Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 1: tổng quan về môn học và cấu trúc doanh nghiệp ..................................................... 3
1.1: mục tiêu và phương pháp nghiên cứu. ....................................................................................... 3
1.2: tổng quan về doanh nghiệp .......................................................................................................... 4
PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP ................................................................................................ 4
Mục tiêu của doanh nghiệp ............................................................................................................ 7
Kiểm soát doanh nghiệp ................................................................................................................. 7
1.4. Hệ thống quản trị doanh nghiệp ............................................................................................. 8
1.5 các ràng buộc về quản lý............................................................................................................ 9
CHƯƠNG 2: Mục tiêu kinh doanh và các lý thuyết về doanh nghiệp .......................................... 9
1.1 tối đa hóa lợi nhuận và quyết định cung của doanh nghiệp .............................................. 10
1.2 Tối đa hóa doanh thu ............................................................................................................... 13
1.3 Các mô hình hành vi ................................................................................................................ 14
1.4:trách nhiệm xã hội cuả doanh nghiệp .................................................................................... 16
CHƯƠNG 3: Rủi Ro Và Bất Ổn Định .............................................................................................. 16
1.1: các trạng thái khác nhau cuả thông tin ................................................................................. 16
1.2 RỦI RO....................................................................................................................................... 16
1.2.2: ích lợi và thái độ đối với rủi ro ....................................................................................... 17
1.2.3: phân tích đường bàng quan giữa rủi ro và thu nhập. ................................................. 18
1.3: BẤT ỔN .................................................................................................................................... 19
1.4: Ra quyết định trong điều kiện rủi ro. ................................................................................... 21
Chương 4:Phân tích và ước lượng hàm cầu ..................................................................................... 21
1.1:quy luật cầu: .............................................................................................................................. 21
Phương trình hàm cầu ................................................................................................................... 22
Co giãn hình cung của cầu- phương pháp trung điểm.............................................................. 25
Các yếu tố ảnh hưởng đến co giãn của cầu theo giá .................................................................. 26
Kết luận ........................................................................................................................................... 29
Độ co giãn và doanh thu biên ....................................................................................................... 29
1.2 Ước lượng hàm cầu.................................................................................................................. 32
1.2: Hàm sản xuất ............................................................................................................................ 35
Sản xuất trong ngắn hạn và dài hạn. ....................................................................................... 36
1
SẢN XUẤT TRONG NGẮN HẠN.......................................................................................... 37
Sản xuất trong dài hạn .............................................................................................................. 38
1.3. đường đồng lượng ................................................................................................................... 38
các đường đẳng lượng này có đặc điểm sau: .......................................................................... 39
Mối quan hệ giữa tỷ lệ thay thế kỹ thuật cân biên và năng suất biên ................................ 40
1.4 Các dạng phương trình của hàm sản xuất và đường đồng lượng: ..................................... 41
Hàm sản xuất Leontief...................................................................................................... 41
hàm sản xuất cobb Douglas ............................................................................................. 42
1.5 đường đẳng phí ........................................................................................................................ 42
Nguyên tắc tối đa hóa sản lượng hay tối thiểu hóa chi phí.................................................. 44
1.6 Phân loại chi phí ....................................................................................................................... 44
MC=∆ /∆ = (∆ +∆ )/∆ =∆ /∆ ................................................................................ 45
=W.∆ ∆ = ..................................................................................................................... 45
Đường chi phí trung bình dài hạn: LAC, LATC và LRAC ................................................... 47
1.7 TÍNH KINH TẾ THEO QUY MÔ........................................................................................... 48
Lợi thế kinh tế nhờ quy mô bên trong .................................................................................... 51
Lợi thế nhờ quy mô bên ngoài ................................................................................................. 52
Tính kinh tế theo phạm vi: ....................................................................................................... 53
2
CHƯƠNG 1: tổng quan về môn học và cấu trúc doanh nghiệp
Giới thiệu những vấn đề cốt lõi của khoa học kinh doanh
Hướng dẫn các ứng dụng những khái niệm mang tính lý thuyết vào vấn đề kinh tế thức
tiễn.
Các vấn đề ra quyết định
quản lí
3
+chính sách tài khoa
Các lý thuyết kinh tế tìm cách dự đoán và giải thích các hành vi kinh tế và thường xây dựng dưới
dạng mô hình
-dự báo
-tối ưu hóa
-mô phỏng
=> xây dựng và ước lượng mô hình kinh tế để xác định mô hình tối ưu của doanh nghiệp
-thị trường được xây dựng trên các thể chế và doanh nghiệp là các thể chế chính trong nền kinh
tế thị trường.
+linh hoạt
+thực tế
3 loại
4
+doanh nghiệp hợp danh: đông chủ sở hữu
Là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ sở hữu và cá nhân chủ sở hữu đó chỉ làm chủ sở
hữu của một doanh nghiệp tư nhân, không được đồng thời làm chủ sở hữu của nhiều doanh
nghiệp tư nhân khác hoặc thành viên hợp danh của công ty hợp danh
Cá nhân chủ sở hữu tự ra quyết định cơ cấu tổ chức và đích thân trực tiếp quản lý các hoạt
động sản xuất kinh doanh và là người đại diên theo pháp luật của doanh nghiệp. cá nhân chủ sở
hữu có trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp và doanh nghiệp tư nhân không phải là pháp nhân (vì không có tài sản độc lập với
chủ sở hữu)
Là doanh nghiệp có ít nhất 2 thành viên là cá nhân trong đó phải có ít nhât 1 thành viên hơp
danh. Ngoài thanh viên hợp danh có thể có thành viên góp vốn. thành viên hợp danh phải là cá
nhân còn thành viên góp vốn có thể là tổ chức. thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm liên
đới và vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình với khoản nợ và nghĩa vụ khác của doanh nghiệp
còn các thành viên góp vốn chỉ phải chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp vào công ty.
Thành viên hợp danh có quyền quản lý và điều chỉnh hoạt động kinh doanh của công ty.
Thành viên góp vốn không có quyền quản lý công ty. Trường hợp thành viên góp vốn tham gia
điều hành công ty thì thành viên đó phải gọi là thành viên hợp danh. Công ty hợp danh có tư
cách pháp nhân và không được quyền phát hành chứng khoán.
Về thực chất: các thành viên hợp danh cũng không khác nhiều so với chủ sở hữu của công ty
tư nhân. Tuy nhiên để nâng cao trách nhiệm và hiệu quả kinh doanh khi không có khả năng tự
lập doanh nghiệp riêng thì việc kết hợp một số người bạn cùng chung ý tưởng để cùng kinh
doanh thì loại hình công ty hợp danh là một trong những loại hình tốt nhất.
Sự khác biệt cơ bản giữa 2 loại hình này nằm ở cơ cấu tổ chức quản lý hay cách thực hiện
quyền chủ sở hữu.
Công ty TNHH 1 thành viên là doanh nghiệp do 1 tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở
hữu, chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tàn sản khác của công ty
trong phạm vi vốn điều lệ của công ty.
5
Công ty TNHH 2 thành viên là doanh nghiệp trong đó 2 thành viên có thể là cá nhân hay
tổ chức, số lượng không vượt quá 50.
Dù là TNHH 1 hay 2 thành viên thì đều chung các đặc điểm sau:
+trách nhiệm của các thành viên bị giới hạn trong phạm vi vốn góp vào công ty
Phải trào bán phần vốn góp đó cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần
vốn góp của họ trong công ty
Chỉ chuyển nhượng cho người không phải là thành viên nếu các thành viên còn lại của
công ty mua không hết hoặc không mua trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chào bán.
