You are on page 1of 22

Tổng hợp Chủ nghĩa xã hội khoa học

Mục lục
Mục lục 1
Ghi chú 1
Đề thi thử 2
Chương 1 12
Chương 2 16
Chương 3 18
Chương 6 21

Ghi chú
Câu hỏi là in đậm, câu trả lời in nghiêng.
Các bạn có thể tham khảo tóm tắt giáo trình ở đây: Link. (Tài liệu có tham khảo bài tổng
hợp giáo trình của bạn Nguyễn Hoàng Tiến và các bạn khác).
Xin cảm ơn anh Lưu Linh đã tổng hợp câu hỏi các chương 1, 2, 3, 6, và đề thi thử. But
don’t act in bad faith.

Đề thi thử
Câu 41. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là bỏ qua yếu tố
nào của chủ nghĩa tư bản?
Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư tưởng tư
bản chủ nghĩa.
Câu 42. Hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa bắt đầu và kết thúc khi nào?
Bắt đầu từ thời kỳ quá độ cho đến khi xây dựng xong giai đoạn cao của xã hội cộng sản.
Câu 44. Hôn nhân tiến bộ dựa trên cơ sở nào?
a. Tình yêu.
b. Tự nguyện.
c. Hôn nhân 1 vợ một chồng.
d. Cả a, b và c.
Câu 45. Chủ nghĩa xã hội nghiên cứu vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo dưới góc độ nào?
a. Góc độ chính trị-xã hội.
b. Hình thái ý thức xã hội.
c. Tâm lý-xã hội.
d. Cả a, b và c.
Câu 46. Sự thay đổi căn bản, toàn diện và triệt để một hình thái kinh tế – xã hội này
bằng một hình thái kinh tế – xã hội khác là:
Cách mạng xã hội.
Câu 52. Tìm ý đúng cho luận điểm sau: “Cùng với sự phát triển của khoa học và công
nghệ ngày càng hiện đại, giai cấp công nhân:
Tăng về số lượng và nâng cao về chất lượng.
Câu 53. Xét trong quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa giai cấp công nhân là:
Giai cấp không có tư liệu sản xuất, đi làm thuê cho nhà tư bản, bị nhà tư bản bóc lột giá trị
thặng dư.
Câu 54. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là:
a. Xoá bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa, xoá bỏ chế độ người bóc lột người.
b. Giải phóng giai cấp công nhân, nhân dân lao động và toàn thể nhân loại khỏi mọi sự
áp bức, bóc lột, nghèo nàn lạc hậu.
c. Xây dựng xã hội cộng sản chủ nghĩa văn minh.
d. Cả a, b và c đều đúng.

Câu 55. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân do các yếu tố khách quan nào quy
định?
a. Địa vị kinh tế - xã hội và đặc điểm chính trị - xã hội.
b. Là con đẻ của nền đại công nghiệp.
c. Do sự phát triển của lực lượng sản xuất hiện đại.
d. Cả a, b và c.
Câu 56. Giai cấp công nhân là giai cấp triệt để cách mạng bởi vì:
Là giai cấp thực hiện xoá bỏ mọi chế độ tư hữu.
Câu 59. Trong xã hội có giai cấp, cơ cấu nào có vị trí quyết định nhất, chi phối các loại
hình cơ cấu xã hội khác?
Cơ cấu xã hội - giai cấp.
Câu 60. Sự biến đổi của cơ cấu xã hội – giai cấp gắn liền và được quy định bởi sự biến
động của cơ cấu nào?
a. Cơ cấu xã hội - dân số.
b. Cơ cấu xã hội - kinh tế.
c. Cơ cấu xã hội - dân tộc.
d. Cơ cấu xã hội - dân cư.
Câu 61. Trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội, liên minh giữa giai cấp công
nhân, giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức dưới góc độ nào giữ vai trò quyết định?
Kinh tế.
Câu 62. Yếu tố nào quyết định sự liên minh giữa giai cấp công nhân, giai cấp nông dân
và tầng lớp trí thức?
Do có những lợi ích cơ bản thống nhất với nhau.
Câu 63. Xu hương phát triển cơ cấu xã hội – giai cấp ở Việt Nam trong thời kỳ quá độ
mang tính đa dạng và thống nhất chủ yếu do yếu tố nào quyết định?
a. Do trình độ phát triển không đồng đều.
b. Do nền kinh tế nhiều thành phần.
c. Do sự mong muốn của giai cấp công nhân.
d. Cả ba đều đúng.
Câu 64. Nội dung nào quan trọng nhất trong các nội dung Liên minh công-nông-trí
thức?
Kinh tế.

