You are on page 1of 199

LỜI MỞ ĐẦU


1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm qua, cùng với sự đổi mới cơ chế quản lý kinh tế hệ thống cơ
sở hạ tầng nƣớc ta đã có sự phát triển vƣợt bậc thành công của ngành xây dựng cơ
bản đã tạo tiền đề không nhỏ thúc đẩy quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá đất
nƣớc, với đặc điểm nổi bật của ngành xây dựng vốn đầu tƣ lớn, thời gian thi công kéo
dài, qua nhiều khâu nên vấn đề đặt ra là làm sao phải quản lý tốt, có hiệu quả đồng
thời khắc phục tình trạng thất thoát, lãng phí trong quá trình sản xuất, giảm chi phí,
tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp. Trong công tác đấu thầu thì sự cạnh canh
cũng không kém phần quyết liệt đó là cạnh tranh về giá bỏ thầu, cạnh tranh về chất
lƣợng công trình, cùng với sự đòi hỏi ngày càng cao của các chủ đầu tƣ về chất lƣợng
công trình tiến độ thi công đòi hỏi các nhà thầu phải luôn luôn nỗ lực để nâng cao
năng lực của mình. Do đó công tác đấu thầu ngày càng trở lên có tính quyết định đến
sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp xây dựng.

Trong nền kinh tế thị trƣờng, để có đƣợc vị trí trên thƣơng trƣờng đã là khó,
làm thế nào để giữ vững và phát triển nó còn khó hơn. Hiện nay, thị trƣờng xây dựng
đang cạnh tranh ngày càng gay gắt do sự xuất hiện của các doanh nghiệp chuyên
nghiệp xây dựng trong và ngoài nƣớc ngày càng tăng, việc giành thắng lợi trong đấu
thầu là sống còn đối với mỗi nhà thầu xây dựng. Nhƣng làm thế nào để có thể thắng
thầu một cách chắc chắn và nhanh nhất là một vấn đề các nhà thầu đang quan tâm.
Tổ chức thực hiện lập hồ sơ dự thầu tốt là một phƣơng pháp giúp tổ chức đạt đƣợc
mục tiêu, đồng thời là một khâu rất quan trọng trong quá trình tham gia dự thầu. Qua
quá trình khảo sát tổng hợp tại Công ty TNHH Xây dựng – Thƣơng mai Thuận Việt
em thấy kết quả của công tác dự thầu chịu ảnh hƣởng không nhỏ vào quá trình thực
hiện, thời gian để hoàn thành một hồ sơ dự thầu phải theo yêu cầu của chủ đầu tƣ.
Với những tính chất đó đòi hỏi công tác lập hồ sơ dự thầu phải rất khoa học, hiệu
quả.

1
Xuất phát từ lý do đó em lựa chọn đề tài nghiên cứu trong Luận văn tốt nghiệp
này là : "Lập hồ sơ dự thầu"

2. Mục đích nghiên cứu của đề tài


Đấu thầu là phƣơng thức quản lý vĩ mô của nhà nƣớc về xây dựng. Nhờ hoạt
động đấu thầu mà trong những năm gần đây nhà nƣớc đã tiết kiệm đƣợc một số
lƣợng lớn vốn đầu tƣ cho xây dựng cơ bản. Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh
tế, sự cạnh tranh mạnh mẽ giữa các doanh nghiệp xây dựng làm cho hoạt động đấu
thầu trở nên phức tạp nhƣng phƣơng thức đấu thầu bƣớc đầu đã minh chứng đƣợc
tính đúng đắn, phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế. Hƣớng tới tƣơng lai, khi cánh
cửa thƣơng mại WTO mở rộng, hàng rào thuế quan gỡ bỏ thì các doanh nghiệp trong
nƣớc sẻ đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt hơn bao giờ hết. Nâng cao năng lực cạnh
tranh và đổi mới công nghệ xây dựng là chìa khóa cho sự tồn tại.

Đề tài nhằm phân tích đánh giá công tác lập hồ dự thầu, giúp sinh viên hiểu biết
cả về các biện pháp kỹ thuật trong thi công, tình hình giá cả trên thị trƣờng, các văn
bản pháp lý liên quan qua đó giúp sinh viên hình dung đƣợc một phần công việc sẽ
làm sau khi tốt nghiệp.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu


 Đối tƣợng nghiên cứu:

Hoạt động đấu thầu và công tác lập hồ sơ dự thầu đối với công trình cụ thể của
Công ty TNHH Xây dựng – Thƣơng mai Thuận Việt

 Phạm vi nghiên cứu:

Lập hồ sơ dự thầu cho một gói thầu cụ thể của Công ty TNHH Xây dựng –
Thƣơng mai Thuận Việt

4. Nội dung nghiên cứu


Lập HSDT gói thầu xây lắp khối nhà chính cho dự án xây dựng Trƣờng Mần
non Phú Thuận,
Luận văn tốt nghiệp có kết cấu nhƣ sau:

2
Phần I : Cơ sở lý luận
Chƣơng I : Tổng quan về đấu thầu
Chƣơng II: Phƣơng pháp lập Hồ sơ dự thầu
Phần II : Phân tích yêu cầu HSMT và lập HSDT.
Chƣơng III : Nghiên cứu hồ sơ mời thầu, môi trƣờng đấu thầu và gói thầu.
Chƣơng IV : Lập Hồ sơ dự thầu.

5. Kết quả đạt đƣợc của đề tài


Đấu thầu là một hoạt động thƣờng gặp trong xây dựng, áp dụng để lựa chọn nhà
thầu đáp ứng về năng lực kỹ thuật, năng lực tài chính, chọn ra giá gói thầu tốt nhất.
Đáp ứng các chỉ tiêu công bằng, minh bạch, công khai, bí mật, hiệu quả kinh tế, pháp
lý trong quá trình lựa chọn nhà thầu. Vì vậy em muốn thông qua quá trình tìm hiểu và
thực hiện đề tài nhằm tổng hợp lại kiến thức đã đƣợc học tại trƣờng, hiểu rỏ hơn về
công tác lập hồ sơ dự thầu để giúp nắm vững trƣớc khi ra trƣờng.

3
PHẦN I
CƠ SỞ LÝ LUẬN

4
CHƢƠNG I:

TỔNG QUAN VỀ ĐẤU THẦU


1.1 KHÁI NIỆN VÀ CÁC NGUYÊN TẮC ĐẤU THẦU
1.1.1 Khái niệm đấu thầu xây dựng

Trong quá trình thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng công trình có rất nhiều các
công việc cần phải làm, chủ đầu tƣ dự án có thể lựa chọn các phƣơng thức để thực
hiện nhƣ: đấu thầu để lựa chọn nhà thầu, chỉ định một nhà thầu thực hiện hay tự thực
hiện. Mỗi phƣơng thức có những đặc trƣng và điều kiện áp dụng riêng.

 Phương thức tự thực hiện: Phƣơng thức này đƣợc áp dụng trong trƣờng hợp
chủ đầu tƣ có đủ năng lực và kinh nghiệm để thực hiện các phần việc trong quá trình
xây dựng. Trong trƣờng hợp này, chủ đầu tƣ cũng là ngƣời thiết kế - xây dựng công
trình nên chất lƣợng công trình, tiến độ xây dựng và chi phí xây dựng luôn đƣợc quan
tâm và đặt lên hàng đầu. Tuy nhiên, do những hạn chế về quy mô, năng lực của đội
ngũ lao động, thiết bị phƣơng tiện mà phƣơng thức này chỉ có thể giới hạn trong việc
thực hiện các công trình, hạng mục công trình nhỏ, đơn giản về kỹ thuật.

 Phương thức chỉ định thầu: Thông qua các mối quan hệ, sự tìm hiểu và đánh
giá về các đơn vị xây dựng mà chủ đầu tƣ quyết định giao việc xây dựng cho một
đơn vị có đủ năng lực và kinh nghiệm đảm nhận. Việc lựa chọn đƣợc tiến hành trực
tiếp giữa chủ đầu tƣ và đơn vị xây dựng nên thời gian lựa chọn nhà thầu đƣợc rút
ngắn, tiết kiệm chi phí cho việc tổ chức đấu thầu. Phƣơng thức này không có điều
kiện để các nhà thầu tham gia cạnh tranh một cách lành mạnh với nhau, chất lƣợng
của sự lựa chọn nhà thầu phụ thuộc nhiều vào chủ quan của chủ đầu tƣ.

 Phương thức đấu thầu: Ngƣợc lại với phƣơng thức chỉ định thầu, đấu thầu
trong hoạt động xây dựng là phƣơng thức mà chủ đầu tƣ lựa chọn nhà thầu thực hiện
các công việc, nhóm công việc hoặc toàn bộ các công việc lập quy hoạch xây dựng,
lập dự án đầu tƣ xây dựng công trình, khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng công
trình, giám sát và một số hoạt động xây dựng khác... thông qua sự tham gia đấu thầu
của nhiều nhà thầu với các điều kiện và quy định nhƣ nhau đối với các nhà thầu tham
dự. Sự cạnh tranh giữa các nhà thầu tham dự sẽ giúp chủ đầu tƣ chọn ra đƣợc nhà

5
thầu có khả năng thực hiện tốt nhất các yêu cầu, nhiệm vụ của chủ đầu tƣ. Đây là
bƣớc phát triển cao hơn của phƣơng thức giao nhận thầu trực tiếp.

Một cách đơn giản hơn có thể hiểu đấu thầu là việc các nhà thầu khi muốn tham
gia thực hiện một công việc nào đó phải tuân thủ theo các nội dung và điều kiện
trong hồ sơ mà bên mời thầu cung cấp đƣợc gọi là hồ sơ mời thầu. Các nội dung mà
nhà thầu thực hiện theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu đƣợc thể hiện thành văn bản và
phải nộp cho bên mời thầu theo những điều kiện quy định đƣợc gọi là hồ sơ dự thầu.
Căn cứ theo các quy định trong hồ sơ mời thầu mà bên mời thầu tiến hành đánh giá
nhà thầu thông qua hồ sơ dự thầu của nhà thầu đó. Nhà thầu đƣợc lựa chọn là nhà
thầu có khả năng đáp ứng tốt nhất các yêu cầu trong hồ sơ mời thầu và đƣợc sự tin
tƣởng của chủ đầu tƣ.

Có nhiều chủ thể tham gia vào quá trình đầu thầu, đó là: chủ đầu tƣ, các nhà
thầu, cơ quan quản lý nhà nƣớc trong lĩnh vực đấu thầu... Đứng trên quan điểm của
các chủ thể này, có thể hiểu đấu thầu nhƣ sau:

- Trên phƣơng diện của chủ đầu tƣ: đấu thầu là một phƣơng thức cạnh tranh mà
thông qua đó chủ đầu tƣ tìm đƣợc nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của mình ở mức tốt
nhất. Từ đó có thể coi “Đấu thầu trong hoạt động xây dựng là quá trình lựa chọn nhà
thầu đáp ứng các yêu cầu của Chủ đầu tƣ (bên mời thầu) để thực hiện gói thầu trên cơ
sở bảo đảm tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế”.

- Trên phƣơng diện của nhà thầu: đấu thầu là một hình thức kinh doanh, một cơ
hội mà thông qua đó nhà thầu có thể ký đƣợc hợp đồng, tổ chức thi công xây lắp
nhằm đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Trên phƣơng diện này, có thể đƣa ra khái
niệm về đấu thầu nhƣ sau: “Đấu thầu trong hoạt động xây dựng là cuộc cạnh tranh
công khai, minh bạch và công bằng gi ữa các nhà thầu xây dựng nhằm giành đƣợc
các gói thầu, thỏa mãn mục tiêu định trƣớc của nhà thầu, đáp ứng yêu cầu của chủ
đầu tƣ”.

- Trên phƣơng diện quản lý nhà nƣớc: Đấu thầu là một phƣơng thức quản lý
nhằm kích thích và đảm bảo sự cạnh tranh đúng pháp luật, hạn chế những tiêu cực

6
xảy ra trong quá trình đầu tƣ xây dựng, đáp ứng đƣợc mục tiêu của chủ đầu tƣ và các
nhà thầu, góp phần tăng trƣởng kinh tế của đất nƣớc và an sinh xã hội.

Theo Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 thì: Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà
thầu để ký kết và thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ tƣ vấn, dịch vụ phi tƣ vấn,
mua sắm hàng hóa, xây lắp; để ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tƣ theo hình
thức đối tác công tƣ, dự án đầu tƣ có sử dụng đất trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh,
công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế.

1.1.2 Nguyên tắc đấu thầu xây dựng

Quy trình thực hiện đấu thầu phải đảm bảo các nguyên tắc sau đây:

 Công bằng: khi có nhiều nhà thầu tham gia đấu thầu mức độ cạnh tranh để
dành chiến thắng giữa các nhà thầu là rất cao. Để sự cạnh tranh của các nhà thầu diễn
ra một cách lành mạnh, mang lại hiệu quả thiết thực mọi nhà thầu tham dự phải có
quyền bình đẳng nhƣ nhau. Sự bình đẳng giữa các nhà thầu tham dự đấu thầu đƣợc
thể hiện bởi nội dung thông tin cung cấp cho họ từ chủ đầu tƣ là nhƣ nhau, các ý kiến
bày tỏ của các nhà thầu trong quá trình chuẩn bị hồ sơ và trong buổi mở thầu phải
đƣợc tôn trọng và giải quyết nhƣ nhau, hồ sơ dự thầu của các nhà thầu phải đƣợc
đánh giá công bằng theo một chuẩn mực nhất định và đƣợc đánh giá bởi một hội
đồng xét thầu có đủ năng lực và phẩm chất. Lý do đƣợc chọn hay bị loại đƣợc giải
thích đầy đủ tránh sự ngờ vực.

 Minh bạch: Trong quá trình thực hiện đấu thầu, từ giai đoạn chuẩn bị, lập kế
hoạch đấu thầu, soạn thảo hồ sơ mời thầu, mở thầu, chấm thầu và công bố kết quả
đấu thầu cần phải đƣợc quy định cụ thể nhiệm vụ của từng bộ phận thực hiện. Tất cả
các giai đoạn phải có sự kiểm tra, đánh giá của các cấp có thẩm quyền theo quy định
của pháp luật về đấu thầu.

 Công khai: Các thông tin cung cấp cho nhà thầu phải đầy đủ, đơn nghĩa, chi
tiết rõ ràng, có tính hệ thống về quy mô, khối lƣợng, tiến độ, điều kiện thực hiện, quy
cách yêu cầu chất lƣợng của công trình hay hàng hoá dịch vụ. Các thông tin trong
giai đoạn mời thầu, mở thầu, kết quả trúng thầu phải đƣợc công bố công khai trên các
phƣơng tiện thông tin đại chúng và các bản tin chuyên ngành.

7
 Bí mật: Đề phòng sự cạnh tranh thiếu minh bạch trong đấu thầu, một số nội
dung, tài liệu trong quá trình đấu thầu cần phải đƣợc giữ bí mật nhƣ: mức giá dự kiến
của chủ đầu tƣ, các ý kiến trao đổi giữa nhà thầu với chủ đầu tƣ trong quá trình chuẩn
bị hồ sơ, hồ sơ dự thầu của các nhà thầu, các thông tin trong quá trình chấm thầu...

 Hiệu quả kinh tế: Mục đích chủ yếu của việc tổ chức đấu thầu là mang lại
hiệu quả kinh tế cho tất cả các bên tham gia đấu thầu. Chủ đầu tƣ có đƣợc sản phẩm
chất lƣợng tốt theo yêu cầu với giá cả hợp lý, thấp hơn so với mặt bằng giá trên thị
trƣờng. Nhà thầu có đƣợc việc làm, nâng cao năng lực, tích luỹ vốn, có lợi nhuận.

 Pháp lý: Việc tổ chức đấu thầu phải đƣợc thực hiện dựa trên các quy định của
các cơ quan quản lý nhà nƣớc, của các hiệp hội ngành nghề ban hành về nội dung,
trình tự đấu thầu, công bố kết quả. Các bên tham gia quá trình đấu thầu cần phải
nghiêm túc tuân thủ các quy định của pháp luật về đấu thầu. Mọi vi phạm sẽ bị xử lý
theo pháp luật.

1.2 MỤC ĐÍCH VÀ VAI TRÒ CỦA ĐẤU THẦU XÂY DỰNG
1.2.1 Mục đích của công tác đấu thầu

Đấu thầu là một hình thức cạnh tranh văn minh trong nền kinh tế thị trƣờng
phát triển, sự ra đời và phát triển của phƣơng thức đấu thầu gắn liền với sự phát triển
của sản xuất và trao đổi hàng hoá.

Tổ chức đấu thầu trong xây dựng là tổ chức quá trình mua bán sản phẩm xây
dựng, trong đó ngƣời mua là chủ đầu tƣ đứng ra tổ chức và ngƣời bán là các nhà thầu
xây dựng tham gia. Đây thực chất là tổ chức sự cạnh tranh, cạnh tranh giữa ngƣời
mua (chủ đầu tƣ) với ngƣời bán (nhà thầu xây dựng); cạnh tranh giữa các ngƣời bán
(nhà thầu xây dựng) với nhau.

Việc tổ chức đấu thầu trong xây dựng sẽ tạo sự cạnh tranh công khai, lành mạnh
và bình đẳng giữa các nhà thầu nhằm xác định đƣợc nhà thầu đủ năng lực và kinh
nghiệm thi công công trình đảm bảo yêu cầu kinh tế – kỹ thuật đặt ra đối với việc xây
dựng công trình.

Nhƣ vậy, có thể nói rằng mục đích của công tác đấu thầu chính là chất lƣợng
công trình, giá thành xây dựng, tiến độ thi công, tính thẩm mỹ và an toàn cao. Để đạt
8
đƣợc mục đích này chủ đầu tƣ cần tuân thủ chặt chẽ các nguyên tắc, nội dung quy
định, trình tự tổ chức đấu thầu, các nhà thầu tham gia với tinh thần trách nhiệm cao,
chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, khi trúng thầu phải nghiêm túc thực hiện theo hợp đồng đã ký
kết với chủ đầu tƣ.

1.2.2 Vai trò của công tác đấu thầu

Việc lựa chọn nhà thầu phù hợp với công việc, đáp ứng đƣợc các yêu cầu đặt
ra trong hồ sơ mời thầu với giá bỏ thầu hợp lý sẽ mang lại hiệu quả về kinh tế không
chỉ đối với chủ đầu tƣ, với nhà thầu mà còn đối với nền kinh tế.

1.2.2.1 Đối với toàn bộ nền kinh tế

- Đấu thầu xây lắp góp phần nâng cao hiệu quả của công tác quản lý Nhà nƣớc
về đầu tƣ và xây dựng, hạn chế đƣợc tình trạng thất thoát, lãng phí nguồn vốn đầu tƣ
và các hiện tƣợng tiêu cực khác thƣờng xảy ra trong lĩnh vực xây dựng cơ bản.

- Đấu thầu xây lắp góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp xây dựng cơ bản nƣớc ta.
- Đấu thầu xây lắp là động lực, là điều kiện để cho các doanh nghiệp trong
ngành xây dựng cơ bản nƣớc ta cạnh tranh lành mạnh với nhau trong cơ chế thị
trƣờng, thúc đẩy sự phát triển của công nghiệp xây dựng nƣớc nhà.
- Đấu thầu xây lắp tạo điều kiện cho các doanh nghiệp Việt Nam tiếp xúc học
hỏi kinh nghiệm của các doanh nghiệp nƣớc ngoài thông qua cạnh tranh quốc tế với
các doanh nghiệp này. Từ đó giúp các doanh nghiệp trong nƣớc lớn mạnh lên và có
thể đứng vững trên thị trƣờng.
- Đấu thầu xây lắp có tác dụng kích thích cạnh tranh giữa các nhà thầu, kích
thích việc sử dụng công nghệ, kỹ thuật tiên tiến do vậy kích thích lực lƣợng sản xuất
phát triển.
1.2.2.2 Đối với chủ đầu tư, chủ dự án

- Thông qua đấu thầu dƣới hình thức cạnh tranh chủ đầu tƣ có cơ hội lựa chọn
đƣợc nhà thầu đáp ứng tốt nhất các yêu cầu về kỹ thuật, tài chính và tiến độ.

- Kiểm soát tốt chi phí đầu tƣ, tránh thất thoát, lãng phí vốn.

9
- Chủ động trong công tác quản lý, không bị lệ thuộc vào nhà thầu xây dựng,
chống lại tình trạng độc quyền về giá.

- Tạo môi trƣờng cạnh tranh bình đẳng và lành mạnh giữa các đơn vị xây dựng.

- Nâng cao năng lực, trình độ quản lý của đội ngũ cán bộ của chủ đầu tƣ.

1.2.2.3 Đối với nhà thầu

Đối với các nhà thầu xây dựng, việc tham gia đấu thầu là một trong những
nhiệm vụ quan trọng để tìm kiếm việc làm, giành đƣợc những cơ hội thuận lợi trong
kinh doanh và tự hoàn thiện mình trong môi trƣờng cạnh tranh khốc liệt. Cụ thể nhƣ:

- Phát huy tối đa tính chủ động trong việc tìm kiếm các cơ hội tham gia đấu
thầu thông qua mối quan hệ với các chủ đầu tƣ, thƣơng hiệu của đơn vị và các kênh
thông tin khác.

- Đầu tƣ có trọng điểm các phƣơng tiện, máy móc, thiết bị kỹ thuật nhằm nâng
cao năng lực sản xuất, không ngừng đổi mới, tìm kiếm áp dụng các công nghệ mới
trong thi công.

- Hoàn thiện các mặt về tổ chức và quản lý, đào tạo nâng cao trình độ của cán
bộ công nhân viên.

- Đảm bảo tính ổn định và lành mạnh về tình hình tài chính, tìm kiếm các kênh
huy động vốn để nâng cao năng lực tài chính.

- Có tránh nhiệm trong việc thi công các công trình để nâng cao uy tín và
thƣơng hiệu của đơn vị.

Trên phƣơng diện quản lý Nhà nƣớc đấu thầu đƣợc coi là một phƣơng thức
quản lý hiệu quả trong việc thực hiện đầu tƣ các dự án có tính chất công do đảm bảo
tính cạnh tranh công khai, lành mạnh, công bằng và mang lại hiệu quả kinh tế.

- Tạo cơ sở để đánh giá tiềm năng của các doanh nghiệp xây dựng để từ đó có
những điều chỉnh hợp lý về chính sách.

- Xây dựng cơ chế để ngăn ngừa các biểu hiện tiêu cực, tránh đƣợc sự thiên vị
đặc quyền đặc lợi, thông đồng với nhau làm thất thoát vốn đầu tƣ.

10
- Thông qua đấu thầu tạo nên tiền đề quản lý tài chính của các dự án cũng nhƣ
của các doanh nghiệp xây dựng một cách có hiệu quả

1.3 NGUYÊN TẮC ĐẤU THẦU XÂY DỰNG

1.3.1 Các hình thức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng
1.3.1.1 Đấu thầu rộng rãi
Là hình thức đấu thầu mà bên mời thầu không hạn chế số lƣợng nhà thầu tham
dự. Đây là hình thức chủ yếu đƣợc áp dụng trong đấu thầu xây dựng ở nƣớc ta hiện
nay. Khi tổ chức đấu thầu rộng rãi, thông báo mời thầu phải đƣợc thông báo trên các
phƣơng tiện thông tin đại chúng, đấu thầu Quốc gia hoặc Báo đấu thầu tối thiểu là 03
ngày trƣớc khi phát hành hồ sơ mời thầu. Bên mời thầu phải chịu trách nhiệm công
bố thông tin về kết quả trúng thầu, giá trúng thầu trên các phƣơng tiện thông tin đại
chúng. Để đảm bảo việc không giới hạn các nhà thầu tham dự, trong hồ sơ mời thầu

không đƣợc nêu bất cứ điều kiện nào nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu
hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình
đẳng. Thực tế trong thời gian qua có tình trạng một số Chủ đầu tƣ khi tổ chức đấu
thầu rộng rãi đã đƣa ra một số điều kiện trong hồ sơ mời thầu không phù hợp với đặc
tính của gói thầu hay có những yêu cầu quá cao so với gói thầu nhƣ yêu cầu về doanh
thu, lợi nhuận, tổng tài sản... của nhà thầu. Cũng có những trƣờng hợp đƣa ra những
điều kiện mang tính cá biệt mà chỉ có một hoặc một vài nhà thầu có đƣợc để làm điều
kiện tiên quyết khi lựa chọn nhà thầu. Điều này đã làm giảm đi tính cạnh tranh của
đầu thầu rộng rãi, có thể dẫn đến thiệt hại, thất thoát cho ngân sách Nhà nƣớc và các
tổ chức cấp vốn cho gói thầu

1.3.1.2 Đấu thầu hạn chế

Đấu thầu hạn chế đƣợc áp dụng trong trƣờng hợp gói thầu có yêu cầu cao về kỹ
thuật hoặc kỹ thuật có tính đặc thù mà chỉ có một số nhà thầu đáp ứng yêu cầu của
gói thầu.

Là hình thức đấu thầu mà bên mời thầu chỉ mời một số nhà thầu ( tối thiểu 5
nhà thầu) có đủ kinh nghiệm và năng lực tham dự. Trƣờng hợp thực tế chỉ có ít hơn 5

11
nhà thầu thì bên mời thầu phải báo cáo chủ dự án trình ngƣời có thẩm quyền xem xét
quyết định. Chủ dự án sẽ quyết định danh sách nhà thầu tham gia trên cơ sở đánh giá
của bên mời thầu về kinh nghiệm, năng lực các nhà thầu song phải đảm bảo tính
khách quan, công bằng và đúng đối tƣợng .

Hình thức này chỉ áp dụng khi có các điều kiện sau :

+ Chỉ có một số nhà thầu có khả năng đáp ứng đƣợc yêu cầu của gói thầu.

+ Do nguồn vốn sử dụng yêu cầu phải đấu thầu hạn chế

+ Do tình hình cụ thể của gói thầu mà đấu thầu hạn chế có lợi thế.

1.3.1.3 Chỉ định thầu


Là hình thức mà chủ đầu tƣ hoặc ngƣời có thẩm quyền quyết định đầu tƣ chỉ
định một nhà thầu đƣợc coi là có đủ năng lực và kinh nghiệm để thực hiện gói thầu.

Đây là hình thức lựa chọn nhà thầu không có sự cạnh tranh và tiềm ẩn sự không
minh bạch trong việc chỉ định nhà thầu. Tuy nhiên hình thức này cũng mang lại
những hiệu quả nhất định trong một số trƣờng hợp và tình huống cụ thể. Điển hình
nhƣ trong các trƣờng hợp thiên tai, bão lũ các công trình giao thông, thuỷ lợi bị hƣ
hỏng nghiêm trọng. Nếu nhƣ tổ chức đấu thầu rộng rãi để lựa chọn nhà thầu khắc
phục sự cố trên thì sẽ mất nhiều thời gian gây ảnh hƣởng lớn đến giao thông và các
hoạt động kinh tế xã hội của địa phƣơng. Khi đó hình thức chỉ định thầu đƣợc sử
dụng sẽ là hợp lý nhất để có đƣợc nhà thầu khắc phục sự cố.

Trong trƣờng hợp các gói thầu quy mô nhỏ, có giá trị không lớn mà nếu đấu
thầu thì hiệu quả từ việc tiết kiệm chi phí sẽ không bù đắp đƣợc những thiệt hại cho
việc chậm đƣa công trình vào sử dụng, khi đó ngƣời ta có thế áp dụng chỉ định thầu.

Có thể nói việc coi hình thức chỉ định thầu là một hình thức lựa chọn nhà thầu
trong đấu thầu ở nƣớc ta hiện nay là cần thiết và phù hợp với thực tế. Tuy nhiên, do
hình thức này không có sự cạnh tranh mà lại mang nặng tính “xin - cho” nên việc áp
dụng tràn lan sẽ dễ tạo ra những tiêu cực. Chính vì vậy trong xây lắp hình thức này
chỉ đƣợc áp dụng trong một số trƣờng hợp sau:

- Sự cố bất khả kháng do thiên tai, địch hoạ, sự cố cần khắc phục ngay;

12
- Gói thầu thuộc dự án bí mật quốc gia; dự án cấp bách vì lợi ích quốc gia, an
ninh an toàn năng lƣợng;

- Các công trình, hạng mục công trình có quy mô nhỏ, giá trị không lớn mà xét
thấy rằng việc chỉ định thầu mang lại hiệu quả hơn cho chủ đầu tƣ;

- Tu bổ, tôn tạo, phục hồi các công trình di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn
hoá;

- Gói thầu do yêu cầu của nhà tài trợ nƣớc ngoài;

- Các trƣờng hợp đặc biệt khác đƣợc ngƣời có thẩm quyền quyết định đầu tƣ
cho phép.

1.3.1.4 Chào hàng cạnh tranh

Chào hàng cạnh tranh đƣợc áp dụng đối với gói thầu có giá trị trong hạn mức
theo quy định của Chính phủ và thuộc một trong các trƣờng hợp sau đây:

+ Gói thầu dịch vụ phi tƣ vấn thông dụng, đơn giản;

+ Gói thầu mua sắm hàng hóa thông dụng, sẵn có trên thị trƣờng với đặc tính kỹ
thuật đƣợc tiêu chuẩn hóa và tƣơng đƣơng nhau về chất lƣợng;

+ Gói thầu xây lắp công trình đơn giản đã có thiết kế bản vẽ thi công đƣợc phê
duyệt.

Chào hàng cạnh tranh đƣợc thực hiện khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

+ Có kế hoạch lựa chọn nhà thầu đƣợc phê duyệt;

+ Có dự toán đƣợc phê duyệt theo quy định;

+ Đã đƣợc bố trí vốn theo yêu cầu tiến độ thực hiện gói thầu.

Mỗi gói thầu phải có ít nhất 3 chào hàng của 3 nhà thầu khác nhau trên cơ sở
chào hàng của bên mời thầu. Việc gửi chào hàng có thể đƣợc thực hiện bằng cách gửi
trực tiếp bằng fax, bằng đƣờng bƣu điện hoặc bằng các phƣơng tiện khác.

13
1.3.1.5 Mua sắm trực tiếp

Mua sắm trực tiếp đƣợc áp dụng đối với gói thầu mua sắm hàng hóa tƣơng tự
thuộc cùng một dự án, dự toán mua sắm hoặc thuộc dự án, dự toán mua sắm khác.

Mua sắm trực tiếp đƣợc thực hiện khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

+ Nhà thầu đã trúng thầu thông qua đấu thầu rộng rãi hoặc đấu thầu hạn chế và
đã ký hợp đồng thực hiện gói thầu trƣớc đó;

+ Gói thầu có nội dung, tính chất tƣơng tự và quy mô nhỏ hơn 130% so với gói
thầu đã ký hợp đồng trƣớc đó;

+ Đơn giá của các phần việc thuộc gói thầu áp dụng mua sắm trực tiếp không
đƣợc vƣợt đơn giá của các phần việc tƣơng ứng thuộc gói thầu tƣơng tự đã ký hợp
đồng trƣớc đó;

+ Thời hạn từ khi ký hợp đồng của gói thầu trƣớc đó đến ngày phê duyệt kết
quả mua sắm trực tiếp không quá 12 tháng.

Trƣờng hợp nhà thầu thực hiện hợp đồng trƣớc đó không có khả năng tiếp tục
thực hiện gói thầu mua sắm trực tiếp thì đƣợc áp dụng mua sắm trực tiếp đối với nhà
thầu khác nếu đáp ứng các yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm, kỹ thuật và giá theo hồ
sơ mời thầu và kết quả lựa chọn nhà thầu trƣớc đó.

1.3.1.6 Tự thực hiện

Tự thực hiện đƣợc áp dụng đối với gói thầu thuộc dự án, dự toán mua sắm trong
trƣờng hợp tổ chức trực tiếp quản lý, sử dụng gói thầu có năng lực kỹ thuật, tài chính
và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu của gói thầu.

1.3.1.7 Lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt

Trƣờng hợp gói thầu, dự án xuất hiện các điều kiện đặc thù, riêng biệt mà
không thể áp dụng các hình thức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tƣ theo các hình thức
trên thì ngƣời có thẩm quyền trình Thủ tƣớng Chính phủ xem xét, quyết định phƣơng
án lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tƣ.

14
1.3.1.8 Tham gia thực hiện của cộng đồng

Cộng đồng dân cƣ, tổ chức, tổ, nhóm thợ tại địa phƣơng nơi có gói thầu đƣợc
giao thực hiện toàn bộ hoặc một phần gói thầu đó trong các trƣờng hợp sau đây:

+ Gói thầu thuộc chƣơng trình mục tiêu quốc gia, chƣơng trình hỗ trợ xóa đói
giảm nghèo cho các huyện, xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo, vùng kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn;

+ Gói thầu quy mô nhỏ mà cộng đồng dân cƣ, tổ chức, tổ, nhóm thợ tại địa
phƣơng có thể đảm nhiệm.

1.3.2 Các phƣơng thức thực hiện đấu thầu


1.3.2.1 Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ

Phƣơng thức một giai đoạn một túi hồ sơ đƣợc áp dụng trong các trƣờng hợp
sau đây:

+ Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tƣ
vấn; gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có quy mô nhỏ;

+ Chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tƣ vấn, mua sắm
hàng hóa, xây lắp;

+ Chỉ định thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tƣ vấn, dịch vụ phi tƣ vấn,
mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp;

+ Mua sắm trực tiếp đối với gói thầu mua sắm hàng hóa;

+ Chỉ định thầu đối với lựa chọn nhà đầu tƣ.

Nhà thầu, nhà đầu tƣ nộp hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất gồm đề xuất về kỹ thuật
và đề xuất về tài chính theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.

Việc mở thầu đƣợc tiến hành một lần đối với toàn bộ hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề
xuất.

1.3.2.2 Phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ

Phƣơng thức một giai đoạn hai túi hồ sơ đƣợc áp dụng trong các trƣờng hợp sau
đây:

15
+ Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tƣ vấn,
dịch vụ phi tƣ vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp;

+ Đấu thầu rộng rãi đối với lựa chọn nhà đầu tƣ.

Nhà thầu, nhà đầu tƣ nộp đồng thời hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và hồ sơ đề xuất
về tài chính riêng biệt theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.

Việc mở thầu đƣợc tiến hành hai lần. Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật sẽ đƣợc mở
ngay sau thời điểm đóng thầu. Nhà thầu, nhà đầu tƣ đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật sẽ
đƣợc mở hồ sơ đề xuất về tài chính để đánh giá.

1.3.2.3 Phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ

Phƣơng thức hai giai đoạn một túi hồ sơ đƣợc áp dụng trong trƣờng hợp đấu
thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp
có quy mô lớn, phức tạp.

Trong giai đoạn một, nhà thầu nộp đề xuất về kỹ thuật, phƣơng án tài chính
theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu nhƣng chƣa có giá dự thầu. Trên cơ sở trao đổi với
từng nhà thầu tham gia giai đoạn này sẽ xác định hồ sơ mời thầu giai đoạn hai.

Trong giai đoạn hai, nhà thầu đã tham gia giai đoạn một đƣợc mời nộp hồ sơ dự
thầu. Hồ sơ dự thầu bao gồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài chính theo yêu cầu
của hồ sơ mời thầu giai đoạn hai, trong đó có giá dự thầu và bảo đảm dự thầu.

1.3.2.4 Phương thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ

Phƣơng thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ đƣợc áp dụng trong trƣờng hợp đấu
thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp
có kỹ thuật, công nghệ mới, phức tạp, có tính đặc thù.

Trong giai đoạn một, nhà thầu nộp đồng thời hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và hồ sơ
đề xuất về tài chính riêng biệt theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Hồ sơ đề xuất về kỹ
thuật sẽ đƣợc mở ngay sau thời điểm đóng thầu. Trên cơ sở đánh giá đề xuất về kỹ
thuật của các nhà thầu trong giai đoạn này sẽ xác định các nội dung hiệu chỉnh về kỹ

16
thuật so với hồ sơ mời thầu và danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu đƣợc mời tham
dự thầu giai đoạn hai. Hồ sơ đề xuất về tài chính sẽ đƣợc mở ở giai đoạn hai.

Trong giai đoạn hai, các nhà thầu đáp ứng yêu cầu trong giai đoạn một đƣợc
mời nộp hồ sơ dự thầu. Hồ sơ dự thầu bao gồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài
chính theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu giai đoạn hai tƣơng ứng với nội dung hiệu
chỉnh về kỹ thuật. Trong giai đoạn này, hồ sơ đề xuất về tài chính đã nộp trong giai
đoạn một sẽ đƣợc mở đồng thời với hồ sơ dự thầu giai đoạn hai để đánh giá.

1.3.3 Điều kiện tổ chức đấu thầu và tham gia dự thầu

1.3.3.1 Điều kiện tổ chức đấu thầu

Theo các quy định của pháp luật hiện hành về đấu thầu, các dự án đầu tƣ sử
dụng vốn nhà nƣớc đƣợc quy định đều phải tổ chức đấu thầu, trừ một số dự án có
tính chất cấp bách, bí mật quốc gia, an ninh quốc phòng, dự án có giá trị nhỏ...
Các dự án không sử dụng vốn đầu tƣ của nhà nƣớc có thể thực hiện dƣới các
hình thức khác nhau, nhƣng đƣợc khuyến khích áp dụng theo phƣơng thức đấu thầu.
Việc tổ chức đấu thầu do chủ đầu tƣ xây dựng công trình thực hiện. Thông
thƣờng chủ đầu tƣ là bên mời thầu, trong một số trƣờng hợp chủ đầu tƣ có thể thuê
đơn vị tƣ vấn làm bên mời thầu. Cũng có trƣờng hợp đơn vị xây dựng tổng thầu làm
bên mời thầu tìm kiếm các nhà thầu phụ tham gia thực hiện gói thầu của tổng thầu.
Để tổ chức quá trình đấu thầu, các chủ thể này phải đảm bảo một số điều kiện
chủ yếu sau:
- Có đầy đủ điều kiện pháp lý để tổ chức đấu thầu (các tài liệu, văn bản đảm bảo
tính pháp lý của gói thầu, các hồ sơ đã đƣợc cấp thẩm quyền phê duyệt, đặc biệt là hồ
sơ thiết kế kỹ thuật và dự toán nếu là đấu thầu xây lắp).
- Có khả năng đảm bảo đủ vốn để thanh toán theo hợp đồng.
- Có đủ các điều kiện để tổ chức xây dựng công trình (mặt bằng, giấy phép xây
dựng, giấy phép khai thác tài nguyên...).
- Có đội ngũ cán bộ quản lý, nhân viên am hiểu về công tác đấu thầu, có kiến
thức về quản lý dự án và có trình độ chuyên môn phù hợp với yêu cầu của gói thầu
theo các lĩnh vực kỹ thuật, tài chính, thƣơng mại, hành chính, pháp lý.

17
1.3.3.2 Điều kiện tham gia dự thầu

Nhà thầu tham gia dự thầu đối với một gói thầu phải có đủ các điều kiện sau
đây:

- Có tƣ cách hợp lệ đƣợc pháp luật công nhận nhƣ giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tƣ, quyết định thành lập đơn vị...

- Hạch toán kinh tế độc lập.

- Có tình hình tài chính lành mạnh, không lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ
đọng không có khả năng chi trả hay đang trong quá trình giải thể.

- Có đủ năng lực và trình độ đáp ứng yêu cầu đƣợc nêu trong thông báo mời
thầu hoặc thƣ mời thầu của bên mời thầu.

- Bảo đảm tính cạnh tranh, sự minh bạch trong quá trình tham gia dự thầu và
tính độc lập với các chủ thể khác trong đấu thầu. Cụ thể nhƣ trƣờng hợp nhà thầu đã
tham gia thiết kế kỹ thuật dự án không đƣợc tham gia các công tác nhƣ tƣ vấn giám
sát, thi công xây lắp. Vì nếu cho phép nhà thầu đấu thầu và tham gia thi công gói
thầu thuộc dự án mà trƣớc đó đã cung cấp dịch vụ tƣ vấn thiết kế thì có thể trong quá
trình thiết kế, đơn vị tƣ vấn đã đƣa vào những nội dung mà sau này nếu đƣợc thi công
sẽ mang lại nhiều thuận lợi cho nhà thầu, gây thất thoát, thiệt hại cho chủ đầu tƣ. Để
đảm bảo tính minh bạch, không phụ thuộc và chịu ảnh hƣởng lẫn nhau, các nhà thầu
tham gia đấu thầu còn phải đảm bảo tính độc lập về tổ chức, về tài chính với nhà thầu
tƣ vấn lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu; với nhà thầu tƣ vấn giám sát thực
hiện hợp đồng và với chủ đầu tƣ của dự án

1.3.4 Trình tự tổ chức đấu thầu


Sau khi kế hoạch đấu thầu đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt, việc tổ chức đầu
thầu đƣợc thực hiện theo trình tự sau:

1.3.4.1 Chuẩn bị đấu thầu

1. Lập tổ chuyên gia đấu thầu

18
Tổ chuyên gia đấu thầu bao gồm các cá nhân có đủ năng lực, kinh nghiệm và là
các chuyên gia về lĩnh vực kỹ thuật, tài chính, thƣơng mại, hành chính, pháp lý và
các lĩnh vực có liên quan của gói thầu đƣợc bên mời thầu thành lập hoặc lựa chọn để
đánh giá hồ sơ dự thầu.
Thành viên tổ chuyên gia đấu thầu phải cần có các điều kiện sau:
- Có chứng chỉ tham gia khoá học đấu thầu;
- Có trình độ chuyên môn liên quan đến gói thầu;
- Am hiểu các nội dung cụ thể tƣơng ứng của gói thầu;
- Có tối thiểu 3 năm công tác trong lĩnh vực liên quan đến nội dung kinh tế, kỹ
thuật của gói thầu.
Thành viên tổ chuyên gia đấu thầu có thể hoàn toàn là ngƣời của chủ đầu tƣ
hoặc chủ đầu tƣ có thể mời thêm một số chuyên gia thuộc các lĩnh vực của gói thầu ở
bên ngoài. Trong trƣờng hợp chủ đầu tƣ lựa chọn một đơn vị tƣ vấn làm bên mời
thầu thì thành viên tổ chuyên gia do đơn vị tƣ vấn đó quyết định. Danh sách, năng lực
của các thành viên tổ chuyên gia phải đƣợc kê khai trong tài liệu hợp đồng mà đơn vị
tƣ vấn ký với chủ đầu tƣ.
Số lƣợng thành viên tham gia tổ chuyên gia đấu thầu do chủ đầu tƣ (hoặc tổ
chức tƣ vấn làm bên mời thầu) quyết định căn cứ vào tính chất và mức độ phức tạp
của từng gói thầu cụ thể.
Tổ chuyên gia đấu thầu có thể tham gia thực hiện một hoặc một số việc nhƣ: lập
hồ sơ mời thầu, tổ chức đấu thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu, đàm phán, thƣơng thảo
hoàn thiện hợp đồng. Nội dung công việc cụ thể đƣợc ghi rõ trong quyết định thành
lập tổ chuyên gia hoặc thể hiện rõ trong phạm vi công việc theo hợp đồng ký với nhà
thầu tƣ vấn.
2. Sơ tuyển nhà thầu
Đối với những công trình lớn, có yêu cầu kỹ thuật cao mà không phải nhà thầu
xây dựng nào cũng có thể tham gia, chủ đầu tƣ thƣờng tổ chức sơ tuyển nhà thầu.
Việc sơ tuyển nhằm loại bỏ những nhà thầu yếu kém, không có đủ năng lực và kinh
nghiệm thực hiện gói thầu. Những nhà thầu vƣợt qua vòng sơ tuyển là những nhà

19
thầu có đủ khả năng tham gia thực hiện gói thầu nên tính cạnh tranh trong đấu thầu
không hề giảm.
Trình tự thực hiện sơ tuyển bao gồm: lập hồ sơ mời sơ tuyển; thông báo mời sơ
tuyển; tiếp nhận và quản lý hồ sơ dự sơ tuyển; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển; trình và
phê duyệt kết quả sơ tuyển; thông báo kết quả sơ tuyển;
Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển phải đƣợc nêu trong hồ sơ mời sơ tuyển,
bao gồm tiêu chuẩn về năng lực kỹ thuật, tiêu chuẩn về năng lực tài chính và tiêu
chuẩn về kinh nghiệm.
3. Lập hồ sơ mời thầu
Hồ sơ mời thầu đƣợc lập theo mẫu quy định và bao gồm các nội dung sau đây:
+ Yêu cầu về mặt kỹ thuật:
- Đối với gói thầu xây lắp, bao gồm yêu cầu theo hồ sơ thiết kế kỹ thuật kèm
theo bảng tiên lƣợng, chỉ dẫn kỹ thuật và các yêu cầu cần thiết khác;
- Đối với gói thầu dịch vụ tƣ vấn, bao gồm các yêu cầu về kiến thức và kinh
nghiệm chuyên môn đối với chuyên gia;
- Đối với gói thầu mua sắm hàng hoá, bao gồm yêu cầu về phạm vi cung cấp, số
lƣợng, chất lƣợng hàng hoá đƣợc xác định thông qua đặc tính, thông số kỹ thuật, tiêu
chuẩn công nghệ, tiêu chuẩn sản xuất, thời gian bảo hành, yêu cầu về môi trƣờng và
các yêu cầu cần thiết khác;
+ Yêu cầu về mặt tài chính, thƣơng mại:
- Các chi phí để thực hiện gói thầu,
- Giá chào và biểu giá chi tiết,
- Điều kiện giao hàng, phƣơng thức và điều kiện thanh toán, nguồn tài chính,
đồng tiền dự thầu và các điều khoản nêu trong điều kiện chung và điều kiện cụ thể
của hợp đồng.
+ Tiêu chuẩn đánh giá, yêu cầu quan trọng, điều kiện ƣu đãi (nếu có), thuế, bảo hiểm
và các yêu cầu khác.
4. Mời thầu
Việc mời thầu đƣợc thực hiện theo các hình thức sau:

20
- Thông báo mời thầu trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng đối với đấu thầu
rộng rãi;
- Gửi thƣ mời thầu đối với đấu thầu hạn chế hoặc đối với đấu thầu rộng rãi có
sơ tuyển.

1.3.4.2 Tổ chức đấu thầu

1. Phát hành hồ sơ mời thầu


Hồ sơ mời thầu đƣợc phát hành cho các nhà thầu tham gia đấu thầu rộng rãi,
cho các nhà thầu theo danh sách đƣợc mời tham gia đấu thầu hạn chế hoặc cho các
nhà thầu đã vƣợt qua bƣớc sơ tuyển.
Trƣờng hợp cần sửa đổi, bổ sung hồ sơ mời thầu sau khi phát hành thì phải
thông báo đến các nhà thầu đã nhận hồ sơ mời thầu tối thiểu 10 ngày trƣớc thời điểm
đóng thầu.
2. Tiếp nhận và quản lý hồ sơ dự thầu
Các hồ sơ dự thầu nộp theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu phải đƣợc bên mời thầu
tiếp nhận và quản lý theo chế độ quản lý hồ sơ "Mật".
3. Mở thầu
Việc mở thầu phải đƣợc tiến hành công khai ngay sau thời điểm đóng thầu đối
với các hồ sơ dự thầu đƣợc nộp theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Thông tin chính nêu
trong hồ sơ dự thầu của từng nhà thầu phải đƣợc công bố trong buổi mở thầu, đƣợc
ghi lại trong biên bản mở thầu có chữ ký xác nhận của đại diện bên mời thầu, đại
diện nhà thầu và đại diện cơ quan liên quan tham dự.
4. Làm rõ hồ sơ mời thầu
Trƣờng hợp nhà thầu cần làm rõ hồ sơ mời thầu thì phải gửi văn bản đề nghị
đến bên mời thầu để xem xét và xử lý.
Việc làm rõ hồ sơ mời thầu đƣợc bên mời thầu thực hiện theo một hoặc các
hình thức sau đây:
- Gửi văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu cho các nhà thầu đã nhận hồ sơ mời thầu;
- Trong trƣờng hợp cần thiết, tổ chức hội nghị trƣớc thời điểm đóng thầu để trao
đổi về những nội dung trong hồ sơ mời thầu mà các nhà thầu chƣa rõ. Nội dung trao

21
đổi phải đƣợc bên mời thầu ghi lại thành biên bản và lập thành văn bản làm rõ hồ sơ
mời thầu gửi cho các nhà thầu.

1.3.4.3 Đánh giá hồ sơ dự thầu

1. Làm rõ hồ sơ dự thầu
Sau khi mở thầu, bên mời thầu có quyền yêu cầu nhà thầu làm rõ hồ sơ dự thầu,
nhà thầu phải có trách nhiệm trả lời khi có yêu cầu của bên mời thầu. Việc làm rõ hồ
sơ dự thầu đƣợc thực hiện dƣới hình thức trao đổi trực tiếp hoặc gián tiếp, nhƣng
phải bảo đảm không làm thay đổi nội dung cơ bản của hồ sơ dự thầu đã nộp, không
thay đổi giá dự thầu. Nội dung làm rõ hồ sơ dự thầu phải thể hiện bằng văn bản và
đƣợc bên mời thầu bảo quản nhƣ một phần của hồ sơ dự thầu.
Việc làm rõ hồ sơ dự thầu chỉ đƣợc thực hiện giữa bên mời thầu và nhà thầu có
hồ sơ dự thầu cần phải làm rõ.
2. Trình tự đánh giá hồ sơ dự thầu
Đánh giá sơ bộ hồ sơ dự thầu để loại bỏ các hồ sơ dự thầu không hợp lệ, không
bảo đảm yêu cầu quan trọng của hồ sơ mời thầu.
Đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu, bao gồm:
- Đánh giá về mặt kỹ thuật để xác định các hồ sơ dự thầu đáp ứng cơ bản yêu
cầu của hồ sơ mời thầu;
- Đánh giá về mặt tài chính hoặc đánh giá tổng hợp để so sánh, xếp hạng.

