Professional Documents
Culture Documents
ĐÁP ÁN TRIẾT HỌC
ĐÁP ÁN TRIẾT HỌC
TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
1. Bộ phận giữ vai trò thế giới quan và phương pháp luận chung của chủ nghĩa
Mác - Lênin là gì?
2. Bộ phận nào trong chủ nghĩa Mác - Lênin có chức năng làm sáng tỏ bản chất
những quy luật chung nhất của mọi sự vận động, phát triển của thế giới?
3. Chủ nghĩa Mác - Lênin hình thành và phát triển qua mấy giai đoạn?
4. Nội dung phán đoán nào sau đây không phải là điều kiện, tiền đề khách quan
của sự ra đời triết học Mác?.
5. C.Mác – Ph.Ănghen đã kế thừa trực tiếp những tư tưởng triết học của triết gia
nào?
b. LPhoiơbắc và Hêghen.
a, Thế giới quan duy vật của L.Phoiơbắc và phép biện chứng của Hêghen.
8. Quan điểm nào của L.Phoiơbắc đã ảnh hưởng đến lập trường thế giới quan
của Mác?
9. Những phát minh nào của khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX tác động đến
sự hình thành triết học Mác? Chọn phán đoán sai.
10. Ai là người kế thừa và phát triển chủ nghĩa Mác trong giai đoạn chủ nghĩa đế
quốc?
a. V.I.Lênin.
c. Thế giới quan là toàn bộ những quan điểm về thế giới và về vị trí của con
người trong thế giới đó.
12. Khoa học nào là hạt nhân của thế giới quan?
a. Triết học.
b. Là học thuyết triết học cho rằng vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất
quyết định ý thức.
b. Là hệ thống quan điểm lý luận chung nhất về thế giới và vị trí con người trong
thế giới đó, là khoa học về những quy luật vận động, phát triển chung nhất của
tự nhiên, xã hội và tư duy.
d. Tiết học Mác - Lênin là hệ thống quan điểm duy vật biện chứng về tự nhiên,
xã hội và tư duy - thể giới quan và phương pháp luận khoa học, cách mạng của
giai cấp công nhân và nhân dân lao động trong nhận thức và cải tạo thế giới.
16. Đối tượng nghiên cứu của triết học Mác - Lênin là gì?
d. Giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trên lập trường duy vật biện
chứng và nghiên cứu những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự
nhiên, xã hội và tư duy.
17. Tính giai cấp của triết học thể hiện ở đâu?
19. Hai khái niệm "triết học" và "thế giới quan" liên hệ với nhau như thế nào?
b. Triết học không phải là toàn bộ thế giới quan mà là hạt nhân lý luận chung
nhất của thế giới quan,
a. Vào khoảng thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công nguyên tại một số trung tâm
văn minh cổ đại của nhân loại như Trung Quốc, Ấn Độ, Hy Lạp.
22. Nội dung mặt thứ II của vấn đề cơ bản của triết học là gì?
d. Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?
23. Nguồn gốc ra đời của chủ nghĩa duy tâm là gì?
a. Xuất phát từ sự xem xét phiên diện, tuyệt đối hoa, thần thánh hóa một mặt,
một đặc tính nào đó của quá trình nhận thức như tâm linh, tinh thần, tình cảm.
b. Xuất phát từ lợi ích của các giai cấp, tầng lớp áp bức, bóc lột nhân dân lao
động
c. Do giới hạn trong nhận thức của các nhà triết học.
d. Cả 3 phán đoán kia đều đúng.
24. Quan điểm của chủ nghĩa duy tâm chủ quan?
d. “Không có cái lý nào ngoài tâm”, “Ngoài tầm không có vật”.
25. Hệ thống triết học nào quan niệm sự vật là phức hợp của các cảm giác?
c. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
26. Quan điểm nào dưới đây của chủ nghĩa duy tâm khách quan?
c. “Ý niệm, tinh thần, ý niệm tuyệt đối tinh thần thế giới là cái có trước thế giới
vật chất”.