Câu 65. Liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức
là do:
Do yêu cầu khách quan của cả công nhân, nông dân và trí thức.
Câu 67. Nội dung cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác - Lênin là:
Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng, các dân tộc được quyền tự quyết, liên hiệp công nhân tất cả
các dân tộc lại.
Câu 68. Các thế lực thù địch sử dụng chiến lược “diễn biến hoá bình” chống phá sự
nghiệp xây dựng Tổ quốc xã hội chủ nghĩa của nhân dân ta trên phương diện nào?
a. Kinh tế, chính trị - xã hội.
b. Văn hoá, tư tưởng.
c. Đạo đức, lối sống.
d. Cả a, b và c đều đúng.
Câu 69. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: Quyền dân tộc tự quyết là quyền làm chủ của
mỗi dân tộc đối với vận mệnh dân tộc mình, quyền tự quyết định chế độ chính trị – xã
hội và... phát triển của dân tộc mình.
Con đường.
Câu 70. Trong một quốc gia đa tộc người thì vấn đề gì cần giải quyết được coi là có ý
nghĩa cơ bản nhất để thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc?
Xoá bỏ dần sự chênh lệch về mọi mặt giữa các dân tộc do lịch sử để lại.
Câu 71. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ là hôn nhân được xây dựng chủ yếu dựa trên cơ
sở nào?
Tình yêu chân chính.
Câu 72. Nội dung cơ bản và trực tiếp để xây dựng gia đình ở Việt Nam hiện nay là gì?
Xây dựng gia đình no ấm, bình đẳng, tiến bộ và hạnh phúc
Câu 73. Chủ nghĩa Mác - Lênin quan niệm về con người như thế nào?
a. Là thực thể tự nhiên.
b. Là thực thể xã hội.
c. Là chủ thể cải tạo hoàn cảnh.
d. Cả a, b, và c.
Câu 74. Con người phát triển và hoàn thiện mình chủ yếu dựa trên yếu tố nào?
Lao động sản xuất.
Câu 75. Con người xã hội chủ nghĩa bao gồm những con người từ xã hội nào?
Từ xã hội cũ để lại và sinh ra trong xã hội mới.

Câu 76. Khi nói tới nguồn lực con người là nói tới cái gì?
a. Là chủ thể hoạt động sáng tạo tham gia cải tạo tự nhiên, làm biến đổi xã hội.
b. Là nói tới số lượng.
c. Là nói tới chất lượng.
d. Cả a, b và c.
Câu 77. Để phát huy nguồn lực con người ở Việt Nam hiện nay cần phải thực hiện
những phương hướng nào?
a. Đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, phát triển nền kinh tế đất nước.
b. Xây dựng và từng bước hoàn chỉnh một hệ thống chính sách xã hội phù hợp.
c. Từng bước xây dựng và không ngừng hoàn thiện cơ chế quản lý của chế độ xã hội chủ
nghĩa.
d. Cả a, b và c.
Câu 78. Tính tất yếu của cách mạng xã hội chủ nghĩa trên lĩnh vực tư tưởng và văn
hoá là gì?
a. Xuất phát từ cuộc đấu tranh giai cấp trên lĩnh vực tư tưởng và văn hoá trong thời đại ngày
nay.
b. Xuất phát từ sự đòi hỏi thay đổi phương thức sản xuất tinh thần.
c. Xuất phát từ yêu cầu: văn hoá là mục tiêu và động lực cuả quá trình xây dựng chủ
nghĩa xã hội.
d. Cả a, b và c.
Câu 81. Xét về phương thức lao động, phương thức sản xuất, giai cấp công nhân mang
thuộc tính cơ bản nào?
Là giai cấp trực tiếp vận hành máy móc có tính chất công nghiệp ngày càng hiện đại.
Câu 1. Tư tưởng xã hội chủ nghĩa là gì?
a. Là một hệ thống những quan niệm phản ánh những nhu cầu, những ước mơ, nguyện
vọng của các giai cấp lao động về một xã hội không có áp bức và bóc lột, mọi người đều
bình đẳng và có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
b. Là những thành tựu của con người đạt được trong quá trình đấu tranh giải phóng giai
cấp.
c. Là chế độ xã hội không có áp bức bóc lột, mọi người đều bình đẳng tự do.
d. Cả a, b, c.

Câu 2. Những biểu hiện cơ bản của tư tưởng xã hội chủ nghĩa là gì?
a. Là những ước mơ nguyện vọng về một chế độ xã hội ai cũng có việc làm ai cũng lao
động.
b. Là quan niệm về một chế độ xã hội mà tư liệu sản xuất đều thuộc về mọi thành viên
xã hội.
c. Là những tư tưởng về một xã hội, trong đó mọi người đều bình đẳng, có cuộc sống ấm
no, tự do, hạnh phúc.
d. Cả a, b và c.
Câu 3. Những yếu tố tư tưởng XHCN được xuất hiện từ khi nào?
a. Chế độ tư bản chủ nghĩa ra đời.
b. Sự xuất hiện chế độ tư hữu, xuất hiện giai cấp thống trị và bóc lột.
c. Sự xuất hiện giai cấp công nhân.
d. Ngay từ thời cộng sản nguyên thuỷ.
Câu 4. Đối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa xã hội khoa học là gì?
a. Là những quy luật và tính quy luật chính trị – xã hội của quá trình phát sinh, hình thành
và phát triển hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa.
b. Là những quy luật hình thành, phát triển và hoàn thiện của các hình thái kinh tế - xã
hội.
c. Là những quy luật và tính quy luật chính trị – xã hội của quá trình phát sinh, hình
thành và phát triển hình thái kinh tế - xã hội chủ nghĩa xã hội.
d. Cả a, b và c.
Câu 5. Chức năng và nhiệm vụ của chủ nghĩa xã hội khoa học là gì?
a. Là trang bị những tri thức khoa học của chủ nghĩa Mác - Lênin đã phát hiện ra và
luận giải về quá trình tất yếu lịch sử dẫn đến hình thành, phát triển hình thái kinh tế -
xã hội cộng sản, giải phóng xã hội, giải phóng con người.
b. Là giáo dục, trang bị lập trường tư tưởng chính trị của giai cấp công nhân cho đảng
cộng sản, giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
c. Là định hướng về chính trị – xã hội cho mọi hoạt động của giai cấp công nhân, của
đảng cộng sản, của nhà nước và của nhân dân lao động trên mọi lĩnh vực.
d. Cả a, b và c đều đúng.
Câu 6. Ai đã đưa ra quan niệm "CNXH là sự phản kháng và đấu tranh chống sự bóc lột
người lao động, một cuộc đấu tranh nhằm hoàn toàn xoá bỏ sự bóc lột"
V.I.Lênin.