+công ty là pháp nhân độc lập, tách biệt với thành viên
Mặc dù không có phát hành chứng khoán đê thu hút vốn cho hoạt động kinh doanh như
loại hình côn ty cổ phần nhưng loại hình công ty TNHH lại được nhiều người lựa chọn để tiến
hành cùng nhau hợp tác kinh doanh do đặc tính chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp vào
công ty và việc chuyển nhượng vốn của các thành viên góp vốn bị hạn chế so với loại hình công
ty cổ phần.
d) Công ty cổ phần
Là doanh nghiệp trong đó vốn điều lệ được chia thành nhiều phần nhỏ bằng nhau được
gọi là cổ phần. cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân, số lượng tối thiểu là 3 và không hạn chế tối đa.
Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợp và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong
phạm vi số vốn góp vào doanh nghiệp. cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình
cho người khác.
Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân. Kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, công ty cổ phần có quyền phát hành các loại chứng khoán để huy động vốn. tài sản
của các nhân và doanh nghiệp tách biệt nhau. Cá nhân chỉ chịu trách nhiệm đối với hoạt động
của doanh nghiệp trong phạm vi góp vốn của mình.
Sau khi công ty được thành lập 3 năm thì có thể phát hành chứng khoán để thu hút vốn
đầu tư cho hoạt động kinh doanh.
6
-trách nhiệm vô hạn
Các bên liên quan mật thiết trong doanh nghiệp có thể được chia thành các nhóm sau:
Trong nội bộ doanh nghiệp có người lao động, HĐQT, ban quản lý…
Các bên liên quan có quan hệ trực tiếp với doanh nghiệp có cổ đông, khách hàng, nhà cung
cấp, nhà tài trợ, chủ nợ, truyền thông…
Các tổ chức cá nhân bên ngoài doanh nghiệp: Chính phủ. Các hiệp hội , cộng đồng tổ chức
công nghiệp và thương mại các tổ chức quan trọng khác, Đối thủ cạnh tranh…
Cổ đông: cổ đông bầu ra HĐQT. Trong doanh nghiệp, cổ đông là những người sở hữu cổ phiều
của doanh nghiệp, nói một cách khác họ chính là những người chủ của doanh nghiệp.
Cổ đông quan tâm tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, các chính sách chia lợi
nhuận, các chiến lược trong cả ngắn hạn và dài hạn. cổ đông rất quan tâm tới hình ảnh và
thương hiệu của doanh nghiệp và các mối quan hệ khác của doanh nghiệp, đặc biệt là mối
quan hệ với cổ đông và khách hàng.
Ban giám đốc: thực hiện và quản lý các hoạt động hàng ngày của doanh nghiệp, quyết định
sx, liên quan đến hoạt động sx kinh doanh.
Hội đồng quản trị:
+đưa ra các quyết định dựa trên lợi ích của cổ đông.
Là quyền lựa chọn hoặc thay đổi cách thức quản lý doanh nghiệp
Quyền kiểm soát doanh nghiệp do người quản lý nắm giữ khi cổ đông không nắm quyền kiểm
soát trong HĐQT hoặc không đủ quyền biểu quyết để nắm quyền kiểm soát dẫn tới việc người
quản lý có quyền lực nhiều hơn so với trường hợp CSH kiểm soát.
Quyền kiểm soát doanh nghiệp do chủ sở hữu nắm giữ nếu chủ sở hữu của doanh nghiệp có đủ
quyền kiểm soát đối với hội đồng quản trị nhằm gây ảnh hưởng tới quá trình ra quyết định thông
qua
1. Kiểm soát trực tiếp số phiếu bầu trong HĐQT ( thường tỉ lệ phiếu bầu hơn 10%)
7
2. Kiểm soát gián tiếp thông qua việc nắm giữ đủ lớn số cổ phiếu có quyền biểu quyết
(thường tỉ lệ phiếu bầu 10% trong nhóm phiếu bầu)
So sánh quyền kiểm soát chủ sở hữu và người quản lý nắm giữ
Chủ sở hữu có vai trò đặc biệt trong giai đoạn khởi đầu:
-năng suất/hiệu quả cao hơn, phù hợp hơn với mong muốn của chủ sở hữu
-duy trì khả năng của chủ sở hữu trong việc định hướng hoạt động của doanh nghiệp, lựa chọn
đầu tư và mức độ rủi do
-Phù hợp với sự đa dạng quy mô, phạm vi của doanh nghiệp mở rộng phạm vi hoạt động
-Năm giữ kiên thức chuyên môn góp phần quản lý hiệu quả.
-sự sẵn lòng của các cổ đông khác trong việc hình thành các nhóm quyết định
-sự sẵn lòng của các cổ đông khác nhằm chủ động áp đảo quyền biểu quyết của nhóm điều hành.
Gồm có:
+mua bán cổ phiếu diễn ra với số lượng lớn( số lượng dao dịch 1 lần lớn nhưng số lần diễn ra
mua bán ít, mối liên hệ giữa cổ đông chặt chẽ, chỉ bán khi chuyển quyền sở hữu)
8
-Hệ thống bên ngoài( Anh, Mỹ)
+các cổ đông chủ yếu: là các tổ chức phi ngân hàng, cá nhân.
+ban giám đốc công ty: Cổ đông và các bên liên quan.
+cổ phiếu được mua bán thuận lợi, phục vụ mục đích đầu tư do được niêm yết.
+chịu sự chi phối của thị trường (thông qua giá cổ phiếu)
Vì NQL không chỉ quan tâm đến quản lý mà quan tâm đến giá doanh nghiệp trên thị trường ra
sao. Thị trường phản chiếu hoạt động của doanh nghiệp, Nếu kết quả không tốt, vị trí của người
quản lý sẽ bị đe dọa.
1. Giám đốc không điều hành công ty: người được bầu vào hội đồng giám sát trong công ty
(vd ở Anh) để tiến hành giám sát hoạt động của đội ngũ giám đốc điều hành công ty.
2. Cổ đông: nhóm người có thể thực hiện quyền lực của mình trong các cuộc họp của công
ty hoặc thông qua đội ngũ quản lý.
3. Nhóm người có quyền lợi liên quan: nhân viên, nhà cung cấp, khách hàng, chủ nợ và cộng
đồng tại địa phương.
-là nguồn tài chính quan trọng cho các khoản đầu tư tương lai.
9
-chi trả thù lao, thưởng cho các bên liên đới
-Là phương tiện để đánh giá quá trình hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu tư
của doanh nghiệp.
1.1 tối đa hóa lợi nhuận và quyết định cung của doanh nghiệp
(q)= TR(q) – TC(q)
Nếu só lượng hàng hóa mà doanh nghiệp bán ra không ảnh hưởng gì đến giá thị trường
khi đó doanh thu biên bằng giá: MR=P
- Nếu doanh nghiệp bán ra thêm sản phẩm làm giảm giá cả thị trường , đây là đặc điểm của
thị trường độc quyền, thì doanh thu biên nhỏ hơn giá.
< 0 => MR<P
Chúng ta có thể thấy doanh thu biên giảm vì doanh nghiệp phải giảm giá để bán được nhiều sản
phẩm hơn. Hình dạng của đường doanh thu biên phụ thuộc vào hình dạng của đường cầu.
