Professional Documents
Culture Documents
ĐÁP ÁN ĐỀ 01
Câu 1: ( 3 điểm)
Hãy đưa ra những yếu tố có thể ảnh hưởng đến quyết định “sản xuất” hay “mua” khi thiết
kế quy trình sản xuất. Cho ví dụ minh họa.
Sinh viên cần nêu các yếu tố sau:
1- Sản lượng hay số lượng cần sản xuất: Liên quan đến năng lực của các thiết bị sản xuất và
phương pháp sản xuất phù hợp. Do đó khi thiết kế quy trình sản xuất thì sản lượng sẽ ảnh
hưởng đến quyết định “sản xuất” hay “mua”, nếu sản xuất khối lớn (sản lượng lớn) thường
các doanh nghiệp sẽ sản xuất tất cả các chi tiết, ngược lại nếu sản xuất đơn chiếc các chi tiết
sử dụng không thường xuyên và số lượng ít nên doanh nghiệp thường chọn giải pháp “mua
ngoài” thay vì phải sản xuất. Khi đó quy trình sản xuất của doanh nghiệp sẽ hiệu quả hơn.
Ví dụ: Doanh nghiệp sản xuất máy bay, nếu doanh nghiệp sản xuất tất cả các chi tiết sẽ không
hiệu quả bằng “mua ngoài” một số các chi tiết của một số doanh nghiệp có uy tín và chuyên
sản xuất các chi tiết đó.
2- Chất lượng của sản phẩm: Tùy thuộc vào từng doanh nghiệp mong muốn chất lượng sản
phẩm của mình như thế nào, tầm quan trọng của chất lượng sản phẩm, mức độ phức tạp của
quy trình sản xuất sản phẩm, … sẻ ảnh hưởng đến quyết định “sản xuất” hoặc “mua” khi thiết
kế quy trình sản xuất.
Ví dụ: Công nghệ chế tạo vũ khí (Tên lửa, máy bay, …) cần đòi hỏi chất lượng và độ chính
xác tuyệt đối của sản phẩm, thường thì doanh nghiệp này sẽ sản xuất tất cả các chi tiết cho sản
phẩm mà không được phép “mua ngoài”.
3- Chi phí sản xuất: Doanh nghiệp sản xuất có lợi hơn hay mua ngoài có lợi hơn cho doanh
nghiệp.
Ví dụ: Doanh nghiệp sản xuất quạt máy, nếu mua motor của doanh nghiệp khác về lắp ráp thì
giá thành sản phẩm sẽ cao hơn so với giá thành sản phẩm mà doanh nghiệp tự sản xuất.
Câu 2: (3 điểm)
Hãy trình bày những nguyên tắc của sản xuất dây chuyền. Vì sao tính hoán đổi (lắp lẫn)
giữa các chi tiết lại mang ý nghĩa quan trọng đối với sản xuất khối lớn? Giải thích?
Sinh viên cần trình bày sau:
1- Các nguyên tắc
Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV Trang:1/6
- Nguyên tắc dòng công việc:
Nguyên tắc này đảm bảo cho dòng công việc, nguyên vật liệu, bán thành phẩm di
chuyển đều đặn trong quá trình sản xuất
Tùy thuộc vào: đặc tính của dây chuyền, SP, công nghệ, ….
Hoạt động nhịp nhàng.
- Sử dụng hoán đổi giữa các công việc:
Việc cân bằng dây chuyền SX phụ thuộc rất nhiều vào mức độ hoán đổi giữa các công
việc với nhau
Để hoán đổi thuận tiện hơn người ta thường tiêu chuẩn hóa sản phẩm sản xuất.
- Nguyên tắc cực tiểu khoảng cách di chuyển:
Vị trí liên kết giữa các trạm làm việc liên tiếp
Cố định đường đi của bán thành phẩm trong quá trình sản xuất, bởi vì nó ít linh hoạt
cho nhiều dạng sản phẩm cũng như công nghệ
- Chia nhỏ công đoạn:
Việc phân chia các công đoạn, bước công việc, phân chia lao động là một chỉ số quan
trong trong sản xuất dây chuyền
2- Việc lắp lẫn (hoán đổi) trong sản xuất dây chuyền có một đặc điểm quan trọng là tính kinh
tế quy mô cao nhờ vào sản xuất với sản lượng lớn, người ta tiêu chuẩn hóa với độ chính xác
cao, khả năng sản xuất những chi tiết có những đặc tính giống nhau như chiều dài, đường
kính, dung sai, nguyên vật liệu…nhằm đảm bảo việc có thể lắp lẫn các chi tiết này khi lắp ráp
các sản phẩm khác nhau.
