You are on page 1of 13

汇付

汇付:汇付方通过银行把要付款项交给收款方的支付方式。
1.电汇 ( telegraphic transfer,简称 T/T ): 银行或邮局接受付款人委托,用
电报或电传通知汇入银行、邮局、把款项交付收款人。
Ngân hàng hoặc bưu điện chấp nhận ủy thác của người trả tiền và chuyển khoản thanh
toán cho ngân hàng hoặc bưu điện bằng điện tín hoặc thông báo telex từ đó chuyển về
tài khoản người thụ hưởng.
有两个方式:
+ 预存款 ( TTR ): 进口商在交货前向出口商预付一笔款项
+ 稍后转账(T/T after shipment ):进口商收到货物后向出口商付款
Thanh toán bằng điện chuyển tiền T/T có 2 phương thức:
+ Chuyển tiền trả trước(TTR): là nhà Nhập khẩu thanh tóan trước một khoản tiền cho
nhà Xuất khẩu trước khi giao hàng.
+ Chuyển tiền sau (T/T after shipment): là nhà Nhập khẩu thanh tóan tiền cho nhà
Xuất khẩu sau khi nhận hàng khó
优点 :
+ 安全,简单,方便:手续简单,为汇款人和收款人带来方便
An toàn, đơn giản và thuận tiện: thủ tục đơn giản, mang lại sự thuận tiện cho người gửi
và người nhận.
+ 迅速:收款人很快就拿到货款。
Người nhận tiền sẽ sớm nhận được khoản thanh toán.
+预付存款方便出口商,因为货款是在发货前收到的,所以不用担心出口商延迟
付款带来的风险和损失。出口商可以容易扭转资金。
Chuyển tiền trả trước thuận lợi cho nhà xuất khẩu vì nhận được tiền trước khi giao
hàng nên không sợ rủi ro, thiệt hại do nhà nhập khẩu chậm trả. Nhà xuất khẩu dễ dãng
quay vòng vốn.
+稍后转账方便进口商,因为货到货后到,不用担心出口商发货慢火货品质量不
好造成损坏
Chuyển tiền trả sau thuận lợi cho nhà nhập khẩu vì nhận được hàng trước khi giao tiền
nên không sợ bị thiệt hại do nhà xuất khẩu giao hàng chậm hoặc hàng kém chất lượng.
+ T/T 付款的成本比 L/C 付款的便宜
Chi phí thanh toán bằng T/T tiết kiệm hơn thanh toán bằng L/C.
+ 在汇款方式中,银行只是按照授权进行支付的中介机构,享受手续费程序(佣
金),不受任何约束。
Trong phương thúc chuyển tiền, ngân hàng chỉ là trung gian thực hiện việc thanh toán
theo ủy nhiệm để hưởng thủ tục phí ( hoa hồng) và không bị ràng buộc gì cả
电汇的缺点:
+ 不能保证买卖双方的平等利益。因为没有第三方担保,一旦发生冲突,就很
难解决。任何买卖一方的利益都会丧失。
Không đảm bảo quyền bình đẳng cho cả người mua và người bán. Bởi vì không có bên
thứ 3 đứng ra bảo đảm, nếu phát sinh mâu thuẫn sẽ khó khăn trong việc giải quyết.
Quyền lợi của một trong 2 bên bán hoặc mua sẽ mất.
+ 预存款: 买家已经把钱转给了卖家,但由于某种原因,卖家没有发货或延迟发
货。买方将遭受损害,并且难以向卖方索赔损失。
Bên mua đã chuyển trước tiền cho bên bán nhưng vì lý do nào đó mà bên bán chưa
giao hàng hoặc giao hàng chậm trễ. Bên mua sẽ bị chịu thiệt hại và khó đòi bên bán
bồi thường tổn thất.
+ 稍后转账: 如果进口商没有收到货物,出口商必须损失运输货物、低价出售或
再出口货物的成本。
Trường hợp nhà nhập khẩu không nhận hàng thì nhà xuất khẩu phải mất mất chi phí
vận chuyển hàng, phải bán rẻ hoặc tái xuất.
+ 仅在买卖双方有信任、长期合作、相互信任且支付金额相对较小的情况下使用
此方法。
Chỉ sử dụng phương thức này trong trường hợp hai bên mua - bán đã có sự tin cậy,
hợp tác lâu dài, tín nhiệm lẫn nhau và thanh toán các khoản tương đối nhỏ。
+ 用 T/T 付款很迅速,所以不会有任何一方再次检查信息。如果 发现就不能改
变。
Thanh toán qua T/T vô cùng nhanh chóng, vì vậy sẽ không có các bên kiểm tra lại
thông tin. Nếu phát hiện ra sai sót thì không thể điều chỉnh.

