Professional Documents
Culture Documents
BTN Tài Chính Du Lịch
BTN Tài Chính Du Lịch
Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch
MỤC LỤC
A. Phân tích các tỉ số tài chính của Công ty cổ phần du lịch – Dịch vụ Hội An...................................5
Giới thiệu công Ty cổ phần du lịch – Dịch vụ Hội An:...........................................................................5
I. Tỷ số thanh khoản...........................................................................................................................8
1. Tỷ số thanh khoản hiện hành:..........................................................................................................8
2. Tỷ số thanh khoản nhanh:................................................................................................................9
II. Tỷ số quản lý tài sản......................................................................................................................10
1. Vòng quay hàng tồn kho:..............................................................................................................10
2. Vòng quay khoản phải thu:............................................................................................................12
3. Vòng quay tài sản ngắn hạn(VQTSNH):.......................................................................................13
4. Vòng quay tài sản cố định:............................................................................................................13
5. Vòng quay tổng tài sản:.................................................................................................................14
III. Các tỷ số quản lý nợ......................................................................................................................16
1. Tỷ số nợ trên tổng tài sản:.................................................................................................................16
2. Tỷ số nợ trên vốn chủ ( Debt to equity).........................................................................................17
3. Khả năng thanh toán lãi vay ( ability to pay interest)....................................................................18
IV. Các tỷ số khả năng sinh lợi............................................................................................................19
1. Tỷ số lợi nhuận ròng biên ( net profit margin on sales )................................................................19
2. Tỷ số sức sinh lời căn bản ( basic earning power ratio )................................................................20
3. Thu nhập trên một cổ phiếu (Earning per share: EPS)...................................................................21
4. Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản (Return on total assets: ROA)....................................................21
5. Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE: Return on common).........................................22
V. Tỷ số giá thị trường:......................................................................................................................24
1. Tỷ số giá thị trường trên thu nhập(P/E):........................................................................................24
2. Tỷ số giá M/B (Market value/book value):....................................................................................24
B. Phân tích xu hướng – So sánh Công ty cổ phần du lịch-dịch vụ Hội An (1) với công ty cổ phần du
lịch Đồng Nai (2) theo các chỉ số tài chính............................................................................................26
I. Giới thiệu công ty cổ phần du lịch Đồng Nai:...............................................................................26
II. So sánh..........................................................................................................................................31
1. Tỷ số thanh khoản:........................................................................................................................31
2. Tỷ số quản lý tài sản:.....................................................................................................................31
3. Các tỷ số quản lý:..........................................................................................................................34
4. Tỷ số khả năng sinh lời:................................................................................................................34
Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch
Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch
Y
Bảng 6. 1: tổng hợp số liệu tài chính............................................................................28
Bảng 6. 2: Tổng hợp số liệu của 2 công ty....................................................................29
Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch
1 CP Cổ phần
Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch
Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch
Tiền thân là Công ty Ăn uống Dịch vụ Hội An. 10/04/1990, Công ty Dịch Vụ - Du
Lịch Hội An được thành lập trên cơ sở hợp nhất Công ty Ăn uống – Dịch vụ và Công
ty Dịch vụ - Du Lịch.
Năm 1992 đến năm 2006
9/10/1992, UBND tỉnh Quảng Nam – Đà Nẵng ban hành quyết định thành lập doanh
nghiệp nhà nước. Công ty đổi tên thành Công ty Du Lịch – Dịch Vụ Hội An và trực
thuộc UBND tỉnh Quảng Nam – Đà Nẵng. 01/10/2006, Công ty Du Lịch – Dịch Vụ
Hội An, chính thức chuyển sang hoạt động theo hình thức Công ty Cổ phần, tên gọi
được đổi thành Công ty Cổ Phần Du Lịch – Dịch Vụ Hội An.
Năm 2011
Ngày 21/7 CTCP Du lịch - Dịch vụ Hội An chính thức trở thành thành viên chính thức
của Sở Giao Dịch Chứng Khoán Thành phố Hồ Chí Minh với mã chứng khoán HOT.