Câu 7. Ai được coi là người mở đầu các trào lưu xã hội chủ nghĩa và cộng sản chủ
nghĩa thời cận đại.
Tômát Morơ.
Câu 8. Ai là người viết tác phẩm "Không tưởng" (Utôpi)
Tômát Morơ.
Câu 9. Ai là người đã đưa ra chủ trương thiết lập nền "Chuyên chính cách mạng của
những người lao động”?
Grắccơ Babớp.
Câu 10. Tư tưởng về "Giang sơn ngàn năm của Chúa" xuất hiện ở thời đại nào?
Thời cổ đại.
Câu 11. Tác phẩm "Thành phố mặt trời" là của tác giả nào?
Tômađô Campanenla.
Câu 12. Ai đã viết tác phẩm "Những di chúc của tôi"
Giăng Mêliê.
Câu 13. Ai là người đã nêu ra "Tuyên ngôn của những người bình dân"?
Grắccơ Babớp.
Câu 14. Ai là người đặt vấn đề đấu tranh cho chủ nghĩa xã hội với tính cách là một
phong trào thực tiễn (Phong trào hiện thực)
Grắccơ Babớp.
Câu 15. Những nhà tư tưởng tiêu biểu của chủ nghĩa xã hội không tưởng phê phán
đầu thế kỷ XIX?
Xanh Ximông, Sáclơ Phuriê, Rôbớt Ôoen.
Câu 16. Nhà tư tưởng xã hội chủ nghĩa không tưởng nào đã nói đến vấn đề giai cấp và
xung đột giai cấp.
Xanh Ximông.
Câu 17. Nhà tư tưởng xã hội chủ nghĩa nào đã tố cáo quá trình tích luỹ tư bản chủ
nghĩa bằng hình ảnh "cừu ăn thịt người”?
Tômát Morơ.
Câu 18. Ai là người nêu ra luận điểm: Trong nền kinh tế tư bản chủ nghĩa, "sự nghèo
khổ được sinh ra từ chính sự thừa thãi".
Sáclơ Phuriê.

Câu 19. Nhà tư tưởng xã hội chủ nghĩa nào đã chia lịch sử phát triển của nhân loại
thành các giai đoạn: mông muội, dã man, gia trưởng và văn minh.
Sáclơ Phuriê.
Câu 20. Ai đã nêu ra tư tưởng: trình độ giải phóng xã hội được đo bằng trình độ giải
phóng phụ nữ?
Sáclơ Phuriê.
Câu 21. Người mơ ước xây dựng thành phố mặt trời, mà trong đó không có nạn thất
nghiệp, không có kẻ lười biếng, ai cũng lao động. Ông là ai?
Tômađô Cămpanela.
Câu 22. Nhà tư tưởng xã hội chủ nghĩa nào đã tiến hành thực nghiệm xã hội cộng sản
trong lòng xã hội tư bản?
Rôbớt Ôoen.
Câu 23. Nhà tư tưởng xã hội chủ nghĩa nào đã bị phá sản trong khi thực nghiệm tư
tưởng cộng sản chủ nghĩa của mình?
Rôbớt Ôoen.
Câu 24. Những đại biểu tiêu biểu cho chủ nghĩa xã hội không tưởng phê phán thế kỷ
XIX ở Pháp và Anh?
a. Xanh xi mông.
b. Phuriê.
c. Rô Bớc Ô Oen.
d. Cả a, b, c.
Câu 25. Chọn những tác giả nào đúng với tác phẩm của họ?
Giắccơ Babớp: Tuyên ngôn của những người bình dân
Câu 26. Những hạn chế cơ bản của các nhà tư tưởng xã hội chủ nghĩa trước Mác là gì?
a. Chưa thấy được bản chất bóc lột và quá trình phát sinh phát triển và diệt vong tất yếu
của chủ nghĩa tư bản.
b. Không dùng bạo lực cách mạng để xoá bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa.
c. Không phát hiện được lực lượng xã hội tiên phong có thể thực hiện cuộc chuyển biến
cách mạng từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội và cộng sản chủ nghĩa.
d. Cả a, b và c.
Câu 27. Nguyên nhân chủ yếu của những hạn chế của chủ nghĩa xã hội không tưởng
là?
Do những điều kiện lịch sử khách quan quy định.

