You are on page 1of 55

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

KHOA KHÁCH SẠN- DU LỊCH

KHỞI SỰ KINH DOANH

Giảng viên : Đào Thị Phương Mai


Nhóm :1
Lớp học phần : 2178CEMG3111

Hà Nội, tháng 10, năm 2021

1
MỤC LỤC

Trang

I. GIỚI THIỆU DỰ ÁN KINH DOANH......................................................... 4


1. Giới thiệu tổng quan...................................................................................... 4
2. Cơ sở hình thành ý tưởng.............................................................................. 5
II. KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU KINH DOANH ........................................... 6
1. Kế hoạch nghiên cứu thị trường................................................................... 6
2. Kế hoạch Marketing và bán hàng................................................................ 14
2.1. Sản phẩm..................................................................................................... 14
2.1.1. Sản phẩm cốt lõi........................................................................................ 14
2.1.2. Sản phẩm cụ thể......................................................................................... 14
2.1.3. Sản phẩm bổ sung...................................................................................... 15
2.1.4. Sản phẩm gia tăng...................................................................................... 15
2.2. Giá thành..................................................................................................... 16
2.3. Địa điểm phân phối..................................................................................... 17
2.3.1. Địa điểm..................................................................................................... 17
2.3.2. Kênh phân phối.......................................................................................... 18
2.4. Xúc tiến........................................................................................................ 18
2.4.1. Kênh truyền thông, quảng cáo................................................................... 18
2.4.2. Xúc tiến bán............................................................................................... 19
2.5. Bán hàng và chăm sóc khách hàng............................................................ 19
2.5.1. Bán hàng.................................................................................................... 19
2.5.2. Chăm sóc khách hàng................................................................................ 21
2.5.3. Kế hoạch bán hàng..................................................................................... 21
2.6. Chi phí và kế hoạch marketing cho quán trong vòng 6 tháng đầu........ 23
2.6.1. Chi phí marketing cho quán....................................................................... 23
2.6.2. Kế hoạch marketing cho quán................................................................... 23
3. Kế hoạch sản xuất, vận hành........................................................................ 25
3.1. Nguyên vật liệu, hàng hóa và thiết bị........................................................... 25
3.2. Kế hoạch đảm bảo/đạt chất lượng................................................................. 32

2
4. Kế hoạch nhân sự........................................................................................... 32
4.1. Nhu cầu nhân sự............................................................................................ 32
4.2. Định hình việc quản lý nhân sự.................................................................... 34
4.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức.................................................................................. 34
4.2.2. Phân công công việc.................................................................................. 35
4.2.3. Phân chia ca làm, đảo ca............................................................................ 37
4.2.4. Mô tả công việc.......................................................................................... 40
4.2.5. Chế độ đánh giá và khen thưởng người lao động...................................... 41
4.2.6. Đào tạo nhân viên...................................................................................... 41
5. Kế hoạch tài chính......................................................................................... 42
5.1. Vốn khởi sự.................................................................................................. 42
5.1.1. Vốn cố định................................................................................................ 42
5.1.2. Vốn lưu động............................................................................................. 42
5.2. Nguồn vốn..................................................................................................... 42
5.3. Ước tính doanh thu, chi phí và lợi nhuận..................................................... 43
6. Mô hình Canvas............................................................................................. 51
Phụ lục về hình thức pháp lý............................................................................ 53

3
I. GIỚI THIỆU DỰ ÁN KINH DOANH

1. Giới thiệu tổng quan

- Tên mô hình kinh doanh: Xỉu Cafe.

- Mô hình: Kinh doanh quán cafe kết hợp cho khách tự pha chế.

- Phong cách quán: Có nhiều cây xanh, không gian rộng rãi, cơ sở vật chất, vật dụng
mang màu sắc trang nhã, trung tính.

- Menu của quán:

+ Sản phẩm chủ yếu của quán là: các loại cafe và các loại bánh ăn kèm. Có thêm một
số loại sinh tố phổ biến.

+ Sản phẩm đặc trưng của quán là: các loại đồ uống khách được tự pha chế như
capuchino, latte, Moka Pot, Syphon.

Menu kinh doanh đồ uống

4
Menu cho khách tự pha chế

- Địa điểm: Đường Triệu Việt Vương, Phường Bùi Thị Xuân, Quận Hai Bà Trưng, Thành
phố Hà Nội. Nhà ở mặt đường, gần các văn phòng, có vỉa hè rộng, thuận tiện đỗ xe. Diện
tích mặt bằng: 200m2, mặt tiền 5.5 m (2 tầng, mỗi tầng 100m2).

- Hình thức pháp lý: Công ty TNHH 2 thành viên trở lên.

- Người sáng lập: Bùi Tú Uyên

- Tổng vốn đầu tư:

+ Bùi Tú Uyên: 200 triệu đồng

+ 13 thành viên còn lại: 50 triệu đồng/người

=> Tổng số vốn đầu tư: 850 triệu đồng

- Trước mắt chỉ đầu tư vào 1 cơ sở lớn, không chia nhiều cơ sở nhỏ.

2. Cơ sở hình thành ý tưởng

Nhận thấy cafe là thức uống được giới trẻ yêu thích, những con người có chung niềm
đam mê mong muốn cùng nhau tạo nên Xỉu Cafe, nơi có thể cung cấp hương vị cafe đậm
đà, đặc biệt nhất. Là những người trẻ, sáng tạo, Xỉu Cafe không chỉ đi theo lối mòn sẵn
có mà còn cung cấp thêm dịch vụ cho khách hàng trải nghiệm pha chế cafe của riêng
mình trong không gian nhiều cây xanh, tươi mát, thoáng đãng.

5
II. KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU KINH DOANH

1. Kế hoạch nghiên cứu thị trường

Sản
phẩm Khách hàng Nhu cầu và sự Đối thủ cạnh tranh Khoảng trống
ưu tiên của (4) (mà đối thủ
(1) (2) khách hàng cạnh tranh
chưa đạt tới)
(3)
(5)

Các loại Khách - Nghề Nhu Tụ tập Starbuck Sản Không có các
cafe hàng 1: nghiệp: cầu bạn bè s (314 phẩm: sản phẩm với
chị sinh Bà Triệu, cafe, trà, mức giá thấp,
Trang viên Quận smoothie trung bình ->
Hai Bà , bánh hạn chế lượng
- Thu Trưng, ngọt khách nhất
nhập: 4 Thành định
triệu/ phố Hà
tháng Nội)
- Tuổi:
20t

- Địa
chỉ: Phố
Huế,
HBT,
HN

Vấn đề Thỏa Đối Sản phẩm


của KH: mãn sở tượng thiếu sự độc
thái độ thích khách: đáo, chưa có
nhân nhân các sản phẩm
viên tệ, viên văn độc nhất
vệ sinh phòng,
quán doanh
không nhân, tự
được do... (thu
sạch sẽ nhập
cao)

6
Đồ uống Hành Giải tỏa Giá cả: Chưa sử dụng
smoothie vi: góp tâm ~50.000 ống hút tốt cho
ý trên trạng - môi trường
fanpage ~220.000
của
quán

Mục Học hỏi Đánh giá


đích: thêm chung:
KH hy cách giá cả
vọng pha chế cao, có
Xỉu café thương
Café sẽ hiệu uy
có nhân tín,
viên hương vị
chuyên đặc trưng
nghiệp,
thái độ
phục vụ
tốt, chú
trọng vệ
sinh
quán

Các loại Khách - Nghề Thưởng Cư Xá Sản Đồ uống chưa


trà hàng 2: nghiệp: thức Cà Phê phẩm: có hương vị
chị nhân cafe, (Ngách cafe, trà, đặc trưng
Phương viên văn các loại 60 Ngõ smoothie
phòng đồ 40 Tạ , đồ ăn
uống, Quang vặt
- Thu bánh Bửu,
nhập: ngọt Quận
12 triệu/ Hai Bà
tháng Trưng,
Hà Nội)
- Tuổi:
32t

- Địa
chỉ: Bà
Triệu,
HBT,
HN

7
Vấn đề: Không Đối
khi gian tượng
quán quán khách:
đông đẹp để sinh
xảy ra check- viên,
việc in nhân
nhầm viên văn
lẫn loại phòng, tự
đồ uống do (thu
KH yêu nhập
cầu trung
bình)

Bánh Giải Sự ưu Giá cả Giá cả:


ngọt pháp: tiên 15.000 -
nói với 50.000
nhân
viên
làm lại,
tránh đi
vào giờ
cao
điểm
của
quán

Mục Hương Đánh giá


đích: vị chung:
mong giá cả
muốn trung
Xỉu bình, đã
Cafe xây dựng
hạn chế được dấu
việc chờ ấn riêng,
đợi khi hương vị
quán ổn, thích
đông hợp cho
khách, những
vẫn đảm người
bảo thích
được phong
hương cách
vintage

8
vị đồ
Dịch vụ uống dù Thái độ Lofita Sản Chưa được
trải khách phục vụ Tea & phẩm: hoàn thiện về
nghiệm đông của Coffee cocktails, sản phẩm (một
tự pha nhân cafe, trà, số sản phẩm bị
chế cafe viên (Tầng smoothie đánh giá thấp)
9,10 338, , sữa hạt,
Phố Huế, bánh,
Lê Đại hoa
Hành, quả...
Hai Bà
Trưng,
Địa Hà Nội - Đối Một vài cơ sở
điểm Gần tượng có không gian
quán Triệu khách: chưa được hợp
Việt sinh lí
Khách - Nghề Vương) viên,
hàng 3: nghiệp: nhân
cô Thu giảng viên,
viên Đại doanh
học nhân, tự
do (thu
- Thu nhập
nhập: trung
35 triệu/ bình,
tháng cao)