2. 信汇(mail transfer,简称 M/T):是指汇出行应汇款人的要求,用航邮信函


通知汇入行向收款人付款的方式。

信汇的优点:

-         费用低。

-         适合于金额较小或者不急需货款的业务。

-         速度较快(比票汇快,但比电汇慢)。

信汇的缺点:

-         有可能在邮寄中延误或丢失。

-         没有电汇的快。

-         收款人收款的时间较长。
3.票汇(demand draft,简称 D/D): 是汇出行应汇款人的申请,代汇款人开立
以其分行或代理行为解付行的银行即 期汇票,支付一定金额给收款人的汇款方
式。

票汇的优点:

-         汇入行无须通知收款人取款,而由收款人持票登门取款。

-         经收款人背书,可以转让流通。

-         成本较低。

票汇的缺点:

-         最慢。

-         可能丢失,被窃。

托收
1. 托收的定义
1. Định nghĩa về nhờ thu

托收 ( Collection )是委托 收款的简称,是指出口人在货物装运 后,开具以进


口人为付款人的汇票,随附有关单据,委托当地银行通过它的国外代理行向指
定的进口人收取货款的 结算方式 。
Nhờ thu (Collection) là tên viết tắt của ủy thác nhờ thu, nghĩa là sau khi hàng hóa được
vận chuyển, người nhập khẩu lập hối phiếu đòi nợ người nhập khẩu với tư cách là
người trả tiền, kèm theo các chứng từ liên quan và ủy thác cho ngân hàng địa phương
thu hộ từ người nhập khẩu được chỉ định. thông qua ngân hàng đại lý nước ngoài của
nó Phương thức thanh toán.

2 .托收的当事人
2. Các bên liên quan trong nhờ thu

- 委托人(Principal,Consignor)是开出汇票委托银行办理托收业务的出口商,
也标为出票人。
Người gửi hàng (Principal Consignor) là người xuất khẩu phát hành hối phiếu và ủy
thác cho ngân hàng để xử lý nghiệp vụ nhờ thu, đồng thời được đánh dấu là người ký
phát.

- 托收行(Remitting Bank)是委托人的代理人,接受出口商委托的银行向国外
付款人代为收款的银行,通常是出口商在其所在地开立账户的银行,又称寄单
行。
Ngân hàng ủy thác là ngân hàng đại lý, ngân hàng được người xuất khẩu ủy thác là
ngân hàng nhận tiền trả của người trả tiền nước ngoài, thường là ngân hàng nơi người
xuất khẩu mở tài khoản tại địa điểm, còn gọi là ngân hàng gửi.
- 代收行(Collecting Bank),是托收行的代理人,接受托收行委托向进口商收
款的银行。通常是进口地银行。
Ngân hàng thu hộ (Collecting Bank) là đại lý của ngân hàng thu hộ và là ngân hàng
nhận ủy thác của ngân hàng thu hộ để thu tiền thanh toán của người nhập khẩu.
Thường là ngân hàng nhập khẩu.

- 付款人(Payer),通常是进口商,是商务合同中的债务人,也称受票人。
Người thanh toán (Payer), thường là nhà nhập khẩu, là con nợ trong hợp đồng kinh
doanh, còn được gọi là người thụ hưởng.