Câu 28. C. Mác sinh ngày tháng năm nào?


5.5.1818.
Câu 29. C. Mác mất ngày tháng năm nào?
14.3.1883.
Câu 30. Ph. Ăngghen sinh ngày tháng năm nào?
28.11.1820.
Câu 31. Ph. Ăngghen mất ngày tháng năm nào?
5.8.1895.
Câu 32. Ai là người được Ph.Ăngghen nhận xét là "có tầm mắt rộng thiên tài"?
Phurie.
Câu 33. Ai là người được Ph.Ăngghen đánh giá là "nắm phép biện chứng một cách
cũng tài tình như Hêghen là người đương thời với ông"?
Phurie.
Câu 34. Ai là người được Ph.Ăngghen nhận xét "Mọi phong trào xã hội, mọi thành tựu
thực sự đã diễn ra ở Anh vì lợi ích của công nhân đều gắn với tên tuổi của ông" ông là
ai?
Ôoen.
Câu 35. Ai là người nêu ra quan điểm: "Dân vi quý, xã tắc thứ chi, quân vi khinh" (Dân
là trọng hơn cả, xã tắc đứng đằng sau, vua còn nhẹ hơn"?
Mạnh Tử.
Câu 36. Ai trong số những người sau đây được Các Mác coi là nhà tư tưởng vĩ đại nhất
thời cổ đại?
Aristôt.
Câu 37. Nội dung cơ bản nhất mà nhờ đó chủ nghĩa xã hội từ không tưởng trở thành
khoa học?
Phát hiện ra giai cấp công nhân là lực lượng xã hội có thể thủ tiêu CNTB, xây dựng CNXH.
Câu 38. Những điều kiện và tiền đề khách quan nào dẫn đến sự ra đời của chủ nghĩa
xã hội khoa học:
a. Sự ra đời và phát triển của nền đại công nghiệp tư bản chủ nghĩa.
b. Sự trưởng thành của giai cấp công nhân công nghiệp.
c. Những thành tựu khoa học tự nhiên và tư tưởng lí luận đầu thế kỉ 19.
d. Cả a, b và c.

Câu 39. Tiền đề nào là nguồn gốc lý luận trực tiếp của chủ nghĩa xã hội khoa học.
a. Triết học cổ điển Đức.
b. Kinh tế chính trị học cổ điển Anh.
c. Chủ nghĩa xã hội không tưởng – phê phán.
d. Cả a, b và c.
Câu 40. Ph. Ăngghen đã đánh giá: "Hai phát hiện vĩ đại này đã đưa chủ nghĩa xã hội
trở thành một khoa học"?
Học thuyết giá trị thặng dư – Chủ nghĩa duy vật lịch sử.
Câu 43. Câu “Tôi coi sự phát triển của những hình thái kinh tế xã hội là một quá trình
lịch sử tự nhiên” là của ai?
C. Mác.
Câu 48. Xã hội xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng có mấy đặc trưng? (2011)
8.
Câu 47. Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở trên phạm vi cả nước ta bắt đầu từ khi
nào?
1975.
Câu 49. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội được
Đảng ta nêu ra ở Đại hội nào?
Đại hội VII.
Câu 50. Trong Văn kiện Đại hội IX, Đảng ta xác định phải tiếp thu và kế thừa những gì
của chủ nghĩa tư bản trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
Tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới chế độ tư bản chủ nghĩa,
đặc biệt về khoa học và công nghệ, để phát triển nhanh lực lượng sản xuất, xây dựng nền kinh
tế hiện đại.
Câu 51. “Thời kì phát triển mới - đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước”
được Đảng ta nêu ra ở Đại hội nào?
Đại hội VIII.
Câu 57. Hệ thống chính trị ở Việt Nam hiện nay ra đời từ khi nào?
1945.
Câu 58. Những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội mà nhân dân ta đang xây dựng
hiện nay được thông qua tại?
Đại hội VII.

10

Câu 66. “Vô sản tất cả các nước và các dân tộc bị áp bức, đoàn kết lại” là của ai?
V. I Lênin.
Câu 79. Điền từ vào ô trống: “Lực lượng sản xuất hàng đầu của nhân loại là…, là người
lao động” (V. I.Lênin).
Công nhân.
Câu 80.“Muốn xây dựng CNXH, trước hết cần có những con người XHCN” được Bác
nói ở đâu?
Đại hội Đảng bộ Thành phố Hà Nội ngày 20/6/1960.

