You are on page 1of 39

Tài chính du lịch

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------

BÀI TẬP NHÓM


PHÂN TÍCH TỈ SỐ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY

CỔ PHẦN – DU LỊCH VÀ DỊCH VỤ HỘI AN


HỌC PHẦN: Quản trị tài chính du lịch
Mã học phận: TOU3009

Giảng viên: TS. Trần Trung Vinh


Nhóm:
Phạm Thị Thúy Hằng           44K23.4
Nguyễn Thị Thúy Lành        44K23.4
Đặng Nguyễn Anh Thi         44K23.4
Lê Mi Trang           44K23.4
Nguyễn Ngọc Tường Vỹ     44K23.4

Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch

MỤC LỤC
A. Phân tích các tỉ số tài chính của Công ty cổ phần du lịch – Dịch vụ Hội An...................................5
Giới thiệu công Ty cổ phần du lịch – Dịch vụ Hội An:...........................................................................5
I. Tỷ số thanh khoản...........................................................................................................................8
1. Tỷ số thanh khoản hiện hành:..........................................................................................................8
2. Tỷ số thanh khoản nhanh:................................................................................................................9
II. Tỷ số quản lý tài sản......................................................................................................................10
1. Vòng quay hàng tồn kho:..............................................................................................................10
2. Vòng quay khoản phải thu:............................................................................................................12
3. Vòng quay tài sản ngắn hạn(VQTSNH):.......................................................................................13
4. Vòng quay tài sản cố định:............................................................................................................13
5. Vòng quay tổng tài sản:.................................................................................................................14
III. Các tỷ số quản lý nợ......................................................................................................................16
1. Tỷ số nợ trên tổng tài sản:.................................................................................................................16
2. Tỷ số nợ trên vốn chủ ( Debt to equity).........................................................................................17
3. Khả năng thanh toán lãi vay ( ability to pay interest)....................................................................18
IV. Các tỷ số khả năng sinh lợi............................................................................................................19
1. Tỷ số lợi nhuận ròng biên ( net profit margin on sales )................................................................19
2. Tỷ số sức sinh lời căn bản ( basic earning power ratio )................................................................20
3. Thu nhập trên một cổ phiếu (Earning per share: EPS)...................................................................21
4. Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản (Return on total assets: ROA)....................................................21
5. Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE: Return on common).........................................22
V. Tỷ số giá thị trường:......................................................................................................................24
1. Tỷ số giá thị trường trên thu nhập(P/E):........................................................................................24
2. Tỷ số giá M/B (Market value/book value):....................................................................................24
B. Phân tích xu hướng – So sánh Công ty cổ phần du lịch-dịch vụ Hội An (1) với công ty cổ phần du
lịch Đồng Nai (2) theo các chỉ số tài chính............................................................................................26
I. Giới thiệu công ty cổ phần du lịch Đồng Nai:...............................................................................26
II. So sánh..........................................................................................................................................31
1. Tỷ số thanh khoản:........................................................................................................................31
2. Tỷ số quản lý tài sản:.....................................................................................................................31
3. Các tỷ số quản lý:..........................................................................................................................34
4. Tỷ số khả năng sinh lời:................................................................................................................34

Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch

5. Tỷ số giá thị trường:......................................................................................................................38

Đồ thị 1 1:tỷ số thanh khoản.........................................................................................11


Đồ thị 1 2: Tỷ số quản lý tài sản...................................................................................17
Đồ thị 1. 3: Tỷ số quản lí nợ.........................................................................................20
Đồ thị 1. 4: Tỷ số khả năng sinh lời..............................................................................25
Đồ thị 1 .5: Tỷ số giá thị trường...................................................................................27
Y

Đồ thị 2. 1: vòng quay hàng tồn kho.............................................................................32


