You are on page 1of 47

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

KHOA MÔI TRƯỜNG

ĐỒ ÁN MÔN HỌC

KIỂM TOÁN CHẤT THẢI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIÀY VĨNH YÊN –
VĨNH PHÚC

Họ và tên: Đỗ Thị Thảo Linh

Lớp: DH8QM1

Mã SV: 1811100022

Môn: Kiểm toán môi trường

GVHD: Tạ Thị Yến

HÀ NỘI – 2021
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................ 1
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ SẢN XUẤT...............................................2
1.1 Giới thiệu tổng quan về cơ sở sản xuất.................................................................2
1.2 Giới thiệu về quy trình công nghệ........................................................................3
1.3 Xác định năng lượng, nguyên liệu đầu vào của quá trình sản xuất.......................4
1.3.1 Nguyên liệu.......................................................................................................4
1.3.2 Nhu cầu năng lượng...........................................................................................9
1.3.3 Trang thiết bị sản xuất.....................................................................................10
CHƯƠNG II. KIỂM TOÁN CHẤT THẢI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẦY VĨNH
YÊN – VĨNH PHÚC................................................................................................13
2.1 Xác định các nguồn thải phát sinh trong quá trình sản xuất................................13
2.2 Kiểm toán chất thải.............................................................................................15
2.2.1 Chất thải rắn....................................................................................................15
2.2.2 Khí thải và môi trường không khí xung quanh................................................17
2.2.3 Ô nhiễm tiếng ồn.............................................................................................20
2.4 Tính toán cân bằng vật chất................................................................................22
CHƯƠNG III. NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT GIẢM TIÊU THỤ NĂNG LƯỢNG VÀ
GIẢM THIỂU CHẤT THẢI....................................................................................27
3.1 Đề xuất và xây dựng các giải pháp giảm thiểu và xử lý......................................27
3.2 Tính toán chi phí và lợi ích của các giải pháp đề xuất, tính khả thi của giải pháp
.................................................................................................................................. 30
3.2.1 Tính toán chi phí và lợi ích lắp đặt hệ thống tái chế chất thải rắn....................30
3.3. Các giải pháp đề xuất.........................................................................................34
3.3.1 Phân loại rác tại nguồn....................................................................................34
3.3.2 Giải pháp xử lý hơi dung môi trong môi trường lao động...............................37
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................................41
1. Kết luận................................................................................................................41
2. Kiến nghị..............................................................................................................41
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................42
DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1: Bảng số liệu vào của từng phân xưởng sản xuất........................................4
Bảng 1.2: Bảng tổng hợp các nguyên liệu, hóa chất sử dụng trong từng phân xưởng
sản xuất (tính cho 1000 đôi giầy)...............................................................................6
Bảng 1.3. Các thiết bị trong dây chuyền sản xuất.....................................................10
Bảng 2.1: Các bộ phận, quy trình sản xuất và chất thải trong sản xuất da giày........13
Bảng 2.2: Bảng thống kê các nguồn thải rắn............................................................15
Bảng 2.3: Bảng đo các thông số ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió của công ty
ngày 12/5/2018.........................................................................................................17
Bảng 2.4: Bảng đo nồng độ bụi ngày 12/5/2018.......................................................18
Bảng 2.5: Bảng đo nồng độ hơi xăng và toluen ngày 12/5/2018..............................18
Bảng 2.6: Bảng kết quả đo nồng độ các khí (CO, SO2, NO2, NH3) trong môi trường
công ty ngày 12/5/2018............................................................................................19
Bảng 2.7: Bảng đo nguồn gây ồn ngày 12/5/2018....................................................20
Bảng 2.8 . Bảng nguyên nhân các vấn đề môi trường...............................................20
Bảng 2.9: Bảng tính cân bằng vật chất cho phân xưởng chuẩn bị tính cho 1.000 đôi
giày........................................................................................................................... 23
Bảng 2.10: Bảng tính cân bằng vật chất cho phân xưởng may tính cho 1000 đôi giày
.................................................................................................................................. 24
Bảng 2.11: Bảng tính lãng phí nguyên vật liệu do vượt quá định mức sử dụng (tính
trong năm 2018).......................................................................................................25
Bảng 3.1 Các vấn đề môi trường và các giải pháp đề xuất.......................................27
Bảng 3.2: Khối lượng da, nhựa EVA, cao su thải tái chế tháng trong năm 2018.....30
Bảng 3.3: Dự tính chi phí đầu tư các máy móc, thiết bị, nhân công ban đầu...........32
Bảng 3.4: Phân loại chất thải rắn và chi phí.............................................................34
Bảng 3.5: Các thiết bị, chi phí sử dụng trong hệ thống thu hồi hơi dung môi hữu cơ
.................................................................................................................................. 39
DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1 Quy trình sản xuất giày hoàn chỉnh.............................................................4


ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam là nhà sản xuất giày dép lớn thứ ba ở châu Á (sau Trung Quốc và
Ấn Độ), và thứ tư trên thế giới. Sản lượng xuất khẩu da giày của Việt Nam cũng
chỉ đứng sau Trung Quốc. Hàng năm, Việt Nam xuất khẩu hơn 1 tỷ đôi giày các
loại sang hàng trăm quốc gia trên thế giới. Trong đó, xuất khẩu giày dép của
Việt Nam sang Liên minh châu Âu (EU) chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng kim
ngạch xuất khẩu. Năm 2020, xuất khẩu giày dép của Việt Nam đạt 16,75 tỷ
USD, giảm 8,6% và xuất khẩu túi xách đạt 3,11 tỷ USD, giảm 17,1% so với năm
2019. Tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm da giày của Việt Nam năm 2020
giảm 10% so với năm 2019. Xuất khẩu sang Mỹ Latinh giảm nhanh nhất (-
25,4%), tiếp đến là EU (-15,4%), Bắc Mỹ ( -8,4%) và châu Á (-5,8%), phản ánh
tác động tiêu cực của dịch Covid-19 đối với các châu lục khác nhau.
Kiểm toán chất thải thực sự là một công cụ có giá trị để các doanh nghiệp
kiểm tra lại khả năng tuân thủ các tiêu chuẩn môi trường, giảm các vi phạm về
môi trường, giảm chất thải và tăng cường khả năng quản lý môi trường. Kiểm
toán chất thải là quá trình làm giảm các loại chất thải trong chu trình sản xuất,
bao gồm các chất thải rắn, chất thải khí, nước thải và tiếng ồn tại nguồn gây ra
chất thải.
Vì vậy tôi đề xuất đề tài “Kiểm toán chất thải và đề xuất các giải pháp
giảm thiểu chất thải cho Công ty cổ phần giày Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc” có thể
góp phần giảm thiểu ngay tại nguồn, tiết kiệm nguyên nhiên liệu trong quá trình
sản xuất, giảm trách nhiệm pháp lý tiềm năng trong tương lai cho cơ sở nói riêng
và bảo vệ sức khỏe cộng đồng dân cư, môi trường nói chung

1
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ SẢN XUẤT
1.1 Giới thiệu tổng quan về cơ sở sản xuất
 Đặc điểm các lĩnh vực hoạt động:
- Tên gọi : Công ty Cổ phần giày Vĩnh Yên
- Địa chỉ : Phường Đống Đa-TP Vĩnh Yên -Vĩnh Phúc
- Điện thoại: 0211 3862 256 - Fax: 0211 862 257
- Email: ctcpgiayvinhyen@vnn.vn
- Vốn điều lệ : 8 000 000 000 đồng.
- Giấy chứng nhận ĐKKD: Số 2500154643 do Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Vĩnh
phúc cấp lần 2 ngày 12/06/2009;
- Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất và gia công giày xuất khẩu sang các nước
Châu Âu, EU và Mỹ;
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần.
 Lịch sử hình thành và sự phát triển của công ty:
- Công ty giầy Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc là một doanh nghiệp Nhà nước hạch toán
kinh tế độc lập, trực thuộc Sở Công nghiệp Vĩnh Phúc. Tiền thân của công ty là Nhà
máy Cơ khí Vĩnh Phúc được thành lập vào ngày 01/05/1959;
- Quá trình hình thành và phát triển của công ty gắn liền với sự chuyển đổi cơ
chế của Đất nước;
- Từ trước năm 1989 vì nền kinh tế bao cấp của Nhà nước, Nhà máy Cơ khí
Vĩnh Phúc sản xuất các mặt hàng theo kế hoạch của Nhà nước, của tỉnh, đời sống công
nhân viên cũng gắn liền với tình hình thực tế Đất nước ta lúc bấy giờ. Các sản phẩm
chính của nhà máy là các mặt hàng kim khí phục vụ sản xuất nông nghiệp, sản xuất
líp xe đạp vòng bi, máy kéo ...;
- Từ khi nền kinh tế thị trường hình thành, Nhà máy Cơ khí Vĩnh Phúc gặp
nhiều khó khăn do thiết bị lạc hậu, sản phẩm kém chất lượng không thể cạnh tranh
được với thị trường nên sản xuất bị thu hẹp lại. Năm 1997 Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh
Phúc cho phép Nhà máy Cơ khí Vĩnh Phúc đầu tư 2 dây chuyền sản xuất giày xuất
khẩu với công xuất thiết kế 1.000.000 đôi/1 năm và đổi tên thành Công ty Giầy Vĩnh
Yên;
- Trụ sở công ty đặt tại: Phường Đống Đa - TP .Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc;

2
- Tên giao dịch quốc tế: Vinh Yen shoes join stock company. Đây là nơi giao
dịch cũng là nơi sản xuất của công ty;
- Ngành nghề kinh doanh chính của Công ty Giầy Vĩnh Yên là sản xuất, gia
công giày xuất khẩu...Thị trường tiêu thụ chính của công ty là xuất khẩu giày sang các
nước Châu Âu, EU, Mỹ;Tháng 2/2005 được sự cho phép của Uỷ ban nhân dân tỉnh
Vĩnh phúc, Công ty Giày Vĩnh Yên chuyển đổi hình thức hoạt động sang Công ty cổ
phần, có tên gọi là Công ty Cổ phần Giầy Vĩnh Yên cho đến nay;
- Sau thời gian hoạt động sản xuất kinh doanh từ năm 1997 đến nay Công ty cổ
phần Giầy Vĩnh Yên ngày càng phát triển và thu hút nhiều lao động tạo nhiều công ăn
việc làm cho khối lượng lớn lao động tại tỉnh Vĩnh Phúc.

