Professional Documents
Culture Documents
Slide Chương 2-Môn dinh dưỡng học-IUH
Slide Chương 2-Môn dinh dưỡng học-IUH
1 2
3 4
HÌNH THÁI NĂNG LƯỢNG NGUỒN NĂNG LƯỢNG THỰC PHẨM
7 8
NĂNG LƯỢNG ƯỚC TÍNH THEO THÀNH PHẦN
NHU CẦU NĂNG LƯỢNG
- Phương pháp đơn giản, nhanh
- Dựa vào bảng thành phần dinh dưỡng thực phẩm, • Khái niệm: là năng lượng cần thiết để đảm bảo
quá trình sống, hoạt động và phát triển cơ thể.
tính toán năng lượng trên cơ sở năng lượng sinh ra từ
• Mỗi người, mỗi độ tuổi, giới tính, mỗi loại hình
P, G, L. lao động đều có nhu cầu dinh dưỡng khác
nhau… do
- Năng lượng đo theo phương pháp trị nhiệt luôn cao - Năng lượng chuyển hóa cơ bản khác nhau
- Hoạt động hàng ngày khác nhau
hơn năng lượng sinh ra trong cơ thể do quá trình tiêu - Di truyền về khả năng tăng trưởng và phát triển
khác nhau
hóa, hấp thu, chuyển hóa
- Nhu cầu năng lượng do tiêu hóa thức ăn khác
Lưu ý: thành phần glucid không tiêu hóa nhau do khảu phần ăn khác nhau
9 10
11 12
TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG
• Tiêu hao năng lượng do tiêu hóa – Tác dụng • Tiêu hao năng lượng cho phát triển
động lực đặc hiệu của thức ăn
và sinh sản:
Là năng lượng để ăn, tiêu hoá, hấp thu, chuyển
hóa, bài tiết - Phát sinh ở cơ thể đang phát triển,
• Tiêu hao năng lượng do điều nhiệt: người trong giai đoạn hồi phục
Mục đích: giữ thân nhiệt hằng định (chống lạnh bệnh…
hoặc chống nóng)
- Để tăng trọng 1g: trẻ em cần 5
Kcal; người lớn cần 4 Kcal
13 14
19 20
Công thức tính chuyển hóa cơ bản dựa vào
chiều cao, cân nặng Chuyển hoá cơ bản
Công thức tính chuyển hoá cơ bản của Harris –
Bennedict: CHCB = 1 (hoặc 0.9)* W (kg)* 24 (giờ/ ngày)
CHCB = 66.5 + (13,8 W) + (5H – 6.75 A) đối Đối với nam 1Kcal/kg/1 giờ
với nam
CHCB = 65.5 + (9.56 W) + (1.85H - 4.68 A) Đối với nữ 0.9 kcal/kg/1 giờ
đối với nữ
• Trong đó:
CHCB: Chuyển hoá cơ bản
A : Tuổi theo năm
W: cân năng tính theo kg.
H: chiều cao tính theo cm
21 22
21 22
• Nhu cầu năng lượng cho hoạt động hàng ngày được Mức độ Ví dụ Hệ số
tính bằng hệ số tùy thuộc vào loại hình lao động,
ngành nghề, công việc Thụ động Những công việc ngồi hay đứng một chỗ trong 1.2
• Công thức Harris Bennedict: thời gian dài như thợ may, nghề thêu, nhân
viên đánh máy, văn phòng, bảo vệ, thu ngân,
- Hoạt động thụ động BMR *1.2 họa sĩ, nhân viên phòng thí nghiệm….
- Hoạt động nhẹ BMR *1.375 Nhẹ Những công việc di chuyển thường xuyên 1.375
- Hoạt động trung bình BMR *1.55 nhưng nhẹ nhàng và không mang vác trong
thời gian dài
- Hoạt động năng động BMR*1.725
Trung bình Giữ trẻ, nhân viên vệ sinh nhà cữa, phục vụ 1.55
- Hoạt động tích cực BMR *1.9 nhà hàng
( tham khảo phụ lục 17 về tiêu hao năng lượng cho các
Năng động Những ngành nghề lao động tay chân như thợ 1.725
hoạt động thể thao – sách dinh dưỡng người – TS.Bs hồ, nông dân, nghề mộc
Đào Thị Yến Phi)
Tích cực Vận động viên tập luyện chuẩn bi thi đấu, phu 1.9
bốc vác .... Mức rất kho đạt được đòi hỏi lao
động cơ bắp trong thời gian dài
23 24
Đánh giá cơ bản năng lượng tiêu hao
trong các hoạt động thể thao khác nhau Nhu cầu năng lượng cho tập luyện
Mức độ vận động Kcal/p Ví dụ
hút • Phụ thuộc vào trọng lượng, môn thể thao,
Nghỉ ngơi 1 Ngủ, xem tivi
thời gian tập…. Mỗi ngày để tính năng
Vận động rất nhẹ nhàng 3-5 Đứng, ngồi lái xe, nấu ăn, chơi bài, đánh lượng:
máy, ngồi một chỗ
Vận động nhẹ 5-7 Đi bộ chậm, chơi bowling, cưỡi ngựa, 1. Tập nặng: 400Kcal/giờ