Đồ thị 2. 2: vòng quay khoản phải thu..........................................................................33
Đồ thị 2. 3: Vòng quay tài sản cố định.........................................................................34
Đồ thị 2. 4: Vòng quay tổng tài sản..............................................................................34
Đồ thị 2. 5: Tỷ số nợ trên tổng tài sản..........................................................................35
Đồ thị 2. 6: Tỷ số lợi nhuận ròng biên..........................................................................36
Đồ thị 2. 7: Tỷ số lời căn bản.......................................................................................36
Đồ thị 2. 8: Thu nhập trên 1 cố phiếu...........................................................................37
Đồ thị 2. 9: Tỷ số lợi nhuận ròng trên TS....................................................................38
Đồ thị 2. 10: Tỷ lệ lợi nhuận ròng trên vốn CSH..........................................................38
Đồ thị 2. 11: Tỷ số giá trị thị trường trên thu nhập......................................................39
Đồ thị 2. 12: Tỷ số giá M/B..........................................................................................39

Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch

DANH MỤC BẢNG

YBảng 1. 1: Tỷ số thanh khoản hiện hành

Bảng 1. 2:Tỷ số thanh khoản nhanh...............................................................................8


Bảng 1. 1: Số liệu tàu chính của coing ty cổ phần du lịch Đồng Nai............................26

Bảng 2. 1: Vòng quay hàng tồn kho.............................................................................10


Bảng 2. 2: Vòng quay khoản phải thu...........................................................................11
Bảng 2. 3: Vòng quay tài sản ngắn hạn........................................................................12
Bảng 2. 4: Vòng quay tài sản cố định...........................................................................13
Bảng 2. 5:Vòng quay tổng tài sản.................................................................................14
Bảng 3. 1: Tỷ số nợ trên tổng tài sản............................................................................15
Bảng 3. 2: Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu.....................................................................16
Bảng 3. 3: Khả năng thanh toán lãi vay........................................................................17

Bảng 4. 1: Tỷ số lợi nhuận ròng biên............................................................................19


Bảng 4. 2: Tỷ suất sinh lợi căn bản...............................................................................19
Bảng 4. 3: Thu nhập trên một cổ phiếu.........................................................................20
Bảng 4. 4:Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản..................................................................21
Bảng 4. 5: Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu................................................22
Bảng 5. 1: Tỷ số giá thị trường trên thu nhập...............................................................22
Bảng 5. 2: Tỷ số giá M/B.............................................................................................23

Y
Bảng 6. 1: tổng hợp số liệu tài chính............................................................................28
Bảng 6. 2: Tổng hợp số liệu của 2 công ty....................................................................29

Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch

STT Ký Hiệu Tên

1 CP Cổ phần

2 CTCP Công ty cổ phần

3 KPTNH Khoản phải thu ngắn hạn

4 VQKPT Vòng quay khoản phải thu

5 KTTBQ Kì thu tiền bình quân

6 TSNH Tài sản ngắn hạn

7 VQTSNH Vòng quay tài sản ngắn


hạn
8 TSCD Tài sản cố định

9 VQTSCD Vòng quay tài sản cố định

10 LNTCP Lợi nhuận trên cổ phần

11 SLCPDLH Số lượng cổ phần đang lưu


hành

12 GTSS Gía trị sổ sách

13 GTTT Gía trị thị trường

Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch

A. Phân tích các tỉ số tài chính của Công ty cổ phần du lịch –


Dịch vụ Hội An.

Giới thiệu công Ty cổ phần du lịch – Dịch vụ Hội An:

- Tên giao dịch: HOI AN TOURIST SERVICE CO.


