Professional Documents
Culture Documents
1.3 Nhiệt Độ Thiết Bị Điện. Độ Bền Nhiệt
1.3 Nhiệt Độ Thiết Bị Điện. Độ Bền Nhiệt
BMTBD-LT KCD-nxcuong
2
BMTBD-LT KCD-nxcuong
2/ quá trình xác lập: nhiệt độ của vật thể tăng đến một nhiệt độ nào đó,
gọi là nhiệt độ ổn định ođ, khi đó toàn bộ nhiệt năng phát ra trong vật thể
đều tỏa hết ra môi trường chung quanh. Nhiệt độ của vật thể không tăng
lên được nữa mà ổn định ở nhiệt độ này- chế độ xác lập nhiệt.
3
BMTBD-LT KCD-nxcuong
Yêu cầu: thiết bị điện phải có nhiệt độ phát nóng thấp hơn so với nhiệt
độ cho phép.
Hậu quả: nếu nhiệt độ của cách điện tăng cao thì nó bị già hóa nhanh, bị
suy giảm độ bền điện và độ bền cơ, dẫn đến giảm tuổi thọ của thiết bị điện.
4
BMTBD-LT KCD-nxcuong
Cách điện cấp 105: chịu được nhiệt độ liên tục 105oC trong 7 năm
mà vẫn bảo đảm độ bền cơ không bị suy giảm hơn 50%.
T
Tương ttự cho
h cách
á h điệ
điện cấp
ấ 130
130, 155
155, 180
180, v.v
Ví dụ: vật liệu cách điện bằng cellulose là cách điện cấp 105 như giấy
cách điện có mật độ cao, tấm cách điện rắn: dạng sợi, mật độ cao, độ
bền điện cao.
5
BMTBD-LT KCD-nxcuong
Long
Limited
Material Overload Short-Circuit
Life
Life
(Note 3) (note 1) (5 seconds)
(20 year)
(5 year)
Maximum Conductor Temperature oC
Butyl Rubber 60 75 140 200
XLPE 90 105 200 250
70 C PVC
o 70 85 130 Note 2
Note 1: Conditions of 4 hour overload which should not occur more than 25 times
in the life of the cable.
Note 2: Depends upon conductor size, 160oC for sizes up to and including 300
mm2, 130oC for larger sizes.
Note 3: The temperature to which a cable sheath is exposed is usually lower than
that of the insulation, the difference usually being between 5 to 10oC lower. 6
BMTBD-LT KCD-nxcuong
Năng lượng tổn hao trong các vật liệu kỹ thuật điện trong một đơn vị thời
gian được gọi là công suất tổn hao
hao.
Công suất tổn hao trong các chi tiết dẫn điện
Công suất tổn hao trong các chi tiết cách điện
7
BMTBD-LT KCD-nxcuong
Xét một vật thể đồng nhất có diện tích tỏa nhiệt S [m2], đẳng nhiệt có
nguồn nhiệt nội tại:
- Tổn hao công suất trong vật thể P [W] =const
- Nhiệt độ θ [0C] bằng
ằ nhau ở mọi điểm ể bên trong vật thể ể
- Hệ số tỏa nhiệt KT [W/m2 0C] và nhiệt dung C[W.s/0C] của vật thể
không phụ thuộc vào nhiệt độ. Nhiệt dung
riêng Cs
Vật liệu (kcal/ (kJ/kg
Nhắc lại: kgoC) oK)
• Nhiệt dung riêng Cs [kcal/kgoC, J/kgoC], là nhiệt
Bakelite 0,33 1,38
lượng cần thiết để cung cấp cho một đơn vị khối lượng
của một chất để tăng nhiệt độ lên 1oC.
C Cellulose 0 37
0,37 1 55
1,55
• Nhiệt dung C [W s/oC] = Cs x khối lượng, Copper 0,09 0,39
• Hệ số tỏa nhiệt KT [W/m2 0C] là công suất tỏa nhiệt Steel/Iron (20oC) 0,11 0,46
trên một đơn vị diện tích của bề mặt tỏa nhiệt ứng với
1 đơn vị nhiệt độ chênh nhiệt so với nhiệt độ môi Mica 0,12 0,5
trường. Plastics, solid 0,3 1,3
Water 1 4,19
1 kcal/(kg oC) = 4,186.8 J/ (kg K) = 1 Btu/(lbm oF)
8
BMTBD-LT KCD-nxcuong
Năng lượng sản sinh từ bên trong vật thể trong thời gian dt (Pdt)
sẽ biến thành nhiệt năng, một phần làm tăng nhiệt độ của nó
(Cd) và phần khác tỏa ra môi trường xung quanh (KTS dt).
P dt C d K T S dt
d K T S P
0
dt C C
Với
o độ tăng nhiệt so với nhiệt độ của môi trường, oC.