Năm 2012
Năm đầu tiên có tỷ trọng bán hàng qua mạng tại Khách sạn Hội An tăng gần 22% so
với năm 2011 và là năm Công ty đạt được nhiều giải thưởng lớn như: giải thưởng
"Gold Circle Awards 2012" của Agoda, Hoi An Hotel và Hoi An Beach Resort nhận
chứng nhận "Certificate of Excellence 2012" của Tripadvisor, Hoi An Beach Resort đạt
top 10 Khách sạn hàng đầu Việt Nam
Năm 2013
Là năm Công ty tập trung công tác cải tạo nâng cấp toàn Khu Du lịch Biển nâng chất
lượng cơ sở vật chất tương xứng Resort 05 sao và một số khu Khách sạn Hội An. Cũng
là năm Công ty nhận được nhiều giải thường lớn như: Bảng Vàng Doanh nghiệp Văn
Hóa - UNESCO Việt Nam do Liên hiệp các Hội UNESCO Việt Nam đã trao tặng,
“Báo cáo thường niên tốt nhất năm 2013” do Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM và
Báo Đầu Tư trao tặng, TripAdvisor trao giải "Khách sạn xuất sắc" năm 2013 cho 2
khách sạn Hội An Beach Resort và Hội An Hotel đều của CTCP Du lịch –Dịch vụ Hội
An.
Năm 2014
Doanh thu XN Giặt đạt 8,88 tỷ đồng, tăng 23,64% so cùng kỳ và bằng 104,47% so kế
hoạch đề ra. Đây là chi nhánh duy nhất trong toàn Công ty hoàn thành kế hoạch năm
2014, do triển khai việc điều chuyển nguồn điện năng sang nhiệt năng cho các máy
móc thiết bị tại XN Giặt Hội An nhằm tiết kiệm chi phí điện và đưa vào hoạt động ổn
định.
Năm 2015
Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch
Công ty đã thành lập chi nhánh mới: Chi nhánh Công ty cổ phần Du lịch Dịch vụ Hội
An – Khách sạn ven sông Bàn Thạch và tiến hành khởi công xây dựng dự án Khu nghỉ
dưỡng Tam Thanh tại xã Thôn Hạ Thanh – Xã Tam Thanh– TP Tam Kỳ - Tỉnh Quảng
Nam.
Năm 2016
Tháng 6/2016, Khu nghỉ dưỡng Tam Thanh chính thức đi vào hoạt động
Năm 2017
Tháng 02/2017, chính thức chấm dứt hoạt động kinh doanh Chi nhánh Công ty CP Du
lịch - Dịch vụ Hội An Khách sạn ven sông Bàn Thạch.
Ngành nghề và địa bàn kinh doanh
Hiện nay Công ty Cổ phần Du lịch – Dịch vụ Hội An đang hoạt động trong các lĩnh
vực chính như sau:
- Khách sạn.
- Hoạt động các cơ sở thể thao. Chi tiết: Dịch vụ vui chơi, giải trí, thê thao dưới
nước, dịch vụ lặn biển.
- Điều hành tour du lịch. Chi tiết: Dịch vụ lữ hành nội địa, quốc tế.
- Vận tải hành khách ven biển và viễn dương. Chi tiết: Vận tải ven biển bằng ca
nô.
- Vận tải hành khách bằng đường thủy nội địa bằng phương tiện cơ giới.
- Đại lý, môi giới, đấu giá. Chi tiết: Đại lý bán vé máy bay, đại lý đổi ngoại tệ.
- Dịch vụ tắm hơi, massage và các dịch vụ tăng cường sức khỏe tương tự (trừ hoạt
động thể thao).
- Giặt là, làm sạch các sản phẩm dệt và lông thú.
- Hoạt động các câu lạc bộ thể thao. Chi tiết: Dịch vụ thể dục thẩm mỹ, thể dục
thể hình.