3 . 托收的种类
3. Loại hình nhờ thu

*  付款交单(Documents against Payment,D / P).根据付款时间的不同又可


以分为 :
* Trả tiền giao chứng từ ( Chứng từ thanh toán D / P) Theo thời gian thanh toán, có thể
chia thành:

- 即期付款交单(D / P at sight),是指出口人发货后开具即期汇票连同货运单
据,通过银行向进口人提示,进口人见票后立即付款,银行在其付清货款后将
货运单据交给进口商。
D / P trả ngay có nghĩa là nhà nhập khẩu phát hành hối phiếu trả ngay cùng với chứng
từ vận chuyển sau khi lô hàng được giao và yêu cầu nhà nhập khẩu thông qua ngân
hàng. Nhà nhập khẩu thanh toán ngay sau khi xem hóa đơn và ngân hàng thanh toán
đầy đủ Sau đó bàn giao bộ chứng từ vận chuyển cho nhà nhập khẩu.

- 远期付款交单(D / P at days after sight),是指出口商按照合同规定日期发货


后,开具远期汇票连同全套货运单据委托银行办理托收,托收行向进口商提示,
进口商审单无误后在汇票上承兑,于汇票到期日付清货款,银行交出货运单据。
D / P trả ngay sau khi nhận hàng nghĩa là sau khi người xuất khẩu giao hàng theo đúng
ngày quy định trong hợp đồng, anh ta phát hành hối phiếu kỳ hạn kèm theo bộ chứng
từ gửi hàng đầy đủ và ủy thác cho ngân hàng nhờ thu, ngân hàng thu sẽ nhắc người
nhập khẩu. Người nhập khẩu chấp nhận hối phiếu sau khi xem xét bộ chứng từ, và
thanh toán tiền hàng vào ngày đáo hạn của hối phiếu, và ngân hàng giao bộ chứng từ
gửi hàng.

* 承定交单(Documents Against Acceptance,D / A)承兑交单是出口商发货后


开立远期汇票连同货运单据交给银行办理托收,银行交单以进口商在远期汇票
上承兑为条件,等到汇票到期,进口商再付清货款。
* Chấp nhận thanh toán trao chứng từ (D / A) là khi người xuất khẩu phát hành hối
phiếu kỳ hạn cùng với bộ chứng từ vận chuyển và giao cho ngân hàng nhờ thu, và bộ
chứng từ ngân hàng được nhà nhập khẩu chấp nhận trên hối phiếu kỳ hạn như một
điều kiện, khi hối phiếu đòi nợ đến hạn thanh toán, người nhập khẩu sẽ thanh toán theo
giá mua.
4. 托收的优缺点
优点 :
- Chung:
+ 成本低,程序简单快捷
Chi phí rẻ, thủ tục đơn giản, nhanh chóng
- D/A (ưu điểm cho nhà nhập khẩu)
+ 托收的使用 托收方式对买方比较有利,费用低,风险小,资金负担小,甚至
可以取得卖方的资金融通。
Việc sử dụng nhờ thu phương thức nhờ thu có lợi hơn cho người mua, với chi phí thấp,
rủi ro thấp, gánh nặng vốn nhỏ và thậm chí có thể nhận được tài trợ từ người bán.
+ 买家可以主动延长付款期限,可以轻松轮换资金
Người mua có thể chủ động trong việc gia hạn thời gian thanh toán, có thể dễ dàng
xoay vòng vốn
- D/P ( ưu điểm cho nhà xuất khẩu)
+ 如果汇票未支付,有权在法庭上起诉进口商
Có quyền kiện người nhập khẩu ra tòa nếu không trả tiền hối phiếu
+ 在不付款或不接受付款的情况下,可以指定进口国的代表代表其行事
Có thể chỉ định người đại diện ở nước người nhập khẩu thay mặt mình để giải quyết
trường hợp không thanh toán hoặc không chấp nhận thanh toán
+ 当然,这组文件仅在付款或接受付款后才提供给进口商
Chắc chắn bộ chứng từ chỉ được trao cho người nhập khẩu sau khi đã thanh toán hay
chấp nhận thanh toán
缺点:
- Chung:
+ 先发货,后收款,造成出口方的资金周转困难,而对于进口方来说,特别在承
兑交单方式下,相当于用收到货物卖出的钱来支付出口方的货款,等于帮进口
商融资。
Giao hàng trước, thu tiền sau, gây khó khăn cho việc luân chuyển vốn của nhà xuất
khẩu, đối với nhà nhập khẩu, nhất là đối với phương thức nhận hối phiếu, tương đương
với việc dùng tiền bán hàng để thanh toán cho nhà xuất khẩu. , tương đương với Trợ
giúp các nhà nhập khẩu về tài chính.
+ 受进口方政治、国策的影响: 汇率风险
Bị ảnh hưởng bởi chính sách quốc gia và chính trị của nhà nhập khẩu: rủi ro về tỷ
giá,...
+ 银行不负责任何存储、保险、交付或卸载等。
Ngân hàng không chịu bất cứ trách nhiệm nào về việc lưu kho, mua bảo hiểm, giao
hàng hay dỡ hàng hóa,..
- D/A( rủi ro cho nhà xuất khẩu) 根据 D/A 条款,在核对单据后,如果同意,进
口商签署汇票,接收单据并前往接收货物。出口商失去对货物的控制。出口商
可能承担以下风险:

+ 进口商拒绝在汇票到期日付款

+ 进口商破产,在这种情况下出口商将永远无法取回他的钱

+ 付款承兑签名可能是伪造的,或者承兑签字人未经授权或尚未登记签字样本

+ 如果进口商拒绝接收货物,出口商将损失仓储和运输费用

+ 如果不收取,出口商必须向双方银行支付费用

Theo điều kiện D/A, sau khi kiểm tra bộ chứng từ nếu đồng ý người NK kí chấp nhận
hối phiếu, nhận bộ chứng từ và đi nhận hàng. Người XK mất quyền kiểm soát hàng
hóa. Người XK có thể chịu những rủi ro sau:

+ Người NK từ chối thanh toán vào ngày hối phiếu đến hạn

+Người NK bị phá sản và người XK trong trường hợp này sẽ không bao giờ lấy lại
được tiền.

+ Chữ ký chấp nhận thanh toán có thể bị giả mạo, hoặc người ký chấp nhận không đủ
thẩm quyền hay chưa được đăng ký mẫu chữ ký

+ Nếu nhà nhập khẩu từ chối nhận hàng thì bên xuất khẩu sẽ mất chi phí tiền lưu kho
và chi phí vận chuyển

+ Nếu thu không được thì bên xuất khẩu phải thanh toán phí cho cả 2 ngân hàng

- D/P( rủi ro cho nhà nhập khẩu):

+ 进口商支付货款,货到。所以当出口商故意欺骗进口商时,货物不会到

 Người Nk trả tiền hàng hóa thì hàng hóa mới đến. Vì vậy khi người XK chủ tâm lừa
đảo người NK thì hàng hóa sẽ không đến

+ 收到的货物不是要求的进口货物

Hàng hóa nhận được không phải là hàng hóa nhập khẩu yêu cầu

+ 该套文件是伪造的、有错误的或故意实施商业欺诈的

Bộ chứng từ giả mạo, có sai xót hay cố tình gian lận thương mại

+ 如果银行延迟发送单据,进口商将无法获得货物,而仓储成本非常高
Nếu bên ngân hàng chậm trễ gửi chứng từ thì nhà nhập khẩu không thể lấy được hàng
trong khi chi phí lưu kho là rất cao

信用证
定义:信用证是在托收基础上演变而来。是指开证银行应中请人的要求并按其
指示向第三方开立的载有一定金额的,在一定的期限内凭符合规定的单据付款
的书面保证文件
Định nghĩa: Thư tín dụng phát triển trên cơ sở nhờ thu. Là văn bản bảo lãnh do ngân
hàng phát hành phát hành cho bên thứ ba với một số lượng nhất định theo yêu cầu của
người khởi kiện và theo hướng dẫn của họ và trong một thời gian nhất định trên cơ sở
văn bản bảo lãnh đáp ứng yêu cầu

I.特点:
Đặc điểm:

1.信用证是一项独立文件:是银行与信用证受益人之间存在的一项契约,以贸易
合同为依据而开立,不受到贸易合同争议的影响。
Thư tín dụng là một chứng từ độc lập: là hợp đồng giữa ngân hàng và người thụ hưởng
thư tín dụng, được mở trên cơ sở hợp đồng thương mại và không bị ảnh hưởng bởi các
tranh chấp về hợp đồng thương mại.
2.信用证结算方式仅以单据为处理对象
Phương thức giải quyết của thư tín dụng chỉ lấy chứng từ làm đối tượng xử lý.
3.开证行负第一性的付款责任信用:信用证是一种单据买卖,开证行只根据表面
上符合信用证条款的单据付款。
Ngân hàng phát hành chịu trách nhiệm thanh toán chính: thư tín dụng là một loại giao
dịch chứng từ, và ngân hàng phát hành chỉ thanh toán dựa trên các chứng từ mà bề
ngoài đáp ứng các điều kiện của thư tín dụng.

II.信用证的当事人 :包括开证中请人,开证行,通知行和受益人,此外还包括
保克行,承兑行,议付行和付款行等。
Các bên của thư tín dụng: bao gồm người nộp đơn, ngân hàng phát hành, ngân hàng
thông báo và người thụ hưởng, ngoài ra còn có ngân hàng bảo hiểm, ngân hàng chấp
nhận, ngân hàng thương lượng và ngân hàng thanh toán.

1.开证中请人(Người nộp đơn trong thời gian phát hành):国际贸易中,信用证


的开证申请人是进口商,买方,付款方。进口商根据贸易合同的规定到其有业
务往来的银行申请开立信用证;提供开证担保并承担相关费用和及时赎单付款。
同时,有权取得与信用证相符的单据并得到合同规定的货物。

2. 开证行(Ngân hàng phát hành):根据申请人的指示开立信用证,承担第一性


的付款责任,在拒付时的适当处理。同时,有权收取押金或取得质押,有权审
单,单证不符.开让行在验单付款之后无权向受益人或其他前手追索。
3. 通知行和受益人(Ngân hàng thông báo và người thụ hưởng):通知行是开证行
在出口国的代理人,其责任是及时通知或转递信用证,证明信用证的表面真实
性并及时澄清疑点。如通知行不能确定信用证的表面真实性,即无法核对信用
证的签署或密押,则应毫不延误地告知从其收到指示的银行,说明其不能确定
信用证的真实性。如通知行仍决定通知该信用证,则必须告知受益人它不能核
对信用证的真实性。

4.受益人(Người thụ hưởng):是出口商或卖方。受益人同时还是信用证汇票的


出票人,货物运输单据的托运人,也是信用证的收件人。受益人与开证中请人
之间存在一份贸易合同,而与开证行之间存在一份信用证。受益人有权依照信
用证条款和条件提交汇票及/单据要求取得信用证的款项。受益人交单后,如遇
开证行倒闭,信用证无法兑现,则受益人有权向进口商提出付款要求,进口商
仍应负责付款。

5.保兑行(Ngân hàng xác nhận):是应开证行的要求在不可撤销信用证上加具


保免的银行。通常由通知行做保兑行。

6。付款行(Ngân hàng thanh toán):开证行在信用证中指定另一家银行为信用


证项下汇票上的付款人,这银行就是付款它可以是通知行或其他银行。付款行
是开证行的付款代理人,如果开证行资信不佳,付款行有权拒绝代为付款。但
是,付款行一旦付款,即不得向受益人追索,而只能向开证行索偿。

7。议付行(Ngân hàng thương lượng):议付又被称作“买单”或押汇”,它指由信


用证允许的银行买入该信用证项下的汇票和单据,向受益人提供资金融通。买
入单据的银行就是议付银行,具体做法是,议付行审单相符后买入单据垫付货
款,即按票面金额扣除从议付日到汇票到期之日的将净款付给出口商。

在信用证业务中,议付行是接受开证行在信用证中的邀请并且信任信用证中的
付款担保,凭出口商提交的包括有代表货权的提单在内的全套出口单证的抵押,
而买下单据的。议付行议付后,向开证行寄单索偿。如果开证行发现单据有不
符信用证要求的情况拒绝偿付,则议付行有向受益人或其他前手进行追索的权
利。