1.3.4.4 Thẩm định và phê duyệt kết quả đấu thầu

1. Xét duyệt trúng thầu


Nhà thầu đƣợc xem xét đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau
đây:
- Có hồ sơ dự thầu hợp lệ;
- Đƣợc đánh giá là đáp ứng yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm;
- Có đề xuất về mặt kỹ thuật đƣợc đánh giá là đáp ứng yêu cầu theo hệ thống
điểm hoặc theo tiêu chí "đạt", "không đạt";
- Có chi phí thấp nhất trên cùng một mặt bằng;

22
- Có điểm tổng hợp về mặt kỹ thuật và về mặt tài chính cao nhất (trƣờng hợp
gói thầu tƣ vấn); điểm về mặt kỹ thuật cao nhất (trƣờng hợp gói thầu tƣ vấn có yêu
cầu cao về kỹ thuật);
- Có giá đề nghị trúng thầu không vƣợt giá gói thầu đƣợc duyệt.
2. Trình duyệt và thẩm định kết quả đấu thầu
Bên mời thầu phải lập báo cáo về kết quả đấu thầu để chủ đầu tƣ trình ngƣời có
thẩm quyền xem xét, quyết định và gửi đến cơ quan, tổ chức có trách nhiệm thẩm
định.
Cơ quan, tổ chức đƣợc giao nhiệm vụ thẩm định có trách nhiệm lập báo cáo
thẩm định kết quả đấu thầu trên cơ sở báo cáo của chủ đầu tƣ để trình ngƣời có thẩm
quyền xem xét, quyết định.
3. Phê duyệt kết quả đấu thầu
Ngƣời có thẩm quyền chịu trách nhiệm xem xét, phê duyệt kết quả đấu thầu
trên cơ sở báo cáo về kết quả đấu thầu và báo cáo thẩm định kết quả đấu thầu.
Trƣờng hợp có nhà thầu trúng thầu thì văn bản phê duyệt kết quả đấu thầu phải
có các nội dung sau đây:
- Tên nhà thầu trúng thầu; - Giá trúng thầu;
- Hình thức hợp đồng;
- Thời gian thực hiện hợp đồng;
- Các nội dung cần lƣu ý (nếu có).
Trƣờng hợp không có nhà thầu trúng thầu, trong văn bản phê duyệt kết quả đấu
thầu phải nêu rõ không có nhà thầu nào trúng thầu và huỷ đấu thầu để thực hiện lựa
chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

1.3.4.5 Thông báo kết quả đấu thầu


Việc thông báo kết quả đấu thầu đƣợc thực hiện ngay sau khi có quyết định phê
duyệt kết quả đấu thầu của ngƣời có thẩm quyền. Trong thông báo kết quả đấu thầu
không phải giải thích lý do đối với nhà thầu không trúng thầu.

23
1.3.4.6 Thương thảo, hoàn thiện hợp đồng và ký kết hợp đồng

Việc thƣơng thảo, hoàn thiện hợp đồng để ký kết hợp đồng với nhà thầu trúng
thầu phải dựa trên cơ sở sau đây:
- Kết quả đấu thầu đƣợc duyệt;
- Mẫu hợp đồng đã điền đủ các thông tin cụ thể của gói thầu;
- Các yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu;
- Các nội dung nêu trong hồ sơ dự thầu và giải thích làm rõ hồ sơ dự thầu của
nhà thầu trúng thầu (nếu có);
- Các nội dung cần đƣợc thƣơng thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa bên mời thầu
và nhà thầu trúng thầu.
Kết quả thƣơng thảo, hoàn thiện hợp đồng là cơ sở để chủ đầu tƣ và nhà thầu
tiến hành ký kết hợp đồng.
Trƣờng hợp việc thƣơng thảo, hoàn thiện hợp đồng không thành thì chủ đầu tƣ
phải báo cáo ngƣời có thẩm quyền xem xét việc lựa chọn nhà thầu xếp hạng tiếp
theo. Trƣờng hợp các nhà thầu xếp hạng tiếp theo cũng không đáp ứng yêu cầu thì
báo cáo ngƣời có thẩm quyền xem xét, quyết định

24
Lập tổ chuyên gia đấu thầu

Sơ tuyển nhà thầu


Chuẩn bị đấu
thầu
Lập Hồ sơ mời thầu

Mời thầu

Phát hành Hồ sơ mời thầu


Tổ chức đấu
Tiếp nhận và quản lý Hồ sơ dự thầu
thầu
Mở thầu

Làm rõ Hồ sơ dự thầu
Đánh giá Hồ sơ
Đánh giá sơ bộ
dự thầu
Đánh Đánh giá kỹ thuật
giá chi
tiết Đánh giá tài chính

Kiến nghị nhà thầu trúng thầu


Thẩm định và
Trình duyệt, thẩm định kết quả đấu
phê duyệt kết
thầu
quả đầu thầu

Phê du yệt kết quả đấu thầu

Tên nhà thầu


Thông báo kết
Giá trúng thầu
quả đấu thầu
Hình thức và thời gian thực hiện
hợp đồng
Thƣơng thảo
hoàn thiện HĐ

Ký Hợp đồng

Sơ đồ 1.1. Trình tự tổ chức đấu thầu

25
CHƢƠNG II:
PHƢƠNG PHÁP LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU

2.1 KHÁI NIỆM, YÊU CẦU ĐỐI VỚI HỒ SƠ DỰ THẦU XÂY LẮP

2.1.1 Khái niệm


Trong một cuộc đấu thầu, cùng với hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu là tài liệu và
là cơ sở quan trọng nhất để xác định nhà thầu trúng thầu. Không những thế, hồ sơ dự
thầu của nhà thầu trúng thầu còn đƣợc coi là một phần của hợp đồng xây lắp mà chủ
đầu tƣ ký kết với nhà thầu, là tài liệu để chủ đầu tƣ, tƣ vấn giám sát, nhà thầu căn cứ
vào đó mà thực hiện các phần việc theo trách nhiệm của mình.
Đối với chủ đầu tƣ, hồ sơ dự thầu đƣợc coi là tài liệu thể hiện sự cam kết của
nhà thầu khi tham gia đấu thầu và thực hiện công việc nếu trúng thầu.
Đối với tƣ vấn giám sát, hồ sơ dự thầu là tài liệu mà căn cứ vào đó, đơn vị tƣ
vấn kiểm tra giám sát việc thực hiện đúng những gì mà nhà thầu đã trình bày trong
hồ sơ dự thầu của mình.
Đối với nhà thầu, hồ sơ dự thầu là tài liệu đƣợc lập theo yêu cầu của hồ sơ mời
thầu. Có thể coi hồ sơ dự thầu là “bài thi” của nhà thầu khi tham gia cuộc thi lựa
chọn nhà thầu.
Hồ sơ dự thầu là toàn bộ những tài liệu do nhà thầu chuẩn bị để tham dự đấu
thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Đây là những tài liệu, cơ sở pháp lý để Bên
mời thầu đánh giá sự phù hợp so với hồ sơ mời thầu và cũng là cơ sở để thƣơng thảo
hợp đồng khi nhà thầu trúng thầu.
Hồ sơ dự thầu sẽ đƣợc nộp cho bên mời thầu theo thời gian và địa điểm đƣợc
quy định trong hồ sơ mời thầu.

2.1.2 Các nội dung chính trong hồ sơ dự thầu

2.1.2.1 Đơn dự thầu

Đơn dự thầu đƣợc nhà thầu lập theo mẫu trong hồ sơ mời thầu và đƣợc điền đầy
đủ các nội dung có chữ ký của ngƣời đại diện hợp pháp của nhà thầu (là ngƣời đại

26
diện theo pháp luật của nhà thầu hoặc ngƣời đƣợc uỷ quyền kèm theo giấy ủy quyền
hợp lệ).

Trƣờng hợp uỷ quyền, nhà thầu gửi kèm theo các tài liệu, giấy tờ chứng minh
tƣ cách hợp lệ của ngƣời đƣợc ủy quyền (bản sao Điều lệ Công ty, Quyết định thành
lập chi nhánh…).

Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng
thành viên liên danh ký, trừ trƣờng hợp trong văn bản thoả thuận liên danh có quy
định các thành viên trong liên danh ủy quyền cho ngƣời đại diện hợp pháp của thành
viên đứng đầu liên danh ký đơn dự thầu.

2.1.2.2 Đảm bảo dự thầu

Bảo đảm dự thầu đƣợc thực hiện dƣới các hình thức đặt cọc, ký quỹ hoặc thƣ
bảo lãnh của ngân hàng, tổ chức tài chính tuỳ theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.

Trƣờng hợp yêu cầu nộp thƣ bảo lãnh của ngân hàng, tổ chức tài chính thì sử
dụng theo mẫu trong hồ sơ mời thầu. Ngân hàng, tổ chức tài chính cung cấp bảo lãnh
dự thầu theo mẫu cho nhà thầu khi có yêu cầu và nhà thầu phải nộp khoản phí phát
hành cho ngân hàng, tổ chức tài chính đó.

Tính hợp lệ của thƣ bảo lãnh đƣợc xem xét theo quy định về phân cấp ký và
phát hành thƣ bảo lãnh của từng ngân hàng hoặc tổ chức tài chính.

Trƣờng hợp liên danh thì phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu theo một
trong hai cách sau:

- Từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện riêng rẽ bảo đảm dự thầu nhƣng
bảo đảm tổng giá trị không thấp hơn mức yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu; nếu bảo
đảm dự thầu của một thành viên trong liên danh đƣợc xác định là không hợp lệ thì hồ
sơ dự thầu của liên danh đó sẽ bị loại theo điều kiện tiên quyết.

- Các thành viên trong liên danh thoả thuận để một thành viên chịu trách
nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho cả liên danh. Trong trƣờng hợp này,

27
bảo đảm dự thầu có thể bao gồm tên của liên danh hoặc tên của thành viên chịu trách
nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho cả liên danh.

2.1.2.3 Hồ sơ pháp lý năng lực kinh nghiệm

1. Hồ sơ pháp lý

Bao gồm các tài liệu chứng minh tƣ cách hợp lệ của nhà thầu khi tham gia đấu
thầu theo quy định trong hồ sơ mời thầu, cụ thể nhƣ sau:

- Quyết định thành lập doanh nghiệp;

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

- Giấy chứng nhận đầu tƣ (nếu có);

- Các giấy tờ pháp lý khác có liên quan.

Các giấy tờ, tài liệu chứng minh tƣ cách hợp lệ của nhà thầu phải là bản sao có
công chứng

2. Hồ sơ giới thiệu về năng lực

- Các thông tin chung về nhà thầu: Tên doanh nghiệp, năm thành lập, trụ sở
doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh, ngƣời đại diện hợp pháp của doanh nghiệp...

- Các máy móc, thiết bị thi công của nhà thầu: Chủng loại, số lƣợng, tình trạng
kỹ thuật, hình thức sở hữu... Cung cấp các tài liệu chứng minh tình trạng sở hữu (hoá
đơn, các giấy tờ nhập khẩu, giấy đăng ký lƣu hành...) hoặc thuê (hợp đồng thuê thiết
bị). Trong trƣờng hợp nhà thầu cam kết khi trúng thầu sẽ đi thuê thì phải có văn bản
của nhà cung cấp thiết bị chấp thuận trên nguyên tắc sẽ cho nhà thầu thuê máy nếu
trúng thầu.

- Đội ngũ công nhân và cán bộ kỹ thuật của nhà thầu: Số lƣợng, trình độ cán bộ
kỹ thuật; số lƣợng, cấp bậc công nhân kỹ thuật. Cung cấp các tài liệu chứng minh
nhƣ bằng kỹ sƣ, cử nhân, chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ tay nghề, hợp đồng lao
động... đề cử danh sách các cán bộ chủ chốt của doanh nghiệp tham gia thực hiện
công trình tại văn phòng và hiện trƣờng.

28
- Hồ sơ tài chính: Các số liệu thể hiện tình hình tài chính của nhà thầu theo yêu
cầu của hồ sơ mời thầu trong những năm gần nhất. Gửi kèm theo các tài liệu nhằm
đối chứng với các số liệu kê khai, gồm một trong các tài liệu sau:

 Báo cáo tài chính đã đƣợc kiểm toán hoặc đƣợc cơ quan có thẩm quyền xác
nhận theo quy định của pháp luật trong những năm tài chính gần đây;

 Tờ khai tự quyết toán thuế hàng năm theo quy định của pháp luật về thuế
(có xác nhận của cơ quan thuế là nhà thầu đã nộp tờ khai);

 Biên bản kiểm tra quyết toán thuế của nhà thầu (nếu có) trong những
năm tài chính gần đây.

Các tài liệu đều phải là bản sao đã đƣợc công chứng.

3. Hồ sơ giới thiệu về kinh nghiệm

Nhà thầu cung cấp các tài liệu chứng minh đã có kinh nghiệm thi công các công
trình, hạng mục công trình có tính chất và quy mô tƣơng tự gói thầu. Các hợp đồng
đƣợc liệt kê thành bảng với các nội dung cơ bản sau: Tên và số hợp đồng; ngày ký
hợp đồng; ngày hoàn thành; tên chủ đầu tƣ; loại, cấp công trình; giá trị công trình...
và gửi kèm theo bản chụp các tài liệu có liên quan (hợp đồng kinh tế, biên bản
nghiệm thu thanh lý hợp đồng, văn bản xác nhận của chủ đầu tƣ...)

2.1.2.4 Thuyết minh kỹ thuật

1. Giới thiệu tổng quan về gói thầu


Giới thiệu khái quát thông tin về dự án và gói thầu nhƣ địa điểm thực hiện dự
án, quy mô của dự án, thời gian thực hiện gói thầu và những thông tin khác tuỳ theo
tính chất và yêu cầu của gói thầu. Cụ thể nhƣ sau:
- Tên dự án và gói thầu.
- Địa điểm xây dựng: Vị trí, mặt bằng xây dựng, hạ tầng kỹ thuật khu vực dự
án, các điều kiện tự nhiên và xã hội có thể ảnh hƣởng đến quá trình thi công.
- Quy mô và tính chất của công trình.
- Nội dung của các công việc cần phải làm để hoàn thành gói thầu.

29
2. Biện pháp và kỹ thuật thi công
Nhà thầu xây dựng biện pháp thi công tổng thể cho gói thầu và biện pháp thi
công chi tiết cho từng hạng mục. Biện pháp thi công phải đảm bảo:
- Tính hợp lý và phù hợp với điều kiện thực tế thi công.
- Đáp ứng đƣợc các yêu cầu của hồ sơ mời thầu về chất lƣợng và tiến độ.
Ngoài các biện pháp thi công yêu cầu bắt buộc phải tuân thủ nêu trong hồ sơ
mời thầu, nhà thầu đƣợc đề xuất các biện pháp thi công cho các hạng mục công việc
khác phù hợp với điều kiện, năng lực của mình và tính chất của gói thầu nhƣng phải
đảm bảo đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật để hoàn thành công việc xây lắp theo thiết kế.
Kỹ thuật thi công phải đƣợc thực hiện theo đúng các quy trình, quy phạm và
các tiêu chuẩn kỹ thuật nhằm đảm bảo chất lƣợng về kỹ thuật, mỹ thuật của công
trình.
Cần trình bày chi tiết các nội dung sau:
- Công tác chuẩn bị trƣớc khi thi công.
- Biện pháp và kỹ thuật thi công các công tác chính:
 Công tác đào đất, đắp đất công trình.
 Công tác móng, công tác đóng cọc.

 Công tác ván khuôn.


 Công tác cốt thép.

 Công tác bê tông.

 Công tác xây, trát.


 Công tác hoàn thiện.

 Công tác điện, nƣớc.


3. Biện pháp đảm bảo chất lƣợng công trình
Trình bày các nội dung nhà thầu thực hiện trong việc đảm bảo chất lƣợng công
trình:

- Trình bày các tiêu chuẩn kỹ thuật, quy trình quy phạm áp dụng trong thi công,
kiểm tra và nghiệm thu.

30
- Tuân thủ các tiêu chuẩn về vật tƣ: Nguồn cung cấp, chất lƣợng vật liệu, công
tác bảo quản, sử dụng...

- Thực hiện quy trình giám sát, kiểm tra trong thi công, khắc phục sự cố (nếu
có)

4. Tổ chức mặt bằng công trƣờng


Trình bày việc tổ chức mặt bằng công trƣờng:
- Bố trí phạm vi hoạt động của máy móc thiết bị thi công (búa đóng cọc, cần
trục cẩu lắp, thiết bị khoan…)
- Thiết kế hệ thống giao thông phục vụ công trƣờng.
- Thiết kế kho bãi chứa vật liệu, cấu kiện…
- Thiết kế các xƣởng sản xuất phụ và phụ trợ.
- Thiết kế nhà ở điều hành và lán trại công nhân.
- Thiết kế hệ thống cấp nƣớc, thoát nƣớc và cung cấp năng lƣợng.
- Thiết kế hệ thống an toàn, bảo vệ, vệ sinh môi trƣờng.
Bố trí sơ đồ tổ chức tại hiện trƣờng, chỉ rõ trách nhiệm quyền hạn và mối liên
hệ giữa các bộ phận
5. Lập tiến độ thi công
- Căn cứ vào thời gian thi công theo yêu cầu trong hồ sơ mời thầu, khối lƣợng
công tác, điều kiện thi công và khả năng cung ứng các nguồn lực nhà thầu lập bảng
tiến độ thi công tổng thể và tiến độ thi công chi tiết các hạng mục. Đảm bảo thời gian
thi công và hoàn thành công trình do nhà thầu lập phải bằng hoặc nhỏ hơn thời gian
yêu cầu trong hồ sơ mời thầu

- Lập biểu đồ cung cấp vật tƣ, huy động thiết bị xe máy và nhân lực.

- Trình bày các biện pháp để đẩy nhanh tiến độ thi công.

6. Công tác vệ sinh môi trƣờng, an toàn lao động và phòng chống cháy nổ

Trình bày các quy định và biện pháp thực hiện các công tác:

- Vệ sinh môi trƣờng.

31
- An toàn lao động.

- Phòng chống cháy nổ.

- Đảm bảo giao thông (đối với công trình giao thông ở nơi có mật độ lƣu thông
cao).

7. Giá dự thầu

Giá dự thầu là giá do nhà thầu lập và đƣợc trình bày trong đơn dự thầu. Trƣờng
hợp nhà thầu có thƣ giảm giá thì giá dự thầu là giá sau giảm giá.

Giá dự thầu do nhà thầu lập dựa trên định mức và đơn giá nội bộ của nhà thầu.
Mỗi nhà thầu có định mức, đơn giá nội bộ, khả năng huy động và khai thác các
nguồn lực khác nhau, vì vậy giá dự thầu cũng khác nhau.

2.1.3 Phƣơng pháp lập giá dự thầu


Giá dự thầu là giá do nhà thầu ghi trong hồ sơ dự thầu sau khi đã trừ phần giảm
giá (nếu có), giá này do các nhà thầu tham gia tranh thầu tự lập để tranh thầu dựa trên
hồ sơ thiết kế, các yêu cầu của bên mời thầu, các quy định chung về định mức và đơn
giá của nhà nƣớc, các kinh nghiệm năng lực thực tế và dựa vào ý đồ chiến lƣợc tranh
thầu.

2.1.3.1 Căn cứ lập giá dự thầu

Việc lập giá dự thầu cần căn cứ vào các yếu tố sau:

- Giá gói thầu hoặc dự toán gói thầu;

- Các yêu cầu trong hồ sơ mời thầu;

- Phƣơng pháp thi công;

- Khối lƣợng trong hồ sơ mời thầu;

- Định mức và đơn giá nội bộ của nhà thầu;

- Chiến lƣợc dự thầu của nhà thầu.

- Các văn bản pháp luật bao gồm:

32
+ Nghị định 32/2015/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng

+ Thông tƣ 05/2016/TT-BXD về hƣớng dẫn xác định đơn giá nhân công trong
quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng.

+ Thông tƣ 06/2016/TT-BXD về xác định và quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng.

+ Quyết định 1134/QĐ-UBND về việc công bố định mức hao phí xác định giá
ca máy và thiết bị thi công xây dựng.

2.1.3.2 Phương pháp lập giá dự thầu theo đơn giá xây dựng đầy đủ

1. Trình tự lập giá dự thầu


- Chuẩn bị các tài liệu cần thiết;

- Tính toán bảng giá vật liệu đến hiện trƣờng xây lắp, giá nhân công, giá ca
máy...

- Lập biểu phân tích đơn giá dự thầu đầy đủ;

- Lập biểu chi tiết giá dự thầu;

- Lập biểu tổng hợp giá dự thầu;

- Viết thuyết minh giá dự thầu.

2. Xác định giá dự thầu


Giá dự thầu đƣợc xác định bằng tổng tích số của các khối lƣợng công việc với
đơn giá xây dựng đầy đủ các khoản mục tƣơng ứng theo công thức sau:

Trong đó:

+ Qi: Khối lƣợng công việc xây dựng thứ i trong bảng tiên lƣợng của hồ sơ mời
thầu.

+ DGi: Đơn giá dự thầu công tác xây lắp thứ i do nhà thầu lập theo hƣớng dẫn
chung về lập giá xây dựng trên cơ sở điều kiện cụ thể của mình và giá cả thị
trƣờng hoặc theo mặt bằng giá đƣợc ấn định trong hồ sơ mời thầu.

33
+ n: Số lƣợng công tác xây lắp theo danh mục trong hồ sơ mời thầu.

3. Các thành phần chi phí tạo nên đơn giá dự thầu đầy đủ
Đơn giá dự thầu là đơn giá tổng hợp đầy đủ đƣợc tính cho từng công việc xây
dựng đƣợc liệt kê theo danh mục trong hồ sơ mời thầu. Các thành phần của đơn giá
dự thầu gồm:

Đơn giá dự thầu đƣợc tính toán theo bảng 1.1

Bảng 1.1: Bảng phân tích đơn giá dự thầu

GIÁ KÝ
STT NỘI DUNG CHI PHÍ CÁCH TÍNH
TRỊ HIỆU

I CHI PHÍ TRỰC TIẾP


n
1 Chi phí vật liệu Q x D
j1
j j
vl
VL
m
2 Chi phí nhân công Q x D
j1
j j
nc
xKnc NC

h
3 Chi phí máy và thiết bị thi công Q x D
j1
j j
m
xKm M

Chi phí trực tiếp VL+NC+M T

II CHI PHÍ CHUNG T x a% C


THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH
III (T+C) x b% TL
TRƢỚC
Chi phí xây dựng trƣớc thuế (T+C+TL) G

IV THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG G x TGT GT -XD GTGT

Chi phí xây dựng sau thuế G + GTGT GXD

V CHI PHÍ HẠNG MỤC CHUNG CNT + CK GHMC


Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện
GXD x c% CNT
trƣờng
Chi phí một số công tác không xác định
GXD x d% CK
đƣợc từ thiết kế
VI CHI PHÍ DỰ PHÕNG (GXD + GHMC) x e% GDPXD

ĐƠN GIÁ DỰ THẦU GXD + GHMC + GHMC GGT XD

34
Trong đó:

+ Qj là khối lƣợng một nhóm danh mục công tác hoặc một đơn vị kết cấu, bộ
phận thứ j của công trình;

+ Djvl, Djnc, Djm là chi phí vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi công trong giá
xây dựng tổng hợp một nhóm danh mục công tác hoặc một đơn vị kết cấu, bộ phận
thứ j của công trình;

+ Tỷ lệ a, b, c, d: định mức nội bộ của nhà thầu tính theo tỷ lệ phần trăm tuỳ
thuộc vào năng lực quản lý điều hành, trình độ tổ chức công trƣờng, chiến lƣợc cạnh
tranh trong mỗi gói thầu của nhà thầu.

+ TGT GT -XD: mức thuế suất thuế GTGT quy định cho công tác xây dựng;

4. Phƣơng pháp xác định các thành phần chi phí tạo nên đơn giá dự thầu

a. Chi phí vật liệu.

Chi phí vật liệu trong đơn giá dự thầu bao gồm: chi phí vật liệu chính, vật liệu
phụ, vật liệu luân chuyển...

Vật liệu chính xác định căn cứ vào số lƣợng vật liệu đủ quy cách phẩm chất
theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu, bao gồm: vật liệu cấu thành nên sản phẩm (vật
liệu hữu ích) và vật liệu hao hụt trong quá trình thi công. Số lƣợng hao phí phải lấy
theo định mức hao phí vật liệu (ĐMvl) của nhà thầu. Định mức hao phí vật liệu của
nhà thầu cần thấp hơn định mức dự toán XDCB do Bộ Xây dựng ban hành để nâng
cao hiệu quả cho nhà thầu và tăng tính cạnh tranh khi đấu thầu. Phần chênh lệch thấp
hơn do nhà thầu tiết kiệm hao hụt trong khâu thi công và việc áp dụng công nghệ, kỹ
thuật tiến tiến.

Vật liệu phụ thƣờng ngƣời ta tính bằng tỷ lệ phần trăm so với vật liệu chính,
tuỳ theo định mức của nhà thầu mà dao động khoảng từ 5-10% vật liệu chính.
Vật liệu luân chuyển nhƣ cây chống, đà giáo, ván khuôn..., loại vật liệu này
đƣợc sử dụng nhiều lần vào quá trình thi công và giá trị của nó đƣợc chuyển dần vào
giá trị sản phẩm dƣới dạng khấu trừ dần. Có thể xác định phần giá trị của vật liệu

35
luân chuyển chuyển vào giá trị sản phẩm qua mỗi lần tham gia theo công thức kinh
nghiệm sau:

Trong đó:

+ Klch: Hệ số luân chuyển của vật liệu luân chuyển qua mỗi lần sử dụng (hệ số
chuyển giá trị).

+ n: Số lần sử dụng vật liệu luân chuyển. Trƣờng hợp vật liệu sử dụng tại một
chỗ nhƣng sử dụng lƣu dài ngày thì cứ sau một khoảng thời gian nhất định (từ
3-6 tháng) lại đƣợc tính thêm 1 lần luân chuyển.

+ h: Tỷ lệ bù hao hụt từ lần 2 trở đi tính bằng %.

Vậy chi phí vật liệu trong đơn giá dự thầu đƣợc tính bình quân theo công thức
sau:

Trong đó:

+ Số hạng thứ nhất, tính chi phí phí vật liệu chính và vật liệu phụ; số hạng thứ
hai tính chi phí vật liệu sử dụng luân chuyển.

+ KP: hệ số tính đến chi phí phí vật liệu phụ (KP= 0,05 - 0,10).

+ ĐMvl(i): định mức vật liệu của nhà thầu đối với loại vật liệu chính thứ i.

+ gvl(i): giá một đơn vị tính loại vật liệu chính thứ i đến chân công trình do nhà
thầu tự xác định (hoặc giá vật liệu theo mặt bằng thống nhất trong hồ sơ mời
thầu), giá này chƣa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

+ n: số loại vật liệu chính sử dụng cho công tác đang xây dựng đơn giá.

36
+ m: số loại vật liệu luân chuyển sử dụng cho công tác đó.

+ Q: khối lƣợng công tác có sử dụng loại vật liệu luân chuyển.

+ Cvllc(j): tiền mua vật liệu luân chuyển loại j (đ).

+ Klch(j): hệ số chuyển giá trị vào sản phẩm qua 1 lần sử dụng vật liệu luân
chuyển loại j

b. chi phí nhân công

Đơn giá nhân công của công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng đƣợc xác định
theo công thức sau:

G NC = LNC x HCB x

Trong đó:
+ GNC: đơn giá nhân công tính cho một ngày công theo cấp bậc của công nhân
trực tiếp sản xuất xây dựng.
+ LNC: mức lƣơng cơ sở đầu vào theo tháng để xác định đơn giá nhân công cho
một ngày công theo cấp bậc của công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng, đã bao gồm
các khoản phụ cấp lƣơng theo đặc điểm, tính chất của sản xuất xây dựng và đã tính
đến các yếu tố thị trƣờng, và các khoản bảo hiểm ngƣời lao động phải trả theo quy
định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp).
+ HCB: hệ số lƣơng theo cấp bậc của nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng
+ t: 26 ngày làm việc trong tháng.
c. Chi phí máy thi công

Nhà thầu cần sử dụng các loại máy thi công phù hợp với công việc, lựa chọn
hình thức huy động máy phù hợp (máy của nhà thầu, máy thuê theo từng ca hoặc
theo tháng). Cần tổ chức thi công hợp lý, áp dụng công nghệ kỹ thuật tiên tiến, tổ
chức quản lý sử dụng máy tốt. Sử dụng định mức hao phí máy thi công (ĐMM TC) của
nhà thầu khi xây dựng đơn giá dự thầu.

Công thức tổng quát xây dựng giá ca máy (CMT C)

CMTC = CKH + CSC + CNL + CTL + CK

37
Trong đó:

+ CMT C : Chi phí máy thi công (đồng/ca)

+ CKH : Chi phí khấu hao (đồng/ca)

+ CSC : Chi phí sửa chữa (đồng/ca)

+ CNL : Chi phí nhiên liệu (đồng/ca)

+ CT L : Chi phí tiền lƣơng thợ điều khiển máy (đồng/ca)

+ CK : Chi phí khác (đồng/ca)

4. Chi phí chung


Chi phí chung là khoản chi phí không liên quan trực tiếp đến việc hoàn thành
từng công tác xây lắp nhƣng nó cần thiết để phục vụ cho quá trình thi công, cho việc
quản lý và chỉ đạo sản xuất xây dựng công trình.
Chi phí chung bao gồm: chi phí quản lý của doanh nghiệp, chi phí điều hành
sản xuất tại công trƣờng, chi phí phục vụ công nhân, chi phí phục vụ thi công tại
công trƣờng và một số chi phí khác.
Chi phí chung trong đơn giá dự thầu đƣợc xác định trên cơ sở điều kiện cụ thể
của từng doanh nghiệp. Do tính chất cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng, các doanh
nghiệp phải phấn đấu giảm chi phí chung bằng cách tổ chức bộ máy gọn nhẹ, điều
hành có hiệu quả và tổ chức thi công hợp lý, giảm thời gian xây dựng. Thông thƣờng
tỷ lệ chi phí chung của các doanh nghiệp đƣợc xác định dựa vào số liệu thống kê bình
quân cho từng dạng công trình qua các năm mà doanh nghiệp đã thực tế chi. Chi phí
chung đƣợc xác định theo công thức:
C = Tỷ lệ x T
5. Thu nhập chịu thuế tính trƣớc

Đây là khoản lợi nhuận mà dự kiến nhà thầu sẽ thu đƣợc sau khi hoàn thành
công trình. Để tăng khả năng trúng thầu, các nhà thầu thƣờng giảm mức lợi nhuận dự
kiến, mức lợi nhuận tuỳ thuộc vào mục tiêu lợi nhuận của nhà thầu.

Lợi nhuận chịu thuế dự kiến đƣợc xác định theo công thức:

38
TL = Tỷ lệ x (T + C)

6. Thuế giá trị gia tăng


Thuế giá trị gia tăng là loại thuế gián thu ngƣời mua phải nộp theo quy định của
nhà nƣớc và đƣợc tính trên tổng các khoản mục chi phí.
Thuế giá trị gia tăng đƣợc xác định theo công thức:
GTGT = Tỷ lệ x (T+ C + TL + LT)
Đối với sản phẩm xây dựng, thuế suất thuế giá trị gia tăng theo quy định hiện
nay là 10%.
7. Chi phí hạng mục chung
Chi phí hạng mục chung bao gồm:
- Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trƣờng để ở và điều hành thi công
- Chi phí một số công tác không xác định đƣợc khối lƣợng từ thiết kế
- Các chi phí hạng mục chung còn lại.
+ Chi phí di chuyển máy, thiết bị thi công đặc chủng và lực lƣợng lao động (có
tay nghề thuộc biên chế quản lý của doanh nghiệp) đến và ra khỏi công trƣờng
+ Chi phí bảo đảm an toàn giao thông phục vụ thi công (nếu có)
+ Chi phí hoàn trả hạ tầng kỹ thuật do bị ảnh hƣởng khi thi công xây dựng công
trình (nếu có)
+ Chi phí kho bãi chứa vật liệu (nếu có)
+ Chi phí xây dựng nhà bao che cho máy, nền móng máy, hệ thống cấp điện,
khí nén, hệ thống cấp thoát nƣớc tại hiện trƣờng, lắp đặt, tháo dỡ một số loại máy
(nhƣ trạm trộn bê tông xi măng, trạm trộn bê tông nhựa, cần trục di chuyển trên ray,
cần trục tháp, một số loại máy, thiết bị thi công xây dựng khác có tính chất tƣơng tự)
và đƣợc xác định bằng phƣơng pháp lập dự toán hoặc dự tính chi phí
7. Chi phí dự phòng

Chi phí dự phòng (GDP ) đƣợc xác định bằng tổng của chi phí dự phòng cho yếu
tố khối lƣợng công việc phát sinh (GDP1 ) và chi phí dự phòng do yếu tố trƣợt giá
(GDP2 ) theo công thức:
G DP= G DP1 + G DP2

39
- GDP1 : Dự phòng cho yếu tố khối lƣợng phát sinh: Đƣợc xác định bằng tỷ lệ
(%) của tổng chi phí xây dựng và chi phí hạng mục chung, thông thƣờng thì không
vƣợt quá 5 (%)
G DP1 = (G XD + G HMC ) x KPS
- GDP2 : Dự phòng cho yếu tố trƣợt giá: Chi phí dự phòng do yếu tố trƣợt giá
(GDP 2 ) đƣợc xác định trên cơ sở độ dài thời gian xây dựng công trình của dự án, tiến
độ phân bổ vốn theo năm, bình quân năm mức độ biến động giá xây dựng công trình
của tối thiểu 3 năm gần nhất, phù hợp với loại công trình, theo khu vực xây dựng và
phải tính đến xu hƣớng biến động của các yếu tố chi phí, giá cả trong khu vực và
quốc tế. Chi phí dự phòng do yếu tố trƣợt giá (GDP 2 ) đƣợc xác định theo công thức
sau:

T
GDP 2   (VT  LVayt )[( I XDCTbq I XDCT )t  1]
t 1

Trong đó:
+ T: độ dài thời gian thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng, T>1 (năm);

+ t: số thứ tự năm phân bổ vốn theo kế hoạch thực hiện dự án, t = 1T;

+ Vt : vốn đầu tƣ trƣớc dự phòng theo kế hoạch thực hiện trong năm thứ t;

+ LVayt : chi phí lãi vay của vốn đầu tƣ thực hiện theo kế hoạch trong năm thứ t.

+ IXDCTbq : Chỉ số giá xây dựng sử dụng tính dự phòng cho yếu tố trƣợt giá

+  I XDCT : Mức biến động bình quân của chỉ số giá xây dựng theo năm xây
dựng công trình so với mức độ trƣợt giá bình quân của năm đã tính.

40
PHẦN II

PHÂN TÍCH YÊU CẦU


HỒ SƠ MỜI THẦU VÀ LẬP
HỒ SƠ DỰ THẦU

41
CHƢƠNG III:
GIỚI THIỆU GÓI THẦU VÀ NHỮNG YÊU CẦU
CƠ BẢN CỦA HỒ SƠ MỜI THẦU

3.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ GÓI THẦU


3.1.1 Giới thiệu dự án và gói thầu
- Dự án: Xây dựng Trƣờng Mần non Phú Thuận.
- Gói thầu: Xây lắp
- Loại công trình: Công trình giáo dục
- Cấp công trình: Cấp 2
- Chủ đầu tƣ: Ban Quản lý đầu tƣ xây dựng công trình quận 7
- Nguồn vốn: Vốn vay theo chƣơng trình huy động vốn đầu tƣ xây dựng trƣờng
mầm non công lập trên địa bàn thành phố đƣợc UBND thành phố phê duyệt tại Quyết
định 41/2014/QĐ-UBND ngày 26/11/2014.
- Địa điểm xây dựng: Phƣờng Phú Thuận, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh

3.1.2 Mục tiêu đầu tƣ


Công trình góp phần đáp ứng nhu cầu học tập, vui chơi của các cháu lứa tuổi
mầm non, góp phần hoàn chỉnh hệ thông giáo dục mầm non trên địa bàn phƣờng Phú
Thuận nói riêng và quận 7 nói chung.

3.1.3 Quyết định đầu tƣ và các văn bản pháp lý


Quyết định số 3339/QĐ-UBND ngày 29/10/2016 của Ủy ban nhân dân quận 7
về việc phê duyệt dự án và kế hoạch lựa chọn nhà thầu công trình Xây dựng Trƣờng
Mầm non Phú Thuận ;

3.1.4 Nội dung và quy mô đầu tƣ xây dựng công trình


Dự án xây dựng Trƣờng Mầm non Phú Thuận với quy mô 4 tầng (1 trệt 3 lầu),
gồm 20 nhóm lớp, khối trụ sở và công trình hạ tầng kỹ thuật trong khuân viên khu
đất 5.502,3m2 gồm các thành phần sau:

 Tổng mặt bằng và phƣơng án kiến trúc:

42
- Xây dựng công trình chính: Gồm 4 tầng (1 trệt 3 lầu), khối phòng học, khối
hành chính, phòng học năng khiếu, phòng bếp, phòng giặt, hội trƣờng bao gồm:

+ Tầng 1 (trệt): 1.356,42m2; 7 nhóm lớp; phòng Hiệu trƣởng; phòng Y tế;
Sảnh; Hành lang; Cầu thang; WC; Thang nâng.
+ Tầng 2 (lầu 1): 1.322m2; 7 nhóm lớp; phòng Hiệu phó 1; văn phòng ; Kho;
Khu vệ sinh nhân viên Sảnh; Hành lang; Cầu thang; WC; Thang nâng.
+ Tầng 3 (lầu 2): 1.322m2; 6 nhóm lớp; phòng Hiệu phó 2; phòng Giáo dục thể
chất; phòng Giáo dục nhạc họa ; Sảnh; Hành lang; Cầu thang; Thang nâng.
+ Tầng 4 (lầu 3): 1.103m2; Khu bếp; Khu giặt ủi; Phòng nghỉ thay đồ cấp
dƣỡng; Khu vệ sinh nhân viên; Sân phơi ; Sảnh; Hành lang; Cầu thang; Thang nâng,
hội trƣờng, phụ trợ.
- Diện tích sàn xây dựng: 5.103,42 m2
- Giải pháp kết cấu, vật liệu sử dụng
+ Tƣờng xây gạch sơn nƣớc - ốp gạch mem; cửa đi và cửa sổ nhôm kính; Sàn
lát gạch thạch anh; Trần thạch cao khung KL; Khu vệ sinh đóng trần thạch cao khung
KL chống ẩm; tƣờng ốp gạch mem; cửa đi và của sổ nhôm kính; sàn lát gạch mem
nhám; Cầu thang BTCT; bậc thang xây gạch, ốp đá granite; lan can xây gạch – sắt;
ốp gạch mem; tay vịn lan can gỗ - inox; lan can hành lang xây gạch – sắt; tay vịn lan
can inox; Bậc cấp xây gạch, ốp đá granite; Sàn tầng trệt BTCT; Khung, đà, sàn móng
BTCT; Móng cọc, mái BTCT, mái tôn.
- Trang bị hệ thống thông tin liên lạc
- Trang bị thiết bị, đồ dùng, đồ chơi, phục vụ sinh hoạt.
3.1.5 Yêu cầu về tiến độ thực hiện
Tối đa 12 tháng (kể cả ngày lễ và ngày nghỉ)
3.1.6 Phƣơng thức đấu thầu
Một giai đoạn hai túi hồ sơ
3.1.7 Hình thức đấu thầu
Đấu thầu rộng rải trong nƣớc.
3.1.8 Hình thức hợp đồng
Hợp đồng trọn gói.

43
3.2. YÊU CẦU VÀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HSĐXKT

3.2.1 Kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ HSĐXKT


3.2.1.1 Kiểm tra HSĐXKT
- Kiểm tra các thành phần của bản gốc HSĐXKT, bao gồm: Đơn dự thầu thuộc
HSĐXKT, thỏa thuận liên danh (nếu có), giấy ủy quyền ký đơn dự thầu (nếu có);
bảo đảm dự thầu; tài liệu chứng minh tƣ cách hợp lệ; tài liệu chứng minh năng lực và
kinh nghiệm; đề xuất về kỹ thuật; đề xuất về giá và các thành phần khác thuộc
HSĐXKT theo quy định.
- Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá
trình đánh giá chi tiết HSĐXKT.

3.2.1.2 Đánh giá tính hợp lệ của HSĐXKT

HSĐXKT của nhà thầu đƣợc đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội
dung sau đây:

- Có bản gốc HSĐXKT;

- Có đơn dự thầu thuộc HSĐXKT đƣợc đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên,
đóng dấu (nếu có). Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp
của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên đứng đầu
liên danh thay mặt liên danh ký đơn dự thầu theo phân công trách nhiệm trong văn
bản thỏa thuận liên danh;

- Thời gian thực hiện hợp đồng nêu trong đơn dự thầu phải phù hợp với đề xuất
về kỹ thuật và đáp ứng yêu cầu nêu trong HSMT;

- Giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và
phải phù hợp, logíc với tổng giá dự thầu ghi trong Bảng tổng hợp giá dự thầu, không
đề xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Chủ
đầu tƣ, Bên mời thầu;

- Thời hạn hiệu lực của HSĐXKT đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 17.1
CDNT;

44
- Có bảo đảm dự thầu với giá trị và thời hạn hiệu lực đáp ứng yêu cầu theo quy
định tại Mục 18.2 CDNT. Đối với trƣờng hợp quy định bảo đảm dự thầu theo hình
thức nộp thƣ bảo lãnh thì thƣ bảo lãnh phải đƣợc đại diện hợp pháp của tổ chức tín
dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài đƣợc thành lập theo pháp luật Việt Nam
ký tên với giá trị và thời hạn hiệu lực, tên của Bên mời thầu (đơn vị thụ hƣởng) theo
quy định tại Mục 18.2 CDNT;

- Không có tên trong hai hoặc nhiều HSĐXKT với tƣ cách là nhà thầu chính
(nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh). Trƣờng hợp gói thầu chia thành
nhiều phần độc lập thì nhà thầu không có tên trong hai hoặc nhiều HSĐXKT với tƣ
cách là nhà thầu chính đối với phần mà nhà thầu tham dự thầu;

- Có thỏa thuận liên danh đƣợc đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh
ký tên, đóng dấu (nếu có) và trong thỏa thuận liên danh phải nêu rõ nội dung công
việc cụ thể và ƣớc tính tỷ lệ % giá trị tƣơng ứng mà từng thành viên trong liên danh
sẽ thực hiện theo Mẫu số 03 Chƣơng IV – Biểu mẫu dự thầu.

- Nhà thầu bảo đảm tƣ cách hợp lệ theo quy định tại Mục 4.1 CDNT.

 Nhà thầu có HSĐXKT hợp lệ đƣợc xem xét, đánh giá tiếp về năng
lực và kinh nghiệm.

3.2.2 Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm


Đối với nhà thầu liên danh thì năng lực, kinh nghiệm đƣợc xác định bằng tổng
năng lực, kinh nghiệm của các thành viên liên danh song phải bảo đảm từng thành
viên liên danh đáp ứng năng lực, kinh nghiệm đối với phần việc mà thành viên đó
đảm nhận trong liên danh; nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh không đáp ứng
về năng lực, kinh nghiệm thì nhà thầu liên danh đƣợc đánh giá là không đáp ứng yêu
cầu. Đối với gói thầu chia thành nhiều phần độc lập, năng lực và kinh nghiệm của
nhà thầu sẽ đƣợc đánh giá tƣơng ứng với phần mà nhà thầu tham dự thầu.

3.2.3 Tiêu chuẩn đánh giá về tài chính và kinh nghiệm


Việc đánh giá về năng lực tài chính và kinh nghiệm đƣợc thực hiện theo Bảng
tiêu chuẩn dƣới đây:

45
Bảng 3.1: Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực tài chính và kinh nghiệm của Nhà thầu

Các tiêu chí năng lực tài chính và kinh nghi ệm

TT Mô tả Yêu cầu Đánh giá


1 Lịch sử Từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 đến thời điểm
không hoàn đóng thầu, nhà thầu không có hợp đồng không
thành hợp hoàn thành. Hợp đồng không hoàn thành bao
đồng gồm:
- Hợp đồng bị Chủ đầu tƣ kết luận nhà thầu
không hoàn thành và nhà thầu không phản đối
- Hợp đồng bị Chủ đầu tƣ kết luận nhà thầu
không hoàn thành, không đƣợc nhà thầu chấp
thuận nhƣng đã đƣợc trọng tài hoặc tòa án kết
luận theo hƣớng bất lợi cho nhà thầu.
Đáp ứng tất cả các yêu cầu Đạt
Không đáp ứng 1 trong số các yêu cầu trên Không đạt
2 Kiện tụng Sẽ không áp dụng
đang giải
quyết

3 Các yêu cầu về tài chính

3.1 Kết quả - Nộp báo cáo tài chính 3 năm 2014-2015-2016
hoạt động để chứng minh tình hình tài chính lành mạnh
tài chính của nhà thầu.
- Giá trị tài sản ròng của nhà thầu trong 3 năm
2014-2015-2016 phải dƣơng.
Nhà thầu cung cấp bản chụp đƣợc công
chứng: Báo cáo tài chính đã đƣợc kiểm toán
hoặc cơ quan có thầm quyền xác nhận theo quy
định của pháp luật hoặc tờ khai tự quyết toán
thuế hàng năm theo quy định của pháp luật về
thuế hoặc biên bản kiểm tra quyết toán thuế của
nhà thầu trong 3 năm tài chính gần đây (2014-
2015-2016)

46
Đáp ứng tất cả các yêu cầu Đạt
Không đáp ứng 1 trong số các yêu cầu trên Không đạt

3.2 Doanh thu - Doanh thu bình quân hàng năm từ hoạt động
bình quân xây dựng tối thiểu là 73 tỷ đồng, trong vòng 03
hàng năm năm (2014-2015- 2016) trở lại đây.
từ hoạt - Doanh thu xây dựng hàng năm đƣợc tính bằng
động xây tổng các khoản thanh toán cho các hợp đồng
dựng xây lắp mà nhà thầu nhận đƣợc trong năm đó.
- Nhà thầu phải nộp tài liệu chứng minh về
doanh thu xây dựng nhƣ: Báo cáo tài chính đã
đƣợc kiểm toán theo quy định hoặc xác nhận
thanh toán của CĐT đối với những hợp đồng
xây lắp đã đƣợc thực hiện hoặc tờ khai nộp
thuế.
Đáp ứng tất cả các yêu cầu Đạt
Không đáp ứng 1 trong số các yêu cầu trên Không đạt

3.3 Yêu cầu về Nhà thầu phải có văn bản cam kết của ngân
nguồn lực hàng về việc cung cấp tín dụng dành riêng cho
tài chính gói thầu này với giá trị tối thiểu 13 tỷ đồng để
cho gói đảm bảo khả năng đáp ứng về vốn trong quá
thầu trình thực hiện gói thầu.
Đáp ứng tất cả các yêu cầu
Đạt
Không đáp ứng 1 trong số các yêu cầu trên
Không đạt

4 Kinh - Số lƣợng tối thiểu các hợp đồng tƣơng tự theo


nghiệm cụ mô tả dƣới đây mà nhà thầu đã hoàn thành với
thể trong tƣ cách là nhà thầu chính (độc lập hoặc thành
quản lý và viên liên danh) hoặc nhà thầu phụ trong vòng 5
thực hiện năm trở lại đây (thời điểm ký hợp đồng từ
hợp đồng 1/1/2012 tính đến thời điểm đóng thầu) Phải
xây lắp chứng minh đã thực hiện và hoàn thành xây lắp
ít nhất:
- Đã ký kết hợp đồng thi công và hoàn thành ít
nhất 3 công trình công cộng có cấp công trình
từ cấp II trở lên, trong đó có ít nhất 1 công trình

47
là trƣờng học có giá trị >= 34 tỷ đồng.
Hoặc
- - Trƣờng hợp số lƣợng hợp đồng ít hơn 3 hơp
đồng thì công trình công cộng có cấp công
trình từ cấp II trở lên thì mỗi hợp đồng có giá
trị >= 34 tỷ đồng và tổng giá trị tất cả các hợp
đồng >= 102 tỷ đồng và trong đó có ít nhất 1
hợp đồng thi công xây dựng trƣờng học.
Đáp ứng tất cả các yêu cầu Đạt

Không đáp ứng 1 trong số các yêu cầu trên Không đạt

3.2.4 Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực kỹ thuật


- Nhân sự chủ chốt:

Nhà thầu phải chứng minh rằng mình có đầy đủ nhân sự cho các vị trí chủ chốt
đáp ứng những yêu cầu sau đây:
Bảng 3.2: Yêu cầu về nhân sự chủ chốt của Nhà thầu để thực hiện gói thầu

Số lƣợng
- Tổng
TT Vị trí công việc Yêu cầu tối thiểu
số năm
kinh
nghiệm
tối thiểu

1 Chỉ huy trƣởng 01 ngƣời Tốt nhiệp đại học đại học trở lên thuộc nghành dân
- dụng, có kinh nghiệm tối thiểu theo yêu cầu (chứng
minh bằng năm tốt nghiệp đại học)
05 năm
- Có tài liệu chứng minh đã từng là chỉ huy trƣởng ít
nhất 01 công trình dân dụng cấp II trở lên có giá trị
>=34 tỷ đồng;
- Có chứng nhận đã hoàn thành kháo đào tạo, bồi
dƣỡng nghiệp vụ chỉ huy trƣởng xây dựng công trình;

- Có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công hoặc


chứng chỉ hành nghề an toàn lao động còn thời hạn
đến thời điểm đóng thầu;

48
- Có chứng nhận đã qua đào tạo tập huấn về an toàn
lao động trong xây dựng (Trƣờng hợp đã có chứng chỉ
hành nghề an toàn lao động thì không bắt buộc có
chứng chỉ đào tạo);
- Có hợp đồng còn thời hạn với nhà thầu đến thời điểm
đóng thầu.