1.2 Giới thiệu về quy trình công nghệ


- Sản xuất giày dép thường được phân thành 3 quy trình sản xuất riêng biệt, độc
lập: sản xuất mũ giày, sản xuất đế giày và hoàn chỉnh sản phẩm. Hiện nay, có một số
phương pháp được sử dụng trong công nghệ sản xuất giày dép như sau:
- Phương pháp dán ép: Phương pháp này áp dụng với giày da, giày nữ...phương
pháp này sử dụng keo dán kể liên kết phần mũi giày với đế giày.
- Phương pháp lưu hóa: thường áp dụng để sản xuất giày vải, giày thể thao,dép
đi trong nhà. Phương pháp này giống phương pháp dán ép nhưng có thêm công đoạn
dán bím và lưu hóa, nhằm mục đích tăng lực liên kết giữa mũ và đế giày, giúp giày
bền và chắc hơn.
- Phương pháp khâu: thường áp dụng sản xuất giày da. Có 3 kiểu khâu đó là
khâu riễu, khâu cóp và khâu hút. Khâu riễu và khâu cóp thường sử dụng thêm một dây
da hẹp để liên kết các mặt của sản phẩm. Đối với kiểu khâu hút là phương pháp khâu
trực tiếp ghép 2 mặt với nhau.
- Phương pháp đóng đinh: thường áp dụng trong công nghệ sản xuất giày da.
Đó là phương pháp sử dụng các vật liệu kim loại để làm mối liên kết
- Phương pháp đúc: thường áp dụng với giày vải, giày thể thao, dép trong nhà.
Phương pháp này đế giày được đức tạo dáng đồng thời gắn luôn vào giày.

3
Hình 1.1 Quy trình sản xuất giày hoàn chỉnh
1.3 Xác định năng lượng, nguyên liệu đầu vào của quá trình sản xuất
Các số liệu đầu vào của quá trình sản xuấ: Lượng nguyên liệu, điện, nước, năng
lượng.... cho thấy mức độ tiêu thụ tài nguyên của công ty
1.3.1 Nguyên liệu
Bảng 1.1: Bảng số liệu vào của từng phân xưởng sản xuất
Tên phân xưởng Số liệu vào (Tính trên 1.000 đôi giày)

- Da các loại: 452,0 kg


Phân xưởng chuẩn bị - Vải các loại: 98,7 kg
- Mút, xốp: 7,27 kg
- Keo dán các loại: 36,26 kg
Phân xưởng may - Các tấm da đã thành hình định sẵn: 424,95kg

4
Tên phân xưởng Số liệu vào (Tính trên 1.000 đôi giày)
- Các tấm vải đã thành hình định sẵn: 105,83kg

- Chỉ, tem lưu thông: 6,23kg

- Keo dán các loại: 18,24kg

- Mực in, thuốc nhuộm:6,6 kg

- Dung dịch xử lý vật liệu: 15,5kg

- Cáng bảo: 45,5kg

- Khuy giày, đường viền, dây trang trí: 22,3 kg


- Đế giày thô: 90,8 kg

- Tấm EVA: 44,3kg

- Trung tỷ, trung tỷ phí: 110,3 kg

Phân xưởng đế - Keo dán các loại: 45,3 kg

- Dung dịch xử lý, làm sạch: 13,1 kg

- Lô gô, tem lưu thông: 1,56 kg

- Đệm xốp: 3,0 kg


- Mũ giày thành phẩm: 606,7 kg

- Đế giày thành phẩm: 137,7kg

- Tổ hợp trung tỷ phí, trung tỷ: 122,44 kg

- Keo dán các loại: 75,89 kg


Phân xưởng hoàn thành
- Dung dịch xử lý giày: 64,5 kg

- Nhũ, xi giày: 19,8 kg

- Phụ liệu (dây giày, giấy bọc +nhồi giày, gói chống ẩm, hộp giày,
băng dính…): 75,5 kg

(Nguồn: Phòng tổng hợp công ty)

5
Bảng 1.2: Bảng tổng hợp các nguyên liệu, hóa chất sử dụng trong từng
phân xưởng sản xuất (tính cho 1000 đôi giầy)
Số Cách
Cách Phương
thức Loại bao Phương pháp
Chủng loại lượng thức pháp đưa
giao bì xử lý bao bì
(kg) chứa đi sử dụng
hàng
Phân xưởng chuẩn bị
Vận
Xe tải, Túinilon, Trong chuyển Bán phế liệu,
Da thật, giả da 464,89
xe công thùng gỗ kho bằng xe tận dụng lại
đẩy
Vận
Xe tải, Túinilon, Trong chuyển Bán phế liệu,
Vải các loại 102,65
xe công thùng gỗ kho bằng xe tận dụng lại
đẩy
Vận
Trong chuyển
Xốp,mút các loại 7,43 Xe tải Túi nilon Bán phế liệu
kho bằng xe
đẩy
Vận Hợp đồng với
Thùng sắt, Trong chuyển công ty TNHH
Keo các loại 39,18 Xe tải
can sắt kho bằng xe Phúc Kỳ để xử
đẩy lý
Phân xưởng may
Vận
Khuy giày, đường Trong chuyển Thu gom, bán
24,57 Xe tải Hộp giấy
viền, dây trang trí kho bằng xe phế liệu
đẩy
Vận
Trong chuyển Thu gom, bán
Cáng bảo 47,45 Xe tải Hộp giấy
kho bằng xe phế liệu
đẩy

6
Số Cách
Cách Phương
thức Loại bao Phương pháp
Chủng loại lượng thức pháp đưa
giao bì xử lý bao bì
(kg) chứa đi sử dụng
hàng
Vận Hợp đồng với
thùng sắt, Trong chuyển công ty TNHH
Keo dán các loại 20,2 Xe tải
can sắt kho bằng xe Phúc Kỳ để xử
đẩy lý
Vận Hợp đồng với
Dung dịch xử lý da các Thùng sắt, Trong chuyển công ty TNHH
17,34 Xe tải
loại can kho bằng xe Phúc Kỳ để xử
đẩy lý
Vận
Chỉ(2000m/cuộn; Thùng Trong chuyển
6,30 Xe tải Bán phế liệu
60m/đôi) giấy kho bằng xe
đẩy
Vận Hợp đồng với
Can nhựa, Trong chuyển công ty TNHH
Mực in, thuốc nhuộm 6,67 Xe tải
thùng sắt kho bằng xe Phúc Kỳ để xử
đẩy tay lý
Được sản xuất ngay tại nhà máy, được giao xuống từng phân
Tem lưu thông 0,04
xưởng sản xuất

Sản phẩm thành hình Giao nhận sản phẩm trực tiếp từ bộ phận cắt xuống bộ phận
541, 69
từ bộ phận cắt may

Phân xưởng đế
Vận
Thùng
Trong chuyển Tận dụng lại,
Đế giày thô 94,62 Xe tải giấy, bao
kho bằng xe bán phế liệu
nilon
đẩy
Vận
Thùng
Trong chuyển Tận dụng lại,
Tấm EVA 46,45 Xe tải giấy, bao
kho bằng xe bán phế liệu
nilon
đẩy

Thùng sắt, Trong Vận Bán phế liệu,


Keo dán các loại 48,71 Xe tải chuyển
can nhựa kho tiêu hủy
bằng xe

7
Số Cách
Cách Phương
thức Loại bao Phương pháp
Chủng loại lượng thức pháp đưa
giao bì xử lý bao bì
(kg) chứa đi sử dụng
hàng
đẩy
Vận
Thùng
Trong chuyển Tận dụng lại,
Trung tỷ phí, trung tỷ 112,02 Xe tải giấy, bao
kho bằng xe bán phế liệu
nilon
đẩy
Vận
Trong chuyển
Mút, xốp 3,09 Xe tải Túi nilon Bán phế liệu
kho bằng xe
đẩy
Vận Hợp đồng với
Dung dịch xử lý cao su Thùng sắt, Trong chuyển công ty TNHH
14,79 Xe tải
các loại can nhựa kho bằng xe Phúc Kỳ để xử
đẩy lý
Vận
Thùng
Trong chuyển Tận dụng lại,
Tem nhãn, lô gô 1,68 Xe tải giấy, bao
kho bằng xe bán phế liệu
nilon
đẩy
Phân xưởng hoàn thành

Mũ giày thành phẩm 611,7 Từ phân xưởng may chuyển trực tiếp xuống

Đế giày thành phẩm 142,8 Từ phân xưởng đế

Tổ hợp trung tỷ phí và


133,42 Từ phân xưởng hoàn thành
trung tỷ
Vận Hợp đồng với
Thùng sắt, Trong chuyển công ty TNHH
Keo dán các loại 80,89 Xe tải
can nhựa kho bằng xe Phúc Kỳ để xử
đẩy lý
Vận Hợp đồng với
Dung dịch xử lý bề Thùng sắt, Trong chuyển công ty TNHH
68,3 Xe tải
mặt da, cao su các loại can nhựa kho bằng xe Phúc Kỳ để xử
đẩy lý

Nhũ, xi đánh giày 21,23 Xe tải Hộp sắt Trong Vận Hợp đồng với

8
Số Cách
Cách Phương
thức Loại bao Phương pháp
Chủng loại lượng thức pháp đưa
giao bì xử lý bao bì
(kg) chứa đi sử dụng
hàng
chuyển công ty TNHH
kho bằng xe Phúc Kỳ để xử
đẩy lý

Phụ liệu (dây giày, Vận


Thùng
giấy bọc + nhồi giày, Trong chuyển
78,58 Xe tải giấy, bao Bán phế liệu
gói chống ẩm, hộp kho bằng xe
nilon
giày, băng dính…) đẩy