- Tuổi:
42tuổi

- Địa
chỉ:
Nguyễn
Bỉnh
Khiêm,
HBT,
HN

9
Vấn đề: Thời Giá cả: Vẫn nhận
vệ sinh gian 35.000 - phản hồi chưa
quán chờ đợi 400.000 tốt về thái độ
không (pha phục vụ của
sạch sẽ chế nhân viên
(có lông nhanh
động hay
vật chậm)
trong
không
gian),
từng trải
nghiệm
dịch vụ
tự pha
chế
nhưng
không
có gì
gây ấn
tượng,
chỗ để
xe nhỏ

Hành Đánh giá


vi: trao chung:
đổi với giá cả
quản lí trung
quán về bình -
việc vệ cao, có
sinh nhiều cơ
quán, sở, thu
không hút nhiều
quay lại khách
trải hàng
nghiệm bằng sự
dịch vụ tò mò về
tự pha không
chế, gian và
không các set
có giải đồ đặc
pháp trưng
cho việc
chỗ để
xe nhỏ

10
Mục Cộng Cà Sản Không gian
đích: Phê phẩm: nhỏ hơn so với
muốn (152D café, sinh các cơ sở khác
Xỉu Triệu tố, trà,
Cafe có Việt sữa chua,
không Vương, nước trái
gian Quận cây, đồ
quán Hai Bà ăn vặt
đảm bảo
trong
lành,
sạch sẽ,
có điểm
nhấn
trong
dịch vụ
pha chế
cafe
khiến
KH ấn
tượng,
có chỗ
để xe
rộng rãi,
gần
quán
cafe

Nước ép Đối Cách trang trí


trái cây tượng quán còn gây
khách: tranh cãi
sinh
viên,
nhân
viên văn
phòng, tự
do…
(thu nhập
trung
bình –
cao )

Soda Giá cả:


35.000 –
77.000

11
Đồ ăn Trưng, Đánh giá
vặt Hà Nội) chung:
quán
café đã

thương
hiệu, có
cơ sở ở
nước
ngoài,
không
gian đậm
chất Việt
Nam cổ
điển, đồ
uống đa
dạng, có
chất
riêng

Trung Sản Đang có dấu


Nguyên phẩm: hiệu dần đánh
Legend café, sinh mất chất riêng
Café tố, sữa
chua, đồ
(61 Triệu ăn (bánh
Việt mì,
Vương, salad),
Bùi Thị bánh
Xuân, ngọt
Hai Bà
Trưng,
Hà Nội) Đối Scandal của
tượng người sáng lập
khách: Trung Nguyên
doanh phần nào ảnh
nhân, hưởng đến
nhân thương hiệu
viên, quán
những
người
sành café
(thu nhập
trung
bình –
cao)

12
Giá cả:
20.000 –
70.000

Đánh giá
chung:

thương
hiệu
riêng, có
sự tin
tưởng từ
khách
hàng
Việt,
hương vị
đồ uống
riêng
biệt,“là
điểm đến
thú vị và
đặc biệt
bên
những ly
cà phê
năng
lượng
tuyệt hảo
và những
cuốn
sách nền
tảng đổi
đời để
tìm thấy
sự cân
bằng,
tỉnh thức
về Thân
– Tâm –
Trí,
hướng
đến sự
Giàu có
và Hạnh
phúc
đích

13
thực”

2. Kế hoạch Marketing và bán hàng

2.1. Sản phẩm

Xỉu Cafe cung cấp sản phẩm chính là cafe, các loại đồ uống khác theo sở thích và dịch vụ
cho khách tự pha chế cafe.

2.1.1. Sản phẩm cốt lõi

- Về kinh doanh đồ uống: Khách hàng được thưởng thức những loại cafe cũng như
những đồ uống khác mang hương vị ngon đặc trưng của quán nhưng vẫn phù hợp với
từng sở thích cá nhân khách hàng. Không những vậy, khách hàng sẽ có những khoảng
thời gian vui vẻ khi sử dụng sản phẩm của quán.
- Về dịch vụ cho cho khách tự pha chế: Khách hàng đến quán học cũng như tự pha
chế đồ uống của mình sẽ có những giây phút thoải mái nhất, được biết thêm kiến thức
cũng như các công thức pha chế đặc biệt về cafe và các loại đồ uống khác.

2.1.2. Sản phẩm cụ thể

a) Chất lượng, tính năng sản phẩm

- Về kinh doanh đồ uống: Quán luôn chuẩn bị kỹ càng từ nguyên liệu đến công thức
pha chế. Các thực phẩm nhập về đều có nguồn gốc rõ ràng, từ những cơ sở cung cấp uy
tín và chất lượng. Món ăn và đồ uống được phục vụ phải sạch sẽ, đảm bảo an toàn vệ sinh
đạt chuẩn, phù hợp với khẩu vị chung và yêu cầu của khách hàng.
- Về dịch vụ cho khách tự pha chế: Xỉu Cafe sẽ mở không gian cho khách tự pha chế
đồ uống trực tiếp tại quán. Quán sẽ tiến hành phân chia nhân viên hướng dẫn cho khách
theo tiêu chuẩn đã đăng ký từ trước. Quán cam kết khách hàng sẽ được đảm bảo an toàn
trong quá trình pha chế, được hướng dẫn và chỉ bảo một cách tận tình nhất từ nhân viên.

b) Mẫu mã, bao bì sản phẩm (Các loại cốc cho khách hàng mang về)

- Cốc bã mía nóng 2 lớp (NCC: ANECO)

14
- Cốc giấy (có thể thay khi cốc bã mía quá đắt đỏ hoặc không có nguồn cung) (NCC:
Minhanhpapercups)

2.1.3. Sản phẩm bổ sung

- Quán sẽ luôn ghi nhận và tham khảo ý kiến của khách hàng sau mỗi lần sử dụng sản
phẩm để từ đó điều chỉnh sản phẩm và dịch vụ của quán để mang lại những trải nghiệm
tốt nhất cho khách hàng.
- Chất lượng của sản phẩm cũng như dịch vụ của quán luôn được đảm bảo. Nếu như
có sai sót trong quá trình vận hành của quán và mang lại sự không hài lòng cho khách
hàng thì quán sẽ có những chính sách bồi thường thỏa mãn dành cho khách hàng.

2.1.4. Sản phẩm gia tăng

- Bên cạnh các sản phẩm, không gian của quán cũng là một điểm cộng cần nhắc đến:
quán được xây dựng với 2 tầng riêng biệt: tầng 1 cho khách đến tự pha chế và tầng 2 với
không gian cực đẹp cho khách thưởng thức đồ uống, đi tụ tập với bạn bè,…
- Đội ngũ nhân viên tận tình, có trách nhiệm với công việc, luôn nở nụ cười với khách.
Khách hàng sẽ luôn luôn hài lòng khi đến quán, nhân viên phục vụ nhanh nhẹn, linh hoạt,

15
có mặt 24/24 khi khách hàng có nhu cầu gọi mời hoặc những lúc cần sự hỗ trợ từ nhân
viên.
- Với mong muốn đáp ứng được nhu cầu của toàn bộ khách hàng, quán cũng xây
dựng một menu phong phú đa dạng hơn với các loại nước uống, các loại đồ ăn vặt,...

2.2. Giá thành

Bảng 2.2. Bảng giá sản phẩm quán

Khu vực đồ uống

STT Tên sản phẩm Định cộng Định cộng


thêm/1 shot thêm/2 shots

1 Bạc xỉu 18,000 30,000 40,000

2 Cafe đen 15,000 28,000 38,000

3 Latte 30,000 45,000 55,000

4 Cold brew 20,000 35,000 45,000

5 Espresso 32,000 45,000 55,000

6 Moka Pot 25,000 40,000 50,000

7 Syphon 26,000 40,000 50,000

8 Americano 28,000 40,000 50,000

9 Cafe trứng 24,000 50,000

10 Capuchino 35,000 45,000

11 Sinh tố xoài 31,000 45,000

16
12 Sinh tố bơ 40,000 55,000

13 Sinh tố Sapoche vị 28,000 40,000


cafe

14 Almond latte 35,000 50,000 65,000

Khu vực pha chế

Định giá bán Định giá cộng


thêm

15 Capuchino 35,000 45,000 55,000

16 Latte 30,000 45,000 55,000

17 Espresso 32,000 45,000 55,000

18 Moka Pot 25,000 40,000 50,000

19 Syphon 26,000 40,000 50,000

20 Americano 28,000 40,000 50,000

2.3. Địa điểm, phân phối

2.3.1. Địa điểm

- Địa chỉ: Đường Triệu Việt Vương, Phường Bùi Thị Xuân, Quận Hai Bà Trưng, Thành
phố Hà Nội.

- Giá thuê mặt bằng: 60 triệu/tháng, gia hạn 6 tháng/lần.

- Đặc điểm cơ bản: Nhà ở mặt đường, gần các văn phòng, có vỉa hè rộng, thuận tiện đỗ
xe. Diện tích mặt bằng: 200m2, mặt tiền 5.5 m (2 tầng, mỗi tầng 100m2)

17
- Lý do chọn địa điểm:

+ Dân số trong khu vực: Mật độ dân cư rất đông đúc, khu vực này là thiên đường ăn
chơi của người Hà Nội với rất nhiều nhà hàng và quán cà phê trải dọc tuyến phố. Các
ngành kinh doanh như karaoke, bar, thẩm mỹ viện, khách sạn cũng rất phát triển tại đây.

+ Tầm nhìn: Quán ở mặt đường, tầng 2 là khu vực kinh doanh đồ uống nên có tầm
nhìn lớn, phù hợp với khách hàng thích ngắm nhìn thành phố từ trên cao, tận hưởng
không gian phóng khoáng.