2 Cán bộ kỹ thuật 02 ngƣời Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc nghành xây dựng dân
thi công xây dụng, có kinh nghiệm tối thiểu theo yêu cầu (chứng
-
dựng minh bằng năm tốt nghiệp đại học).
05 năm
- Có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công thi công
xây dựng còn thời hạn đến thời điểm đóng thầu;

- Có chứng nhận đã qua đào tạo tập huấn về an toàn


lao động trong xây dựng;

- Có hợp đồng còn thời hạn với nhà thầu đến thời điểm
đóng thầu.

- Có tài liệu chứng minh đã từng tham gia thi công ít


nhất 01 công trình dân dụng cấp II trở lên có giá trị
>=34 tỷ đồng.

3 Cán bộ phụ 01 ngƣời Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc nghành xây dựng dân
trách thanh toán, dụng, có kinh nghiệm tối thiểu theo yêu cầu (chứng
-
quản lý chất minh bằng năm tốt nghiệp đại học).
lƣợng và thanh 05 năm
- Có chứng chỉ kỹ sƣ định giá hạng II trở lên;
quyết toán công
trình - Có hợp đồng còn thời hạn với nhà thầu đến thời điểm
đóng thầu.
- Có tài liệu chứng minh đã từng tham gia thanh quyết
toán ít nhất 01 công trình dân dụng cấp II trở lên có giá
trị >=34 tỷ đồng.

4 Cán bộ phụ 01 ngƣời Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc nghành xây dựng dân
trách an toàn dụng, có kinh nghiệm tối thiểu theo yêu cầu (chứng
-
minh bằng năm tốt nghiệp đại học).
05 năm
- Có chứng nhận đã qua đào tạo tập huấn về kỹ thuật
an toàn lao động trong xây dựng hoặc chứng chỉ an
toàn lao động còn thời hạn đến thời điểm đóng thầu;

49
- Có hợp đồng còn thời hạn với nhà thầu đến thời điểm
đóng thầu.

- Có tài liệu chứng minh đã từng phụ trách an toàn lao


động ít nhất 01 công trình dân dụng cấp II trở lên có
giá trị >=34 tỷ đồng.

5 Cán bộ phụ 01 ngƣời Có tối thiểu 01 ngƣời có trình độ cao đằng trở lên
trách trắc địa thuộc chuyên nghành trắc địa, có kinh nghiệm tối thiểu
-
trong yêu cầu (chứng minh bằng năm tốt nghiệp).
03 năm
- Có hợp đồng còn thời hạn với nhà thầu đến thời
điểm đóng thầu;
- Có chứng chỉ hành nghề khảo sát địa hình còn thời
hạn đến thời điểm đóng thầu.

6 Công nhân thi 60 nhân Có danh sách công nhân kỹ thuật dự kiến bố trí cho
công công công trình đã qua tập huấn an toàn lao động và có
chứng chỉ đào tạo hoặc chứng nhận đã qua thi tay
nghề:
>= 04 công nhân chuyên môn điều khiển máy thi công

>= 06 công nhân chuyên môn hàn;

>= 06 công nhân chuyên môn điện;


>= 20 công nhân chuyên môn nề;

>= 06 công nhân chuyên môn sơn;


>= 06 công nhân chuyên môn cấp thoát nƣớc;

>= 06 công nhân chuyên môn cốt pha;

>= 06 công nhân chuyên môn cốt thép;


(Đính kèm bản chụp có công chứng chứng chỉ đào tạo nghề
hoặc chứng nhận hoăc chứng chỉ đã qua thi tay nghề, tập
huấn và chứng nhận tập huấn an toàn lao đổng để chứng
minh)

50
- Thiết bị thi công chủ yếu dự kiến huy động để thực hiện gói thầu:

Nhà thầu phải chứng minh khả năng huy động thiết bị thi công chủ yếu để thực
hiện gói thầu theo yêu cầu sau đây:

Bảng 3.3: Yêu cầu về thiết bị thi công chủ yếu của Nhà thầu để thực hiện gói thầu

Tên thiết bị thi công Đơn vị tính Yêu cầu Ghi chú
tối thiểu

1. Máy trộn bê tông Cái 4

2. Máy hàn Cái 4

3. Đầm bàn Cái 4

4. Đầm dùi Cái 4

5. Máy cắt uốn thép Cái 4

6. Máy cắt gạch Cái 4

7. Dàn giáo Bộ (gồm 42 40


khung/chân)

8. Coffa M2 1500

9. Đầm cóc Cái 4

10. Máy phát điện dự phòng Cái 1

11. Máy bơm nƣớc Cái 2

12. Vận thăng Cái 2

13. Xe đào Xe 2 Cung cấp hồ sơ


kiểm định còn thời
14. Xe lu Xe 1
hạn sau thời điểm
15. Thiết bị ép cọc Dàn 1 đóng thầu tối thiểu 6
tháng
16. Máy thủy bình hoặc thủy chuẩn Máy 2

17. Máy toàn đạc điện tử Máy 1

18. Xe tải hoặc xe ben Xe 2

19. Xe ủi Xe 1

51
3.2.5 Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật

Tiêu chuẩn đánh giá theo phƣơng án chấm điểm với thang điểm 100 điểm,
Đánh giá về mặt kỹ thuật dựa trên các yếu tố và tiêu chuẩn đánh giá đƣợc quy định
trong HSMT theo các tiêu chí sau:

Bảng 3.4: Tiêu chí đánh giá về kỹ thuật

STT Nội dung đánh giá Mức Mức điểm


điểm tối thiểu
tối đa

1 Giải pháp kỹ thuật 28 22

1.1 Mức độ đáp ứng yêu cầu của vật tƣ, thiết bị

1.1.1 Cam kết chấp thuận với các đề xuất của Chủ đầu tƣ về
nhãn hiệu, xuất xứ của tất cả các loại vật tƣ, thiết bị sử dụng
chi công trình trong quá trình thƣơng thảo hoàn thiện hợp
đồng.

+Cam kết đáp ứng 1

+ Không cam kết hoặc cam kết không đáp ứng yêu cầu 0

1.1.2 Hợp đồng nguyên tắc hoặc thảo thuận cung cấp còn
hiệu lực: Xi măng, thép, gạch xây không nung, gạch ốp
lát,…(Các loại vật liệu chính dùng trong việc thi công xây
dựng công trình) với nhà sản xuất hoặc đại lý chính thức
của nhà sản xuất.

+Cam kết đáp ứng 5

+ Không cam kết hoặc cam kết không đáp ứng yêu cầu 0

1.2 Tổ chức mặt bằng công trƣờng 4


- Phần thuyết minh: 50% điểm
- Phần bản vẽ: 50% điểm
1.3 Hệ thống tổ chức của nhà thầu tại công trƣờng 3

- Phần thuyết minh: 50% điểm

52
- Phần bản vẽ: 50% điểm

1.4 Giải pháp kỹ thuật thi công của các hạng mục công trình 15
(thể hiện các công việc cơ bản cần thiết phải thực hiện)

1.4.1 Giải pháp thi công phần cọc 3


1.4.2 Giải pháp thi công phần thô khối nhà chính 3
1.4.3 Giải pháp thi công phần hoàn thiện khối nhà chính 3
1.4.4 Giải pháp thi công phần điện, thông tin liên lạc 2
1.4.5 Giải pháp thi công hệ thống cấp thoát nƣớc 2
1.4.6 Giải pháp thi công hệ thống chống sét, PCCC 2
2 Biện pháp tổ chức thi công 19

2.1 Bản vẽ hoặc hình ảnh thể hiện điển hình công tác 7
2.2 Biện pháp tổ chức thi công trình 12
3 Tiến độ thi công 20

Nếu tiến độ thực hiện thời gian yêu cầu thì HSDT sẻ bị
đánh giá 0 điểm cho tiêu chí này

3.1 Bảng tiến độ thi công các hạng mục công trình thuộc gói 15
thầu này
3.2 Biểu đồ huy động nhân lực, vật liệu 2
3.3 Biện pháp bảo đảm tiến độ thi công 1
3.4 Thời gian thi công ngắn hơn yêu cầu HSMT: cứ rút ngắn 2
tiến độ 10 ngày sẻ đƣợc cộng thêm 0,5 điểm, tối đa không
quá 2 điểm
4 Biện pháp đảm bảo chất lƣợng 15

4.1 Mức độ đáp ựng máy móc, thiết bị thi công 5


4.2 Quản lý chất lƣợng 7
4.3 Bảng vật tƣ, thiết bị dự kiến sử dụng cho công trình có thể 3
hiện đầy đủ: tên nhãn hiệu, mã hiệu (nếu có), xuất xứ

5 Biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trƣờng, phòng cháy 10


chữa cháy, an toàn lao động.

5.1 Phòng chống cháy nổ trong quá trình thi công 2

53
5.2 An toàn lao động 6
5.2.1 Tổ chức đào tạo, thực hiện và kiểm tra ATLĐ 1
5.2.2 Biện pháp đảm bảo ATLĐ trong quá trình thi công 2
5.2.3 Biện pháp an toàn cho các công trình lân cận 1
5.2.4 Biện pháp an toàn giao thông ra vào công trƣờng 1
5.2.5 Biện pháp đảm bảo an ninh công trƣờng, quản lý nhân 1
sự thiết bị
5.3 Các biện pháp giảm thiểu, bảo vệ môi trƣờng trên công 2
trƣờng (tiếng ồn, khói bụi, rung, kiểm soát nƣớc thải, rác
thải,…)

6 Uy tín của nhà thầu 7

6.1 Số lƣợng hợp đồng xây dựng công trình trƣờng học tại địa 2
bàn thành phố Hồ Chí Minh

+ Có >= 04 hợp đồng 2


+ Có >= 04 hợp đồng 1
+ Có < 02 hợp đồng 0
6.3 Số lƣợng công trình trƣờng học mà nhà thầu thực hiện với
tƣ cách là nhà thầu chính đạt giải thƣởng về chất lƣợng công
trình.

+ Có >= 02 công trình 2


+ Có 01 công trình 1
+ Không có công trình 0
6.4 Nhà thầu có hệ thống quản lý chất lƣợng đạt chuẩn ISO 2
9001

7 Điều kiện năng lực hoạt động theo quy định của pháp 1
luật chuyên nghành: Tổ chức có chứng chỉ hoạt động
xây dựng hạng II trở lên.

TỔNG CỘNG 100 75


Nhà thầu đạt tổng số điểm về kỹ thuật >= 75 điểm và đạt đủ số điểm tối thiểu quy
định cho từng mục sẻ đƣợc đánh giá đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật và đƣợc xét
đánh giá tài chính.

54
3.3 YÊU CẦU VÀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HSĐXTC:

3.3.1 Kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ HSĐXTC

3.3.1.1 Kiểm tra HSĐXTC

- Kiểm tra số lƣợng bản chụp HSĐXTC;

- Kiểm tra các thành phần của bản gốc HSĐXTC bao gồm: Đơn dự thầu thuộc
HSĐXTC; Bảng tổng hợp giá dự thầu; Bảng chi tiết giá dự thầu và các thành phần
khác thuộc HSĐXTC theo quy định.

- Kiểm tra sự thống nhất giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh
giá HSĐXTC.

3.3.1.2 Đánh giá tính hợp lệ HSĐXTC

HSĐXTC đƣợc đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:

- Có bản gốc HSĐXTC;


- Có đơn dự thầu thuộc HSĐXTC đƣợc đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên,
đóng dấu (nếu có).
- Giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và
phải phù hợp, logic với tổng giá dự thầu ghi trong Bảng tổng hợp giá dự thầu, không
đề xuất các giá thầu khác nhau hoặc kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tƣ,
Bên mời thầu;
- Thời gian hiệu lực của HSĐXTC đáp ứng theo quy định theo yêu cầu, nhà
thầu có HSĐXTC hợp lệ sẻ đƣợc tiếp tục đánh giá chi tiết về tài chính.

3.3.3 Tiêu chuẩn đánh giá chi tiết về tài chính


Phƣơng pháp giá thấp nhất

Cách xác định giá thấp nhất theo các bƣớc sau:

Bƣớc 1: Xác định giá dự thầu;

Bƣớc 2: Sửa lỗi;

Bƣớc 3: Hiệu chỉnh sai lệch;

55
Bƣớc 4: Xác định giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giảm giá
(nếu có);

Bƣớc 5: Xếp hạng nhà thầu;

HSDT có giá trị dự thầu saau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giảm giá (nếu
có) thấp nhất đƣợc xếp hạng thứ nhất.

CHƢƠNG IV:

LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU
GÓI THẦU: XÂY LẮP
HẠNG MỤC: KHỐI NHÀ CHÍNH
DỰ ÁN: XÂY DỰNG TRƢỜNG MẦN NON PHÚ THUẬN

56
HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ
KỸ THUẬT

Gói thầu : XÂY LẮP


Hạng mục: KHỐI NHÀ CHÍNH
Dự án : XÂY DỰNG TRƢỜNG MẦN NON PHÚ THUẬN

CHỦ ĐẦU TƢ
BAN QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH QUẬN 7
ĐỊA CHỈ: SỐ 7 ĐƢỜNG TÂN PHÖ, PHƢỜNG TÂN PHÚ, QUẬN 7, TP.HCM

BẢN GỐC
TẬP 1/1

57
4.1 HỒ SƠ ĐỀ XUẤT KỸ THUẬT
4.1.1 Đơn dự thầu
Mẫu số 01
ĐƠN DỰ THẦU
(Thuộc HSĐXKT)

Ngày : 07/04/2018
Tên gói thầu : Xây lắp
Tên dự án : Xây dựng Trƣờng Mầm Non Phú Thuận
Kính gửi : Ban Quản lý đầu tƣ xây dựng công trình Quận 7

Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu mà chúng tôi đã nhận đƣợc, chúng tôi, Công
ty TNHH Xây Dựng - Thƣơng Mại Thuận Việt, cam kết thực hiện gói thầu “Xây
lắp” thuộc dự án “Xây dựng Trƣờng Mầm Non Phú Thuận” theo đúng yêu cầu
của hồ sơ mời thầu với thời gian thực hiện hợp đồng là 10,5 tháng. Hồ sơ dự thầu
của chúng tôi gồm có hồ sơ đề xuất về kỹ thuật này và hồ sơ đề xuất về tài chính
đƣợc niêm phong riêng biệt.
Chúng tôi cam kết:
1. Chỉ tham gia trong một hồ sơ dự thầu này với tƣ cách là nhà thầu chính.
2. Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình
trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật.
3. Không vi phạm quy định về bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu.
4. Không thực hiện các hành vi tham nhũng, hối lộ, thông thầu, cản trở và các
hành vi vi phạm quy định khác của pháp luật đấu thầu khi tham dự gói thầu này.
5. Những thông tin kê khai trong hồ sơ dự thầu là trung thực.
Nếu hồ sơ dự thầu của chúng tôi đƣợc chấp nhận, chúng tôi sẽ thực hiện biện
pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại mục 41 – Chỉ dẫn nhà thầu của
hồ sơ mời thầu.
Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật này có hiệu lực trong thời gian 120 ngày, kể từ ngày
07 tháng 04 năm 2018.
Đại diện hợp pháp của nhà thầu
Tổng Giám Đốc

VÕ VĂN BÉ

58
4.1.2 Bảo lãnh dự thầu

Mẫu số 04
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH QUẬN 7 TP. HỒ CHÍ MINH
346 Bùi Hữu Nghĩa, Phƣờng 2, Bình Thạnh, HCM

BẢO LÃNH DỰ THẦU


(áp dụng đối với nhà thầu độc lập)

Bên thụ hƣởng: Ban quản lý đầu tƣ xây dựng công trình quận 7
Địa chỉ: Số 7 đƣờng Tân Phú, P. Tân Phú, quận 7, Tp.Hồ Chí Minh
Ngày phát hành bảo lãnh: Tp. Hồ Chí Minh, ngày 04 tháng 04 năm 2018
BẢO LÃNH DỰ THẦU số: 924361600746
Bên bảo lãnh: NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH
QUẬN 7 TP. HỒ CHÍ MINH
Địa chỉ: 346 Bùi Hữu Nghĩa, Phƣờng 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM

Chúng tôi đƣợc thông báo rằng Công ty TNHH Xây dựng – Thƣơng mại Thuận
Việt (sau đây gọi là "Bên yêu cầu bảo lãnh") sẽ tham dự thầu để thực hiện gói thầu
Xây lắp thuộc dự án Xây dựng Trƣờng mần non Phú Thuận theo Thƣ mời
thầu/Thông báo mời thầu số 45/TB-QLĐTXDCT

Chúng tôi cam kết với Bên thụ hƣởng rằng chúng tôi bảo lãnh cho nhà thầu
tham dự thầu gói thầu này bằng một khoản tiền là 1.000.000.000 đồng (Một tỷ đồng)
Bảo lãnh này có hiệu lực trong 150 ngày, kể từ ngày 07 tháng 04 năm 2018.

Theo yêu cầu của Bên yêu cầu bảo lãnh, chúng tôi, với tƣ cách là Bên bảo lãnh,
cam kết chắc chắn sẽ thanh toán cho Bên thụ hƣởng một khoản tiền hay các khoản
tiền không vƣợt quá tổng số tiền là 1.000.000.000 đồng (Một tỷ đồng) khi nhận đƣợc
văn bản thông báo nhà thầu vi phạm từ Bên thụ hƣởng trong đó nêu rõ:

1. Nhà thầu rút hồ sơ dự thầu sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu
lực của hồ sơ dự thầu;
2. Nhà thầu vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại
điểm d Mục 39.1 – Chỉ dẫn nhà thầu của hồ sơ mời thầu;
3. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành thƣơng thảo hợp đồng trong
thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đƣợc thông báo mời đến thƣơng thảo hợp

59
đồng của Bên mời thầu, trừ trƣờng hợp bất khả kháng;
4. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong thời
hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đƣợc thông báo trúng thầu của Bên mời thầu hoặc đã hoàn
thiện hợp đồng nhƣng từ chối ký hợp đồng, trừ trƣờng hợp bất khả kháng;
5. Nhà thầu không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định
tại Mục 41.1 – Chỉ dẫn nhà thầu của hồ sơ mời thầu;
Nếu Bên yêu cầu bảo lãnh đƣợc lựa chọn: bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau
khi Bên yêu cầu bảo lãnh ký kết hợp đồng và nộp Bảo lãnh thực hiện hợp đồng cho
Bên thụ hƣởng theo thỏa thuận trong hợp đồng đó.

Nếu Bên yêu cầu bảo lãnh không đƣợc lựa chọn: bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực
ngay sau khi chúng tôi nhận đƣợc bản chụp văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà
thầu từ Bên thụ hƣởng gửi cho Bên yêu cầu bảo lãnh; trong vòng 30 ngày sau khi hết
thời hạn hiệu lực của hồ sơ dự thầu.

Bất cứ yêu cầu bồi thƣờng nào theo bảo lãnh này đều phải đƣợc gửi đến địa chỉ
của chúng tôi trƣớc hoặc trong ngày đó.

Đại diện hợp pháp của ngân hàng


GIÁM ĐỐC
KT. GIÁM ĐỐC

Trương Thị Thu Ngân

60
4.1.3 Tƣ cách hợp lệ của nhà thầu
- Giấy đăng ký kinh doanh

SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƢ CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
PHÕNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH -----------------------------

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANG NGHIỆP


CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN

Mã số doanh nghiệp: 0301730514


Đăng ký lần đầu: ngày 29 tháng 04 năm 1999
Đăng ký thay đổi lần thứ: 21, ngày 08 tháng 04 năm 2016

1. Tên công ty:


Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG – THƢƠNG MẠI
THUẬN VIỆT
Tên công ty viết bằng tiếng nƣớc ngoài: THUAN VIET TRADING AND
CONSTRUCTION CO.,LTD
Tên công ty viết tắt: THUAN VIET CO.,LTD
2. Địa chỉ trụ sở chính:

Tòa nhà Thuận Việt, 40A – 40B Út Tịch, Phƣờng 4, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ
Chí Minh, Việt Nam

Điện thoại: 08 38111048 Fax: 08 38115202 Email:


3. Vốn điều lệ: 1.000.000.000.000 đồng

Bằng chữ: Một nghìn tỷ đồng


4. Danh sách thành viên góp vốn:

S Tên thành Nơi đăng ký hộ Giá trị phần Tỷ Số CMND (Hoặc Ghi
T viên khẩu thƣờng trú đối vốn góp lệ chứng thực cái chú
T với cái nhân; địa (VNĐ; và (%) nhân hợp pháp
chỉ trụ sở chính đối giá trị tƣơng khác) đối với cái
với tổ chức đƣơng theo nhân; MSDN đối
đơn vị tiền với doanh nghiệp;
nƣớc ngoài, Số quyết định

61
nếu có) thành lập đối với
tổ chúc

1 VÕ VĂN BÉ 55 Sầm Sơn, 950.000.000 95,0 024443566


Phƣờng 4, Q. Tân .000 00
Bình, TP.Hồ Chí
Minh, Việt Nam

2 PHẠM THỊ 55 Sầm Sơn, 50.000.000. 5,00 0237826684


HỐNG Phƣờng 4, Q. Tân 000 0
Bình, TP.Hồ Chí
Minh, Việt Nam

5. Ngƣời đại diện theo pháp luật của công ty:


Họ và tên: VÕ VĂN BÉ Giới tính: Nam

Chức danh: Tổng giám đốc


Sinh ngày: 13/07/1964 Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam

Loại giấy tờ chứng thực cái nhân: Chứng minh nhân dân
Số giấy chứng thực cái nhân: 024443566

Ngày cấp: 25/08/2008 Nơi cấp: Công an thành phố Hồ Chí Minh

Nơi đăng ký hộ khẩu thƣờng trú: 55 Sầm Sơn, Phƣờng 4, Quận Tân Bình, TP. Hồ
Chí Minh, Việt Nam
Chỗ ở hiện tại: 55 Sầm Sơn, Phƣờng 4, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 04 năm 2016


KT. Trƣởng phòng đăng ký kinh doanh
Phó trƣởng phòng

Tâm Thị Thu Cúc

62
- Cam kết của nhà thầu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----oOo-----
Tp HCM, Ngày 07 tháng 04 năm 2018

BẢN CAM KẾT

Kính gửi: BAN QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH QUẬN 7

Căn cứ yêu cầu của Hồ sơ mời thầu cho gói thầu “Xây lắp" thuộc dự án “Xây
dựng Trƣờng mầm non Phú Thuận”, Công ty TNHH Xây Dựng - Thƣơng Mại
Thuận Việt cam kết:

- Chúng tôi là doanh nghiệp hạch toán tài chính độc lập;

- Không đang trong quá trình giải thể; Không bị kết luận đang lâm vào tình
trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật;

- Không đang trong thời gian bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo quy định
của phát luật về đấu thầu;

- Những thiết bị thi công đề xuất có thể sẵn sàn huy động cho gói thầu và kiểm
định còn hiệu lực sau khi đóng thầu;

Trân trọng./.
Công ty TNHH Xây Dựng - Thương Mại Thuận Việt
Tổng Giám Đốc

VÕ VĂN BÉ

63
- Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

64
4.1.4 Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu
Mẫu số 05 (a)

Bảng 4.1: BẢN KÊ KHAI THÔNG TIN VỀ NHÀ THẦU


Ngày : 01/04/2018
Số hiệu và tên gói thầu : Xây lắp

Tên nhà thầu: Công ty TNHH Xây Dựng - Thƣơng Mại Thuận Việt

Nơi nhà thầu đăng ký kinh doanh, hoạt động:


Tòa Nhà Thuận Việt, 40A-40B Út Tịch, P. 4, Q. Tân Bình, Tp HCM

Năm thành lập công ty: 1999

Địa chỉ hợp pháp của nhà thầu:


Tòa Nhà Thuận Việt, 40A-40B Út Tịch, P. 4, Q. Tân Bình, Tp HCM

Thông tin về đại diện hợp pháp của nhà thầu


Tên: VÕ VĂN BÉ Chức vụ: Tổng Giám Đốc
Địa chỉ: Tòa Nhà Thuận Việt, 40A-40B Út Tịch, P. 4, Q. Tân Bình, Tp HCM
Số điện thoại: 083 8111 048 Fax: 083 8111 410
Địa chỉ email: info@thuanviet.com.vn

65
4.1.5 Tình hình tài chính trƣớc đây của nhà thầu:
Mẫu số 09

Bảng 4.2: TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TRƢỚC ĐÂY CỦA NHÀ THẦU

Tên nhà thầu: Công ty TNHH Xây Dựng Xây Dựng - Thƣơng Mại Thuận Việt

Ngày: 07/04/2018

Số liệu tài chính cho 3 năm gần nhất [VND]

Năm 1: 2015 Năm 2: 2016 Năm 3: 2017

Thông tin từ Bảng cân đối kế toán


Tổng tài sản 3.317.908.105.093 6.806.882.686.416 5.403.107.239.851

Tổng nợ 2.937.239.042.188 5.772.887.325.997 3.888.823.731.883

Giá trị tài sản ròng 380.669.062.905 1.033.995.360.419 1.514.283.507.968

Tài sản ngắn hạn 901.705.205.214 1.316.024.048.590 1.805.108.247.656

Nợ ngắn hạn 631.034.970.991 500.738.251.374 1.212.767.104.376

Vốn lƣu động 270.670.234.223 815.285.797.216 592.341.143.280

Thông tin từ Báo cáo kết quả kinh doanh


Tổng doanh thu 1.937.866.290.959 3.406.448.463.821 2.419.486.600.415

Lợi nhuận trƣớc 127.564.823.216 204.638.495.564 132.528.898.298


thuế
Lợi nhuận sau 126.762.821.735 203.853.238.208 131.516.462.197
thuế
Đính kèm là bản chụp đƣợc chứng thực các báo cáo tài chính đã kiểm toán ba năm
2015, 2016, 2017

66
4.1.6 Doanh thu bình quân hằng năm từ hoạt động xây dựng:
Mẫu số 10
Bảng 4.3: DOANH THU BÌNH QUÂN HÀNG NĂM
TỪ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

Tên nhà thầu: Công ty TNHH Xây Dựng - Thƣơng Mại Thuận Việt

Ngày: 01/04/2018

Số liệu doanh thu hàng năm từ hoạt động xây dựng cho 03 năm gần nhất
Năm Số tiền (VND)

2015 1.937.866.290.959

2016 3.406.448.463.821

2017 2.419.486.600.415

Doanh thu bình quân hàng năm từ hoạt động 2.587.933.785.065


xây dựng

67
4.1.7 Hợp đồng tƣơng tự:
Mẫu số 13

HỢP ĐỒNG TƢƠNG TỰ

Ngày 01 tháng 04 năm 2018

Tên nhà thầu: CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG – THƢƠNG MẠI THUẬN VIỆT

 Hợp đồng thi công xây dựng công trình


Tên và số hợp đồng: - Gói thầu: Thi công xây lắp phần móng
- Công trình: Bệnh viện Đa khoa 1.500 giƣờng
 Số 16/2014/HĐXD-QLDA
Ngày trao hợp đồng: Ngày 19 tháng 09 năm 2014
Ngày hoàn thành: Ngày 15 tháng 08 năm 2016
Tổng giá hợp đồng 232.213.816.713 VND
Giá trị Thuận Việt Tỷ lệ trên tổng giá trị
Số tiền: 101.098.658.402 VND
thực hiện hợp đồng
Tên dự án: Bệnh viện Đa khoa 1.500 giƣờng
Tên Chủ đầu tƣ Ban quản lý dự án Đầu tƣ xây dựng tỉnh Bình Dƣơng
Tháp B - tầng 04 – Trung tâm Hành chính tập trung tỉnh, phƣờng
Địa chỉ
Hòa Phú, Thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dƣơng
Số điện thoại/Số fax 06503 855263
Mô tả đặc điểm, tính chất tƣơng tự theo quy định tại Mục 2.1 Chƣơng III - Tiêu
chuẩn đánh giá HSDT
Loại, cấp công trình Công trình dân dụng y tế, cấp I
Về quy mô thực hiện Quy mô dự án :
- Diện tích đất xây dựng: 20.355 m2
- Tổng diện tích sàn xây dựng: 167.705 m2, gồm 01 tầng
hầm, khối đế 04 tầng, 01 tầng chuyển tiếp và 02 khối tháp
13 tầng.
+ Tầng hầm : 17.467 m2
+ Tầng 1 : 20.475 m2
+ Tầng 2 : 18.850 m2
+ Tầng 3 : 19.623 m2
+ Tầng 4 : 18.258 m2
+ Tầng 5 : 5.610 m2
+ Tầng 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, : 5.589 m2
13, 15, 16, 17 diện tích mỗi
tầng
+ Tầng 14 : 4.835 m2

68
Mẫu số 13

HỢP ĐỒNG TƢƠNG TỰ

Ngày 01 tháng 04 năm 2018

Tên nhà thầu: CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG – THƢƠNG MẠI THUẬN VIỆT

Tên và số hợp đồng: - Xây dựng Bênh viện đa khoa Hoàn Mỹ Sài Gòn
- Số: HMY - 07
Ngày trao hợp đồng: Ngày 27 tháng 03 năm 2010
Ngày hoàn thành: Ngày 28 tháng 01 năm 2013
Tổng giá hợp đồng 109.993.486.323 VND
Tên dự án: Bệnh viện đa khoa Hoàn Mỹ Sài Gòn
Tên Chủ đầu tƣ Công ty Cổ Phần Bện Viện Đa Khoa Hoàn Mỹ
Địa chỉ 124 Trần Quốc Thảo, Phƣờng 7, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh

Số điện thoại/Số fax (+848) 9316944


Mô tả đặc điểm, tính chất tƣơng tự theo quy định tại Mục 2.1 Chƣơng III - Tiêu
chuẩn đánh giá HSDT
Loại, cấp công trình Công trình dân dụng, cấp I
Về quy mô thực hiện 1. Quy mô dự án : 03 tầng hầm, 13 tầng và 01 tầng lửng
2. Chiều cao công trình: 48,96 m
3. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
Nội dung Chỉ tiêu Đơn vị
Diện tích xây dựng 1 080 m2
Diện tích sàn toàn công trình 18.179 m2
Diện tích sàn sử dụng 14.418 m2
Mật độ xây dựng 50%
Hệ số sử dụng đất 6.7
Công trình phụ trợ
+ Nhà biến thế 34 m2
+ Nhà oxy 15 m2
+ Cây xanh, sân vƣờn 212 m2
+ Sân bãi, vỉa hè 811 m2
+ Cổng tƣờng rào 150 md

69
Mẫu số 13

HỢP ĐỒNG TƢƠNG TỰ

Ngày 01 tháng 04 năm 2018


Tên nhà thầu: CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG – THƢƠNG MẠI THUẬN VIỆT

 Hợp đồng thi công xây dựng công trình


- Công trình: Khối công trình chính (gói thầu số 19)
Tên và số hợp
- Thuộc dự án: Xây dựng Quảng trƣờng trung tâm Thành phố
đồng:
Đà Lạt
 Số 03/2009/HĐXL
Ngày trao hợp
Ngày 14 tháng 09 năm 2009
đồng:
Ngày hoàn thành: Ngày 28 tháng 01 năm 2013
Tổng giá hợp đồng 385.087.409.470 VND
Tên dự án: Xây dựng Quảng trƣờng trung tâm Thành phố Đà Lạt
Tên Chủ đầu tƣ Ban quản lý dự án Quảng trƣờng Thành phố Đà Lạt
Địa chỉ 25/10 Hồ Tùng Mậu, Phƣờng 3, Tp.Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
Số điện thoại/Số
063 3533 441
fax
Mô tả đặc điểm, tính chất tƣơng tự theo quy định tại Mục 2.1 Chƣơng III - Tiêu
chuẩn đánh giá HSDT
Loại, cấp công
Công trình dân dụng, cấp đặc biệt
trình
Về quy mô thực Quy mô dự án :
hiện Công trình nằm ở Quảng trƣờng trung tâm nằm trên khu đất thuộc
phƣờng 10, TP.Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
- Diện tích khu đất (sau khi qui hoạch) là: 73,405 m2.
+ Phía Đông giáp: vƣờn hoa và côn viên Yersin
+ Phía Tây giáp: đƣờng Hồ Tùng Mậu.
+ Phía Bắc giáp: đƣờng Yersin và Hồ Xuân Hƣơng.
+ Phía Nam giáp: đƣờng quy hoạch và trung tâm thƣơng
mại.
- Qui mô công trình đƣợc thiết kế nhƣ sau:

STT Hạng mụ ĐVT Giá trị


1 Diện tích khu đất m2 73,405
2 Diện tích sàn xây dựng m2 33,836
3 Mật độ xây dựng % 28.96
4 Hệ số sử dụng đất Lần 0.461

70
5 Diện tích phần biểu tƣợng m2 1,432
(Bông hoa và nụ)
6 Tầng cao trung bình Tầng 2.5
7 Khối đế (Kiến trúc bán hầm m2 21,256
có mái BTCT để làm s n bên
trên) cao 5-10m
8 Số ngƣời sử dụng tối đa Ngƣời 60,000
9 Sức chứa khán đài chính Ngƣời 2,000
10 Sức chứa hai khán đài cánh Ngƣời 2,000
11 Sức chứa khán đài tạm Ngƣời 1,000
12 Phần khán đài còn lại Ngƣời 5,000
3 Quảng trƣờng hội chợ triển Ngƣời 20,000
lãm
14 Quảng trƣờng lễ hội Ngƣời 30,000
15 Bãi đậu xe ô tô Xe 500

71
4.1.8 Bảng đề xuất nhân sự chủ chốt:
Mẫu số 14

Bảng 4.4: BẢNG ĐỀ XUẤT NHÂN SỰ CHỦ CHỐT

Tên nhà thầu: CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG – THƢƠNG MẠI THUẬN VIỆT
Ngày: 01/04/2018
Gói thầu: Xây lắp
Dự án: Xây dựng Trƣờng mầm non Phú Thuận

Vị trí công việc: CHỈ HUY TRƢỞNG


1
Tên: Phạm Hải Thanh - Kỹ sƣ xây dựng
Vị trí công việc: CÁN BỘ KỸ THUẬT THI CÔNG DÂN DỤNG
2 Tên: Vũ Xuân Công – kỹ sƣ xây dựng
Tên: Nguyễn Thanh Liêm - Kỹ sƣ xây dựng
CÁN BỘ KỸ THUẬT PHỤ TRÁCH THANH TOÁN, QUẢN
Vị trí công việc: LÝ CHẤT LƢỢNG VÀ THANH QUYẾT TOÁN CÔNG
3
TRÌNH
Tên: Nguyễn Thị Hồng Lê – Kỹ sƣ xây dựng
Vị trí công việc: CÁN BỘ PHU TRÁCH AN TOÀN LAO ĐỘNG
4
Tên: Lê Võ Kim Phát – Kỹ sƣ bảo hộ lao động
Vị trí công việc: CÁN BỘ PHỤ TRÁCH THI CÔNG PHẦN ĐIỆN CÔNG
TRÌNH
4 Tên: Đỗ Nhƣ Lai – Kỹ sƣ điện
Tên: Lê Minh Tân – Kỹ sƣ điện – điện tử
CÁN BỘ PHỤ TRÁCH THI CÔNG CẤP THOÁT NƢỚC
Vị trí công việc:
5 CÔNG TRÌNH

Tên: Nguyễn Cao Điềm – Kỹ sƣ cấp thoát nƣớc và Môi trƣờng


CÁN BỘ PHỤ TRÁCH THI CÔNG HỆ THỐNG PCCC
Vị trí công việc:
CHO CÔNG TRÌNH
6
Tên: Lâm Phƣớc Hội – Kỹ sƣ PCCC

Vị trí công việc: CÁN BỘ PHỤ TRÁCH TRẮC ĐỊA


7
Tên: Trần Minh Vƣơng – Kỹ sƣ trắc địa và bản đồ

72
8 Vị trí công việc: CÔNG NHÂN KỸ THUẬT

Stt Họ và tên Năm sinh Nơi sinh Nghề - bậc


I CÔNG NHÂN ĐIỀU KHIỂN MÁY THI CÔNG thợ
1 Đoàn Văn Nan 1991 Kiên Giang Trung bình
2 Lƣu Doãn Cƣờng 1986 Thanh Hóa kháBình
Trung
3 Lƣu Văn Thắng 1994 Thanh Hóa Khá
4 Lê Văn Hùng 1991 Thanh Hóa Khá
5 Nguyễn Hoàng Giang 1975 An Giang Khá
6 Nguyễn Thị Nga 1985 An Giang Khá
7 Nguyễn Thị Phƣợng 1984 An Giang Khá
8 Phạm Thị Hồng Ngọc 1991 Hà Tĩnh Khá
9 Lê Văn Thanh 1969 An Giang Khá
10 Nguyễn Cà Na 1993 Cà Mau Khá
11 Nguyễn Bá Dũng 1991 Bình Định Khá
II CÔNG NHÂN CHUYÊN MÔN HÀN
12 Lê Đình Bình 1978 Nghệ An Khá
13 Nguyễn Kiều Hƣng 1979 Hà Tĩnh Khá
14 Trần Hữu Giáp 1984 Hà Tĩnh Khá
15 Trần Văn Hiền 1982 Nghệ An Khá
16 Nguyễn Quốc Thiện 1990 Hà Đông Trung bình
17 Võ Lê Minh Nguyên 1996 TP.HCM khábình
Trung
18 Lã Ngọc Lý 1990 Phú Thọ Khá
19 Nguyễn Hữu Thuận 1988 Ninh Bình Khá
III CÔNG NHÂN CHUYÊN MÔN ĐIỆN
20 Nguyễn Văn Mến 1976 An Giang Giỏi
21 Thái Ngọc Nuôi 1978 An Giang Khá
22 Cù Văn Vũ 1985 Bạc Liêu Khá
23 Lê Văn Đạt 1970 Trà Vinh Giỏi
24 Trƣơng Thanh Kiểu 1979 Phú Yên Giỏi
25 Nguyễn Văn Hiếu 1978 Kiên Giang Khá
26 Dƣơng Thanh Quỳnh 1988 Phú Yên Khá
27 Phan Văn Bạn 1983 Phú Yên Giỏi
28 Nguyễn Đình Phong 1989 Long An Khá
29 Huỳnh Xấu 1978 Phú Yên Giỏi
IV CÔNG NHÂN CHUYÊN MÔN CẤP THOÁT NƢỚC
30 Thái Hữu Thế 1989 Hồ Chí Minh Giỏi

73
31 Phạm Văn Phiên 1982 Đồng Tháp Khá
32 Phạm Văn Tám 1970 An Giang Giỏi
33 Nguyễn Hoàng Tâm 1977 Sóc Trăng Giỏi
34 Trần Văn Lợm 1981 Phú Yên Khá
35 Huỳnh Văn Lộc 1971 An Giang Khá
36 Trần Ngọc Đô 1978 An Giang Khá
37 Nguyễn Hữu Duy 1990 Trà Vinh Khá
38 Trần Văn Dũng 1980 An Giang Giỏi
39 Nguyễn Quốc Khánh 1987 Trà Vinh Khá
V CÔNG NHÂN CHUYÊN MÔN NỀ
40 Đào Tấn Nông 1974 Phú Yên Giỏi
41 Nguyễn Văn Tăng 1972 Phú Yên Giỏi
42 Nguyễn Thị Ngọc Thu 1975 Phú Yên Giỏi
43 Nguyễn Thị Bích Tuyền 1988 Bình Dƣơng Khá
44 Trần Thị Phụng 1971 Phú Yên Khá
45 Lê Văn Nhỏ 1972 Phú Yên Giỏi
46 Lê Thị Sanh 1970 Phú Yên Giỏi
47 Trần Thị Kim Hoàng 1979 Cần Thơ Khá
48 Võ Thị Tròn 1990 An Giang Khá
49 Lê Thị Lệ Thu 1972 Phú Yên Khá
50 Tạ Văn Đẳng 1979 An Giang Giỏi
51 Tạ Thị Lùng 1984 An Giang Giỏi
52 Nguyễn Thị Lan 1972 Vĩnh Long Khá
53 Võ Thị Lắm 1976 An Giang Khá
54 Nguyễn Thị Lan Anh 1971 Phú Yên Giỏi
55 Tạ Thi Dúng 1970 An Giang Giỏi
56 Huỳnh Thị Thủy 1979 Phú Yên Khá
57 Phan Thành Phú 1992 An Giang Khá
58 Trần Thị Yến Phƣơng 1991 An Giang Khá
59 Nguyễn Văn Hòa 1991 An Giang Khá
60 Lê Văn Si Đô 1990 An Giang Khá
61 Lê Thị Hiếu 1992 An Giang Khá
62 Đặng Hoàng Vũ 1983 An Giang Khá
VI CÔNG NHÂN CHUYÊN MÔN SƠN
63 Đinh Đồng Nhã 1975 Phú Yên Khá
64 Đoàn Minh Phƣơng 1970 Phú Yên giỏi
65 Nguyễn Văn Đồng 1984 An Giang Giỏi

74
66 Lê Ngọc Tính 1989 Phú Yên Khá
67 Nguyễn Văn Dũng 1981 Phú Yên Khá
68 Lê Châu 1971 Khánh Hòa Giỏi
69 Nguyễn Hữu Nhân 1977 Phú Yên Giỏi
70 Kim Sƣơng 1980 Trà Vinh Giỏi
71 Thạch Sane 1984 Trà Vinh Giỏi
72 Trƣơng Văn Tƣờng 1992 Phú Yên Khá
73 Trần Thanh Việt 1986 Cần Thơ Giỏi
VII CÔNG NHÂN CHUYÊN MÔN CỐT PHA
74 Phan Văn Minh 1985 Phú Yên Khá
75 Phạm Duy 1985 Cần Thơ Khá
76 Nguyễn Thanh Tuấn 1989 Phú Yên Giỏi
77 Nguyễn Văn Dứt 1981 Đồng Tháp Giỏi
78 Phạm Văn Nhừ 1980 Cần Thơ Khá
79 Phan Hoàng Kim 1969 Quảng Nam Khá
80 Trƣơng Thanh Hải 1986 Phú Yên Giỏi
81 Võ Hồng Cảnh 1985 Lâm Đồng Giỏi
82 Võ Thị Thắm 1979 An Giang Giỏi
83 Tạ Thị Mũng 1968 An Giang Khá
VIII CÔNG NHÂN CHUYÊN MÔN CỐT THÉP
84 Nguyễn Tấn Mẫn 1989 Phú Yên Khá
85 Nguyễn Thành Luân 1991 Phú Yên Giỏi
86 Trần Văn Danh 1973 Phú Yên Giỏi
87 Lần Thị Hạnh 1986 Lạng Sơn Khá
88 Lê Thanh Tùng 1982 Phú Yên Khá
89 Trần Quang Khải 1977 Phú Yên Giỏi
90 Trần Quang Quân 1991 Phú Yên Giỏi
91 Mai Chí Bằng 1987 Bạc Liêu Giỏi
92 Kiên Dƣơng 1984 Trà Vinh Giỏi

Công ty TNHH Xây Dựng - Thương Mại Thuận Việt


Tổng Giám Đốc

VÕ VĂN BÉ

75
4.1.9 Bảng kinh nghiệm chuyên môm:
Mẫu số 16
Bảng 4.5: BẢN KINH NGHIỆM CHUYÊN MÔN

1- Họ và tên : PHẠM HẢI THANH Tuổi: 1968

2- Bằng cấp : Kỹ sƣ xây dựng


Trƣờng : Đại học Bách Khoa TP.HCM Ngành: XD DD&CN
3- Địa chỉ liên hệ : Tòa nhà Thuận Việt, 40A-40B Út Tịch, P.4, Q.Tân Bình ,
TP.HCM
Số điện thoại : 08.38111048
Sau đây là bảng tổng hợp kinh nghiệm chuyên môn theo trình tự thời gian:
Từ … Công ty Dự án Chức vụ Kinh nghiệm
đến … và quản lý có
liên quan
2003 - Công ty Cao ốc thƣơng mại Saigon Chỉ huy trƣởng Chỉ huy trƣởng
Nay TNHH Asiana Plaza, Phƣờng 3,
Xây Dựng Quận Bình Thạnh,
– Thƣơng TP.HCM
Mại Thuận
Xây dựng 2.220 căn hộ Chỉ huy phó Chỉ huy phó
Việt
(khu 1) và hệ thống hạ
tầng kỹ thuật toàn khu dân
cƣ 38,4 ha, phƣờng Bình
Khánh, Quận 2, Tp HCM
Bể XNLT 100m3/ngày - Chỉ huy trƣởng Quản lý thi công
Vinamilk
Bể XNLT 100m3/ngày - Chỉ huy trƣởng Quản lý thi công
Vissan
Nhà tập luyện Phú Thọ Giám sát thi Giám sát thi
công công
Chung cƣ Lô 3 ( Khu A) Chỉ huy phó Chỉ huy phó
Trƣờng Cán bộ TPHCM Chỉ huy trƣởng Chỉ huy trƣởng
giai đoạn 2
1999- Công ty Trƣờng cao đẳng sƣ phạm Cán bộ kỹ Cán bộ kỹ thuật
2001 xây dựng – Sóc Trăng thuật
Việt Phát

76
Mẫu số 16

Bảng 4.6: BẢN KINH NGHIỆM CHUYÊN MÔN


1- Họ và tên : VŨ XUÂN CÔNG Tuổi: 1984
2- Bằng cấp : Kỹ Sƣ Xây Dựng
Trƣờng : Đại học Mở Tp.HCM Ngành: Xây dựng DD&CN
Tòa nhà Thuận Việt, 40A-40B Út Tịch, P.4, Q.Tân Bình ,
3- Địa chỉ liên hệ : TP.HCM
Số điện thoại : 08.38111048

Sau đây là bảng tổng hợp kinh nghiệm chuyên môn theo trình tự thời gian:
Từ … Công ty Dự án Chức vụ Kinh nghiệm và
đến … quản lý có liên
quan
8/2015 Công ty - Văn phòng làm việc phía Cán bộ kỹ Cán bộ kỹ thuật
- Nay TNHH Xây Nam – Trung tâm công thuật thi thi công dân dụng
Dựng – nghệ xử lý bom mìn kết công dân
Thƣơng Mại hợp thƣơng mại dịch vụ dụng
Thuận Việt & căn hộ cho thuê
(Charmington La
Pointe), Quận 10,
TP.HCM.
- Đầu tƣ xây dựng 2.220
căn hộ (khu 1) và hệ
thống hạ tầng kỹ thuật
toàn khu dân cƣ 38,4 ha,
phƣờng Bình Khánh,
Quận 2, Thành Phố Hồ
Chí Minh.
10/2010 Công ty Cổ Các dự án của công ty Cán bộ kỹ Giám sát kỹ thuật,
- phần Đầu tƣ thuật quản lý chất
7/2015 PACIFIC lƣợng
8/2008 Công ty Becamex Office Tower – Giám sát - Kiểm tra
- APAVE Việt TP.Bình Dƣơng viên nghiệm thu kết
10/2010 Nam & Đông cấu phần móng
Nam Á và thân dự án.