11

Chương 1
1. Phương pháp nghiên cứu chung của chủ nghĩa xã hội khoa học
Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật của chủ nghĩa Marx - Lenin.
2. Điều kiện ra đời của chủ nghĩa xã hội
LLSX mâu thuẫn với QHSX trong lòng CNTB; GCCN giành chính quyền, thiết lập chuyên
chính tư sản; GCCN mâu thuẫn với giai cấp tư sản.
3. Ba phát kiến vĩ đại của Mác và Anghen là
Chủ nghĩa duy vật lịch sử, học thuyết về giá trị thặng dư, học thuyết về sứ mệnh lịch sử toàn
thế giới của GCCN.
4. Chủ nghĩa xã hội khoa học Marx - Lenin
Là 1 học thuyết vạch ra được con đường giải phóng triệt để cho nhân loại cần lao, giải phóng
triệt để con người; Xây dựng xã hội cộng sản chủ nghĩa lý tưởng.
Đặt mục tiêu triệt để giai cấp vô sản, nhân dân lao động và các dân tộc áp bức trên toàn thế
giới.
5. Hình thái kinh tế xã hội cộng sản chủ nghĩa bắt đầu và kết thúc khi
Bắt đầu từ thời quá độ lên chủ nghĩa xã hội cho đến khi xây dựng xong giai đoạn cao của xã
hội cộng sản.
6. Những điều kiện và tiền đề khách quan nào dẫn đến sự gia đời của chủ nghĩa xã hội
khoa học
Sự ra đời và phát triển của nền đại công nghiệp tư bản chủ nghĩa; Sự trưởng thành của giai
cấp công nhân công nghiệp; Những thành tựu khoa học tự nhiên và tư tưởng lý luận đầu thế
kỉ 19.
7. Chủ nghĩa xã hội khoa học là
Chủ nghĩa Mac - Lenin, luận giải trên các góc độ triết học, kinh tế và chính trị - xã hội về sự
chuyển biến tất yếu của xã hội loài người từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội và chủ
nghĩa cộng sản.
8. Tác phẩm nào được xem là sự đánh dấu cho sự chín muồi của tư tưởng xã hội chủ
nghĩa của Mac và Anghen
Tuyên ngôn của Đảng cộng sản (1948).
9. Ănghen đánh giá: " Hai phát hiện vĩ đại đã đưa chủ nghĩa xã hội trở thành khoa
học" . Hai phát hiện đó là gì?
Học thuyết thặng dư và chủ nghĩa duy vật lịch sử.

12

10. Đối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa xã hội khoa học là gì
Là những quy luật và tính quy luật chính trị - xã hội của quá trình phát sinh, hình thành và
phát triển hình thái kinh tế - xã hội của cộng sản chủ nghĩa.
11. Chủ nghĩa khoa học xã hội gia đời từ điều kiện kinh tế xã hội
Khi phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa đã phát triển và sự lớn mạnh của giai cấp công
nhân.
12. Những yếu tố tư tưởng xã hội chủ nghĩa được xuất hiện từ khi nào
Sự xuất hiện chế độ tư hữu, xuất hiện giai cấp thống trị và bóc lột.
13. Nội dung cơ bản nhất mà nhờ đó từ chủ nghĩa xã hội từ không tưởng trở thành
khoa học
Phát hiện ra giai cấp công nhân là lực lượng xã hội có thể thủ tiêu chủ nghĩa tư bản, xây
dựng chủ nghĩa xã hội.
14. Tác phẩm nào đánh dấu sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học
Tuyên ngôn của Đảng cộng sản.
15. Chủ nghĩa xã hội khoa học xuất hiện khi nào
Thế kỉ 19.
16. Chủ nghĩa xã hội với tư cách là 1 chế độ xã hội ra đời trên thực tế từ
Cách mạng tháng 10 Nga năm 1917.
17. Ai đã đưa ra quan niệm "CNXH là sự phản kháng và đấu tranh chống sự bóc lột
người lao động, 1 cuộc đấu tranh nhằm hoàn toàn xóa bỏ sự bóc lột
Lênin.
18. Chủ nghĩa xã hội là
Là trào lưu tư tưởng, lý luận phản ánh lý tưởng giải phóng nhân dân lao động khỏi áp bức,
bóc lột, bất công.
19.Phương pháp nghiên cứu cụ thể của chủ nghĩa xã hội khoa học
Phương pháp kết hợp logic với lịch sử, phương pháp khảo sát và phân tích, phương pháp so
sánh.
20. Tiền đề nào là nguồn gốc lý luận trực tiếp của chủ nghĩa xã hội khoa học
Triết học cổ điển Đức; Kinh tế chính trị học cổ điển Anh; Chủ nghĩa xã hội không tưởng - phê
phán.
21. Chủ nghĩa xã hội được hiểu như là
Một chế độ xã hội tốt đẹp, giai đoạn đầu của hình thái kinh tế- xã hội cộng sản chủ nghĩa.