(Ghi chú: Số liệu điều tra 5/2018)

1.3.2 Nhu cầu năng lượng


- Lượng nước sử dụng
Sản xuất giày không sử dụng nước, nước sử dụng chủ yếu cho các nhu cầu sinh
hoạt hàng ngày của công nhân viên trong công ty. Nước được cung cấp từ nhà máy
nước sạch trong khu vực. Hàng tháng lượng nước sạch sử dụng là 5.600m3.
- Năng lượng tiêu thụ
Trong quá trình sản xuất da giày tiêu thụ lượng điện tương đối lớn do sử dụng rất
nhiều các loại thiết bị máy móc, đèn chiếu sáng, quạt thông gió…Lượng điện được
cung cấp bởi hệ thống điện lưới trong khu vực, hàng tháng trung bình lượng điện tiêu
thụ là 730.825 Kwh/tháng, trong đó:
+ Điện dùng cho sản xuất da giày: 729.293 Kwh/tháng
+ Điện dùng cho sinh hoạt công nhân viên: 11.534 Kwh/tháng
- Nguyên liệu chính
Trong sản xuất da giày trong nhà máy là da thật các loại, giả da, vải các loại và
các phụ liệu: dây giày, khuy giày, mút, xốp, hộp bìa, băng dính, giấy bọc nhồi…
- Hóa chất sử dụng:
+ Ngành da giày sử dụng rất nhiều loại keo dán, tùy mỗi công đoạn sử dụng mà
sử dụng keo thích hợp và có sự phối trộn các loại keo.
+ Ngoài ra còn sử dụng các loại dung dịch tẩy sạch, dung dịch xử lý các loại
PVC, xử lý cao su, xử lý EVA, dung dịch xử lý da thật, da dầu…

9
1.3.3 Trang thiết bị sản xuất
Bảng 1.3. Các thiết bị trong dây chuyền sản xuất
Khả năng
Hiện trạng
TT Loại thiết bị gây ô Số lượng Xuất xứ
(Cũ, mới)
nhiễm
1. Phân xưởng chuẩn bị
1.1 Máy bồi vải b 1 Mới Đài Loan
1.2 Máy quét keo b 1 Mới Đài Loan
1.3 Máy chặt nguyên liệu b 210 Mới Đài Loan
1.4 Máycắt da b 1 Mới Đài Loan
2. Phân xưởng may
2.1 Máy vắt sổ b 1 Mới Đài Loan
2.2 Máy may trụ b 1350 Mới Đài Loan
2.3 Máy may bàn b 360 Mới Đài Loan
2.4 Máy may ziczac c 119 Mới Đài Loan
2.5 Máy khâu chỉ ngoài giầy b 12 Mới Đài Loan
2.6 Máy may nối mũi giày b 9 Mới Đài Loan
2.7 Máy may viền giày b 1 Mới Đài Loan
2.8 Máy gọt da các loại b 415 Mới Đài Loan
2.9 Máy dập lỗ giày b 8 Mới Đài Loan
2.10 Máy dập Ôze b 59 Mới Đài Loan
2.11 Máy vạch chỉ để may giầy b 19 Mới Đài Loan
2.12 Máy hơ chỉ may giầy b 75 Mới Đài Loan
2.13 Máy đục lỗ giầy b 3 Mới Đài Loan
2.14 Máy thuê hoa văn trên giầy b 3 Mới Đài Loan
2.15 Máy may lót giầy b 1 Mới Đài Loan
2.16 Máy tạo gân trên da b 5 Mới Đài Loan
3. Phân xưởng đế
3.1 Máy ép đế vạn năng b 30 Mới Đài Loan
3.2 Máy gọt đế giữa b 4 Mới Đài Loan
3.3 Máy tự động cắt bavia đế giày b 8 Mới Đài Loan
3.4 Máy đóng đế giữa b 3 Mới Đài Loan
3.5 Máy khâu chỉ đế trong b 4 Mới Đài Loan

10
Khả năng
Hiện trạng
TT Loại thiết bị gây ô Số lượng Xuất xứ
(Cũ, mới)
nhiễm

3.6 Máy kẻ viền đế giầy b 6 Mới Đài Loan


4. Phân xưởng hoàn thành
4.1 Máy làm mềm da b 14 Mới Đài Loan
4.2 Máy định hình mũi giầy b 85 Mới Đài Loan
4.3 Máy định hình gót giầy b 42 Mới Đài Loan
4.4 Máy ép hơi mũi giầy c 9 Mới Đài Loan
4.5 Máy hấp mềm giầy c 29 Mới Đài Loan
4.6 Máy ép nhiệt mũi c 54 Mới Đài Loan
4.7 Máy gò mũi giầy b 18 Mới Đài Loan
4.8 Máy gò giữa giầy b 3 Mới Đài Loan
4.9 Máy ép nhiệt form c 1 Mới Đài Loan
4.10 Máy gia nhiệt định hình b 13 Mới Đài Loan
4.11 Máy đóng đinh gót giầy b 11 Mới Đài Loan
4.12 Máy ép viền giầy c 5 Mới Đài Loan
4.13 Máy hấp mềm gót giầy c 19 Mới Đài Loan
4.14 Máy là hơi nóng mũi giầy b 6 Mới Đài Loan
4.15 Máy sấy lạnh giầy c 7 Mới Đài Loan
4.16 Máy làm mềm gót b 6 Mới Đài Loan
4.17 Máy ép mũi và gót giầy c 3 Mới Đài Loan
Hệ thống băng chuyền có tủ
4.18 38 Mới Đài Loan
điều khiển nhiệt độ tự động

(Nguồn: Phòng Tổng hợp công ty)


Chú thích: Khả năng gây ô nhiễm: a – thường xuyên; b – khi bị rò rỉ; c – chỉ khi dừng
sửa chữa thiết bị

11
CHƯƠNG II. KIỂM TOÁN CHẤT THẢI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
GIẦY VĨNH YÊN – VĨNH PHÚC
2.1 Xác định các nguồn thải phát sinh trong quá trình sản xuất
Bảng 2.1: Các bộ phận, quy trình sản xuất và chất thải trong sản xuất da
giày
Các bộ phận, quy trình
STT Các chất thải ô nhiễm phát sinh
sản xuất
- Bụi phát sinh trong quá trình vận chuyển nguyên vật liệu

- Các khí thải:CO,CO2,NOx, SOx…từ các loại xe chuyên


Kho nguyên liệu, thành
1 trở
phẩm
- CTR: bìa cát tông, thùng hàng, gỗ phế…

- Tiếng ồn
- Hơi dung môi hữu cơ, hơi xăng…

Kho pha chế hóa chất, - CTR: thùng keo (sắt, nhựa), thùng hóa chất sau khi sử
2
keo dụng…

- Keo, hóa chất rơi vãi, keo phế thải…


Bộ phận sản xuất mũ giày
- Tiếng ồn
- Cắt, chặt nguyên liệu
- CTR: bavia thừa, vải vụn, da vụn…
- Tiếng ồn từ máy may
3

- May, đính, bồi vải, cắt - Hơi dung môi hữu cơ…từ dán keo, hóa chất tẩy

mép… - CTR: chỉ thừa, vải thừa, da vụn thừa…

4 Bộ phận sản xuất đế giày


- Tiếng ồn: từ máy trộn
- Trộn nguyên liệu, làm
- Bụi
lạnh, chặt tấm
- CTR: cao su, phụ gia rơi vãi,...
- Tiếng ồn
- Cán luyện
- Bụi
- Làm lạnh, cắt, mài,ép đế - Tiếng ồn

12
Các bộ phận, quy trình
STT Các chất thải ô nhiễm phát sinh
sản xuất
- CTR
Bộ phận hoàn chỉnh giày
- Hơi dung môi hữu cơ, hơi xăng
- Bôi keo lần 1, sấy
- Nhiệt
- Gò:mũi, hông, hậu - Tiếng ồn
- Bụi
5 - Chà, làm sạch
- Tiếng ồn
- Hơi dung môi hữu cơ
- Bôi keo lần 2, sấy
- Nhiệt
- Dung môi hữu cơ
- Dán,ép đế, làm lạnh
- Tiếng ồn

- Chất thải rắn: Loại chất thải này phát sinh ở hầu hết các công đoạn trong quá
trình sản xuất giày. Tuy nhiên, nó chủ yếu phát sinh với số lượng lớn ở quá trình chặt,
cắt nguyên liệu, ở bộ phân may mũ giày, làm đế giày…Thành phần chủ yếu là: da thật,
da giả, mút, xốp, cao su, vải vụn, chỉ…Đây là loại chất thải chiếm thể tích lớn, khó
phân hủy trong môi trường tự nhiên. Hiện tại, loại chất thải này một phần được mang
làm chất đốt trong quá trình làm đường, nó được chôn lấp cùng với chất thải thông
thường khác.
- Trong quá trình sản xuất da giày, sử dụng các loại dung môi hữu cơ làm sạch:
xăng, axeton… và các loại keo dán là rất cần thiết và được sử dụng trong nhiều quy
trình, công đoạn: dán đế, làm mũ, công đoạn hoàn chỉnh giày, làm sạch…Bên cạnh đó,
việc sử dụng các loại máy sấy nhiệt độ cao đã làm bay hơi phát tán mạnh các hóa chất
này. Người lao động tiếp xúc trực tiếp, thường xuyên với nguồn ô nhiễm này do quá
trình sản xuất chủ yêú làm gia công nên điều này là không thể tránh khỏi.
- Ô nhiễm nhiệt cũng là vấn đề đáng lưu ý trong ngành công nghiệp sản xuất da
giày. Trong các nhà máy da giày sử dụng nhiều loại máy sấy nhiệt độ cao, thêm vào đó
lượng người lao động tập trung khá lớn. Một số nhà máy, doanh nghiệp tận dụng lại
các xưởng sản xuất cũ, điều kiện thông thoáng kém, thiếu thiết bị chống nóng càng

