You are on page 1of 3

Phân tích định lượng

Kết quả của phân tích định lượng là một tỉ lệ phần trăm(%). Có nghĩa là mức
độ rủi ro, khả năng mất mát, chi phí bảo vệ, giá trị của việc bảo vệ đều được
xác định bằng tiền. Báo cáo của phân tích định lượng thông thường là rõ ràng
và dễ hiểu. Tuy nhiên không phải tất cả các rủi ro đều có thể phân tích định
lượng được mà cần phải có phân tích định tính sẽ được đề cập sau.

Quy trình của việc phân tích định lượng bắt đầu ngay sau khi xác định giá trị
tài sản và liệt kê các đe dọa. Tiếp theo sau đó là xác định, ước lượng khả năng
và tần suất của mỗi rủi ro. Kết quả này sau đó được sử dụng để tính toán ra các
chi phí (được gọi là cost functions) từ đó xác định giá trị của các giải pháp bảo
vệ. Chi tiết được liệt kê trong 6 bước

1. Inventory assets, and assign a value (AV) – Liệt kê và định giá tài sản
2. Research each asset, and produce a list of all possible threats of each
individual asset. For each listed threat, calculate the exposure factor (EF) and
single loss expectancy (SLE).- Đối với mỗi tài sản, liệt kê vét cạn các Đe dọa
có thể xảy đến với tài sản đó. Đối với mỗi Đe dọa, tính toán giá trị mất mát (EF
và SLE)
3. Perform a threat analysis to calculate the likelihood of each threat taking
place within a
single year, that is, the annualized rate of occurrence (ARO). – Tính toán xác
suất xảy ra đối với mỗi Đe dọa trong một năm (ARO)

4. Derive the overall loss potential per threat by calculating the annualized loss
expectancy (ALE). – Từ ARO suy ra được giá trị tài sản dự đoán bị mất hàng
năm

5. Research countermeasures for each threat, and then calculate the changes to
ARO and
ALE based on an applied countermeasure. – Phân tích các phương pháp bảo vệ
và phòng thủ và tính toán ARO, ALE sau khi triển khai các giải pháp đó
6. Perform a cost/benefit analysis of each countermeasure for each threat for
each asset.
Select the most appropriate response to each threat. – Thực hiện phân tích chi
phí / lợi ích để đưa ra quyết định chính xác cho việc xử lý các Đe dọa

Trên đây chỉ là tóm gọn 6 bước. Phần sau sẽ nêu định nghĩa các khái niệm và
giải thích từng bước

Các hàm tính toán chi phí (cost functions)

Để tính toán chi phí trong phân tích định lượng, chúng ta có các công thức và
khái niệm như exposure factor (EF), single loss expectancy(SLE), annualized
rate of occurrence(ARO), and annualized loss expectancy(ALE)
Exposure factor (EF): Biễu diễn cho phần trăm mất mát mà tổ chức phải chịu
nếu một tài sản cụ thể nào đó bị  nguy hại bởi một rủi ro. Thông thường, khi
một rủi ro xảy ra thì tài sản có thể sẽ không mất hết mà chỉ mất một phần giá
trị, EF đơn giản là xác định phần giá trị bị mất đó. EF được biễu diễn bằng tỉ lệ
phần trăm(%)

Single loss expectancy (SLE): SLE được tính toán từ EF. SLE được tính theo
công thức SLE = asset value (AV) * exposure factor (EF) (or SLE = AV * EF).
SLE được biểu diễn bằng tiền (dollar). Ví dụ một tài sản có giá trị là 100 đồng
và nó có giá trị EF là 45% cho một đe dọa nào đó thì SLE cho đe dọa đó đối
với tài sản đó là 45 đồng.

Annualized rate of occurrence (ARO): ARO là tần xuất dự đoán của một đe
dọa hay rủi ro cụ thể nào đó sẽ xảy ra trong 1 năm. ARO có giá trị từ 0 nói rằng
rủi ro sẽ không bao giờ xảy ra cho đến một con số rất lớn nói rằng rủi ro này
xảy ra thường xuyên. Dự đoán hay tính toán ra ARO là rất phức tạp. Nó có thể
dựa vào lịch sử, vào thống kê hoặc đơn giản là đoán (tương tự như bài toán xác
định xác suất). Ví dụ ARO của rủi ro động đất tại Việt Nam là 0.0001 trong khi
ARO của rủi ro một email có virus tại Việt Nam là 10,000. Ý nghĩa của ví dụ
này là ARO của một số rủi ro hay đe dọa có thể được tính bằng cách lấy xác
xuất xảy ra nhân với số lượng người dùng có thể là tác nhân kích hoạt đe dọa.

Annualized loss expectancy (ALE): ALE là giá trị có thể mất đi hàng năm của
một rủi ro cụ thể đối với một tài sản cụ thể. ALE được tính theo công thức:
ALE = single loss expectancy (SLE) * annualized rate of occurrence (ARO) (or
ALE = SLE * ARO). Ví dụ nếu SLE của  một tài sản đối với một rủi ro cụ thể
là 100 đồng và ARO được xác định là 5 thì ALE sẽ là 500 đồng.

Khái niệm và công thức của các hàm tính toán chi phí có thể được tổng hợp
trong bảng sau
Các tính toán liên quan đến EF  SLE ARO ALE ACS cho từng đe dọa / rủi ro
đối với từng tài sản của doanh nghiệp là công việc khổng lồ. Tuy nhiên, công
việc này có thể được đơn giản hóa và tự động hóa thông qua các phần mềm,
bảng tính.

You might also like