- Kinh doanh bất động sản, quyền sở hữu đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc
đi thuê. Chi tiết: kinh doanh bất động sản.
- Hoạt động viễn thông khác (Dịch vụ Internet).
- Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động.
- Hoạt động vui chơi giải trí. Chi tiết: Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng.
- Vận tải hành khách đường bộ khác. Chi tiết: Vận tải khách du lịch, vận tải
khách theo hợp đồng.
- Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình. Chi tiết: Mua bán hàng thủ công mỹ
nghệ….
Địa bàn kinh doanh
Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch
I. Tỷ số thanh khoản
Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch
là 2,53 lần). Cuối năm 2018 tăng 0,67 lần so với năm 2017, cuối năm 2019 tăng 0,38
lần so với năm 2018. Điều này cho thấy năm 2019 khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
của Công ty thấp hơn năm 2018 nhưng lại cao hơn năm 2017. Trị số này tuy thấp
nhưng có thể khẳng định Công ty cổ phần du lịch và dịch vụ Hội An Lợi vừa đủ khả
năng thanh toán nợ đến hạn. Nhưng trong ngắn hạn, Công ty phải chịu nhiều sức ép về
khả năng thanh toán và tình hình tài chính không mấy khả quan. Để có thể biết chính
xác hơn khả năng thanh toán của Công ty có thực tốt hay không ta tiếp tục phân tích
khả năng thanh toán nhanh của Công ty để loại trừ ảnh hưởng hàng tồn kho trong tài
sản ngắn hạn.
Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch
qua từng năm và lớn hơn 1 ( cuối năm 2017 là 1,58; cuối năm 2018 là 2,06 và cuối
năm 2019 là 2,44), điều này cho thấy công ty có khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn
hạn và đang dần cải thiện qua các năm. Bởi vì, lượng hàng tồn kho của Công ty chiếm
tỷ trọng thấp trong tổng tài sản ngắn hạn, cụ thể: năm 2017 là 6,7%; năm 2018 là 4,3%;
năm 2019 là 3,6%. Tỷ trọng hàng tồn kho của Công ty đạt mức thấp trong tổng tài sản
và giảm dần qua các năm.
2.53
2.5 2.44
2.15
2.06
2
1.48
1.5 1.38
0.5
0
0
2017 2018 2019
kho
(vòng)
2017 134498900 (2559633 42,31 9 Vòng quay hàng
+ tồn kho thể hiện cứ
2544599)/ 42.31 vòng mà
2 hàng tồn kho bình
quân luân chuyển
trong 1 năm tưng
ứng với 9 ngày tồn
kho
2018 132595304 (2833243 52,05 7 Vòng quay hàng
+ tồn kho thể hiện cứ
2544599)/ 52,05 vòng mà
2 hàng tồn kho bình
quân luân chuyển
trong 1 năm tưng
ứng với 7 ngày tồn
kho
2019 129148263 (2559633 50,6 7 Vòng quay hàng
+ tồn kho thể hiện cứ
2544599)/ 50,6 vòng mà hàng
2 tồn kho bình quân
luân chuyển trong
1 năm tưng ứng
với 7 ngày tồn kho
Bảng 2. : Vòng quay hàng tồn kho
Ý nghĩa: Từ bảng số liệu ta thấy được hàng tồn kho của doanh nghiệp có giảm nhưng
chậm. Số Vòng tồn kho của doanh nhiệp tăng dẫn đến số ngày tồn kho giảm. Năm
2017 số ngày tồn kho là 9 ngày nhưng qua năm 2018 và 2019 thì giảm xuống còn 7
ngày. Từ đó ta thấy khả năng bán hàng của doanh nghiệp tăng, tăng vòng quay hàng
tồn kho và giúp giảm đi được số ngày tồn kho hàng.