13
làm gia tăng nhiệt độ trong các nhà xưởng ảnh hưởng đến sức khỏe và năng suất lao
động.
- Tiếng ồn trong nhà máy da giày thường phát sinh tại khu vực cắt, chặt nguyên
liệu, tại khu vực máy may, phân xưởng gò, ép đế…với độ ồn thường cao hơn mức cho
phép, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe người lao động.
2.2 Kiểm toán chất thải
Việc xác định đầy đủ các nguồn thải cho thấy mức độ gây ảnh hưởng tới môi
trường do hoạt động sản xuất của doanh nghiệp cũng như mức độ lãng phí tài nguyên
của công ty.
2.2.1 Chất thải rắn
Bảng 2.2: Bảng thống kê các nguồn thải rắn
Lượng thải Là chất độc hại? Có sử dụng lại
Nguồn thải /Chất thải
(kg/1000 đôi) Có/Không không?
1. Phân xưởng chuẩn bị
Da không đạt chất lượng 3,25 Không Có
Vải không đạt chất lượng 2,5 Không Không
Mảnh da, vải, mút, xốp
29,6 Không Không
vụn
Sản phẩm da hỏng, lỗi 1,2 Không Không
Sản phẩm vải hỏng, lỗi 1,5 Không Không
Phát sinh hơi độc hại:
hơi toluen, axeton,

Keo thải, thùng ,can dính methyl cyclohexane,


Không
keo, hóa chất 6,9 cyclohexan,…

2. Phân xưởng May

Mũ giày không đạt chuẩn 3,48 Không Không

Da vụn, vải vụn, chỉ,


khuy, dây trang trí, giẻ 7,97 Không Không
lau..

14
Lượng thải Là chất độc hại? Có sử dụng lại
Nguồn thải /Chất thải
(kg/1000 đôi) Có/Không không?
Phát sinh hơi độc hại:
Keo thải, thùng ,can dính hơi toluen, axeton,
3,51 Không
keo, hóa chất methyl cyclohexane,
cyclohexan,…

3. Phân xưởng Đế

Đế thô không đạt chuẩn 1,83 Không Không

Trung tỷ và trung tỷ phí


2,35 Không Không
hỏng
Cao su vụn, mút, xốp,
3,54 Không Không
EVA hỏng…
Phát sinh hơi độc hại:
Keo thải, thùng ,can dính hơi toluen, axeton,
5,56 Không
keo, hóa chất methyl cyclohexane,
cyclohexan,…

4. Phân xưởng hoàn thành

Giày không đạt chuẩn 15,11 Không Có

Da vụn, băng dính, mạt


3,96 Không Không
gỗ, phụ liệu thải…

Phát sinh hơi độc hại:


Keo thải, thùng ,can dính hơi toluen, axeton,
13,97 Không
keo, hóa chất methyl cyclohexane,
cyclohexan,…

Nhận xét: CTR thải ra trong quá trình sản xuất giày da trong công ty hầu như
không được tái sử dụng lại ngoại trừ sản phẩm giày không đạt chuẩn chất lượng xuất
khẩu và da không đạt chất lượng trong quá trình kiểm tra của phân xưởng chuẩn bị.
Chất thải nguy hại phát sinh ở hầu hết các phân xưởng sản xuất, chất thải này chủ yếu
là lượng keo thải; thùng, can dính keo, hóa chất và giẻ lau dính dầu, hóa chất.

15
2.2.2 Khí thải và môi trường không khí xung quanh
Bảng 2.3: Bảng đo các thông số ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió của
công ty ngày 12/5/2018
Ánh sáng Nhiệt độ
STT Địa điểm quan trắc Độ ẩm (%) Tốc độ gió
(Lux) (0C)
Khu vực chuẩn bị nguyên vật
1 510 35 70 1,2
liệu

2 Khu vực cắt, chặt nguyên liệu 520 35,5 68 1,3

3 Khu vực may 530 36 69 1,2

4 Khu vực đế giày 530 36 69 1,2

5 Khu vực hoành thành 530 35 69 1,2

6 Khu vực in xoa 520 36 71 1,1

7 Khu vực nhà kho sinh quản 510 36,5 68 1,0

TCCP(3733/2002/BYT 500 ≤ 32 ≤80 1,5

Ghi chú: TCCP với ánh sáng đền huỳnh quang là 500Lux, đèn nung sáng là 250 Lux
(Nguồn: Kết quả quan trắc môi trường lao động của công ty ngày 12/5/2018, do đơn
vị Trung tâm Tài nguyên và Bảo vệ môi trường Vĩnh Phúc tiến hành).

Nhận xét:

- Về ánh sáng nhìn chung công ty đã sử dụng hệ thống chiếu sáng đèn huỳnh
quang nên các bộ phận làm việc đều đảm bảo đủ ánh sáng.
- Về nhiệt độ, tốc độ gió: Mặc dù công ty có bố trí hệ thống quạt thông gió, nhà
xưởng làm việc thông thoáng nhưng bố trí máy móc và lượng công nhân nhiều chưa
hợp lý làm gia tăng nhiệt độ và sự lưu thông không khí trong xưởng. Nhiệt độ vượt
quá TCCP và tốc độ gió chưa đạt yêu cầu so với TCCP.

Bảng 2.4: Bảng đo nồng độ bụi ngày 12/5/2018


STT Vị trí đo Đơn vị Kết quả
3
1 Khu vực chuẩn bị vật liệu mg/m 3,5
2 Khu vực bộ phận cắt, chặt nguyên liệu mg/m3 3

16
3 Khu vực bộ phận may mg/m3 3,2
4 Khu vực bộ phận hoàn thiện đế mg/m3 3,7
5 Khu vực bộ phận hoàn chỉnh giày mg/m3 3,6
6 TCCP 3733/2002/BYT mg/m3 4

Nguồn: Kết quả quan trắc môi trường lao động của công ty ngày 12/5/2018, do
đơn vị Trung tâm Tài nguyên và Bảo vệ môi trường Vĩnh Phúc tiến hành.

Nhận xét: Lượng bụi phát sinh chủ yếu ở các công đoạn cắt, chặt, may mũ giày,
ngoài ra tại các máy mài đế, mài mút xốp cũng phát sinh lượng bụi đáng kể. Tuy
nhiên, hàm lượng bụi tại các bộ phận sản xuất đều nhỏ hơn TCCP do nhà máy có bố trí
hệ thống hút bụi cyclon nơi làm việc và hệ thống quạt thông gió.

Bảng 2.5: Bảng đo nồng độ hơi xăng và toluen ngày 12/5/2018


STT Vị trí đo Toluen(mg/m3) Hơi xăng(mg/m3)
Bộ phận cắt
1
Bồi vải 120 265
2 Bộ phận may 100
3 Bộ phận hoàn chỉnh đế
Dán đế 130 320
Tổ hợp trung tỷ phí và trung tỷ 135 315
Bộ phận hoàn chỉnh giày
4
Tại máy quét keo, sấy, dán đế 165 325
5 TCCP 3733/2002/BYT 100 300
Nguồn: Kết quả quan trắc môi trường lao động của công ty ngày 12/5/2018, do
đơn vị Trung tâm Tài nguyên và Bảo vệ môi trường Vĩnh Phúc tiến hành.

Nhận xét: Trong quá trình gia công da giày có sử dụng lượng lớn hóa chất: keo
dán các loại, dung dịch xử lý da, PVC, cao su các loại, mực in, thuốc nhuộm và các
hóa chất làm mềm, bóng giày. Do đó phát sinh hơi dung môi, hơi xăng ở hầu hết các
công đoạn sản xuất, gây ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương và có thể gây độc cho
gan khi người lao động hít thở. Các dung môi hữu cơ này chủ yếu là toluen đều vượt
quá TCCP (cao nhất ở công đoạn quét keo, dán đế trong bộ phận hoàn chỉnh giày
165mg/m3).

17
Bảng 2.6: Bảng kết quả đo nồng độ các khí (CO, SO2, NO2, NH3) trong môi
trường công ty ngày 12/5/2018
Đơn vị Kết quả
STT Vị trí lấy mẫu
(mg/m3 ) CO SO2 NO2 NH3

1 Khu vực chuẩn bị vật liệu mg/m3 2,53 0,012 0.098 2,3

Khu vực bộ phận cắt, chặt


2 mg/m3 2,42 0,024 0,112 2,2
nguyên liệu
3 Khu vực bộ phận may mg/m3 2,17 0,017 0,125 2,4
Khu vực bộ phận hoàn thiện
4 mg/m3 2,56 0,034 0,099 2,1
đế
Khu vực bộ phận hoàn chỉnh
5 mg/m3 2,33 0,028 0,145 2,0
giày
6 Khu vực kho sinh quản mg/m3 2,35 0,056 0,122 2,3

7 TCCP 3733/2002/BYT mg/m3 40 10 10 25

Nguồn: Kết quả quan trắc môi trường lao động của công ty ngày 12/5/2018, do
đơn vị Trung tâm Tài nguyên và Bảo vệ môi trường Vĩnh Phúc tiến hành.

Nhận xét: Kết quả đo nồng độ các khí CO, SO 2, NO2, NH3 tại các khu vực sản
xuất đều nhỏ hơn TCCP, chúng không phải là tác nhân gây ô nhiễm không khí trong
2.2.3 Ô nhiễm tiếng ồn
Bảng 2.7: Bảng đo nguồn gây ồn ngày 12/5/2018
Tiếng ồn
STT Vị trí đo
(dBA)
Phân xưởng chuẩn bị
1
Máy cắt da, vải 86
2 Phân xưởng may 84
Phân xưởng đế
3
Máy mài đế, mài phần đệm 94
Phân xưởng hoàn thành
4
Máy gò, ép 87,5

5 TCCP 3733/2002/BYT 85

18
Nguồn: Kết quả quan trắc môi trường lao động của công ty ngày 12/5/2018, do
đơn vị Trung tâm Tài nguyên và Bảo vệ môi trường Vĩnh Phúc tiến hành.
Nhận xét: Hầu hết ở các công đoạn sản xuất mức ồn đều vượt quá TCCP, đặc
biệt tại ở vị trí gần sát máy mài đế có thể lên tới 95 dBA.