10
- Doanh thu bình quân (AR): AR=
- Lợi nhuận đơn vị (q)
( ) ( )
q= = = =P-AC
AC= = + = +
Giá ∈ (SAVC1, SAC1) :lỗ nhưng trong ngắn hạn chấp nhận được vì được đền bù vào phần chi phí
cố định
11
- Nếu P ≥ LAC1 => sản xuất Q*
- Nếu P< LAC1 => đóng cửa
- Về lý thuyết:
1. Thông tin không hoàn hảo làm việc xác định MR, MC khó khăn. Phải biết chi phí yếu tố đầu
vào, chi phí giá cả, điều kiện biến động thị trường để tính MR, MC. Việc tìm kiếm thông tin rất
khó khăn và tốn kém.
2. Lợi nhuận chịu ảnh hưởng của yếu tố thời gian, DN có thể sẵn sàng hy sinh lựa chọn lợi nhuận
thấp ngắn hạn để đạt được mục đích lợi nhuận dài hạn. Mặt khác, đồng tiền mất giá theo thời
gian. Nếu chỉ tối đa hóa lợi nhuận mà không xét đến tỷ lệ chiết khấu (giảm giá) của đồng tiền đối
với lợi nhuận, như vậy thực chất, lợi nhuận thu được là không cao, không đáp ứng được mục
tiêu của DN.
3. Trong thực tế, DN không chỉ có mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận mà cần phải quan tâm đến lợi
ích các bên liên đới, Nếu không họ không hoạt động vì mục tiêu của doanh nghiệp. Khi tối đa
hóa lợi nhuận, DN sẽ phải đạp đổ mối quan hệ với người khác, như vậy sẽ không tạo ra được
mối quan hệ lâu dài trong DN.
- Về thực tế.
47,4% doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận, trong đó chỉ có 26,1% doanh nghiệp coi lợi nhuận là
trên hết.
- Là kiến thức thực tiễn, không phải kiến thức khoa học. Trong việc ra quyết định, các DN áp
dụng các phương pháp sai và thử lại, sử dụng tối đa kinh nghiệm và sự hiểu biết đã đưa ra quyết
định, thích ứng với thị trường và điều tiết chính sách.
12
- Là ràng buộc, yêu cầu với DN trước sự cạnh tranh trên thị trường khi DN hoạt động mà không
có lợi nhuận. không có sự cạnh tranh, sẽ bị đào thải. Do đó, DN coi lợi nhuận là mục tiêu quan
trọng để tồn tại trên thị trường, để Hội đồng quản trị hài lòng.
Mức sản lượng mà doanh nghiệp tối đa hóa doanh thu phải thỏa mãn điều kiện:
TRmax MR=0
-Mức lợi nhuận tối thiểu mà doanh nghiệp cần đạt được.
-Đưọc xác định ở mức thấp hơn mức lợi nhuận tối đa.
Ràng buộc về lợi nhuận đưọc xác định dựa trên các yếu tố sau:
-mức lợi nhuận hay tỷ suất lợi nhuận thông thường trong ngày
-mức lợi nhuận giúp doanh nghiệp tránh bị thâu tóm hay mua lại.
+giả định
-quảng cáo là tăng doanh thu với hiệu suất giảm dần.
13
A là chi phí quảng cáo
TC+A tổng chi phí=chi phí sx+ chi phí quảng cáo
như vậy
-doanh nghiệp có nhiều mục tiêu theo thứ bậc khác nhau
Simon(1959)
-đạt mức gần với mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận.
14
-điều chỉnh thông qua việc rà soát các mục tiêu đã đạt được.
-các nhóm lợi ích khác nhau có mục tiêu khác nhau
-quá trình ra quyết định phụ thuộc vào sự tương tác giưã các nhóm lợi ích.
-nghiên cứu sự tương tác giưã các nhóm lợi ích nhằm xác định lợi ích dài hạn cuả doanh nghiệp.
Cyert& march(1963)
-mục tiêu cuả doanh nghiệp là nhằm thoả mãn các bên liên đới
-doanh nghiệp đạt sự đồng thuận thông qua các cam kết về chính sách và các khoản đền bù bên
ngoài.
-sản xuất
-tồn kho
-doanh số
-thị phần
-lợi nhuận
15
1.4:trách nhiệm xã hội cuả doanh nghiệp
Trách nhiệm xã hội cuả doanh nghiệp được định nghiã là mức độ mà doanh nghiệp phục vụ cho
các lợi ích cuả xã hội hơn là cho chính lợi ích cuả chủ sở hữu hay người quản lý, dù điều này mâu
thuẫn với mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận cuả doanh nghiệp.
-Lợi ích dài hạn cuả chính bản thân doanh nghiệp.
-thứ nhất là chắc chắn, nghĩa là ngừời ra quyết định có được thông tin trước một cách hoàn hảo
về các kết quả của các quyết định cuả mình.Mỗi quyết định chỉ có một kết quả và người ra quyết
định biết được kết quả đó. Đó là những quyết định thường xuyên và lặp đi lặp lại,
-trạng thái thứ 2 cuả thông tin là rủi ro. trong tình huớng này một quyết định có thể có nhiều hơn
1 kết quả do đó không có sự chắc chắn. nhưng người ra quyết định biết tất cả kết quả và xác suất
xảy ra các kết quả đó.
-Trạng thái thứ 3 là không chắc chắn hay còn gọi là tình huống bất định, bất trắc, bất ổn.
Trong tình huống này một quyết định có thể có nhiều kết quả và người ra quyết định biết giá trị
cuả các kết quả nhưng không biết xác suất xảy ra cuả các kết quả đó.
Xác suất chủ quan nghĩa là xác suất cuả 1 biến cố là số lần biến cố này sẽ sảy ra theo như
người ra quyết định nghĩ.
Đối với xác suất chủ quan thì nguời ra quyết định phải phán đoán và phán đoán chủ quan
này phụ thuộc vào kinh nghiệm, tri thức, thông tin, khả năng phân tích và xử lý thông tin... Cuả
nguời ra quyết định. mỗi hệ quả tất yếu là xác suất chủ quan thường khác nhau.
1.2 RỦI RO
1.2.1 Các kỹ thuật ra quyết định trong điều kiện rủi ro.
Giá trị kì vọng cuả một hành động cụ thể(EV) bằng tổng cuả các tích cuả kết quả và xác
suất xảy ra cuả chúng, và tất cả các kết quả có thể xảy ra đều được tính đến.
E(x)= EV= ∑ .
16
-Những hạn chế cuả kỳ vọng
Nếu giá trị kỳ vọng đưọc sử dụng làm tiêu thức ra quyết định thì người ta quyết định hợp lý luôn
luôn chọn được hành động đem lại giá trị dự kiến cao nhất.
mặc dù về mặt cảm tính ta có thể thấy đây là một cách có ý nghiã để ra quyết định nhưng nhiều
ví dụ cho thấy việc vận dụng nó có thể dẫn đến kết luận vô nghiã.
Thước đo phổ biến nhất cuả mức độ rủi ro cuả một hành động là phương sai và độ lệch
chuẩn cuả kết quả.
Độ lệch chuẩn cuả một phân bố xác suất biểu thị giá trị trung bình cuả chênh lệch tuyệt
đối cuả tất cả các kết quả so với giá trị kỳ vọng cuả phân bố xác suất đó. chênh lệch giưã mỗi kết
quả có thể và giá trị dự kiến được gán cho các trọng số là xác suất xảy ra cuả nó.
Phương sai phản ánh mức độ phân tán cuả các giá trị của biến ngẫu nhiên xung quanh giá
trị trung bình cuả nó là kỳ vọng toán. Trong thống kê, người ta dùng phương sai để đo độ biến
thiên cuả một đại lương ngẫu nhiên. biến thiên ở đây hàm nghĩa biến thiên so với giá trị trung
bình (hay giá trị kỳ vọng )
x1, x2….xn : các kết quả có thể xảy ra của một biến ngẩu nhiên
độ lệch chuẩn
σ= − ( ) .