77
Mẫu số 16
Bảng 4.7: BẢN KINH NGHIỆM CHUYÊN MÔN

1- Họ và tên : NGUYỄN THANH LIÊM Tuổi: 1986


2- Bằng cấp : Kỹ sƣ xây dựng
ĐH Sƣ phạm kỹ thuật
Trƣờng : TP.HCM Ngành: Xây dựng DD & CN
3- Địa chỉ liên hệ : Tòa nhà Thuận Việt, 40A-40B Út Tịch - P.4 - Q.Tân Bình -
TP.HCM
Số điện thoại : 08.38111048

Sau đây là bảng tổng hợp kinh nghiệm chuyên môn theo trình tự thời gian:

Từ
Kinh nghiệm

Công ty Dự án Chức vụ và quản lý có
đến
liên quan

- Đầu tƣ xây dựng cơ sở 2 của Cán bộ kỹ Cán bộ kỹ thuật
Bệnh viện Ung Bƣớu Thành thuật thi công thi công dân
Công ty
phố Hồ Chí Minh, Quận 9, dân dụng dụng
TNHH Xây TP.HCM
2014 Dựng – - Xây dựng 2.220 căn hộ (khu
- Nay Thƣơng 1) và hệ thống hạ tầng kỹ
Mại Thuận thuật toàn khu dân cƣ 38,4
Việt ha, phƣờng Bình Khánh,
Quận 2, Thành Phố Hồ Chí
Minh.
Giám sát kỹ
Block A3 khu ký túc xá Cán bộ kỹ
thuật, quản lý
ĐHQG TPHCM thuật
chất lƣợng
Công ty Cổ
2010 Phần Xây Giám sát kỹ
Bệnh viện quốc tế Thành Đô Cán bộ kỹ
- dựng số 1 – thuật, quản lý
– quận Tân Bình thuật
2013 Việt chất lƣợng
Nguyên
Giám sát kỹ
Mở rộng nhà máy nƣớc Thủ Cán bộ kỹ
thuật, quản lý
Đức giai đoạn III thuật
chất lƣợng

78
4.1.10 Năng lực về thiết bị thi công:

Bảng 4.8: DANH SÁCH THIẾT BỊ THI CÔNG CHỦ YẾU

STT LOẠI THIẾT BỊ SỐ LƢỢNG

1 Máy trộn betong 06 máy

2 Máy hàn 08 máy

3 Đầm bàn 04 máy

4 Đầm dùi 05 máy

5 Máy cắt uốn thép 06 máy

6 Máy cắt gạch 20 máy

7 Dàn giáo 1.817,00 khung

8 Coffa 12.322,79 m2

9 Đầm cóc 04 máy

10 Máy phát điện dự phòng 01 máy

11 Máy bơm nƣớc 06 máy

12 Vận thăng 02 máy

13 Xe đào 02 máy

14 Xe lu 01 máy

15 Xe ủi 01 máy

16 Thiết bị ép cọc 01 dàn

17 Máy thủy bình hoặc thủy chuẩn 02 máy

18 Máy toàn đạc điện tử 01 máy

19 Xe tải hoặc xe ben 02 máy

79
4.1.11 Giải pháp kỹ thuật
4.1.11.1 Mức độ đáp ứng yêu cầu về vật tư
a. Bảng kê vật tƣ:

Bảng 4.9: BẢNG DANH MỤC VẬT TƢ CHỦ YẾU


DỰ ÁN: XÂY DỰNG TRƢỜNG MẦN NON PHÚ THUẬN
GÓI THẦU: XẬY LẮP KHỐI NHÀ CHÍNH

STT DANH MỤC QUY CÁCH THƢƠNG XUẤT XỨ


VẬT TƢ HIỆU
1 Cọc bê tông ly - Đƣờng kính ngoài Do: tâm Phan Vũ, Sino Việt Nam
tâm ứng suất ứng suất trƣớc 600mm Pacific, Tiền
trƣớc - Đƣờng kính trong Di: Phong, Bê tông
400mm Thủ Đức Long
An, hoặc tƣơng
- Cƣờng độ bê tông: 80MPa đƣơng
(mẫu trụ D150-H300)
- Thép dự ứng lực: 1807.1mm
+ Giới hạn bền kéo: 1420Mpa
+ Giới hạn dẻo: 1275 MPa
- Thép đai: D4a50/ D4ạ100
loại SWM-B
- Mặt bích thép tấm
Tf=14mmCT3 hoặc SS 400
- Đầu mũi cọc thép tấm
h=12mmCT3 hoặc SS 400
- Momen uốn tiêu chuẩn:
+ Mc=182,9 (kN.m);
+ Mu=233,7 (kN.m)
- Sức chịu tải tiêu chuẩn:
+ Pa=2985 (kN)
+ Pmax-=5970
- Tuân theo TCVN
7888:2008, TCVN
6284:1,2,3,4,5:1997, JIS
G3137-1994

80
2 Bê tông tƣơi - Cƣờng độ: Holcim, Hồng Việt Nam
+ B15 (tƣơng đƣơng mác Hà, Mê Kông
200) hoặc tƣơng
+ B20 (tƣơng đƣơng mác đƣơng
250)
+ B25 (tƣơng đƣơng mác
350)
+ B30 (tƣơng đƣơng mác
400) – Độ sụt: 10+2mm,
12+2mm, 14+2mm
- Tuân thủ TCVN 9340:2012
3 Xi măng - Phù hợp với chỉ dẫn kỹ thuật Hà Tiên, Việt Nam
Portland Holcim, Fico
- Tuân thủ TCVN 2682:2012
hoặc tƣơng
đƣơng
4 Đá dăm cốt - Phù hợp với chỉ dẫn kỹ thuật Đồng Nai, Bình Việt Nam
liệu cho bê - Tuân thủ TCVN 7570:2006 Dƣơng hoặc
tông tƣơng đƣơng

5 Cát cho bê - Cát mịn ML 0,7-2,0 Đồng Nai, Bình Việt Nam
tông, bê tông - Cát thổ ML 2,0-3,3 Dƣơng hoặc
khối lớn, vữa tƣơng đƣơng
- Cát cho công tác xây sẽ tuân
tƣơng đƣơng theo các yêu cầu
trong tiêu chuẩn BS 1200 và
phải sạch, cứng, cật sông
sạch, không lẫn sét và các tạp
chất khác và sẽ đƣợc rửa hoặc
sàng lọc nếu ĐDCĐT yêu cầu
-Tuân thủ TCVN 7570:2006
6 Vữa xây tô sử - Phù hợp với chỉ dẫn kỹ thuật Vƣơng Hải, Tân Việt Nam
dụng cho gạch - Tuân thủ 9028:2011 Kỷ Nguyên hoặc
bê tông khí tƣơng duong
chƣng áp
7 vữa xây, vữa - Trộn vữa bằng thiết bị trộn Việt Nam
tô có công suất trộn đƣợc tối
thiểu 1 bao xi măng.
- Tỉ lệ: 1 xi măng - 1/6 phụ
gia dẻo – 4 cát
- Độ sụt 7.5-15mm.

81
8 Gạch ống, - Gạch định kích thƣớc Fico, Thành Chí, Việt Nam
gạch đinh xi 4x8x18 Tảm Quỳnh
măng cốt liệu - Gạch ống kích thƣớc hoặc tƣơng
8x8x18 đƣơng

- Tuân thủ TCVN 6477:2011.


9 Gạch bê tông - Kích thƣớc 10x10x60 cm, Vƣơng Hải, Tân Việt Nam
khí chƣng áp 20x10x60 cm Kỷ Nguyên hoặc
(AAC) - Tuân thủ TCVN 7959:2011 tƣơng đƣơng

10 Gạch Ceramic - Kích thƣớc: Đồng Tâm, Việt Nam


+ Gạch Ceramic bóng kính Teicera,
kích thƣớc 300x300x10, Pancera,
300x600x10, 600x600x12, Viglacera hoặc
600x100x12, 800x800x12mm tƣơng đƣơng
+ Gạch Ceramic chống trƣợt
300x600x10mm
-Ứng suất cắt tối thiểu 40
N/mm2
- Độ chống mài mòn : tối đa
150m?
- Độ bền đứt : 800 lbs (ASTM
C648)
- Dãy màu: Tối thiểu 10 màu
khác nhau để Đại diện Chủ
đầu tƣ lựa chọn
- Gạch lát nền 600x600 trở
lên dùng gạch
graniteporcelain
- Tuân thủ TCVN 7745:2007
ISO 10545
11 Thép tròn - Fi<10: Rs = 235 MPa Pomina, Miền Việt Nam
- Fi>10: Rs = 390 MPa Nam hoặc tƣơng
đƣơng
- Tuân thủ EURO CORE 2;
TCVN 1651-2008
12 Thép hình, - Ứng suất chảy nhỏ nhất là Thép Miền Nam Việt Nam
Thép tấm tẩm 250Mpa hoặc tƣơng
- Tuân thủ EURO CORE 2 đƣơng

82
13 MRT-Trần Tấm trần chống ẩm sơn nƣớc Khung Lệ Trần, Việt Nam
thạch | Tấm hoàn thiện tại nhà máy kích Boral, tấm trần
trần chống ẩm thƣớc 600x600x9.5mm Boral hoặc
sơn nƣớc cao - Khung sắt tráng kẽm sơn tƣơng đƣơng
600x600 cạnh tĩnh điện màu trắng
vuông, chống
ẩm sơn nƣớc - Thanh chính có khe hẹp để
lộ dày 24x38mm có khoảng
hoàn thiện sẵn
tại nhà cách tối đa 1200C/C

14 Cửa gỗ công Vật liệu gỗ đƣợc xử lý tẩm Á Châu Việt Nam/


nghiệp chống sấy theo tiêu chuẩn quốc tế, VIETCOMBO, Malaysia/
cháy 2h độ ẩm đạt 12-14% và đƣợc xử
Trƣờng Sa, Việt
Cửa gỗ công lý ngâm dịch thể chống cháy Thái Lan/
3P-II. (đƣợc xử lý qua dịch Lâm, Cửa Công
nghiệp chống ở Thailand Indonexia
cháy 2h có thể 3P-II đã đƣợc Cục PCCC
chứng nhận) Nghệ, Cao Phát
khung nhìn hoặc tƣơng
-Vật liệu cách nhiệt: đƣơng
+ Bông thuỷ tinh cách âm,
cách nhiệt, chống ồn: có tỉ
trọng 60-80kg/m3, đạt mức
chống cháy 120 phút, đƣợc
lắp kín vào phần trống khung
xƣơng của cánh cửa
+ Tấm chồng chảy Promina.
dày 9mm, đƣợc gắn keo và ốc
tự rút vào khung xƣơng
-Mặt cửa: tấm HDF veneer.
dày 3.2mm, có tác dụng trang
trí đƣợc phủ bên trên tấm
chống cháy bằng keo dán gốc
PVA
15 Sơn nƣớc - Phù hợp theo chỉ dẫn kỹ Jotun, KOVA Việt Nam
thuật và hồ sơ thiết kế bản vẽ hoặc tƣơng
thiết kế đƣơng
16 Sơn sắt thép - Phù hợp theo chỉ dẫn kỹ. Bạch Tuyết, Thế Việt Nam
thuật và hồ sơ thiết kế bản vẽ Hệ Mới, KOVA,
thi công hoặc tƣơng
đƣơng

83
b. Hợp đồng nguyên tắc:
+ Hợp đồng cung cấp xi măng.
CÔNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC


Số: 15/2018/HĐNT/VT
Ngày 01 tháng 04 năm 2018

Gói Thầu: XÂY LẮP HẠNG MỤC KHỐI NHÀ CHÍNH


Dự án: XÂY DỰNG TRƢỜNG MẦN NON PHÖ THUẬN
GIỮA
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG – THƢƠNG MẠI THUẬN VIỆT

CÔNG TY TNHH CỔ PHẢN TV.WINDOW_LA

- Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2005 và các văn bản hƣớng dẫn thi hành;
- Căn cứ Luật Thƣơng mại năm 2005 và các văn bản hƣớng dẫn thi hành;
- Căn cứ yêu cầu của Hồ sơ mời thầu
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên;
Hôm nay, ngày 01 tháng 04 năm 2018 tại Văn phòng Công ty TNHH Xây dựng-
Thƣơng Mại Thuận Việt, chúng tôi gồm có;
BÊN A; CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG - THƢƠNG MẠI THUẬN VIỆT
Đại diện là : Ông Võ Văn Bé Chức vụ: Tổng giám đốc
Địa chỉ : Tòa nhà Thuận Việt, sổ 40A-40B Öt Tịch, P.4, Q. Tân Bình, Tp. HCM
Điện thoại : 08.38111048 Fax: 08.38111410
Tài khoản số : 0037100003786007 NH TMCP Phƣơng Đông (OCB) -CN Tân
Bình, Tp HCM
Mã số thuế : 0301730514
BÊN B: CÔNG TY CỔ PHẦN TV.WINDow_LA.
Đại diện là : Bà Huỳnh Thảo Nguyên Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ : Lô 05-HG01 đƣờng số 4, KCN Xuyên Á, xã Mỹ Hạnh Bắc, huyện
Đức Hòa, tỉnh Long An
Điện thoại : 0723.777746 Fax: 0723777746

84
Tài khoản số 0037100004876002 tại NH Phƣơng Đông-CN Tân Bình
Mã số thuế :1101766924
Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng cung cấp vật tƣ, với các điều
khoản nhƣ sau:
Điều 1. Nội dung công việc
1. Tên dự án: Xây dựng trƣờng mần non Phú Thuận
2. Gói thầu : Xây lắp hạng mục khối nhà chính
3. Địa điểm : Phƣờng Phú Thuận, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh
4. Tên công việc: Cung cấp vật tƣ
Điều 2. Thời hạn hợp đồng và chất lƣợng công trình
- Nếu Bên A trúng thầu, tại thời điểm thi công, hai bên sẽ tiến hành ký kết hợp
đồng kinh tế để thực hiện việc cung cấp vật tƣ cho công trình này.
- Bên B đảm bảo cung cấp theo đúng tiến độ công trình và theo tiêu chuẩn kỹ
thuật đƣợc nêu trong Hồ sơ kỹ thuật, phù hợp với hệ thống Quy chuẩn, tiêu
chuẩn đƣợc áp dụng cho dự án và các qui định về chất lƣợng
Điều 3. Giá trị hợp đồng
Đƣợc thỏa thuận tại thời điểm thi công hạng mục công trình, có bảng báo giá
vật tƣ thể nêu trong Hợp đồng kinh tế.
Điều 4. Phƣơng thức thanh toán
Đƣợc thỏa thuận khi hai bên ký kết hợp đồng kinh tế.
Điều 5, Điều khoản chung
- Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã ghi trong Hợp đồng nguyên
tắc. Trong quá trình thực hiện, hai bên sẽ cùng bàn bạc thống nhất bằng hợp
đồng kinh tế cụ thể.
- Hợp đồng này đƣợc lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản có giá trị
pháp lý nhƣ nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Tổng giám đốc Giám đốc

VÕ VĂN BÉ HUỲNH THẢO NGUYÊN

85
+ Hợp đồng cung cấp thép.
CÔNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC


Số: 16/2018/HĐNT/VT
Ngày 02 tháng 04 năm 2018

Gói Thầu: XÂY LẮP HẠNG MỤC KHỐI NHÀ CHÍNH


Dự án: XÂY DỰNG TRƢỜNG MẦN NON PHÖ THUẬN
GIỮA
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG – THƢƠNG MẠI THUẬN VIỆT

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ XÂY DỰNG HỒNG VIỆT

PHẦN 1- CÁC CĂN CỨ KÝ KÉT HỢP ĐÔNG


- Căn cử Bộ luật Dân sự năm 2005 và các văn bản hƣớng dẫn thi hành;
- Căn cứ Luật Thƣơng mại năm 2005 và các văn bản hƣớng dẫn thi hành;
- Căn cứ yêu cầu của Hồ sơ mời thầu; Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên;
PHẦN 2- THÔNG TIN CÁC BÊN CỦA HỢP ĐỒNG
Hôm nay, ngày 02 tháng 04 năm 2018 tại Văn phòng Công ty TNHH Xây dựng-
Thƣơng Mại Thuận Việt, chúng tôi gồm có:
BÊN A; CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG - THƢƠNG MẠI THUẬN VIỆT
Đại diện là : Ông Võ Văn Bé Chức vụ: Tổng giám đốc
Địa chỉ : Tòa nhà Thuận Việt, sổ 40A-40B Öt Tịch, P.4, Q. Tân Bình, Tp. HCM
Điện thoại : 08.38111048 Fax: 08.38111410
Tài khoản số : 0037100003786007 NH TMCP Phƣơng Đông (OCB) -CN Tân
Bình, Tp HCM
Mã số thuế : 0301730514
Bên B : CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ XÂY DỰNG HỒNG VIỆT
Đại diện : Ông Bùi Văn Thái Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ:151 Quốc lộ 1A, Phƣờng Bình Chiểu, quận Thủ Đức

86
Điện thoại : 08 38655311
Tài khoản sổ : 0037100005134007 tại Ngân hàng Phƣơng Đông (OCB) -Chi
nhánh Tân Bình - TP.HCM
Mã só thuế : 0313419920
Hai Bên cùng thống nhất ký hợp đồng nguyên tắc này với nội dung cụ thể nhƣ sau:
PHẦN 3- NỘI DUNG VÀ QUY ĐỊNH CỦA HỢP ĐỒNG
Điều 1: Nội dung Hợp đồng
Bên B cam kết tiến hành báo giá và cung cấp sản phẩm/dịch vụ theo đúng yêu
cầu.
Điều 2: Sản phẩm, dịch vụ và gia cả
Tên sản phẩm dịch vụ: Thép xây dựng để thực hiện các yêu cầu của Bên A và
đáp ứng hồ sơ mời thầu.
Đơn giá: Theo sự thỏa thuận của hai bên
Số lƣợng: Bảo đảm theo yêu cầu về tiến độ.
Thời gian thực hiện dịch vụ: Ngay sau khi nhận đƣợc thông báo của Bên A
Dự án: Xây dựng Trƣờng mần non Phú Thuận
Gói thầu: Xây lắp khối nhà chính.
Địa điểm: Phƣờng Tân Phú, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh.
Trừ khi có yêu cầu khác của Bên A, sản phẩm dịch vụ theo quy định của hợp
đồng này sẽ bao gồm tất cả các chi phí về vận chuyển, thuế, phí và các loại chi phí
khác để đảm bảo thực hiện cung cấp sản phẩm dịch vụ cho Bên A đảm bảo chất
lƣợng theo quy định của Điều này.
Điều 3: Phƣơng thức thanh toán
Trừ khi có thỏa thuận khác nêu rõ trong đơn đặt hàng, việc thanh toán đƣợc
thực hiện bằng chuyển khoản Việt Nam Đồng theo Hợp đồng.
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của Bến A
a) Bên A đƣợc quyền mời chào bất kỳ đơn vị thứ ba nào khác thực hiện việc
chào giá
cạnh tranh cho dịch vụ nêu tại Điều 2 Hợp đồng này và không buộc phải thông
báo cho Bên B về việc này trừ khi và cho đến khi đơn vị thứ ba đƣợc Bên A chấp
thuận thực hiện việc cung cấp phần dịch vụ này.
b) Bên A đƣợc quyền tự mình xem xét, quyết định một cách trung thực, khách
quan các hồ sơ chào giá cạnh tranh thuộc bất kỳ tiêu chuẩn nào có ảnh hƣởng đến giá

87
cả, tiến độ, điều kiện kỹ thuật, chất lƣợng và các yếu tố khác có liên quan đến dịch vụ
theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này.
c) Để tránh nghi ngờ, Bên A sẽ không phải chịu trách nhiệm cho bất kỳ khiếu
nại hoặc kiện tụng nho đƣợc tạo ra để ngăn cản hoặc làm hạn chế quyền, lợi ích hợp
pháp của minh khỉ lựa chọn hoặc từ chối bất kỳ Nhà cung cấp dịch vụ nào và/hoặc
khi thực hiện các quyết định khác đúng theo quy định tại điều khoản này.
d) Vì mục đích đáp ứng đúng các yêu cầu của Hồ sơ dự thầu hoặc để tạo ra lợi
thế cạnh tranh trƣớc các đơn vị khác cùng tham gia đấu thầu hoặc để đảm bảo đáp
ứng các yêu cầu của khách hằng theo Hợp đồng đã đƣợc ký kết, (tùy thời điểm), Bến
đƣợc quyền đƣa tên Bên B và các thông tin cần thiết mà Bên A có đƣợc từ bảng chào
giá cạnh tranh của Bên B vào danh sách các Nhà cung ứng/ thầu phụ trong Hồ Sơ dự
thầu, trong Hợp đồng với khách hàng hoặc nêu tên trên Website, tạp chí chính hữu
của minh để củng cố, quảng bá uy tín, hình ảnh của các Bên hoặc để xúc tiến Hợp
đồng để Bên B có điều kiện điều chỉnh, cân nhắc các điều kiện, giảm giá hoặc để đẩy
mạnh việc sản xuất, cung ứng, hỗ trợ các đại lý hoặc bổ sung các nhân tố khác nhằm
mục đích cuối cùng là cung cấp dịch vụ cho Bên A một cách thuận lợi nhất mà vẫn
đảm bảo đƣợc một cách hài hòa lợi nhuận giữa các Bên.
f) Bên A sẽ dành toàn bộ hoặc một phần quyền cung cấp sản phẩm dịch vụ cho
Bên B khi thỏa mãn điều kiện quy định tại Điều 6 của Hợp đồng này.
Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Bên B
a) Đƣợc quyền cân nhắc các điều kiện kinh doanh cũng nhƣ các điều kiện khác
có ảnh hƣởng đến việc chào giá cạnh tranh của minh cho loại sản phẩm dịch vụ đã
định để xúc tiến cung cấp cho A trong điều kiện thuận lợi nhất.
b) Đƣợc quyền tham gia cung cấp một phần hoặc toàn bộ phần sản phẩm dịch
vụ đã định khi thỏa mãn các điều kiện quy định tại Điều 6 của Hợp đồng này;
c) Tuân thủ các yêu cầu, thông báo, hƣớng dẫn của Bên A, của Hợp đồng này
và/hoặc các quy định của Hồ sơ mời thầu, của Hợp đồng đƣợc ký giữa khách hàng và
Bên A về việc lập và/hoặc trình hồ sơ năng lực cho Bên A không chậm trễ hơn thời
gian nàụi trong thông báo của Ben A nhằm tạ0 điều kiện để kith hàng có điều kiện và
căn cứ quyết định chấp thuận Bên B cung cấp dịch vụ;
d) Bên B đảm bảo giữ giá cả ổn định trong suốt thời gian Bên B tham gia dự
thầu hoặc kéo dài tƣơng ứng với thời gian nêu rõ trong bảng báo giá của Bên B hoặc
trong đơn hàng ký với Bên A, tránh việc tăng giá đột biến;
e) Trong suốt thời gian hiệu lực của Hồ sơ mời thầu hoặc thời gian hiệu lực hiện
Hợp đồng này, Bện B cam kết sẽ không rút khỏi Hợp đồng này hoặc từ chối báo giá,
cung cấp vật tƣ theo nhƣ thỏa thuận nếu chƣa nhận đƣợc sự chấp thuận bằng văn
phẩm khác (kể cả các chính sách, quyết định của Đại diện có thẩm quyền của Bên B

88
về mục tiêu, định hƣớng kinh doanh) giới thiệu hoặc cập nhật thông tin về tình hình
biến động giá cả, xu hƣớng thị trƣờng và hoặc các thông tin khác có liên quan đến
dịch vụ do Bên B cung cấp để tạo điều kiện để Bên A nắm bắt tình hình thị trƣờng và
đƣa ra các quyết định chính xác,
f) Bên B tự chịu trách nhiệm về các chi phí của minh trong suốt quá trình thực
hiện Hợp đồng này.
Điều 6: Điều kiện lựa chọn làm Nhà cung cấp thẩu phụ
Trừ khi Bên A quyết định khác đi, Bên B chỉ đƣợc cung cấp sản phẩm dịch vụ
cho Bên A khi thỏa mãn các điều kiện sau:
a) Bên A đƣợc lựa chọn là Nhà thầu trúng thầu và Bên B đƣợcchấp thuận việc
cung cấp này;
b) Bên B không vi phạm một trong các quy định của văn bản này, hoặc các quy
định của pháp luật có liên quan, hoặc không rơi vào tình trạng phá sản, bị tuyên bố
phá sản, vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản phải điều đình với chủ nợ hoặc tiếp tục
kinh doanh dƣới sự điều hành của ngƣời đƣợc uỷ thác hoặc ngƣời đại diện cho quyền
lợi của chủ nợ hoặc nếu đã có hành động hoặc sự kiện nào đó xảy ra có tác dụng
tƣơng tự tới các hoạt động kinh doanh bình thƣờng của Bên B;
Việc Bên B thực hiện các đơn hàng hàng theo yêu cầu của Bên A là việc cụ thể
hóa nội dung các điều khoản của Hợp đồng này cho phù hợp với yêu cầu thực tế và
không ảnh hƣởng đến hiệu lực của Hợp đồng này, trừ khi có thỏa thuận khác hoặc
đƣợc miêu tả rõ nhƣ dƣới đây.
Điều 7: Hiệu lực
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và sẽ chấm dứt hiệu lực khi một trong
các trƣờng hợp sau xảy ra:
Bên A không đƣợc lựa chọn làm Nhà thầu thi công gói thầu nêu trên, hoặc;
Bên B không đảm bảo đƣợc các điều kiện quy định tại Hợp đồng này, hoặc;
Các Bên ký Biên bản thanh ký Hợp đồng này.
Hợp đồng này đƣợc lập thành bốn (04) bản, mỗi bên giữ hai (02) bản, có giá trị
pháp lý nhƣ nhau,
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Tổng giám đốc Giám đốc

VÕ VĂN BÉ BÙI VĂN THÁI

89
4.1.11.2 Công tác chuẩn bị khởi công

a. Các công tác chuẩn bị khởi công gói thầu


- Lắp đặt cổng ra vào công trƣờng.
- Lắp đặt bảng thông tin dự án.
- Lắp đặt hàng rào bao che công trƣờng
- Phát quang san ủi mặt bằng phạm vi thi công.
- Lắp đặt nhà bảo vệ.
- Lắp đặt bảng chỉ dẫn về ATLĐ – PCCN và PCCC.
- Lắp đặt bảng nội quy công trƣờng.
b. Công tác thi công cụ thể
+ Công tác lắp đặt cổng ra vào
- Nhà thầu ƣu tiên sử dụng vị trí cổng hiện trạng của công trƣờng trong thời
gian thi công gói thầu thi công móng cọc. Vị trí cổng nằm ở mặt đƣờng lớn, lƣu
lƣợng xe không quá lớn.
- Nhà thầu sử dụng cửa xếp bằng sắt nên tiết kiệm không gian trong lúc đóng
mở cổng. Bên cạnh cổng lớn để các phƣơng tiện cơ giới ra vào và vận chuyển vật
liệu, nhà thầu mở thêm một cửa nhỏ kế bên để cán bộ công nhân ra vào công trƣờng.
Việc ra vào sẽ đƣợc kiểm soát thông qua hệ thống quét vân tay để đảm bảo an ninh
công trƣờng.
+ Lắp đặt bảng thông tin dự án:
- Cùng với việc lắp đặt cổng ra vào dự án, nhà thầu tiến hành lắp dựng bảng
thông tin dự án bao gồm:
o Tên dự án
o Tên chủ đầu tƣ
o Địa điểm
o Tên nhà thầu...
- Bảng thông tin dự án đƣợc lắp dựng ngay bên cạnh cổng ra vào, ở vị trí dễ
quan sát và đảm bảo không ảnh hƣởng đến các công tác thi công trong công trƣờng
và an toàn trong suốt quá trình thi công.
+ Lắp dựng hàng rào bao che công trƣờng:

90
Do xung quanh công trƣờng tiếp giáp với khu dân cƣ và bãi đậu xe nên để đảm
bảo an ninh, an toàn cho công trình, nhà thầu lắp dựng tƣờng rào tôn cao 2m bao
quanh toàn bộ ranh đất công trình. Tƣờng rào tôn đƣợc kiểm tra thƣờng xuyên, đảm
bảo không có hƣ hỏng.
+ Phát quang san ủi mặt bằng phạm vi thi công trƣờng.
- Theo khảo sát của nhà thầu, hiện trạng mặt bằng công trƣờng đang thƣc hiện
gói thầu thi công móng cọc. Do đặc thù của gói thầu này nên hiện trạng mặt bằng có
những vị trí tập trung nhiều đất, bùn. Cùng với đó, những vị trí còn lại cũng còn
những cây bụi nhỏ... Do đó, trƣớc khi tiến hành thi công, nhà thầu sẽ tiến hành san ủi,
vận chuyển đất bùn, cây bụi ra khỏi công trƣờng, tập kết đúng nơi quy định.
+ Lắp đặt nhà bảo vệ
- Hiện tại, nhà bảo vệ bên ngoài cổng chính công trình chƣa đƣợc lắp đặt. Do
đó, để đảm bảo yêu cầu về an toàn trong qua trình thi công gói thầu tiếp theo, nhà
thầu sẽ lắp dựng nhà bảo vệ bên cạnh cổng chính để theo dõi hoạt động ra vào công
trƣờng. Nhà bảo vệ sẽ đƣợc phân công canh giữ 24/24 nhằm đảm bảo an toàn cho
công trƣờng. Nhà bảo vệ đƣợc làm bằng vật liệu composite, thuận lợi trong việc lắp
dựng, vận hành, di chuyển.
+ Lắp đặt bảng chỉ dẫn về ATLĐ – PCCN và PCCC
- Để đảm bảo yêu cầu về huấn luyện, nhắc nhở và các biện pháp an toàn lao
động khác trong công trƣờng, nhà thầu se lắp dựng các bảng chỉ dần an toàn lao đông
trong khuôn viên công trƣờng và ngay tại cổng vào công trƣờng.

H nh 4.1: Biển báo an toàn lao động

91
- Các bảng chỉ dẫn cũng đƣợc lắp đặt dọc theo đƣờng tạm trong trong công
trƣờng.
- Tùy vào tiến độ thực hiện dự án, nhà thầu sẽ bố trí những vị trí cụ thể để đảm
bảo những bảng thông báo sao cho phù hợp nhất.
Việc lắp dựng bảng chỉ dẫn sẽ đƣợc thực hiện thƣờng xuyên, liên tục trong suốt
quá trình thi công để đáp ứng đầy đủ việc tuyên truyền, huấn luyện an toàn cho công
nhân và cán bộ làm việc tại công trƣờng.

H nh 4.2: Biển báo an toàn lao động


+ Lắp đặt bảng nội quy công trƣờng
- Bảng nội quy công trƣờng sẽ đƣợc nhà thầu lắp đặt ngay tại chốt bảo vệ cổng
chính để đảm bảo tất cả mọi ngƣời ra vào công trƣờng đề có thể nhìn thấy. Bên cạnh
đó, trong khuôn viên công trƣờng, nhà thầu cũng sẽ lắp đặt tại những vị trí thuận lợi
nhất để nhắc nhở công nhân, cán bộ thực hiện đúng nhằm đảm bảo an toàn trong suốt
quá trình thi công.
- Trong quá trình thi công kết cấu và hoàn thiện, nhà thầu cũng sẽ lắp dựng
bảng thông báo nội quy trên từng tầng.

92
H nh 4.3: Bảng chỉ dẫn được lắp đặt dọc theo lối di chuyển tạm trong công trường

4.1.11.3 Các công tác thi công

+ Phạm vi công việc của gói thầu


Bảng 4.9: Phạm vi công việc của gói thầu

STT PHẠM VI CÔNG VIỆC CỦA GÓI THẦU


A Công tác san nền
A.1 Phát quang vệ sinh khu đất
A.2 San lấp công trình
B Công tác xây lắp khối nhà chính
B.1 Công tác kết cấu coffa, bê tông, cốt thép phần móng và phần thân:
- Công tác san nền, Bê tông lót móng, Ván khuôn móng và đài cọc,
Cốt thép móng và đài cọc, Bê tông móng và đài cọc.
- Sản xuất lắp dựng cốt thép đà kiềng – sàn trệt, Bê tông đà kiềng –
sàn trệt
- Cốt thép, coffa, bê tông dầm sàn dự ứng lực từ tầng trệt đến mái.
B.2 Công tác hoàn thiện phần thân:
- Xây tƣờng, trát tƣờng, ốp lát, đá granite, ván MDF Veneer xoan
đào, vách ngăn khu vệ sinh, bả matit, sơn, chống thấm bê tông, tạo
dốc sân thƣợng, trần thạch cao, tấm cách âm phòng điều hòa, cửa
chống cháy, cửa đi, cửa sổ, cửa nhà vệ sinh và phụ kiện thiết bị
nhà vệ sinh, lan can cầu thang, khung sắt trang trí, sàn sân khấu gỗ

93
STT PHẠM VI CÔNG VIỆC CỦA GÓI THẦU
ván từ trệt đến mái.
- LOGO trung tâm lƣu trữ
B.3 Công tác đƣờng nội bộ:
- Đào nên đƣờng làm mới, san đầm lu lèn, rải vải địa kỹ thuật,làm
các lớp mặt đƣờng.
- Đào đất bó vỉa, bê tông lót, sản xuất lắp dựng và tháo dỡ ván
khuôn bó vỉa, bê tông bó vỉa
B.4 Công tác quảng trƣờng:
- Bê tông lót, xây tƣờng bồn hoa.
- Cung cấp và lát nền gạch, đà granite.
- Bả ma tít, sơn.
- Đắp đất và trồng cỏ
- Ván khuôn, cốt thép, bê tông móng, sàn đáy bể nƣớc.
- Xây tƣờng gạch thành bể.
- Trát tƣờng, bả matit, sơn thành bể.
- Ốp gạch đáy, thành bể
- Bê tông chân cột cờ
- Lắp dụng cột cờ thép
B.5 Công tác bể PCCC, sinh hoạt:
- Công tác đào đất bể nƣớc.
- Công tác ván khuôn, cốt thép, bê tông móng, đà dầm, sàn, vách bể
- Công tác chống thấm bể.
- Công tác trát tƣờng, trần, xà dầm, bổ trụ.
- Láng đáy bể.
- Cung cấp và ốp tƣờng bể gạch ceramic.
- Lắp dựng lang thang inox lên xuống.
B.6 Công tác hàng rào bảo vệ:
- Đào đất móng trụ cột, đà kiềng.
- Đắp đất nền móng.
- Công tác ván khuôn, cốt thép, bê tông đà kiềng – giằng tƣờng.
- Xây, trát tƣờng gạch
- Bả matit và sơn tƣờng ngoài
- Ốp đá chẻ chân tƣờng.
- Cung cấp lắp đặt hệ kết cấu thép tƣờng rào
B.7 Công tác nhà bảo vệ:
- Ván khuôn, cốt thép, ván khuôn móng, đà giằng, nền tầng trệt.
- Ván khuôn, cốt thép, ván khuôn cột và dầm sàn mái.

94
STT PHẠM VI CÔNG VIỆC CỦA GÓI THẦU
- Xây tƣờng, trát tƣờng.
- Bả matit, sơn tƣờng.
- Láng tạo dốc và chống thấm sàn mái.
- Lắp đặt cửa.
- Cung cấp và lắp đặt gạch Ceramic
B.8 Công tác công trình phụ trợ:
- Ván khuôn, cốt thép, ván khuôn móng, đà giằng, nền tầng trệt.
- Ván khuôn, cốt thép, ván khuôn cột và dầm sàn mái.
- Xây tƣờng, trát tƣờng.
- Bả matit, sơn tƣờng.
- Láng tạo dốc và chống thấm sàn mái.
- Lắp đặt cửa.
- Cung cấp và lắp đặt gạch Ceramic
B.9 Công tác bể xử lý nƣớc thải:
- Đào đất bể nƣớc.
- Ván khuôn, cốt thép, bê tông móng, đà dầm sàn, cột
- Bê tông dầm sàn nắp bể
- Công tác trát, chống thấm.
- Lắp đặt thiết bị xử lý nƣớc thải
- Đắp đất nền móng.
B.10 Công tác bể tự hoại:
- Đào đất bể nƣớc.
- Ván khuôn, cốt thép, bê tông móng, đà dầm sàn, cột
- Bê tông dầm sàn nắp bể
- Công tác trát, chống thấm.
- Lắp đặt thiết bị xử lý nƣớc thải
- Đắp đất nền móng.
B.11 Công tác thí nghiệm vật liệu
B.12 Công tác lập các hồ sơ, tài liệu liên quan đến nghiệm thu, quản lý chất
lƣợng công việc thuộc gói thầu
B.13 Công tác lập hồ sơ hoàn công công việc gói thầu
B.14 Công tác lập hồ sơ thanh quyết toán gói thầu
B.15 Công tác bảo hành công trình

95
4.1.11.4 Tổ chức mặt bằng thi công
+ Bố trí công trình tạm
Trong thời gian thi cho công tác chuẩn bị thi công, nhà thầu tiến hành lắp đặt
các công trỉnh tạm phục vụ thi công
- Văn phòng làm việc Ban chỉ huy công trường (BCHCT)

H nh 4.4: Văn phòng BCHCT, TVGS, BQLDA

Văn phòng làm việc Ban chỉ huy công trƣờng (BCHCT) đƣợc bố trí tại khu đất
phía trƣớc, gần cổng công trình. Văn phòng BCHCT nằm ở vị trí trống trải, có tầm
quan sát rộng và gần cổng ra vào nhằm thuận tiện cho việc quản lý công trình. Việc
bố trí văn phòng BCHCT nằm tách biệt khỏi khối tháp chính sẽ không làm ảnh
hƣởng đến việc thi công nhƣng vẫn giám sát đƣợc toàn bộ công trƣờng. Văn phòng
đƣợc làm bằng thùng container thuận lợi cho việc lắp đặt, di chuyển, giảm thiểu thời
gian thi công các hạng mục tạm phục vụ thi công, đảm bảo thời gian thi công đúng
yêu cầu. Trong văn phòng, nhà thầu trang bị đầy đủ các tiện nghi cần thiết để phục vụ
cho công tác quản lý cũng nhƣ thi công công trình. Văn phòng BCHCT là nơi tiếp
xúc hằng ngày của BCHCT với Chủ đầu tƣ, Ban QLDA, đơn vị tƣ vấn thiết kế, tƣ
vấn giám sát, các cơ quan hữu quan, các Đội tổ thi công …

96
- Nhà kho

Nhà kho đƣợc bố trí gần bàn chỉ huy, thuận lợi cho việc quản lý vật tƣ, thiết bị
thi công. Đây là nơi tập kết, máy móc thiết bị trong thời gian thi công.

- Bãi tập kết vật liệu


Bãi tập kết vật liệu đƣợc bố trí trung tâm công trình, gần ban chỉ huy công trình,
gần cổng ra vào. Đồng thời, bãi tập kết vật liệu đƣợc bố trí gần đƣờng nội bộ công
trình nhằm tạm thuận lợi cho việc vận chuyển vật tƣ thiết bị ra vào công trƣờng. Bãi
tập kết vật liệu đƣợc rào chắn, sắp xếp gọn gàng thuận tiện cho bảo quản và quản lý.

H nh 4.1: Bãi tập kết vật liệu


- Lán trại công nhân
Lán trại cho cán bộ kỹ thuật và công nhân trực tiếp tham gia gói thầu đƣợc bố
trí liền kề công trƣờng. Tuy nhiên, nhà thầu bố trí tƣờng rào ngăn khu vực lán trại và
công trƣờng thi công để đảm bảo an ninh công trƣờng và thuận tiện cho công tác bảo
quản vật tƣ, thiết bị thi công. Láng trại đƣợc làm bằng khung thép, vách mái tôn để
rút ngắn thời gian thi công.

97
H nh 4.6: Lán trại công nhân
- Nhà vệ sinh
Nhà thầu bố trí nhà vệ sinh khu vực gần văn phòng BCHCT, tƣ vấn giám sát và
Ban quản lý dự án; khu vực lán trại công nhân; bố trí rải rác xung quang công trình.
Việc bố trí nhƣ vậy thuận lợi cho việc phục vụ yêu câu về vệ sinh cho công nhân, cán
bộ trong thời gian thi công cũng nhƣ nghỉ ngơi. Sử dụng nhà vệ sinh composite cơ
động, rất thuận tiện cho việc lắp dựng và di dời

H nh 4.7: Nhà vệ sinh công trường

98
- Nhà bảo vệ
Nhà bảo vệ đƣợc bố trí tại 6 điểm trong công trình, cụ thể là tại 3 cổng ra vào và
điểm góc công trình. Nhà bảo vệ đảm bảo an toàn, đủ tầm quan sát mọi phía công
trình suốt cả ngày đêm. Muốn vậy, công trƣờng phải đủ bố trí hệ thống điện chiếu
sáng để đảm bảo an ninh, an toàn cho công trình trong suốt thời gian thi công công
trình.

+ Bố trí máy móc, thiết bị thi công

- Vận thăng
Nhà thầu lắp đặt 1 vận thăng cở mặt trƣớc khối tháp, gần bãi tập kết và gia công
vật liệu. Việc bố trí vận thăng nhƣ vậy đảm bảo dễ dàng trong việc vận chuyển vật
liệu lên xuống cũng nhƣ thuận tiện để công nhân di chuyển. Trong tƣờng hợp tiến độ
yêu cầu đẩy nhanh hoặc khối lƣợng vận chuyển vật liệu cao, nhà thầu cam kết lắp đặt
thêm vận thăng để đảm bảo yên cầu thi công.

- Vận thăng
Nhà thầu sử dụng 2 vận thăng, cách xa nhau thuận lợi cho quá trình vận chuyển
vật liệu cũng nhƣ luân chuẩn lên tầng trên.

+ Đƣờng tạm
Nhà thầu bố trí đƣờng tạm từ cổng chạy thẳng vào khu vực thi công khối tháp.
Đây là hƣớng di chuyển ngắn và thuận tiện nhất để phƣơng tiện ra vào vận chuyển
đất, vật liệu thi công.

Các hạng mục phụ trợ đƣợc thi công sau. Do đó, trong giai đoạn thi công các
hạng mục ngoài, nhà thầu sẽ thay đổi đƣờng tạm sao cho không ảnh hƣởng đến phạm
vi thi công các hạng mục phụ trợ này.

+ Cầu rửa xe và xử lý chất thải


- Cầu rửa xe
Trên lối vào công trình Nhà thầu bố trí cầu rửa xe tại vị trí cổng ra vào với hệ
thống máy bơm và ga thu nƣớc để rửa các phƣơng tiện thi công ra khỏi công trƣờng,
đảm bảo vệ sinh môi trƣờng.

99
H nh 4.8: Lắp đặt cầu rửa xe ngay cổng chính công tr nh
- Xử lý chất thải
Đối với rác sinh hoạt tại văn phòng làm việc và khu lán trại công nhân sử dụng
bằng thùng rác, bố trí một tổ vệ sinh dọn dẹp hằng ngày. Đối với rác sản xuất phải
đƣợc tập trung tại bãi riêng và đƣợc dọn dẹp định kỳ, đảm bảo vệ sinh và quang
thoáng cho tổ chức thi công.

H nh 4.9a: Khu vực tập trung chất thải

100
H nh 4.9b: Khu vực tập trung chất thải

+ Bố trí rào chắn, biển bảo

- Trong giai đoạn thi công công trình sẽ triển khai hệ thống rào chắn để đảm
bảo an toàn trong quá trình thi công. Và trong suốt quá trình thi công, nhà thầu sẽ bố
trí hệ thống rào chắn cách ly khu vực thi công với các khu vực khác. Rào chắn đƣợc
làm bằng hệ thép ống D48, chiều cao 1 – 1.2m bao quanh hố đào. Đồng thời tại
những vị trí lên xuống hố đào, nhà thầu bố trí cầu thang lên xuống cùng với lan can
tay vịn.
- Dọc theo rào chắn, nhà thầu lắp dựng những biển báo nguy hiểm và hƣớng
dẫn hƣớng di chuyển để đảm bảo an toàn cho công nhân và cán bộ trong khi đi lại
trong công trƣờng.
- Đối với công tác thi công phần thân, nhà thầu thi công hệ bao che kết hợp với
lan can an toàn xung quanh sàn thao tác, đảm bảo an toàn phòng chống ngã cao.
- Những lỗ mở trong công trình đƣợc rào chắn bằng lan can, có biển báo hố sâu.
- Đƣờng tạm di chuyển của công nhân đƣợc ngăn cách với khu vực thi công
bằng lan can an toàn cùng với các biển báo an toàn.
- Đối với những cửa ra vào vận thăng, nhà thầu bố trí cửa ra vào, chỉ những
ngƣời có trách nhiệm điều khiển vận thăng mới đƣợc đóng mở cửa này.
- Nhà thầu bố trí các biển báo:

101
 Biển chỉ lối đi.
 Biển báo nguy hiểm.
 Biển báo cấm.
 Biển báo cấm lửa hoặc dễ cháy, nổ.
 Các biển báo an toàn lao động.
 Đèn báo ban đêm.
 Nội quy chung và nội quy riêng...

H nh 4.10: Rào bao che mặt ngoài H nh 4.11: Lan can lối đi công nhân

H nh 4.12: Rào chắn lỗ mở công tr nh

102
H nh 2: Biển báo công tr nh
+ Giải pháp cấp điện
- Trƣờng hợp tại vị trí xây dựng công trình đã có nguồn điện: Nhà thầu sẽ sử
dụng nguồn điện sẵn có để sản xuất và sinh hoạt phục vụ toàn bộ công trình.
- Trƣờng hợp tại vị trí xây dựng công trình chƣa có điện: Nhà thầu sẽ đề nghị
Chủ đầu tƣ hạ thế nguồn điện riêng cho dự án, đảm bảo đủ công suất phục vụ trong
giai đọan thi công và vận hành về sau sau khi công trình hoàn thành đƣa vào sử dụng
- Sau khi có nguồn điện, Nhà thầu tự xây dựng hệ thống lƣới điện để phục vụ
thi công và sinh hoạt trên toàn bộ công trƣờng, thƣờng xuyên có kiểm tra, bảo trì đảm
bảo an toàn.
- Tại các điểm đấu điện có công tơ chia làm 2 tuyến:
 Tuyến 1: phục vụ điện động lực cho máy thi công, máy trộn vữa, đầm đất,
đầm bêtông và các thiết bị chiếu sáng khi thi công.
 Tuyến 2: phục vụ cho khu vực văn phòng, cổng chính, cổng phụ (nếu có), dọc
theo hàng rào tạm, tại vị trí kho bãi và tập kết thiết bị, các chốt bảo vệ, lán trại các
đội và văn phòng các nhà thầu phụ đảm bảo đủ ánh sáng nếu thi công ban đêm và đề
phòng xảy ra mất cắp trên công trƣờng.
- Toàn bộ dây dẫn điện đều đi trên các trụ gỗ (sắt có cách điện) men theo rào
bảo vệ của công trình và phân nhánh đến điểm tiêu thụ. Dây dẫn sử dụng hệ thống
dây 3mm2 có vỏ bọc.

103
- Trong quá trình thi công nhà thầu bố trí thƣờng xuyên máy phát điện dự
phòng, trong trƣờng hợp mất điên. Nhà thầu sẽ sử dụng máy phát điện dự phòng để
hoạt động, tránh trƣờng hợp gián đoạn thi công.
+ Giải pháp cấp nƣớc
- Nguồn nƣớc phục vụ thi công: Trƣờng hợp tại vị trí xây dựng công trình đã co
nguồn nƣớc, Nhà thầu sẽ chủ động liên hệ với công ty cấp nƣớc địa phƣơng để lắp
đặt đồng hồ nƣớc hiện có của khu vực.
- Để chủ động việc sử dụng nƣớc, ngoài việc lắp đồng hồ nƣớc, Nhà thầu cần
xây dựng thêm hệ thống các bể chứa nƣớc dự trữ phục vụ thi công. Để đƣa nƣớc đến
vị trí thi công và phục vụ sinh hoạt sẽ làm môt hệ thống ống cấp nƣớc trên toàn phạm
vi công trƣờng hệ thống cấp nƣớc này đƣợc đấu nối với hệ thống cấp nƣớc của thủy
cục.
Ngoài ra, nếu đƣợc cho phép, Nhà thầu đề xuất khoan thêm 3 khoan giếng đề
phòng khi hết nƣớc dự trữ. Nguồn nƣớc từ giếng khoan đƣợc sử dụng chủ yêu vào
việc vệ sinh thiết bị cũng nhƣ cung cấp nƣớc cho cầu rửa xe. Trong trƣờng hợp
nguồn nƣớc của hệ thống cấp nƣớc công cộng gặp sự cố, có thể dùng nguồn nƣớc
giếng khoan cho sinh hoạt và thi công. Tuy nhiên trƣớc khi sử dụng nguồn nƣớc từ
giếng khoan thi

- công phải đƣợc kiểm nghiệm “uống đƣợc”, đảm bảo yêu cầu sử dụng cho sản
xuất và sinh hoạt chung.
- Nguồn nƣớc phục vụ cho công tác thi công công trình đƣợc lấy từ nguồn do
chủ đầu tƣ cấp và dự trử bởi các bể nƣớc thi công của từng khu vực. Ống dẫn nƣớc
sử dụng ống PVC 34mm cho thi công, PVC 27mm cho sinh hoạt
+ Giải pháp thoát nƣớc
- Để tổ chức thoát nƣớc mƣa và nƣớc thi công Nhà thầu sẽ xây dựng một hệ
thống thoát nƣớc trên công trƣờng bao gồm các hố ga thu nƣớc, mƣơng hở thoát
nƣớc kết hợp với đƣờng ống ngầm nơi có xe thƣờng xuyên ra vào. Nguồn nƣớc thải
này đƣợc dắt tới hố ga xử lý trƣớc khi thoát vào hệ thống thoát nƣớc chung của khu
vực.

104
+ Giải pháp giao thông bên trong công trƣờng
- Lối đi công trƣờng: Nhà thầu sẽ tổ chức một hệ thống giao thông nôi bộ trong
công trƣờng. Các tuyến giao thông này sẽ đƣợc cắm mốc, kéo băng an toàn, tại các vị
trí quan trọng sẽ có ngƣời chuyên phụ trách cảnh báo, phân luồng giao thông. Các lực
lƣợng xe máy, ngƣời của nhà thầu tham gia giao thông xin cam kết chấp hành luật lệ
giao thông chung trong khu vực địa phƣơng. Nếu xảy ra sai phạm tổn thất đến tài sản
nhà nƣớc, nhân dân …. chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trƣớc pháp luật.
+ Giải pháp thông tin liên lạc
- Để phục vụ cho thông tin liên lạc trong quá trình thi công, nhà thầu sẽ liên hệ
với đơn vị cung cấp dịch vụ internet. Ngoài ra chúng tôi cũng trang bị điện thoại di
động, hoặc máy bộ đàm cho các kỹ sƣ, cán bộ kỹ thuật để thuận tiện cho công tác
điều hành, quản lý tại công trƣờng.