2.3 Nguyên nhân gây tổn thất năng lượng, khí thải và gia tăng chất thải

Bảng 2.8 . Bảng nguyên nhân các vấn đề môi trường

Các vấn đề môi trường còn


TT Nguyên nhân
tồn tại

Về chất lượng môi trường


1
không khí

Nồng độ hơi dung môi hữu cơ Việc bố trí nơi làm việc chưa hợp lý, mật độ công nhân,
trong xưởng sản xuất còn khá máy móc cao, thiếu sự thông thoáng, tăng nhiệt độ nơi
cao làm việc

Chưa lắp đặt hệ thống thu và xử lý lượng dung môi phát


tán
Sử dụng các loại keo, hóa chất xử lý bề mặt vật liệu có
nhiều thành phần độc hại, dễ bay hơi
Công tác quản lý, giám sát, tuyên truyền công nhân sử
dụng thiết bị, dụng cụ bảo hộ lao động (gang tay, khẩu
trang hoạt tính…) để bảo vệ sức khỏe chưa cao, còn lới
lỏng.
2 Về nguyên vật liệu
Quá trình nhập kho, lưu giữ,
Quá trình kiểm đếm, nhập kho nguyên liệu lỏng lẻo,
bảo quản nguyên vật liệu còn
nhầm lẫn
thất thoát
Lãng phí keo do công nhân làm việc có tay nghề chưa
Keo, dung môi xử lý sử dụng
cao, việc đào tạo tay nghề chưa bài bản, chủ yếu là chỉ
còn lại lãng phí
bảo trong quá trình làm việc

19
Các vấn đề môi trường còn
TT Nguyên nhân
tồn tại

Lượng keo, hóa chất còn tồn đọng tại các bát, bình sau
mỗi ca làm việc còn nhiều

Tay nghề cắt, chặt nguyên liệu của một số công nhân
Nguyên liệu sử dụng chưa triệt
làm trong bộ phần này còn yếu, để mẩu da, vải thừa
để, thừa nhiều
nhiều.
Do dao chặt, khuôn kém, không được bảo dưỡng kiểm
tra thường xuyên
Chưa tiến hành phân loại chất thải tại nguồn, chưa tận
dụng chất thải có thể tái sử dụng, tái chế: da thật, nhựa
EVA, cao su thải.

3 Sử dụng điện vượt định mức

Do thiết bị bảo dưỡng kém

Do dùng chung công tắc cả xưởng

Công nhân chưa có ý thức tiết kiệm điện


Tiếng ồn tại một số bộ phận
4 còn khá cao như: cắt, chặt, gò
giày…

Bố trí nơi làm việc chưa hợp lý

20
Các vấn đề môi trường còn
TT Nguyên nhân
tồn tại

Công tác bảo dưỡng, kiểm tra máy móc định kỳ chưa
được quan tâm: Các loại thiết bị máy móc trong từng bộ
phận được giao trách nhiệm cho tổ trưởng của từng bộ
phận. Tuy nhiên, khả năng hiểu biết về máy móc, thiết bị
của công nhân còn hạn chế nên khi máy móc có vấn đề
mới được đưa đi xử lý và bảo dưỡng.

2.4 Tính toán cân bằng vật chất


Cân bằng vật chất có thể viết cho toàn công ty, từng phân xưởng hoặc một số
công đoạn quan trọng của phân xưởng nào đó hoặc cho một cấu tử nào đó.

Phương trình cân bằng vật liệu

∑ G đầu vào = ∑ G đầu ra + G tích lũy

Khi lượng tích lũy bằng không thì phương tŕnh sẽ là:

∑ G đầu vào = ∑ G đầu ra

Bảng 2.9: Bảng tính cân bằng vật chất cho phân xưởng chuẩn bị tính cho
1.000 đôi giày
Các dòng vào Các dòng ra
Quy trình
Nguyên liệu Hóa chất Chất thải rắn
sản xuất Sản phẩm (kg) Khí thải
(kg) (kg) (kg)

Lĩnh liệu, Da:452,0 Da không đạt


kéo liệu Vải các loại: chất lượng: 3,25

21
Các dòng vào Các dòng ra
Quy trình
Nguyên liệu Hóa chất Chất thải rắn
sản xuất Sản phẩm (kg) Khí thải
(kg) (kg) (kg)

98,7 Vải không đạt


chất lượng: 2,5

Keo thải:1,4
Mút, xốp: Keo rán: Hơi dung
Bồi vải Thùng, can dính
7,27 36,26 môi: 18,5
keo: 5,5
Mảnh da vụn:
22,6
Cắt, chặt Vải vụn: 5,7 Tiếng ồn
nguyên liệu
Mút, xốp vụn:
1,3
Các tấm da đã
thành hình định Sản phẩm da
Kiểm tra, sẵn: 424,95 lỗi, hỏng: 1,2
hoàn chỉnh
sản phẩm Các tấm vải đã Sản phẩm vải lỗi
được thành hình hỏng:1, 5
định sẵn: 105,83

Tổng số 557,97 36,26 530,78 44,95 18,5

Cộng 594,23 594,23

Nhận xét:
Bảng 2.9 cho Cân bằng vật chất của phân xưởng chuẩn bị. Trong bảng cân bằng
này lượng hơi dung môi bay hơi là không xác định được và phải lấy con số ước lượng
50% lượng keo, hóa chất sử dụng. Do vậy lượng hơi dung môi bay hơi là 18,5kg/1000
đôi giày.

22
Bảng 2.10: Bảng tính cân bằng vật chất cho phân xưởng may tính cho 1000
đôi giày
Các dòng vào Các dòng ra

Quy trình Sản


Nguyên liệu Chất thải rắn
sản xuất Hóa chất (kg) phẩm Khí thải
(kg) (kg)
(kg)
Các tấm da đã Thuốc nhuộm, Da vụn, riềm Hơi dung môi:
thành hình mực in: 6,6 vải, da 14,3
định sẵn: Dung dịch xử lý thừa…:4,2
Lạng da, 424,95 bề mặt da: 15,5 Thùng thuốc
chỉnh sửa -Các tấm vải nhuộm, mực
đã thành hình in thải: 1,2
định sẵn:
105,83
Chỉ: 4,57 Keo dán: 8,46 Chỉ thừa,
băng
Hơi dung môi
May tổ hợp dính:0,05
hữu cơ: 4,26
mũ giày Thùng, can
Tiếng ồn
dính keo: 0,87
Keo thải:0,22
Cáng bảo: 45,5 Keo dán:9,78 Mũ giày Mũ giày Hơi dung môi:
Khuy giày, thành phẩm: không đạt 4,93
Ép cáng đường viền, 606,7 chuẩn: 3,48 Tiếng ồn
bảo, đính dây trang
Chỉ thừa, giấy
các phụ trí:22,3
liệu đi kèm, thải ,phụ liệu
Chỉ, số lưu
hỏng: 3,72
hoàn chỉnh thông: 1,66
mũ giày Thùng, can
dính keo:0,92
Keo thải:0,3

Tổng số 604,81 40,34 606,7 14,96 23,49

Cộng 645,15 645,15

Nhận xét:

23
Bảng 2.10 cho cân bằng vật liệu của phân xưởng may. Cũng giống như phân
xưởng chuẩn bị, lượng hơi dung môi bay ra là không xác định được và ước lượng bằng
50% lượng hóa chất, keo sử dụng. Tổng lượng hơi dung môi thoát ra là 23,49
kg/1000đôi giày. Lượng chất thải rắn ở công đoạn này là 15 kg/1000 đôi giày

Bảng 2.11: Bảng tính lãng phí nguyên vật liệu do vượt quá định mức sử
dụng (tính trong năm 2018)

Đơn giá Lãng phí do


Lượng sử dụng
Nguyên liệu, hóa chất, điện sử vượt định
TT vượt định (1.000
dụng mức/năm
mức/năm(kg) đồng/kg) ( 1.000đ)
1 2 3 4 5 = 3x4
1 Điện 357,3 kwh 2,1 750,33

2 Da thật 0,1 450 45

3 Vải các loại 141,8 58 8.224,4

4 Keo các loại 126,5 15,5 1.960,75


5 Dung dịch xử lý các loại 164,8 22 3.625,6

6 Mút, xốp 196,8 7,5 1.476

7 Cáng bảo 67,4 120 8.088

8 Chỉ 33,0 4,8 158,4

9 Đế giày 65,6 180 11.808

10 Tấm EVA 10,8 230 2.484

11 Trung tỷ phí, trung tỷ 120,4 21,8 2.624,72


Khuy giày, dây trang trí, đường
12 58,4 240 14.016
viền
13 Mực in, thuốc nhuộm 44,1 24,5 1.080,45

14 Nhũ xi đánh giày 81,5 12 978


15 Chổi quét keo, bút, phấn vẽ 135,7 8,8 1.194,16
16 Phụ liệu khác 20,9 105 2.194,5

Tổng số 60.708,31

Nhận xét: Như vậy trong năm 2018, chi phí lãng phí do sử dụng nguyên vật
liệu, điện vượt định mức là 60.708.310 đồng.