Câu 3: (4 điểm)
Quan hệ tiên quyết và thời gian công việc thành phần của quy trình lắp ráp sản phẩm từ 10
công việc thành phần được cho trong bảng sau:
Công việc thành phần Thời gian gia công (phút) Công việc ngay trước nó
1 0.5 /
2 0.3 1
3 0.8 1
4 0.2 2
5 0.1 2
6 0.6 3
7 0.4 4, 5
8 0.5 3, 5
9 0.3 7, 8
10 0.6 6, 9
0.2 b.
0.4
4
0.3
7
2 0.1 0.3
5 9
0.5 0.5 0.6
1
1 8 0
0.8
3
0.6
6
Nếu chu kỳ sản xuất TC = 1 phút, xác định số trạm làm việc bé nhất theo lý thuyết với mục
tiêu là cực tiểu hóa thời gian lãng phí.
TC=1 phút
T
TC = Q
n n
Q. ti ti = (0.5 0.3 0.8 0.2 0.1 0.6 0.4 0.5 0.3 0.6)
Nmin = i 1 = i 1 =
1
T TC
4.3
Vậy số trạm làm việc bé nhất theo lý thuyết sẽ là 5 trạm.
(Sinh viên có thể dùng các phương pháp khác để xác định số trạm làm việc)
c. Xác định tỷ lệ thời gian lãng phí.
n
TTB= ti =
i 1
(0.5 0.3 0.8 0.2 0.1 0.6 0.4 0.5 0.3 0.6)
=
4.3
5 5
N
TC TB 1 4 .3 / 5
L= %= % = 14%
TC 1
Câu 2: (3 điểm)
Hãy nêu một số đặc điểm chung của một quy trình kiểm soát tốt. Những nguyên nhân
nào có thể dẫn đến thất bại trong kiểm soát? Nêu ví dụ cụ thể (về một Doanh nghiệp mà
Anh/Chị biết)
Sinh viên cần trình bày sau:
1. Những đặc điểm chung của một quy trình kiểm soát tốt
- Kế hoạch thực hiện: có kế hoạch cụ thể, thường xuyên duy trì việc ghi chép kết quả
thực hiện thực tế, sau đó so sánh đánh giá căn cứ vào kế hoạch để đưa ra những thay đổi cho
phù hợp.
Câu 3: (4 điểm)
Quan hệ tiên quyết và thời gian công việc thành phần của quy trình lắp ráp sản phẩm từ 10
công việc thành phần được cho trong bảng sau:
Công việc thành phần Thời gian gia công (phút) Công việc ngay trước nó
1 0.5 /
2 0.3 1
3 0.8 1
4 0.2 2
5 0.1 2
6 0.6 3
7 0.4 4, 5
8 0.5 3, 5
9 0.3 7, 8
10 0.6 6, 9
0.2 b.
0.4
4
0.3
7
2 0.1 0.3
5 9
0.5 0.5 0.6
1
1 8 0
0.8
3
0.6
6
Nếu chu kỳ sản xuất TC = 1 phút, xác định số trạm làm việc bé nhất theo lý thuyết với mục
tiêu là cực tiểu hóa thời gian lãng phí.
TC=1 phút
T
TC = Q
n n
Q. ti ti = (0.5 0.3 0.8 0.2 0.1 0.6 0.4 0.5 0.3 0.6)
Nmin = i 1 = i 1 =
1
T TC
4.3
Vậy số trạm làm việc bé nhất theo lý thuyết sẽ là 5 trạm.
(Sinh viên có thể dùng các phương pháp khác để xác định số trạm làm việc)
c. Xác định tỷ lệ thời gian lãng phí.
n
TTB= ti =
i 1
(0.5 0.3 0.8 0.2 0.1 0.6 0.4 0.5 0.3 0.6)
=
4.3
5 5
N
TC TB 1 4 .3 / 5
L= %= % = 14%
TC 1