EU= ∑ .
Giá trị ích lợi là bao nhiêu tùy vào ước lượng chủ quan cuả người ra quyết định nhưng lợi
ích cuả kết quả thuận lợi phải cao hơn so với kết quả kém thuận lợi hơn.
Dạng cuả hàm lợi ích rất đa dạng tuỳ theo lợi ích cuả người ra quyết định chứ không nhất
thiết là lợi ích tăng theo lợi nhuận tăng.
17
gét rủi ro:
Ưa thích một khoản tiền M chắc chắn hơn là khoản đầu tư với giá trị kỳ vọng bằng M.
Bàng quan trong việc lưạ chọn khoản tiền M và khoản đầu tư với giá trị kỳ vọng bằng M.
ưa thích khoản đầu tư với giá trị kỳ vọng bằng M hơn là khoản tiền chắc chắn bằng M.
Người ghét may rủi là người khi được phép chọn giưã một tình huống chắc chắn và không
chắc chắn có giá trị kỳ vọng tương đương sẽ chọn tình huống chắc chắn.
Người thích may rủi là người khi được phép chọn giữa một tình huống chắc chắn và một
tình huống không chắc chắn có giá trị kỳ vọng tương đương sẽ chọn tình huống không chắc chắn.
Người bàng quan với may rủi chỉ quan tâm đến giá trị kỳ vọng mà không quan tâm tới
may rủi của tình huống.
1.2.3: phân tích đường bàng quan giữa rủi ro và thu nhập.
-thể hiện các kết hợp giưã rủi ro và thu nhập đem lại mức độ thoả dụng là như nhau đối với một
cá nhân.
-các cá nhân khác nhau có đường bàng quan với hình dạng khác nhau.
Khi rủi ro tăng lên, kỳ vọng thu nhập tăng cao hơn thì mới chấp nhận rủi ro.
18
Chỉ quan tâm đến thu nhập kỳ vọng mà không quan tâm đến rủi ro.
Càng nhiều rủi ro càng thích, sẵn sàng chấp nhận thu nhập kỳ vọng thấp nhưng rủi ro cao.
1.3: BẤT ỔN
1.3.1: Bất ổn và hành vi cá nhân
Bảo hiểm
- Người mua bảo hiểm sẵn sàng từ bỏ một khoản tiền nhỏ (phí bảo hiểm) để loại bỏ rủi ro khi xảy
ra mất mát.
Trong thị trường nhiều thông tin.người gét rủi ro sẽ làm gì?
19
-Khách hàng không biết giá cuả sản phẩm tương tự của các doanh nghiệp khác.
-Giá bảo lưu: là mức giá mà tại đó khách hàng bàng quan trong việc mua hàng ở mức giá hiện tại
và tìm kiếm để có mức giá thấp hơn.
-Giá càng tăng, EB tăng dần, người tiêu dùng quyết định dừng lại khi chi phí tìm kiếm bằng giá
trị kỳ vọng lợi ích đạt được.
-Chi phí tìm kiếm >EB >= không tìm kiếm, chấp nhận giá.
Là tình huống khi một vài người có thông tin tốt hơn so với những người khác.
-Nhóm người có ít thông tin từ chối không tham gia vào thị trường.
-Ảnh hưởng tới lợi nhuận và các quyết định quản lý khác.
-Đặc tính ẩn: là những đặc tính mà chỉ có một bên trong giao dịch kinh tế nắm được thông tin.
-Hành động ẩn: Là hành động được thực hiện bởi 1 bên mà bên kia không thể giám sát được.
-Lựa chọn ngịch: xảy ra trước khi giao dịch được ký kết.
Tiêu chí ra quyết định Maxi-min (tìm cơ hội tốt nhất trong điều kiện xấu nhất)
20
-Lựa chọn dự án với giá trị kỳ vọng cao nhất trong các kết quả với giá trị thấp nhất.
-Là tiêu chí ra quyết định của người gét rủi ro.
(trc cái tin kia): Rủi ro về đạo đức: xảy ra khi dao dịch được ký kết, gây ra mối nguy hại cho cả 2
bên.
- đưa ra quyết định dựa trên sự phụ thuộc trong tương tác cuả các chuỗi kết quả.
Tiêu chí ra quyết định maxi-min ( tìm ra cái tốt nhất trong những các xấu nhất)
-lựa chọn những dự án có giá trị kỳ vọng cao trong những dự án có giá trị kỳ vọng thấp
Tiêu chí ra quyết định Maxi-max (tìm cái tốt nhất trong cái tốt nhất)
- lựa chọn dự án với giá trị kỳ vọng cao nhất trong các quyết định với giá trị cao nhất.
-là tiêu chí ra quyết định của những người ưa thích rủi ro.
-so sánh chi phí cơ hội của các lựa chọn sai lầm.
- Cho phép người quản lý phân tích lợi ích/thiệt hại đi kèm với các quyết định.
+Thu nhập
+Giá cả các hàng hóa liên quan (hàng bổ xung và thay thế)
+dân số
+kỳ vọng
21
+thị hiếu
+lãi suất
..v...v....
M : thu nhập
Độ co dãn của cầu: Biểu thị mức độ thay đổi của luợng cầu về hàng hoá khi có một mức thay đổi
nhất định của một yếu tố ảnh hưởng đến cầu trong điều kiện các yếu tố khác không đổi
Là mức thay đổi phần trăm về lượng cầu khi có 1% thay đổi của một yếu tố ảnh hưởng đến cầu.
%∆ ∆ / ∆
Ep=%∆ = =
∆ / ∆
Với Q=a-p.P
( ) ( . . )
Ep= =
( ) ( )
22
Cầu không co giãn: hệ số co dãn nhỏ hơn 1
23
Đối với đường cầu nằm ngang, ∆ /∆ là vô hạn. Một thay đổi nhỏ của P đều dẫn đến thay đổi
lớn về cầu.
Đối với đường cầu đứng: ∆ /∆ bằng 0. Lượng cầu luôn như nhau ở mọi mức giá.
24
Cầu hoàn toàn không co giãn
Sự co giãn của cầu theo thu nhập là sự thay đổi % trong lượng cầu Q do có sự gia tăng 1% trong
thu nhập I
%∆ ∆ / .∆
Ei= %∆ = =
∆ / .∆
Công thức Ei
Ei thông thường có giá trị dương vì thu nhập và lượng cầu thay đổi cùng chiều theo quy luật của
Egel. Đối với mặt hàng thiết yếu %∆ /%∆ giá trị của Ei=I
Đối với các hàng hóa cao cấp, %∆ /%∆ giá trị của Ei=I
Đối với sản phầm hàng hóa cấp tháp Ei có giá trị âm vì thu nhập và lượng cầu thay đổi ngược
chiều nhau.
Độ co giãn chéo giữa hai mặt hàng X và Y là: % thay đổi trong lượng cầu X khi giá hàng Y thay
đổi 1%
Như vậy độ co giãn của cầu đối với giá hàng X có tính tới giá mặt hàng Y sẽ viết:
%∆ ∆ / .∆
Exy=%∆ =∆ =
/ .∆
25
1. Chúng ta đã tính độ co giàn điểm. Đây là độ co giãn được tính tại bất kỳ điểm nào dọc
2. ∆ /∆ là không đổi tại bất kỳ điểm nào dọc theo đường cầu.