24
25
CHƯƠNG III. NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT GIẢM TIÊU THỤ NĂNG
LƯỢNG VÀ GIẢM THIỂU CHẤT THẢI
3.1 Đề xuất và xây dựng các giải pháp giảm thiểu và xử lý
Sau khi nghiên cứu, tìm hiểu và rà soát toàn bộ dây chuyền công nghệ sản xuất
và toàn bộ hoạt động của công ty cổ phần Giầy Vĩnh Yên đã cho thấy cơ hội áp dụng
giải pháp 3R là lớn và nó nằm ở tất cả các công đoạn sản xuất của dây chuyền sản
xuất.
Đối với công ty cổ phần Giầy Vĩnh Yên: Một số vấn đề môi trường tồn tại,
nguyên nhân và giải pháp để giảm thiểu chất thải được đề xuất cụ thể như sau:

Bảng 3.1 Các vấn đề môi trường và các giải pháp đề xuất

Chi phí
Các vấn đề Chi
Chi Chi Ghi
TT môi trường Nguyên nhân Giải pháp phí
phí phí chú
còn tồn tại trung
thấp cao
bình
Về chất lượng
1 môi trường
không khí
Việc bố trí nơi làm
Nồng độ hơi
việc chưa hợp lý, mật Nghiên cứu, bố trí lại
dung môi hữu
độ công nhân, máy khoảng cách đặt máy
cơ trong xưởng x *
móc cao, thiếu sự móc, vị trí làm việc
sản xuất c ̣n khá
thông thoáng, tăng công nhân.
cao
nhiệt độ nơi làm việc
Tiến hành lắp đặt hệ
Chưa lắp đặt hệ
thống thu và xử lý
thống thu và xử lý
lượng dung môi phát x ****
lượng dung môi phát
sinh tại các xưởng ô
tán
nhiễm cao
Nghiên cứu, sử dụng
Sử dụng các loại keo,
các loại keo, hóa chất
hóa chất xử lý bề mặt
có thành phần tự nhiên
vật liệu có nhiều x *
cao, loại keo nóng
thành phần độc hại,
chảy, sáp thay vì dạng
dễ bay hơi
dung dịch

26
Chi phí
Các vấn đề Chi
Chi Chi Ghi
TT môi trường Nguyên nhân Giải pháp phí
phí phí chú
còn tồn tại trung
thấp cao
bình
Mở các lớp tập huấn,
tuyên truyền, giáo dục
Công tác quản lý, về an toàn sức khỏe
giám sát, tuyên cho công nhân đặc biệt
truyền công nhân sử là công nhân làm việc
dụng thiết bị, dụng với các loại hóa chất,
cụ bảo hộ lao động dung môi độc hại. x *
(gang tay, khẩu trang Tăng cường công tác
hoạt tính…) để bảo quản lý, giám sát thực
vệ sức khỏe chưa hiện trang bị các thiết
cao, còn lới lỏng. bị, dụng cụ bảo hộ lao
động trong khi làm
việc.
Về nguyên vật
2
liệu
Quá trình nhập
Giám sát, quản lý chặt
kho, lưu giữ, Quá trình kiểm đếm,
chẽ trong quá trình
bảo quản nhập kho nguyên liệu x *
nhập kho, lưu giữ
nguyên vật liệu lỏng lẻo, nhầm lẫn
nguyên liệu sản xuất
còn thất thoát
Lãng phí keo do
Thường xuyên mở các
công nhân làm việc
lớp tập huấn, hướng
Keo, dung môi có tay nghề chưa cao,
dẫn bài bản sử dụng
xử lý sử dụng việc đào tạo tay nghề x *
hóa chất cho công
còn lại lãng phí chưa bài bản, chủ
nhân mới vào, nâng
yếu là chỉ bảo trong
cao tay nghề lao động
quá trình làm việc
-Lượng keo, hóa chất -Có thể tính toán lại
còn tồn đọng tại các lượng keo, hóa chất
x *
bát, bình sau mỗi ca định mức sử dụng để
làm việc còn nhiều san, chiết cho hợp lý
Thu hồi keo khi hết ca
và bảo quản trong x *
thùng kín.
Tay nghề cắt, chặt
nguyên liệu của một
Nguyên liệu sử Sử dụng công nhân
số công nhân làm
dụng chưa triệt bậc cao để thực hiện x *
trong bộ phần này
để, thừa nhiều
còn yếu, để mẩu da,
vải thừa nhiều.

27
Chi phí
Các vấn đề Chi
Chi Chi Ghi
TT môi trường Nguyên nhân Giải pháp phí
phí phí chú
còn tồn tại trung
thấp cao
bình
Do dao chặt, khuôn Thường xuyên bảo
kém, không được bảo dưỡng, kiểm tra thiết
x *
dưỡng kiểm tra bị
thường xuyên
Chưa tiến hành phân
Tiến hành phân loại
loại chất thải tại
rác tại nguồn thải để
nguồn, chưa tận dụng
dễ dàng tiến hành các
chất thải có thể tái sử x *
bước tái sử dụng, tái
dụng, tái chế: da thật,
chế tiếp theo
nhựa EVA, cao su
thải.
Tận dụng mẩu da, vải
thừa vào những chi tiết x **
nhỏ hơn
Lắp đặt thêm các máy
móc, thiết bị tái chế
x ***
chất thải: cao su vụn,
nhựa EVA, da
Sử dụng điện
3
vượt định mức
Duy trì công tác bảo
Do thiết bị bảo
dưỡng thiết bị thường x *
dưỡng kém
xuyên
Lắp đặt công tắc riêng
cho từng vị trí: đèn,
quạt hút…
Lắt đặt riêng công tơ
điện cho từng phân
-Do dùng chung
xưởng sản xuất x *
công tắc cả xưởng
Giao khoán định mức
điện cho từng phân
xưởng
Tắt các thiết bị điện
trong giờ ăn ca
Giáo dục ý thức tiết
kiệm điện cho công
Công nhân chưa có ý
nhân viên, thường
thức tiết kiệm điện
xuyên nhắc nhở, yêu
cầu tiết kiệm điện

28
Chi phí
Các vấn đề Chi
Chi Chi Ghi
TT môi trường Nguyên nhân Giải pháp phí
phí phí chú
còn tồn tại trung
thấp cao
bình
Tiếng ồn tại
một số bộ phận
4 còn khá cao
như: cắt, chặt,
gò giày…
Bố trí lại nơi làm việc
cho hợp lý giữa các bộ
phận sản xuất, đặt máy
Bố trí nơi làm việc móc gây tiếng ồn lớn
x *
chưa hợp lý cần cách xa với khu
vực ít phát sinh tiếng
ồn và lượng công nhân
lớn.
Công tác bảo dưỡng,
kiểm tra máy móc
định kỳ chưa được
quan tâm: Các loại
thiết bị máy móc
trong từng bộ phận Việc bảo dưỡng, kiểm
được giao trách tra máy móc nên định
nhiệm cho tổ trưởng kỳ 1tháng/1lần, nên
của từng bộ phận. giao cho chuyên gia x *
Tuy nhiên, khả năng chuyên trách am hiểu
hiểu biết về máy máy móc đảm nhận.
móc, thiết bị của
công nhân còn hạn
chế nên khi máy móc
có vấn đề mới được
đưa đi xử lý và bảo
dưỡng.

Ghi chú:

*: Biện pháp giảm thiểu

**: Biện pháp tái sử dụng

***: Biện pháp tái chế

****: Xử lý cuối đường ống

29
3.2 Tính toán chi phí và lợi ích của các giải pháp đề xuất, tính khả thi
của giải pháp
3.2.1 Tính toán chi phí và lợi ích lắp đặt hệ thống tái chế chất thải rắn
Chất thải rắn tại các công đoạn sản xuất được phân loại ngay tại nguồn phát sinh
Với những loại có thể tận dụng được thì đem đi sản xuất, phần còn lại được đưa xuống
khu vực chứa rác thải tạm thời. Tại đây chúng được đưa vào những khu vực riêng để
tiến hành tái chế: cao su vụn, da, EVA; hoặc được bán lại cho các đơn vị thu mua.

Bảng 3.2: Khối lượng da, nhựa EVA, cao su thải tái chế tháng trong năm
2018
Loại, lượng chất thải
Tháng sản xuất
Da thật (tấn) Nhựa EVA (tấn) Cao su (tấn)
T1 11,93 0,67 2,48
T2 7,48 0,42 1,56
T3 8,52 0,48 1,77
T4 7,07 0,39 1,47
T5 10,81 0,61 2,25
T6 9,17 0,52 1,91
T7 10,19 0,44 2,12
T8 7,91 0,36 1,64
T9 6,37 0,46 1,32
T10 8,23 0,56 1,71
T11 9,87 0,78 2,05
T12 13,85 0,60 2,88
Tổng lượng
111,42 6,3 23,16
thải năm 2018

 Da thật:
Hiện nay, lượng da thật sử dụng trong nhà máy là lớn nhất và nó cũng đóng góp
lượng lớn chất thải so với các loại chất thải khác. Đây là nguyên liệu cao cấp để sản
xuất giày dép, do đó chúng được tái chế hiệu quả đạt gần 100%. Đối với những miếng
da có diện tích lớn, có thể tận dụng làm các chi tiết trên các sản phẩm da giày(ước tính

30
khoảng 8,48kg/1000đôi), phần còn lạị(khoảng 9,3tấn/tháng) được thu gom, nghiền
nhỏ, trộn với phụ gia và cán thành các miếng da thứ phẩm.

Sơ đồ công nghệ tái chế cho da thật thành da thứ phẩm:

Phân Da thật Làm sạch


loại

Máy
nghiền, Ép, cán
Phụ gia trộn

Da thứ
phẩm

- Nguyên lý hoạt động:

Với những loại da thải, nếu có dính các vật liệu khác như: mút, xốp, vải…thì
được bóc, tách riêng. Phần da được làm sạch sau đó được đưa vào máy nghiền, tại đây
chúng được nghiền nhỏ và trộn với các chất phụ gia ép thành loại da thứ phẩm. Công
nghệ này gây ô nhiễm tại khâu trộn phụ gia, hóa chất(chất kết dính, chất làm sạch, diệt
khuẩn…) ép thành tấm.

Loại da thứ phẩm sau khi được sản xuất sẽ được bán lại cho các cơ sở, nhà máy
khác để sản xuất các mặt hàng da chất lượng không cao như: túi, dây đai lưng, ví da…
Giá thu mua loại da thứ phẩm này trên thị trường với giá khoảng 4.000-
5.000đồng/1kg, tùy theo chất lượng.