4.1.11.5 Sơ đồ hệ thống tổ chức tại công trường

+ Bộ phận lãnh đạo


Công ty chúng tôi hoạt động theo nguyên tắc và quy chế: Tổng giám đốc Công
ty là ngƣời trực tiếp điều hành, ký kết, thƣơng thảo các điều khoản trong hợp đồng
với các đối tác; chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Hội đồng thành viên hƣớng dẫn về chủ
trƣơng hoạt động chung. Cố vấn và giúp việc cho Tổng giám đốc Công ty có Hội
đồng cố vấn cùng các Phó tổng giám đốc Phụ trách từng mặt cụ thể để tiện theo
dõi sát sao tình hình hoạt động của Công ty. Đồng thời, Tổng giám đốc Công ty
cũng là ngƣời trực tiếp điều hành công việc của bộ máy hoạt động của Công ty thông
qua các Phó Tổng Giám đốc, các Trƣởng phòng và Chi nhánh trƣởng.

+ Ban tổ chức thi công công trình


Là bộ phận chuyên trách, trực tiếp quản lý và thi công công trình. Đối với từng
công trình cụ thể, Ban Tổ chức Thi công công trình sẽ có các kế hoạch phân công cụ
thể cho từng nhóm thi công, cho các Chi nhánh trực thuộc Công ty. Ngoài ra, ban này
còn có trách nhiệm tổ chức các Ban Thanh tra công trình và các Đội Bảo hành giám
sát và đảm bảo chất lƣợng công trình đã hoàn tất.

105
+ Tổ chức hiện trƣờng
Chịu trách nhiệm chỉ đạo chung vẫn là Tổng Giám đốc Công ty.

Quản lý hiện trƣờng là các Chỉ huy trƣởng, Chỉ huy phó có trình độ tốt nghiệp
Đại học chuyên ngành xây dựng công trình do Giám đốc, hoặc Ban Tổ chức Thi công
công trình bổ nhiệm. Là ngƣời trực tiếp quan hệ giao dịch với kỹ thuật A và Đại diện
của Chủ đầu tƣ, ghi nhận các công việc phát sinh nghiệm thu khi công việc hoàn
thành, tổ chức việc thực hiện an toàn lao động, PCCC, vệ sinh môi trƣờng vv…; cũng
là ngƣời trực tiếp chỉ đạo mọi công việc cho các Đội trƣởng, Tổ trƣởng thực thi công
trình.

Ngoài ra, để trợ giúp cho các Đội thi công thực hiện tốt công trình, Công ty còn
thành lập các tổ chuyên trách nhƣ: Tổ Kỹ thuật thi công, Tổ KCS, Tổ Cung ứng vật
liệu và thiết bị, Tổ Bảo vệ và các tổ đội công nhân chuyên ngành nhƣ: Nề, mộc, sắt,
cốt pha, điện nƣớc, hoàn thiện vv……
- Tổ Kỹ thuật thi công: Chịu trách nhiệm thực hiện kế hoạch sản xuất của lãnh
đạo và hƣớng dẫn quy trình sản xuất về kỹ thuật, chất lƣợng vật tƣ, chất lƣợng sản
phẩm, an toàn lao động, PCCC vv…
- Tổ vật tƣ, thiết bị: Chịu trách nhiệm quản lý vật tƣ, thiết bị công trình. Điều
phối máy thi công tại công trình hợp lý và khai thác công suất hiệu quả cao. Hƣớng
dẫn kho tàng bến bãi tập kết vật tƣ và quản lý máy thi công.
- Tổ quản lý chất lƣợng (QLCLCTXD): Gồm các kỹ sƣ có chuyên môn cao
đã qua thực tế thi công và đã có thời gian công tác từ 3 – 7 năm trong lĩnh vực này, tổ
KCS do Công ty thành lập và chịu trách nhiệm quản lý chất lƣợng công trình, chất
lƣợng vật tƣ, an toàn lao động và thiết bị thi công theo các quy định tiêu chuẩn của
Nhà nƣớc và đặc thù công trình nói riêng. Tổ KCS hoạt động độc lập và báo cáo trực
tiếp Lãnh đạo công ty để đảm bảo chất lƣợng công trình.
- Tổ Bảo vệ: chịu trách nhiệm bảo vệ toàn bộ vật tƣ, thiết bị thi công trên công
trƣờng, kiểm tra thiết bị thi công và trông coi PCCC, an ninh trên công trƣờng, vệ
sinh công trƣờng, liên hệ phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền địa phƣơng để bảo
vệ an ninh, chống tiêu cực xã hội.

106
- Tổ an toàn lao động: Tổ kế hoạch an toàn lao động có trách nhiệm giàm sát
hoạt động an toàn lao động trên công trình, tham mƣu góp ý hoàn thiện các biện pháp
an toàn lao động trên công trƣờng. Đội an toàn lao động chịu trách nhiệm giải quyết
tất cac2 các vấn đề về an toàn phát sinh trên công trƣờng cùng với Ban chỉ huy công
trình.
- Hành chính kế toàn: Bộ phận hành chính kế toàn chịu trách nhiệm quản lý,
giàm sát nhân sự và chi tiêu trên công trƣờng, đảm bảo cập nhật đầy đủ tình hình
nhân sự trên công trƣờng, đảm bảo quản lý toàn diện nhân sự công trƣờng. Bộ phận
kế toán chịu trách nhiệm quản lý các khoản thu chi, khối lƣợng vật tƣ thiết bị xuất
nhập vào công trình.
- Tổ đội thi công: Các tổ đội thi công có trách nhiệm hoàn thành các công việc
ban chỉ huy giao đúng thời hạn. Tất cả các hoạt động của tổ đội phải thực hiện dƣới
sự giám sát của Ban chỉ huy công trình.

BẢN VẼ SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TỔ CHỨC TẠI CÔNG TRƢỜNG

107
4.1.11.6 Sơ đồ tổ chức quản lý nhân sự tại công trường

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC THI CÔNG


DỰ ÁN: TRƢỜNG MẦM NON PHÚ THUẬN
ĐỊA ĐIỂM: PHƢỜNG PHÚ THUẬN, QUẬN 7, TP. HỒ CHÍ MINH

Sơ đồ 4.1: Sơ đồ tổ chức quản lý nhân sự tại công trường

108
4.1.11.7 Sơ đồ tổ chức quản lý xây dựng công tr nh tại trụ sở

GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC KỸ THUẬT PHÓ GIÁM ĐỐC TÀI


CHÍNH

QUẢN LÝ CHUYÊN HỖ TRỢ PHÁP


TẠI CÔNG QUẢN LÝ VIÊN QUẢN LÝ QUY
TẠI TRỤ SỞ TRÌNH HOẠT
TRƢỜNG LÝ
ĐỘNG

QUẢN LÝ
QUÁ TRÌNH
LẬP HỒ SƠ
TKBVTC

Sơ đồ 4.2: Sơ đồ tổ chức quản lý xây dựng công trình tại trụ sở

4.1.12 Biện pháp tổ chức thi công


4.1.12.1 Công tác trắc đạc
* Tiêu chuẩn áp dụng:
- TCVN 9398:2012 – Công tác trắc địa trong ngành xây dựng – Yêu cầu chung
- Bản vẽ thiết kế thi công
I. Qui trình công nghệ công tác Trắc đạc phục vụ thi công nhà cao tầng
Để hình dung đƣợc toàn bộ các công tác Trắc đạc phục vụ thi công nhà cao tầng

109
chúng tôi xin nêu ra đây quy trình đầy đủ của công tác này.
Quy trình công tác Trắc đạc phục vụ thi công nhà cao tầng gồm 4 bƣớc chính
sau:
Bƣớc l: Thành lập lƣới khống chế mặt bằng, độ cao.
Bƣớc 2: Công tác Trắc đạc phục vụ xây dựng phần móng công trình.
Bƣớc 3: Công tác Trắc đạc phục vụ xây dựng phần thân công trình.
Bƣớc 4: Công tác Trắc đạc phục vụ quan trắc dịch chuyển công trình.
1. Thành lập lƣới khống chế mặt bằng, độ cao:
a. Thành lập lƣới khống chế mặt bằng
+ Lập phƣơng án kỹ thuật
- Mục đích yêu cầu của lƣới.
- Thiết kế các phƣơng án của lƣới trên tờ bình đồ và dự kiến các đại
lƣợng đo.
- Đánh giá các phƣơng án thiết kế để chọn ra phƣơng án có lợi nhất.
+ Khảo sát hiện trƣờng, chọn điểm, chôn mốc
- Khảo sát chi tiết tại hiên trƣờng.
- Đào hố chôn mốc
- Đổ bê tông các mốc.
- Hoàn thiên đầu mốc và xây tƣờng bảo vê.
+ Đo đạc các yếu tố trong lƣới theo phƣơng án đã đƣợc phê duyệt
- Chuẩn bị máy móc thiết bị, kiểm nghiệm máy.
- Đo các góc trong lƣới.
- Đo các cạnh trong lƣới.
+ Xử lý số liệu đo đạc
- Kiểm tra các số liệu đo đạc ngoại nghiệp để loại trừ sai số thô.
- Tính toán bình sai và đánh giá độ chính xác của lƣới.
- Tính toạ độ của các điểm trong lƣới.
+ Hoàn chỉnh hổ sơ giao nôp tài liệu
b. Thành lập lƣới khống chế độ cao:
+ Đo lƣới khống chế độ cao.

110
- Kiểm nghiệm máy và mia trƣớc khi đo.
- Truyền độ cao tới cụm mốc chuẩn và các điểm của lƣới khống chế
mặt bằng.
+ Xử lý số liệu đo đạc.
- Kiểm tra các số liệu đo đạc ngoại nghiệp để loại trừ sai số thô.
- Tính toán bình sai và xác định độ cao các điểm lƣới.
+ Hoàn chỉnh hổ sơ giao nôp tài liệu.

II Công tác Trắc đạc phục vụ thi công cọc và phần dƣới mặt đất:
Công tác Trắc đạc phục vụ thi công phần cọc.
Theo dõi thi công ép cọc.
- Căn chỉnh vị trí dàn máy ép.
- Căn chỉnh độ thăng bằng của dàn máy.
- Truyền độ cao vào dàn máy.
- Đo vẽ hoàn công phần cọc.
III Công tác Trắc đạc phục vụ xây dựng phần thân công trình:
1. Xây dựng lƣới bố trí bên trong công trình.
- Chọn điểm bố trí và đánh dấu sơ bộ trên mặt đất bằng cơ sở.
- Đo đạc các yếu tố trong lƣới.
- Xử lý các số liệu đo.
- Hoàn nguyên các điểm của lƣới về vị trí thiết kế.
- Đo đạc kiểm tra các yếu tố của lƣới sau khi hoàn nguyên.
2. Bố trí chi tiết các trục kết cấu.
- Bố trí các trục chính của công trình từ các điểm của lƣới bố trí bên trong.
- Bố trí các trục chi tiết của công trình.
- Định vị các côt, các kết cấu và chi tiết khác.
3. Truyền toạ độ từ mặt bằng cơ sở lên các tầng.
a. Truyền bằng máy kinh vĩ với các nhà có số tầng <5
- Gửi các điểm đầu trục trên mặt bằng cơ sở ra ngoài.
- Gửi các điểm định hƣớng ra ngoài.
- Truyền toạ độ bằng phƣơng pháp giao hôi vuông góc.

111
- Đo đạc kiểm tra sau khi truyền toạ độ.
b. Truyền bằng máy toàn đạc điên tử với các nhà có số tầng <10.
- Gửi các điểm từ lƣới khống chế cơ sở ra mặt bằng.
- Bố trí gần đúng các điểm khống chế bên trong lênmặt bằng xây dựng
- Xác định chính xác toạ độ các điểm vừa đƣợc bố trí trên mặt bằng xây
dựng
- Hoàn nguyên các điểm vừa đƣợc bố trí về vị trí thiết kế, Đo đạc kiểm tra
sau khi hoàn nguyên.
c. Truyền bằng máy chiếu đứng loại ZL.
- Đặt lỗ chiếu tại các vị trí thích hợp.
- Thực hiên chiếu điểm bằng máy chiếu Zl.
- Đánh dấu các điểm sau khi chiếu.
- Đo đạc kiểm tra sau khi truyền toạ độ.
d. Truyền bằng công nghê GPS.
- Xác định các điểm trên mặt sàn xây dựng bằng công nghê GPS.
- Chuyển các điểm của lƣới bố trí bên trong công trình lên mặt sàn xây
dựng.
- Đo đạc kiểm tra sau khi truyền toạ độ.
4. Truyền độ cao từ mặt bằng cơ sở lên các tầng.
- Dẫn cốt ± 0,0 vào mặt bằng.
- Truyền độ cao lên mặt bằng đang xây dựng (bằng 2 điểm riêng biêt).
- Đo kiểm tra độ cao giữa 2 điểm.
- Vạch dấu cốt lên côt để ghép cốp pha sàn.

5. Đo đạc kiểm tra các yếu tố trên mặt sàn.


- Kiểm tra khoảng cách và góc giữa các trục của công trình.
- Kiểm tra khoảng cách từ các trục đến các cấu kiên và giữa các cấu kiên
với nhau.
- Đo kiểm tra độ thẳng đứng của các cột, lồng thang máy...
- Đo kiểm tra cốt sàn.

112
6. Công tác Trắc đạc phục vụ hoàn thiên công trình.
- Lấy dấu để xây các tƣờng ngăn .
- Lấy dấu độ cao để lát nền và lắp cửa.
- Lấy dấu để trát tƣờng.
- Lấy dấu để ốp gạch trang trí.
7. Đo vẽ hoàn công công trình.
8. Công tác Trắc đạc phục vụ quan trắc dịch chuyển công trình:
- Quan trắc hiên tƣợng trồi lún của hố móng và dịch chuyển ngang của
bờ cừ.
- Quan trắc lún và độ nghiêng của nhà cao tầng trong quá trình thi công.
- Quan trắc lún và độ nghiêng của nhà cao tầng trong quá trình khai thác
sử dụng.
- Quan trắc biến dạng các công trình lân cận.

IV Lƣới khống chế mặt bằng và độ cao phục vụ xây dựng nhà cao tầng
1. Những vấn đề chung về lƣới khống chế mặt bằng
Nhƣ chúng ta đã nói ở phần trên, để xác định toạ độ của môt hoặc nhiều điểm
trên mặt bằng xây dựng công trình tối thiểu chúng ta phải có hai điểm đã biết trƣớc
toạ độ. Nhƣ vậy, các điểm đã biết trƣớc toạ độ đóng môt vai trò vô cùng quan trọng
vì dựa vào nó ngƣời ta mới bố trí đƣợc các trục của nhà cao tầng ra thực địa vì vậy
các điểm này đƣợc gọi là các điểm khống chế mặt bằng. Trong TCXDVN 309:200 4
“Công tác trắc đạc trong xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp” có quy định
rõ: Đối với công trình công nghiệp mật độ các điểm khống chế mặt bằng từ 2 -
3ha/1điểm nhƣng không ít hơn 4 điểm. Nhƣ vậy đối với môt nhà cao tầng đều phải
xây dựng môt lƣới khống chế mặt bằng số lƣợng điểm khống chế nhiều hay ít phụ
thuộc vào diện tích xây dựng và tính phức tạp của công trình nhƣng không đƣợc ít
hơn 4 điểm.

113
b

Hình 4.14 Lưới khống chế mặt bằng phục vụ xây dựng NCT

a. Đối với nhà hình chữ nhật; b. Nhà hình tròn

Thông thƣờng, hình dạng của lƣới khống chế mặt bằng phụ thuôc chủ yếu vào
hình dạng của toà nhà tƣơng lai. Nếu toà nhà có dạng hình vuông hoặc hình chữ nhật
thì lƣới khống chế cũng có dạng hình vuông hoặc hình chữ nhật nếu toà nhà tƣơng
lai có dạng hình tròn thì lƣới khống chế sẽ đƣợc thành lập dƣới dạng môt đa giác
trung tâm.
Nói chung lƣới khống chế sẽ đƣợc thành lập dƣới môt dạng nào đó sao cho nó
đƣợc sử dụng môt cách thuận tiện nhất cho quá trình thi công xây dựng công trình.
Trƣớc đây các máy toàn đạc điện tử còn chƣa đƣợc thông dụng nhƣ hiện nay thì
ngƣời ta phải xây dựng lƣới khống chế sao cho cạnh của nó song song (hoặc vuông
góc) với trục chính của công trình, điều này làm cho việc bố trí các trục của công
trình đƣợc thuận tiện và chính xác nhƣng cũng gây rất nhiều phiền phức trong
việc bố trí chọn điểm và nhất là vấn đề bảo vệ các mốc khống chế trong quá
trình thi công xây dựng. Ngày nay, với sự xuất hiện của các máy toàn đạc điện tử
trên các công trình xây dựng nhà cao tầng việc chọn các -điểm sao cho các cạnh của
lƣới khống chế song song với trục chính của công trình không còn là yêu cầu bắt
buôc vì vậy chúng ta luôn luôn có thểchọn các điểm khống chế ở các vị trí an toàn
không bị phá huỷ trong suốt quá trình xây dựng.
Các điểm khống chế phải đƣợc đánh dấu bằng các mốc kiên cố. Cấu tạo của các
mốc đƣợc thể hiện trên hình S.

114
4.1.12.2 Công tác ép cọc

+ Chuẩn bị ép cọc cốt thép:

- Định vị chính xác các cọc bê tông cần ép qua phƣơng pháp định vị và giác
móng.

- Nếu đất lún trong quá trình thi công thì ta dùng gỗ chèn xuống chân máy ép
thủy lực để bảo đảm máy chắc chắn trong quá trình thi công ép cọc cốt thép.

- Cẩu lắp khung của máy ép cọc bê tông cốt thép đế vào đúng vị trí thiết kế.

- Cẩu lắp giá ép của máy ép neo ép tải vào khung đế, định vị chuẩn xác và điều
chỉnh cho giá ép cọc đứng thẳng.

+ Quá trình thi công ép bê tông cốt thép:

- Bƣớc 1: Chúng ta dùng cẩu dựng cọc bê tông vào giá ép cọc cốt thép làm sao
cho cọc BT cốt thép không bị vẹo vuông góc với bề mặt sau đó tiến hành gắn chặt
đầu trên của cọc cốt thép và thanh định hƣớng khung máy ép cọc bê tông. Trong
giây đầu khi tiến hành ép bê tông chúng ta nên cho máy ép đồng đều làm sao cho cọc
cốt thép với chuyển động với vận tốc không vƣợt quá 1cm/s. Để ý khi phát hiện máy
ép cọc bê tông cốt thép bị nghiêng thì dừng lại để điều chỉnh

- Bƣớc 2: Ta tiến hành ép đến độ sâu nhƣ trong bàn giao bản thiết kế thì chúng
ta dừng lại xong cọc 1 chúng ta phải thêm cọc 2. Khi thêm cọc 2 ta cần chú ý căn
chỉnh cọc 2 làm sao cho đƣờng trục của cọc 2 trùng với trục kích và đƣờng trục cọc
1. Sau khi cho cọc 2 vào chúng ta nên check xem cọc 2 đã thẳng chƣa. Bắt đầu tiến
hành thi công ép cọc 2. Lúc này ta bắt đầu cho tiến hành ép cọc 2 tốc độ ép cọc cốt
thép chuyển động đồng đều không quá 2 cm/s . Do cọc bê tông cốt thép gồm nhiều
đoạn nên khi ép xong mỗi đoạn cọc phải tiến hành nối CBTCT bằng cách nâng
khung di động của giá ép bê tông cốt thép lên cẩu dựng đoạn kế tiếp vào giá ép bê
tông.

- Bƣớc 3: Sau khi dùng máy ép xong cọc đầu tiên, tiếp theo trƣợt hệ giá ép bê
tông trên khung đến vị trí yêu cầu tiếp theo để tiếp tục ép.Trong quá trình tiến hành

115
thi công ép CBTCT trên móng thứ nhất, dùng máy cẩu trục của dàn ép cọc BT cốt
thép thứ 2 vào vị trí theo yêu cầu thiết kế hố móng thứ 2

+ Cọc đƣợc công nhận là ép xong thỏa mãn các điều kiện sau đây:

- Độ dài cọc bê tông cốt thép đƣợc máy ép cọc bê tông cốt thép ép sâu
trong đất không vƣợt quá độ dài ngắn nhất máy ép cọc bê tông theo quy định.

- Lực nén tại thời điểm cuối cùng có độ sâu xuyên lớn hơn ba lần đƣờng kính
CBTCT. Vận tốc ép cọc xuống không lớn hơn 1 cm/s.

+ Sai số cho phép trong thi công xây dựng ép bê tông cốt thép:
Vị trí đáy đầu cọc bê tông ko đƣợc sai số vƣợt quá 75mm so với vị trí trong bản
thiết kế, độ vẹo của cọc không lƣớn hơn 1% .
+ Báo cáo lý lịch ép cọc bê tông cốt thép yêu cầu đủ những nội dung sau:
- Thời gian đúc cọc bê tông cốt thép.
- Ký hiệu cọc cốt thép, vị trí và kích thƣớc cọc bê tông .
- Độ sâu ép cọc cốt thép, số đốt cọc và mối nối CBTCT.
- Thiết bị máy ép neo ép tải.
- Những vấn đề kỹ thuật cần trong ép cọc cốt thép theo thiết kế, các sai số về vị
trí và độ nghiêng trong tiến hành thi công ép cọc cốt thép.
- Tên Ngƣời giám sát thi công ép cọc

116
Hình 4.15 Thi công ép cọc

4.1.12.3 Công tác đất – đắp cát

1. Tổng quan
Công tác đào đắp và vận chuyển đất phải tuân thủ theo TCVN 4447-2012: Công
tác đất, quy phạm thi công và nghiệm thu.

Đảm bảo gọn gàng, vệ sinh môi trƣờng.

Khối lƣợng đất đào tƣơng đối lớn và để đảm bảo tiến độ, đơn vị thi công phải
bố trí máy đào hợp lý nhằm đẩy nhanh tiến độ thi công, đồng thời kết hợp với
phƣơng pháp đào thủ công để đào đầu cọc. Tránh làm tổn hại đến cọc, gây dịch
chuyển đầu cọc.

Đào móng phải đảm bảo taluy, không đào hàm ếch tránh sụp lở đất gây ảnh
hƣởng đến công trình, cũng nhƣ an toàn lao động.

Sau công tác đào đất, triển khai chuyển đất đến vị trí trữ đất thích hợp, nhằm sử
dụng lấp lại trong trƣờng hợp đất tốt, hoặc cho chuyển đi ra khỏi công trƣờng trong

117
trƣờng hợp đất xấu không sử dụng lại đƣợc.Đất thừa đƣợc chuyển đến bãi thải quy
định tránh trở ngại cho khu vực thi công và không gây ô nhiễm môi trƣờng.

Công tác hạ mực nƣớc ngầm (nếu có), và thoát nƣớc mặt phải đƣợc tính toán kỹ
lƣỡng nhằm thoát nƣớc tốt, giữ mặt bằng khô ráo, tạo điều kiện thuận lợi cho công
tác đào đất cũng nhƣ công tác phần ngầm sau này.

Công tác đào đất sẽ đƣợc nghiệm thu về các tiêu chí nhƣ cao độ, độ an toàn của
vách chắn, ta luy; bề mặt đất nền .v.v. trƣớc khi thực hiện các công tác ngầm khác.

Công tác đào đất sẽ đƣợc thực hiện theo đợt và cuốn chiếu theo sau công tác ép
cọc.

2. Biện pháp thi công đào đất


Công tác đào đất đƣợc chia làm 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Thi công đào đất hố móng khối nhà chính
Đào đất taluy cục bộ móng đơn đến cao độ -0.4~0.5m.
Giai đoạn 2: Thi công đào đất hố móng bề sinh hoạt và PCCC
Đào đất taluy hố đào đến cao độ -2.3m.

Ghi chú:

- Trong quá trình thi công đào đất, nhà thầu liên tục quan trắc chuyển vị của
đất nền và hệ vây.
- Trong trƣờng hợp xuất hiện chuyển vị trong đất nền quá giới hạn cho phép,
nhà thầu sẽ nhừng thi công và tìm giải pháp khắc phục sự cố.
3. Công tác đắp cát
+ Nghiên cứu lựa chọn loại đất đắp

- Nghiên cứu lựa chọn loại đất sẽ đắp vào là đất đã đƣợc đào lên hay loại đất sẽ
đƣợc mua và vận chuyển đến. Việc xác định loại đất đắp nhằm tôi ƣu hóa điều kiện
thi công và đảm bảo tính hiệu quả về kinh tế.
+ Nghiên cứu tư liệu khảo sát khu vực xung quanh
- Trong trƣờng hợp đất đắp là loại đất đƣợc đạo lên thì cần sắp xếp vị trí tập kết
đất trong quá trình thi công móng hầm để đảm bảo thuận tiện thi công.

118
- Nếu đất đắp là đất đƣợc muc và vận chuyển về thì cần nghiên cứu lựa chọn địa
điểm lấy đất, tuyến đƣờng di chuyển để đảm bảo thời gian thi công, an toàn giao
thông và đảm bảo vệ sinh môi trƣờng
+ Nghiên cứu bản vẽ thi công
- Nghiên cứu bản vẽ thi công để xác định cao độ cần đắp đất, từ đó có kế hoạch
vận chuyển, đắp đất hợp lý nhất
+ Chuẩn bị thi công
- Đo đạc mặt bằng hiện trạng và cắm các điểm tim
- Liên hệ chính quyền địa phƣơng, thông báo về kế hoạch vận chuyển đất san
lấp nhằm đảm bảo an ninh, an toàn và vệ sinh môi trƣờng
+ Thi công lấp đất
- Các công việc trong phần này bao gồm việc thực hiện tất cả các công việc về
đắp mặt bằng và đắp chân taluy.
- Không đƣợc đắp đất ở bất kỳ một vị trí nào khi chƣa có sự kiểm tra và chấp
thuận của Chủ đầu tƣ.
- Ở các vị trí nếu thấy đất đắp bị xốp nhẹ, xói lở hoặc bất kỳ một hƣ hỏng nào
khác đều phải dỡ bỏ và đắp lại khi Chủ đầu tƣ yêu cầu.
- Đất đắp ở vùng đắp đƣợc lấy đất ở vùng đào để đắp. Đất ở vùng đào đƣợc đắp
cho vùng đắp ngay bên cạnh, không phải vận chuyển đi xa. Đất đắp không đƣợc lẫn
rễ cây, cỏ rác, không đƣợc quá 5% lƣợng tạp chất.
- Đối với khu vực đắp đất, nếu độ dốc của sƣờn dốc nhỏ hơn 20% thì sau khi
đào lớp phủ tiến hành đắp nền bình thƣờng, nếu độ dốc của sƣờn dốc lớn hơn 20%
thì sau khi cào bỏ lớp phủ phải làm giật cấp từ 1,5 - 2m rồi mới tiến hành san nền để
tạo sự liên kết tốt giữa các lớp đất tránh lún, trƣợt cho công trình.
Đất đắp đƣợc đắp thành từng lớp đầm chặt với hệ số đầm nén K=0,90 (bao gồm
cả mặt bằng và taluy), chiều dày từng lớp đƣợc thí nghiệm tại hiện trƣờng tùy thuộc
vào máy móc thi công nhƣng chiều dày mỗi lớp không quá 50cm.

- Trƣớc khi đắp đất phải tiến hành đầm thí điểm tại hiện trƣờng với từng loại
đất và từng loại máy đem sử dụng nhằm mục đích:
- Hiệu chỉnh bề dày lớp đất rải để đầm.

119
- Xác định công đầm lu theo điều kiện thực tế để đạt độ chặt K theo yêu cầu
thiết kế..
+ Công tác đầm
- Nhà thầu phải bố trí lu lèn thí điểm trên một đoạn có chiều dài từ 50 đến100m
trƣớc sự chứng kiến của Chủ đầu tƣ để kiểm tra sơ đồ lu, công lu và tính năng hoạt
động tốt của thiết bị để Chủ đầu tƣ chấp thuận. Trình tự thi công nhƣ sau:
 Sau khi trải vật liệu và khống chế độ ẩm trong giới hạn ta mới tiến hành đầm.
 Công tác đầm trên mỗi lớp vật liệu đƣợc tiến hành theo quy trình, có thứ tự,
liên tục đảm bảo chiều dầy lớp và số lƣợt đầm. Hƣớng lăn đầm nói chung là song
song với hƣớng đổ vật liệu.
 Trƣớc khi rải một lớp mới trên một lớp đã đầm, lớp đầm đó phải đƣợc đánh
xờm bề mặt bàng các phƣơng pháp đã nêu để đảm bảo sự liên kết tốt giữa các lớp.
 Nhà thầu phải sử dụng những thiết bị đặc biệt để đầm vật liệu ở những vị trí
mà không thể dùng các thiết bị và quy trình thông thƣờng.
 Tiến hành lu lèn đồng đều trên bề mặt, chú ý cho lu đi sát mép ra phần đắp dƣ
để đảm bảo độ chặt toàn bộ mặt bằng; khi lu lèn cho lu đi từ thấp lên cao để tránh vật
liệu bị đầy trôi.
 Trong quá trình lu tiến hành lu từ ngoài vào trong, lu từ thấp lên cao. Các vệt
bánh lu phải chồng lên nhau từ 25 đến 50cm theo chiều dọc vệt lu. Tiến hành lu lèn
đồng đều trên bề mặt chiều rộng.
 Độ ẩm của đất khi đầm lu chỉ đƣợc sai khác ±2% so với độ ẩm tốt nhất của
loại đất đó tìm đƣợc trong phòng thí nghiệm.
+ Công tác nghiệm thu
- Kiểm tra và nghiệm thu công tác lấp đất:
 Kiểm tra trình tự đắp, bề dày lớp đất, số lƣợt đầm, tốc độ di chuyển của máy,
bề rộng phủ vệt đầm,… Với những công trình chống thấm, chịu áp lực nƣớc, phải
kiểm tra mặt tiếp giáp giữa 2 lớp đắp, phải đánh xờm kĩ để chống hiện tƣợng mặt
nhẵn.
 Kiểm tra độ chặt đầm nén so với thiết kế.

120
Khi đắp công trình bằng cát, cát sỏi, đá hỗn hợp ngoài các thông số quy định,
còn phải kiểm tra thành phần hạt của vật liệu so với thiết kế. Tuỳ theo tính chất công
trình và mức độ đòi hỏi của thiết kế, còn phải kiểm tra thêm hệ số thấm, sức kháng
trƣợt của vật liệu và mức độ co ngót khi đầm nén.

4.1.12.4 Công tác ván khuôn

I. Yêu cầu đối với ván khuôn, giàn giáo, cây chống

- Phải đúng kích thƣớc các bộ phận kết cấu công trình.

- Phải bền, cứng, không biến dạng, cong vênh và phải ổn định. Độ cứng của ván
khuôn đảm bảo cho kích thƣớc của kết cấu bêtông cốt thép không bị sai lệch quá mức
cho phép. Phải gọn, nhẹ, tiện dụng và dễ tháo lắp.

- Các khe nối cốp pha phải kín khít để nƣớc xi măng khỏi chảy ra ngoài.

- Có thể tái sử dụng đƣợc nhiều lần. Để thỏa mãn yêu cầu này thì cốp pha sau
khi sử dụng xong phải đƣợc cạo, tẩy rữa sạch sẽ và bảo quản ở nơi thích hợp.

- Vật liệu ván khuôn không làm ảnh hƣởng xấu đến chất lƣợng bêtông.

- Hệ thống giàn giáo, cốp pha có đủ cƣờng độ để chịu các tải trọng thi công.

- Phải xác định chính xác các cao trình sàn tầng, cao trình đáy dầm. Đánh dấu
trục và các cao độ công trình ở vị trí thuận lợi việc cho việc lắp dựng và kiểm tra
cốppha. Bề mặt cốppha tiếp xúc với bêtông cần đƣợc chống dính.

- Cốp pha thành bên của các kết cấu tƣờng, sàn, dầm và cột nên lắp dựng sao
cho phù hợp với việc tháo dỡ sớm mà không ảnh hƣởng đến các phần cốppha và giàn
giáo còn lƣu lại để chống đỡ (nhƣ cốppha đáy dầm, sàn và cột chống).

- Trụ chống của dàn giáo phải đặt vững chắc trên nền cứng, không bị trƣợt và
không bị biến dạng khi chịu tác dụng của tải trọng và tác động trong quá trình thi
công. Trong quá lắp dựng cốppha cần cấu tạo một số lỗ thích hợp ở phía dƣới để khi
cọ rửa mặt nền nƣớc và rác bẩn có lỗ thoát ra ngoài. Trƣớc khi đổ bêtông, các lỗ này
đƣợc bịt kín lại. Cũng cần chú ý để lại lỗ chờ cho các chi tiết thép chôn sẵn theo thiết
kế.

121
- Trong khi đổ bêtông phải bố trí ngƣời thƣờng xuyên theo dõi cốp pha cây
chống, khi cần thiết phải có biện pháp khắc phục kịp thời và triệt để.

- Cốp pha và dàn giáo khi lắp dựng xong phải đƣợc nghiệm thu theo TCVN
4453-95 trƣớc khi tiến hành các công tác tiếp theo.

II. Lắp đặt cốp pha

1. Công tác định vị

Dụng cụ: máy kinh vĩ, thƣớc dây.

Kỹ thuật:

- Dựa vào mốc định vị của công trình, dẫn toạ độ về công trình bằng máy kinh
vĩ.

- Xác định cao độ của sàn đầu tiên. Để xác định cao độ từ các sàn tiếp theo, ta
chừa ra khoản 2-4 lỗ trên sàn, dùng dây hay tia laze để bắn cao độ từ sàn dƣới lên sàn
trên thông qua lỗ này. Sau đó, dùng máy kinh vĩ đánh dấu trên vách cao độ cần ghi
dấu. Từ những vạch chuẩn đó, sẽ xác định đƣợc cao độ của sàn cần thi công kế tiếp.

Ta lấy các lỗ này làm gốc, nối các lỗ này lại ta sẽ có các trục chính trong công
trình, và từ trục đó ta sẽ xác định các trục còn lại.

H nh 4.16: Mốc cao độ chuẩn của sàn và lỗ dùng để xác định điểm chuẩn từ sàn
tầng dưới lên sàn đang thi công

122
H nh 4.17: Lỗ chừa trên sàn để bắn cao độ từ sàn tầng dưới lên sàn thi công

III. Lắp dựng cốp pha, giàn giáo, cây chống

- Từ mốc chuẩn đã có, ta xác định cao độ của mặt sàn.

- Vận chuyển cốp pha, cột chống, giàn giáo, các sƣờn dọc, ngang lên vị trí cần
lắp đặt

H nh 3: Lắp đặt giàn giáo thành khung

123
Lắp đặt các sƣờn dọc và sƣờn ngang đỡ cốppha sàn bằng thép hộp tựa trên đầu
giáo chống.

Hệ giàn giáo và các sƣờn đƣợc liên kết với nhau bằng các mối hàn (phƣơng
pháp này sẽ thi công nhanh nhƣng sẽ nhanh chóng làm hƣ hỏng giàn giáo).

Đặt cốp pha sàn lên vị trí lắp ghép. Dùng thƣớc nivô kiểm tra độ phẳng của sàn
và máy kinh vĩ để kiểm tra cao trình của sàn.

Dùng băng dính hoặc giấy ximăng dán, bịt kín những khe hở các tấm cốppha
sàn.

Cốp pha và giàn giáo khi lắp dựng xong phải đƣợc nghiệm thu theo TCVN
4453-95 trƣớc khi tiến hành các công tác tiếp theo.

H nh 4.19: Lắp dựng các sườn dọc và sườn ngang

124
H nh 4.20: Lắp đặt cốp pha sàn lên vị trí lắp ghép

IV. Tháo dỡ ván khuôn

1. Một số quy định về tháo dỡ ván khuôn

- Cốp pha đà giáo chỉ đƣợc tháo dỡ khi bêtông đạt cƣờng độ cần thiết để kết cấu
chịu đƣợc trọng lƣợng bản thân trọng lƣợng kết cấu và các tải trọng khác tác động
trong quá trình thi công.
- Khi tháo dỡ cốppha đà giáo, cần tránh không gây ứng suất đột ngột hoặt va
chạm mạnh làm hƣ hại kết cấu.
- Các bộ phận Cốppha đà giáo không còn chịu lực sau khi bêtông đã đông rắn
(nhƣ cốppha thành bên của dầm, cột, tƣờng) có thể đƣợc tháo dỡ khi bêtông đƣợc
cƣờng độ trên 50daN/cm2.
- Đối với Cốppha đà giáo chịu lực của kết cấu (đáy dầm, sàn cột chống) nếu
không có các chỉ dẫn đặt biệt của thiết kế thì đƣợc tháo dỡ khi bêtông đạt đủ giá trị
cƣờng độ.
- Các kết cấu ôvăng, công xôn, seno chỉ đƣợc tháo dỡ cột chống và cốppha đáy
khi cƣờng độ bêtông đạt đủ mác thiết kế và đã có đối trọng chống lật.

125
- Khi tháo dỡ cốppha đà giáo các tấm sàn đổ bêtông toàn khối của nhà nhiều
tầng nên thực hiện nhƣ sau:
- Giữ lại toàn bộ giáo và cột chống ở các tấm sàn kề giới tấm sàn đổ bêtông.
- Tháo dỡ từng bộ phận cột chống cốppha của tấm sàn phía dƣới nữa và giữ lại
các cột chống "an toàn" cách nhau 3m dƣới các dầm, sàn có nhịp >4m.
- Đối với các công trình xây dựng trong khu vực có động đất và đối với công
trình đặt biệt, trị số cƣờng độ bêtông cần đạt để tháo dỡ cốppha chịu lực do thiết kế
quy định.
- Việc chất tải lên từng thành phần kết cấu sau khi tháo dỡ cốppha, đà giáo cần
đƣợc tính toán theo cƣờng độ bêtông đã đạt, loại kết cấu và các đặt trƣng về tải trọng
để tránh các vết nứt và các hƣ hỏng khác đồi với kết cấu.
- Việc chất toàn bộ tải trọng lên các kết cấu đã tháo dỡ cốppha đà giáo chỉ đƣợc
thực hiện khi bêtông đã đạt cƣờng độ thiết kế.
2. Trình tự tháo dỡ cốp pha
- Trong trình tự tháo dỡ ván khuôn, nói chung cấu kiện lắp trƣớc thì tháo sau, và
cấu kiện lắp sau thì tháo trƣớc.
- Tháo từ trên xuống dƣới, không chịu lực tháo trƣớc, chịu lực tháo sau.
- Tháo dỡ cột chống sàn và dầm tiến hành đồng thời từ đầu dầm vào chính giữa
nhƣng vẫn giữ lại toàn bộ đà giáo và cột chống. Khoảng cách cột giữa các cột chống
là 3m.
- Đối với dầm công sole thì tháo từ ngoài vào trong.Theo TCVN 4453-95 thì để
tháo dỡ cốppha sàn thì bêtông phải đạt cƣờng độ 90% R28. Do bêtông sử dụng phụ
gia Sikament R7 thì sau 7 ngày thì có thể tháo dỡ cốp pha.

4.1.12.5 Công tác cốt thép

I. Tiêu chuẩn áp dụng


- TCVN 5574:2012 – “Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết
kế”
- TCVN 4453:1995 – “Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối – Quy
phạm thi công và nghiệm thu”

126
- TCVN 5308:1991 – “Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng”
II. Các yêu cầu kỹ thuật
- Cốt thép đƣa vào thi công là thép đạt đƣợc các yêu cầu của thiết kế, có chứng
chỉ kỹ thuật kèm theo và cần lấy mẫu thí nghiệm kiểm tra theo TCVN 4453-1995.
- Cốt thép trƣớc khi gia công và trƣớc khi đổ bê tông cần đảm bảo:
 Bề mặt sạch, không dính bùn đất, dầu mỡ, không có vẩy sắt và các lớp gỉ
 Các thanh thép không bị bẹp, bị giảm tiết diện do làm sạch hoặc các nguyên
nhân khác không vƣợt quá giới hạn cho phép là 2% đƣờng kính. Nếu vƣợt quá giới
hạn này thì loại thép đó đƣợc sử dụng theo diện tích tiết diện thực tế còn lại.
 Cốt thép cần đƣợc kéo, uốn và nắn thẳng.
 Cốt thép sau khi gia công lắp dựng vẫn phải đảm bảo đúng hình dạng kích
thƣớc, đảm bảo chiều dầy lớp bảo vệ.
 Trƣớc khi sử dụng phải xuất trình chứng chỉ xuất xƣởng của thép theo các chỉ
tiêu cơ lý.
 Việc kiểm tra cốt thép đã cắt và uốn theo từng lô, mỗi lô gồm 100 thanh cùng
loại, lấy 5 thanh bất kỳ để kiểm tra, các trị số sai lệnh phải nhỏ hơn các giá trị đã ghi
trong bảng 4 của TCVN 4453:1995.
III. Gia công cốt thép
Cốt thép sẽ đƣợc gia công theo thiết kế tại kho của công trƣờng theo tiến độ thi
công. Việc gia công cốt thép tại kho của công trình theo phƣơng án này sẽ khắc phục
đƣợc các sai sót, đảm bảo gia công đƣợc chính xác đạt theo đúng yêu cầu của thiết
kế, có điều kiện phối hợp chính xác với các bộ phận nhằm đảm bảo yêu cầu thi công
đúng theo tiến độ đề ra. Trong quá trình gia công sẽ sắp xếp thành từng chủng loại,
từng cấu kiện riêng để tránh nhầm lẫn.

- Cắt và uốn thép:


 Sử dụng bàn nắn, vam nắn để nắn thẳng cốt thép với d =< 16mm; với d>=
16mm thì dùng máy nắn cốt thép.
 Cạo gỉ tất cả các thanh bị gỉ.

127
 Với các thép d<=20mm thì dùng dao, xấn, trạm để cắt. Với thép d> 20m thì
dùng máy để cắt.
Uốn cốt thép theo đúng hình dạng và kích thƣớc thiết kế ( với thép d <12mm thì
uốn bằng tay, d>= 12mm thì uốn bằng máy).

- Hàn cốt thép:


- Thiết bị thi công chính là máy hàn
- Các mối hàn phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Bề mặt nhẵn, không cháy, không đứt quãng, khung thu hẹp cục bộ và không
có bọt, không ngậm xỉ.
- Đảm bảo chiều dài và chiều cao đƣờng hàn theo đúng thiết kế.
IV. Bảo quản cốt thép sau khi gia công
- Sau khi gia công, cốt thép đƣợc bó thành bó có đánh số và xếp thành từng
đống theo từng loại riêng biệt để tiện sử dụng.
- Các đống đƣợc để ở cao 30 cm so với mặt nền nhà kho để tránh bị gỉ. Chiều
cao mỗi đống <1,2m, rộng < 2m.
V. Lắp dựng và vận chuyển cốt thép
Công tác vận chuyển và lắp dựng cốt thép phải phù hợp với điều 4.6 của TCVN
4453:1995 và đảm bảo các quy định chung sau:

- Thép đến hiện trƣờng không bị cong vênh.


- Trƣớc khi lắp dựng thanh nào bị gỉ, bám bẩn phải đƣợc cạo, vệ sinh sạch sẽ.
- Lắp đặt cốt thép đúng vị trí, đúng số lƣợng, quy cách theo thiết kế cụ thể cho
từng kết cấu.
- Đảm bảo khoảng cách giữa các lớp cốt thép (dùng trụ đỡ bằng bê tông hoặc
cốt thép đuôi cá).
- Với các thanh vƣợt ra ngoài khối đổ phải đƣợc cố định chắc chắn tránh rung
động làm sai lệch vị trí.
- Các con kê đƣợc đặt tại các vị trí thích hợp tùy mật độ cốt thép nhƣng không
đƣợc lớn hơn 1m một điểm kê. Con kê đƣợc đúc bằng vữa xi măng mác cao có chiều
dày bằng lớp bê tông bảo vệ cốt thép. Trong các trƣờng hợp khác, con kê đƣợc làm

128
bằng các vật liệu không ăn mòn cốt thép, không phát huy bê tông và phải đƣợc Chủ
đầu tƣ đồng ý. Với cốt thép sàn để đảm bảo khoảng cách giữa 2 lớp cốt thép phải
dùng con kê bằng ngựa thép.
- Chủ yếu sử dụng phƣơng pháp buộc để liên kết các thanh cốt thép lại với
nhau. Hạn chế sử dụng phƣơng pháp hàn tại công trƣờng để buộc thép. Trong các
trƣờng hợp, chỉ sử dụng nối bằng phƣơng pháp hàn cho các loại cốt thép có đƣờng
kính lớn hơn 10 mm.
Các thép chờ của các hạng mục còn lại, thép chờ cột để liên kết với tƣờng xây
phải để sẵn trƣớc khi tiến hành đổ bê tông.

Cốt thép vách Chi tiết chân chó

Cốt thép dầm Cốt thép dầm sàn trệt

129
Cốt thép móng Chi tiết nối thép cột

Hình 4.21: Một số h nh ảnh công tác thi công cốt thép
VI. Kiểm tra nghiệm thu cốt thép
Sau khi lắp dựng xong cốt thép vào công trình (cụ thể cho từng cấu kiện ) thì
tiến hành kiểm tra và nghiệm thu cốt thép theo các phần sau :

- Sự phù hợp của các cốt thép đƣa vào sử dụng so với hồ sơ thiết kế.
- Công tác gia công cốt thép : Trị số sai lệch cho phép cảu cốt thép đã gia công
theo bảng 4 của TCVN 4453:1995.
- Sự phù hợp về việc thay đổi cốt thép so với thiết kế.
- Lắp dựng cốt thép : Đúng chủng loại, vị trí, kích thƣớc và số lƣợng cốt thép đã
lắp đặt so với thiết kế. Trị số sai lệch cho phép đối với công tác lắp dựng cốt thép cho
ở bảng 9 của TCVN 4453:1995.
- Sự phù hợp của các loại thép chờ và chi tiết đăt sẵn so với thiết kế.
- Sự phù hợp của vật liệu làm con kê, mật độ các điểm kê sai lệch và chiều dày
lớp bê tông bảo vệ cốt thép.
4.1.12.6 Công tác bê tông
1. Tổng quan
- Bê tông đƣợc trộn bằng trạm trộn và vận chuyển đến công trƣờng bằng ô tô
chuyên dụng, tiến hành đổ các cấu kiện bê tông bằng bơm.

130
- Nhà thầu chúng tôi cam kết tuân thủ theo TCVN 4453-1995 về thi công bê
tông và TCVN 9340:2012 : Hỗn hợp bê tông trộn sẵn – Yêu cầu cơ bản đánh giá chất
lƣợng và nghiệm thu.
- Do bê tông sử dụng cho các cấu kiện chính là bê tông thƣơng phẩm nên trƣớc
khi cho đổ bê tông Nhà thầu chúng tôi sẽ trình cho Chủ đầu tƣ, Tƣ vấn giám sát các
phiếu kiểm tra vật liệu và kết quả nén mẫu thí nghiệm nếu đƣợc sự chấp thuận của
Chủ đầu tƣ và Tƣ vấn giám sát thì Nhà thầu chúng tôi mới tiến hành thi công.
- Đối với bê tông trộn tại chỗ cho các cấu kiện phụ Nhà thầu sẽ kiểm tra, đảm
bảo cốt liệu của bê tông trƣớc khi trộn sạch sẽ và không lẫn tạp chất, thiết kế cấp phối
vữa, bê tông và các tài liệu thí nghiệm đƣợc trình cho Chủ đầu tƣ và Tƣ vấn giám sát
trƣớc khi tiến hành.
2. Công tác chuẩn bị
- Khâu tổ chức mặt bằng, bãi đỗ cho phƣơng tiện vận chuyển, nhân lực đổ bê
tông các ca đổ, hệ thống chiếu sáng, điện nƣớc phục vụ máy xây dựng, … phải đƣợc
bố trí hết sức khoa học và hợp lý từ những ngày trƣớc khi đổ (nhất là bê tông dầm và
sàn).
3. Sàn thao tác
- Với cột dùng giáo thép bắc sàn thao tác cao bằng đầu cột, để cho công nhân
cầm đầu vòi và công nhân đầm bê tông đứng thao tác dễ dàng cột cao >4m đổ 2 đợt.
Trƣớc khi đổ bê tông cột cần vệ sinh chân cột bằng máy nén khí và tƣớc ẩm.
- Với dầm, sàn sẽ bố trí sàn thao tác trên mặt cốt thép dầm sàn, sao cho tiện lợi
nhất cho việc di chuyển của công nhân và dễ dàng tháo lắp di chuyển vị trí. Trƣớc
khi đổ bê tông cần vệ sinh mặt sàn và tƣới ẩm.
4. Đổ bê tông
- Trƣớc khi đổ bê tông: kiểm tra lại hình dáng, kích thƣớc, khe hở của ván
khuôn. Kiểm tra cốt thép, sàn giáo, sàn thao tác. Chuẩn bị các ván gỗ để làm sàn
công tác. Bê tông chỉ đƣợc đổ khi đã đƣợc sự chấp thuận của Giám sát kỹ thuật Chủ
đầu tƣ.
- Chiều cao rơi tự do của bê tông không quá 1,5m - 2m để tránh phân tầng bê
tông.