- Địa chỉ: 10 Trần Hưng Đạo, TP. Hội An, Tỉnh Quảng Nam
- Điện thoại: (0235) 391 0885
- Fax: (0235) 391 1099
- Website: www.hoiantourist.com
- Email: info@hoiantourist.com
- Giấy CNĐKDN : số 4000102418 thay đổi lần thứ 07 vào ngày 23 tháng 09 năm
2014.
- Vốn điều lệ : 80.000.000.000 VND
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu : 110.616.896.542
Với mục tiêu không ngừng phát triển để xứng đáng với "Vị thế người dẫn đầu" về dịch
vụ du lịch tại miền trung Việt Nam, chúng tôi còn hướng tới là người dẫn đầu về dịch
vụ du lịch Việt Nam trong thời điểm đang hội nhập với thế giới. Để làm được điều đó
Công ty Cổ phần Du Lịch – Dịch Vụ Hội An sẽ đầu tư và phát triển nhiều sản phẩm về
Du Lịch trên khắp Việt Nam trong tương lai gần. Trong đó sẽ tập trung nhân lực và tài
chính để phát triển tổng lực từ nhiều hướng kinh doanh như kinh doanh tài chính ngân
hàng, đầu tư các khu vui chơi giải trí, khu du lịch sinh thái, sân golf tiêu chuẩn quốc tế
và khu nghỉ dưỡng cao cấp…
Quá trình hình thành và phát triển :

Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch

Tiền thân là Công ty Ăn uống Dịch vụ Hội An. 10/04/1990, Công ty Dịch Vụ - Du
Lịch Hội An được thành lập trên cơ sở hợp nhất Công ty Ăn uống – Dịch vụ và Công
ty Dịch vụ - Du Lịch.
Năm 1992 đến năm 2006
9/10/1992, UBND tỉnh Quảng Nam – Đà Nẵng ban hành quyết định thành lập doanh
nghiệp nhà nước. Công ty đổi tên thành Công ty Du Lịch – Dịch Vụ Hội An và trực
thuộc UBND tỉnh Quảng Nam – Đà Nẵng. 01/10/2006, Công ty Du Lịch – Dịch Vụ
Hội An, chính thức chuyển sang hoạt động theo hình thức Công ty Cổ phần, tên gọi
được đổi thành Công ty Cổ Phần Du Lịch – Dịch Vụ Hội An.
Năm 2011
Ngày 21/7 CTCP Du lịch - Dịch vụ Hội An chính thức trở thành thành viên chính thức
của Sở Giao Dịch Chứng Khoán Thành phố Hồ Chí Minh với mã chứng khoán HOT.
Năm 2012
Năm đầu tiên có tỷ trọng bán hàng qua mạng tại Khách sạn Hội An tăng gần 22% so
với năm 2011 và là năm Công ty đạt được nhiều giải thưởng lớn như: giải thưởng
"Gold Circle Awards 2012" của Agoda, Hoi An Hotel và Hoi An Beach Resort nhận
chứng nhận "Certificate of Excellence 2012" của Tripadvisor, Hoi An Beach Resort đạt
top 10 Khách sạn hàng đầu Việt Nam
Năm 2013
Là năm Công ty tập trung công tác cải tạo nâng cấp toàn Khu Du lịch Biển nâng chất
lượng cơ sở vật chất tương xứng Resort 05 sao và một số khu Khách sạn Hội An. Cũng
là năm Công ty nhận được nhiều giải thường lớn như: Bảng Vàng Doanh nghiệp Văn
Hóa - UNESCO Việt Nam do Liên hiệp các Hội UNESCO Việt Nam đã trao tặng,
“Báo cáo thường niên tốt nhất năm 2013” do Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM và
Báo Đầu Tư trao tặng, TripAdvisor trao giải "Khách sạn xuất sắc" năm 2013 cho 2
khách sạn Hội An Beach Resort và Hội An Hotel đều của CTCP Du lịch –Dịch vụ Hội
An.
Năm 2014
Doanh thu XN Giặt đạt 8,88 tỷ đồng, tăng 23,64% so cùng kỳ và bằng 104,47% so kế
hoạch đề ra. Đây là chi nhánh duy nhất trong toàn Công ty hoàn thành kế hoạch năm
2014, do triển khai việc điều chuyển nguồn điện năng sang nhiệt năng cho các máy
móc thiết bị tại XN Giặt Hội An nhằm tiết kiệm chi phí điện và đưa vào hoạt động ổn
định.
Năm 2015
Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch

Công ty đã thành lập chi nhánh mới: Chi nhánh Công ty cổ phần Du lịch Dịch vụ Hội
An – Khách sạn ven sông Bàn Thạch và tiến hành khởi công xây dựng dự án Khu nghỉ
dưỡng Tam Thanh tại xã Thôn Hạ Thanh – Xã Tam Thanh– TP Tam Kỳ - Tỉnh Quảng
Nam.
Năm 2016
Tháng 6/2016, Khu nghỉ dưỡng Tam Thanh chính thức đi vào hoạt động
Năm 2017
Tháng 02/2017, chính thức chấm dứt hoạt động kinh doanh Chi nhánh Công ty CP Du
lịch - Dịch vụ Hội An Khách sạn ven sông Bàn Thạch.
Ngành nghề và địa bàn kinh doanh
Hiện nay Công ty Cổ phần Du lịch – Dịch vụ Hội An đang hoạt động trong các lĩnh
vực chính như sau:
- Khách sạn.
- Hoạt động các cơ sở thể thao. Chi tiết: Dịch vụ vui chơi, giải trí, thê thao dưới
nước, dịch vụ lặn biển.
- Điều hành tour du lịch. Chi tiết: Dịch vụ lữ hành nội địa, quốc tế.
- Vận tải hành khách ven biển và viễn dương. Chi tiết: Vận tải ven biển bằng ca
nô.
- Vận tải hành khách bằng đường thủy nội địa bằng phương tiện cơ giới.
- Đại lý, môi giới, đấu giá. Chi tiết: Đại lý bán vé máy bay, đại lý đổi ngoại tệ.
- Dịch vụ tắm hơi, massage và các dịch vụ tăng cường sức khỏe tương tự (trừ hoạt
động thể thao).
- Giặt là, làm sạch các sản phẩm dệt và lông thú.
- Hoạt động các câu lạc bộ thể thao. Chi tiết: Dịch vụ thể dục thẩm mỹ, thể dục
thể hình.
- Kinh doanh bất động sản, quyền sở hữu đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc
đi thuê. Chi tiết: kinh doanh bất động sản.
- Hoạt động viễn thông khác (Dịch vụ Internet).
- Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động.
- Hoạt động vui chơi giải trí. Chi tiết: Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng.
- Vận tải hành khách đường bộ khác. Chi tiết: Vận tải khách du lịch, vận tải
khách theo hợp đồng.
- Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình. Chi tiết: Mua bán hàng thủ công mỹ
nghệ….
Địa bàn kinh doanh

Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch

 Chi nhánh CTCP Du Lịch – Dịch vụ Hội An - Khách sạn Hội An


 Chi nhánh CTCP Du Lịch – Dịch vụ Hội An - Khu du lịch Biển Hội An
 Chi nhánh CTCP Du lịch – Dịch vụ Hội An – Khu nghỉ dưỡng Tam Thanh
 Chi nhánh CTCP Du Lịch – Dịch vụ Hội An - Trung tâm Lữ hành Hội An
 Chi nhánh CTCP Du Lịch – Dịch vụ Hội An – Xí nghiệp Giặt Hội An