 Tính khả thi


 Khả thi về mặt kỹ thuật:
Là một công nghệ hiện đại, mang lại hiệu quả xử lý cao nhưng Công nghệ tái chế
này chưa được đưa vào sử dụng rộng rãi vì sản phẩm không dễ nhập khẩu, chi phí lắp
đặt cao, đòi hỏi nhân lực vận hành phải có trình độ cao. Chi phí quản lý và bảo dưỡng
lớn.
 Khả thi về mặt kinh tế:

31
Bảng 3.3: Dự tính chi phí đầu tư các máy móc, thiết bị, nhân công ban đầu
Chi phí đầu tư dự tính
TT Nội dung
(đồng/năm)
Thiết bị, máy móc,
1 Máy nghiền, trộn 500.000.000
Máy ép, cán 480.000.000
3x4.000.000đ/ng/tháng x
2 Nhân công làm việc(3 người)
12tháng=144.000.000
3 Điện sử dụng 90.000.000
4 Chi phí sửa chữa 5.000.000
5 Chi phí chất phụ gia 300.000.000
Tổng 1.519.000.000
(Nguồn: Phòng Kế toán công ty)

- Lợi nhuận ước tính thu được trong năm đầu


+ Lợi nhuận do bán da thứ phẩm:
111.420 kg/năm x 4.000 đồng/kg = 445.680.000đ/năm
+ Chi phí phân loại rác tại nguồn: 159.700.000 đ/năm
+ Chi phí đầu tư máy móc, thiết bị năm đầu tiên:1.519.000.000 đ/năm
Vậy, lợi nhuận thu được trong năm đầu tiên:
445.680.000 - 1.509.700.000 = - 997.168.000 đồng/năm.
Như vậy nếu đầu tư vào công nghệ hiện đại này thì thời gian hoàn vốn chỉ trong
vòng: 2,2 năm và tạo công ăn việc làm cho người lao động tăng thêm thu nhập, cải
thiện đời sống.
 Khả thi về môi trường:
Đây là một công nghệ hiện đại, làm giảm đáng kể lượng chất thải rắn thả ra môi
trường đất, nước, không khí góp phần đáng kể cho việc giảm khối lượng chất thải đưa
đến bãi chôn lấp.
Tuy nhiên công nghệ này cũng gây ô nhiễm môi trường do sử dụng chất kết dính,
chất làm sạch... để tạo sản phẩm. Chất này thải ra môi trường tương đối độc hại cho cả
con người và môi trường sống xung quanh.
 Các tấm EVA

32
Hiện nay, loại nhựa này được tái chế làm nguyên liệu sản xuất các sản phẩm đế
cũng như các loại sản phẩm công nghiệp khác như làm đồ chơi, dép nhựa. Tuy nhiên
với lượng nhỏ phát sinh trong một tháng (trung bình khoảng 0,5 tấn/ tháng) không đủ
để có thể tiến hành tái sản xuất trực tiếp tại nhà máy. Vì vậy có thể thu gom và bán lại
cho các cơ sở tư nhân trong khu vực để làm nguyên liệu sản xuất nhựa tái chế. Giá thu
gom hiện nay vào khoảng 3-3,5 tấn/1 triệu đồng.
Lợi nhuận thu được khi bán nhựa EVA thải khoảng 2,1 triệu đồng/năm
 Cao su
Loại chất thải này được lưu hóa lại làm nguyên liệu cho các ngành gia công khác
như làm lốp ô tô, làm doăng, làm vật đệm…, tái chế thành dầu DO, hoặc làm nguyên
liệu đốt trong các ngành tiểu thủ công nghiệp khác. Tuy nhiên, với lượng thải mỗi
tháng của nhà máy là không nhiều (trung bình 1,93 tấn/tháng) để có thể tiến hành đầu
tư công nghệ tái chế trực tiếp tại nhà máy. Vì vậy, lượng cao su này nên thu gom và
bán lại cho các cơ sở tái chế trong khu vực. Giá thu mua cao su thải hiện nay khoảng
1.800đồng/1kg đến 2.000 đồng/1kg.
Lợi nhuận thu được khi bán cao su thải trong năm: 23.160 kg/năm x 2.000đ/kg=
46.320.000 đông/năm

3.3. Các giải pháp đề xuất


3.3.1 Phân loại rác tại nguồn
Đây là khâu quan trọng trong quá trình giảm thiểu và xử lý chất thải rắn bởi vì nó
là công đoạn để tiến hành các bước tiếp theo được dễ dàng.
Tại mỗi công đoạn, quy trình sản xuất, bố trí đặt những thùng, giỏ nhựa lớn có
màu sắc khác nhau, trên đó có dán nhãn để phân biệt các loại chất thải. Dựa vào bảng
2.2 của chương 2, đưa ra bảng phân loại chất thải rắn tại nguồn như sau:

33
Bảng 3.4: Phân loại chất thải rắn và chi phí
Lượng chất
thải(kg/1000đôi)/Màu sắc
thùng chứa Số lượng Tổng
Dòng thùng
TT Tái chi phí Ghi chú
thải Thuê
Sử dụng chế (chiếc)/Loại (1000đ)
xử
lại/Xanh (bán
lý/Vàng
lại)/Đỏ

Những mảnh da lớn


Da
không đạt chuẩn
không
1 3,25 20/ Lớn 1.500 được tận dụng cho
đạt
khâu thiết kế thử
chuẩn
nghiệm

Mảnh
da sau
Với những mảnh
công
lớn được sử dụng
đoạn
cho những phần nhỏ
cắt, chặt
2 4,8 18,0 24/Vừa 1.200 hơn. Với những
và mảnh
mảnh da vụn không
da đã
tận dụng được thì
định
tiến hành tái chế lại
hình bị
lỗi hỏng
Từ công đoạn lạng
da, cắt xén, mài…

Riềm da này không có


3 thừa, da 3,56 45/ Nhỏ 1.350 khả năng tái sử

vụn dụng hay tái chế


nên được thuê đem
đi xử lý
4 Da 0,43 1,87 15/Vừa 750 Với những mảnh

trong lớn được tái sử

34
Lượng chất
thải(kg/1000đôi)/Màu sắc
thùng chứa Số lượng Tổng
Dòng
TT thùng chi phí Ghi chú
Tái
thải Thuê
Sử dụng chế (chiếc)/Loại (1000đ)
xử
lại/Xanh (bán
lý/Vàng
lại)/Đỏ

mũ giày
dụng lại cho một số
không
phần, còn lại đem
đạt
tái chế
chuẩn
Các loại
mảnh
vải vụn,
5 11,1 35/Vừa 1.750 Thuê xử lý
vải thừa,
riềm
thừa…

Đế thô
không
Mang tái chế lại
đạt
6 4,13 20/Vừa 1.000 hoặc bán cho đơn vị
chuẩn,
thu mua
cao su
vụn
Tấm 1,12 10/Nhỏ 300 Mang tái chế lại
7 EVA hoặc bán cho đơn vị

thải thu mua


Mút xốp
8 1,49 25/Vừa 1.250 Thuê xử lý
vụn
9 Phụ liệu 1,52 6,05 12/Vừa 600 Các chất thải: nilon,
thải giấy, bìa…được bán
lại cho đơn vị thu
mua, phần còn lại

35
Lượng chất
thải(kg/1000đôi)/Màu sắc
thùng chứa Số lượng Tổng
Dòng
TT thùng chi phí Ghi chú
Tái
thải Thuê
Sử dụng chế (chiếc)/Loại (1000đ)
xử
lại/Xanh (bán
lý/Vàng
lại)/Đỏ

không tận dụng


được thuê đem đi
xử lý
Tổng 9.700

Ghi chú:

- Thùng nhựa loại nhỏ: 30.000đồng


- Thùng nhựa loại vừa: 50.000 đồng
- Thùng nhựa loại lớn:75.000 đồng
Như vậy, chi phí cho việc mua sắm thiết bị, thùng đựng để phân loại chất thải tại
nguồn là: 9.700.000 đồng.
- Chi phí nhân công cho việc phân loại: 5 người x 3.000.000 đồng/ tháng =
15.000.000 đồng/ tháng =180.000.000đ/năm
- Vậy tổng chi phí cho phân loại chât thải tại nguồn từ năm đầu :
9.700.000+180.000.000 =189.700.000đ/năm
 Tính khả thi của giải pháp
 Khả thi về kỹ thuật:

Đây là phương pháp dễ thực hiện, dễ làm, dễ sử dụng và có thể áp dụng rộng
rãi.

 Khả thi về kinh tế:


Phân loại rác tại nguồn tuy phải mất chi phí mua sắm trang thiết bị, thùng đựng
nhưng đem lại hiệu quả kinh tế rõ rệt. Chất thải có thể tái chế, tái sử dụng như: giày
da không đạt chất lượng xuất khẩu, da thật thừa, ... được tận dụng ngay mà không mất
công phân loại. Các loại giấy, chỉ vụn... có thể bán phế liệu tăng thu nhập.

36
Phương pháp này làm giảm chi phí chi phí xử lý, chi phí thuê vận chuyển rác
thải. Rác thải đã được phân loại tại nguồn làm rút ngắn công đoạn tái sử dụng, tái chế
rác thải.
 Khả thi về môi trường

Biện pháp này nhằm quản lý rác thải một cách có hiệu quả, làm giảm áp lực vào
môi trường vì mỗi loại rác thải có biện pháp xử lý khác nhau.
Tuy nhiên hiện tại công ty Da giày Vĩnh Yên hiện nay chưa phân loại rác tại
nguồn ở tất cả các khâu, chỉ một số nguyên liệu như da thật, giày không đủ tiêu chuẩn
xuất khẩu...mới được công ty sử dụng lại. Chính điều này đã làm lãng phí một khối
lượng nguyên liệu có thể tái sử dụng, tái chế tương đối lớn. Mặc dù đầu tư cho trang
thiết bị phục vụ quá trình phân loại rác những năm đầu chi phí cao: (189.700.000
đồng/năm ) nhưng lợi ích kinh tế, môi trường phân loại rác tại nguồn lại là một con số
không hề nhỏ.