8. 承兑行(Ngân hàng chấp nhận):远期信用证如要求受益人出具远期汇票的,


会指定一家银行作为受票行,由它对远期汇票做出承兑,这就是承兑行。如果
承兑行不是开证行,承兑后又最后不能履行付款,开证行应负最后付款的责任。
若单证相符,而承兑行不承兑汇票,开证行可指示受益人另开具以开证行为受
票人的远期汇票,由开证行承兑并到期付款。承兑行付款向开证行要求偿付。

III. 信用证的种类。

(一)按信用证项下汇票是否附带商业单据划分:Căn cứ vào việc hối phiếu theo


thư tín dụng có kèm theo chứng từ thương mại hay không

1.光票信用证(Clean Credit)Tín dụng sạch

2.跟单信用证(Documentary Credit)Tín dụng chứng từ


(二)按照信用证是否可以撤销划分:Tùy theo liệu thư tín dụng có thể được thu
hồi hay không
1.不可撤销信用证: Thư tín dụng không hủy ngang

是指信用证一经开出,在有效期内,未经受益人及有关当事人的同感。开证行
不能单方面修改和撤销,只要受益人提供的单据符合信用证规定,开证行必须
付款

2.可撤销信用证: Thư tín dụng có thể hủy ngang

是指开证行不必征得受益人或有关当事人同意就可以随时撤销的信用证,应在信
用证上注明“可撤销”字样。由于可撤销信用证对受益人的权力不能保障,故
现实中较少使用. UCP600 规定银行不可开立可撤销信用证。
(三)按信用证是否加具另一家银行的保兑: Tùy thuộc vào việc liệu thư tín dụng
có được thêm vào với xác nhận của ngân hàng khác hay không

1.保兑信用证(Confirmed LC)Thư tín dụng đã xác nhận: 是指开证行开出的信用


证,由另一银行保证对符合信用证条款规定的单据履行付款义务

2.不保兑信用证(Unconfirmed L / C)Thư tín dụng chưa được xác nhận: 是指开证


行开出的信用证没有经另一家银行保兑

(四)按信用证付款期限不同划分: Được phân chia theo thời hạn thanh toán của
thư tín dụng

1.即期信用证(Sight LC)Thư tín dụng trả ngay: 提示请求付款的信用证。这种信


用证结算可以迅速回收货款,应用比较多。

2.远期信用证(Usance L / C)Thư tín dụng dài hạn: 是指开证行或付款行收到信


用证的单据时,不立即付款,而是在规定期。内履行付款义务的信用证。此种
信用证结算方式下,卖方先交单后收款,为买方提供酷を方便。

3.假远期信用证(Usance Credit Payable at Sight)Thư tín dụng giả dài hạn:是指信


用证规定受益人开立远期汇票,由付款行负责贴现,并规定一切利息和费用由
开证人承担。这种信用证对受益人来讲,看上去展于远期信用证,实际上仍属
即期收款。一般在信用证中有“假远期”(usance L / C payable at sight)条款。

(五 )按 信用 证是 否 可 以转 让 划 分 Phân chia theo thư tín dụng có thể chuyển


nhượng được hay không

1.可转让信用证(Transferable L / C)IC có thể chuyển nhượng: 是指信用证的受益


人(第一受益人)可以要求信用证中特别授权的转让银行,将该信用证全部或
都分转让给一个或数个受益人(第二受益人)使用的信用证。开证行在信用证
中要明确注明“可转让”(Transferable),且只能转让一次.
2.不可转让信用证(Untransferable L / C)L / C không thể chuyển nhượng: 是指受
益人不能将信用证的权利转让给他人的信用证。凡信用证中未注明“可转让”,即
是不可转让信用证。