+ Dễ tiếp cận, dễ nhìn thấy: Địa chỉ quán nằm trên đường Triệu Việt Vương, là đường
một chiều theo hướng Nguyễn Du - Đoàn Trần Nghiệp, dễ dàng di chuyển đến, có nhiều
lối ra vào khu vực này.

+ Quán có được vỉa hè rộng, thuận tiện tiện để làm chỗ giữ xe trước quán, đảm bảo sự
tiện lợi cho mọi người.

2.3.2. Kênh phân phối

Kênh phân phối trực tiếp là loại kênh phân phối trong đó 2 thành phần tham gia chỉ có
nhà sản xuất và khách hàng. Các hàng hóa sản xuất sẽ được phân phối trực tiếp cho khách
hàng mà không thông qua bất kỳ khâu trung gian nào.

P (producer) -> C (consumer)

Đối với doanh nghiệp còn non trẻ và mới bước vào giai đoạn khởi đầu như Xỉu Cafe, nhu
cầu và mục đích kinh doanh đặc thù của quán là phục vụ đồ uống tại cơ sở kinh doanh.
Kênh phân phối trực tiếp phù hợp với các loại hình kinh doanh như cửa hàng, quán, trụ sở,
v..v.. hay nói ngắn gọn là những nơi có chú trọng đầu tư về địa điểm.

=> Do đó, xây dựng và quản trị kênh phân phối trực tiếp chính là lựa chọn phù hợp nhất
với loại hình kinh doanh của quán. Với ưu điểm chính là doanh nghiệp có thể kiểm soát
được tất cả hoạt động và các vấn đề phát sinh từ đầu đến cuối quá trình phân phối. Thông
qua phân phối, doanh nghiệp thu thập trực tiếp các ý kiến, đánh giá, cảm nhận của khách
hàng.

2.4. Xúc tiến

2.4.1. Kênh truyền thông, quảng cáo

- Xỉu Cafe lựa chọn hướng tới quảng bá thương hiệu trên các phương tiện truyền
thông phổ biến hiện nay như:

+ Quảng cáo trên Youtube, Google và các công cụ tìm kiếm khác

+ Quảng cáo trên mạng xã hội: Facebook, Instagram

18
+ Thuê các KOL và các Influencer PR cho quán

2.4.2. Xúc tiến bán

- LOGO:

- KHẨU HIỆU (SLOGAN): Thông điệp cho quán nhằm bán sản phẩm như sau: "Cà
phê xỉu - Ngon xỉu đến giọt cuối cùng". Thông điệp trên vừa ý nghĩa, dễ nhớ, dễ gây ấn
tượng đến khách cũng như gửi gắm thông điệp từ quán về chất lượng dịch vụ và sản
phẩm của quán vô cùng tiêu chuẩn, thơm ngon, đáp ứng nhu cầu khách hàng.
- Thông điệp về lợi nhuận của quán: Ngoài số tiền được giữ lại để duy trì hoạt động,
số tiền còn lại sẽ được quyên góp cho các chú mèo cơ nhỡ và các hoàn cảnh khó khăn.

2.5. Bán hàng và chăm sóc khách hàng

2.5.1. Bán hàng

* Chuẩn bị hàng hóa: Sản phẩm và dịch vụ của quán luôn được chuẩn bị kỹ lưỡng và
luôn trong trạng thái sẵn sàng để phục vụ khách.

* Thiết bị máy móc:

- Phải có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, trong thời hạn sử dụng, bảo đảm chất lượng.

- Các loại máy, thiết bị, vật tư trong quán như máy pha chế, lò nướng, bếp, hệ thống
điện, v..v..cần có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, phải được kiểm định trước
khi đưa vào sử dụng và kiểm định định kỳ trong quá trình sử dụng bởi tổ chức hoạt động
kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.

* Xây dựng và đào tạo nhân viên quản lý chất lượng:

- Các nhân viên đều phải được đào tạo bài bản và có kinh nghiệm kiến thức trong việc
phục vụ khách hàng, pha chế đồ uống, chế biến đồ ăn. Đặc biệt vấn đề nhân sự phải có
tính hệ thống và đồng bộ trong các hướng đi của doanh nghiệp.

19
* Xác định số lượng sản phẩm/lô hàng sẽ được kiểm tra:

- Đầy đủ số lượng, đúng nhãn hiệu của từng loại hàng và hạn sử dụng. Yêu cầu cao về
chất lượng sản phẩm. Kiểm tra kỹ lưỡng sổ sách về các khoản chi phí.

* Môi trường làm việc:

- Môi trường sạch sẽ thoáng mát, đảm bảo vệ sinh và an toàn.

- Làm việc theo quy tắc và có hiệu quả. Nhưng phải đặc biệt lưu ý hạn chế gây cho
nhân viên tâm lý áp lực căng thẳng, từ đó ảnh hưởng đến tiến độ công việc.

* Tạo ra một hệ thống thông tin báo cáo các sai sót, vấn đề có nguy cơ phát sinh trong lúc
kinh doanh quán.

* Thử nghiệm bổ sung để phát hiện và xử lý vấn đề phát sinh trong việc kiểm toán: Vấn
đề tài chính chính là cốt lõi trong việc kinh doanh một quán cafe. Các thông tin tài chính
(số tiền đầu tư nguyên vật liệu chế biến, các chi phí phát sinh của quán, doanh thu,…)
phải được rõ ràng.

Quán cần phải thực hiện một số thử nghiệm cơ bản như:

- Đặt ra trường hợp khi tổng kết doanh thu trong một ngày của quán lại bị thiếu hụt
phần tiền của 1 đơn hàng khách do nhân viên sơ ý: Có thể giải quyết bằng việc liên lạc
với nhân viên phụ trách ca đó, kiểm tra lại số liệu trong máy thu ngân và camera. Từ đó
mà nhân viên phải chịu trách nhiệm với số tiền đó.

- Trường hợp nhập thừa số nguyên liệu làm một món cafe trong 1 tháng: Có thể giải
quyết bằng cách liên hệ lại với cơ sở cung cấp để đổi trả. Hoặc để dành nguyên liệu cho
tháng sau nếu hạn sử dụng còn dài và nguyên liệu vẫn còn đảm bảo. Ngoài ra cuối tháng
còn có thể đẩy mạnh quảng cáo, khuyến mãi món cafe đó để nhanh chóng sử dụng hết
nguyên liệu, vừa có thể thu hút và tri ân khách hàng.

Vậy, việc thử nghiệm bổ sung giúp Xỉu Cafe sẽ kịp thời phát hiện và xử lý được các vấn
đề phát sinh. Ngoài ra còn có thể tiết kiệm thời gian, nâng cao hiệu quả kiểm toán nói
riêng và hiệu quả quản lý nói chung, giảm tối đa những việc lặp lại không hiệu quả.

* Liệu có ngưng phục vụ những món ăn/đồ uống ít được khách quan tâm nhất trong menu
hay không?

=> Quán cần phải xem xét lại kỹ càng và đặt ra làm hai trường hợp. Trường hợp những
món ăn/đồ uống đó tuy được khách ít quan tâm nhất trong menu nhưng vẫn có thể đem
lại lợi nhuận, không gây dư thừa nguyên liệu thì vẫn có thể đem ra kinh doanh. Còn nếu
doanh thu từ món đó quá ít so với số tiền đã đầu tư vào nguyên liệu thì Xỉu Cafe nên
ngưng phục vụ.

20
Kết luận lại, quản lý chất lượng đóng vai trò hết sức quan trọng đối với sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp nói chung và Xỉu Cafe nói riêng. Không ngừng đảm bảo, cải tiến
chất lượng sản phẩm và dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng
là một nhiệm vụ quan trọng thiết yếu. Tiến hành công tác quản trị nhằm không ngừng
nâng cao chất lượng của sản phẩm và dịch vụ là một việc làm cấp thiết đối với Xỉu Cafe.

2.5.2. Chăm sóc khách hàng

* Dịch vụ chăm sóc khách hàng: đảm bảo khách hàng hài lòng với sản phẩm và dịch vụ
của doanh nghiệp.

* Dịch vụ hậu mãi: bao gồm việc quan tâm đến cảm nhận khách hàng sau khi dùng xong
sản phẩm, kiểm tra miễn phí sản phẩm khi mua, tặng miễn phí cho khách hàng những sản
phẩm, nguyên vật liệu liên quan đến sản phẩm và các phục vụ miễn phí khác.

* Kỹ năng chăm sóc khách hàng sau bán hàng

- Liên lạc, theo dõi với khách hàng: Tạo một trang fanpage riêng cho quán cafe, nơi
khách hàng có thể gửi ý kiến đánh giá, nhận xét của họ. Quán cafe có một số điện thoại
miễn phí, nơi khách hàng có thể gọi điện thoại và phản hồi về thắc mắc của họ để hiểu
hơn về thái độ của khách hàng đối với sản phẩm. Đây là một trong những phương cách
hiệu quả để định hướng chính xác cho các kế hoạch phát triển của quán.
- Viết thư cảm ơn và tặng quà, gửi thư cảm ơn đến từng khách hàng. Cử chỉ thiện chí
đó có thể giúp tiến tới một chặng đường dài hơn, hướng tới các giao dịch lần sau.
- Nhân viên trong quán nên tích cực chủ động tiếp cận phục vụ khách hàng. Nhân
viên nên hỏi han khách hàng để xác định sản phẩm họ mua có gặp vấn đề nào không; nếu
khách hàng có câu hỏi nào về sản phẩm, dịch vụ nhân viên sẽ là người thông tin tới quản
lý nhanh nhất.
- Đưa ra các chính sách ưu đãi cho khách hàng trung thành.
- Giải quyết phàn nàn, bức xúc (nếu có) của khách hàng. Bất kỳ sản phẩm bị hỏng, bị
lỗi phải được trao đổi ngay lập tức với bộ phận nhân viên của quán. Không sách nhiễu,
làm phiền khách hàng..