131
- Khi đổ bê tông phải đổ theo trình tự đã định,theo phƣơng thẳng đứng và gần
với vị trí cuối cùng nhất có thể, đổ từ xa đến gần, từ trong ra ngoài, bắt đầu từ chỗ
thấp trƣớc, đổ theo từng lớp, xong lớp nào đầm lớp ấy.
- Bê tông không đổ vào nƣớc đọng hay nƣớc chảy, thời gian từ lúc xuất xƣởng
đến khi bơm lên tới cấu kiện không quá 90 phút.
- Dùng đầm bàn cho sàn, đầm dùi cho cột, dầm, tƣờng.
- Chiều dày lớp đổ bê tông tuân theo bảng 16 TCVN 4453: 1995 để phù hợp với
bán kính tác dụng của đầm.
- Bê tông phải đổ liên tục không ngừng tuỳ tiện, trong mỗi kết cấu mạch ngừng
phải bố trí ở những vị trí có lực cắt và mô men uốn nhỏ theo đúng thiết kế trong bản
vẽ biện pháp thi công và đƣợc đục nhám, vệ sinh sạch sẽ trƣớc khi thực hiện tiếp.
Mạch ngừng thi công tuân thủ theo điều 6.6 TCVN 4453:1995.
- Khi trời mƣa phải che chắn, không để nƣớc mƣa rơi vào bê tông. Trong
trƣờng hợp ngừng đổ bê tông qua thời hạn qui định ở bảng 18 TCVN 4453:1995.
- Đổ bê tông cột có chiều cao nhỏ hơn 5m và tƣờng có chiều cao nhỏ hơn 3m
thì nên đổ liên tục.
- Cột có kích thƣớc cạnh nhỏ hơn 40cm, tƣờng có chiều dầy nhỏ hơn15cm và
các cột bất kì nhƣng có đai cốt thép chồng chéo thì nên đổ liên tục trong từng giai
đoạn có chiều cao 1,5m.
- Cột cao hơn 5m và tƣờng cao hơn 3m nên chia làm nhiều đợt nhƣng phải đảm
bảo vị trí và cấu tạo mạch ngừng thi công hợp lí
- Bê tông dầm và bản sàn đƣợc tiến hành đồng thời, khi dầm có kích thƣớc lớn
hơn 80cm có thể đổ riêng từng phần nhƣng phải bố trí mạch ngừng thi công hợp lý.
5. Đầm bê tông
- Đầm bê tông là nhằm làm cho hỗn hợp bê tông đƣợc đặc chắc, bên trong
không bị các lỗ rỗng, bên mặt ngoài không bị rỗ, và làm cho bê tông bám chặt vào
cốt thép. Yêu cầu của đầm là phải đầm kỹ, không bỏ sót và đảm bảo thời gian, nếu
chƣa đầm đủ thời gian thì bê tông không đƣợc lèn chặt, không bị rỗng, lỗ. Ngƣợc lại,
nếu đầm quá lâu, bê tông sẽ nhão ra, đá sỏi to sẽ lắng xuống, vữa ximăng sẽ nổi lên

132
trên, bê tông sẽ không đƣợc đồng nhất.Việc đầm nén bê tông đƣợc thực hiện bằng cơ
giới.
- Đối với sàn, nền, mái thì dùng đầm bàn để đầm, khi đầm mặt phải kéo từ từ,
các dải chồng lên nhau 5-10cm. Thời gian đầm ở 1 chỗ khoảng 30-50s.
- Đối với cột, dầm thì dùng đầm dùi để đầm, chiều sâu mỗi lớp bê tông khi đầm
dùi khoảng 30-50cm, khoảng cách di chuyển đầm dùi không quá 1,5 bán kính tác
dụng của đầm. Thời gian đầm khoảng 20-40s. Chú ý trong quá trình đầm tránh làm
sai lệch cốt thép.
- Khi cần đầm lại bê tông thì thời điểm đầm thích hợp là 1.5 giờ - 2 giờ sau khi
đầm lần thức nhất. Đầm lại bê tông thích hợp với các kết cấu có diện tích bề mặt lớn
nhƣ sàn mái, nền… Không đầm lại đối với bê tông khối lớn.
6. Hoàn thiện bề mặt
- Theo cấp hoàn thiện thông thƣờng.
- Sau khi tháo dỡ cốp pha bề mặt bê tông phải đƣợc hoàn thiện, sửa chữa các
khuyết tật và đảm bảo độ phẳng nhẵn, đồng đều về màu sắc, mức độ gồ ghề của bề
mặt bê tông khi đo bằng thƣớc áp sát dài 2m không vƣợt quá 7mm.
- Hoàn tất bê tông sẽ đƣợc chỉ rõ trong bản vẽ. Các hoàn tất này phù hợp với
TCVN 4453:1995.
Bề mặt hoàn tất của mọi công trình bê tông phải đƣợc nhẵn phẳng, chắc, không
có bọt lỗ và nếu có khuyết điểm nào đó sẽ đƣợc đệ trình và thông qua ý kiến của
Giám sát Chủ đầu tƣ trƣớc khi tiến hành sửa chữa. Các lỗ thủng do thiết bị cố định
khuôn sẽ đƣợc sửa chữa bằng cách làm đầy hoàn toàn lỗ thủng vữa bê tông mác cao
mà khi khô sẽ có cùng màu với bê tông kế cận.

133
Đổ bê tông bằng bơm cần Đổ bê tông bằng phễu

Đo độ sụt bê tông Để bê tông bằng bơm đứng

Hình 4.22: Hình ảnh thi công bê tông

7. Bảo dƣỡng bê tông


Bảo dƣỡng bê tông tức là thực hiện việc cung cấp nƣớc đầy đủ cho quá trình
thuỷ hoá của xi măng-quá trình đông kết và hoá cứng của bê tông. Trong điều kiện
bình thƣờng. Ngay sau khi đổ 4 giờ nếu trời nắng ta phải tiến hành che phủ bề mặt
bằng để tránh hiên tƣợng „trắng bề mặt‟ bê tông rất ảnh hƣởng đến cƣờng độ nhiệt độ
15 oC trở lên thì 7 ngày đầu phải tƣới nƣớc thƣờng xuyên để giữ ẩm, khoảng 3 giờ
tƣới 1 lần, ban đêm ít nhất 2 lần, những ngày sau mỗi ngày tƣới 3 lần. Tƣới nƣớc
dùng cách phun (phun mƣa nhân tạo), không đƣợc tƣới trực tiếp lên bề mặt bê tông
mới đông kết. Nƣớc dùng cho bảo dƣỡng, phải thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật nhƣ

134
nƣớc dùng trộn bê tông. Với sàn mái có thể bảo dƣỡng bằng cách xây be, bơm 1 đan
nƣớc để bảo dƣỡng. Trong suốt quá trình bảo dƣỡng, không để bê tông khô trắng
mặt.

Việc bảo dƣỡng thực hiện theo TCVN 5592-2012 – Bê tông nặng, yêu cầu bảo
dƣỡng tự nhiên.

Thời gian bảo dƣỡng bê tông thƣờng không đƣợc nhỏ hơn các trị số ghi trong
bảng 17 của TCVN 4453-2012.

Trong quá trình bảo dƣỡng bê tông phải đƣợc bảo vệ chống các tác động cơ học
nhƣ rung động, lực xung kích, tải trọng và các tác động có thể xảy ra gây hƣ hại đến
khuôn. Phƣơng pháp và thời gian gỡ khuôn ra phải phù hợp với qui định. Nếu khuôn
cần đƣợc gỡ ra khỏi bê tông trƣớc khi đủ thời gian cần thiết để bão dƣỡng thì phải
bảo vệ và bão dƣỡng ngay cho bề mặt.

Bê tông sẽ đƣợc che lại bằng vải bố mềm, cát ƣớt hay tấm phủ plastic và luôn
luôn giữ ẩm. Nếu dùng tấm phủ plastic,các góc cạnh của tấm này phải đƣợc cột chặt
để không cho không khí lƣu thông qua lại, tấm plastic phải không có lỗ thủng và
khuyết tật.

4.1.12.7 Công tác xây

1. Các yêu cầu thực hiện


 Kết cấu:
+ Sự dịch chuyển kết cấu:
- Đảm bảo bất kỳ sự chuyển vị, lún, võng, giãn nở hay co ngót có thể xảy ra
trong dự đoán sẽ không gây ảnh hƣởng đến chất lƣợng của hạng mục.
- Các điểm nối thi công giữa các hạng mục đƣợc thi công có tính đến độ võng
kết cấu
- có thể xảy ra hay sự xê dịch ở các cấu trúc lân cận mà không làm biến dạng
hạng mục
- công việc hay phá vỡ các điểm nối giữa các hạng mục
+ Cƣờng độ và tải trọng

135
- Việc thiết kế, gia công và lắp đặt các hạng mục công việc có tính đến tất cả
các tải trọng truyền lên hạng mục và truyền vào các bộ phận kết cấu của công trình
mà không gây ra sự biến dạng vĩnh viễn
+ Độ ổn định
- Thi công các hạng mục công việc sao cho chúng luôn duy trì đƣợc độ cứng, độ
khít và không bị ảnh hƣởng bởi các hoạt động bất thƣờng và các biến dạng thƣờng
xuyên có thể đo đƣợc gây ra bởi tải trọng bản thân hay các sử dụng thông thƣờng.
- Độ ổn định trong suốt thời gian thi công
- Trụ chống tạm thời cho các mảng tƣờng và các cột cần có sự chấp thuận của
Đại diện Chủ đầu tƣ
- Duy trì vị trí của các trụ chống tạm thời cho đến khi có các công tác giằng
theo phƣơng ngang đƣợc hoàn thành.
- Trừ khi có thỏa thuận khác, tất cả các tƣờng liên thông đƣợc thực hiện cùng
lúc với nhau
+ Chống cháy
- Các công việc phải mang tính kháng cháy xuyên suốt. Tất cả các tƣờng bao
gồm các công tác thép kết hợp phải chống cháy riêng biệt và kín khói giữa các
phòng/gian ở cấp độ chống cháy theo qui định
- Theo các ghi chú trên bản vẽ thực hiện việc trám kín chống cháy theo các
điểm nối dọc và ngang và sơn phủ thép đạt các yêu cầu về phòng chống cháy
+ Bề mặt
- Các công tác lộ thiên

- Phải đồng nhất về màu sắc, độ sệt, mặt phẳng, kết cấu hạt mịn, không có vết
nứt, điểm nối thi công theo chỉ định
- Đậy các bề mặt hay công tác trát vữa tƣờng
- Che/ đậy các bề mặt hay công tác trát vữa tƣờng
- Không sử dụng các nguyên vật liệu độc hại có thể làm biến màu lớp vữa hay
ăn mòn kim loại
+ Độ kín nƣớc

136
- Tất cả khối xây bên ngoài chịu đƣợc thời tiết, và vữa trát bên ngoài phải đảm
bảo chịu đƣợc thời tiết.
+ Thấm nƣớc
- Đảm bảo không thấm nƣớc từ bên ngoài vào bên trong công trình gây ra bởi
áp lực gió, trọng lực, sức căng bề mặt.
2. Cách thực hiện
+ Công tác trắc đạc, định vị mực
- Khi bản vẽ chi tiết của nhà thầu đƣợc đơn vị tƣ vấn chủ đầu tƣ phê duyệt, sẽ
tiến hành công tác Trắc đạc định vị mực. Các đƣờng tim, trục tƣờng va cao độ phải
đúng nhƣ bản vẽ qui định.
- Búng mực định vị chân tƣờng gạch xây từ các đƣờng trục của công trình đúng
nhƣ bản vẻ triển khai công tác xây đã đƣợc chủ đầu tƣ phê duyệt bằng cách sử dụng
máy kinh vĩ, sau đó búng đoạn mực mƣợn song song với mực định vị chân tƣờng
gạch xây 300mm để kiểm tra

+ Công tác khoan cấy thép chờ trong tƣờng


- Dùng thép Ø6(Ø8) @500-600 tại những vị trí liên kết giữa tƣờng và cột bê
tông cốt thép với tƣờng gạch, khoan cấy sâu 100mm vào tƣờng, cột BTCT.
- Đoạn neo vào tƣờng xây l =400mm (lỗ khoan 8mm(10mm), chèn phụ gia
epoxy 511 hoặc các loại phụ gia liên kết khác có tính năng tƣơng đƣơng.

137
Tường đôi dày 210-220 mm

Tường đôi dày 110-120 mm

+ Công tác M&E


Hệ thống ME phải đƣợc đặt trƣớc khi xây tƣờng.

Hình 4.23: Hệ thống M&E

138
+ Công tác chuẩn bị vật liệu
Trộn vữa
- Xi măng có thƣơng hiệu đƣợc phê duyệt (Công Thanh,
- Holcim, Nghi Sơn hoặc loại khác - theo TCVN VIỆT NAM)
- Cát thô phải sạch sẽ, tự nhiên, hoặc cát nghiền nát một phần của một màu sắc
ánh sáng, không có chất hữu cơ, đƣợc chấp thuận bởi Tƣ vấn và Chủ đầu tƣ.
- Nƣớc phải sạch sẽ, đƣợc lấy từ nguồn nƣớc sinh hoạt.
- Vật liệu làm vữa phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật,theo cấp phối đã đƣợc duyệt .
- Vữa phải đƣợc bảo vệ đủ độ ẩm khi tiếp xúc với nhiệt độ vữa sẽ đƣợc trộn lẫn
một cách cẩn thận, xi măng và cát đƣợc pha trộn đúng cách trong máy trộn đến khi
đạt đƣợc màu đồng nhất và đúng số lƣợng nƣớc đƣợc bổ sung để đạt đƣợc khả năng
làm việc.
- Thời gian trộn tối thiểu từ 1 đến 2 phút sau khi cho nƣớc vào - đƣợc kiểm tra
một cách kịp thời bởi cán bộ kỹ thuật, tƣ vấn giám sát hoặc QA / QC trong cho mỗi
nơi trộn.

+ Gạch đất nung


- Loại gạch rỗng (phù hợp với các yêu cầu của TCVN 1450: 1986), (xem mẫu

139
và kết qua nẻn thứ đã đệ trình)
- Kích thƣớc của gạch ống 180 x 80 x 80 mm (với tối đa bốn lỗ 15 mm), gạch
đinh 180 x 40 x 80 mm (với tối đa hai lỗ 15 mm) nhà cung cấp tùy thuộc vào phê
duyệt.
- Gạch xây phải đảm bảo yêu cầu về cƣờng độ, quy cách, tiêu chuẩn kỹ thuật
nhƣ quy định và đảm bảo chất lƣợng.
- Gạch phải xếp ngay ngắn trên pallet và không đƣợc mọc rêu, mốc, bẩn. Gạch
phải đƣợc làm ẩm(tƣới ƣớt gạch) để đảm bảo gạch không hút nƣớc của vữa xây, sắp
xếp gạch nhẹ nhàng, không làm sứt vỡ các góc cạnh.
- Sứ dụng viên gạch nứa đƣợc sản xuất từ nhà máy hoặc dùng máy cắt, không
đƣợc dùng bay chặt gạch nguyên thành gạch nứa.

Tƣới nƣớc gạch hoặc ngâm gạch

Hình 4.24: Tưới nước gạch hoặc ngâm gạch

+ Quy định khi xây


- Quy định loại gạch xây cho ghen kỹ thuật

140
- Quy định gạch xây vị trí tƣờng giáp với đáy dầm bê tông

Hình 4.25: Quy định gạch xây vị trí tường giáp với đáy dầm bê tông

Những vị trí tƣờng tiếp giáp với đáy dầm bê tông hoặc trần bê tông phải xây
gạch xiên góc 45° và trám đầy kín các mạch vữa để tránh nứt tƣờng tại vị trí này về
sau này.
- Quy định xây tƣờng
Theo bản vẽ thiết kế hoặc theo chỉ định của bên A

141
Tƣờng 10 liên kết chữ T với tƣờng 10

Xây tƣờng 20 xây cặp đôi tƣờng 10 - 5 lớp gạch dọc thả ngang 1 lớp gạch ống

Tƣờng D.20 liên kết chữ T với tƣờng 20 phòng vệ sinh (bên trong)

Kiểm tra tường xây

NỘI DUNG KIỂM TRA PHƢƠNG PHÁP KIỂM TRA


Sai lệch đƣờng tim Thƣớc thép
Sai lệch về kích thƣớc Thƣớc thép
Độ thẳng đứng của tƣờng Thƣớc nhôm 2.5m, quả dọi
Độ sai lêch hàng Mắt, thƣớc thép
Độ bằng phẳng của mặt tƣờng Thƣớc nhôm 2.5m
Mạch vữa (chiều dày, độ thẳng của mạch nằm Mắt, thƣớc thép
ngang)

142
4.1.12.8 Công tác tô trát

Quy trình thi công

Bƣớc 1: Công tác chuẩn bị

- Trƣớc khi tô tƣờng gạch cần phải sửa trƣớc những chỗ lồi, lõm, cạo rêu, đất
bám ở mặt tƣờng và bố trí dàn giáo. Dàn giáo thƣờng đƣợc bố trí từ góc ra ngoài, từ
6m đến 10m cho đủ dây chuyền hoạt động. Ở chân tƣờng hoặc trên giàn giáo phải lót
ván hứng vữa.
- Nếu bề mặt nền trát khô, cần phun nƣớc làm ẩm trƣớc khi trát.
- Tất cả những dụng cụ cần thiết phải mang ra chỗ tô để vào vị trí nhất định để
lúc làm không phải tìm kiếm. Chỗ tô phải có thùng tƣới tƣờng trƣớc khi tô. Tô đến
đoạn nào phải tƣới cho đoạn ấy ƣớt và sạch, khi đã tƣới nƣớc rồi nhƣng đến khi tô,
nếu chỗ tô bị khô thì phải tƣới nƣớc lại rồi mới tô tiếp.
- Công tác ghém: Level setting
Để có cơ sở làm mặt tƣờng đƣợc phẳng đều thì trƣớc khi tô phải làm sẵn các
mốc ghém ở trên và dƣới cả bốn góc chỗ bức tƣờng định tô.

- Trƣớc khi làm mốc ghém phải xem lại bức tƣờng có thẳng hay không để làm
mốc ghém đƣợc phẳng đều.
- Ngƣời tô lấy vữa tô lên ngọn tƣờng từ góc bên nọ đến góc bên kia làm thành
hai mốc trƣớc. Mỗi mốc ghém vuông có cạnh 10 cm, chiều dày vừa bằng lớp tô.
- Trƣờng hợp tƣờng có chỗ lồi ra (không đục bạt đi đƣợc) hoặc tƣờng, trụ bị xây
lả thì phải dựa vào chỗ lồi ra mà làm mốc (dày độ 5 mm) rồi chiếu kích thƣớc chỗ
mốc này làm những mốc khác ở các cạnh để tô cho bằng phẳng.
- Khi tô những chỗ có cửa thì căn cứ vào mặt khuôn cửa mà căng dây làm mốc
ghém cho ăn phẳng với cửa.

Bƣớc 2: Yêu cầu kỹ thuật của hỗn hợp vữa

- Thành phần hỗn hợp vữa phải đƣợc kiểm tra thí nghiệm và đƣợc sự chấp nhận
của chủ đầu tƣ trƣớc khi tiến hành tô trát. Để bảo đảm hỗn hợp vữa trộn đúng tỷ lệ và

143
dễ kiểm tra, kiểm soát; Giám sát công trƣờng dựa vào cấp phối đã thí nghiệm để lập
một bảng tỷ lệ trộn, treo nơi giám sát, công nhân dễ thấy (đơn vị đo lƣờng ở công
trƣờng thƣờng sử dụng là thùng sơn nƣớc 18-20 lít) để công nhân dễ hiểu, bảo đảm
trộn đúng tỷ lệ cấp phối .
- Công tác trát nên tiến hành sau khi đã hoàn thành xong việc lắp đặt mạng dây
ngầm và các chi tiết có chỉ định đặt ngầm trong lớp trát cho hệ thống điện, điện thoại,
truyền hình, cáp máy tính… (đóng lƣới thép các đƣờng cắt, đục tƣờng để chống nứt)
- Trƣớc khi trát, cần chèn kín các lỗ hở lớn, xử lý cho phẳng bề mặt nền trát.
- Lắp và chèn các khuôn cửa sổ, cửa đi, nhét đầy vữa vào các khe giữa khuôn
cửa với tƣờng.
- Lắp đặt hệ thống cấp và thoát nƣớc, kiểm tra các liên kết và đầu mối của hệ
thống ống dẫn.
- Vữa dùng để trát phải đúng yêu cầu thiết kế.
- Khi trát nhiều lớp phải đảm bảo các lớp trát có sự gắn kết và tƣơng thích về độ
dãn nở, co ngót.
- Khi trát tƣờng, trát trần với diện tích lớn, nên phân thành những khu vực nhỏ
hơn có khe co dãn hoặc phải có những giải pháp kỹ thuật để tránh cho lớp trát không
bị nứt do hiện tƣợng co ngót.
- Nếu bề mặt nền trát không đủ độ nhám bám dính, trƣớc khi trát phải tạo nhám
bằng cách phun hồ xi măng cát, đục nhám… và các biện pháp tạo khả năng bám dính
khác. Phải trát thử để xác định độ dính kết cần thiết trƣớc khi tiến hành trát đại trà.
- Ở những vị trí tiếp giáp giữa hai kết cấu bằng vật liệu khác nhau, trƣớc khi trát
phải đƣợc gắn một lớp lƣới thép phủ kín chiều dày mạch ghép và phải trùm về hai
bên ít nhất một đoạn từ 15 cm đến 20 cm. Kích thƣớc của ô lƣới thép không lớn hơn
3 cm.
- Cát chế tạo vữa trát phải đạt đƣợc kích thƣớc hạt cốt liệu lớn nhất (Dmax) ≤
2,5 mm khi trát nhám mặt hoặc trát các lớp lót và (Dmax) ≤ 1,25 mm khi trát các lớp
hoàn thiện bề mặt.

144
Bƣớc 3: Thi công trát

- Khi đã làm các mốc ghém, ngƣời cán và ngƣời xoa vì chƣa có việc làm ngay
nên có thế cứ tiếp tục việc sửa tƣờng và tƣới ƣớt tƣờng.
- Tô phía trên trƣớc, phía dƣới sau, tô từ góc tô ra, tô nhát sau phải liền mí với
nhát trƣớc, mặt vữa chỗ giáp mí phải bằng phẳng. Khi tô lớp một đƣợc một khoảng
vừa tầm thƣớc cán mà thấy vữa đã se mặt, vừa khô thì quay lại lấy vữa tô tiếp lớp thứ
hai cho cả hai lớp vữa dày vừa bằng mặt mốc ghém đã làm.
- Lúc tô nên chừa các mốc ghém lại và cố gắng tô mặt tƣờng cho phẳng để
ngƣời cán không phải sửa chữa nhiều.
- Cán thƣớc: Rolling by ruler
o Sau khi đã tô xong, thấy mặt vữa se mặt thì ngƣời cán lấy thƣớc dựa
trên các mốc ghém cán thành hai đƣờng cữ dọc làm chuẩn bị để cán cho mặt tƣờng
đƣợc phẳng. Khi cán xong, gạt sạch vữa ở thƣớc, rà lại mặt tô một lần nữa xem chỗ
nào còn lõm thì bù thêm vữa, chỗ nào lồi thì gạt vữa đi cho mặt tô phẳng đều.
o Cứ thế cán xong đoạn này, tiếp tục chuyển sang đoạn khác. Khi cán
sang đoạn khác, lúc rà thƣớc phải đƣa một phần hai thƣớc sang chỗ cán trƣớc để rà
cho các đoạn tô cùng nằm trên một mặt phẳng.
- Xoa nhẵn:
o Sau khi cán thƣớc xong, thì ngƣời thợ bắt tay vào xoa, xoa từ trên xoa
xuống, xoa những chỗ giáp mí trƣớc cho đều. Khi xoa chỗ nào khô thì thêm nƣớc
vào, chỗ nào ƣớt quá thì chờ cho ráo mặt mới xoa tiếp không nên xoa ép dễ bị rạn
nứt. Cứ thế xoa hết chỗ này loang dần đến chỗ khác làm cho mặt tƣờng đƣợc phẳng,
mịn, đều.
- Chiều dày lớp vữa trát phải đúng theo thiết kế quy định.
- Chiều dày lớp trát trần nên trát dầy từ 10mm đến 12 mm, nếu trát dầy hơn
phải có biện pháp chống lở bằng cách trát trên lƣới thép hoặc trát thành nhiều lớp
mỏng.
- Đối với trát tƣờng, chiều dày khi trát không nên vƣợt quá 12 mm, khi trát với
yêu cầu chất lƣợng cao không quá 15mm và khi trát với yêu cầu chất lƣợng trát đặc
biệt cao không quá 20mm.

145
- Chiều dày mỗi lớp trát không đƣợc vƣợt quá 8mm. Khi trát dày hơn 8 mm,
phải trát thành hai hoặc nhiều lớp.
- Khi trát nhiều lớp, phải tạo nhám bề mặt để tăng độ bám dính cho các lớp trát
tiếp theo. Khi lớp trát trƣớc se mặt mới trát tiếp lớp sau. Nếu mặt trát quá khô thì phải
phun ẩm trƣớc khi trát tiếp.
- Khi trát các lớp trát đặc biệt trên bề mặt kết cấu nhƣ trát gai, trát lộ sỏi, trát
mài, trát rửa, trát băm chiều dày lớp trát lót tạo phẳng mặt không đƣợc vƣợt quá 12
mm, chiều dày của lớp trát hoàn thiện bề mặt không đƣợc nhỏ hơn 5mm. Ngoài ra
cần tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật chính sau :
o Trát gai: Sau khi tạo nhám mặt trát có thể dùng bơm phun hoặc thiết bị
chuyên dùng để phun vữa bám vào mặt trát hoặc dùng chổi vẩy nhiều lần, khi lớp đầu
se khô mới vẩy tiếp lớp sau.
o Trát lộ sỏi: Trát bằng vữa xi măng cát có lẫn sỏi có cỡ hạt khoảng từ
5mm đến 10 mm. Chiều dày trát không vƣợt quá 20mm, mặt trát phải chắc đặc. Khi
vữa đóng rắn sau lúc trát khoảng từ 4-5 giờ thì tiến hành đánh sạch lớp vữa ngoài để
lộ sỏi, đá.
o Trát mài: Trƣớc hết phải trát lót tạo phẳng mặt trát bằng vữa xi măng
cát vàng mác ≥M75. Chiều dày từ 10mm đến 15 mm. Tạo nhám và chờ cho khô.
Tiếp theo tiến hành trát lớp trát hoàn thiện trên lớp trát lót. Thành phần vật liệu của
lớp trát hoàn thiện gồm hỗn hợp xi măng trắng, bột đá mịn, bột mầu và đá hạt có kích
cỡ từ 5 mm đến 8 mm.
o Quy trình thao tác trát mài đƣợc tiến hành nhƣ sau:
o Bƣớc 1 – Trộn bột đá với xi măng trắng rồi trộn tiếp với bột mầu. Khi
đã lựa chọn xong màu của bột hỗn hợp này cho đá hạt vào trộn đều theo quy định của
thiết kế. Nếu không có chỉ định cụ thể có thể trộn với tỷ lệ 1:1: 2 (xi măng: bột đá:
đá). Cho nƣớc vào và trộn đến khi thu đƣợc vữa dẻo. Trát vữa lên bề mặt lớp trát lót
sau đó dùng bàn xoa xát mạnh lên mặt trát và làm cho phẳng mặt. Tiếp tục vỗ nhẹ lên
lớp vữa trát cho lớp trát đƣợc chắc đặc.
o Bƣớc 2 – Sau khi lớp trát đã đóng rắn ít nhất 24 giờ, có thể mài bằng
thủ công hoặc mài bằng máy sau 72 giờ. Đầu tiên dùng đá mài thô để mài cho lộ đá

146
và phẳng mặt, sau đó dùng các loại đá mài khác để mài mịn bề mặt . Khi mài phải đổ
nhẹ nƣớc cho trôi lớp bột đá xi măng. Khi mài, bề mặt trát có thể bị sứt, lõm do bong
hạt đá. Để sửa chữa, lấy hỗn hợp xi măng, bột đá và bột màu xoa lên mặt vừa mài
cho hết lõm. Chờ 3 đến 4 ngày sau mài lại bằng đá mịn.
o Trát rửa: Thi công mặt trát cũng tiến hành nhƣ trát mài bao gồm trát lớp
lót, chế tạo vữa trát và thi công trát. Khi vữa trát đã đóng rắn sau khoảng 2-3h giờ thì
tiến hành rửa bằng nƣớc sạch.
o Trát băm: Thi công mặt trát cũng tiến hành nhƣ trát mài, Sau khi trát
hoàn thành khoảng từ 6 ngày đến 7 ngày, tiến hành băm. Trƣớc khi băm cần kẻ các
đƣờng viền, gờ, mạch trang trí theo thiết kế và băm trên bề mặt giới hạn bởi các
đƣờng kẻ đó. Chiều băm phải vuông góc với mặt trát và thật đều tay để lộ các hạt đá
và đồng nhất mầu sắc.
Bƣớc 4: Bảo dưỡng

- Trong điều kiện thời tiết nắng nóng hoặc khô hanh, sau khi trát 24h nên tiến
hành phun ẩm để bảo dƣỡng và phòng tránh hiện tƣợng rạn nứt trên mặt trát. Phun
nƣớc để giữ cho tƣờng luôn ẩm ƣớt ít nhất 03 ngày
DAÀM SAØN BTCT
I1
HÖÔÙNG TOÂ TÖÔØNG

HÖÔÙNG TOÂ TÖÔØNG

GHEÙM TOÂ TÖÔØNG

DAÀM SAØN BTCT I1

MAËT ÑÖÙNG TOÂ TÖÔØNG HOAØN THIEÄN 1-1


TYÛ LEÄ 1/20

147
DAÀM SAØN BTCT
I1

MIEÁNG GHEÙM

DAÂY ROÏI KIEÅM TRA


THI COÂNG GHEÙM

a1=1.6m - 1.8m
a2=1.6m - 1.8m

DAÀM SAØN BTCT I1

MAËT ÑÖÙNG GHEÙM TÖÔØNG TRÖÔÙC KHI TOÂ 1-1


TYÛ LEÄ 1/20

BẢN VẼ BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG MỘT SỐ CÔNG TÁC CHÍNH

148
4.1.13 Tiến độ thi công
4.1.13.4 Tổng tiến độ thi công

+ Sự phối hợp giữa các công tác thi công các tổ đội thi công
- Quy trình phối hợp giữa các tổ đội thi công

NHÀ THẦU
CHÍNH

BAN CHỈ HUY CÔNG


TRÌNH

PHÒNG KỸ THUẬT CÔNG PHÒNG KIỂM SOÁT CHẤT


TRÌNH LƢỢNG

ĐỘI ĐỘI ĐỘI ĐỘI ĐỘI ĐỘI ĐỘI


THI THI THI THI ĐIỀU ĐIỀU THI
CÔNG CÔNG CÔNG CÔNG KHIỂ KHIỂ CÔNG
KẾT HOÀN DỰ HẠNG N N HỆ
CẤU THIỆ ỨNG MỤC CẨU VẬN THỐN
N LỰC TẠM THÁP THĂN G
Sơ đồ 4.3: Quy trình phối hợp giữa các tổ đội thi công
- Thuyết minh quy trình phối hợp giữa các nhà thầu phụ, tổ đội và tổ vận hành
vận thăng, cẩu tháp
Nguyên tắc phối hợp
- Công tác phối hợp dựa trên nguyên tắc kịp thời, hiệu quả nhằm phát huy sức
mạnh và hiệu quả trong mọi hoạt động
- Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận, tổ đội thi công đã đƣợc
Giám đốc quy định để thực hiện nhiệm vụ phối hợp và không làm ảnh hƣởng đến
hoạt động chuyên môn của các bộ phận liên quan
- Trong quá trình phối hợp thực hiện công việc phải đƣợc thực hiện nhanh
chóng, đảm bảo thông tin nội bộ và tuân thủ đúng nội quy, quy chế của Công ty.

149
- Chƣơng trình, kế hoạch phối hợp phải đƣợc thể hiện bằng văn bản hoặc qua
trao đổi giữa các bộ phận, tổ đội thi công.
- năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp khi có yêu cầu
và xử lý theo quy định của Công ty.
Nội dung phối hợp
- Phối hợp trong việc tham mƣu, đề xuất với Giám đốc cơ chế, giải pháp nâng
cao hiệu quả, chất lƣợng công tác.
- Phối hợp thực hiện các hoạt động, kế hoạch, chủ trƣơng trong hoạt động tại
công trƣờng.
- Phối hợp trong công tác tuyên truyền, phổ biến các chủ trƣơng, chính sách của
Nhà nƣớc, Công ty tại công trƣờng
- Phát hiện những bất cập trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, chức năng, kịp
thời phản ánh, tham mƣu cho lãnh đạo sửa đổi, bổ sung.
- Hàng tuần, hàng tháng tổ chức họp đánh giá, báo cáo tình hình, tiến độ của các
bộ phận. Nếu trễ tiến độ sẽ có những giải pháp đƣa ra để giải quyết.
- Sự hợp tác đảm bảo trên nguyên tắc tôn trọng, bình đẳng hƣớng đến mục tiêu
cao nhất là sự phát triển chung của công ty.
Phương thức phối hợp
- Toàn bộ hoạt động trên công trƣờng đặt dƣới sự quản lý của công ty.
- Ban chỉ huy công trình có nhiệm vụ điều hành tất cả các hoạt động trên công
trƣờng nhằm đảm bảo công trình đƣợc xây dựng đảm bảo chất lƣợng, tiến độ và an
toàn.
- Bộ phận đảm nhận trách nhiệm đảm bảo chất lƣợng, tiến độ công trƣờng bao
gồm Phòng kỹ thuật tại công trƣờng, Phòng kiểm soát chất lƣợng và Ban an toàn lao
động.
- Các nhà thầu phụ hoạt động dƣới sự chỉ đạo trực tiếp của cán bộ kỹ thuật tại
công trƣờng (Phòng kỹ thuật và quản lý chất lƣợng).
- Tất cả mọi công việc trong công trƣờng phai đƣợc thực hiện dƣới sự cho pháp
của cán bộ quản lý.
- Nhà thầu phụ làm việc, phối hợp với nhau thông quan cán bọ kỹ thuật.

150
- Việc phân chia công việc, và quyền sử dụng các thiết bị thi công nhƣ cẩu tháp,
vận thăng phải đƣợc sự đồng ý của Ban chỉ huy công trình.
- Tổ điều khiển vận thăng, cẩu tháp có trách nhiệm hỗ trợ tổ đội thi công đã
đƣợc pháp sử dụng thiết bị do mình điều khiển.
- Mọi hoạt động phối hợp giữa các tổ đội đều phải có sự giám sát trục tiếp của
Ban chỉ huy công trình.
- Hoạt động phối hợp đƣợc thực hiện trong suốt quá trình thi công nhằm đảm
bảo quá trình thi công diễn ra liên tục, đúng tiến độ và chất lƣợng đề ra.
Việc xử lý các công việc liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của các phòng, đội
sản xuất phải đƣợc thực hiện theo nguyên tắc: công việc thuộc phạm vi chức năng,
nhiệm vụ của đơn vị nào thì đơn vị đó chủ trì xử lý, các đơn vị khác trong phạm vi
chức

BIỂU ĐỒ TỔNG TIẾN ĐỘ

151
4.1.13.5 Biểu đồ huy động đáp ứng theo tiến độ

+ Biểu đồ huy động nhân lực


- Nhà thầu truy xuất biểu đồ huy động nhân sự từ phần mềm MS Project. Do đó,
đối với từng công tác cụ thể sẽ đƣợc nhà thầu cập nhập số lƣợng cũng nhƣ thời gian
huy động phù hợp nhất.
- Số lƣợng nhân lực trên công trƣờng theo từng giai đoạn thi công khác nhau sẽ
thay đổi.
- Xu hƣớng huy động nhân lực sẽ tăng dần từ khi bắt đầu khởi công dự án đến
thời điểm công trình hoạt động với cƣờng độ cao nhất.
- Thời điểm huy động nhân lực cao nhất là thời điểm thi công đồng thời các
công tác kết cấu, hoàn thiện khối nhà chính cùng với các hạng mục phụ trợ và hạ
tầng kỹ thuật.
- Sau giai đoạn thi công đồng thời nhiều công tác, một số công tác sẽ kết thúc.
Do đó, số lƣợng nhân sự huy động sẽ giảm dần.
- Việc huy động nhân sự nhƣ trên đảm bảo nhân sự huy động liên tục, không bị
đứt quãng.
+ Biểu đồ huy động vật liệu
+ Biểu đồ huy động máy móc, thiết bị thi công

152
4.1.13.6 Biện pháp đảm bảo tiến độ khi mất điện
Mục đích
- Việt Nam nói chung và các thành phố lớn nói riêng đang trong tình trạng
thiếu điện. Do đó, việc cắt điện thƣờng diễn ra theo kế hoạch của Sở Điện lực có
thể gây tình trạng mất điện cho công trình. Các nguyên nhân bất thƣờng khác có
thể gây mất điện trong khi thi công có thể là do sửa chữa mạng điện, dây điện
cấp bị đứt, nổ trạm điện, cháy nhà,… Do đó, để không gây ảnh hƣởng đến tiến
độ thi công, việc đảm bảo nguồn điện duy trì liên tục cho công trƣờng là cực kỳ
quan trọng.
Biện pháp
- Bố trí tổng mặt bằng thi công: bố trí máy phát điện tại công trƣờng, có
nhân viên định kỳ kiểm tra tình trạng của máy và lƣợng dầu dự trữ để chạy máy.
- Khi xảy ra sự cố mất điện, nhà thầu tiến hành khởi động máy phát điện.
Sau khi nguồn điện từ máy phát điện ổn định, sẽ tiến hành đổi đầu nối mạng điện
công trình từ hệ thống lƣới điện quốc gia sang nguồn điện của máy phát điện.
Đến khi hệ thống lƣới điện quốc gia có điện lại, công việc đổi đầu nối sẽ tiến
hành ngƣợc lại, sau đó tắt máy phát điện.
- Các máy móc thiết bị trƣớc khi đƣa vào hoạt động trong công trƣờng cần
phải kiểm định chặt chẽ, đảm bảo chúng còn hoạt động tốt.
- Quá trình vận chuyển, bảo quản thiết bị tại công trƣờng cần tuân thủ theo
hƣớng dẫn đi kèm thiết bị của nhà sản xuất. Công trƣờng bố trí đầy đủ nhà kho,
bãi để cất giữ. Có kế hoạch kiểm tra, bảo dƣỡng định kỳ các thiết bị ở công
trƣờng.
- Đảm bảo nguồn năng lƣợng để cung cấp cho hoạt động của thiết bị nhƣ
điện, xăng, dầu.
- Số lƣợng thiết bị trên công trƣờng đƣợc dự trù để thay thế luân phiên khi
xảy ra hỏng hóc thiết bị. Tổ chức một đội cơ khí thƣờng trực trên công trƣờng
để sẵn sàng sửa chữa các hƣ hỏng. Nếu hƣ hỏng lớn, bộ phận kỹ thuật máy móc
thiết bị của công ty sẽ đem thiết bị về kho chính của công ty sửa chữa, đồng thời

153
cung cấp thiết bị khác từ kho chính thay thế thiết bị vừa hƣ hỏng để không làm
gián đoạn công việc.

H nh 4.26: Máy phát điện dự phòng tại công tr nh

154
4.1.14 Biện pháp bảo đảm chất lƣợng

4.1.14.1 Sơ đồ quản lý chất lượng

+ Sơ đồ

BAN QUẢN LÝ DỰ
ÁN

TƢ VẤN GIÁM SÁT

BAN CHỈ HUY CÔNG TRÌNH


KIỂM TRA GIÁM SÁT CÔNG
QUẢN LÝ HỒ TRƢỜNG
SƠ QA/AC CÔNG TRƢỜNG

Hồ sơ Hồ sơ công Vật tƣ chính Thi công Sự không


QA/AC trình phù hợp
Trình mẫu, kiểm định Các quy trình thi công
- Kế hoạch - Hồ sơ dự án - Phát hiện
Quy trình nhập – lƣu Công tác trắc đạc
nghiệm (bản vẽ, hợp - Nghiên
kho
thu đồng, tiêu Công tác đất cứu lỗi
Thiết bị thi công chính
- Hồ sơ chuẩn kỹ sai
nghiệm Kiểm định Công tác kết cấu - Hành
thuật...)
thu - Tiến độ thi động
- Hồ sơ thí Bảo quản sử dụng Kiểm tra chất lƣợng khắc
công
nghiệm - Công văn đi và phục
ATLĐ - VSMT Nghiệm thu nội bộ
- Hồ sơ đến - Cải tiến
hoàn công Nghiệm thu giai đoạn - Ngăn
- Nhật ký công Kế hoạch ATLĐ
trƣờng
Kế hoạc VSMT Nghiệm thu hoàn thành
- Hồ sơ thầu phụ
- Yêu cầu thông và đƣa vào sử dụng
Hồ sơ an toàn
tin Bàn giao/ bảo hành
- Yêu cầu phê Hệ thống hồ sơ báo cáo
duyệt
- Hồ sơ phát
sinh khác

Sơ đồ 4.4: Sơ đồ quản lý chất lượng

155
Thuyết minh
- Công tác quản lý chất lƣợng công trình đƣợc thực hiện trực tiếp bởi quan
QA/QC tại công trình.
- QA/QC hoạt Động dƣới sự quản lý trực tiếp của ban chỉ huy công trình.
- Hoạt động kiểm soát chất lƣợng đƣợc theo dõi và kiểm tra bời Tƣ vấn giám
sát tại công trƣờng và thông báo trực tiếp đến Chủ đầu tƣ.
- QA/QC tại công trƣờng thực hiện công tác kiểm soát chất lƣợng gồm 2 công
tác:
o Công tác quản lý hồ sơ chất lƣợng
o Công tác kiểm tra giám sát chất lƣợng trực tiếp trên công trƣờng.
- Công tác quản lý hồ sơ chất lƣợng bao gồm công tác quản lý hồ sơ QA/QC và
hồ sơ công trình
- Công tác kiểm tra giám sát công trƣờng bao gồm việc quản lý chất lƣợng của
các công tác cụ thể.

4.1.14.2 Quản lý chất lượng vật tư, thiết bị

Để đảm bảo chất lƣợng vật tƣ công trình, Công ty Thuận Việt đã đƣa ra một qui
trình khép kín về quản lý chất lƣợng bao gồm từ các khâu kiểm tra vật tƣ sản phẩm,
tiếp nhận, lƣu kho và bảo quản từng vật tƣ cụ thể trong suốt quá trình thi công.
Kiểm tra tài liệu mua hàng
Trƣớc khi nộp Yêu cầu mua hàng cho P.Giám đốc kỹ thuật, ngƣời trực tiếp lập
Yêu cầu mua hàng nên thể hiện càng nhiều càng tốt những thông tin cần thiết về hàng
hoá, vật liệu hoặc thiết bị cần đặt hàng.

Những yêu cầu kỹ thuật đƣợc thể hiện chi tiết trong Yêu cầu mua hàng và Yêu
cầu của các gói thầu phụ thông thƣờng phải ăn khớp phù hợp với những yêu cầu
trong Hợp đồng chính và Tài liệu thi công đã duyệt.

Mẫu Hợp đồng phụ và thoả thuận cụ thể của công trình phải thể hiện chi tiết
Những điều khoản chung của Hợp đồng phụ, Điều khoản đặc biệt và Tiến độ của hợp
đồng phụ đƣợc thông qua cho tất cả các công việc thuộc Hợp đồng phụ.

156
Để mở rộng các yêu cầu về hệ thống chất lƣợng đối với nhà thầu phụ, thì các
yêu cầu cụ thể về hệ thống chất lƣợng cần phải đƣợc đƣa vào mục các Điều kiện Đặc
Biệt trong các điều khoản đặc biệt cả các hợp đồng phụ, các chi tiết của các yêu cầu
hệ thống chất lƣợng đƣợc đƣa vào các phần Phụ lục của Kế hoạch chất lƣợng công
trình.

Trƣớc khi Yêu cầu mua hàng hoặc Yêu cầu của các gói thầu phụ đƣợc nộp lên
để ký và lấy giá, P.Giám đốc phụ trách vật tƣ phải kiểm tra rằng tất cả yêu cầu đã
đƣợc ghi rõ.

Tuỳ thuộc vào hàng hoá, vật liệu hay thiết bị đƣợc mua và / hoặc công việc
đƣợc thực hiện, việc kiểm tra có thể chú trọng vào những nội dung sau:

- Mô tả hàng hoá, vật liệu hay thiết bị đƣợc mua / công việc đƣợc thực hiện;
- Khối lƣợng;
- Các yêu cầu kỹ thuật
- Ngày giao hàng yêu cầu;
- Các yêu cầu về mẫu / nguyên mẫu;
- Các yêu cầu về hệ thống chất lƣợng chính thức (nếu thích hợp);
- Các điều kiện về nhận dạng, đóng gói, chuyển hàng và giao nhận
- Tài liệu đƣợc cung cấp (ví dụ nhƣ bản vẽ, chứng chỉ thí nghiệm, sổ tay hƣớng
dẫn vận hành);
- Quyền đƣợc vào kiểm tra hàng hóa hoặc vật liệu trong quá trình sản xuất (nếu
thích hợp).
Tất cả yêu cầu mua hàng và Yêu cầu cho các gói thầu phụ ít nhất nên bao quát
những chi tiết liên quan đến các mục từ (i.) đến (iv) nhƣ đƣợc chi tiết ở trên. Ngoài
ra, Yêu cầu cho các gói thầu phụ nên bao quát những chi tiết liên quan đến các mục
từ (v) đến (ix) nhƣ đƣợc chi tiết ở trên.

Để phục vụ cho mục đích kiểm tra nói trên, Cán bộ mua hàng hoặc Cán bộ khảo
sát khối lƣợng phải hoàn thành việc Kiểm tra tài liệu mua hàng. Nếu cần thiết, Cán
bộ mua hàng hoặc Cán bộ khảo sát khối lƣợng phải tƣ vấn cho cán bộ công trƣờng về
vấn đề kỹ thuật khi hoàn thành xong danh sách những mục cần kiểm tra.

157
Danh sách những mục cần kiểm tra sau khi đƣợc hoàn thành phải đi kèm với
Yêu cầu cho các gói thầu phụ mỗi khi nộp cho P.Giám đốc kỹ thuật để duyệt.

Một bản sao của Tài liệu mua hàng sau khi đƣợc kiểm tra phải đƣợc sắp xếp
vào file cùng với bản sao của Yêu cầu mua hàng hoặc Yêu cầu cho các gói thầu phụ.
Đánh giá và lựa chọn nhà cung ứng/ nhà thầu phụ
Trƣớc khi ký Đơn đặt hàng hoặc thƣ đề nghị ký kết hợp đồng, P.Giám đốc kỹ
thuật phải tiến hành đánh giá Nhà cung ứng / Nhà thầu phụ đƣợc đề xuất. Trong một
số trƣờng hợp Giám đốc dự án và / hoặc Chỉ huy trƣởng có thể cùng tham gia đánh
giá.

Công tác đánh giá chính thức không cần thiết đối với những sản phẩm đƣợc
mua từ nguồn hàng đã có sẵn. Đối với những sản phẩm này, việc lựa chọn sẽ đƣợc
căn cứ trên danh tiếng của nhà cung ứng, catalogue đƣợc cung cấp và số liệu thí
nghiệm và những cam kết phù hợp nếu cần thiết.

Việc đánh giá phải đƣợc thực hiện bởi Cán bộ mua hàng cùng chung với việc
chuẩn bị đánh giá thƣơng mại và đề nghị liên quan đến việc ký đơn đặt hàng hoặc
hợp đồng phụ.

Việc đánh giá có thể bao gồm những nội dung nhƣ sau (phụ thuộc vào sản
phẩm hay dịch vụ đƣợc mua):

- Các nguồn lực bao gồm nhân lực, tài chính, thiết bị và phƣơng tiện sản xuất;
- Năng lực quản lý và kỹ thuật;
- Khả năng đáp ứng các yêu cầu cụ thể và để đảm bảo chất lƣợng;
Phạm vi và chiều sâu của việc đánh giá sẽ phụ thuộc vào các yếu tố sau đây:

- Giá trị của đơn đặt hàng hoặc hợp đồng phụ;
- Hoặc rủi ro đi kèm;
- Đặc tính của sản phẩm hoặc dịch vụ đƣợc mua.
Để hoàn thành và ghi lại việc đánh giá, phải hoàn tất biểu mẫu phỏng vấn Nhà
cung ứng & Nhà thầu phụ

158
Sau khi hoàn thành, mẫu phỏng vấn Nhà cung ứng & Nhà thầu phụ cùng với
thƣ giới thiệu về tài chính cuối cùng phải đƣợc nộp cho Giám đốc dự án (hoặc ngƣời
có chữ ký đủ thẩm quyền) để duyệt.