I. Tỷ số thanh khoản

1. Tỷ số thanh khoản hiện hành:

Tài sản ngắn hạn


Tỷ số thanh khoản hiện thời =
Nợ ngắn hạn

Tài sản ngắn Nợ ngắn hạn Tỷ số Ý nghĩa


hạn thanh
khoản hiện
thời
201 42244033 28417605 1,48 Chỉ số cho biết cứ 1 đồng
7 nợ ngắn hạn của doanh
nghiệp thì có 1,48 đồng tài
sản ngắn hạn có thể sử dụng
để thanh toán.
201 59259872 27526768 2.15 Chỉ số cho biết cứ 1 đồng
8 nợ ngắn hạn của doanh
nghiệp thì có 2,15 đồng tài
sản ngắn hạn có thể sử dụng
để thanh toán.
201 72884912 28838739 2,53 Chỉ số cho biết cứ 1 đồng
9 nợ ngắn hạn của doanh
nghiệp thì có 2,53 đồng tài
sản ngắn hạn có thể sử dụng
để thanh toán.
Bảng B. : Tỷ số thanh khoản hiện hành
Đánh giá: Từ bảng số liệu trên ta thấy được tỷ số thanh khoản hiện thời qua các năm
tăng. Khoản tăng giữa năm 2017 và năm 2018 là 0,67; năm 2018 và năm 2019 là 0,38 .
Từ đó ta thấy được qua các năm thì khả năng thanh toán nợ của công ty ngày càng tăng
nhưng tăng mạnh nhất là năm 2018 lên đến 0,67. Căn cứ vào trị số của chỉ tiêu "Khả
năng thanh toán nợ đến hạn" của Công ty qua 3 năm điều lớn hơn 1 và có sự biến động
qua từng năm ( cuối năm 2017 là 1,48 lần, cuối năm 2018 là 2,15 lần và cuối năm 2019

Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch

là 2,53 lần). Cuối năm 2018 tăng 0,67 lần so với năm 2017, cuối năm 2019 tăng 0,38
lần so với năm 2018. Điều này cho thấy năm 2019 khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
của Công ty thấp hơn năm 2018 nhưng lại cao hơn năm 2017. Trị số này tuy thấp
nhưng có thể khẳng định Công ty cổ phần du lịch và dịch vụ Hội An Lợi vừa đủ khả
năng thanh toán nợ đến hạn. Nhưng trong ngắn hạn, Công ty phải chịu nhiều sức ép về
khả năng thanh toán và tình hình tài chính không mấy khả quan. Để có thể biết chính
xác hơn khả năng thanh toán của Công ty có thực tốt hay không ta tiếp tục phân tích
khả năng thanh toán nhanh của Công ty để loại trừ ảnh hưởng hàng tồn kho trong tài
sản ngắn hạn.

2. Tỷ số thanh khoản nhanh:

tài sản ngắn hạn −tồn kho


Tỷ số thanh khoản nhanh =
nợ ngắn hạn

Tài sản Nợ ngắn Tỷ số thanh Ý nghĩa


ngắn hạn – hạn khoản nhanh
tồn kho
201 42244033 – 28417605
2017 1,582108 Chỉ số này cho 2109
biết 1 đồng
7TSNH/TK
2833243 6,70% 4,30% nợ ngắn hạn của doanh
3,60%
nghiệp phải trả 1,58 đồng tài
sản ngắn hạn có thể sử dụng
để thanh toán mà không tính
đến hàng tồn kho
201 59259872 – 27526768 2,06 Chỉ số này cho biết 1 đồng
8 2544599 nợ ngắn hạn của doanh
nghiệp phải trả 2.06 đồng tài
sản ngắn hạn có thể sử dụng
để thanh toán mà không tính
đến hàng tồn kho
201 72884912 – 28838739 2,44 Chỉ số này cho biết 1 đồng
9 2599633 nợ ngắn hạn của doanh
nghiệp phải trả 2,44 đồng tài
sản ngắn hạn có thể sử dụng
để thanh toán mà không tính
đến hàng tồn.
Bảng B. :Tỷ số thanh khoản nhanh Đánh giá: Trị số của chỉ
tiêu này có sự biến động

Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch

qua từng năm và lớn hơn 1 ( cuối năm 2017 là 1,58; cuối năm 2018 là 2,06 và cuối
năm 2019 là 2,44), điều này cho thấy công ty có khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn
hạn và đang dần cải thiện qua các năm. Bởi vì, lượng hàng tồn kho của Công ty chiếm
tỷ trọng thấp trong tổng tài sản ngắn hạn, cụ thể: năm 2017 là 6,7%; năm 2018 là 4,3%;
năm 2019 là 3,6%. Tỷ trọng hàng tồn kho của Công ty đạt mức thấp trong tổng tài sản
và giảm dần qua các năm.