2.5.3. Kế hoạch bán hàng

a) Mục tiêu bán hàng

- Doanh thu: 830.000.000 VNĐ/6 tháng đầu


- Lợi nhuận: 375.000.000 VNĐ/6 tháng đầu
- Số lượng khách hàng:
+ 3 tháng đầu: 80 khách/ngày, ca sáng 20 lượt khách, ca chiều 20 lượt khách, ca
tối 40 lượt khách.
+ Từ tháng thứ 4 trở đi: 120 lượt khách/ngày.

21
b) Chương trình bán hàng
* Chương trình 1: Khai trương
- Tên chương trình: Double Xỉu - Double Sale
- Thời điểm triển khai: 1 tuần đầu tiên sau khi chính thức bắt bắt đầu mở quán.
- Địa điểm áp dụng: Trực tiếp tại quán
- Nội dung:
+ Đồng giá 30.000 VNĐ/1 đồ uống (có giá lớn hơn 30.000 VNĐ) trong menu.
+ Giảm giá 30% tổng giá thành sản phẩm trong menu cho nhóm trên 3 người.

* Chương trình 2:
- Tên chương trình: Thứ 4 vui vẻ
- Slogan: Thích thì xả hơi - cần gì cuối tuần
- Thời điểm triển khai: Thứ 4 hàng tuần (sau 2 tuần khai trương)
- Địa điểm áp dụng: Trực tiếp tại quán
- Nội dung: Khi mua 2 nước tặng thêm 1 nước FREE

* Chương trình 3:
- Tên chương trình: Yêu môi trường - Discount ngay
- Slogan: Mang theo cốc - tiết kiệm tiền
- Thời điểm triển khai: bắt đầu khai trương
- Địa điểm áp dụng: trực tiếp tại quán
- Nội dung: khi khách tự mang cốc, bình để take away cafe thì sẽ được discount 10%

c) Hoạt động
- Quảng cáo:
+ Kênh facebook, instagram: Đăng các bài đăng về thông tin của các chương trình
khuyến mãi.
+ Thời gian: trước khi các chương trình diễn ra 1 tuần.
- Chuẩn bị hàng hóa: Chuẩn bị các sản phẩm bán ra với lượng 130% số khách hàng
ước tính ở trên, chuẩn bị nguyên vật liệu trước 3 tuần.
- Chuẩn bị nguồn lực: Nhân viên của quán được biết trước và luôn sẵn sàng chuẩn bị
để phục vụ khách hàng theo như phân công. Nhân viên có việc bận không thể đến làm sẽ
phải xin phép trước 3 ngày để sắp xếp nhân thực thay thế.

d) Ngân sách bán hàng:

STT Nội dung Ngân sách

1 Chương trình bán hàng 8,000,000

2 Hoạt động marketing 4,000,000

TỔNG 12,000,000

22
2.6. Chi phí và kế hoạch marketing cho quán trong vòng 6 tháng đầu

2.6.1. Chi phí marketing cho quán

STT Danh mục chạy quảng cáo Số tiền

1 Băng rôn, tờ rơi quảng cáo 2.500.000

2 Thuê các review-er: @bemycoffee.hn; 16.300.000


@coffeeholiicc; @dicaphekhong;
@70percentcaffeine; @minhtri25...

3 Chạy ads trên facebook 7.200.000

4 Chạy ads trên instagram 2.500.000

TỔNG 28.500.000

2.6.2. Kế hoạch marketing cho quán

a) Tìm hiểu thị trường

Trong những năm gần đây thị trường cà phê đang ngày càng phát triển và mở rộng. Nhiều
quán cà phê được dựng lên nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Qua nhiều quá trình
nghiên cứu và tìm hiểu kỹ lưỡng về thị trường này thì thấy rằng nhu cầu tự pha chế của
khách hàng khá cao. Tuy nhiên mô hình kinh doanh quán cà phê tự pha chế còn khá là
mới mẻ trong thị trường đặc biệt là ở Hà Nội. Nắm bắt được cơ hội này Xỉu Cafe được
mở ra giúp thu được lợi nhuận và có tiềm năng phát triển trong tương lai. Tuy nhiên do
chưa có sẵn thương hiệu riêng nên việc cạnh tranh với các thương hiệu cà phê khác còn
khá cao. Chính vì thế mà trong 6 tháng đầu này, quán cần phải chú trọng tập trung vào
đẩy mạnh marketing để định vị thương hiệu và mở rộng thị trường khách hàng.

b) Tìm hiểu nhu cầu, sở thích của khách hàng

- Đối tượng khách nhắm tới: tất cả các đối tượng khách có nhu cầu thưởng thức cafe
và có nhu cầu học hỏi pha chế, phần đa nhắm tới các đối tượng từ 16- 40 tuổi.

23
- Số lượng khách có nhu cầu muốn tự pha chế và làm đồ uống của riêng mình khá cao,
đặc biệt là những người trẻ. Và ba loại cà phê Expresso, Campuchino, Coldbrew được
giới trẻ thường xuyên sử dụng và yêu thích, giá cả hợp lý. Sản phẩm chủ yếu của quán sẽ
là: các loại cà phê và các loại bánh ăn kèm. Còn có thể thêm một số loại nước ép phổ biến
như: cam, táo, dưa hấu, dứa và cà rốt.

=> Đây chính là những sản phẩm chủ yếu cũng như sản phẩm ưa thích của khách hàng.

c) Chuẩn bị ngân sách cho chiến dịch marketing

Bảng 2.6.2. Bảng chi phí marketing cụ thể 6 tháng đầu của quán

STT Danh mục Số tiền

Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6

1 Băng rôn, 2,500,000 0 0 0 0 0


tờ rơi
quảng cáo

2 Thuê các 3,100,000 3,100,000 3,100,000 2,500,000 2,500,000 2,000,000


reviewer,
KOL

3 Chạy ads 1,400,000 1,400,000 1,400,000 1,000,000 1,000,000 1,000,000


trên FB

4 Chạy ads 550,000 550,000 550,000 300,000 300,000 250,000


trên
instagram

Tổng tiền 7,550,000 5,050,000 5,050,000 3,800,000 3,800,000 3,250,000

Tổng tiền marketing 6 tháng đầu chưa có quỹ dự phòng là: 28,500,000(VNĐ)

Quỹ dự phòng: 2,850,000 (VNĐ)

Tổng chi phí marketing cho quán 6 tháng đầu là: 31,350,000 - 35,000,000 (VNĐ)

24
3. Kế hoạch sản xuất, vận hành

3.1. Nguyên vật liệu, hàng hóa và thiết bị

Bảng 3.1.1. Vật dụng pha chế

STT Vật dụng Đơn Số Giá thành Thành tiền Nhà cung Ghi
vị lượng cấp chú
tính

1 Máy xay cái 2 3,180,000 6,360,000 LinhHai’s


cafe: VNĐ Corp
Welhome
ZD16
HongKong

2 Máy pha cái 3 4,180,000 12,540,000 LinhHai’s


cafe: VNĐ Corp
Delonghi
EC230.BK

3 Khăn lau vòi cái 5 3,000 VNĐ 15,000 LinhHai’s


hơi Corp

4 Miếng lót cái 3 200,000 600,000 LinhHai’s


chịu lực VNĐ Corp

5 Phin mù phin 10 50,000VNĐ 500,000 LinhHai’s


Corp

6 Ca đánh sữa ca 10 50,000 VNĐ 500,000 LinhHai’s


Corp

7 Tamper cái 10 100,000 1,000,000 LinhHai’s


VNĐ Corp

25
8 Ly định ly 10 20,000 VNĐ 200,000 LinhHai’s
lượng (cốc Corp
đo lường)

9 Chổi-cọ vệ cái 5 20,000 VNĐ 100,000 LinhHai’s


sinh chuyên Corp
dụng cho
máy

10 Lọc & bộ 15 60,000 VNĐ 900,000 LinhHai’s


Khuôn rắc Corp
bột cacao

11 Bột rửa máy bột 5 50,000 VNĐ 250,000 LinhHai’s


chuyên dụng Corp

12 Cây đánh bột cái 15 30,000 VNĐ 450,000 LinhHai’s


cacao, cafe Corp

13 Chày dầm cái 5 50,000 VNĐ 250,000 LinhHai’s


pha chế Corp

14 Bình lắc pha bình 15 35,000 VNĐ 525,000 LinhHai’s


chế Corp

15 Bình xịt kem bình 5 130,000 650,000 LinhHai’s


tươi VNĐ Corp

16 Phin cafe cái 15 10,000 VNĐ 150,000 LinhHai’s


Corp

26
17 Máy ép trái máy 2 605,000 1,210,000 LinhHai’s
cây SAVTM VNĐ Corp

18 Máy xay sinh máy 2 800,000 1,600,000 LinhHai’s


tố: Bluestone VNĐ Corp

19 Vắt cam cái 2 20,000 VNĐ 40,000 LinhHai’s


Corp

20 Que – Đũa cái 30 90,000 VNĐ 2,700,000 LinhHai’s


khuấy café Corp

21 Đánh bọt cái 5 10,000 VNĐ 50,000 LinhHai’s


café cầm tay Corp

22 Cân điện tử cái 2 35,000 VNĐ 70,000 LinhHai’s


Corp

TỔNG 28,400,000

Bảng 3.1.2. Dụng cụ lưu trữ

STT Vật dụng ĐVT Số Giá thành Thành NCC Ghi


lượng tiền chú

1 Tủ lạnh, tủ mát, cái 2 6,900,000 13,800,000 LinhHai’s


ngăn đá: VNĐ Corp
Sanaky VH-
251K 250L

27
2 Tủ đông: cái 1 4,990,000 4,990,000 LinhHai’s
Sanaky 208L VNĐ Corp
VH2599A2KD