Tuy nhiên khi đường cầu không phải đường thẳng, người ta sử dụng phương pháp trung điểm
để tính hệ số co giãn giá của cầu giữa hhai điểm (Q1,P1) và (Q2,P2) như sau:
Ep=[(Q2-Q1)/(P2-P1)]*{[(P2+P1)/2]/[(Q2+Q1)/2]}
( )/[( )/ ] ( )( )
Ep= =
( )/[( )/ ] ( )( )
Các yếu tố ảnh hưởng đến co giãn của cầu theo giá
- Các hàng hóa thay thế: nếu có nhiều hàng hóa với mức độ thay thế càng cao thì cầu về
- Tổng thu nhập của người tiêu dùng chi cho hàng hóa đang xem xét: nếu phần chi tiêu của
một hàng hóa chiếm tỷ trọng lớn trong thu nhập của người tiêu dùng thì sự thay đổi của
- Khoảng thời gian xem xét: trong dài hạn cầu sẽ có xu hướng co dãn hơn trong ngắn hạn
vì người tiêu dùng có thể biết được sự thay đổi giá và tìm ra các cách khác để thỏa mãn
các nhu cầu của mình. Nhưng đối với một số mặt hàng thì hoàn toàn ngược lại.
Vd 1: Ngay cả khi giá café tăng mạnh lượng cầu café sẽ giảm xuống dần dần do những người
tiêu dùng bắt đầu bớt uống café.
26
Độ co dãn của cầu và tổng doanh thu
27
Bởi đường cầu co giãn, sự tăng của giá cả dẫn đến sự suy giảm của lượng cầu với tỷ lệ lớn hơn.
Do đó, tổng doanh thu (bằng tích của giá và sản lượng) giảm. Ở đây, mức tăng giá từ 60$ lên
80$ làm cho lượng giảm từ 20 xuống 10, do đó tổng doanh thu giảm từ 1200$ xuống chỉ còn 800$.
Tổng doanh thu thay đổi như thế nào khi chúng ta di chuyển dọc theo đường cầu?
Câu trả lời phụ thuộc vào hệ số co giãn giá của cầu.
Nếu cầu không co giãn, thì sự gia tăng giá cả làm tăng tổng doanh thu. Ở đây, sự tăng giá cả từ
20$ lên 40$ chỉ làm cho lượng cầu giảm từ 40$ xuống 30$, do đó tổng doanh thu tăng từ 800$ lên
1200$.
28
Sự gia tăng giá cả làm tăng tổng doanh thu PxQ vì sự giảm sút của Q nhỏ hơn so với sự gia tăng của
P
Kết luận
- Khi đường cầu không co giãn (hệ số co giãn giá của cầu nhỏ hơn 1), sự gia tăng của giá
cả làm tăng tổng doanh thu và sự giảm sút của giá cả làm giảm tổng doanh thu (đồng
biến).
- Khi đường cầu co giãn (hệ số co giãn giá của cầu lớn hơn 1), sự gia tăng của giá cả làm
giảm tổng doanh thu và ngược lại, sự giảm sút của giá cả làm tăng tổng doanh thu (nghịch
biến).
- Trong tình huống đặc biệt với cầu co giãn đơn vị (hệ só co giãn của cầu bằng 1),(TR đạt
mức tối đa).
TR=P.q
Mức sản lượng mà doanh nghiệp tối đa hóa doanh thu phải thỏa mãn điều kiện:
= =0
29
Theo đồ thị trên:
Đường cầu đi qua 2 điểm (100,0) và (0,50) và có dạng P=a+b.Q => 100=a và 0=a+b.50 => a=100
và b=-2
30
∆
Ta có MR= ∆ =
TR=P.Q => ∆ = .∆ + .∆
∆
MR=P+Q.∆ ; nhân cả tử và mẫu ∆ /∆ với P
.∆
MR=P+P( )=P+P/Ed=P.(1+1/Ed)
.∆
.∆ .∆
(vì Ed= .∆
=> .∆
= )
Trường hợp đặc biệt về đường cầu có độ co giãn không đổi theo giá
Ta có: dQ/dP=-b.a.
%∆ ∆
Ep= %∆ = =
∆
Ep=(-b.a. ). =−
Độ co giãn của cầu đối với phương trình đường cầu tuyến tính
31
EQxPx= x .Px/Qx EQx.Py= Py/Qx
y EQx.M= M .M/Qx
Own price elasticity: co giãn theo giá của chính sản phẩm
Ví dụ: nghiên cứu tình huống về :định giá vé vào tham quan viện bảo tàng
Giả sử bạn là giám đốc một viện bảo tàng nghệ thuật, Anh trưởng phòng tài chính nói với
bạn rằng viện bảo tàng sắp hết tiền và đề nghị bạn tăng giá vé vào tham quan bảo tàng để tăng
doanh thu. Khi đó bạn sẽ làm gì? Tăng hay giảm giá vé?
Trả lời: nếu cầu về vé tham quan bảo tàng không co giãn thi việc tăng giá vé sẽ làm tăng
doanh thu. Nhưng nếu cầu co giãn thì biện pháp tăng giá vé sẽ làm giảm lượng khách thăm quan
nhiều đến mức làm giảm doanh thu thì bạn thì bạn sẽ không tăng. Việc giảm giá vé làm tăng
lượng khách nhiều đến mức làm tăng doanh thu thì bạn sẽ giảm giá vé…v…v.., việc tăng hay
giảm phụ thuộc vào hệ số co giãn và để ước lượng được hệ số co giãn cầu theo giá thì bạn phải
hỏi các nhà thống kê để nghiên cứu xem số lượt khách thăm quan viện bảo tàng thay đổi thế nào
- Định giá
32
Các phương pháp ước lượng hàm cầu chính
Đường cung:
33
Các yếu tố ảnh hưởng đến cung
Khi giá cả máy móc thiết bị, nhân công, nguyên vật liệu tăng lên trong điều kiện các yếu tố
khác giữ nguyên, chi phí sản xuất hàng hóa sẽ tăng lên và đường cung hàng hóa sẽ dịch chuyển
lên trên và sang trái. Ngược lại khi các đầu vảo rẻ hơn, chi phí sản xuất sẽ hạ xuống, đường cung
Có hai trường hợp: thứ nhất, chúng là những hàng hóa cạnh tranh nhau trong việc sử dụng
một hay một số nguồn lực( đầu vào) cố định. Trong trường hợp này, nếu người sản xuất sử dụng
nhiều nguồn lực hơn cho việc sản xuất một hàng hóa thì cũng có nghĩa là anh ta sử dụng ít nguồn
- Giá kỳ vọng
Những dự kiến hay kỳ vọng của mọi người về tương lai có ảnh hưởng quan trọng đến quyết
định trong hiện tại của họ. khi ra quyết định cung ứng nào đó về một loại hàng hóa, những người
sản xuất đã có một hình dung nhất định về mức giá tỏng tương lai của nó- đó là mức giá kỳ vọng.
34
khi mức giá kỳ vọng này thay đổi họ cũng sẽ thay đổi mức sản lượng cung ứng tại từng mức giá
Chính sách của nhà nước có ảnh hưởng to lớn đến chi phí sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Bằng chính sách của mình, nhà nước có thể điều chỉnh hành vi và tác động đến các điều
kiện sản xuất của các doanh nghiệp. Khi mà các doanh nghiệp có thể tiền hành sản xuất trong
những môi trường dễ dàng hay thuận lợi hơn, chi phí sản xuất của chúng thường hạ và cung về
Dường cung:
- Thể hiện mối quan hệ giữa mức giá và lượng cung khi những điều kiện khác ảnh hưởng
Q=f(X1,X2….Xn)
Q= sản lượng
Để đơn giản, giả sử cử chỉ có hai yếu tố đầu vào: vốn: (K) và lao động (L): Q=f(K,L)
35
-yếu tố sản xuất cố định: là đầu vào sản xuất mà người quản lý không thể điều chỉnh trong ngắn
hạn.