13

Là trào lưu tư tưởng, lý luận phản ánh lý tưởng giải phóng nhân dân lao động khỏi áp bức,
bóc lột, bất công.
Là 1 khoa học - khoa học về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
22. Đặc trưng ra đời của chủ nghĩa xã hội
LLSX phát triển chưa thực sự cao, năng suất lao động còn thấp.
Xã hội phân công theo nguyên tắc: Làm theo năng lực, hưởng theo nhu cầu.
Trong xã hội còn nhiều giai cấp, tầng lớp xã hội khác nhau.
23. Những biểu hiện cơ bản của tư tưởng xã hội chủ nghĩa
Là những ước mơ nguyện vọng về 1 chế độ xã hội ai cũng có việc làm, ai cũng có lao động.
Là những tư tưởng về 1 xã hội, trong đó mọi người đều bình đẳng, có cuộc sống ấm no, tự do,
hạnh phúc.
Là quan niệm về 1 chế độ xã hội mà tư liệu sản xuất đều thuộc về mọi thành viên xã hội.
24. Vì sao chủ nghĩa xã hội khoa học theo nghĩa rộng là chủ nghĩa Mac-Lenin
Vì chủ nghĩa xã hội khoa học dựa vào triết học, kinh tế chính trị để lý giải tính tất yếu lịch sử
của cách mạng xã hội chủ nghĩa và hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa gắn với vai
trò lạnh đạo của GCCN.
25. Các bộ phận lý luận cơ bản cấu thành chủ nghĩa mac-Lenin là
Triết học Mac - Lenin.
Kinh tế chính trị Mac - Lenin.
Chủ nghĩa xã hội khoa học.
26. Ba phát minh vạch thời đại trong vật lý và sinh học tạo ra bước phát triển đột phá
có tích cách mạng
Học thuyết tiến hóa.
Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.
Học thuyết tế bào.
27. Các tiền đề lý luận hình thành chủ nghĩa Mac
Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị cổ điển Anh, Chủ nghĩa xã hội không tưởng.
28. Nguyên nhân chủ yếu của những hạn chế chủ nghĩa xã hội không tưởng
Do những điều kiện lịch sử khách quan quy định.
29. Tư tưởng xã hội chủ nghĩa
Là hệ thống những quan niệm phản ánh nhu cầu, ước mơ của các giai cấp và tầng lớp lao
động về một xã hội tốt đẹp.

14

30. Những hạn chế cơ bản của các nhà tư tưởng xã hội chủ nghĩa trước Mac
Chưa thấy được bản chất bóc lột và quy trình phát sinh phát triển và diệt vong tất yếu của
chủ nghĩa tư bản.
Không dùng bạo lực cách mạng để xóa bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa.
Không phát hiện được lực lượng xã hội tiên phong có thể thực hiện cuộc chuyển biến cách
mạng từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội và cộng sản chủ nghĩa.
31. Chủ nghĩa xã hội được hiểu như là
Một phong trào thực tiễn, phong trào đấu tranh của nhân dân lao động chống lại áp bức bất
công, chống các giai cấp thống trị.
32. Chức năng và nhiệm vụ của chủ nghĩa xã hội khoa học
Trang bị những tri thức khoa học của chủ nghĩa Mac - Lenin đã phát hiện ra và luận giải về
quá trình tất yếu lịch sử dẫn đến hình thành, phát triển hình thái kinh tế - xã hội cộng sản,
giải phóng xã hội, giải phóng con người.
Giáo dục, trang bị lập trường tư tưởng chính trị của giai cấp công nhân cho Đảng cộng sản,
giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
Là định hướng về chính trị - xã hội cho mọi hoạt động của giai cấp công nhân, của đảng cộng
sản, của nhà nước và của nhân dân lao động trên mọi lĩnh vực.

15

Chương 2
1. Phạm trù trung tâm của chủ nghĩa xã hội khoa học
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
2. Giai cấp công nhân có xuất thân từ những tầng lớp, giai cấp nào trong xã hội
Từ tất cả các tầng lớp: Giai cấp nông dân, thợ thủ công, tiểu tư sản.
3. Hoàn thành luận điểm của Mac và Anghen
Tất cả các giai cấp khác nhau đều suy tàn và tiêu vong cùng sự phát triển của đại công nghiệp
còn giai cấp vô sản lại là sản phẩm của bản thân nền đại công nghiệp.
4. Trong xã hội tư bản chủ nghĩa, địa vị xã hội của giai cấp công nhân được biểu hiện
như thế nào
Giai cấp không có tư liệu sản xuất, chủ yếu bán sức lao động cho nhà tư bản và bị nhà tư bản
bóc lột giá trị thặng dư.
5. Hoàn thành luận điểm:
Trong chế độ tư bản chủ nghĩa, giai cấp công nhân có lợi ích cơ bản đối lập trực tiếp với lợi ích
của của giai cấp công nhân.
6. Sự khác nhau căn bản giữa giai cấp công nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa và xã
hội chủ nghĩa biểu hiện ở điều gì
Quan hệ sở hữu đối với tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội.
7. Giai cấp, tầng lớp nào đại diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến trong chủ nghĩa tư
bản
Giai cấp tư sản.
8. Hoàn thành luận điểm
Trong tất cả các giai cấp hiện đang đối lập với giai cấp tư sản thì chỉ có giai cấp vô sản là giai
cấp thực sự cách mạng.
9. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là gì
Lãnh đạo cuộc đấu tranh của nhân dân lao động, xóa bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa, xóa bỏ mọi
chế độ áp bức bóc lột và xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản.
10. Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là gì
Địa vị kinh tế - xã hội của giai cấp công nhân và đặc điểm chính trị-xã hội của giai cấp công
nhân.