9
BMTBD-LT KCD-nxcuong
d K T S P
0
dt C C
ả phương trình vi phân bậc nhất
Giải ấ xét đến
ế các điều
ề kiện biên của
ủ bài toán
P
od : độ tăng nhiệt ổn định [0K] 0 t
kT S
C
T : hằng số thời gian phát nóng [s]
kT S
10
BMTBD-LT KCD-nxcuong
P
t od 0 t
kT S
Đây là chế độ xác lập nhiệt: công suất tổn hao gây phát nóng vật
thể cân bằng với công suất tỏa nhiệt ra môi trường chung quanh.
P
od phương trình cân bằng nhiệt Newton ở chế độ xác lập
kT S
11
BMTBD-LT KCD-nxcuong
t
hằng số thời gian phát nóng T là thời gian cần thiết để nhiệt độ của
vật thể đạt đến nhiệt độ ổn định khi không có sự tỏa nhiệt từ vật thể ra
môi trường chung quanh (chế độ đoạn nhiệt).
hằng số thời gian T càng lớn thì quá trình phát nóng của vật thể
càng kéo dài.
12
BMTBD-LT KCD-nxcuong
Cáp 70 mm2. Tính hằng số thời gian phát nóng cáp nếu bỏ qua lớp
cách điện.
C C d 2l CS d
T S 14 phút
kT S 4kT dl 4 kT
13
BMTBD-LT KCD-nxcuong
0 Cd K T S dt
khi t=0 thì = ođ ođ
= ođe-t/T
t
14
BMTBD-LT KCD-nxcuong
Sự truyền nhiệt hay còn gọi là sự trao đổi nhiệt xảy ra giữa các vật thể
có nhiệt độ khác nhau.
Các dạng truyền nhiệt cơ bản là dẫn nhiệt, trao đổi nhiệt đối lưu và
trao đổi nhiệt bức xạ.
1/ Dẫn nhiệt là quá trình trao đổi nhiệt giữa các phần của vật thể hay
giữa các vật thể có nhiệt độ khác nhau khi chúng tiếp xúc với nhau. Ví
dụ khi cầm một thanh sắt bị đốt nóng ở một đầu thì đầu kia cũng sẽ bị
nóng hay khi áp tay vào một vật nóng thì tay sẽ cảm giác được sự phát
nóng.
2/ Trao đổi nhiệt đối lưu là quá trình trao đổi nhiệt nhờ sự chuyển động
của chất lỏng hoặc chất khí giữa các vùng có nhiệt khác nhau.
Sự tỏa nhiệt đối lưu - trường hợp đặc biệt của trao đổi nhiệt đối lưu -
quá trình trao đổi nhiệt giữa bề mặt vật rắn với chất lỏng hoặc chất khí
chuyển động.
15
BMTBD-LT KCD-nxcuong
Sự truyền nhiệt của vật thể phát nóng ở chế độ xác lập
3/ Trao đổi nhiệt bức xạ là quá trình trao đổi nhiệt dưới dạng các tia
nhiệt do vật thể phát nóng bức xạ ra môi trường xung quanh : tia sáng,
tia hồng ngoại.
Trong thực tế cả ba dạng trao đổi nhiệt xảy ra đồng thời và có ảnh hưởng
lẫn nhau gọi là sự trao đổi nhiệt hỗn hợp. Ta cần xét xem dạng trao đổi
nhiệt nào là cơ bản, ảnh hưởng của các dạng còn lại được tính đến bằng
cách dựa vào các hệ số hiệu chỉnh.
Ví dụ : Quá trình trao đổi nhiệt giữa bề mặt chất rắn với chất khí ở
nhiệt độ không quá lớn được thực hiện chủ yếu bằng đối lưu, ảnh
hưởng của bức xạ được tính đến thông qua một hệ số hiệu chỉnh:
Hệ số tỏa nhiệt kT = hệ số tỏa nhiệt đối lưu + hệ số tỏa nhiệt bức xạ
Nhiệt lượng truyền tới mặt ngoài lớp cách điện sẽ tỏa nhiệt ra môi
trường xung quanh bằng tỏa nhiệt đối lưu và bức xạ theo phương trình
cân bằng nhiệt Newton ở chế độ xác lập:
P
kT S
17
BMTBD-LT KCD-nxcuong
Chế độ làm việc dài hạn
ođ
2
Độ chênh nhiệt của vật thể phát nóng: o
Chế độ làm việc dài hạn: thời gian làm việc của thiết bị điện đủ
lớn để = ođ và thời gian nghỉ đủ dài để = 0
Về lý thuyết, chế độ làm việc dài hạn ↔ thời gian làm việc và
thời gian nghỉ là vô cùng.
ộ làm việc
chế độ ệ dài hạn
ạ
ođ
khi t = 4T 2
o
t 4T
od (1 e 4 ) 0,982 od od
20
BMTBD-LT KCD-nxcuong
t 4T
od (1 e 4 ) 0,982 od od
trong thực tế khi t 4T thì có thể coi là thiết bị điện làm việc ở chế độ
dài hạn.