Các biểu mẫu phỏng vấn Nhà cung ứng / Nhà thầu phụ đã hoàn chỉnh phải đƣợc
lƣu vào hồ sơ công trình.
Quy trình mua vật tƣ, thiết bị
LƢU ĐỒ TRÁCH NHIỆM

Sơ đồ 4.5: Quy trình mua vật tư, thiết bị

159
Biện pháp lƣu kho, bảo quản vật tƣ
Bảng 4.10: Quy tr nh mua vật tư, thiết bị
Ghi
STT Phân loại Tên vật tƣ Bốc dỡ Bảo quản Lƣu kho
chú
Chất đống
Xe rùa, Bãi lộ
Cát, đá dăm không quá 1,5
thủ công thiên
Vật liệu - 2,0m
1
rời Chất đống
Xe rùa, Bãi lộ
Đá hộc không quá
thủ công thiên
1,2m
Xếp cao tối đa
Xe rùa, 2m, Kho kín
Xi măng
thủ công có balet chống có mái che
ẩm
Chất đống
Xe rùa, Kho kín
Vôi không quá
thủ công có mái che
2,5m
Vật liệu
2 Xếp cao tối đà
silicat
2m, Kho kín
Thạch cao Thủ công
có balet chống có mái che
ẩm
Xe rùa, Xếp chồng Bãi lộ
Gạch xây
thủ công tối đa 1,5m thiên
Xe rùa, Xếp chồng Kho kín
Gạch, đá ốp, lát
thủ công tối đa 1m có mái che
Xếp cao tối đa
Cần trục/ 0,6m, Kho kín
Thép hình U và I
thủ công có balet chống có mái che
ẩm
Xếp cao tối đa
3 Sắt thép Cần trục/ 1m, Kho kín
Thép góc
thủ công có balet chống có mái che
ẩm

Thép tròn, thép Cần trục/ Xếp cao tối đa Kho kín
tấm thủ công 1,2m, có mái che
có balet chống

160
Ghi
STT Phân loại Tên vật tƣ Bốc dỡ Bảo quản Lƣu kho
chú
ẩm

Xếp cao tối đa


1m, Kho kín
Tôn Thủ công
có balet chống có mái che
ẩm
Xếp cao tối đa
1m, Kho kín
Thép cuộn Thủ công
có balet chống có mái che
ẩm
Xếp cao tối đa
Cột, dầm, giằng 2m, Bãi lộ
Cần trục
thép có balet chống thiên
ẩm
Dầm vì kèo, dầm Bãi lộ
Cần trục Xếp có balet
dỡ kèo thiên
Có thùng, bao, Kho kín
Đinh, bulông, rivê Thủ công
chất trên kệ có mái che
Xếp chồng
Ống thép đƣờng không quá Bãi lộ
Cần trục
kính 300mm 1,2m có kệ thiên
đệm
Xếp chồng
Ống thép đƣờng không quá Bãi lộ
Thủ công
kính  300mm 2,2m có kệ thiên
đệm
Xếp cao tối đa
1m, Bãi lộ
Ống ngang Thủ công
có balet chống thiên
ẩm
Phụ tùng thiết bị Để trên sàn Kho kín
Thủ công
dự trữ cao 0,5-2,0m có mái che
Các sản phẩm, cấu Xếp cao tối đa Kho kín
Thủ công
kiện nhôm 1m, có mái che

161
Ghi
STT Phân loại Tên vật tƣ Bốc dỡ Bảo quản Lƣu kho
chú
có balet chống
ẩm
Xếp đứng trên
Kho kín
Các vật Kiếng Thủ công 75 độ,
có mái che
4 liệu có balet
dễ vỡ Các thiết bị vệ Kho kín
Thủ công Có thùng, bao
sinh có mái che
Có thùng, bao, Kho kín
Các bóng đèn Thủ công
chất trên kệ có mái che
Các thiết Có thùng, bao, Kho kín
5 Các thiết bị điện Thủ công
bị điện chất trên kệ có mái che
Các phụ kiện, cấu Có thùng, bao, Kho kín
Thủ công
kiện chất trên kệ có mái che
Xếp chồng
Ống bê tông cốt Bãi lộ
Cần trục cao tối đa
thép thiên
1,5m
Thủ Xếp chồng
Cấu kiện Tấm dale, tấm bậc Bãi lộ
6 công/ cao tối đa 1-
bê tông thang thiên
cần trục 1,2m
Xếp chồng
Bãi lộ
Đà lanh tô, cột tép Thủ công cao tối đa 0,8-
thiên
1m
Xếp chồng
Kho kín
Vật liệu sơn Thủ công cao tối đa 1,2-
có mái che
1,5m
Chất thành Kho kín
Vật liệu Xăng, dầu Thủ công
7 khu vực riêng có mái che
hóa chất
Xếp đứng Kho kín
Giấy dầu Thủ công
cao 1,0 - 1,5m có mái che
Vật liệu chống Chất thành Kho kín
Thủ công
thấm khu vực riêng có mái che

162
Ghi
STT Phân loại Tên vật tƣ Bốc dỡ Bảo quản Lƣu kho
chú
Máy móc, dụng cụ Chất thành khu Kho kín
Thủ công
cầm tay vực có kệ có mái che
Xe cơ Có mái che Kho kín
Máy trộn bê tông
giới mƣa có mái che
Đặt trên kệ, Kho kín
Máy kinh vĩ Thủ công
Máy móc có hộp bảo vệ có mái che
8
thiết bị
Cần trục, vận Xe cơ Có mái che Kho kín
thăng giới mƣa có mái che
Máy cắt gạch, máy
cắt Có mái che Kho kín
Thủ công
nắn cốt thép, máy mƣa có mái che
đầm
Xếp chồng
Ống điện, ống Kho kín
Thủ công co tối đa 1-
Vật liệu nƣớc có mái che
9 1,5m
nhựa
Các cấu kiện, phụ Chất thành khu Kho kín
Thủ công
kiện vực có kệ có mái che
Thành Các sản phẩm thi Bao che bảo Không
10
phẩm công hoàn thành vệ áp dụng

4.1.15 Biện pháp bảo đảm vệ sinh môi trƣờng, PCCC và ATLĐ
+ Biện pháp giảm tải khói bụi trên công trƣờng
- Lắp dựng hệ thống lƣới bao che, nhằm chống bụi cho các công trình lân cận.
- Trong quá trình thi công cắt tƣờng, cắt gạch, sẽ làm ẩm tƣờng, cắt bằng máy
cắt nƣớc, nhằm giảm thiểu việc tạo bụi, ảnh hƣởng các khu xung quanh.
- Đƣờng nội bộ và đƣờng giao thông lân cận công trình đƣợc nhà thầu tƣời
nƣớc thƣờng xuyên, làm ẩm mặt đƣờng nhằm giảm thiểu bụi do phƣơng tiện cơ giới
di chuyển.

163
- Phƣơng tiện chuyên cở vật liệu, đất cát ra vào công trƣờng đều đƣợc che chắn
cẩn thận, đảm bảo không bị rơi vãi đất đá cũng nhƣ phát sinh bụi trong quá trình vận
chuyển.

H nh 4.27: Biện pháp bao che chống bụi và khói trong quá tr nh thi công

H nh 4.48: Phương tiện vận chuyển được che chắn trước khi ra khỏi công trường

164
+ Biện pháp kiểm soát nƣớc thải, rác thải, vệ sinh

- Công ty chúng tôi bố trí những thùng rác ở bên ngoài phạm vi thi công để
thuận tiện cho việc thu gom và dễ thấy, vận động toàn thể công nhân viên giữ gìn vệ
sinh chung và bỏ rác đúng nơi quy định.
- Toàn bộ phế thải đƣợc thu dọn ngay nếu điều kiện cho phép, trong trƣờng hợp
chỉ cho phép đổ vào giờ quy định thì phải thu gọn không để bừa bãi.
- Đối với nƣớc thải làm các hệ thống rãnh để thoát nhanh chóng, tránh ứ đọng,
tắc nghẽn làm ô nhiễm khu vực.
- Nhà thầu cung cấp, sửa chữa, điều chỉnh liên tục khi cần thiết và bảo quản các
kênh dẫn nƣớc tạm, rãnh thoát nƣớc mƣa và các phƣơng tiện tƣơng tự để thoát nƣớc
mặt và các loại nƣớc thải khác.
- Ở những nơi nƣớc không chảy đƣợc vào các rãnh thoát nƣớc bên đƣờng thì
các ao lắng, bể chứa hoặc các hình thức thu nƣớc tƣơng tự khác phải đƣợc bố trí theo
yêu cầu của chính quyền địa phƣơng.
- Để đảm bảo an toàn và gìn giữ vệ sinh ATLĐ trong khu vực thi công cũng
nhƣ các công trình liền kề nhau trên tổng mặt bằng thi công tại vị trí thích hợp xây
một nhà vệ sinh bán tự hoại để giải quyết nhu cầu sinh hoạt hàng ngày cho tất cả
những ngƣời lao động trên công trƣờng. Các địa điểm xả vật liệu thải, khu chứa rác
tạm thời, nhà tạm, đƣờng tạm và cấp các giấy tờ cần thiết để liên hệ với các bên liên
quan Nhà thầu sẽ gửi thông báo và xin ý kiến Chủ đầu tƣ.
- Mỗi ngày sau khi hết giờ làm việc đều phải dọn dẹp gọn gàng các vật tƣ thừa
rơi vãi, khi thực hiện vệ sinh hàng ngày cũng phải phun nƣớc để tránh bụi.
- Khi kết thúc công trình phải thu dọn gọn gàng sạch sẽ toàn mặt bằng công
trƣờng chuyển hết các vật liệu thừa ra khỏi công trình.
- Để đảm bảo kiểm soát rò rỉ dầu mỡ, hóa chất trong quá trình thi công, nhà
thầu thƣờng xuyên tiến hành bảo trì, bảo dƣỡng máy móc thiết bị thi công nhằm đảm
bảo tình trạng ổn định của thiết bị. Hóa chất trong quá trình thi công đƣợc tập kết ở
khu vực riêng và có biện pháp ngăn chặn thấm cũng nhƣ tràn ra ngoài.
- Cán bộ giám sát An toàn và Môi trƣờng của nhà thầu phối hợp cùng bảo vệ
thực hiện các nhiệm vụ bảo đảm vệ sinh môi trƣờng:

165
 Nghiêm cấm sử dụng đồ uống có chất cồn trong công trƣờng;
 Vứt rác bừa bãi trong công trƣờng và để rác rƣởi ở các vị trí không đƣợc phép;
 Đổ các chất ô nhiễm tiềm ẩn nhƣ các sản phẩm dầu nhớt thiết bị sử dụng trong
công trình;
 Vận chuyển vật liệu xây dựng, phế thải phải có biện pháp che chắn bảo đảm
an toàn vệ sinh môi trƣờng.

H nh 4.29: Thu gom rác thải trong công trường

H nh 4.30: Thu gom rác thải trong công trường

166
4.1.16 Biện pháp bảo đảm ATLĐ
+ Kỹ thuật phụ trách công trình: chịu trách nhiệm trƣớc trƣởng phòng,
Giám đốc và Hội đồng BHLĐ về công tác BHLĐ đối với công trình phụ trách.

- Đôn đốc, nhắc nhở các bộ phận thi công thuộc công trình phụ trách thực hiện
đầy đủ các quy chế, quy trình, nội quy AT – VSLĐ của công ty.
- Xử lý kịp thời các kiến nghị của các đơn vị thi công trên công trình hoặc sản
phẩm thuộc phụ trách, những thiếu sót qua kiểm tra của các đoàn kiểm tra, thanh tra
có liên quan.
- Tham gia khai báo và điều tra TNLĐ, các sự cố theo quy định của công ty...
+ Chỉ huy trƣởng công trình: Chịu trách nhiệm với Giám đốc và Hội đồng
BHLĐ công ty về công tác BHLĐ đối với công trình phụ trách.

- Kiểm tra, đôn đốc, nhắc nhở và yêu cầu các bộ phận thi công thuộc công trình
phụ trách thực hiện đầy đủ các quy chế, quy trình, nội quy AT – VSLĐ của công ty.
- Bố trí ngƣời lao động làm việc đúng ngành nghề đƣợc đào tạo, huấn luyện và
đã qua sát hạch kiến thức AT – VSLĐ đạt yêu cầu. Không để ngƣời lao động làm
việc nếu họ không sử dụng đúng hoặc không sử dụng đầy đủ những phƣơng tiện bảo
vệ cá nhân và không thực hiện các biện pháp làm việc đảm bảo AT – VSLĐ.
- Xử lý kịp thời các kiến nghị của các bộ phận có liên quan, các đơn vị thi công
trên công trình hoặc sản phẩm mình phụ trách, những thiếu sót qua kiểm tra của các
đoàn kiểm tra, thanh tra có liên quan.
- Tổ chức thực hiện sơ cứu, cấp cứu, giải quyết TNLĐ, sự cố nguy hiểm, chịu
trách nhiệm về việc để xảy ra TNLĐ của ngƣời lao động do mình quản lý.
- Tham gia khai báo và điều tra TNLĐ, các sự cố theo quy định của công ty...
+ Cán bộ BHLĐ công trình: Là một bộ phận độc lập, không trực thuộc ban
chỉ huy công trình, đƣợc phân công phụ trách về công tác BHLĐ tại công trình

Kiểm tra, giám sát, đôn đốc, nhắc nhở và yêu cầu các bộ phận thực hiện đúng
các biện pháp về AT-VSLĐ, bảo vệ môi trƣờng, PCCC, PCCN đã đề ra, thực hiện
những biện pháp phòng ngừa, loại trừ các nguy cơ xảy ra TNLĐ. Trong khi kiểm tra
nếu phát hiện thấy các nguy cơ mất an toàn thì tạm đình chỉ công việc hoặc yêu cầu

167
ngƣời quản lý sản xuất tạm ngƣng hoạt động để thực hiện các biện pháp loại trừ nguy
cơ đó, đồng thời báo cáo với lãnh đạo.

- Huấn luyện, hƣớng dẫn về ATLĐ và sơ cấp cứu cho ngƣời lao động.
- Tổ chức và tham gia thực hiện sơ cứu, cấp cứu, giải quyết TNLĐ.
- Tham gia điều tra TNLĐ và các sự cố. Phân tích nguyên nhân xảy TNLĐ và
các sự cố, thống kê các vụ TNLĐ và sự cố từ đó để có những biện pháp ngăn ngừa
tƣơng tự tái diễn.
QUY TRÌNH THỰC HIỆN, KIỂM TRA AN TOÀN LAO ĐỘNG

CHỦ ĐẦU TƢ

NHÀ THẦU THI CÔNG TƢ VẤN GIÁM SÁT

BAN AN TOÀN LAO


ĐỘNG

ĐỘI THI ĐỘI THI ĐỘI THI ĐỘI THI


CÔNG CÔNG CÔNG CÔNG

Sơ đồ 4.6: Quy trình thực hiện, kiểm tra an toàn lao động

- Công tác huấn luyện An toàn lao động đƣợc thực hiện hàng tuần. Việc lựa
chọn thời điểm huấn luyện, phổ biến An toàn lao động cho công nhân sẽ do Ban chỉ
huy công trình quyết định dựa vào tình hình thực tế công trƣờng.
- Công tác theo dõi, kiểm tra việc thực hiện An toàn lao động đƣợc thực hiện
thƣờng xuyên, nghiêm túc và xuyên suốt quá trình thi công công trình.
- Những sai phạm trong quá trình thi công sẽ đƣợc Ban an toàn lao động công
trình nhắc nhở và ghi nhận bằng biên bản hàng ngày. Những sai phạm này sẽ đƣợc
báo cáo Ban chỉ huy định kỳ hàng ngày và đƣợc phổ biến trong cuộc họp giao ban
hàng tuần để có kế hoạch thay đổi, khắc phục những sai phạm đã xảy ra.

168
HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ
TÀI CHÍNH

Gói thầu : XÂY LẮP


Hạng mục: KHỐI NHÀ CHÍNH
Dự án : XÂY DỰNG TRƢỜNG MẦN NON PHÚ THUẬN

CHỦ ĐẦU TƢ
BAN QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH QUẬN 7
ĐỊA CHỈ: SỐ 7 ĐƢỜNG TÂN PHÖ, PHƢỜNG TÂN PHÚ, QUẬN 7, TP.HCM

BẢN GỐC
TẬP 1/1

169
4.2 HỒ SƠ ĐỀ XUẤT TÀI CHÍNH
4.2.1 Đơn dự thầu
Mẫu số 19 (a)
ĐƠN DỰ THẦU
(Thuộc HSĐXTC)

Ngày : 07/04/2018
Gói thầu : Xây lắp
Dự án : Xây dựng Trường Mầm Non Phú Thuận

Kính gửi : BAN QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH QUẬN 7

Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu mà chúng tôi đã nhận đƣợc, chúng tôi, Công
ty TNHH Xây Dựng - Thƣơng Mại Thuận Việt, cam kết thực hiện gói thầu “Xây
lắp.” thuộc dự án “Xây dựng Trường Mầm Non Phú Thuận” theo đúng yêu cầu
của hồ sơ mời thầu. Cùng với Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, chúng tôi xin gửi kèm đơn
này đề xuất về tài chính với tổng số tiền là 36.290.132.098 đồng (Bằng chữ: Ba
mươi sáu tỷ tỷ, hai trăm chín mươi triệu, một trăm ba mươi hai ngìn, không trăm
chín mươi tám đồng). Giá dự thầu nêu trên đã bao gồm thuế cùng với bảng giá kèm
theo.

Hồ sơ đề xuất về tài chính này có hiệu lực trong thời gian 120 ngày, kể từ ngày
08 tháng 04 năm 2018.

Đại diện hợp pháp của nhà thầu


Tổng Giám Đốc

VÕ VĂN BÉ

170
4.2.2 Bảng tổng hợp giá dự thầu
Bảng 4.11: BẢNG DỰ TOÁN DỰ THẦU
CÔNG TRÌNH : TRƢỜNG MẦM NON PHÖ THUẬN
HẠNG MỤC : KHỐI NHÀ CHÍNH

MÃ HIỆU KHỐ I ĐƠ N GIÁ


STT NỘ I DUNG CÔ NG VIỆC ĐƠ N VỊ THÀNH TIỀN
ĐƠ N GIÁ LƢỢ NG Gói thầu

Cung cấp cọc BT ly tâm kích


1 AC.26212 thƣớc D350 M600 100m 73,100 70.913.891 5.183.805.412
Ép trƣớc cọc BT ly tâm, chiều dài
đoạn cọc > 4m Đất cấp I, kích
2 AC.26212 thƣớc cọc D350 M600 100m 73,100 24.547.603 1.794.429.798
Ép lối cọc BT ly tâm, chiều dài
đoạn cọc > 4m Đất cấp I, kích
thƣớc cọc D350 (NC,MTC X
3 AC.26212 1,05) 100m 0,477 72.141.271 34.375.316
Nối cọc BT ly tâm Kích thƣớc 1mối
4 AC.29411 cọc D350 nối 430,000 1.039.551 447.007.080
5 GTT1 Cắt đầu cọc BT ly tâm D350 Mét 239,582 254.637 61.006.420
Đào móng công trình bằng máy
đào, Máy <= 0,8m3 chiều rộng
6 AB.25111 móng <= 6m, đất cấp I 100m3 1,046 2.167.288 2.266.767
Đắp đất nền móng công ữình
7 AB.13113 bằng thủ công m3 21,377 173.995 3.719.516
Vận chuyển đất bằng ôtô tự đổ
7T trong phạm vi <=1000m, đất
8 AB.41421 cấp I 100m3 0,834 1.555.925 1.297.019
Vận chuyển tiếp cự ly <=7km 100m3/
9 AB.42321 bằng ôtô tự đổ 7T, đất cấp I 1km 0,834 4.729.867 3.942.817
Đóng cọc tràm đ.kính 8-10cm,
chiều dài cọc >2,5m Vào đất cấp
10 AC.11221 I 100m 1,000 5.241.836 5.241.836
Đào vét bùn đầu cừ tràm sau khi
11 AB.11114 đóng cừ m3 0,144 401.524 57.819
12 AB.13411 Đắp cát lót đầu cừ m3 0,144 507.942 73.144
Bê tông móng rộng <=250cm đá
13 AF.11212 1x2, vữa BT mác 150 m3 44,077 1.874.170 82.607.982
14 AB.13411 Đắp cát nền móng công trình m3 304,666 507.942 154.752.822
15 AF.11312 Bê tông lót nền, đá 1x2 Mác 150 m3 56,019 1.865.791 104.518.799
Bê tông móng, đổ bằng máy bơm
tự hành, rộng <=250cm, đá 1x2
16 AF.31114 Mác 250 m3 188,477 1.872.259 352.877.032
Bê tông cột đổ bằng cần cẩu, tiết
diện cột >0,1 m2, cao <= 50m, đá
17 AF.22274 1x2 Mác 250 m3 92,928 2.805.399 260.700.084

171
STT MÃ HIỆU NỘ I DUNG CÔ NG VIỆC ĐƠ N VỊ KHỐ I ĐƠ N GIÁ THÀNH TIỀN
ĐƠ N GIÁ LƢỢ NG Gói thầu
Bê tông cột đổ bằng cần cẩu, tiết
diện cột <= 0,1 m2, cao <= 50m,
18 AF.22234 đá 1x2 Mác 250 m3 63,022 2.966.300 186.940.942
Bê tông xà dầm, giằng, sàn mái
đổ bằng máy bơm bê tông tự
19 AF.32314 hành, đá 1x2 Mác 250 m3 1.020,312 2.376.803 2.425.081.524
Bê tông tƣờng dày <=45cm, đá
20 AF.12124 1x2 Mác 250 m3 2,448 3.145.679 7.700.622
Bê tông cầu thang thƣờng đá 1x2
21 AF.12614 Mac 250 m3 38,487 2.451.527 94.351.184
Bê tông lanh tô, lanh tô liền mái
hắt, máng nƣớc, tấm đan, đá 1x2
22 AF.12514 Mác 250 m3 82,177 2.695.431 221.502.990
SXLD, tháo dỡ ván khuôn gỗ cho
bê tông đổ tại chỗ Móng cột
23 AF.81122 vuông, chữ nhật 100m2 0,668 16.360.450 10.920.600
Sản xuất lắp dựng tháo dỡ ván
24 AF.82511 khuôn thép móng cột 100m2 5,765 5.060.946 29.176.355
SXLD, tháo dỡ ván khuôn gỗ cho
25 AF.81141 bê tông đổ tại chỗ Xà dầm, giằng 100m2 9,636 21.944.747 211.457.390
SXLD, tháo dỡ ván khuôn gỗ cho
26 AF.81141 bê tông đổ tại chỗ Xà dầm, giằng 100m2 33,936 21.944.747 744.705.970
SXLD, tháo dỡ ván khuôn gỗ cho
bê tông đổ tại chỗ cổ Cột vuông,
27 AF.81132 chữ nhật 100m2 1,085 18.265.299 19.816.023
SXLD, tháo dỡ ván khuôn gỗ cho
bê tông đổ tại chỗ Cột vuông, chữ
28 AF.81132 nhật 100m2 18,497 18.265.299 337.847.763
SXLD, tháo dỡ ván khuôn gỗ cho
bê tông đổ tai chỗ Tƣờng thẳng,
29 AF.81311 dày <= 45mm 100m2 0,245 16.488.660 4.036.424
Sản xuất, lắp dựng tháo dỡ ván
30 AF.81151 khuôn sàn mái 100m2 35,997 17.434.297 627.573.655
SXLD, tháo dỡ ván khuôn gỗ cho
bê tông đổ tại chỗ Lanh tô, lanh
tô liền mái hát, máng nƣớc, tấm
31 AF.81152 đan 100m2 13,080 17.880.332 233.880.110
Sản xuất, lắp dựng tháo dỡ ván
32 AF.81161 khuôn cầu thang thƣờng 100m2 4,030 24.251.620 97.734.027
Sản xuất, lắp dựng cốt thép móng
33 AF.61110 đƣờng kính <=10mm tấn 1,069 20.404.280 21.818.296
Sản xuất lắp dựng cốt thép mỏng,
34 AF.61120 đƣờng kỉnh cốt thép <= 18mm tấn 12,073 20.200.876 243.885.171
Sản xuất thép bản chi tiết nối đài
35 AI.53121 cọc tấn 0,260 32.989.443 8.580.554
Lắp đặt cấu kiện thép bản chi tiết
36 AI.65211 nối đầu cọc tấn 0,260 9.923.066 2.580.989

172
STT MÃ HIỆU NỘ I DUNG CÔ NG VIỆC ĐƠ N VỊ KHỐ I ĐƠ N GIÁ THÀNH TIỀN
ĐƠ N GIÁ LƢỢ NG Gói thầu
Sản xuất lắp dựng cốt thép cột,
trụ cao <=4m, đƣờng kính cốt
37 AF.61411 thép <=10mm tấn 0,668 21.369.056 14.268.119
Sản xuất, lắp dựng cốt thép cột,
trụ chiều cao <=50m đƣờng kính
38 AF.61413 <=10mm tấn 9,531 22.018.886 209.862.004
Sản xuất, lắp dựng cốt thép cột,
trụ chiều cao <=4m đƣờng kính
39 AF.61421 <=18mm tấn 3,754 20.675.529 77.609.735
Sản xuất, lắp dựng cốt thép cột,
trụ chiều cao <=50m đƣờng kính
40 AF.61423 <=18mm tấn 20,303 21.119.089 428.782.971
Sản xuất, lắp dựng cốt thép cột,
trụ chiều cao <=4m đƣờng kính
41 AF.61431 >18mm tấn 2,613 20.376.541 53.241.865
Sản xuất, lắp dựng cốt thép cột,
trụ chiều cao <=50m đƣờng kính
42 AF.61433 >18mm tấn 10,390 20.827.470 216.405.741
Sản xuất, lắp dựng cốt thép xà
dầm, giằng chiều cao <=4m,
43 AF.61511 đƣờng kính <=10mm tấn 3,049 21.726.783 66.249.306
Sản xuất, lắp dựng cốt thép xà
dầm, giằng chiều cao <=50m,
44 AF.61513 đƣờng kính <=10mm tấn 13,540 22.411.843 303.460.835
Sản xuất, lắp dựng cốt thép xà
dầm, giằng chiều cao <=4m,
45 AF.61521 đƣờng kính <=18mm tấn 7,579 20.667.914 156.646.253
Sản xuất, lắp dựng cốt thép xà
dầm, giằng chiều cao <=50m,
46 AF.61523 đƣờng kính <=18mm tấn 25,365 21.170.892 536.991.207
Sản xuất, lắp dựng cốt thép xà
dầm, giằng chiều cao <=4m,
47 AF.61531 đƣờng kính >18mm tấn 4,857 20.527.933 99.698.013
Sản xuất, lắp dựng cốt thép xà
dầm, giằng chiều cao <=50m,
48 AF.61533 đƣờng kính >18mm tấn 25,073 20.908.145 524.236.202
Sản xuất, lắp dựng cốt thép sàn
mái chiều cao <=50m, đƣờng
49 AF.61712 kính <=10mm tấn 62,604 21.856.766 1.368.316.603
Sản xuất, lắp dựng cốt thép sàn
mái chiều cao <=50m, đƣờng
50 AF.61722 kính >10mm tấn 0,853 21.390.757 18.248.455
Sản xuất, lắp dựng cốt thép cầu
thang chiều cao <=50m, đƣờng
51 AF.61813 kính <=10mm tấn 1,696 22.989.083 38.980.289
Sản xuất, lắp dựng cốt thép cầu
thang chiều cao <=50m, đƣờng
52 AF.61823 kính >10mm tấn 4,743 22.379.635 106.139.897
Sản xuất, lắp dựng cốt thép lanh
tô liền mái hắt, máng nƣớc chiều
53 AF.61613 cao <=50m, đƣờng kính tấn 8,837 24.062.261 212.645.423

173
STT MÃ HIỆU NỘ I DUNG CÔ NG VIỆC ĐƠ N VỊ KHỐ I ĐƠ N GIÁ THÀNH TIỀN
ĐƠ N GIÁ LƢỢ NG Gói thầu
<=10mm

Sản xuất, lắp dựng cốt thép lanh


tô liền mái hắt, máng nƣớc chiều
54 AF.61623 cao <=50m, đƣờng kính >10mm tấn 2,616 24.295.156 63.556.128
55 AI.11211 Sản xuất giằng mái thép tấn 1,277 22.764.370 29.070.100
56 AI.11221 Sản xuất xà gồ thép tấn 2,546 19.456.631 49.542.420
57 AI.61142 Lắp dựng giằng mái thép tấn 1,277 6.064.553 7.744.435
58 AI.61131 Lắp dựng xà gồ thép tấn 2,546 3.459.464 8.808.834
Sơn sắt thép các loại bằng sơn
59 AK.83422 tổng hợp 3 nƣớc m2 236,934 80.649 19.108.482
60 GTT2 CCLĐ bulong D20 L=180 Cái 126,000 25.464 3.208.425
61 GTT3 CCLĐ bulong D20 L=50 Cái 6,000 7.639 45.835
Xây tƣờng bằng gạch CLXM
8x8x18, dày<= 30cm, cao <=
62 AE.63234 50m, vữa xi măng Mác 75 m3 673,392 2.093.157 1.409.513.943
Xây tƣờng bằng gạch CLXM
8x8x18, dày<= 10cm, cao <=
63 AE.63134 50m, vữa xi măng Mác 75 m3 164,819 2.196.298 361.991.655
Xây các bộ phận kết cấu phức tạp
khác bằng gạch CLXM 4x8x18,
64 AE.54134 cao <=50m, vữa xi măng Mác 75 m3 10,501 3.606.284 37.870.309
Trát tƣờng ngoài chiều dày trát
65 AK.21124 1,5cm, vữa XM mác 75 m2 3.968,306 97.144 385.496.620
Trát tƣờng trong chiều dày trát
66 AK.21224 1,5cm, vữa XM mác 75 m2 2.844,466 79.515 226.177.091
Trát trụ, cột, lam đứng, cầu
thang, chiều dày trát l,5cm, vữa
67 AK.22124 xi măng Mác 75 m2 2.984,060 174.620 521.075.557
68 AK.23114 Trát xà dẩm, vữa xi măng Mác 75 m2 3.150,810 124.734 393.013.420
69 AK.23214 Trát trần vữa xi măng Mác 75 m2 2.128,790 168.751 359.234.876
Đắp vữa nổi dày 20 vữa xi măng
70 AK.24114 Mác 75 m 276,900 77.094 21.347.315
Lát nền, sàn, vữa xi măng mác
75, kích thƣớc gạch thạch anh
71 AK.51280 600x600mm m2 2.349,363 483.510 1.135.939.911
Lát nền, sàn, vữa xi măng mác
75, kích thƣớc gạch thạch anh
600x600mm có trộn phụ gia
72 AK.51280 chống thấm m2 1.286,270 500.880 644.266.593
Làm mặt sàn bằng tấm cemboard
73 AK.74110 dày 20 m2 36,960 500.890 18.512.909
Láng nền sàn chiều dày 3cm, vữa
74 AK.41124 xi măng mác 75 m2 555,360 73.203 40.654.281

174
STT MÃ HIỆU NỘ I DUNG CÔ NG VIỆC ĐƠ N VỊ KHỐ I ĐƠ N GIÁ THÀNH TIỀN
ĐƠ N GIÁ LƢỢ NG Gói thầu
Trải tấm nhựa chống thấm HDPE
75 AL.41210 dày 8mm lót sàn gỗ 100m2 5,900 179.596 1.059.619
76 AK.74110 Làm mặt sàn gỗ ván dày 2 cm m2 590,560 646.988 382.085.420
Gia công và đóng len chân tƣờng
77 AK.31120 bằng gỗ cao 100 Mét 15,200 388.749 5.908.978
78 GTT3 Gia công và đóng nẹp sàn gỗ Mét 231,500 57.293 13.263.400
Lát nền, sàn, vữa xi măng mác
75, kích thƣớc gạch ceramic
nhám 300x300mm có trộn phụ
79 AK.51240 gia chống thấm m2 356,683 238.974 85.237.895
Lát đá granit tự nhiên,vựa mác 75
80 AK.56210 bậc tam cấp m2 36,540 2.415.396 88.258.559
Lát đá granit tự nhiên, vữa mác
81 AK.56230 75 mặt bệ các loại m2 16,904 2.483.465 41.980.493
Lát đá granit tự nhiên, vữa mác
82 AK.56220 75 bậc cầu thang m2 262,420 2.424.199 636.158.313
Ốp tƣờng, trụ, cột kích thƣớc
gạch ceramic 300x600mm trong
83 AK.31160 nhà m2 2.550,581 499.484 1.273.974.174
Ốp tƣờng, trụ, cột kích thƣớc
gạch ceramic 300x600mm vữa có
84 AK.31160 trộn Sika Latex TH m2 747,990 499.484 373.608.956
Ốp đá chẻ tƣờng bao mặt ngoài
85 AK.32210 (đá chẻ không quy cách) m2 94,698 644.558 61.038.362
86 GTT4 Ốp tấm Alu vào tƣờng m2 251,480 827.570 208.117.293
Quét sika proof membrane chống
87 AK.92111 thấm mái, sê nô, ô văng... m2 1.020,395 54.141 55.245.144
Láng nền sàn tạo dốc có trộn chất
chống thấm chiều dày 3cm, vữa
88 AK.41124 xi măng mác 75 m2 826,745 90.487 74.809.601
Quét chất chống thấm bề mặt
89 AK.92111 hoàn thiện bằng sikatop seal 105 m2 1.072,795 26.469 28.395.567
Làm trần Thạch cao khung chìm
90 AK.66210 giật cấp m2 220,350 470.142 103.595.718
Làm trần Thạch cao khung kim
91 AK.66210 loại nổi m2 1.388,708 470.142 652.889.506
Làm trần Thạch cao chống ẩm
92 AK.66110 khung kim loại nổi m2 353,878 419.416 148.421.900
Lợp mái, bằng Tôn sáng vuông
93 AK.12221 mạ màu dày 4,5 dem 100m2 6,226 18.003.819 112.091.775
94 AK.82110 Bả bằng bột bả vào tƣờng m2 6.466,595 33.577 217.128.053
95 AK.82120 Bả bằng bột bả vào cột, dầm, trần m2 8.484,010 39.446 334.658.278
Sơn dầm, trần, cột, tƣờng trong
nhà đã bả bằng sơn 1 nƣớc lót, 2
96 AK.84912 nƣớc phủ m2 11.328,476 99.218 1.123.988.170

175
STT MÃ HIỆU NỘ I DUNG CÔ NG VIỆC ĐƠ N VỊ KHỐ I ĐƠ N GIÁ THÀNH TIỀN
ĐƠ N GIÁ LƢỢ NG Gói thầu
Sơn tƣờng ngoài nhà đã bả bằng
97 AK.84914 sơn, 1 nƣớc lót, 2 nƣớc phủ m2 3.622,128 105.981 383.877.431
Sơn gỗ bằng sơn chống trầy bề
98 AK.83342 mặt m2 590,560 70.122 41.411.341
Kẻ ron tƣờng mặt đứng công
99 AK.24114 trình Mét 346,400 63.982 22.163.510
100 AK.24114 Kẻ ron nền ram dốc Mét 72,000 63.982 4.606.734
CC lắp dựng cửa đi nhôm kính
cƣờng lực dày 5mm hệ 1000 (đã
101 AI.63121 bao gồm ổ khóa) m2 361,660 3.294.536 1.191.501.862
CC Lắp dựng cửa đi khung thép
102 AI.63121 pano kính m2 11,760 3.294.536 38.743.742
103 AI.63121 CC Lắp dựng cửa đi khung thép m2 88,960 2.895.219 257.558.719
CC Lắp dựng cửa sổ nhôm kính
104 AI.63121 cƣờng lực dày 5mm hệ 1000 m2 349,230 2.843.135 992.907.934
CC Lắp dựng cửa đi bằng tấm
105 AI.63121 cemboard dày 8mm khung sắt m2 51,800 2.131.309 110.401.790
Lắp dựng cửa lỗ thăm mái bằng
inox dày l,4mm KT: 1,2x1,2 (bao
106 AI.63121 gồm khóa, cửa inos, sắt hộp) Bộ 1,000 3.404.493 3.404.493
CC Lắp dựng vách kính cƣờng
107 AI.63121 lực 5mm khung nhôm hệ 1000 m2 350,455 2.525.996 885.248.902
CC Lắp dựng vách ngăn tấm
108 AK.71110 Cemboad dày 8mm khung thép m2 23,520 428.738 10.083.907
109 AK.77311 Dán giấy trang trí vào cửa kính m2 27,720 116.170 3.220.233
CC Lắp dựng vách ngăn tấm
110 AK.71110 Cemboad dày 20mm khung thép m2 215,020 556.565 119.672.667
111 AI.63221 CC Lắp dựng hoa sắt cửa m2 430,852 533.061 229.670.187
112 SB.84060 CC Lắp ổ khóa chìm 2 tay nắm 1 bộ 42,000 733.429 30.804.017
113 AI.63121 CC Lắp dựng lam nhôm lá liễu m2 301,895 730.806 220.626.581
CCLĐ băng Sikaduar combiHex
114 AL.41210 rộng 130mm m 11,200 351.479 3.936.559
Quét sikaduar 731 dày 3mm tại vị
115 AK.92111 trí khe nhiệt m2 2,912 190.853 555.763
CCLĐ thang sắt hộp KT:
116 GTT5 0,65x4,3m Bộ 1,000 3.182.961 3.182.961
CCLĐ thang sắt hộp KT:
117 GTT6 0,65x5,2m Bộ 1,000 3.819.554 3.819.554
CCLD cột cờ inox D31,8xl,5mm
118 GTT7 cao 3m Cái 1,000 6.365.923 6.365.923
CCLĐ trụ thang bằng gỗ KT:
119 GTT8 0,2x0,2 cao l,44m có trái cầu gỗ Trụ 4,000 1.909.777 7.639.107
120 AK.72210 CCLD tay vịn inox D60xl,5mm 100m 2,694 87.457.285 235.566.196
121 AK.72210 CCLD tay vịn inox D34xl,5mm 100m 0,072 47.151.445 3.394.904

176
STT MÃ HIỆU NỘ I DUNG CÔ NG VIỆC ĐƠ N VỊ KHỐ I ĐƠ N GIÁ THÀNH TIỀN
ĐƠ N GIÁ LƢỢ NG Gói thầu
Gia công và lắp đặt tay vịn cầu
122 AK.72220 thang bằng gỗ, kích thƣớc 60x60 m 109,700 1.209.521 132.684.498
Gia công và lắp đặt tay vịn cầu
123 AK.72220 thang D40 m 285,400 1.139.337 325.166.810
CCLD thanh Inox ống
124 GTT9 D42xl,2mm 100 mét 1,105 190.978 210.935

125 GTT10 CCLD thanh Inox D25xl,2mm 100 mét 0,343 95.489 32.772
126 GTT11 CC Lắp dựng lan can inox m2 126,360 3.437.598 434.374.919
127 AI.63232 CCLĐ kính cƣờng lực dày 12mm m2 74,067 1.293.659 95.816.786
128 AK.82110 Bả bằng bột bả vào cửa vách m2 293,140 33.577 9.842.726
Sơn sắt thép các loại bằng sơn
129 AK.83422 dầu 3 nƣớc m2 912,614 63.481 57.933.413
Sơn cửa, vách tấm cemboard
130 AK.83112 bằng sơn dầu 3 nƣớc m2 293,140 33.257 9.748.886
131 GTT12 CCLĐ rèm sáo cửa m2 348,900 261.003 91.063.888
132 GTT13 CCLĐ bảng tên phòng bằng mica Cái 86,000 190.978 16.424.081
Lắp dựng dàn giáo ngoài chiều
133 AL.61110 cao <=16m 100m2 41,830 2.254.817 94.319.882
TC TỔNG CỘNG 36.290.132.098

4.2.3 Bảng chi tiết giá dự thầu.

Bảng 4.12: BẢNG ĐƠN GIÁ CHI TIẾT


CÔNG TRÌNH : TRƢỜNG MẦM NON PHÖ THUẬN
HẠNG MỤC : KHỐI NHÀ CHÍNH

(Vì giới hạn về số trang trong quy chuẩn luận văn tốt nghiệp nên em xin phép chỉ
trình bày 20 công tác chủ đạo trong bảng Đơn giá chi tiết)

ĐỊNH THÀNH
STT MÃ HIỆU THÀNH PHẦN HAO PHÍ ĐƠ N VỊ ĐƠ N GIÁ
MỨC TIỀN
Ép trƣớc cọc BT ly tâm, chiều dài đoạn
AC.2621
2 cọc > 4m Đất cấp I, kích thƣớc cọc D350 100m
2
M600
Nhân công NC 1,000 6.054.233
Nhân công nhóm II, bậc 3,7/7 công 24,500 247.112 6.054.233
Máy thi công MTC 1,000 13.226.243
Máy ép cọc trƣớc - lực ép: 200 T ca 4,900 812.470 3.981.102
Cần trục bánh xích - sức nâng: 10 T ca 4,900 1.808.145 8.859.910
Máy khác % 3,000 385.230
Công chi phí trực tiếp T 19.280.475
Chi phí chung C 6,00% 1.156.829
Giá thành dự toán xây lắp Z 20.437.304

177
ĐỊNH THÀNH
STT MÃ HIỆU THÀNH PHẦN HAO PHÍ ĐƠ N VỊ ĐƠ N GIÁ
MỨC TIỀN
Thu nhập chịu thuế tính trƣớc TL 5,50% 1.124.052
Giá trị dự toán xây lắp trƣớc thuế G 21.561.356
Thuế giá trị gia tăng đầu ra GTGT 10,00% 2.156.136
Chi phí xây dựng của công tác TC 23.717.491
Chi phí hạng mục chung GHMC 3,50% 830.112
Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trƣờng GHMC1 1,00% 23.717.491 237.175
Chi phí một số công tác không xác định
GHMC2 2,50% 23.717.491 592.937
đƣợc từ thiết kế
TỔNG CỘNG GGTXD 24.547.603
AB.1311 Đắp đất nền móng công ữình bằng thủ
7 m3
3 công
Nhân công NC 1,000 136.662
Nhân công nhóm I, bậc 3,0/7 công 0,700 195.231 136.662
Công chi phí trực tiếp T 136.662
Chi phí chung C 6,00% 8.200
Giá thành dự toán xây lắp Z 144.861
Thu nhập chịu thuế tính trƣớc TL 5,50% 7.967
Giá trị dự toán xây lắp trƣớc thuế G 152.829
Thuế giá trị gia tăng đầu ra GTGT 10,00% 15.283
Chi phí xây dựng của công tác TC 168.111
Chi phí hạng mục chung GHMC 3,50% 5.884
Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trƣờng GHMC1 1,00% 168.111 1.681
Chi phí một số công tác không xác định
GHMC2 2,50% 168.111 4.203
đƣợc từ thiết kế
TỔNG CỘNG GGTXD 173.995
AC.1122 Đóng cọc tràm đ.kính 8-10cm, chiều dài
10 100m
1 cọc >2,5m Vào đất cấp I
Vật liệu VL 1,000 3.333.878
Cọc tràm đk 8-10cm, L>2,5m m 105,000 30.000 3.150.000
Cây chống cây 1,730 18.182 31.455
Gỗ ván m3 0,012 4.610.000 55.320
Vật liệu khác % 3,000 97.103
Nhân công NC 1,000 783.228
Nhân công nhóm II, bậc 3,5/7 công 3,270 239.519 783.228
Công chi phí trực tiếp T 4.117.106
Chi phí chung C 6,00% 247.026
Giá thành dự toán xây lắp Z 4.364.132
Thu nhập chịu thuế tính trƣớc TL 5,50% 240.027
Giá trị dự toán xây lắp trƣớc thuế G 4.604.160
Thuế giá trị gia tăng đầu ra GTGT 10,00% 460.416
Chi phí xây dựng của công tác TC 5.064.576
Chi phí hạng mục chung GHMC 3,50% 177.260

178
ĐỊNH THÀNH
STT MÃ HIỆU THÀNH PHẦN HAO PHÍ ĐƠ N VỊ ĐƠ N GIÁ
MỨC TIỀN
Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trƣờng GHMC1 1,00% 5.064.576 50.646
Chi phí một số công tác không xác định
GHMC2 2,50% 5.064.576 126.614
đƣợc từ thiết kế
TỔNG CỘNG GGTXD 5.241.836
AF.1121 Bê tông móng rộng <=250cm đá 1x2, vữa
13 m3
2 BT mác 150
Vật liệu VL 1,000 1.111.222
Xi măng PC40 kg 238,825 1.545 368.985
Cát vàng (ML >2) m3 0,523 580.000 303.195
Đá 1x2 m3 0,926 460.000 425.765
Nƣớc lít 189,625 12 2.276
Vật liệu khác % 1,000 11.002
Nhân công NC 1,000 320.178
Nhân công nhóm I, bậc 3,0/7 công 1,640 195.231 320.178
Máy thi công MTC 1,000 40.633
Máy trộn bê tông - dung tích: 250 lít ca 0,095 251.170 23.861
Máy đầm bê tông, dầm dùi - công suất:
ca 0,089 188.449 16.772
1,5 kW
Công chi phí trực tiếp T 1.472.033
Chi phí chung C 6,00% 88.322
Giá thành dự toán xây lắp Z 1.560.355
Thu nhập chịu thuế tính trƣớc TL 5,50% 85.820
Giá trị dự toán xây lắp trƣớc thuế G 1.646.175
Thuế giá trị gia tăng đầu ra GTGT 10,00% 164.617
Chi phí xây dựng của công tác TC 1.810.792
Chi phí hạng mục chung GHMC 3,50% 63.378
Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trƣờng GHMC1 1,00% 1.810.792 18.108
Chi phí một số công tác không xác định
GHMC2 2,50% 1.810.792 45.270
đƣợc từ thiết kế
TỔNG CỘNG GGTXD 1.874.170
AF.2227 Bê tông cột đổ bằng cần cẩu, tiết diện cột
17 m3
4 >0,1 m2, cao <= 50m, đá 1x2 Mác 250
Vật liệu VL 1,000 1.264.102
BTông thƣơng phẩm, XMPC40, cát vàng,
m3 1,025 1.130.000 1.158.250
đá 1x2 M250 độ sụt 6 -8cm
Gỗ ván cầu công tác m3 0,020 4.610.000 92.200
Đinh kg 0,048 20.000 960
Đinh đỉa cái 0,352 500 176
Vật liệu khác % 1,000 12.516
Nhân công NC 1,000 779.052
Nhân công nhóm I, bậc 3,5/7 công 3,660 212.856 779.052
Máy thi công MTC 1,000 160.296

179
ĐỊNH THÀNH
STT MÃ HIỆU THÀNH PHẦN HAO PHÍ ĐƠ N VỊ ĐƠ N GIÁ
MỨC TIỀN
Máy đầm bê tông, dầm dùi - công suất:
ca 0,200 188.449 37.690
1,5 kW
Máy vận thăng lồng - sức nâng: 3 T - H
ca 0,035 682.885 23.901
nâng 100 m
Cần trục tháp - sức nâng: 25 T ca 0,035 2.730.354 95.562
Máy khác % 2,000 3.143
Công chi phí trực tiếp T 2.203.450
Chi phí chung C 6,00% 132.207
Giá thành dự toán xây lắp Z 2.335.657
Thu nhập chịu thuế tính trƣớc TL 5,50% 128.461
Giá trị dự toán xây lắp trƣớc thuế G 2.464.118
Thuế giá trị gia tăng đầu ra GTGT 10,00% 246.412
Chi phí xây dựng của công tác TC 2.710.530
Chi phí hạng mục chung GHMC 3,50% 94.869
Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trƣờng GHMC1 1,00% 2.710.530 27.105
Chi phí một số công tác không xác định
GHMC2 2,50% 2.710.530 67.763
đƣợc từ thiết kế
TỔNG CỘNG GGTXD 2.805.399
AF.8112 SXLD, tháo dỡ ván khuôn gỗ cho bê tông
23 100m2
2 đổ tại chỗ Móng cột vuông, chữ nhật
Vật liệu VL 1,000 6.528.206
Gỗ ván m3 0,792 4.610.000 3.651.120
Gỗ đà nẹp m3 0,210 4.610.000 968.100
Gỗ chống m3 0,335 4.610.000 1.544.350
Đinh kg 15,000 20.000 300.000
Vật liệu khác % 1,000 64.636
Nhân công NC 1,000 6.321.816
Nhân công nhóm I, bậc 3,5/7 công 29,700 212.856 6.321.816
Công chi phí trực tiếp T 12.850.022
Chi phí chung C 6,00% 771.001
Giá thành dự toán xây lắp Z 13.621.023
Thu nhập chịu thuế tính trƣớc TL 5,50% 749.156
Giá trị dự toán xây lắp trƣớc thuế G 14.370.180
Thuế giá trị gia tăng đầu ra GTGT 10,00% 1.437.018
Chi phí xây dựng của công tác TC 15.807.198
Chi phí hạng mục chung GHMC 3,50% 553.252
Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trƣờng GHMC1 1,00% 15.807.198 158.072
Chi phí một số công tác không xác định
GHMC2 2,50% 15.807.198 395.180
đƣợc từ thiết kế
TỔNG CỘNG GGTXD 16.360.450
AF.6111 Sản xuất, lắp dựng cốt thép móng đƣờng
33 tấn
0 kính <=10mm

180
ĐỊNH THÀNH
STT MÃ HIỆU THÀNH PHẦN HAO PHÍ ĐƠ N VỊ ĐƠ N GIÁ
MỨC TIỀN
Vật liệu VL 1,000 13.540.350
1005,00
Thép tròn đƣờng kính <=10 mm kg 13.100 13.165.500
0
Dây thép kg 21,420 17.500 374.850
Nhân công NC 1,000 2.409.527
Nhân công nhóm I, bậc 3,5/7 công 11,320 212.856 2.409.527
Máy thi công MTC 1,000 76.299
Máy cắt uốn cốt thép - công suất: 5 kW ca 0,400 190.747 76.299
Công chi phí trực tiếp T 16.026.176
Chi phí chung C 6,00% 961.571
Giá thành dự toán xây lắp Z 16.987.747
Thu nhập chịu thuế tính trƣớc TL 5,50% 934.326
Giá trị dự toán xây lắp trƣớc thuế G 17.922.073
Thuế giá trị gia tăng đầu ra GTGT 10,00% 1.792.207
Chi phí xây dựng của công tác TC 19.714.280
Chi phí hạng mục chung GHMC 3,50% 690.000
Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trƣờng GHMC1 1,00% 19.714.280 197.143
Chi phí một số công tác không xác định
GHMC2 2,50% 19.714.280 492.857
đƣợc từ thiết kế
TỔNG CỘNG GGTXD 20.404.280
AI.6114
57 Lắp dựng giằng mái thép tấn
2
Vật liệu VL 1,000 2.702.502
Bu lông M20x80 cái 160,000 15.000 2.400.000
Que hàn kg 9,000 19.091 171.819
Thép hình kg 0,150 13.280 1.992
Vật liệu khác % 5,000 128.691
Nhân công NC 1,000 508.725
Nhân công nhóm I, bậc 3,5/7 công 2,390 212.856 508.725
Máy thi công MTC 1,000 1.552.068
Cần trục ô tô - sức nâng: 10 T ca 0,338 1.979.300 669.003
Biến thế hàn xoay chiều - công suất: 23
ca 3,000 294.355 883.065
kW
Công chi phí trực tiếp T 4.763.295
Chi phí chung C 6,00% 285.798
Giá thành dự toán xây lắp Z 5.049.093
Thu nhập chịu thuế tính trƣớc TL 5,50% 277.700
Giá trị dự toán xây lắp trƣớc thuế G 5.326.793
Thuế giá trị gia tăng đầu ra GTGT 10,00% 532.679
Chi phí xây dựng của công tác TC 5.859.472
Chi phí hạng mục chung GHMC 3,50% 205.082
Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trƣờng GHMC1 1,00% 5.859.472 58.595