16

11. Vì sao giai cấp công nhân có khả năng đoàn kết với các giai cấp, tầng lớp khác
trong xã hội
Vì giai cấp công nhân có lợi ích cơ bản thống nhất với lợi ích của các giai cấp tầng lớp lao
động khác trong xã hội.
12. Nhân tố chủ quan nào có ý nghĩa quyết định đối với việc thực hiện sứ mệnh lịch sử
của giai cấp công nhân
Vai trò lãnh đạo của đảng cộng sản.
13. Mục tiêu cao nhất trong sự nghiệp cách mạng của giai cấp công nhân là gì
Giải phóng giai cấp công nhân và nhân dân lao động, đồng thời giải phóng xã hội thoát khỏi
áp bức,bóc lột, bất công, xây dựng chủ nghĩa xã hội,chủ nghĩa cộng sản.
14. Hoàn thành luận điểm sau
Đảng cộng sản ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác với phong trào công
nhân.
15. Hoàn thành câu sau
Giai cấp công nhân là cơ sở xã hội của đảng cộng sản, là nguồn bổ sung lực lượng phong phú
cho Đảng cộng sản.
16. Vì sao giai cấp công nhân là giai cấp có tinh thần cách mạng triệt để nhất
Vì lợi ích công nhân có lợi ích đối kháng trực tiếp với lợi ích của giai cấp tư sản.
17. Vì sao giai cấp công nhân là giai cấp tiên tiến nhất
GCCN đại diện cho lực lượng sản xuất hiện đại, cho phương thức sản xuất tiên tiến.
18. Giai cấp nào đại diện cho quan hệ tư nhân tư bản chủ nghĩa
Giai cấp công nhân.
19. Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời trong hoàn cảnh lịch sử nào
Trong cuộc khai thác thuộc địa của Pháp cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX.
20. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mac-
Lenin với phong trào công nhân và yếu tố nào
Phong trào yêu nước.

17

Chương 3
1. Giai đoạn đầu của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa là gì
Chủ nghĩa xã hội.
2. Câu “Giữa xã hội tư bản chủ nghĩa và xã hội cộng sản chủ nghĩa là 1 thời kì cải biến
cách mạng từ xã hội này sang xã hội kia.”. Thích ứng với thời kì ấy là
1 thời kì quá độ chính trị, và nhà nước của thời kì ấy không thể là cái gì khác hơn là nền
chuyên chính cách mạng của giai cấp vô sản.
C.Mac.
3. Câu “Cần phải có thời kì quá độ khá lâu dài từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã
hội” là của ai
Lenin.
4. Có mấy hình thức quá độ lên chủ nghĩa xã hội
2 hình thức.
5. Quá độ lên chủ nghĩa bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là bỏ qua yếu tố nào của chủ
nghĩa tư bản
Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ
nghĩa.
6. Hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa bắt đầu và kết thúc khi nào
Bắt đầu từ thời kì quá độ cho đến khi xây dựng xong giai đoạn cao của xã hội cộng sản.
7. Điều kiện ra đời của chủ nghĩa xã hội là gì
Sự phát triển của lực lượng sản xuất.
Sự phát triển vượt bậc cả về chất lượng và số lượng giai cấp công nhân.
8. Chủ nghĩa xã hội có mấy đặc trưng cơ bản
Sáu.
9. Hai loại quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản đó là
Quá độ trực tiếp và quá độ gián tiếp.
10. Đặc điểm nổi bật của thời kì quá độ là
Những nhân tố của xã hội mới và những tàn tích của xã hội cũ tồn tại đan xen vào nhau,
đấu tranh với nhau trên mọi lĩnh vực của của đời sống kinh tế.
chính trị, văn hóa, tư tưởng, tập quán xã hội.
11. Theo Lenin, nền kinh tế trong thời kì quá độ tồn tại bao nhiêu thành phần kinh tế
Năm.

18

12. Nhận định: “Nền kinh tế trong thời kì quá độ là nền kinh tế hàng hóa nhiều thành
phần” là đúng hay sai
ĐÚNG.
13. Nhận định: “Trong thời kì quá độ, không còn sự khác biệt giữa nông thôn và
thành thị, giữa người lao động trí óc và lao động chân tay” là đúng hay sai
SAI.
14. Kiểu quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là kiểu quá độ nào
Quá độ gián tiếp.
15. Mô hình chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay có mấy đặc trưng cơ bản
Tám.
16. Xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là xã hội do
Nhân dân làm chủ.
17. Xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là xã hội
Dân giàu nước mạnh dân chủ công bằng văn minh.
18. Tại đại hội 11, Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định mấy phương hướng, phản ánh
con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Tám.
19. Xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là xã hội
Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới.
20. Xã hội chủ nghĩa được hiểu theo mấy nghĩa
4 nghĩa.
21. Chủ nghĩa xã hội là giai đoạn đầu của
Hình thái kinh tế xã hội cộng sản chủ nghĩa.
22. Học thuyết hình thái kinh tế xã hội của chủ nghĩa Mac - Lenin đã chỉ ra tính tất
yếu sự thay thế hình thái kinh tế xã hội tư bản chủ nghĩa bằng hình thái kinh tế
Xã hội cộng sản chủ nghĩa, đó là quá trình lịch sử - tự nhiên.
23. Sự thay thế các hình thái kinh tế xã hội được thực hiện thông qua cách mạng xã
hội chủ nghĩa xuất phát từ 2 tiền đề vật chất quan trọng nhất
Sự phát triển của lực lượng sản xuất và trưởng thành của giai cấp công nhân.