-yếu tố sản xuất biết đổi: là đầu vào sản xuất mà người quản lý có thể điều chỉnh nhằm thay đổi
sản xuất
Trong ngắn hạn doanh nghiệp có thể tăng sản lượng bằng việc sử dụng nhiều hơn đầu
vào biến đổi cùng với các đầu vào cố định. Trong dài hạn, doanh nghiệp có thể thay đổi quy mô
nhà máy và máy móc thiết bị. Trong dài hạn, công nghệ được cải tiến nhờ đó có thể sản xuất được
nhiều sản phẩm hơn từ mức sản lượng đầu vào đã cho. Một mức sản lượng với đầu vào ít hơn.
Ví dụ: doanh nghiệp có thể thay đổi số lao động nhưng không thế thay đổi lượng tư bản.
Trong ngắn hjan chúng ta có thể bàn về năng suất nhân tố.
Trong dài hạn, mọi yếu tố đầu vào đều có thể thay đổi
Ví dụ: dài hạn là khoảng thời gian mà một doanh nghiệp có thể điều chỉnh mọi yếu tố đầu
vào theo những tình huống khác nhau.
Trong dài hạn chúng ta có thể bàn về hiệu xuất theo quy mô.
Những thay đổi ngắn hạn của quá trình sản xuất: Năng suất nhân tố
Số đơn vị K
được sử Mức sản lượng Q
dụng
8 37 60 83 96 107 117 127 128
7 42 64 78 90 101 110 119 120
6 37 52 64 73 82 90 97 104
5 31 47 58 67 75 82 89 95
4 24 39 52 60 67 73 79 85
3 17 29 41 52 58 64 69 73
2 8 18 29 39 47 52 56 52
1 4 8 14 20 27 24 21 17
1 2 3 4 5 6 7 8
Số đơn vị L được sử dụng
Những thay đổi dài hạn của quá trình sản xuất: Hiệu xuất theo quy mô
36
Số đơn vị K
được sử Mức sản lượng Q
dụng
8 37 60 83 96 107 117 127 128
7 42 64 78 90 101 110 119 120
6 37 52 64 73 82 90 97 104
5 31 47 58 67 75 82 89 95
4 24 39 52 60 67 73 79 85
3 17 29 41 52 58 64 69 73
2 8 18 29 39 47 52 56 52
1 4 8 14 20 27 24 21 17
1 2 3 4 5 6 7 8
Số đơn vị L được sử dụng
Tổng sản lượng (TP) = tông sản lượng trên tổng đầu vào
Sản lượng trung bình (AP)= tổng sản lượng trên tổng đầu vào
Sản lượng cận biên (MP) = sự thay đổi của sản lượng khi sử dụng thêm một đơn vị đầu
vào
Sản lượng cận biên (năng suất biên) của lao động (vốn) là sự thay đổi của sản lượng khi
sử dụng thêm một số đơn vị lao động (vốn), khi các yếu tố đầu vào khác giữ nguyên:
37
Nguyên tắc xác định mức đầu vào tối ưu
Một doanh nghiệp với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận hoạt động trên thị trường đầu ra và đầu vào
cạnh tranh hoàn hảo sẽ kết hợp đầu vào tối ưu khi doanh thu thêm được từ việc bán cách sản
phẩm mà đơn vị lao động đó tạo ra (sản phẩm doanh thu cận biên của lao động) bằng với chi phí
bỏ thêm để thuê thêm đơn vị đó (chi phí lao động cận biên):
MRP=MLC
Để minh họa cho trường hợp này chúng ta sử dụng các đường đẳng lượng và đẳng phí.
38
Đường đồng lượng cho biết các kết hợp khác nhau của vốn và lao động để sản xuất ra một số
lượng sản phẩm nhất định q0 nào đó.
Như thế, ta có thể viết phương trình của đường đồng lượng (đẳng lượng) như sau:
f(K,L)=q0
Khái niệm: tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên của vốn cho lao động là số đơn vị vốn phải bớt đi để
tăng thêm một đơn vị lao động mà không làm thay đổi tổng sản lượng.
∆
MRTSk cho L=− ∆ = −
39
Mối quan hệ giữa tỷ lệ thay thế kỹ thuật cân biên và năng suất biên
Khi giảm sử dụng một số lượng ∆ của đầu vào K1 làm sản lượng giảm đi một lượng ∆ . =
∆ . Lượng giảm sút của sản lượng này sẽ được bù đắp bằng việc tăng sử dụng đầu vào L một
lượng L1 để cho sản lượng không đổi. Sản lượng tăng têm từ việc tăng L là ∆ . MPl = ∆ phải
vừa đủ sản lượng mất đi từ việc giảm K.do vậy:
-∆ .MPK= ∆ .MPL
MPL/MPK = - ∆ /∆ = MRTS
Vì vậy, tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên vốn của vốn cho lao động bằng với tỷ số giữa năng suất lào
động biên (MPL) và năng suất vốn biên (MPk)
40
1.4 Các dạng phương trình của hàm sản xuất và đường đồng lượng:
-Hàm sản xuất tuyến tính: thế hiện mối quan hệ tuyến tính giữa các yếu tố sản xuất đầu vào và
đầu ra của sản phẩm.
Q= f(K,L)=aK+bL (a,b>=0)
MPk= / =a
MPL= / =b
Phương trình của đường đẳng lượng ứng vớ hàm sản xuất tuyết tính là:
q0=aK+bL hay K= -
vậy dường đẳng lượng của hàm số sản xuất này là những đường thẳng song song có độ dốc –b/a
ví dụ: Q=4K+3L, năng suất biên của mỗi các yếu tố sản xuất đầu vào là gì? MPL=3 và MPk=4
Nếu đầu ra của sản phẩm là 1000 đơn vị, ta có thể sử dụng bao nhiêu lao động nếu như không
dùng vốn trong quá trình sản xuất? L=333 (còn nếu không dùng lao động trong khi K=250 thì
sao?) yếu tố sản xuất đầu vào nào có năng suất cao hơn?
Hàm sản xuất Leontief: là hàm sản xuất giả định rằng các yếu tố sản xuất đầu vào được
sử dụng theo một tỷ lệ cố định, hay một lượng K nhát định phải được dùng với L, các yếu
tố sản xuất đầu vào Không thể thay thế cho nhau.
Chữ min hàm ý là ta sẽ sản xuất mức thấp hơn trong số hai yếu tố sản xuất đầu vào.
Ví dụ: Q=min (3K,4L) sẽ làm ra được bao nhiêu đầu ra của sản phẩm nếu ta sử dụng 3 đơn vị
lao động và 6 đơn vị vốn?
(aK,bL) cho biết rằng số lượng sản xuất ra bằng với giá trị nhỏ nhất của hai giá trị trong ngoặc
Nếu aK<bL thi q=aK. Trong trường hợp này, ta nói vốn là yếu tố ràng buộc đối với hàm
sản xuất. Việc tăng thêm lao động không làm gia tăng sản lượng nên MPL=0. Vốn là yếu
tố quyết định.