27. Chủ nghĩa duy vật bao gồm trường phái nào?
a. Chủ nghĩa duy vật cổ đại.
b. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
d. Cả ba phán đoán kia đều đúng.
28. Đặc điểm chung của các nhà triết học duy tâm là gì?
a. Phú nhận đặc tính tồn tại khách quan của vật chất.
CHƯƠNG 2
CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIẾN CHỨNG
29. Đặc điểm chung của quan niệm duy vật về vật chất ở thời kỳ cổ đại là gì?
b. Đồng nhất vật chất với vật thể.
30. Tính đúng đắn trong quan niệm về vật chất của các nhà triết học duy
vật thời kỳ cổ đại là gì?
a. Xuất phát điểm từ chính từ các yếu tố vật chất để giải thích về thế giới vật
chất.
b. Lấy bản thân giới tự nhiên để giải thích về giới tự nhiên.
31. Nhà triết học nào cho rằng cơ sở vật chất đầu tiên của thế giới là “nước”?
a. Ta-lét.
32. Nhà triết học nào cho rằng “lửa” là thực thể đầu tiên của thế giới?
c. Heraclit.
33. Nhà triết học nào cho rằng “nguyên tử” là thực thể đầu tiên, quy định toàn bộ
thế giới vật chất?
d. Đêmôcrit.
34. Quan niệm được coi là tiến bộ nhất về vật chất thời kỳ cổ đại là gì?
35. Đồng nhất vật chất với “khối lượng”, đó là quan niệm về vật chất của các nhà
triết học ở thời kỳ nào?
36. Trường phái triết học nào giải thích mọi hiện tượng của tự nhiên bằng sự tác
động qua lại giữa “lực hút” và “lực đẩy”?
b. Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII - XVIII.
37. Khi khoa học tự nhiên phát hiện ra tia X; hiện tượng phóng xạ; điện tử (là một
thành phần cấu tạo nên nguyên tử). Theo VILênin điều đó chứng tỏ gì?
c. Giới hạn hiểu biết trước đây của chúng ta về vật chất mất đi.
38. Những phát minh của vật lý học cận đại đã bác bỏ khuynh hướng triết học
nào?
39. Phát minh khoa học nào đã chứng minh không gian, thời gian, khối lượng
luôn biến đổi cùng với sự vận động của vật chất?
40. Ai là người đưa ra định nghĩa: "Vật chất là phạm trù triết học dùng để chỉ thực
tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của
chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác"?
c. V.I.Lênin.
41. Thuộc tính cơ bản nhất để phân biệt vật chất và ý thức là gì?
42. Từ định nghĩa vật chất của V.I.Lênin chúng ta rút ra được ý nghĩa phương
pháp luận gì?
a. Khắc phục những thiếu sót trong các quan điểm siêu hình, máy móc về vật
chất, giải quyết triệt để vấn đề cơ bản của triết học.
c. Là cơ sở để xác định vật chất xã hội, để luận giải nguyên nhân cuối cùng của
mọi biến đổi xã hội.
43. Theo quan điểm duy vật biện chứng, quan điểm nào sau đây đúng?
c. Vật chất là cái tồn tại khách quan.
45. Chủ nghĩa duy tâm quan niệm như thế nào về nguồn gốc của ý thức?
a. Ý thức là nguyên thế đầu tiên, tôn tại vĩnh viễn, là nguyên nhân sinh thành,
chi phối sự tồn tại, biên đổi của toàn bộ thế giới vật chất.
b. Tuyệt đối hóa vai trò của lý tính, khẳng định thế giới "ý niệm", hay "ý niệm
tuyệt đối" là bàn thể, sinh ra toàn bộ thế giới hiện thực.
c. Tuyệt đối hoá vai trò của cảm giác, coi cảm giác là tồn tại duy nhất, "tiên
thiên", sản sinh ra thế giới vật chất,
46. Chủ nghĩa duy vật siêu hình quan niệm như thế nào về nguồn gốc của ý
thức?
c. Đông nhất ý thức với vật chất, coi ý thức cũng chỉ là một dạng vật chất đặc
biệt, do vật chất sản sinh ra.
47. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng ý thức có mấy nguồn gốc,
đó là nguồn gốc nào?
d. Hoạt động của bộ não cùng mối quan hệ giữa con người với thế giới khách
quan là nguồn gốc tự nhiên của ý thức.
a. Bộ óc người.
50. Sự khác nhau cơ bản giữa hình thức phản ánh ý thức và các hình thức phản
ánh khác là ở chỗ nào?
51. Hình thức phản ánh nào đặc trưng cho vật chất vô sinh?
53. Hình thức phản ánh nào biểu hiện qua tính kích thích, tính cảm ứng, phản xạ?
54. Phản ánh tâm lý là phản ánh của dạng vật chất nào?
55. Phản ánh năng động, sáng tạo đặc trưng cho dạng vật chất nào?
d. Bộ óc người.
57. Nhân tố cơ bản, trực tiếp tạo thành nguồn gốc xã hội của ý thức là nhân tố
nào?
58. Trong kết cấu của ý thức thì yếu tố nào là quan trọng nhất?
59. Trong kết cấu của ý thức, yếu tố nào thể hiện mặt năng động của ý thức?
b. Ý chí.
60. Đề cập đến thái độ của con người đối với đối tượng phản ánh là đề cập đến
yếu tố nào trong kết cấu của ý thức?
61. Tri thức kết hợp với tình cảm hình thành nên yếu tố nào?
91. Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống: “Quy luật là những mối liên hệ ....
giữa các mặt, các yếu tố, các thuộc tính bên trong mỗi một sự vật, hay giữa các
sự vật, hiện tượng với nhau”.
c. Khách quan, bản chất, tất nhiên, phổ biến và lặp lại.
92. Nếu căn cứ vào mức độ của tính phổ biến để phân loại quy luật thì có những
loại quy luật nào?
93. Nếu căn cứ vào lĩnh vực tác động thì quy luật được phân loại thành các
nhóm quy luật nào?
94. Phép biện chứng duy vật nghiên cứu những quy luật nào?
c. Những quy luật chung nhất, phổ biến tác động toàn bộ các lĩnh vực tự nhiên,
xã hội và tư duy.
95. Phát triển chính là quá trình được thực hiện bởi:
a. Sự tích lũy dần về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất của sự vật.
b. Sự vận động của mâu thuẫn trong bản thân sự vật. c. Sự phủ định biện
chứng đối với sự vật cũ.
96. Quy luật nào đóng vai trò hạt nhân của phép biện chứng duy vật?
b. Quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập.
97. Vị trí của quy luật lượng - chất trong phép biện chứng duy vật là gì?
a. Chỉ ra cách thức chung của các quá trình vận động và phát triển,
98. Phạm trù triết học nào dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự
vật, hiện tượng, là sự thống nhất hữu cơ ác thuộc tính cấu thành nó, phân biệt nó
vs cái khác?
a. Chất
185. Theo quan điểm triết học Mác - Lênin, điều kiện tiên quyết, cần thiết và chủ
yếu quyết định sự hình thành và phát triển của con người cả về phương diện
sinh học lẫn phương diện xã hội là gì?
186. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, bản chất của con người là
gì?
187. Theo quan điểm triết học Mác – Lênin, thực chất của hiện tượng tha hóa con
người là gì?
188. Theo quan điểm triết học Mác – Lênin, hiện tượng tha hóa của con người
diễn ra trong xã hội nào?
189. Theo quan điểm triết học Mác – Lênin, nguyên nhân gây nên hiện tượng tha
hóa con người là gi?
190. Theo quan điểm triết học Mác – Lênin, tha hoá con người được đẩy lên cao
nhất trong xã hội nào?