3 Tủ trưng bày cái 1 10,000,000 10,000,000 LinhHai’s


bánh VNĐ Corp

4 Khay, hộp khay 5 400,000 2,000,000 LinhHai’s


đựng nguyên VNĐ Corp
liệu

5 Tủ đựng cốc cái 2 2,000,000 4,000,000 LinhHai’s


VNĐ Corp

6 Khay phục vụ khay 3 90,000 270,000 LinhHai’s


VNĐ Corp

TỔNG 35,060,000

Bảng 3.1.3. Dụng cụ phục vụ khách hàng

STT Vật dụng ĐVT Số Giá thành Thành tiền NCC Ghi
lượng chú

Ly tách uống cái


1 trà (tách+đĩa 30 900,000 27,000,000 LinhHai’s
kê) VNĐ Corp

2 Cốc uống cafe cái 30 1,050,000 31,500,000 LinhHai’s


nóng (cốc+đĩa VNĐ Corp
kê)

28
3 Cốc uống cafe cái 30 450,000 13,500,000 LinhHai’s
đá VNĐ Corp

4 Cốc sinh tố cái 30 450,000 13,500,000 LinhHai’s


VNĐ Corp

5 Thìa cafe nóng cái 30 90,000 2,700,000 LinhHai’s


VNĐ Corp

6 Thìa cafe đá cái 30 120,000 3,600,000 LinhHai’s


VNĐ Corp

7 Thìa ăn bánh cái 50 150,000 7,500,000 LinhHai’s


VNĐ Corp

8 Hộp đựng giấy cái 10 150,000 1,500,000 LinhHai’s


VNĐ Corp

9 Giấy ăn bịch 10 50,000 500,000 LinhHai’s


VNĐ Corp

10 Đĩa đựng bánh cái 20 30,000 600,000 LinhHai’s


hình vuông VNĐ Corp

11 Đĩa đựng bánh cái 20 25,000 500,000 LinhHai’s


hình tròn VNĐ Corp

12 Bàn ghế gỗ (1 bộ 30 bộ 1,000,000 30,000,000 Đại lý bàn


bàn vuông + 4 VNĐ ghế Bình
ghế) Minh

29
13 Bàn ghế gỗ dài bộ 10 bộ 1,500,000 15,000,000 Đại lý bàn
(1 bàn dài + 6 VNĐ ghế Bình
ghế) Minh

TỔNG 127,400,000

Bảng 3.1.4. Dụng cụ cho quầy thu ngân

STT Dụng cụ ĐVT Số Giá thành Thành NCC Ghi


lượng tiền chú

1 Máy in hóa cái 2 2,000,000V 4,000,000 LinhHai’s


đơn: Xprinter NĐ Corp

2 Máy POS bán cái 3 8,000,000V 24,000,000 LinhHai’s


hàng NĐ Corp

3 Thẻ báo rung cái 40 300,000 12,000,000 LinhHai’s


tự phục vụ VNĐ Corp

4 Máy quẹt thẻ cái 2 5,000,000V 10,000,000 LinhHai’s


ngân hàng NĐ Corp

5 Giấy in hóa cuộn 15 10,000 150,000 LinhHai’s


đơn VNĐ Corp

TỔNG 50,150,000

30
Bảng 3.1.5. Nguyên vật liệu cho việc trang trí quán

STT Đồ trang trí ĐVT Số Giá tiền Thành tiền NCC Ghi
lượng chú

1 Sơn (màu be, thùng 15 2.000.000 30,000,000 Đại lý sơn


màu nâu) VNĐ Quảng
Dulex Sớm

2 Cây giả to cây 1 500,000 500,000 Beetree


VNĐ

3 Bình hoa bình 15 40.000 600,000 Beetree


VNĐ

4 Tranh treo tranh 5 60.000 300,000 LinhHai’s


tường VNĐ Corp

5 Gương treo cái 3 250.000 750,000 Đê La


tường VNĐ Thành

6 Hoa giả cây 45 2.500 VNĐ 112,500 beetree

7 Decal dán tấm 2 17.000 34,000 LinhHai’s


tường trang trí VNĐ Corp
Coffee Time

8 Đèn led dây 5 180.000 360,000 LinhHai’s


VNĐ Corp

9 Đèn treo cái 10 2.000.000 20,000,000 LinhHai’s


VNĐ Corp

31
10 Cây xanh: cây Beetree

- Cây lớn 8 300.000 2,400,000

- Cây mini 12 100.000 1,200,000

11 Chậu đựng cây cái 8 80.000 640,000 Beetree


lớn VNĐ

12 Chậu đựng cây cái 12 50,000 600,000 Beetree


bé VNĐ

TỔNG 31.956.000

Tổng chi phí: 258.000.000 VNĐ

3.2. Kế hoạch đảm bảo/đạt chất lượng

- Đảm bảo chất lượng đồ uống chuẩn

- Đảm bảo sự chuyên nghiệp của nhân viên, thái độ với khách hàng đúng chuẩn mực

- Đảm bảo sự hài lòng của khách hàng với dịch vụ của quán

- Tuân thủ các quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm, an toàn PCCC,...

4. Kế hoạch nhân sự

4.1. Nhu cầu nhân sự

Vị trí công Mô tả công việc Các yêu cầu Số


việc lượng

Quản lý - Điều hành công việc kinh - Có kiến thức về việc kinh 1
doanh quán doanh

- Bao quát chung các vấn - Biết nắm bắt tâm lí nhân
đề của quán viên, tâm lí khách hàng

32
- Phân chia công việc, ca - Biết rõ các công việc của
làm cho nhân viên từng bộ phận, đặc biệt là biết
pha chế
- Kiểm kê, thu chi tài chính
quán - Năng động, giỏi giao tiếp,
tỉnh táo, rõ ràng
- Quản lý nguyên liệu,
dụng cụ

Nhân viên - Đưa ra ý tưởng cho các - Có kiến thức về marketing 1


marketing hoạt động PR – Marketing
sản phẩm dịch vụ của quán - Có sự sáng tạo, nhanh nhạy,
hiện đại, giỏi giao tiếp, nắm
- Lập kế hoạch, chính sách bắt được tâm lí khách hàng
dựa trên nghiên cứu thị
trường và nhu cầu khách - Hiểu rõ về thị trường kinh
hàng doanh quán cafe

- Nghiên cứu tiềm lực của - Nghiêm túc trong công việc
quán, các yếu tố nguy cơ từ
đối thủ, sản phẩm thay
thế… hỗ trợ việc xây dựng
chiến lược dài hạn

- Tổ chức, triển khai các


hoạt động PR – Marketing
như: chương trình khuyến
mãi,...

- Đo lường hiệu quả hoạt


động của các dự án
marketing bằng việc lập
báo cáo, phân tích,… Từ
đó có những điều chỉnh
phù hợp

- Hỗ trợ các bộ phận liên


quan

Nhân viên pha - Chuẩn bị nguyên liệu, - Có kiến thức bài bản về pha 4
chế, hướng dẫn thành phần theo công thức chế các loại đồ uống
khách pha chế pha chế
- Ngoại hình ưa nhìn
- Thực hiện pha chế
- Biết nắm bắt tâm lý khách
- Chuẩn bị dụng cụ pha chế hàng
đạt tiêu chuẩn
- Luôn lịch sự, thân thiện với

33
khách hàng
- Hướng dẫn khách cho trải
nghiệm tự pha chế cẩn thận - Có sự nhanh nhẹn, tập
trung, năng động, giỏi giao
- Dọn dẹp, sắp xếp khu vực tiếp
làm việc
- Nghiêm túc trong công việc

Nhân viên thu - Kiểm tra, nắm bắt tình - Nhanh nhẹn, năng động, 4
ngân - kho hình, số lượng các nguyên giỏi giao tiếp, cẩn thận
vật liệu, dụng cụ của quán
- Ngoại hình ưa nhìn
- Ghi nhận thông tin order,
thanh toán cho khách - Biết nắm bắt tâm lý khách
hàng
- Kiểm đếm số tiền thu
được trong mỗi ca làm việc - Ghi nhớ các khách quen

- Sắp xếp giấy tờ, hóa đơn - Luôn lịch sự, thân thiện
gọn gàng
- Nghiêm túc trong công việc

Nhân viên phục - Quan sát khách hàng, - Ngoại hình ưa nhìn 3
vụ bàn nắm bắt yêu cầu, nhu cầu
của khách - Biết nhìn nhận tâm lý khách
hàng
- Phục vụ đồ cho khách
hàng (kiểm tra và chuyển - Luôn lịch sự, thân thiện với
cho khách hàng) khách hàng

- Vệ sinh quán sạch sẽ - Nghiêm túc trong công việc

- Dọn dẹp cho quán - Có ý thức tự giác, siêng


năng, trách nhiệm với công
việc

Nhân viên bảo - Hướng dẫn khách để xe - Nhanh nhẹn, linh hoạt trong 1
vệ (nếu cần thì trực tiếp dắt xe công việc
cho khách), trông xe cho
khách hàng - Có ý thức tự giác, siêng
năng, trách nhiệm với công
- Bảo đảm an toàn cho việc
quán
- Luôn lịch sự, thân thiện với
khách hàng

4.2. Định hình việc quản lý nhân sự

4.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức

34
Quản lý

Bộ phận Bộ phận Bộ phận thu Bộ phận


marketing pha chế ngân - kho bàn

4.2.2. Phân công công việc

STT Họ và tên Công việc Mô tả chung Ghi chú


phụ trách

1 Bùi Tú Uyên Quản lý Quản lý chung trong quán,


sắp xếp và điều chỉnh
quán. Phân chia công việc,
kiểm kê thu chi, quản lý tài
chính quán.