Nếu aK>bL thi q=bL. Trong trường hợp này, ta nói lao động là yếu tố ràng buộc đối với
hàm sản xuất, việc tăng thêm vốn không làm gia tăng sản lượng nên MPK=0. Lao động là
yếu tố quyết định.
Khi aK=bL, cả hai yếu tố K và L được sử dụng tối đa, khi đó K/L =b/a. đẳng thức này xảy
ra tại các điểm gốc của đường đẳng lượng. ta có thể vẽ được một đườn thằng nối các điểm
gốc này (vì K/L=b/a => K=Lb/a: đây là phương trình của một đường thằng). Trên hình các
điểm A,B và C là những phương án kết hợp đầu vào có hiệu quả.
41
Một ví dụ về hàm sản xuất này là công việc xây dựng hè phố bê tông bằng cách sử dụng
búa khoan. Mỗi búa khoan cần một công nhân điều khiển, khối lượng công việc hoàn
thành chắc chắn không tăng lên khi 2 người sử dụng chung một búa hay khi một người
được trang bị 2 búa. Trong ngành công nghiệp may mặc, một người thợ may làm việc với
một máy máy, Anh ta không thể sản xuất nhiều hơn với nhiều máy may, để tăng sản
lượng, số thợ may và số máy may phải tăng theo tỷ lệ tương ứng. một máy/1 lao động,loại
hàm sản xuất này cũng có thể quan sát thấy trong dịch vụ taxi hay một số dịch vụ khác.
hàm sản xuất cobb Douglas- là một hàm sản xuất giả định rằng các yếu tố sản xuất đầu
vào có thể thay thế phần nào cho nhau.
Q=KaLb
Số mũ cho biết hiệu suất như là tỷ trọng của đầu ra của sản phẩm, ví dụ Q= K0,5L0,5 nghĩa là
mỗi yếu tố sản xuất đầu vào L &K làm nên 1 nửa đầu ra, hay K2/3L1/3 ám chỉ K chiếm gấp 2 lần
L
Q=L0,5K0,5= 6.6=36
42
Thể hiện các kết hợp đầu vào có mức chi phí giống nhau đối với nhà sản xuất.
Trong đó: TC là tổng chí phí, v là đơn giá vốn và w là đơn giá lao động
Sự đánh đổi giữa vốn và lao động được biểu diễn thông qua độ dốc của đường đẳng phí,
nếu gọi S là độ dốc của đường đẳng phí, ta có:
/
S=− =−
/
43
Nguyên tắc tối đa hóa sản lượng hay tối thiểu hóa chi phí
Nguyên tắc: để tối thiểu hóa chi phí sản xuất để sản xuất ra một số lượng sản phẩm nhất định
nào đó. Nhà sản xuất sẽ chọn sản xuất tại điểm mà tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên (giữa lao động
và vốn) bằng với tỷ lệ giữa đơn giá lao động và đơn giá vốn.
MRTS= MPL/MPK=w/v
Ta cũng có thể chứng minh nguyên tắc này bằng phương pháp lagrange. Ta cần tối thiểu hóa
hàm chi phí sản xuất. TC=vK+wL, để đạt được mức sản lượng q0=f(K,L), (tức là tìm cực trị của
hàm TC)
Ví dụ: một doanh nghiệp có hàm sản xuất: q=f(K,L)= K0,5L0,5, giả sử doanh nghiệp cần sản xuất ra
100 sản phẩm, vậy doanh nghiệp sẽ lựa chọn tập hợp đầu vào nào nếu giá của vốn là 20 và của
lao động là 5 đơn vị tiền?
Ngắn hạn biểu thị khoảng thời gian mà doanh nghiệp chỉ có thể điều chỉnh thay đổi được một số
yếu tố đầu vào trong khi không điều chỉnh thay đổi được một số yếu tố đầu vào khác
Dài hạn là khoảng thời gian đủ dài để doanh nghiệp có thể thay đổi hay điều chỉnh được tất cả
các yếu tố đầu vào. Thời gian đủ dài khiến cho việc điều chỉnh tăng giam quy mô đầu vào, kể cả
những đầu vào không dễ dàng hay đổi trong một thời gian ngắn trở nên có thể thực hiện được.
44
Tổng chi phí (TC) là toàn bộ chi phí để sản xuất ra một số lượng sản phẩm q nhất định. Tổng chi phí gồm
hai bộ phận cấu thành, chi phí cố định hay còn gọi là định phí và chi phí biến đổi hay còn gọi là
biến phí.
Chi phí cố định (FC) là những khoản chi phí không thay đổi khi sản lượng thay đổi. Nói rộng ra, chi phí
cố định là những chi phí mà doanh nghiêp phải trả dù không sản xuất sản phẩm nào.
AC= = + = +
∆
Các chi phí cận biên MC=∆
∆ ∆
MC= ∆ = = =
∆
MC=∆ /∆ = (∆ +∆ )/∆ =∆ /∆
∆
=W.∆ =
∆
Vì ∆ = 0, ∆ = .∆ . = ∆
-MC giảm khi MPL tăng nếu giảm đầu vào lao động (L)
45
-MC tăng khi MPL giảm nếu tăng đầu vào lao động (L)
-MC min khi MPL max, đầu vào lao động là tối ưu (L*)
MC=TC, MC=VC’
(TC/Q)’=(TC’.Q-TC.Q’)/Q2= (MC-ATC)/Q=0
MC= ATC (ATC)’ =0, ATC min vì thế MC cắt ATC tại điểm tối thiểu => MC cũng cắt AVC tại
MC> ATC.(ATC)’ >0 , Q tăng, ATC tăng, như vậy khi MC>ATC thi ATC tăng dần, (MC kéo
ATC lên)
MC< ATC. (ATC)’ <0, Q tăng, AVC giảm, như vậy khi MC< ATC thì ATC giảm dần (MC kéo
46
Đường chi phí trung bình dài hạn: LAC, LATC và LRAC
-là đường chi phí thể hiện chi phí trung bình nhỏ nhất để sản xuất ở mức sản lượng khác nhau
cho phép lựa chọn các yếu tối sản xuất cố định và biến đổi một các tối ưu.
-Là tổng chi phí dài hạn tính trên một sản phẩm
LAC=LATC=LRAC=LTC/Q
Đường chi phí biên dài hạn (LMC): mô tả chi phí tăng thêm khi sản xuất thêm một đơn vị sản
phẩm, đường LMC không phải là đường tập hợp các điểm của các đường ngắn hạn.
Tương tự khi LMC lớn hơn LAC thi LAC tăng lên
Khi LAC đạt cực tiểu hay LAC không đổi LMC bằng với LAC
LMC=∆LTC/∆ = ′
47
1.7 TÍNH KINH TẾ THEO QUY MÔ
Tính kinh tế theo quy mô: khi doanh nghiệp tăng sản lượng mà làm cho chi phí trung bình dài
hạn của doanh nghiệp giảm,ta gọi quá trình sản xuất này có tính kinh tế nhờ quy mô
Tính phi kinh tế theo quy mô: khi doanh nghiệp tăng sản lượng mà làm cho chi phí trung bình
dài hạn của doanh nghiệp tăng , ta goi quá trình sản xuất này có tính phi kinh tế theo quy mô.
Hiệu suất không đổi theo quy mô: khi doanh nghiệp tăng sản lượng mà làm cho chi phí trung
bình dài hạn của doanh nghiệp vẫn không đổi, ta gọi quá trình này là có lợi tức theo quy mô cố
định.