DoanhThu
Vòng quay khoản phải thu=
Bình quân khoản phải thu
365
→ Kỳ thu tiền bình quân=
Vòng quay khoản phải thu
Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch
Đánh giá: ta thấy tốc độ luân chuyển khoản phải thu khách hàng giảm mạnh từ 17,2
vòng năm 2017 xuống còn 9,9 vòng năm 2019 và kỳ thu tiền tăng từ 21 ngày lên 37
ngày. Như vậy với kết quả phân tích thì tốc độ luân chuyển khoản phải thu khách hàng
của Công ty giảm đáng kể, nó thể hiện khả năng thu hồi công nợ của Công ty giảm
mạnh trong năm 2014. Điều này chứng tỏ rằng công ty có khả năng thu hồi nợ kém,
các chính sách về tín dụng hoặc là các đối tượng khách hàng đến với công ty đó không
có khả năng chỉ trả khoản nợ. Vì thế, công ty nên xem xét lại và có kế hoạch để điều
chỉnh lại chính sách sao cho phù hợp, đảm bảo cả quyền lời của công ty và khách hàng.
Trong khi đó, sang giai đoạn 2017-2018, tốc độ luân chuyển khoản phải thu khách
hàng tăng lên thành 19,2 vòng năm 2015 và kỳ thu tiền giảm từ 21 ngày xuống còn 19
ngày. Hệ số các khoản thu cao cho thấy khả năng để có thể tiến hành thu hồi các khoản
nợ từ phía khách hàng. Đồng thời, cũng thể hiện được rằng công ty đang hoạt động dựa
trên tiền mặt trong các giao dịch trực tiếp và cũng đang tiến hành rất nghiêm đối với
việc cấp các khoản tín dụng cho các khách hàng.
Doanh thu
Vòng quay tài sản ngắn hạn= ¿
Bình quân tài sản ngắn hạn
Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch
Chỉ tiêu
2016 21025431
Bảng 2. : Vòng quay tài sản ngắn hạn
Nhận xét: thấy tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn( tài sản lưu động) giảm mạnh từ
5,92 vòng năm 2017 xuống còn 2,77 vòng năm 2019. Tài sản ngắn hạn thể hiện phần
vốn của DN đầu tư vào các hạng mục tài sản có tính luân chuyển thấp qua các năm với
thời gian thu hồi vốn trong vòng một năm . Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn thấp,
hiệu quả sử dụng vốn của DN chưa cao.
Doanhthu
Vòng quay tài sản cố định = ( vòng)
Bình quântài sản cố định
Chỉ tiêu
2016 100693593
Bảng 2. : Vòng quay tài sản cố định
Nhận xét: Vòng quay tài sản cố định của công ty tăng từ 2017 đến 2019 ( tăng từ 1,99
vòng lên 2,57 vòng), cho thấy khả năng quản lý tài sản cố định của doanh nghiêp dần
ổn định qua các năm. Số vòng quay tài sản cố định lớn, có thể doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực thâm dụng vốn. Con số vòng quay tăng dần qua từng năm thể hiện hiệu
quả sử dụng tài sản cố định của doanh nghiệp cao.