(六)背对背信用证(Back to Back L / C)L/C giáp lưng

背对背信用证又称转开信用证, 指受益人要求原证的通知行或其他银行以原证为
基础, 另开一张内容相似的新信用证, 背对背信用证的开证行只能根据不可撤销
信用证来开立。 背对背信用证的开立通常是中间商转售他人货物,或两国不能直
接办理进出口贸易时,通 过第三者以此种办法来沟通贸易。其中的原始信用证又
称为主要信用证,而背对背信用证 是第二信用证。原信用证的金额(单价)应高于
背对背信用证的金额(单价),背对背信用证的装运期应早于原信用证的规定。

(七)循环信用证(Revolving L / C)Thư tín dụng quay vòng

1.自动式循环( Quay vòng tự động): 自动式循环即每期用完一定金额,不需等待


开证行的通知,即可自动恢复到原金额。

2.非自动循环( Quay vòng không tự động): 非自动循环即每期用完一定金额后,必


须等待开证行通知到达,信用证才能恢复到原金额使用。

3.半自动循环( Quay vòng bán tự động): 半自动循环即每次用完一定金额后若干天


内,开证行未提出停止循环使用的通知,自第 XXX 天起即可自动恢复至原金额。

(八)对开信用证(Reciprocal L / C)Thư tín dụng đối ứng

是以交易双方互为开证申请人和受益人,金额大致相等的信用证。对开信用证,
第一份信用证的通知行一般就是第二份信用证的开证行。对开信用证广泛用益
人;反之,第二份信用证的开证申请人就是第一份信用证的受益人。第二份信用
证也被互开,也可先后开立。对开信用证中,第一份信用证的开证申请人就是
第二份信用证的受可同时于易货贸易,来料加工贸易补偿贸易等。

(九)预支信用证(Anticipatory L / C,Prepaid L / C)Thư tín dụng trả trước

是在该证列入特别条款授权保免行或其他指定银行在交单前预先墊款付給受益
人的一种信用证.

随着国际贸易的发展,近年来预支条款已经不用红字标示,不过效用相同。预
支信用证主要用于出口商组货而资金紧张的情况,所以这种信用证的预支是凭
受益人光票和按时发货交单的保证进行的,有些信用证则规定受益人要提交货
物仓单作抵押。

四:优缺点

1. 优点

- 在跟单信用证方式中,银行不仅是收付的中介机构,而且是进口方向出口商付
款的代表,保证出口机构收到的货款与他们所拥有的货款相对应供应,同时确
保进口商收到与支付金额相对应的货物数量和质量。
Trong phương thức tín dụng chứng từ, ngân hàng không chỉ là người trung gian thu
hộ, chi hộ, mà còn là người đại diện bên nhập khẩu thanh toán tiền cho bên xuất khẩu,
đảm bảo cho tổ chức xuất khẩu được khoản tiền tương ứng với hàng hóa mà họ đã
cung ứng, đồng thời đảm bảo cho bên nhập khẩu nhận được số lượng, chất lượng hàng
hóa tương ứng với số tiền đã thanh toán.

- 对于出口商:肯定会收到银行付款,不必承担买方不付款、延迟付款等风险...
Đối với người xuất khẩu: chắc chắn nhận được tiền hàng thanh toán từ ngân hàng,
không phải chịu các rủi ro như người mua không thanh toán, thanh toán chậm trễ ...

- 对于进口商:只有当货物实际交付时,进口商才需要付款。
Đối với người nhập khẩu: Chỉ khi hàng hóa thực sự được giao thì người nhập khẩu
mới phải trả tiền.

- 对于进口商:只有当货物实际交付时,进口商才需要付款。
 Đối với ngân hàng: nhận được phí dịch vụ, mở rộng quan hệ quốc tế,...