48
49
Giả sử một quá trình sản xuất có mối quan hệ giữa số lượng yếu tố đầu vào và số lượng đầu ra
Như vậy với số lượng yếu tố đầu vào là K và L, doanh nghiệp có thể sản xuất ra mức sản lượng
Khi đó, chi phí trung bình để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm là LTC =LTC/q. khi doanh nghiệp
tăng số lượng K và L lên gấp m lần tổng chi phí sẽ tăng lên đúng gấp m lần thành mLTC, còn sản
Chi phí trong trường hợp sản xuất nhiều sản phẩm: thể hiện chi phí sản xuất hai hay nhiều sản
phẩm đầu gia với giả định các đầu vào được sử dụng hiệu quả.
-C(Q1,Q2)=f+aQ1Q2+ (Q1)2+(Q2)2
-MC1(Q1,Q2) =C’(Q1,Q2)Q1=aQ2+2Q1
Chi phí cận biên để sản xuất thêm một sản phẩm Q1
-MC2(Q1,Q2) =C’(Q1,Q2)Q2 =aQ1+2Q2, chi phí cận biên để sản xuất thêm một sản phẩm Q2
-chi phí sản xuất 2 sản phẩm có tính bổ trợ khi : nếu sản xuất them đơn vị đầu ra Q1 thì giảm chi
phí cận biên sản phẩm 2. Tăng số lượng sản phẩm 2 làm giảm chi phí cận biên sản phẩm 1
-Tính kinh tế theo phạm vi: chi phí sản xuất từng mặt hàng đơn lẻ sẽ lơn hơn chi phí sản xuất 2
mặt hàng.
-ví dụ: McDonals có thể sản xuất bánh Hamburgers và khoai tây rán với chi phí trung bình nhở
hơn nếu hai doanh nghiệp sản xuất cũng những loại đồ ăn trên bởi bì McDonals sử dụng cùng
một kho chứa hàng, cùng những trang thiết bị chế biến và những thứ tương tự trong quá trình
sản xuất.
Ta có C(Q1,Q2)=f +aQ1Q2+(Q1)2+(Q2)2
f+(Q1)2+f+(Q2)2> f +aQ1Q2+(Q1)2+(Q2)2
50
f-aQ1Q2>0
Tính kinh tế theo quy mô: Chi phí sản xuất trung bình giảm khi quy mô sản xuất tăng
Tính kinh tế theo phạm vi: Chi phí sản xuất trung bình giảm khi đa dạng hóa sản phẩm
Tính kinh tế theo kinh nghiệm: chi phí sản xuất trung bình giảm khi sử dụng các yếu tố
(1) Tính chuyên môn hóa lao động và tư bản: chuyên môn hóa làm tăng năng suất lao động,
ATC giảm
(2) Quy tắc kỹ thuật: chi phí đầu vào tăng theo lũy thừa 2, sản lượng tăng theo lũy thừa 3
(3) Tính bất khả phân của quy mô sản xuất lớn: một số quy trình sản xuất chỉ đạt hiệu qua khi
công ty duy nhất có thể phát triển về quy mô của bản thân doanh nghiệp.
Có năm loại chính của lợi thế kinh tế nhờ quy mô bên trong.
51
Mua số lượng lớn: khi các doanh nghiệp phát triển, họ cần đặt hàng số lượng lớn, các đầu
vào sản xuất, ví dụ họ sẽ đặt hàng thêm nhiều nguyên liệu. khi tăng giá trị đơn hàng, doanh
nghiệp có được quyền mặc cả nhiều hơn với các nhà cung cấp.
Lợi thế kỹ thuật: doanh nghiệp có quy mô sản xuất lớn có thể sử dụng máy móc tiên tiến
hơn (hoặc sử dụng máy móc hiện có hiệu quả hơn). Điều này có thể bao gồm việc sử dụng các kỹ
thuật sản xuất hàng loạt, là một hình thức sản xuất hiệu quả hơn.
Lợi thế tài chính: Nhiều doanh nghiệp nhỏ gặp khó khăn để có được tài chính và khi làm
được điều đó, chi phí tài chính thường khá cao.điều này do các doanh nghiệp nhỏ đợc xem như
nhiều rủi ro hơn so với các doanh nghiệp lớn hơn đã phát triển và một hồ sơ tốt. các công ty lớn
hơn do đó tìm nguồn tài chính dễ dàng hơn từ những người cho vay tiềm năng và dễ có tiền với
Lợi thế tiếp thị : Mỗi khâu của tiếp thị đều có chi phí- đặc biệt là phương pháp như quảng
cáo và xúc tiến một lực lượng bán hàng.Nhiều khoản chi phí tiếp thị là chi phí cố định và như
vậy là một doanh nghiệp càng lơn, nó có thể chia sẻ chi phí tiếp thị trong một phạm vi rộng hơn
các sản phẩm và cắt giảm chi phí trung bình cho mỗi đơn vị.
Lợi thế quản lý: Khi một công ty phát triển sẽ có tiềm năng lơn hơn để các nhà quản lý chuyên
nghiệp hơn trong nhiệm vụ cụ thể nào đó. Chuyên gia quản lý có thể sẽ hoạt đọng hiệu quả hơn
khi họ có trình độ cao về kinh nghiệm , chuyên môn và trình độ so với một người trong một công
ty nhỏ hơn đang cố gắng thực hiện tất cả các vai trò này.
thấp hơn do kết quả của toàn bộ ngành công nghiệp đó phát triển quy mô.
Giao thông vận tải và các liên kết truyền thông được nâng cao:
Khi một ngành công nghiệp hình thành và phát triển ở một vùng nào đó, có khả năng là chính
phủ sẽ cung cấp hạ tầng giao thông vận chuyển tốt hơn và liên kết truyền thông để nâng cao khả
năng tieespc ận với khu vực. Điểu này sẽ làm giảm chi phí vận chuyển cho các công ty trong khu
52
vực như thời gian vận chuyển được giảm và cũng có thể thu hút thêm nhiều khách hàng tiềm
năng.
Đào tạo và giáo dục trở nên tập trung vào các ngành công nghiệp.
Các trường đại học và Cao đẳng sẽ cung cấp các khóa học phù hợp hơn cho một ngành công
nghiệp đã trở thành chủ chốt trong khu vực hoặc toàn quốc. Ví dụ: có rất nhiều khóa học CNTT
đang được mở tại các trường ĐH/Cao đẳng do toàn bộ ngành công nghiệp CNTT đã phát triển
gần đây. ĐIều này có nghĩa các công ty có thể có lợi từ việc có một nguồn nhân lực lớn có tay
Các ngành công nghiệp khách phát triển để bổ trợ ngành công nghiệp này.
Một mạng lưới các nhà cung cấp hoặc các ngành công nghiệp hỗ trợ có thể phát triển về kích
thước và/ hoặc xác định vị trí gần với ngành công nghiệp chính. Điều này có nghĩa một công ty
có nhiều cơ hội lớn trong việc tìm kiếm những nguồn nguyên liệu, vật tư chất lượng cao được
cung cấp giá cả phải chăng từ các nhà cung cấp gần đó.
Sử dụng chung các yếu tố sản xuất đầu vao như quản lý, điều hành, marketing dẫn tới chi phí
- Đối với các sản phẩm có liên quan:VD Dầu gội, dầu xả có tính chất bổ xung sản xuất.
- Đối với các sản phẩm phụ. thừa của 1 sản phẩm để sản xuất ra 1 sản phẩm 2 .VD: sx quần
-xảy ra khi chi phí cận biên để sản xuất một sản phẩm giảm khi sản lượng đầu ra của sản phẩm
53
54