Doanh thu
Vòng quay tổng tài sản= (vòng)
Bình quân tổng tài sản
Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch
30
19.2
20 17.2
9.9
10 5.92
3.81
2.34 2.77
2.57
1.99
1.27 1.3 1.25
0
0
Category 1 2017 2018 2019
hàng tồn kho khoản phải thu tài sản ngắn hạn
tài sản cố định tổng tài sản
Nợ phải trả
Chỉ số nợ trên tài sản= (%)
Tổng tài sản
Nợ phải trả
Chỉ số nợ trên vốn chủ= (%)
Vốn chủ sở hữu
Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch
Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch
30
19.2
20 17.2
9.9
10 5.92
3.81
2.34 2.77
2.57
1.99
1.27 1.3 1.25
0
0
Category 1 2017 2018 2019
hàng tồn kho khoản phải thu tài sản ngắn hạn
tài sản cố định tổng tài sản
Đồ thị 1. : Tỷ số quản lí nợ
Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch
Lợi
Doanh thu Tỷ số lợi nhuận Ý nghĩa
nhuận sau
Năm thuần ròng biên
thuế
Cho biết 1 đồng doanh
201
11593799 187167240 6,19 thu tạo ra lợi nhuận sau
7
thuế là 6,9%
Cho biết 1 đồng doanh
201
19655373 193718818 10,15 thu tạo ra lợi nhuận sau
8
thuế là 10,15%
Cho biết 1 đồng doanh
201
12598954 183178016 6,87 thu tạo ra lợi nhuận sau
9
thuế là 6,87%
Nhận xét: Dựa vào số liệu có thể thấy năm 2018 có mức tăng trưởng vượt bậc về doanh
thu sau khi đã chiết khấu thuế và cứ 1 đồng doanh thu tạo ra thì mang lại profit lên đến
10,15% . Có thể nói năm 2018 như 1 điểm vàng của ngàng du lịch . Đến cùng kì 2019
thì giảm còn 6,87 có thể do
Bảng 4. : Tỷ số lợi nhuận ròng biên cuối năm có ảnh hưởng
đến từ dịch bệnh tuy nhiên
vẫn tạo ra 6,87% lợi nhuận so với 6,19% của năm 2017
EBIT
Tỷ số lợi nhuận căn bản = ( %)
Bình quân tổng tài sản
Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch
EBIT
Tỷ số
(Lợi nhuận
Bình quân tổng lợi Ý nghĩa
Nă trước thuế +
tài sản nhuận
m Chi phí lãi
căn bản
vay)
Cho biết cứ 1 đồng tài
201 15567053+10 Bảng 4. : Tỷ suất sinh lợi căn bản
(148167228+14
11,28 sản tạo ra 11,28% đồng
7 80832 6934794)/2
lời nhuận trước thuế và lãi
Cho biết cứ 1 đồng tài
201
25065460+23 (148726781+14 17 sản tạo ra 17% đồng lời
8
4044 8167228)/2 nhuận trước thuế và lãi
Cho biết cứ 1 đồng tài
201 (144591672+14
15801206+- 10,77 sản tạo ra 10,77% đồng
9 8726781)/2
lời nhuận trước thuế và lãi
Nhận xét : Năm 2018 tăng lên đến sấp sỉ 6% lợi nhuận trước thuế và lãi với mỗi 1 đồng
tài sản so với năm 2017 . Tuy nhiên đến năm 2019 thì tụt giảm còn 10,77% giảm
mạnh 7% so với cùng kì năm ngoái. Trị số khả năng sinh lợi tài sản năm 2018 so với
năm 2017 tăng 0,06 lần hay tăng 6%, Năm 2019 so với 2018 giảm 0,07 lần hay 7%.
Các trị số này chứng tỏ trình độ quản lý và sử dụng tài sản chưa mang lại hiệu quả cao.
Số lượng Ý nghĩa
Lợi nhuận cổ phiếu Thu nhập
sau thuế đang lưu trên một cổ
Năm TNDN hành phiếu
Tỷ số này cho biết thu
201 1159379915 nhập trên mỗi cổ phiếu là
7 9 7999937 1,45 1,45đ.
Tỷ số này cho biết thu
201 1965537392 nhập trên mỗi cổ phiếu là
8 8 7999937 2,457 2,457đ.
Tỷ số này cho biết thu
201 1259895423 nhập trên mỗi cổ phiếu là
9 2 7999937 1,575 1,575đ.
Bảng 4. : Thu nhập trên một cổ phiếu
Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch
Đánh giá: Tỷ số này là số tiền trên mỗi cổ phiếu sẽ nhận được nếu tất cả lợi nhuận
được chia cho cổ phiếu đang lưu hành vào cuối năm. Thu nhập trên một cổ phiếu có xu
hướng biến động, tăng từ năm 2017 là 1,45đ lên đến 2,457đ vào năm 2018, cho thấy
được lợi nhuận ở năm 2018 cao hơn so với 2 năm còn lại. Sau đó, thì có xu hướng
giảm dần lợi nhuận làm cho thu nhập trên mỗi cổ phiếu cũng giảm nhẹ.
4. Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản (Return on total assets: ROA)
Tỷ số Ý nghĩa
lợi
nhuận
Bình quân ròng
Lợi nhuận Tổng tài tổng tài trên tài
Năm sau thuế sản sản sản
201
6 - 146934794 - -
Tỷ số này cho biết cứ 1
đồng tài sản của công ty
201 14755101 thì có khả năng sinh lợi
7 11593799 148167228 1 7.86 là 7.86%
Tỷ số này cho biết cứ 1
đồng tài sản của công ty
201 14844700 thì có khả năng sinh lợi
8 19655373 148726781 4 13.2 là 13.2%
Tỷ số này cho biết cứ 1
đồng tài sản của công ty
201 14665922 thì có khả năng sinh lợi
9 12598954 144591672 6 8.6 là 8.6%
Bảng 4. :Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản
Đánh giá: Tỷ số này nhằm đo lường khả năng sinh lợi trên 1 đồng tài sản của công ty.
Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản tăng mạnh từ năm 2017 là 7.86% lên đến 13.25 vào
năm 2018 (tăng 5.39%) cho thấy được hoạt động kinh doanh của công ty rất tốt. Tuy
nhiên năm liền kề sau đó 2019 lại có dấu hiệu giảm.
Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch
5. Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE: Return on common)
Tỷ suất Ý nghĩa
sinh lời
Lợi Bình quân trên vốn
nhuận Vốn chủ vốn chủ sở chủ sở
Năm sau thuế sở hữu hữu. hữu
-
2016 - 110391790 - -
Tỷ số này cho biết cứ 1
đồng vốn chủ sở hữu
thì có khả năng sinh lợi
2017 11593799 111643137 111017463 10.4 là 10.4%
Tỷ số này cho biết cứ 1
đồng vốn chủ sở hữu
thì có khả năng sinh lợi
2018 19655373 120344312 115993724 16.8 là 16.8%
Tỷ số này cho biết cứ 1
đồng vốn chủ sở hữu
thì có khả năng sinh lợi
2019 12598954 115253429 117798870 10.7 là 10.7%
Đánh giá: Tỉ sốnày đo lường khả năng sinh lợi trên một đồng vốn chủ sở hữu. Tỷ số
lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu có xu hướng tăng từ năm 2017 là 10.4% lên 16.8%
vào năm 2018 và có xu hướng giảm vào năm liền kề sau đó 2019 chỉ đạt 10.7%. Đỉnh
cao là năm 2018 lợi nhuận và vốn chủ sở hữu tăng mạnh làm cho chỉ số ROE cũng cao
cho thấy được hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp rất tốt. Giá trị lợi nhuận sau
Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch
thuế và vốn chủ sở hữu bình quân điều tăng giảm không đều qua 3 năm, dẫn đến tốc
độ tăng lợi nhuận sau thuế chậm hơn tốc độ tăng vốn chủ sở hữu.
Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch
SLCPDL
Năm VCSH H GTSS GTTT M/B Ý Nghĩa
Giá trị thị trường
của cổ phiếu lớn
gấp 1,51 lần giá
trị sổ sách của
2017 115253429996 7999937 15100 21700 1,51 doanh nghiệp
Đánh giá:Tỷ số M/B thể hiện lợi nhuận mà một đồng tiền thực tạo sẽ phải gánh cho
M/B đồng kỳ vọng. Từ bảng số liệu, ta thấy qua các năm từ ( từ 2017 đến 2019) giá
trị thị trường của cổ phiếu cao hơn giá trị ghi sổ của cổ phiếu chứng tỏ DN hoạt động
kinh doanh có hiệu quả, được các nhà đầu tư coi trọng.
Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch
12
10
8.84
8
Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch
đầu về kinh doanh dòng sản phẩm – dịch vụ: nhà hàng, khách sạn và dịch vụ du
lịch của tỉnh Đồng Nai.