3.3.2 Giải pháp xử lý hơi dung môi trong môi trường lao động
Trong các nhà máy sản xuất da giày thì lượng hơi khí độc phát ra chủ yếu ở bộ
phận hoàn chỉnh giày (phần quét keo để dán đế vào mũ giày) và bộ phận hoàn thiện đế
(phần quét keo dán EVA và dán trung tỷ phí vào trung tỷ). Như vậy, cần thiết phải lắp
đặt hệ thống thu gom, xử lý dung môi để hạn chế sự phát tán ra môi trường làm việc,
giảm các ảnh hướng đến sức khỏe người lao động. Hiện nay, công nghệ xử lý hiệu quả
được áp dụng là hệ thống hút và xử lý hơi dung môi hữu cơ bằng phương pháp hấp
phụ sử dụng than hoạt tính.

 Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý hơi dung môi hữu cơ

Khí sạch

Khí thải Phễu chụp


thu khí Tháp hấp
phụ

Quạt hút
37
Nguyên lý làm việc của hệ thống được mô tả tóm tắt như sau

Các phễu chụp thu khí được đặt tại các vị trí phát sinh hơi dung môi hay được lắp
đặt phía trên các bàn quét keo. Phần hơi dung môi hữu cơ được quạt hút tập trung về
tháp hấp phụ thông qua hệ thống đường ống hút và các phễu thu. Hỗn hợp không khí
chứa dung môi hữu cơ được đưa vào tháp hấp phụ, tại đây các chất hữu cơ được giữ
lại trong lớp chất hấp phụ (than hoạt tính), không khí sạch đưa ra ngoài theo đường
ống phóng không. Khi lớp than hấp phụ đạt bão hòa, tiến hành hoàn nguyên hoặc thay
lớp than hoạt tính mới. Lớp than hấp phụ bão hòa sau vài lần hoàn nguyên được đem
đi xử lý theo quy định về chất thải nguy hại và thuê đơn vị có chức năng thu gom, xử
lý (thường xử lý bằng phương pháp đốt).

 Thiết bị hấp phụ

Thiết bị hấp phụ lựa chọn là thiết bị hấp phụ gián đoạn loại đứng BTP, đường
kính 1m, chiều cao1,2m, lớp than hoạt tính dày 0,5m. Lớp than được đặt trên giá gồm
1 ghi bằng gang đúc với các rãnh chữ nhật rộng 10mmx120mm cùng vài lưới kích
thước lỗ nhỏ dần phủ lên nhau. Mặt trên lớp than cũng phủ bằng lưới để tránh chất hấp
phụ theo khí. Thiết bị đơn giản dễ dàng vận hành, thường dùng cho lưu lượng nhỏ hơn
3000m3/h.

 Bố trí hệ thống phễu thu chụp hút khí

Do tính không ổn định và gián đoạn của quá trình hoạt động sản xuất trong nhà
máy, để giảm tiêu hao điện năng trong quá trình sử dụng nên lắp đặt hệ thống chụp hút
mùi và thiết bị xử lý tại mỗi phân xưởng, dây truyền sản xuất được tách riêng. Như
vậy, tại mỗi dây truyền sản xuất phát sinh lắp đặt hệ thống chụp hút nối tiếp nhau bằng
đường ống thu chung(áp dụng cho 6 dây truyền hoàn thiện giày và 3 dây truyền hoàn
chỉnh đế, tổ hợp trung tỷ phí và trung tỷ)

 Các thiết bị, máy móc, chi phí sử dụng trong hệ thống xử lý hơi dung
môi

38
Bảng 3.5: Các thiết bị, chi phí sử dụng trong hệ thống thu hồi hơi dung môi
hữu cơ
Số
TT Thiết bị/ chi phí Đơn vị Chi phí/năm(đồng)
lượng
1 Chi phí thiết bị lắp đặt
27 x 30.000đ/cái
Phễu thu(3 cái/dây truyền) 27 cái
= 810.000đ
Đường ống dẫn bằng nhựa 450x100.000đ/m
450 m
phi 75 (50m/dây truyền) = 45.000.000đ
Quạt hút có lưu lượng
6 x 5.300.000
1.000m3/h(1 cái/dây 6 cái
= 31.800.000đ
truyền)
Tháp hấp phụ(1 cái/dây 6 x 12.500.000
6 m
truyền) =75.000.000đ

Tổng chi phí thiết bị 152.610.000 đ

2 Chi phí khác


Điện sử dụng 95.000.000 đ/năm
6 ng x 3.000.000đ/tháng x
Chi phí công nhân 12 tháng
= 216 .000.000đ/năm
Chi phí sửa chữa 10.000.000đ/năm
180kg than/1 đợt x 3
đợt/tháng x 12 tháng x
Chi phí than hoạt tính
15.000 đ/kg
= 97.200.000đ/năm
Chi phí vận chuyển, xử lý
than hoạt 6.480.000đ/năm
tính(1.500.000đ/tấn)
Tổng chi phí khác 414.680.000đ/năm

Như vậy, tổng chi phí cho lắp đặt thiết bị và vận hành năm đầu tiên ước tính là:
152.610.000 đ + 414.680.000 d = 567.290.000 đ
 Đánh giá tính khả thi
39
- Khả thi về mặt kỹ thuật: phương pháp này đòi hỏi chi phí lắp đặt cao, người vận
hành phải có kinh nghiệm, tốn diện tích lắp đặt. Tuy nhiên, mang lại hiệu quả xử lý
cao.
- Khả thi về môi trường: giảm thiểu sự phát tán hơi độc ra môi trường lao động
và xung quanh, giảm tác động tới sức khỏe người lao động.
- Khả thi về mặt kinh tế: Hệ thống xử lý không mang lại giá trị kinh tế cho nhà
máy. Tuy nhiên khi kiểm soát được lượng hơi độc phát sinh sẽ giúp tăng năng suất sản
xuất, giảm chi phí thuốc mem, tránh phải làm tăng ca sẽ giảm chi phí làm tăng ca cho
công nhân.
Tóm lại:
Quá trình kiểm toán về cơ bản đã hoàn thành được 6 mục tiêu đặt ra . Các giải
pháp có thể áp dụng để giảm thiểu chất thải phát sinh phải được xem xét kết hợp giữa
các lợi ích kinh tế, lợi ích về xã hội và lợi ích về môi trường. Bước đầu, nhà máy có
thể áp dụng các giải pháp quản lý như: đào tạo nâng cao tay nghề cho công nhân,
tuyên truyền ý thức về tiết kiệm điện, nước, lắp đặt công tơ điện cho từng phân xưởng,
thu hồi keo còn lại khi hết ca sản xuất, phân loại tại nguồn chất thải phát sinh, tận dụng
chất thải có thể tái sử dụng được…Bước tiếp theo, đầu tư , lắp đặt hệ thống xử lý dung
môi hữu cơ cho một số bộ phận phát tán hơi và tái chế chất thải để tận dụng nguyên
vật liệu sản xuất

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


1. Kết luận
Ngành công nghiệp giày da Việt Nam đã phát triển rất nhanh và được xem là một
trong những ngành công nghiệp chính đưa nền kinh tế Việt Nam phát triển. Da giày là
một trong 3 ngành đem lại kim ngạch xuất khẩu lớn nhất hiện nay sau dầu thô và dệt
may, chiếm trên 10% tổng kim ngạch xuất khẩu. Với khoảng 240 doanh nghiệp đang
hoạt động, ngành da giày đang là một ngành xuất khẩu mũi nhọn, thu hút khoảng
500.000 lao động.
Các doanh nghiệp nội địa ngành da giày Việt Nam có bất lợi lớn: Thứ nhất là
không chủ động được nguồn nguyên liệu nên phụ thuộc vào khách hàng và các nhà
cung cấp nguyên liệu từ Trung Quốc, Đài Loan và Hàn Quốc. Thứ hai, công nghệ yếu

40
nên không có sức cạnh tranh và doanh nghiệp phải làm gia công cho các công ty liên
doanh hoặc 100% vốn nước ngoài là chínhĐề xuất đối với nhà máy:

- Nâng cao chất lượng và điều kiện làm việc trong môi trường trong sạch cho
công nhân viên.

- Tổ chức các lớp bồi dưỡng nâng cao tay nghề cho công nhân viên trong từng bộ
phận

- Trước mắt, cần áp dụng biện pháp phân loại rác thải tại nguồn để tận dụng các
loại vật liệu thải có thể tái sử dụng được cho các mục đích khác, tiết kiệm điện, nước
trong sản xuất.

- Tiếp theo cần tính toán để có kế hoạch cụ thể áp dụng các giải pháp giảm thiểu
và xử lý ô nhiễm, đảm bảo hiệu quả sản xuất và nâng cao công tác Bảo vệ môi trường.

2. Kiến nghị
Để công ty có công tác quản lý và phát triển tốt, tôi xin có một số đề xuất với nhà
quản lý ngành da giày như sau:

- Đầu tư phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới thiết bị. Phải gắn khoa học
công nghệ với phát triển sản xuất.
- Phát triển nguyên, phụ liệu trong nước giúp có nguồn nguyên vật liệu rẻ, tạo
điều kiện hạ giá thành sản phẩm, tăng tính cạnh tranh trong thị trường.

TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. TCCP (3733/2002/BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y Tế

2. Công ty Cổ phần giầy Vĩnh Yên, Báo cáo sản xuất kinh doanh năm
2017,2018,2019
3. Công ty Cổ phần giầy Vĩnh Yên, Báo cáo nguyên vật liệu sử dụng trong năm
2017, đầu năm 2018; Định mức nguyên vật liệu sản xuất cho 1000 đôi giầy.
4. Báo cáo kết qura quan trắc môi trường lao động của Công ty Cổ phần giầy Vĩnh
Yên – Vĩnh Phúc ngày 12/5/2018

41
5. Trung tâm Tài nguyên và Bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường
Vĩnh Phúc (2018), Kết quả quan trắc môi trường lao động của công ty Cổ phần giầy
Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc.
6. Tổng cục Hải quan ( Tổng hợp bởi VietnamCredit) ,
https://baocaonganh.com/bao-cao-nganh-da-giay-viet-nam-mot-cai-nhin-sau-sac/

42

You might also like