chơi bóng chày, chạy xe đạp rất chậm,
chơi gofl, tập thể dục nhẹ 2. Trung bình: 300 kcal/giờ
Vận động trung bình Chạy bộ, chạy xe đạp với tốc độ trung
7-9
bình, cầu lông, bóng rổ,bóng đá, bơi lội 3. Nhẹ : 200kcal/giờ
tốc độ chậm
Vận động nặng 9-13 Chạy bộ tốc độ 10 -13km/h; trượt tuyết,
chạy xe đạp vận tốc 30 -35km/h, bơi lội,
judo
Vận động gắng sức >32 Chạy bộ >14km/h và chạy xe đạp
>35km/h
25 26
27 28
Chỉ số hoạt động, chỉ số stress Tổng năng lượng tiêu hao
29 30
31 32
Bảng nhu cầu năng lượng
PP TÍNH NHU CẦU NĂNG LƯỢNG CẢ NGÀY
người trưởng thành (4)
THÔNG SỐ BAN ĐẦU:
Giới Tuổi Năng lượng
• Giới tính, tuổi, loại hình lao động
Kcal theo lao động • Cân nặng
Nhẹ Vừa Nặng PP TÍNH khi có thông số cân nặng
Nam 18-30 2300 2700 3300 • Giới tính, tuổi, cân nặng → tra bảng (1): CHCB
30-60 2200 2600 3200 • CHCB, hệ số → tra bảng (2): nhu cầu Q cả ngày
PP TÍNH khi không có thông số cân nặng
>60 1900
• Trẻ em: tra bảng (3)
Nữ 18-30 2200 2300 2600 • Người lớn: tra bảng (4)
30-60 2100 2200 2500
>60 1800
33 34
Bài tính nhu cầu năng lượng CÂN BẰNG NĂNG LƯỢNG
1.Tính nhu cầu năng lượng cần thiết của một người
trưởng thành cân nặng 50kg, làm việc văn phòng có Cân bằng Q = Q nhận vào - Q thải ra
tính chất công việc thường xuyên đi lại giữa các
phòng ban, có tập chạy bộ mỗi ngày Nhận vào Thải ra (sự sinh nhiệt)
- Nhu cầu năng lượng cho chuyển hóa cơ bản: 1.Năng lượng 1. Năng lượng từ
BEE = 24*50 = 1200 Kcal/ngày
- Nhu cầu cho hoạt động hàng ngày:
thực phẩm sự bài tiết
E1= TEE= 1200*1.375 = 1650KCal/ngày 2. Hiệt trao đổi 2. Nhiệt mất mát ra
- Nhu cầu năng lượng cho tập luyện: 3. Nhiệt môi trường môi trường xung quanh
E2= 300 Kcal/giờ * 2 (g/ngày) = 600 Kcal/ngày
- Tổng nhu cầu năng lượng hàng ngày MỨC NĂNG LƯỢNG MÀ CƠ THỂ HẤP THU CẦN PHẢI ĐỦ ĐỂ
TIÊU HAO
TE = E1 +E2= 2250 Kcal/ngày
Ở NGƯỜI KHỎE MẠNH 2 QUÁ TRÌNH NÀY CÂN BẰNG BIỂU
THỊ QUA CÂN NẶNG CỐ ĐỊNH
35 36
DỰ TRỮ VÀ ĐIỀU HÒA NĂNG LƯỢNG
37 38
Bài tập - Nhu cầu năng lượng cho chuyển hóa cơ bản:
BEE = 66.5 + (13,8 x65) + (5x170 – 6.75x 21)
=1671.75 Kcal/ngày
Sinh viên nam 21 tuôi, nặng 65kg cao 1m70 đi bộ - Nhu cầu cho hoạt động hàng ngày:
chậm đến trường để học mất 75 phút/ ngày. E1= TEE= 1671.75 *1.2 = 2006.1KCal/ngày
1. TÍnh BMI, nhận xét - Nhu cầu năng lượng cho tập luyện:
2. TÍnh nhu cầu năng lượng của sinh viên trên. E2= 75 phút* 6 (kcal/phút) = 450 Kcal/ngày
3. Với khẩu phần ăn mỗi ngày cung cấp 2400 kcal - Tổng nhu cầu năng lượng hàng ngày
thì sv trên sẽ giảm cân hay tăng cân – khi năng TE = E1 +E2= 2456 Kcal/ngày
lượng khẩu phần ăn cung cấp lớn hơn nhu
cầu năng lượng cơ thể sẽ ăng cân và ngược Năng lượng cung cấp nhỏ hơn tiêu hao – giảm cân
lại. Nếu SV muốn tăng cân/ giảm cân 2kg cần 2456 – 2100= 356 kcal/ngà;
phải duy trì chế độ ăn bao nhiêu ngày 2kg – 14000 kcal
14000/356 = ngà
39 40
CÁC BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN CÂN BẰNG CÁC BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN CÂN BẰNG
NĂNG LƯỢNG NĂNG LƯỢNG
41 42
45 46
1.8. CÁC BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN CÂN BẰNG Béo phì tại các đô thị
NĂNG LƯỢNG
BÉO PHÌ
• Dùng BMI để nhận định tình trạng gầy béo
• Nguyên nhân :
Dinh dưỡng
Rối loạn chuyển hóa trong cơ thể
• Yếu tố tác động đến tình trạng béo phì :
Họat động thể lực
Yếu tố di truyền
Yếu tố kinh tế xã hội
Suy dinh dưỡng thời kỳ trước
47 48