- Ngày 30/07/2009 Công ty chính thức được tổ chức Bureau Veritas Certification
Việt Nam (BVC) cấp giấy chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO 9001:2008 và thay đổi mới chứng nhận 9001:2015 ngày 20/07/2016
cho các lĩnh vực: kinh doanh nhà hàng, khách sạn, dịch vụ lữ hành, thương mại
tổng hợp ...
- “Hướng tới sự thỏa mãn nhu cầu của khách hàng và sự phát triển bền vững của
Công ty, với nhận thức ngày hôm nay hơn ngày hôm qua, nhưng không bằng
ngày mai”
- Công ty Cổ phần Du Lịch Đồng Nai cam kết Chính sách chất lượng của Hệ
thống QMS:
Cam kết áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015
đồng thời tuân thủ hệ thống Pháp luật Việt Nam cũng như những Công ước
Quốc tế được Việt Nam phê chuẩn và các yêu cầu khác mà công ty đã thỏa
thuận, thừa nhận.
Liên tục cải thiện hệ thống quản lý nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm và môi
trường làm việc, để đáp ứng những đòi hỏi của thị trường luôn thay đổi. Làm
đúng ngay từ đầu để giảm thiểu, tiến tới không còn sản phẩm không phù hợp,
không còn điều kiện chưa phù hợp với Hệ thống quản lý chất lượng ISO
9001:2015.
Cung cấp đến khách hàng những sản phẩm phù hợp như đã cam kết. Sản phẩm
được sản xuất từ đội ngũ cán bộ công nhân viên đã qua đào tạo lành nghề trong
môi trường làm việc chuyên nghiệp phù hợp với Hệ thống quản lý chất lượng
ISO 9001:2015.
Chính sách Chất lượng được thiết lập thành văn bản luôn phù hợp với mục đích
và mục tiêu đặt ra. Chính sách sẽ cụ thể hóa được mục tiêu, nhiệm vụ. Toàn bộ
hệ thống văn bản được phổ biến công khai trong toàn Công ty để mỗi thành viên
thấu hiểu tường tận và thực hiện chính sách này một cách tự giác, có hiệu quả.
Áp dụng chính sách khen thưởng, kỷ luật thích hợp nhằm tuân thủ việc áp dụng
các yêu cầu của hệ thống chất lượng. Chính sách chất lượng của công ty được
phổ biến rộng rãi đến tất cả CB-CNV trong công ty, khách hàng, nhà cung ứng
và các bên có liên quan.
CÁC LĨNH VỰC KINH DOANH:
- Dịch vụ nhà hàng, khách sạn.
- Du lịch sinh thái; Cơ sở lưu trú.
- Du lịch lữ hành nội địa và quốc tế.
Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch
Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch
Đối
Chỉ số tài Đơn
tượng so 2017 2018 2019
chính vị
sánh
Tỷ số thanh (1) 1,48 2,15 2.53
Tỷ số khoản hiện
(2) 2,29 1,79 1,93
thanh hành
khoản Tỷ số thanh (1) 1,58 2,06 2,44
khoản nhanh (2) 2,6 1,66 1,82
Vòng quay (1) 42.31 52,05 50,6
Vòng
hàng tồn kho (2) 28,12 34,6 48,2
Vòng quay (1) 17,2 19,2 9,9
Vòng
Tỷ số khoản phải thu (2) 56,68 49,6 43,98
quản Vòng quay tài (1) 5,92 3,81 2,77
Vòng
lý tài sản ngắn hạn (2) 4,613 4,418 4,218
sản Vòng quay tài (1) 1,99 2,34 2,57
Vòng
sản cố định (2) 6,13 6,66 6,97
Vòng quay (1) 1,27 1,3 1,25
Vòng
tổng tài sản (2) 2,28 2,3 2,28
Tỷ số nợ trên (1) 24,65 19,1 20,3
%
tổng tài sản (2) 19,8 32,2 31,1
Tỷ số
Tỷ số nợ trên (1) 32,7 23 25,5
quản %
vốn chủ sở hữu (2) 24,66 47,43 45,13