2. 缺点

- 这种付款方式需要很多时间,因为它要经过很多步骤,制作文件要求准确度高,
错误少,多方检查文件,如果有错误,必须纠正。使进口商需要很长时间才能
收到接收货物的付款单据,在进口港保存货物成本高昂。与大银行的交易费用
Phương thức thanh toán này tốn nhiều thời gian do phải thực hiện qua nhiều bước,
việc lập chứng từ đòi hỏi phải có độ chính xác cao, ít sai sót và kiểm tra chứng từ tiến
hành qua nhiều bên nếu có sai sót phải sửa lại làm cho nhà nhập khẩu lâu nhận được
chứng từ thanh toán để nhận hàng, tốn kém chi phí cho việc bảo quản hàng hóa ở cảng
nhập khẩu. Chi phí giao dịch với ngân hàng lớn

- 对于出口商:如果未能出示所有有效单据,或迟于信用证有效期提交,他们将
无法收到银行付款。
Đối với người xuất khẩu: nếu không trình được đầy đủ các chứng từ hợp lệ, hoặc xuất
trình muộn so với thời hạn hiệu lực của L/C sẽ không thể được thanh toán tiền hàng từ
ngân hàng.

- 对于进口商:无法按合同核对货物的质量和数量是否正确,因为信用证和合同
是独立开立的,银行不对货物的真实性负责。 ..此外,银行要求进口商以现金或
财产形式存入信用证价值的 100%,这不适合一些没有足够资金的小企业。..
Đối với người nhập khẩu: không thể kiểm tra về chất lượng và số lượng hàng hóa có
đúng như trong hợp đồng hay không, do L/C và hợp đồng được phát hành độc lập,
ngân hàng không chịu trách nhiệm về tính xác thực của lô hàng... hơn nữa, ngân hàng
yêu cầu người nhập khẩu phải ký quỹ 100% giá trị của L/C bằng tiền mặt hoặc tài sản,
sẽ không phù hợp với một số doanh nghiệp nhỏ, chưa có đủ vốn ...

- 信用证付款的一些风险:即使进口商开立了信用证,出口商也无法提供货物;
开立信用证的银行只凭单据支付货款,不针对具体货品,可能存在假单据、假
单据等情况。
Một số rủi ro trong thanh toán L/C: Người xuất khẩu không cung cấp được hàng hóa
dù người nhập khẩu đã mở L/C; Ngân hàng mở L/C thanh toán tiền hàng chỉ dựa trên
chứng  từ, không dựa trên hàng hóa cụ thể, có thể gặp trường hợp chứng từ giả mạo,
chứng từ lập khống,...

票据
- 定义

国际贸易中,支付工具保活货币和票据,货币由于种种不便难于普遍使用,因
此,国际贸易结算主要使用票据。票据是名国通用的结算工具和信用工具,主
要有汇票,本票和支票,其中汇票使用最为广泛

(1) 汇票

(2) 本票

(3) 支票

优点

- 由于其流通性,票据已成为替代现金、节省现金、促进货币稳定的信用流通工
具。
Nhờ vào tính chất lưu thông, thương phiếu đã trở thành một công cụ lưu thông tín
dụng thay thế tiền măt, tiết kiệm tiền mặt và góp phần ổn định tiền tệ

- 根据账户的信用情况,即使账户没有钱,仍然允许开支票
Tùy vào độ tín dụng của tài khoản dù tài khoản không có tiền nhưng vẫn được mở sec

缺点

- 发行人的账户不足以支付支票、汇票、本票的金额,这导致拒绝通过这些方式
付款
Tài khoản của người phát hành không đủ để trả số tiền trên sec, hối phiếu, kỳ phiếu
điều này dẫn đến việc từ chối việc thanh toán bằng các phương thức này

- 支票很容易伪造
Séc rất dễ để làm giả

- 支票常用于小额交易
Séc thường dùng trong giao dịch nhỏ

- 如果买卖双方在不同的银行开户,商业银行必须通过国家银行的清算系统。但
该系统每天上午 10 点和下午 3 点只有 2 个清算时段,并且仍需手动进行检查。
这会给支票交易者带来麻烦
Nếu người mua và người bán có tài khoản khác ngân hàng thì buộc ngân hàng thương
mại phải thông qua hệ thống bù trừ của ngân hàng nhà nước. Nhưng hệ thống này chỉ
có 2 phiên thanh toán bù trừ lúc 10 giờ sáng và 15 giờ chiều hằng ngày và việc kiểm
tra séc vẫn thực hiện thủ công. Điều này gây rắc rối cho người giao dịch séc

You might also like