Độ chênh nhiệt ổn định của thiệt bị điện được xác định bằng
phương trình cân bằng nhiệt Newton:
P
od
kT S
P
od
kT S
Để đảm bảo tuổi thọ làm việc của thiết bị điện thì độ chênh nhiệt ổn định
hay nhiệt độ ổn định của thiết bị điện phải nhỏ hơn độ chênh nhiệt hoặc
nhiệt độ cho phép của thiết bị điện.
Nhiệt độ cho phép này thường được quy định bởi nhiệt độ cho phép của
vật liệu cách điện sử dụng trong thiết bị điện.
22
BMTBD-LT KCD-nxcuong
t
tlv tng tlv t
khi t = tlv thì = 1< dh
Để tận dụng hết khả năng chịu nh
ođ=dh 2
nhiệt của thiết bị điện, cần tăng 1 1
dòng điện từ Idh lên Inh:
tlv
t tlv nh (1 e T ) dh tlv t
23
BMTBD-LT KCD-nxcuong
I nh 1
Hệ số quá tải dòng điện cho phép KI
I dh 1 e tlv / T
I nh T
KI
I dh tlv
Hệ số quá tải càng lớn khi thời gian làm việc càng
nhỏ và hằng số thời phát nóng càng lớn.
24
BMTBD-LT KCD-nxcuong
Thiết bị điện làm việc theo chu kỳ với dòng điện ngắn hạn lặp lại Inl
I
Inl
tlv tng t
tck
Trong mỗi
T ỗi chu
h kỳ
kỳ:
- Thời gian làm việc chưa đủ lớn (tlv < 4T) nên nhiệt độ của thiết bị
chưa đạt đến giá trị xác lập.
- Thời gian nghỉ chưa đủ dài (tng <4T) nên nhiệt độ chưa giảm
xuống nhiệt độ môi trường.
25
BMTBD-LT KCD-nxcuong
26
BMTBD-LT KCD-nxcuong
I nl 1 e tck / T
KI
I dh 1 e tlv / T
I nl t
KI ck
I dh tlv
tlv
Nếu định nghĩa hệ số tiếp điện TL %: TL% 100
tck
100
KI
TL%
Hệ số quá tải dòng điện càng lớn khi tlv càng bé và tck càng lớn.
27
BMTBD-LT KCD-nxcuong
Dòng điện ngắn mạch Inm= (10 – 100) Iđm xảy ra trong khoảng thời gian
vài giây (do các thiết bị bảo vệ tác động ngắt mạch điện).
tnm=vài giây<< T=22 phút=1320 giây của cáp 185 mm2
Ở chế độ ngắn mạch, nếu tnm< 0,05 T: nhiệt lượng do dòng điện ngắn
mạch gây ra chỉ đốt nóng thiết bị điện và chưa kịp tỏa ra môi trường
chung quanh: quá trình đoạn nhiệt.
Nhiệt độ phát nóng cho phép ở chế độ ngắn mạch lớn hơn rất nhiều so
với ở chế độ làm việc dài hạn vì trong khoảng thời gian ngắn (vài giây)
tính chất vật lý của vật liệu chưa kịp thay đổi.
Ví dụ như đối với dây đồng có bọc cách điện cấp A (XLPE), nhiệt độ cho
phép trong thời gian ngắn mạch là 250oC.
28
BMTBD-LT KCD-nxcuong
Độ bền nhiệt của mạch vòng dẫn điện trong thiết bị kỹ thuật điện được
đặc trưng bằng giá trị dòng điện ngắn mạch cho phép chảy qua nó trong
một khoảng thời gian xác định mà không gây ra hư hỏng mạch vòng
dẫn
ẫ điện, ie nhiệt độ cáp nhỏ hơn nhiệt độ phát nóng cho phép ở chế ế độ
ngắn mạch.
Sau sự cố ngắn mạch, thiết bị kỹ thuật điện trở lại làm việc bình thường.
↔ dòng điện ngắn mạch cho phép trong khoảng thời gian nhỏ Icw
(short time withdtand current).
Giá trị dòng điện bền nhiệt thường được tính theo các thời gian tiêu
chuẩn
h ẩ là 0 0,5;
5 11; 2
2; 3
3; 4 và
à 5 giây.
iâ
29
BMTBD-LT KCD-nxcuong
i
2
nm dt K 2 S2
0
K: hệ số đặc trưng của cáp được cho bởi nhà sản xuất
cáp. K phụ thuộc vào vật liệu dẫn điện và cách điện,
và nhiệt độ ban đầu khi xảy ra ngắn mạch.
S: tiết diện cáp
tnm: thời gian
i ngắtắt bảo
bả vệ
ệ
31
31
BMTBD-LT KCD-nxcuong