181
ĐỊNH THÀNH
STT MÃ HIỆU THÀNH PHẦN HAO PHÍ ĐƠ N VỊ ĐƠ N GIÁ
MỨC TIỀN
Chi phí một số công tác không xác định
GHMC2 2,50% 5.859.472 146.487
đƣợc từ thiết kế
TỔNG CỘNG GGTXD 6.064.553

AK.834 Sơn sắt thép các loại bằng sơn tổng hợp 3
59 m2
22 nƣớc

Vật liệu VL 1,000 42.059


Sơn tổng hợp (sơn sắt thép) kg 0,225 175.600 39.510
Xăng kg 0,118 18.070 2.132
Vật liệu khác % 1,000 416
Nhân công NC 1,000 21.286
Nhân công nhóm I, bậc 3,5/7 công 0,100 212.856 21.286
Công chi phí trực tiếp T 63.344
Chi phí chung C 6,00% 3.801
Giá thành dự toán xây lắp Z 67.145
Thu nhập chịu thuế tính trƣớc TL 5,50% 3.693
Giá trị dự toán xây lắp trƣớc thuế G 70.838
Thuế giá trị gia tăng đầu ra GTGT 10,00% 7.084
Chi phí xây dựng của công tác TC 77.922
Chi phí hạng mục chung GHMC 3,50% 2.727
Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trƣờng GHMC1 1,00% 77.922 779
Chi phí một số công tác không xác định
GHMC2 2,50% 77.922 1.948
đƣợc từ thiết kế
TỔNG CỘNG GGTXD 80.649
Xây tƣờng bằng gạch CLXM 8x8x18,
AE.6323
62 dày<= 30cm, cao <= 50m, vữa xi măng m3
4
Mác 75
Vật liệu VL 1,000 1.120.279
Gạch CLXM 8x8x18cm Viên 649,000 1.330 863.170
Xi măng PC40 kg 51,874 1.545 80.146
Cát mịn ML=1,5-2,0 m3 0,235 480.000 112.896
Nƣớc lít 54,600 12 655
Vật liệu khác % 6,000 63.412
Nhân công NC 1,000 432.097
Nhân công nhóm I, bậc 3,5/7 công 2,030 212.856 432.097
Máy thi công MTC 1,000 91.656
Máy trộn vữa - dung tích: 80 lít ca 0,030 195.647 5.869
Máy vận thăng lồng - sức nâng: 3 T - H
ca 0,025 682.885 17.072
nâng 100 m
Cần trục tháp - sức nâng: 25 T ca 0,025 2.730.354 68.259
Máy khác % 0,500 456
Công chi phí trực tiếp T 1.644.032
Chi phí chung C 6,00% 98.642

182
ĐỊNH THÀNH
STT MÃ HIỆU THÀNH PHẦN HAO PHÍ ĐƠ N VỊ ĐƠ N GIÁ
MỨC TIỀN
Giá thành dự toán xây lắp Z 1.742.674
Thu nhập chịu thuế tính trƣớc TL 5,50% 95.847
Giá trị dự toán xây lắp trƣớc thuế G 1.838.521
Thuế giá trị gia tăng đầu ra GTGT 10,00% 183.852
Chi phí xây dựng của công tác TC 2.022.374
Chi phí hạng mục chung GHMC 3,50% 70.783
Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trƣờng GHMC1 1,00% 2.022.374 20.224
Chi phí một số công tác không xác định
GHMC2 2,50% 2.022.374 50.559
đƣợc từ thiết kế
TỔNG CỘNG GGTXD 2.093.157
AK.211 Trát tƣờng ngoài chiều dày trát 1,5cm,
65 m2
24 vữa XM mác 75
Vật liệu VL 1,000 15.759
Xi măng PC40 kg 4,199 1.545 6.488
Cát mịn ML=1,5-2,0 m3 0,019 480.000 9.139
Nƣớc lít 4,420 12 53
Vật liệu khác % 0,500 78
Nhân công NC 1,000 59.925
Nhân công nhóm I, bậc 4/7 công 0,260 230.481 59.925
Máy thi công MTC 1,000 616
Máy trộn vữa - dung tích: 80 lít ca 0,003 195.647 587
Máy khác % 5,000 29
Công chi phí trực tiếp T 76.300
Chi phí chung C 6,00% 4.578
Giá thành dự toán xây lắp Z 80.878
Thu nhập chịu thuế tính trƣớc TL 5,50% 4.448
Giá trị dự toán xây lắp trƣớc thuế G 85.326
Thuế giá trị gia tăng đầu ra GTGT 10,00% 8.533
Chi phí xây dựng của công tác TC 93.859
Chi phí hạng mục chung GHMC 3,50% 3.285
Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trƣờng GHMC1 1,00% 93.859 939
Chi phí một số công tác không xác định
GHMC2 2,50% 93.859 2.346
đƣợc từ thiết kế
TỔNG CỘNG GGTXD 97.144

AK.512 Lát nền, sàn, vữa xi măng mác 75, kích


71 m2
80 thƣớc gạch thạch anh 600x600mm

Vật liệu VL 1,000 345.071


Gạch thạch anh 600x600 m2 1,030 309.700 318.991
Xi măng PC40 kg 6,176 1.545 9.541
Cát mịn ML=1,5-2,0 m3 0,028 480.000 13.440
Nƣớc lít 6,500 12 78

183
ĐỊNH THÀNH
STT MÃ HIỆU THÀNH PHẦN HAO PHÍ ĐƠ N VỊ ĐƠ N GIÁ
MỨC TIỀN
Xi măng PC40 kg 0,650 1.545 1.004
Xi măng trắng kg 0,100 3.000 300
Vật liệu khác % 0,500 1.717
Nhân công NC 1,000 27.197
Nhân công nhóm I, bậc 4/7 công 0,118 230.481 27.197
Máy thi công MTC 1,000 7.496
Máy cắt gạch đá - công suất: 1,7 kW ca 0,040 187.406 7.496
Công chi phí trực tiếp T 379.764
Chi phí chung C 6,00% 22.786
Giá thành dự toán xây lắp Z 402.550
Thu nhập chịu thuế tính trƣớc TL 5,50% 22.140
Giá trị dự toán xây lắp trƣớc thuế G 424.690
Thuế giá trị gia tăng đầu ra GTGT 10,00% 42.469
Chi phí xây dựng của công tác TC 467.159
Chi phí hạng mục chung GHMC 3,50% 16.351
Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trƣờng GHMC1 1,00% 467.159 4.672
Chi phí một số công tác không xác định
GHMC2 2,50% 467.159 11.679
đƣợc từ thiết kế
TỔNG CỘNG GGTXD 483.510
AL.4121 Trải tấm nhựa chống thấm HDPE dày
75 100m2
0 8mm lót sàn gỗ
Vật liệu VL 1,000 50.586
Tấm nhựa chống thấm HDPE dày 8mm m2 1,050 47.700 50.085
Vật liệu khác % 1,000 501
Nhân công NC 1,000 90.475
Nhân công nhóm II, bậc 4/7 công 0,350 258.500 90.475
Công chi phí trực tiếp T 141.061
Chi phí chung C 6,00% 8.464
Giá thành dự toán xây lắp Z 149.525
Thu nhập chịu thuế tính trƣớc TL 5,50% 8.224
Giá trị dự toán xây lắp trƣớc thuế G 157.748
Thuế giá trị gia tăng đầu ra GTGT 10,00% 15.775
Chi phí xây dựng của công tác TC 173.523
Chi phí hạng mục chung GHMC 3,50% 6.073
Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trƣờng GHMC1 1,00% 173.523 1.735
Chi phí một số công tác không xác định
GHMC2 2,50% 173.523 4.338
đƣợc từ thiết kế
TỔNG CỘNG GGTXD 179.596

AK.311 Ốp tƣờng, trụ, cột kích thƣớc gạch


83 m2
60 ceramic 300x600mm trong nhà

Vật liệu VL 1,000 281.076

184
ĐỊNH THÀNH
STT MÃ HIỆU THÀNH PHẦN HAO PHÍ ĐƠ N VỊ ĐƠ N GIÁ
MỨC TIỀN
Gạch ốp ceramic 300x600 m2 1,030 246.100 253.483
Xi măng PC40 kg 6,176 1.545 9.541
Cát mịn ML=1,5-2,0 m3 0,028 480.000 13.440
Nƣớc lít 6,500 12 78
Xi măng PC40 kg 0,900 1.545 1.391
Xi măng trắng kg 0,120 3.000 360
Vật liệu khác % 1,000 2.783
Nhân công NC 1,000 73.754
Nhân công nhóm I, bậc 4/7 công 0,320 230.481 73.754
Máy thi công MTC 1,000 37.481
Máy cắt gạch đá - công suất: 1,7 kW ca 0,200 187.406 37.481
Công chi phí trực tiếp T 392.311
Chi phí chung C 6,00% 23.539
Giá thành dự toán xây lắp Z 415.849
Thu nhập chịu thuế tính trƣớc TL 5,50% 22.872
Giá trị dự toán xây lắp trƣớc thuế G 438.721
Thuế giá trị gia tăng đầu ra GTGT 10,00% 43.872
Chi phí xây dựng của công tác TC 482.593
Chi phí hạng mục chung GHMC 3,50% 16.891
Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trƣờng GHMC1 1,00% 482.593 4.826
Chi phí một số công tác không xác định
GHMC2 2,50% 482.593 12.065
đƣợc từ thiết kế
TỔNG CỘNG GGTXD 499.484
AK.921 Quét sika proof membrane chống thấm
87 m2
11 mái, sê nô, ô văng...
Vật liệu VL 1,000 36.667
Sika proof membrane kg 0,750 44.445 33.334
Vật liệu khác % 10,000 3.333
Nhân công NC 1,000 5.857
Nhân công nhóm I, bậc 3,0/7 công 0,030 195.231 5.857
Công chi phí trực tiếp T 42.524
Chi phí chung C 6,00% 2.551
Giá thành dự toán xây lắp Z 45.075
Thu nhập chịu thuế tính trƣớc TL 5,50% 2.479
Giá trị dự toán xây lắp trƣớc thuế G 47.555
Thuế giá trị gia tăng đầu ra GTGT 10,00% 4.755
Chi phí xây dựng của công tác TC 52.310
Chi phí hạng mục chung GHMC 3,50% 1.831
Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trƣờng GHMC1 1,00% 52.310 523
Chi phí một số công tác không xác định
GHMC2 2,50% 52.310 1.308
đƣợc từ thiết kế
TỔNG CỘNG GGTXD 54.141

185
ĐỊNH THÀNH
STT MÃ HIỆU THÀNH PHẦN HAO PHÍ ĐƠ N VỊ ĐƠ N GIÁ
MỨC TIỀN

AK.662
90 Làm trần Thạch cao khung chìm giật cấp m2
10

Vật liệu VL 1,000 158.198


Thanh U trên thanh 0,587 12.000 7.044
Thanh U dƣới thanh 1,006 12.000 12.072
Thanh V 25x25 thanh 0,294 12.000 3.528
Thanh liên kết U trên với U dƣới cái 3,690 1.500 5.535
Thanh treo (V nhỏ) cái 3,016 1.000 3.016
Tăng đơ (trần thạch cao) cái 3,016 800 2.413
Tấm thạch cao 9mm m2 1,050 90.000 94.500
Băng keo lƣới m 3,265 8.500 27.753
Vật liệu khác % 1,500 2.338
Nhân công NC 1,000 211.066
Nhân công nhóm I, bậc 4,5/7 công 0,840 251.269 211.066
Công chi phí trực tiếp T 369.264
Chi phí chung C 6,00% 22.156
Giá thành dự toán xây lắp Z 391.420
Thu nhập chịu thuế tính trƣớc TL 5,50% 21.528
Giá trị dự toán xây lắp trƣớc thuế G 412.948
Thuế giá trị gia tăng đầu ra GTGT 10,00% 41.295
Chi phí xây dựng của công tác TC 454.243
Chi phí hạng mục chung GHMC 3,50% 15.899
Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trƣờng GHMC1 1,00% 454.243 4.542
Chi phí một số công tác không xác định
GHMC2 2,50% 454.243 11.356
đƣợc từ thiết kế
TỔNG CỘNG GGTXD 470.142
AK.122 Lợp mái, bằng Tôn sáng vuông mạ màu
93 100m2
21 dày 4,5 dem
Vật liệu VL 1,000 12.778.500
Tôn sáng vuông mạ màu dày 4,5 dem m2 133,500 95.000 12.682.500
Đinh, đinh vít cái 320,000 300 96.000
Nhân công NC 1,000 1.362.277
Nhân công nhóm I, bậc 3,5/7 công 6,400 212.856 1.362.277
Công chi phí trực tiếp T 14.140.777
Chi phí chung C 6,00% 848.447
Giá thành dự toán xây lắp Z 14.989.224
Thu nhập chịu thuế tính trƣớc TL 5,50% 824.407
Giá trị dự toán xây lắp trƣớc thuế G 15.813.631
Thuế giá trị gia tăng đầu ra GTGT 10,00% 1.581.363
Chi phí xây dựng của công tác TC 17.394.994
Chi phí hạng mục chung GHMC 3,50% 608.825

186
ĐỊNH THÀNH
STT MÃ HIỆU THÀNH PHẦN HAO PHÍ ĐƠ N VỊ ĐƠ N GIÁ
MỨC TIỀN
Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trƣờng GHMC1 1,00% 17.394.994 173.950
Chi phí một số công tác không xác định
GHMC2 2,50% 17.394.994 434.875
đƣợc từ thiết kế
TỔNG CỘNG GGTXD 18.003.819

AK.821
94 Bả bằng bột bả vào tƣờng m2
10

Vật liệu VL 1,000 5.629


Ma tít kg 0,400 13.273 5.309
Giấy ráp m2 0,020 16.000 320
Nhân công NC 1,000 20.743
Nhân công nhóm I, bậc 4/7 công 0,090 230.481 20.743
Công chi phí trực tiếp T 26.372
Chi phí chung C 6,00% 1.582
Giá thành dự toán xây lắp Z 27.955
Thu nhập chịu thuế tính trƣớc TL 5,50% 1.538
Giá trị dự toán xây lắp trƣớc thuế G 29.492
Thuế giá trị gia tăng đầu ra GTGT 10,00% 2.949
Chi phí xây dựng của công tác TC 32.441
Chi phí hạng mục chung GHMC 3,50% 1.135
Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trƣờng GHMC1 1,00% 32.441 324
Chi phí một số công tác không xác định
GHMC2 2,50% 32.441 811
đƣợc từ thiết kế
TỔNG CỘNG GGTXD 33.577
AK.849 Sơn dầm, trần, cột, tƣờng trong nhà đã bả
96 m2
12 bằng sơn 1 nƣớc lót, 2 nƣớc phủ
Vật liệu VL 1,000 65.158
Sơn lót Jotasealer 03 kg 0,127 95.059 12.072
Sơn phủ Strax Matt trong nhà kg 0,276 190.000 52.440
Vật liệu khác % 1,000 645
Nhân công NC 1,000 12.771
Nhân công nhóm I, bậc 3,5/7 công 0,060 212.856 12.771
Công chi phí trực tiếp T 77.929
Chi phí chung C 6,00% 4.676
Giá thành dự toán xây lắp Z 82.605
Thu nhập chịu thuế tính trƣớc TL 5,50% 4.543
Giá trị dự toán xây lắp trƣớc thuế G 87.148
Thuế giá trị gia tăng đầu ra GTGT 10,00% 8.715
Chi phí xây dựng của công tác TC 95.863
Chi phí hạng mục chung GHMC 3,50% 3.355
Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trƣờng GHMC1 1,00% 95.863 959

187
ĐỊNH THÀNH
STT MÃ HIỆU THÀNH PHẦN HAO PHÍ ĐƠ N VỊ ĐƠ N GIÁ
MỨC TIỀN
Chi phí một số công tác không xác định
GHMC2 2,50% 95.863 2.397
đƣợc từ thiết kế
TỔNG CỘNG GGTXD 99.218
AI.6312 CC Lắp dựng cửa đi khung thép pano
102 m2
1 kính
Vật liệu VL 1,000 2.518.490
Cửa đi khung thép pano kính m2 1,000 2.513.636 2.513.636
Xi măng PC40 kg 1,200 1.545 1.854
Bật sắt d= 10mm cái 2,000 1.500 3.000
Nhân công NC 1,000 69.144
Nhân công nhóm I, bậc 4/7 công 0,300 230.481 69.144
Công chi phí trực tiếp T 2.587.634
Chi phí chung C 6,00% 155.258
Giá thành dự toán xây lắp Z 2.742.892
Thu nhập chịu thuế tính trƣớc TL 5,50% 150.859
Giá trị dự toán xây lắp trƣớc thuế G 2.893.751
Thuế giá trị gia tăng đầu ra GTGT 10,00% 289.375
Chi phí xây dựng của công tác TC 3.183.126
Chi phí hạng mục chung GHMC 3,50% 111.409
Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trƣờng GHMC1 1,00% 3.183.126 31.831
Chi phí một số công tác không xác định
GHMC2 2,50% 3.183.126 79.578
đƣợc từ thiết kế
TỔNG CỘNG GGTXD 3.294.536

4.2.4 Bảng giá vật liệu, nhân công, máy thi công.

Bảng 4.13: BẢNG GIÁ VẬT LIỆU NHÂN CÔNG VÀ MTC


CÔNG TRÌNH : TRƢỜNG MẦM NON PHÖ THUẬN
HẠNG MỤC : KHỐI NHÀ CHÍNH

KHỐ I ĐƠ N THÀNH
STT TÊN VẬT TƢ ĐƠ N VỊ
LƢỢ NG GIÁ TIỀN

Vật liệu
1 Băng keo lƣới m 5990,347 8.500 50.917.952
2 Băng Sikaduar combiHex rộng 130mm m 11,760 175.000 2.058.000
3 Bật sắt d= 10mm cái 3895,224 1.500 5.842.836
BTông thƣơng phẩm, XMPC40, cát vàng, đá
4 m3 1226,921 1.130.000 1.386.420.544
1x2 M250 độ sụt 14 -17cm
BTông thƣơng phẩm, XMPC40, cát vàng, đá
5 m3 159,848 1.130.000 180.628.624
1x2 M250 độ sụt 6 -8cm
6 Bu lông M20x80 cái 326,542 15.000 4.898.136

188
KHỐ I ĐƠ N THÀNH
STT TÊN VẬT TƢ ĐƠ N VỊ
LƢỢ NG GIÁ TIỀN

7 Bulông M24x85 bộ 6880,000 25.000 172.000.000


8 Cắt đầu cọc BT ly tâm D350 Mét 239,582 200.000 47.916.400
9 Cát đen m3 371,869 250.000 92.967.172
10 Cát mịn ML=1,5-2,0 m3 765,694 480.000 367.533.155
11 Cát vàng (ML >2) m3 112,408 580.000 65.196.598
12 Cây chống cây 1,730 18.182 31.455
13 CC Lắp dựng lan can inox m2 126,360 2.700.000 341.172.000
14 CCLĐ bảng tên phòng bằng mica Cái 86,000 150.000 12.900.000
15 CCLĐ bulong D20 L=180 Cái 126,000 20.000 2.520.000
16 CCLĐ bulong D20 L=50 Cái 6,000 6.000 36.000
17 CCLD cột cờ inox D31,8xl,5mm cao 3m Cái 1,000 5.000.000 5.000.000
18 CCLĐ rèm sáo cửa m2 348,900 205.000 71.524.500
19 CCLĐ thang sắt hộp KT: 0,65x4,3m Bộ 1,000 2.500.000 2.500.000
20 CCLĐ thang sắt hộp KT: 0,65x5,2m Bộ 1,000 3.000.000 3.000.000
100
21 CCLD thanh Inox D25xl,2mm 0,343 75.000 25.740
mét
100
22 CCLD thanh Inox ống D42xl,2mm 1,105 150.000 165.675
mét
CCLĐ trụ thang bằng gỗ KT: 0,2x0,2 cao
23 Trụ 4,000 1.500.000 6.000.000
l,44m có trái cầu gỗ
24 Cọc bê tông ly tâm đƣờng kính D350 M600 m 7431,227 357.000 2.652.947.861
25 Cọc tràm đk 8-10cm, L>2,5m m 105,000 30.000 3.150.000
26 Cửa đi bằng tấm cemboard dày 8mm khung sắt m2 51,800 1.600.000 82.880.000
27 Cửa đi khung thép m2 88,960 2.200.000 195.712.000
28 Cửa đi khung thép pano kính m2 11,760 2.513.636 29.560.359
Cửa đi nhôm kính cƣờng lực dày 5mm hệ 1000
29 m2 361,660 2.513.636 909.081.596
(đã bao gồm ổ khóa)
Cửa inox dày l,4mm KT: 1,2x1,2 m (bao gồm
30 Bộ 1,000 2.600.000 2.600.000
khóa, cửa inos, sắt hộp)
Cửa sổ nhôm kính cƣờng lực dày 5mm hệ
31 m2 349,230 2.159.091 754.019.350
1000
32 Đá 1x2 m3 204,072 460.000 93.873.135
33 Đá granít tự nhiên m2 331,657 1.670.000 553.867.524
34 Đá mài viên 0,255 13.200 3.365
35 Đất đèn kg 15,155 14.000 212.168
36 Dầu bôi kg 1,170 58.177 68.093
37 Dây thép kg 3880,017 17.500 67.900.292
38 Đinh kg 1379,750 20.000 27.594.994
39 Đinh các loại kg 129,909 20.000 2.598.180
40 Đinh đỉa cái 173,896 500 86.948
41 Đinh, đinh vít cái 1992,320 300 597.696
42 Gạch CLXM 4x8x18cm Viên 11414,804 1.050 11.985.545

189
KHỐ I ĐƠ N THÀNH
STT TÊN VẬT TƢ ĐƠ N VỊ
LƢỢ NG GIÁ TIỀN

43 Gạch CLXM 8x8x18cm Viên 549437,642 1.330 730.752.063


44 Gạch lát ceramic nhám 300x300 m2 367,383 120.000 44.085.957
45 Gạch ốp ceramic 300x600 m2 3397,528 246.100 836.131.698
46 Gạch thạch anh 600x600 m2 3744,701 309.700 1.159.734.047
47 Gia công và đóng nẹp sàn gỗ Mét 231,500 45.000 10.417.500
48 Giáo thép kg 397,389 16.050 6.378.090
49 Giấy ráp m2 304,875 16.000 4.877.998
50 Giấy trang trí vào cửa kính m2 30,492 65.000 1.981.980
51 Gỗ chống m3 84,505 4.610.000 389.566.261
52 Gỗ đà nẹp m3 16,836 4.610.000 77.613.691
53 Gỗ đà, chống m3 3,953 4.610.000 18.225.312
54 Gỗ kê m3 0,005 4.610.000 23.981
55 Gỗ làm mặt sàn dày 2cm m2 649,616 300.000 194.884.800
56 Gỗ ván m3 94,276 4.610.000 434.614.053
57 Gỗ ván cầu công tác m3 3,239 4.610.000 14.931.532
58 Hoa sắt cửa m2 430,852 350.000 150.798.095
59 Keo dán ( dán tƣờng) kg 2,772 25.000 69.300
60 Kính cƣờng lực dày 12mm m2 74,067 900.000 66.659.850
61 Lam nhôm lá liễu m2 301,895 500.000 150.947.500
62 Len chân tƣờng bằng gỗ cao 100 m 15,656 145.000 2.270.120
63 Ma tít kg 6097,498 13.273 80.930.378
64 Móc sắt cái 2272,752 250 568.188
65 Nhựa đƣờng kg 430,000 16.100 6.923.000
66 Nƣớc lít 220127,949 12 2.641.535
67 Ổ khóa chìm 2 tay nắm Bộ 42,000 500.000 21.000.000
68 Ô xy chai 2,671 72.000 192.326
69 Ốp đá chẻ không quy cách m2 97,539 145.000 14.143.146
70 Ốp tấm Alu vào tƣờng m2 251,480 650.000 163.462.000
71 Que hàn kg 1307,952 19.091 24.970.117
72 Sika proof membrane kg 765,296 44.445 34.013.578
73 Sikaduar 731 dày 3mm kg 2,184 174.600 381.326
74 SikaTop Seal 105 kg 2389,357 18.100 43.247.365
75 Sơn dầu (sơn sắt thép) kg 205,338 116.263 23.873.136
76 Sơn dầu (sơn vách tấm cemboard) kg 38,108 116.263 4.430.559
77 Sơn lót Gardex Primer kg 64,371 150.000 9.655.656
78 Sơn lót Jotasealer 03 kg 1438,716 95.059 136.762.944
79 Sơn lót Jotashield Prime 07 kg 402,056 128.824 51.794.493
80 Sơn phủ Gardex Premium trong nhà kg 93,899 150.000 14.084.856
81 Sơn phủ Jotashield ngoài nhà kg 796,868 246.400 196.348.331
82 Sơn phủ Strax Matt trong nhà kg 3126,659 190.000 594.065.266
83 Sơn tổng hợp (sơn sắt thép) kg 53,310 175.600 9.361.266

190
KHỐ I ĐƠ N THÀNH
STT TÊN VẬT TƢ ĐƠ N VỊ
LƢỢ NG GIÁ TIỀN

84 Tấm cemboard dày 20 m2 38,808 205.000 7.955.640


85 Tấm nhựa chống thấm HDPE dày 8mm m2 6,195 47.700 295.502
86 Tấm thạch cao 9mm m2 2061,082 90.000 185.497.405
87 Tăng đơ (trần thạch cao) cái 5798,126 800 4.638.501
88 Tay vịn cầu thang bằng gỗ, kích thƣớc 60x60 m 115,185 750.000 86.388.750
89 Tay vịn cầu thang D40 m 299,670 700.000 209.769.000
90 Tay vịn inox D34xl,5mm m 7,236 350.000 2.532.600
91 Tay vịn inox D60xl,5mm m 270,697 650.000 175.952.888
92 Thanh liên kết U trên với U dƣới cái 7258,095 1.500 10.887.142
93 Thanh treo (V nhỏ) cái 5798,126 1.000 5.798.126
94 Thanh U dƣới thanh 1980,021 12.000 23.760.255
95 Thanh U trên thanh 1141,627 12.000 13.699.522
96 Thanh V 25x25 thanh 571,795 12.000 6.861.538
97 Thép hình kg 4191,232 13.280 55.659.568
98 Thép tấm kg 2138,749 12.000 25.664.986
99 Thép tròn đƣờng kính <=10 mm kg 101499,071 13.100 1.329.637.824
100 Thép tròn đƣờng kính <=18mm kg 70517,818 13.100 923.783.411
101 Thép tròn đƣờng kính > 10 mm kg 8376,036 13.100 109.726.072
102 Thép tròn đƣờng kính >18mm kg 43791,966 13.100 573.674.755
103 Tôn sáng vuông mạ màu dày 4,5 dem m2 831,171 95.000 78.961.245
Vách kính cƣờng lực 5mm khung nhôm hệ
104 m2 350,455 1.910.000 669.369.814
1000
Vách ngăn tấm Cemboad dày 20mm khung
105 m2 215,020 365.000 78.482.300
thép
106 Vách ngăn tấm Cemboad dày 8mm khung thép m2 24,696 252.000 6.223.392
107 Xăng kg 135,647 18.070 2.451.134
108 Xi măng PC40 kg 241559,160 1.545 373.208.903
109 Xi măng trắng kg 899,417 3.000 2.698.251
Vật liệu khác % 260.370.392
TỔNG CỘNG 19.161.756.102
Nhân công
1 Nhân công nhóm I, bậc 3,0/7 công 540,981 195.231 105.616.041
2 Nhân công nhóm I, bậc 3,5/7 công 9695,678 212.856 2.063.780.986
3 Nhân công nhóm I, bậc 4,5/7 công 2047,781 251.269 514.544.394
4 Nhân công nhóm I, bậc 4/7 công 13519,864 230.481 3.116.068.678
5 Nhân công nhóm II, bậc 3,0/7 công 0,206 220.538 45.413
6 Nhân công nhóm II, bậc 3,5/7 công 233,337 239.519 55.888.747
7 Nhân công nhóm II, bậc 3,7/7 công 3594,158 247.112 888.157.904
8 Nhân công nhóm II, bậc 4/7 công 328,485 258.500 84.913.373
TỔNG CỘNG 6.829.015.535
Máy thi công
1 Biến thế hàn xoay chiều - công suất: 23 kW ca 321,191 294.355 94.544.091

191
KHỐ I ĐƠ N THÀNH
STT TÊN VẬT TƢ ĐƠ N VỊ
LƢỢ NG GIÁ TIỀN

2 Cần trục bánh xích - sức nâng: 10 T ca 718,832 1.808.145 1.299.751.678


3 Cần trục ô tô - sức nâng: 10 T ca 1,292 1.979.300 2.557.800
4 Cần trục tháp - sức nâng: 25 T ca 32,947 2.730.354 89.958.131
5 Cần trục tháp - sức nâng: 40 T ca 0,026 3.674.251 94.035
6 Máy cắt gạch đá - công suất: 1,7 kW ca 908,263 187.406 170.214.170
7 Máy cắt uốn cốt thép - công suất: 5 kW ca 71,998 190.747 13.733.464
Máy đầm bê tông, đầm bàn - công suất: 1,0
8 ca 4,986 185.211 923.396
kW
9 Máy đầm bê tông, dầm dùi - công suất: 1,5 kW ca 245,463 188.449 46.257.094
Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu:
10 ca 0,331 2.452.251 810.480
0,80 m3
11 Máy ép cọc trƣớc - lực ép: 200 T ca 718,832 812.470 584.028.989
12 Máy khoan đứng - công suất: 4,5 kW ca 0,887 231.666 205.474
13 Máy mài - công suất: 2,7 kW ca 1,537 176.001 270.547
14 Máy trộn bê tông - dung tích: 250 lít ca 21,205 251.170 5.325.981
15 Máy trộn vữa - dung tích: 80 lít ca 74,571 195.647 14.589.590
Máy vận thăng - sức nâng: 0,8 T - H nâng 80
16 ca 13,576 341.039 4.630.098
m
Máy vận thăng lồng - sức nâng: 3 T - H nâng
17 ca 32,346 682.885 22.088.291
100 m
18 Ô tô tự đổ - trọng tải: 7 T ca 2,869 1.434.359 4.115.536
19 Pa lăng xích - sức nâng: 5 T ca 1,576 169.022 266.413
20 Xe bơm bê tông, tự hành - năng suất: 50 m3/h ca 39,890 3.877.200 154.661.669
21 Máy khác % 63.002.634
TỔNG CỘNG 2.572.029.564

4.2.5 Bảng tính giá nhân công xây dựng.

Bảng 4.14: BẢNG TÍNH LƢƠNG CÔNG NHÂN XÂY DỰNG


(Theo hƣớng dẫn tại Thông tƣ số 05/2016/TT-BXD)
CÔNG TRÌNH : TRƢỜNG MẦM NON PHÖ THUẬN
HẠNG MỤC : KHỐI NHÀ CHÍNH
Hệ số Lƣơng ngày
S TT Loại công Nhân Đvt Lƣơng tối thiểu
lƣơng công
1 Nhân công nhóm II, bậc 3,7/7 công 2,734 2.350.000 247.112
2 Nhân công nhóm II, bậc 4/7 công 2,86 2.350.000 258.500
3 Nhân công nhóm I, bậc 3,0/7 công 2,16 2.350.000 195.231
4 Nhân công nhóm II, bậc 3,5/7 công 2,65 2.350.000 239.519
5 Nhân công nhóm II, bậc 3,0/7 công 2,44 2.350.000 220.538
6 Nhân công nhóm I, bậc 3,5/7 công 2,355 2.350.000 212.856
7 Nhân công nhóm I, bậc 4/7 công 2,55 2.350.000 230.481
8 Nhân công nhóm I, bậc 4,5/7 công 2,78 2.350.000 251.269

192
4.2.6 Bảng tính giá máy, thiết bị thi công

I. NHIÊN LIỆU ĐVT: Đồng


GIÁ
STT TÊN CHI PHÍ ĐVT HS PHỤ
TRỊ
1 Xăng đ/lít 18.345 1,03
2 Dầu Diezen đ/lít 14.327 1,05
3 Điện đ/kWh 1.518 1,07

Bảng 4.15: BẢNG CHIẾT TÍNH ĐƠN GIÁ CA MÁY THEO CÁCH TRỰC TIẾP
CÔNG TRÌNH : TRƢỜNG MẦM NON PHÖ THUẬN
HẠNG MỤC : KHỐI NHÀ CHÍNH

Định mức khấu hao,


Hệ số sửa chữa, chi phí khác Đinh mức Thành
thu năm (%/nguyên giá) Hệ số CP CP CP
tiêu hao phần - Cấp Nguyên giá CP CP
THÀNH PHẦN ĐƠN S ố ca năm hồi nhiên S ửa nhiên tiền Giá ca
S TT nhiên liệu, bậc thợ (VND) khấu hao khác
GIÁ CA MÁY VỊ (ca/năm) khi liệu chữa liệu lƣơng máy
thanh năng lƣợng phụ điều khiển (Tham khảo) (CKH) (C SC) (CCK) (C NL) (CTL)
Chi 1 ca máy
lý Khấu S ửa
phí
hao chữa
khác

Thành phần, cấp bậc lương công nhân lấy theo Thông tư số 05/2016/TT-BXD
1
M áy ép cọc trƣớc
2 - lực ép: 200 T ca 180 0,9 22 4 5 84 kWh 1,05 1x3/7+1x4/7 207.400.000 228.140 46.089 57.611 136.438 344.192 812.470
Cần trục bánh lít
3 xích - 10 T ca 200 0,9 10 4,5 5 36 diezel 1,03 1x3/7+1x5/7 946.700.000 426.015 213.008 236.675 554.639 377.808 1.808.145
Biến thế hàn xoay
4 chiều - 23 kW ca 180 1 24 4,8 5 48 kWh 1,05 1x4/7 16.000.000 21.333 4.267 4.444 77.964 186.346 294.355
M áy đào một gầu, lít
5 bánh xích 0,80m3 ca 260 0,9 17 5,8 5 65 diezel 1,03 1x3/7+1x5/7 1.068.900.000 629.007 238.447 205.558 1.001.432 377.808 2.452.251
Ô tô tự đổ - trọng lít 1x2/4 lái xe
6 tải: 7 T ca 260 0,9 17 7,3 6 46 diezel 1,03 nhóm 1 488.950.000 287.728 137.282 112.835 708.706 187.808 1.434.359

193
Hệ số Đinh mức Thành
thu Hệ số CP CP CP
Định mức khấu hao, tiêu hao phần - Cấp Nguyên giá CP CP
THÀNH PHẦN ĐƠN S ố ca năm hồi nhiên S ửa nhiên tiền Giá ca
S TT sửa chữa, chi phí khác nhiên liệu, bậc thợ (VND) khấu hao khác
GIÁ CA MÁY VỊ (ca/năm) khi liệu chữa liệu lƣơng máy
năm (%/nguyên giá) năng lƣợng điều khiển (Tham khảo) (CKH) (CCK)
thanh phụ (C SC) (C NL) (CTL)
1 ca máy
M áy trộn bê tông lý
7 - 250 lít ca 110 1 20 6,5 5 11 kWh 1,05 1x3/7 26.350.000 47.909 15.570 11.977 17.867 157.846 251.170
M áy đầm bê tông,
8 dầm dùi - 1,5 kW ca 110 1 20 8,8 4 7 kWh 1,05 1x3/7 6.450.000 11.727 5.160 2.345 11.370 157.846 188.449
M áy đầm bê tông,
đầm bàn - công
9 suất: 1,0 kW ca 110 1 25 8,8 4 5 kWh 1,05 1x3/7 5.600.000 12.727 4.480 2.036 8.121 157.846 185.211
Xe bơm bê tông, 1x1/4+1x3/4
tự hành - năng lít lái xe nhóm
10 suất: 50 m3/h ca 200 0,9 14 5,4 6 53 diezel 1,03 2 2.188.200.000 1.378.566 590.814 656.460 816.552 434.808 3.877.200
M áy vận thăng
lồng - sức nâng: 3
11 T - H nâng 100 m ca 280 0,9 17 4,1 5 47 kWh 1,05 1x3/7 514.900.000 281.356 75.396 91.946 76.340 157.846 682.885
Cần trục tháp -
12 sức nâng: 25 T ca 280 0,9 13 3,8 6 120 kWh 1,05 1x3/7+1x6/7 2.757.600.000 1.152.283 374.246 590.914 194.911 418.000 2.730.354
M áy vận thăng -
sức nâng: 0,8 T -
13 H nâng 80 m ca 280 0,9 18 4,3 5 21 kWh 1,05 1x3/7 163.700.000 94.712 25.140 29.232 34.109 157.846 341.039
M áy cắt uốn cốt
thép - công suất:
14 5 kW ca 220 1 14 4,1 4 9 kWh 1,05 1x3/7 18.200.000 11.582 3.392 3.309 14.618 157.846 190.747
M áy mài - công
15 suất: 2,7 kW ca 220 1 14 4,9 4 4 kWh 1,05 1x3/7 11.200.000 7.127 2.495 2.036 6.497 157.846 176.001
M áy khoan đứng
- công suất: 4,5
16 kW ca 200 0,9 14 4,1 4 9 kWh 1,05 1x3/7 57.200.000 36.036 11.726 11.440 14.618 157.846 231.666
Pa lăng xích - sức
17 nâng: 5 T ca 230 1 17 4,2 4 1,05 1x3/7 10.200.000 7.539 1.863 1.774 157.846 169.022
Cần trục tháp -
18 sức nâng: 40 T ca 280 0,9 13 3,5 6 135 kWh 1,05 1x3/7+1x6/7 4.011.100.000 1.676.067 501.388 859.521 219.275 418.000 3.674.251
1x1/4+1x3/4
Cần trục ô tô - lít lái xe nhóm
19 sức nâng: 10 T ca 220 0,9 10 4,5 5 37 diezel 1,03 2 1.158.800.000 474.055 237.027 263.364 570.046 434.808 1.979.300
M áy trộn vữa -
20 dung tích: 80 lít ca 120 1 20 6,8 5 5 kWh 1,05 1x3/7 11.200.000 18.667 6.347 4.667 8.121 157.846 195.647
M áy cắt gạch đá -
21 công suất: 1,7 kW ca 80 1 14 7 4 3 kWh 1,05 1x3/7 7.900.000 13.825 6.913 3.950 4.873 157.846 187.406
194
Chọn phƣơng án máy chủ đạo

Ép trƣớc cọc BT ly tâm, chiều dài đoạn cọc > 4m Khối lƣợng công tác: 73,1 100m
Chọn Cần trục bánh xích - sức nâng: 10 T làm máy chủ đạo
Giá ca máy Chi phí máy
Đơn vị Năng Khối Số máy Số máy Hệ số sử
Tổ hợp máy thi công năng suất lƣợng 1 yêu cầu huy động dụng thời CP cố CP biến
suất máy ca trong 1 ca trong 1 ca gian CP cố định CP biến đổi
định đổi

(1) (2) (3) (4)=(3)/(2) (5) (6)=(4)/(5) (7) (8) (9)=(7)*(5) (10)=(8)*(4)
Cần trục bánh xích - sức nâng: 10 T m/ca 20,408 20,408 1,000 1,000 1,000 1.253.506 554.639 1.253.506 554.639
Phƣơng Máy ép cọc trƣớc - lực ép: 200 T
án 1 m/ca 20,408 20,408 1,000 1,000 1,000 676.032 136.438 676.032 136.438
Nhân công nhóm II, bậc 3,7/7 m/công 4,082 20,408 5,000 5,000 1,000 247.112 1.235.558 0
Công 3.165.095 691.077
Tổng chi phí 3.856.172
Đơn giá cho 1m 188.952
Thời gian thực hiện (Ca) 358,190 359 ngày
Chọn Máy ép cọc trƣớc - lực ép: 200 T làm máy chủ đạo
Đơn vị Năng Khối Số máy Số máy Hệ số sử Giá ca máy Chi phí máy
Tổ hợp máy thi công năng suất lƣợng 1 yêu cầu huy động dụng thời CP cố CP biến
suất máy ca trong 1 ca trong 1 ca gian CP cố định CP biến đổi
định đổi
(1) (2) (3) (4)=(3)/(2) (5) (6)=(4)/(5) (7) (8) (9)=(7)*(5) (10)=(8)*(4)
Cần trục bánh xích - sức nâng: 10 T m/ca 20,408 20,408 1,000 1,000 1,000 1.253.506 554.639 1.253.506 554.639
Phƣơng Máy ép cọc trƣớc - lực ép: 200 T m/ca 20,408 20,408 1,000 1,000 1,000 676.032 136.438 676.032 136.438
án 2 Nhân công nhóm II, bậc 3,7/7 m/công 4,082 20,408 5,000 5,000 1,000 247.112 0 1.235.558 0
Công 3.165.095 691.077
Tổng chi phí 3.856.172
Đơn giá cho 1m 188.952
Thời gian thực hiện (Ca) 358,190 359 ngày
Chọn phƣơng án 2 làm phƣơng án chủ đạo

195
Bê tông móng, đổ bằng máy bơm tự hành, rộng <=250cm, đá 1x2 Mác 250 Khối lƣợng công tác: 188,4766 m3
Chọn Xe bơm bê tông, tự hành - năng suất: 50 m3/h làm máy chủ đạo
Đơn vị Năng Khối Số máy Số máy Hệ số sử Giá ca máy Chi phí máy
Tổ hợp máy thi công năng suất lƣợng 1 yêu cầu huy động dụng thời CP cố CP biến
suất CP cố định CP biến đổi
máy ca trong 1 ca trong 1 ca gian định đổi
(1) (2) (3) (4)=(3)/(2) (5) (6)=(4)/(5) (7) (8) (9)=(7)*(5) (10)=(8)*(4)
Xe bơm bê tông, tự hành - 50
m3/h m3/ca 30,303 30,303 1,000 1,000 1,000 3.060.648 816.552 3.060.648 816.552
Phƣơng Máy đầm bê tông, dầm dùi - công
án 1
suất: 1,5 kW m3/ca 11,236 30,303 2,697 3,000 0,899 177.079 11.370 531.236 30.664
Nhân công nhóm I, bậc 3,0/7 m3/công 1,176 30,303 25,758 26,000 0,991 195.231 5.076.000 0
Công 8.667.884 847.217
Tổng chi phí 9.515.101
Đơn giá cho 1m3 313.998
Thời gian thực hiện (Ca) 6,220 7 ngày
Chọn Máy đầm bê tông, dầm dùi - công suất: 1,5 kW làm máy chủ đạo
Đơn vị Năng Khối Số máy Số máy Hệ số sử Giá ca máy Chi phí máy
Tổ hợp máy thi công năng suất lƣợng 1 yêu cầu huy động dụng thời CP cố CP biến
suất CP cố định CP biến đổi
máy ca trong 1 ca trong 1 ca gian định đổi
0 (1) (2) (3) (4)=(3)/(2) (5) (6)=(4)/(5) (7) (8) (9)=(7)*(5) (10)=(8)*(4)
Xe bơm bê tông, tự hành - năng
suất: 50 m3/h m3/ca 30,303 11,236 0,371 1,000 0,371 3.060.648 816.552 3.060.648 302.767
Phƣơng Máy đầm bê tông, dầm dùi - công
án 2 suất: 1,5 kW m3/ca 11,236 11,236 1,000 1,000 1,000 177.079 11.370 177.079 11.370
Nhân công nhóm I, bậc 3,0/7
m3/công 1,176 11,236 9,551 10,000 0,955 195.231 0 5.076.000 0
Công 8.313.727 314.136
Tổng chi phí 8.627.863
Đơn giá cho 1m3 767.880
Thời gian thực hiện (Ca) 16,774 17 ngày

Chọn phƣơng án 1 làm phƣơng án máy chủ đạo


196
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Qua phân tích kỹ hồ sơ mời thầu và các tài kiệu kèm theo, nhận thấy rằng hồ
sơ dự thầu gói thầu xây lắp khối nhà chính thuộc dự án “Xây dựng Trƣờng mầm
non Phú Thuận”. Sơ bộ đánh giá khả năng trúng thầu là tƣơng đối cao, vì:

- Hồ sơ dự thầu thoả mãn tất cả các điều kiện của hồ sơ mời thầu. Giải pháp
công nghệ – kỹ thuật áp dụng cho gói thầu là phù hợp.
- Chiến lƣợc giá cho gói thầu là phù hợp với thực tế của thị trƣờng xây dựng.
- Thời gian thi công công trình là 10,5 tháng (Đáp ứng thời gian yêu cầu của
hồ sơ mời thầu).
- Giá bỏ thầu là 36.290.132.098 đồng
Trong thời gian vừa qua, em đã đi sâu nghiên cứu về cách thức lập một hồ sơ
dự thầu gói thầu xây lắp, nghiên cứu quy chế đấu thầu hiện nay ở nƣớc ta... Thông
qua việc lập hồ sơ dự thầu công trình “Xây dựng Trƣờng mầm non Phú Thuận” và
tìm hiểu kỹ tình hình sản xuất thực tế của Công ty TNHH Xây dựng – Thƣơng mại
Thuận Việt em đã tích lũy thêm nhiều kiến thức thực tế về chuyên môn mà ngƣời
kỹ sƣ Kinh tế xây dựng cần có. Qua khóa luận này em thấy mình trƣởng thành rất
nhiều về mặt kiến thức chuyên ngành, nó rất có lợi cho công việc sau này.

Em đã hoàn thành khóa luận với những kiến thức đã học đƣợc ở trƣờng trong
những năm qua, với sự nỗ lực của bản thân và sự giúp đỡ tận tình của các Thầy, các
Cô trong Khoa đặc biệt là Thầy giáo hƣớng dẫn Tiến sĩ Trần Quang Phú. Do thời
gian và kinh nghiệm có hạn nên Luận văn tốt nghiệp của em không tránh khỏi
những sai sót, trong thời gian tới, em rất mong sự chỉ dẫn của quý Thầy Cô những
ngƣời có chuyên môn, kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng để em hoàn thiện
lƣợng kiến thức đã có và sẽ không mắc phải những thiếu sót đó khi ra công tác sau
này.

Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn thầy giáo hƣớng dẫn cùng toàn thể các
Thầy Cô giáo trong khoa và các bạn đã hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên và tạo mọi
điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình làm Luận văn tốt nghiệp này.

Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 04 năm 2018

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Khắc Tiệp

197
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Để hoàn thành bài luận văn này, tác giả đã sử dụng một số nguồn tài liệu sau:

A. Các văn bản:


[1] Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013.
[2] Bộ xây dựng (2007): Định mức dự toán xây dựng công trình Phần xây dựng và
lắp đặt ban hành kèm công bố số 1776/BXD-VP và số 1777/BXD-VP ngày
16/8/2007;

[3] Bộ xây dựng (2011): Định mức dự toán xây dựng công trình: Phần xây dựng
(bổ sung) kèm Quyết định số 1091/QĐ-BXD ngày 26/12/2011 của Bộ Xây
dựng;
[4] Bộ xây dựng (2012): Định mức dự toán xây dựng công trình Phần xây dựng và
lắp đặt (sửa đổi và bổ sung) kèm Quyết định số 1172 và 1173/QĐ-BXD ngày
26/12/2012 của Bộ Xây dựng;

[5] Bộ xây dựng (2014): Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng
(sửa đổi và bổ sung) kèm Quyết định số 588/QĐ-BXD và Phần lắp đặt (sửa đổi
và bổ sung) kèm Quyết định số 587/QĐ-BXD ngày 29/05/2014 của Bộ Xây
dựng;
[6] Bộ xây dựng (2017): Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng
(sửa đổi và bổ sung) kèm Quyết định số 235/QĐ-BXD và Phần lắp đặt (sửa đổi
và bổ sung) kèm Quyết định số 236/QĐ-BXD ngày 4/4/2017 của Bộ Xây dựng;

[7] Bộ xây dựng (2016): Thông tƣ số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của BXD
hƣớng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng

[8] Bộ xây dựng (2016): Thông tƣ số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của BXD
hƣớng dẫn xác định chi phí nhân công xây dựng.

[9] Bộ xây dựng (2015): Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ xây
dựng Về việc Công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi
công xây dựng

B. Giáo trình:
[10] Tiến Sĩ Trần Quang Phú (2013): Đấu thầu trong hoạt động xây dựng, NXB
Giao thông vận tải.

198

You might also like