2 Đào Thùy Trang Nhân viên Lên các kế hoạch, chiến


Marketing lược, giải pháp và tổ chức
thực hiện các hoạt động
marketing của quán

3 Vũ Lam Phương Pha chế, Thực hiện, hướng dẫn pha Linh động hỗ
hướng dẫn chế đồ uống cho khách trợ với bộ
khách pha phận Thu ngân
chế - kho và bộ
phận Bàn

4 Nguyễn Thị Trang Pha chế, Thực hiện, hướng dẫn pha Linh động hỗ
hướng dẫn chế đồ uống cho khách trợ với bộ
khách pha phận Thu ngân
chế - kho và bộ
phận Bàn

5 Lê Thảo Dung Pha chế, Thực hiện, hướng dẫn pha Linh động hỗ
hướng dẫn chế đồ uống cho khách trợ với bộ
khách pha phận Thu ngân
chế - kho và bộ
phận Bàn

6 Đỗ Hải Yến Pha chế, Thực hiện, hướng dẫn pha Linh động hỗ
hướng dẫn chế đồ uống cho khách trợ với bộ

35
khách pha phận Thu ngân
chế - kho và bộ
phận Bàn

7 Hải Linh Thu Ngân – In hóa đơn và trực tiếp tính Linh động hỗ
kho phí thu tiền khách hàng. trợ với bộ
Quản lý hàng hóa xuất phận Pha chế -
nhập nhập kho. hướng dẫn và
bộ phận Bàn

8 Nguyễn Hoàng Anh Thu Ngân – In hóa đơn và trực tiếp tính Linh động hỗ
kho phí thu tiền khách hàng. trợ với bộ
Quản lý hàng hóa xuất phận Pha chế -
nhập nhập kho. hướng dẫn và
bộ phận Bàn

9 Bế Thị Ngọc Thu Ngân – In hóa đơn và trực tiếp tính Linh động hỗ
kho phí thu tiền khách hàng. trợ với bộ
Quản lý hàng hóa xuất phận Pha chế -
nhập nhập kho. hướng dẫn và
bộ phận Bàn

10 Trần Thị Thu Thu Ngân – In hóa đơn và trực tiếp tính Linh động hỗ
Phương kho phí thu tiền khách hàng. trợ với bộ
Quản lý hàng hóa xuất phận Pha chế -
nhập nhập kho. hướng dẫn và
bộ phận Bàn

11 Dương Thị Cúc Bộ Phận Phục vụ khách, order, tính Linh động hỗ
Bàn tiền. Rửa ly tách, lau bàn trợ với bộ
ghế, dọn dẹp vệ sinh trong phận Pha chế -
quán. hướng dẫn và
bộ phận Thu
ngân - kho

12 Thu Hà Bộ Phận Phục vụ khách, order, tính Linh động hỗ


Bàn tiền. Rửa ly tách, lau bàn trợ với bộ
ghế, dọn dẹp vệ sinh trong phận Pha chế -
quán. hướng dẫn và
bộ phận Thu
ngân - kho

13 Xuân Thương Bộ Phận Phục vụ khách, order, tính Linh động hỗ


Bàn tiền. Rửa ly tách, lau bàn trợ với bộ
ghế, dọn dẹp vệ sinh trong phận Pha chế -
quán. hướng dẫn và
bộ phận Thu
ngân - kho

36
14 Trịnh Minh Vương Bộ Phận Phục vụ khách, order, tính Linh động để
Bàn tiền. Rửa ly tách, lau bàn dắt xe, hướng
ghế, dọn dẹp vệ sinh trong dẫn khách để
quán. xe, trông xe
cho quán

4.2.3. Phân chia ca làm, đảo ca

Vị trí Số lượng cần Tổng số cần Ghi chú


thiết mỗi ca thiết trong
ngày

Nhân viên pha 1 2 (linh động đảo bộ phận


chế bàn và thu ngân)

Nhân viên thu 2 4 (linh động đảo bộ phận


ngân - kho bàn và pha chế)

Bộ phận bàn 3 6 (linh động đảo bộ phận


pha chế và thu ngân)

Tổng 5 10 (1 nhân viên có thể làm


2 ca)

- 3 tháng đầu tiên ước tính có 80 khách/ngày, ca sáng 20 lượt khách, ca chiều 20 lượt
khách, ca tối 40 lượt khách, số ngày nghỉ/năm là 75 ngày/năm.

- 3 tháng đầu: + Định mức 15 lượt khách/nhân viên đến uống cafe

+ Định mức 5 khách/nhân viên với khách tới pha chế

=> Số nhân viên cần thiết (3 tháng đầu): 5 nhân viên/ngày (nhân viên khác có thể
đến hỗ trợ nếu cần)

- Từ tháng thứ 4 trở đi, 120 lượt khách/ngày

+ Định mức 20 khách/nhân viên với khách tới uống cafe

+ Định mức 5 khách/nhân viên với khách tới trải nghiệm pha chế

37
=> Số nhân viên cần thiết (từ tháng 4 trở đi): 6 nhân viên/ ngày (nhân viên khác có
thể đến hỗ trợ nếu cần)

=> Tổng số nhân viên cần thiết: trung bình 8 nhân viên/ngày

Bảng 4.2.3a. Bảng phân chia công việc và số ngày nghỉ để đảm bảo giờ làm (3 tháng đầu)

STT T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN

1 S S S S

2 S S S S

3 C C C C

4 C C C C

5 C C C C

6 C C C C

7 S S S

8 S S S

9 C C C

10 C C C

11 C C C

38
12 C C C

Bảng 4.2.3b. Bảng phân chia công việc và số ngày nghỉ để đảm bảo giờ làm

(từ tháng thứ 4 trở đi)

STT T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN

1 S C S S

2 S C S S

3 S C S S

4 C C C C S

5 C S C C S

6 C S C C S

7 C C C C

8 C C C C C

9 S C C C C

10 S C S C C

39
11 S C S C C

12 C S S C C

* Lịch ngày nghỉ trong tuần:

Chú ý: nếu ai muốn nghỉ phải báo trước 3 ngày với quản lí để được giải quyết, tránh
trường hợp nghỉ đột xuất.

- Số người làm trong một ca là: 5 người/ngày/3 tháng đầu

8 người/ngày/3 tháng sau

- Chế độ làm việc 6 ngày/ tuần; nghỉ lễ, tết 10 ngày/ năm, nghỉ phép năm 12 ngày.

- Mỗi người sẽ nghỉ một ngày trong tuần (trừ quản lý, nhân viên marketing). Một
ngày không quá 2 người nghỉ. Những ngày còn lại sẽ làm 2 ca/ngày.

- Chế độ làm việc 6 ngày/ tuần; nghỉ lễ, tết 10 ngày/ năm, nghỉ phép năm 12 ngày..

4.2.4. Mô tả công việc

- Quản lý: quản lý chung trong quán, đưa ra những chiến lược, chương trình hành
động phát triển hoạt động của quán và người phải chịu trách nhiệm trước pháp luật. sắp
xếp nhân sự hợp lý, quản lý chung, theo dõi đôn đốc mọi hoạt động phục vụ khách của
nhân viên không những là nhân viên thuộc bộ phận mình mà còn là các phòng ban có liên
quan vì các hoạt động phục vụ khách của các nhân viên ở phòng này có thể nói là bộ mặt
của tuần quán, là ấn tượng sẽ nhận ra nhất về chất lượng sản phẩm, dịch vụ của quán
trong mắt khách hàng. Theo dõi những hoạt động tài chính phát sinh trong quán, kê khai
doanh thu, chi phí và lợi nhuận từng tháng của quán và các công việc tài chính khác có
liên quan.

- Nhân viên marketing: xây dựng, thiết lập, duy trì thương hiệu quán. Lên các kế
hoạch, chiến lược, giải pháp và tổ chức những hoạt động cho quán, quản lý lên bài ở
fanpage của quán

- Thu ngân - kho: là người in hóa đơn và trực tiếp tính phí thu tiền khách hàng, quản
lý lượng hàng hóa xuất nhập nhập kho.

- Bộ phận pha chế: thực hiện hướng dẫn khách pha chế.

- Bộ phận bàn: trực tiếp phục vụ khách, order, tính tiền, giải đáp các thắc mắc của
khách. Rửa ly tách, lau bàn ghế, dọn dẹp vệ sinh trong quán...

40
Chú ý: Trong trường hợp phát sinh những tình huống khác ngoài bản mô tả công việc có
liên quan hoặc ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích của quán, mọi thành viên trong quán có
trách nhiệm hỗ trợ, giúp đỡ các thành viên khác giải quyết tốt tình huống phát sinh đó.

4.2.5. Chế độ đánh giá và khen thưởng người lao động

Quán sẽ trả lương vào ngày mùng 6 hàng tháng, nghĩa là giữ lại khoảng 5 ngày lương.
Trong trường hợp nhân viên nghỉ việc không báo trước thì tiền lương này sẽ được coi là
hình thức phạt hành chính.

Quán đưa ra các hình thức trả lương hợp lý để khuyến khích người lao động và mục tiêu
kinh doanh như sau:

- Ngày 1/1: mỗi nhân viên sẽ được thưởng 100.000VNĐ, riêng quản lý sẽ được
thưởng 200.000VNĐ

- Tết âm lịch: vì quán vẫn mở cửa vào những ngày tết nên quán sẽ tính tiền lương cho
nhân viên những ngày tết khác ngày bình thường, mỗi nhân viên làm từ đêm 30/12 âm
lịch đến 06/01 âm lịch sẽ nhận tiền của 1 tháng lương đối với mức lương mà họ nhận
hàng tháng.