lý nợ
Khả năng thanh (1) 15,4 108,1 -
toán lãi vay (2) - - -
Các tỷ số lợi (1) 6,19 10,15 6,87
nhuận ròng %
(2) 8,54 4,8 4,7
biên
Tỷ số sức sinh (1) 11,28 17 10,77
%
Tỷ số lời căn bản (2) 25 12,7 13,4
khả Thu nhập trên (1) 1450 2457 1575
đ
năng một cổ phiếu (2) 1965,5 1780 1739,7
sinh Tỷ số lợi nhuận (1) 7,86 13,2 8,6
lời ròng trên tài %
(2) 19,5 11,1 10,8
sản
Tỷ số lợi nhuận (1) 10,4 16,8 10,7
ròng trên vốn %
(2) 23,5 14,97 15,8
chủ sở hữu
Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch
II. So sánh
1. Tỷ số thanh khoản: các tỷ số thanh khoản của (1) thì tăng( tài sản ngắn hạn qua các
năm tăng nhanh còn nợ ngắn hạn thì tăng chậm) nhưng của (2) thì ( nợ ngắn hạn
của công ty tăng nhanh hơn so với mức tài sản ngắn hạn) qua đó ta thấy được
khả năng thanh toán nợ của công ty (1) cao hơn so với khả năng thanh toán nợ
của công ty (2)
50
40
vòng
30
20
10
0
2017 2018 2019
công ty 1 Column1
số vòng quay phải thu thấp cho thấy khả năng thu hồi tiền từ khách hàng khá
kém, chính sách bán hàng lỏng lẻo, hoặc đối tác của công ty đang gặp khó khăn
về tài chính. .(2) số vòng quay khoản phải thu lớn cho thấy khả năng thu hồi
công nợ từ các khách hàng là tốt, và cho thấy công ty có những đối tác làm ăn
chất lượng, có khả năng trả nợ nhanh chóng. Tuy nhiên, chỉ số cao cũng phản
ánh chính sách bán hàng quá chặt chẽ, có thể gây ảnh hưởng xấu tới doanh số.
60
50
40
vòng
30
20
10
0
2017 2018 2019
công ty 1 Column1
Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch
5
vòng
0
2017 2018 2019
công ty 1 Column1
1.5
vòng
0.5
0
2017 2018 2019
công ty 1 Column1
Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch
Tỷ số nợ trên tổng tài sản: tỷ số nợ trên tổng tài sản của công ty (1) thì giảm
qua các năm, còn công ty (2) thì tăng. Ta thấy được tỷ số càng tăng thì công ty
có mức độ đòn bẩy càng cao và do đó, rủi ro tài chính của công ty (2) càng lớn.
35
30
25
20
%
15
10
0
2017 2018 2019
công ty 1 Column1
Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch
12
10
6
%
0
2017 2018 2019
công ty 1 Column1
25
20
15
%
10
0
2017 2018 2019
công ty 1 Column1
Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch
Thu nhập trên một cổ phiếu: tỉ số EPS của các công ty đều tăng giảm không
ổn định. Công ty (1) tăng cao vào năm 2018 rồi giảm qua các năm còn tại, công
ty (2) thì tăng cao vào năm 2017 rồi giảm xuống vào 2 năm tới. Theo như chỉ số
EPS hiện tại thì công ty (2) sẽ thu hút được sự đầu tư hơn là công ty (1).
3000
2500
2000
đồng
1500
1000
500
0
2017 2018 2019
công ty 1 Column1
Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch
25
20
15
%
10
0
2017 2018 2019
công ty 1 Column1
20
15
%
10
0
2017 2018 2019
công ty 1 Column1
Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch
công ty 1 Column1
biểu đồ 17 : tỷ số giá MB
2.5
1.5
0.5
0
2017 2018 2019
công ty 1 Column1
Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch
Nhóm THVL_44k23.4
Page