19

24. Khi phân tích hình thái kinh tế xã hội cộng sản chủ nghĩa, Mac và Ănghen cho
rằng, hình thái kinh tế- xã hội cộng sản chủ nghĩa phát triển từ thấp đến cao qua
2 giai đoạn: giai đoạn cộng sản chủ nghĩa, giữa xã hội tư bản chủ nghĩa và xã hội cộng sản
chủ nghĩa là thời kì quá độ lên chủ nghĩa cộng sản.
25. Trong tác phẩm nào, Mac cho rằng: “Giữa xã hội tư bản chủ nghĩa và xã hội cộng
sản chủ nghĩa là 1 thời kì cải biến cách mạng từ xã hội này sang xã hội kia.”.
Phê phán cương lĩnh Gôta.
26. Về mặt lý luận thực tiễn, đối với các nước chưa trải qua chủ nghĩa tư bản phát
triển, cần thiết phải có
Thời kì quá độ khá lâu dài từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội - những cơn đau đẻ kéo
dài.
27. Đối với những nước đã trải qua chủ nghĩa tư bản phát triẻn, giữa chủ nghĩa tư bản
và chủ nghĩa cộng sản có 1 thời kì quá độ nhất định còn gọi là
Thời kì quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản.
28. Mâu thuẫn kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản là
Mâu thuẫn giữa tính chất xã hội hóa của lực lượng sản xuất với chế độ chiếm hữu tư nhân tư
bản chủ nghĩa đối với tư liệu sản xuất.
29. Biểu hiện về mặt xã hội, mẫu thuẫn kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản là
Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân hiện đại với giai cấp tư sản lỗi thời.
30. Sự trưởng thành vượt bậc và thực sự của giai cấp công nhân được đánh dâu bằng
sự
Ra đời của Đảng Cộng sản.
31. Tiền đề, điều kiện cho sự ra đời của hình thái kinh tế- xã hội cộng sản chủ nghĩa là
Sự phát triển của lực lượng sản xuất và sự trưởng thành thực sự của giai cấp công nhân.
32. Cách mạng vô sản là cuộc cách mạng
Giai cấp công nhân và nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

20

Chương 6
1. Đặc điểm lớn nhất của thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là
Từ một nền sản xuất nhỏ là phổ biến quá độ lên CNXH không qua chế độ tư bản chủ nghĩa.
2. Lenin đã nếu ra Cương lĩnh dân tộc với bao nhiêu nội dung
Ba.
3. Dân tộc là cộng đồng người được hình thành lâu dài trong lịch sử và có bao nhiêu
đặc trưng
Ba.
4. Nội dung cương lĩnh dân tộc của Lenin
Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng, các dân tộc được quyền tự quyết, liên hiệp công nhân tất cả
các dân tộc lại.
5. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nhấn mạnh, chính sách kinh tế của đảng và chính phủ
nhằm thực hiện 4 mục tiêu nào
Thủ thợ đều lợi.
Công nông giúp nhau.
Công tư đều lợi.
Lưu thông trong ngoài.
6. Điền từ còn thiếu
Bước quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội kẻ thù chủ yếu của chúng ta là giai cấp
tiểu tư sản, những tập quán thói quen của giai cấp ấy.
7. Tôi coi sự phát triển của những hình thái kinh tế xã hội là 1 quá trình lịch sử tự
nhiên
Là câu nói của Marx.
8. Hôn nhân tiến bộ dựa trên cơ sở
Tình yêu; tự nguyện; hôn nhân 1 vợ 1 chồng.
9. Hiện nay tôn giáo nào ở Việt NAm có số lượng tín đồ đông nhất
Phật giáo.
10. Chủ nghĩa xã hội nghiên cứu vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo dưới góc độ nào
Góc độ chính trị - xã hội; Hình thái ý thức xã hội; Tâm lý - xã hội.
11. Sự thay đổi căn bản, toàn diện và triệt để 1 hình thái kinh tế- xã hội này bằng hình
thái kinh tế- xã hội khác
Cách mạng xã hội.

21

12. Thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở trên phạm vi cả nước ta bắt đầu từ khi nào
Năm 1975.
13. Xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng có mấy đặc trưng
Tám.
14. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội được Đảng
ta nêu ra ở Đại hội nào
Đại hội VII.
15. Trong văn kiện Đại hội IX, Đảng ta xác định phải tiếp thu và kế thừa những gì của
chủ nghĩa tư bản trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới chế độ tư bản chủ nghĩa,
đặc biệt về khoa học và công nghệ, để phát triển nhanh lực lượng sản xuất, xây dựng nền kinh
tế hiện đại.
16. Thời kì phát triển mới- đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước được
Đảng ta nêu ở đại hội nào
Đại hội VIII.
17. Cùng với sự phát triển của khoa học và công nghệ ngày càng hiện đại,giai cấp
công nhân
Giảm về số lượng, nâng cao chất lượng.

22

You might also like