- Đối với 08/03 và 20/10, các bạn nữ sẽ được thưởng mỗi người 100.000VNĐ. Đồng
thời quán sẽ mở tiệc ăn uống để tạo tính đoàn kết cho nhân viên.

4.2.6. Đào tạo nhân viên

- Trong 8 tháng đầu quán tự sử dụng nhân lực, không thuê thêm nhân viên mới.

- Đào tạo nội bộ:

+ Đưa nhân viên đi học những khóa đào tạo ngắn hạn về cách thức phục vụ khách.

+ Những nhân viên đã biết pha chế sẽ dạy những nhân viên còn lại cách pha chế.

- Đối với nhân viên mới (bắt đầu tuyển thêm từ tháng thứ 8): được đào tạo hội nhập,
tìm hiểu về môi trường – tổ chức - văn hóa quán. Đào tạo theo nghiệp vụ chuyên môn
theo chuyên ngành tuyển dụng.

+ Nhân viên cũ đào tạo nhân viên mới: các nhân viên pha chế cà phê, làm bánh đã
có kiến thức trong lĩnh vực của mình sẽ đào tạo nhân viên mới vào bằng những kiến thức
mà họ tiếp thu và học hỏi được.

+ Đào tạo nhân viên mới bằng cách hỗ trợ các nhân viên cũ: Các nhân viên cũ
không chỉ giám sát được tiến độ đào tạo cho nhân viên mới mà còn có thể chỉ dẫn các
nhân viên mới các kiến thức và kỹ năng bổ sung trong quá trình làm việc chung với nhau.

41
- Cơ hội thăng tiến nghề nghiệp: Sẽ có những chương trình đào tạo phát triển được tổ
chức hàng năm nhằm mục đích phát triển nhân sự có năng lực cho các vị trí quan trọng
trong quán. Quan đó các nhân viên sẽ có cơ hội được đào tạo, thử thách và phát triển bản
thân.

* Lợi nhuận chia theo tỷ lệ góp vốn của mỗi người, tuy nhiên sẽ giữ lại 30% để tiếp tục
duy trì, tái sản xuất kinh doanh.

- Từ tháng thứ 8 nhân viên có thể lựa chọn làm tiếp hoặc tham gia đóng góp như cổ
đông và nhận lợi nhuận hàng năm.

5. Kế hoạch tài chính

5.1. Vốn khởi sự

5.1.1. Vốn cố định

- Đất đai : Thuê mặt bằng Giá thuê mặt bằng: 60 triệu / tháng gia hạn 6 tháng/ lần

- Trang thiết bị (đồ đạc, máy móc, công cụ, phương tiện vận chuyển, sang sửa lại
quán) : 258.000.000 đồng

- Chi phí đăng ký kinh doanh: 100.000 đồng

5.1.2. Vốn lưu động

- Mua nguyên vật liệu (3 tháng đầu): 18 triệu/3 tháng đầu

- Mua hàng hóa (Cốc nhập để khách mang về: 1 triệu/tháng)

- Tiền điện nước: 5.000.000 VNĐ/tháng

- Trả lương: 46.000.000 VNĐ/tháng

- Quảng cáo, xúc tiến bán: 32.000.000 VNĐ

- Điện thoại: 200.000 VNĐ/ tháng

- Bảo hiểm: (nhân viên đều đã tự đóng bảo hiểm)

- Chi phí khác + tiền mặt: 1.000.000 VNĐ

5.2. Nguồn vốn


Xỉu Cafe có duy nhất vốn chủ sở hữu: 850.000.000 VNĐ

42
5.3. Ước tính doanh thu, chi phí và lợi nhuận

Bảng 5.3.1. Bảng doanh thu dự kiến 6 tháng đầu

Chỉ tiêu Thời gian

Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng


1 2 3 4 5 6

Đồ uống

Bạc xỉu Số
lượng 250 250 350 400 420 440

Đơn 30,00 30,00 30,00 30,00 30,00 30,00


giá 0 0 0 0 0 0

Doanh 7,500 7,500, 10,50 12,00 12,60 13,20


thu ,000 000 0,000 0,000 0,000 0,000

Café Số
Đen lượng 250 250 350 370 370 390

Đơn 2800
giá 0 28000 28000 28000 28000 28000

Doanh 7000 70000 98000 10360 10360 10920


thu 000 00 00 000 000 000

Latte Số
lượng 200 200 250 380 350 370

Đơn 4500
giá 0 45000 45000 45000 45000 45000

43
Doanh 9000 90000 11250 17100 15750 16650
thu 000 00 000 000 000 000

Latte Số
hạnh lượng 80 80 100 200 200 220
nhân

Đơn 5000
giá 0 50000 50000 50000 50000 50000

Doanh 4000 40000 50000 10000 10000 11000


thu 000 00 00 000 000 000

Cold Số
Brew lượng 70 70 100 110 100 120

Đơn 3500
giá 0 35000 35000 35000 35000 35000

Doanh 2450 24500 35000 38500 35000 42000


thu 000 00 00 00 00 00

Espresso Số
lượng 100 100 120 130 130 150

Đơn 4500
giá 0 45000 45000 45000 45000 45000

Doanh 4500 45000 54000 58500 58500 67500


thu 000 00 00 00 00 00

Moka Số
Pot lượng 50 100 110 120 120 140

44
Đơn 4000
giá 0 40000 40000 40000 40000 40000

Doanh 2000 40000 44000 48000 48000 56000


thu 000 00 00 00 00 00

Syphon Số
lượng 50 50 60 70 80 100

Đơn 4000
giá 0 40000 40000 40000 40000 40000

Doanh 2000 20000 24000 28000 32000 40000


thu 000 00 00 00 00 00

America Số
no lượng 150 150 160 170 170 190

Đơn 4000
giá 0 40000 40000 40000 40000 40000

Doanh 6000 60000 64000 68000 68000 76000


thu 000 00 00 00 00 00

Café Số
Trứng lượng 50 50 60 70 90 110

Đơn 5000
giá 0 50000 50000 50000 50000 50000

Doanh 2500 25000 30000 35000 45000 55000


thu 000 00 00 00 00 00

Capuchi 190 190 200 210 200 220


Số
45
no lượng

Đơn 4500
giá 0 45000 45000 45000 45000 45000

Doanh 8550 85500 90000 94500 90000 99000


thu 000 00 00 00 00 00

Smoothi Số
e Xoài lượng 130 130 140 200 210 230

Đơn 4500
giá 0 45000 45000 45000 45000 45000

Doanh 5850 58500 63000 90000 94500 10350


thu 000 00 00 00 00 000

Smoothi Số
e Bơ lượng 130 130 140 200 190 210

Đơn 5500
giá 0 55000 55000 55000 55000 55000

Doanh 7150 71500 77000 11000 10450 11550


thu 000 00 00 000 000 000

Sapoche Số
Cafe lượng 100 120 130 140 140 160

Đơn 4000
giá 0 40000 40000 40000 40000 40000

Doanh 4000 48000 52000 56000 56000 64000


thu 000 00 00 00 00 00

46
Pha chế

Capuchi Số
no lượng 120 130 150 170 200 220

Đơn 5500
giá 0 55000 55000 55000 55000 55000

Doanh 6600 71500 82500 93500 11000 12100


thu 000 00 00 00 000 000

Latte Số
lượng 120 130 150 160 140 160

Đơn 5500
giá 0 55000 55000 55000 55000 55000

Doanh 6600 71500 82500 88000 77000 88000


thu 000 00 00 00 00 00

Espresso Số
lượng 100 100 110 130 120 140

Đơn 5500
giá 0 55000 55000 55000 55000 55000

Doanh 5500 55000 60500 71500 66000 77000


thu 000 00 00 00 00 00

Moka Số
Pot lượng 90 100 130 150 130 150

Đơn 5000
giá 0 50000 50000 50000 50000 50000

47
Doanh 4500 50000 65000 75000 65000 75000
thu 000 00 00 00 00 00

Syphon Số
lượng 70 70 80 100 110 130

Đơn 5000
giá 0 50000 50000 50000 50000 50000

Doanh 3500 35000 40000 50000 55000 65000


thu 000 00 00 00 00 00

America Số
no lượng 100 100 110 120 130 150

Đơn 5000
giá 0 50000 50000 50000 50000 50000

Doanh 5000 50000 55000 60000 65000 75000


thu 000 00 00 00 00 00

Tổng doanh thu theo 1042 10860 12840 15591 15566 17372
tháng 0000 0000 0000 0000 0000 0000
0

Bảng 5.3.2. Bảng chi phí đầu vào

Khoản Thá Thá Thá Thá Thá Thá Thá Tổ


chi ng 0 ng 1 ng 2 ng 3 ng 4 ng 5 ng 6 ng

Đầu tư
ban đầu

48
36
0,0
Thuê mặt 360, 00,
bằng (HĐ 000, 00
6 tháng) 000 0

26
4,0
Mua trang 258, 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 00,
thiết bị, 000, 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 00
công nghệ 000 0 0 0 0 0 0 0

7,2
Khấu hao 1,20 1,20 1,20 1,20 1,20 1,20 00,
Tài sản cố 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 00
định 0 0 0 0 0 0 0

Đăng ký 10
kinh 100, 0,0
doanh 000 00

Chi phí
tháng

Mua hàng 41,


hóa/nguy 6,00 6,00 6,00 7,50 7,50 8,00 00
ên vật 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,0
liệu 0 0 0 0 0 0 00

27
6,0
46,0 46,0 46,0 46,0 46,0 46,0 00,
Lương 00,0 00,0 00,0 00,0 00,0 00,0 00
nhân viên 00 00 00 00 00 00 0

28,
5,50 10,0 5,00 3,50 3,50 50
Quảng 0,00 00,0 0,00 0,00 0,00 500, 500, 0,0
cáo 0 00 0 0 0 000 000 00

Các
khoản chi 2,00 3,00 5,0
0,00 0,00 00,
49
0 0 00
0

98
1,8
623, 66,2 59,2 57,7 59,2 59,2 56,7 00,
600, 00,0 00,0 00,0 00,0 00,0 00,0 00
Tổng 000 00 00 00 00 00 00 0

Bảng 5.3.3. Bảng lợi nhuận dự kiến 6 tháng đầu

Chi tiết Tháng 0 Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tổng
Tổng vốn 850,000,0 850,000,
đầu tư (1) 00 000
Tổng
doanh thu 104,200, 108,600, 128,400,0 155,910, 155,660, 173,720, 826,490,
(2) 000 000 00 000 000 000 000
Tổng chi 623,600,0 66,200,0 59,200,0 57,700,00 59,200,0 59,200,0 56,700,0 981,800,
phí (3) 00 00 00 0 00 00 00 000
Lợi nhuận
trước thuế 38,000,0 49,400,0 70,700,00 96,710,0 96,460,0 117,020, 468,290,
(4) = (2) - 00 00 0 00 00 000 000
(3)

Thuế 6203800 9365800


TNDN (5) 31620000 0 0
Lợi nhuận
ròng 38,000,0 51,400,0 39,080,00 9671000 9646000 54,982,0
(6) = (4) - 00 00 0 0 0 00
(5)
Dòng tiền 226,400,0 264,400, 315,800, 354,880,0 451,590, 548,050, 603,032,
ròng 00 000 000 00 000 000 000

50
6. Mô hình Canvas

VẤN ĐỀ GIẢI PHÁP TUYÊN BỐ LỢI THẾ ƯU PHÂN KHÚC


GIÁ TRỊ ĐỘC ĐÃI KHÁCH
- Chưa có kinh - Càng về sau
QUYỀN HÀNG
nghiệm như và khách hàng sẽ - Có khá ít đối
chuyên môn biết đến quán - Thông điệp: thủ sử dụng mô Tất cả các đối
nhiều hơn (có "Cà phê xỉu- hình này xung tượng khách có
- Chưa tạo dựng
mô hình cho Ngon xỉu đến quanh khu vực nhu cầu thưởng
được thương
khách tự pha giọt cuối mở quán. thức café và có
hiệu riêng
chế là một lợi cùng". nhu cầu học hỏi
- Chất lượng
- Quán chưa kịp thế), từ đó quán pha chế, phần
- Khách hàng nhân viên tốt,
có khách đã bị sẽ gây dựng nên đa nhắm tới các
được pha cafe có kinh nghiệm
bùng dịch trở thương hiệu đối tượng từ 16-
và được hướng pha chế.
lại. riêng về mặt 40 tuổi.
dẫn bởi đội ngũ
pháp lý và trong - Ưu đãi về mặt
GIẢI PHÁP THAY chuyên nghiệp KHÁCH HÀNG DỄ
tâm trí khách bằng (mặt tiền) TIẾP CẬN
THẾ HIỆN CÓ với giá trị chỉ
hàng ngay mặt đường
- Nhân viên tập bằng cố cafe - Người trẻ.
khách dễ tiếp
trung traudồi kĩ - Mở lớp dạy thường.
cận.
pha chế online, - Người có
năng pha chế, Ý TƯỞNG CAO
kinh doanh đồ niềm đam mê
tạo nên hương CẤP
uống, bán với cafe.
vị đặc trưng,
riêng biệt, ấn nguyên vật liệu - Phương thức
online. phục vụ linh
tượng.
hoạt
- Xây dựng CÁC CHỈ SỐ KÊNH
QUAN - Địa điểm kinh
chiến lược
TRỌNG doanh thuận lợi - Kênh truyền
marketing hiệu thông
quả, thu hút - Tổng số vốn - Cung cấp. (marketing,
khách hàng. đầu tư: những sản social media,
850.000.000 phẩm từ phổ quan hệ,...)
- Luôn đặt sự
VNĐ biến đến đặc
hài lòng của - Xây dựng các
trưng được
khách lên đầu. - Trang thiết bị khách hàng ưa khóa học miễn
(đồ đạc, máy thích. phí trên nền
móc, công cụ, tảng trực tuyến.
phương tiện vận - Khách hàng
chuyển, sang mục tiêu từ 16
sửa lại quán): tuổi trở lên
258.000.000
VNĐ

- Tổng chi phí

51
cố định:
32.350.000
đồng/tháng

- Tổng chi phí


biến đổi :
56,200,000
đồng/tháng

- Sản lượng
2400 sản phẩm/
tháng/3 tháng
đầu

- Từ tháng thứ 4
trở đi khoảng
3600 sản phẩm/
tháng

- Sau 8 tháng
hòa vốn

CẤU TRÚC CHI PHÍ DÒNG DOANH THU

- Chi phí cố định: Chi phí thuê mặt bằng, - Doanh thu qua kinh doanh trực tiếp tại
vật dụng (nội thất, trang thiết bị,...); Đăng quán (dịch vụ bán hàng và tự phá chế).
ký kinh doanh; Tiền điện thoại.

- Chi phí biến đổi: Chi phí xúc tiến bán;


Chi phí nguyên liệu, vật dụng thay đổi hàng
tháng (nguyên liệu đầu vào, vật phẩm in ấn,
dụng cụ hỗ trợ khách hàng); Tiền điện;
Tiền công; Thuế.

52
Phụ lục về hình thức pháp lý

1.1. Hình thức pháp lý của doanh nghiệp: Công ty TNHH 2 thành viên trở lên

1.2. Thủ tục đăng ký pháp lý:

1.2.1. Lập hồ sơ thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên

1.2.2. Nộp hồ sơ thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên

1.2.3. Nhận kết quả thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên

1.2.4. Các công việc sau khi nhận được giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Các việc phải làm sau khi thành lập công ty bao gồm:

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thành lập doanh nghiệp, doanh nghiệp phải đăng
nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng Thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia theo
quy định tại Điều 27 Luật Doanh nghiệp 2020 và trả phí công bố nội dung đăng ký doanh
nghiệp.

- Sau khi có mã số doanh nghiệp (đồng thời là mã số thuế), doanh nghiệp cần thực
hiện một số thủ tục về thuế tại Cơ quan Thuế để kê khai, nộp thuế theo thông báo của
Cục thuế tỉnh/thành phố (thủ tục tạo hoá đơn điện tử và phát hành hóa đơn; thủ tục mua,
cấp hóa đơn; thủ tục kê khai nộp thuế,…).

- Doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện thực hiện thủ tục khắc dấu cần liên hệ
với cơ quan liên quan và cơ quan công an để thực hiện thủ tục khắc dấu, đăng ký mẫu dấu
theo quy định tại Nghị định số 58/2001/NĐ-CP.

Căn cứ theo Điều 23 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hồ sơ


thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên bao gồm:

1. Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở

2. Điều lệ của công ty TNHH hai thành viên trở lên;

3. Danh sách thành viên của công ty TNHH hai thành viên trở lên

4. Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực của các thành viên và của những người đại
diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức

5. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp công ty được
thành lập bởi Nhà đầu tư nước ngoài hoặc Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài;

6. Bản sao Văn bản ủy quyền cho cá nhân đại diện của thành viên là tổ chức;

53
7. Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là
người đại diện theo pháp luật.

1.3. Các hình thức pháp lý kèm theo

1.3.1. Hợp đồng lao động

Điều 20 Bộ luật Lao động sửa đổi đã bỏ nội dung về hợp đồng mùa vụ hoặc theo một
công việc có thời hạn dưới 12 tháng, thay vào đó chỉ còn 02 loại hợp đồng là: hợp đồng
lao động không xác định thời hạn và hợp đồng lao động xác định thời hạn.

=> Xỉu Cafe lựa chọn loại hợp đồng lao động xác định thời hạn.

1.3.2. Tiền lương

Lương cơ bản: 1.450.000 đồng

Mức lương tối thiểu theo vùng năm 2021.

Vùng I : 4.420.000 đồng/tháng

Vùng II : 3.920.000 đồng/tháng

Vùng III : 3.430.000 đồng/tháng

Vùng IV : 3.070.000 đồng/tháng

=> Xỉu Cafe thuộc vùng I nên mức lương nhân viên được cân bằng giữa lương cơ bản và
lương tối thiểu vùng.

1.3.3. Thời gian làm việc

Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 50% số giờ làm việc bình
thường trong 01 ngày; nếu áp dụng thời giờ làm việc theo tuần thì tổng số giờ làm việc
bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ/ngày; không quá 40 giờ/tháng; không
quá 200 giờ/năm, trừ một số trường hợp đặc biệt được làm thêm không quá 300 giờ/năm.

=> Quán chia thành các ca làm việc, mỗi nhân viên chỉ làm 1ca/ngày.

1.3.4. Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho nhân viên doanh nghiệp

Người sử dụng lao động Người lao động

BHXH BHTN BHYT BHXH BHTN BHYT

54
HT ÔĐ- TNLĐ- HT ÔĐ- TNLĐ-
Bảo hiểm TS BNN
TS y tế:
BHYT
BNN

14% 3% 0% 0% 3% 8% - - 1% 1.5%

20% 10.5%

Tổng cộng %: 30.5%

55

You might also like