Biểu đồ 1: Tỷ số thanh khoản


3

2.53
2.5 2.44
2.15
2.06
2

1.48
1.5 1.38

0.5

0
0
2017 2018 2019

hiện thời nhanh Column1

Đồ thị 1 :tỷ số thanh khoản

II. Tỷ số quản lý tài sản

1. Vòng quay hàng tồn kho:

giá vốn hàng bán


Vòng quay hàng tồn kho =
bình quân giátrị hàng tồn kho
365
 Số ngày tồn kho =
vòng quay hàng tồn kho

Giá vốn Bình quân Vòng Số ngày Ý nghĩa


bán hàng giá trị hàng quay tồn kho
tồn kho hàng tồn (ngày)
Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch

kho
(vòng)
2017 134498900 (2559633 42,31 9 Vòng quay hàng
+ tồn kho thể hiện cứ
2544599)/ 42.31 vòng mà
2 hàng tồn kho bình
quân luân chuyển
trong 1 năm tưng
ứng với 9 ngày tồn
kho
2018 132595304 (2833243 52,05 7 Vòng quay hàng
+ tồn kho thể hiện cứ
2544599)/ 52,05 vòng mà
2 hàng tồn kho bình
quân luân chuyển
trong 1 năm tưng
ứng với 7 ngày tồn
kho
2019 129148263 (2559633 50,6 7 Vòng quay hàng
+ tồn kho thể hiện cứ
2544599)/ 50,6 vòng mà hàng
2 tồn kho bình quân
luân chuyển trong
1 năm tưng ứng
với 7 ngày tồn kho
Bảng 2. : Vòng quay hàng tồn kho
Ý nghĩa: Từ bảng số liệu ta thấy được hàng tồn kho của doanh nghiệp có giảm nhưng
chậm. Số Vòng tồn kho của doanh nhiệp tăng dẫn đến số ngày tồn kho giảm. Năm
2017 số ngày tồn kho là 9 ngày nhưng qua năm 2018 và 2019 thì giảm xuống còn 7
ngày. Từ đó ta thấy khả năng bán hàng của doanh nghiệp tăng, tăng vòng quay hàng
tồn kho và giúp giảm đi được số ngày tồn kho hàng.

2. Vòng quay khoản phải thu:

DoanhThu
Vòng quay khoản phải thu=
Bình quân khoản phải thu
365
→ Kỳ thu tiền bình quân=
Vòng quay khoản phải thu

Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch

Năm Doanh thu KPTNH VQKPT KTTBQ


201
7 187167240 9169845 17,2 21
201
8 193718818 9244043 19,2 19
201
9 183178016 11033837 9,9 37
201
6 10706078
Bảng 2. : Vòng quay khoản phải thu

Đánh giá: ta thấy tốc độ luân chuyển khoản phải thu khách hàng giảm mạnh từ 17,2
vòng năm 2017 xuống còn 9,9 vòng năm 2019 và kỳ thu tiền tăng từ 21 ngày lên 37
ngày. Như vậy với kết quả phân tích thì tốc độ luân chuyển khoản phải thu khách hàng
của Công ty giảm đáng kể, nó thể hiện khả năng thu hồi công nợ của Công ty giảm
mạnh trong năm 2014. Điều này chứng tỏ rằng công ty có khả năng thu hồi nợ kém,
các chính sách về tín dụng hoặc là các đối tượng khách hàng đến với công ty đó không
có khả năng chỉ trả khoản nợ. Vì thế, công ty nên xem xét lại và có kế hoạch để điều
chỉnh lại chính sách sao cho phù hợp, đảm bảo cả quyền lời của công ty và khách hàng.
Trong khi đó, sang giai đoạn 2017-2018, tốc độ luân chuyển khoản phải thu khách
hàng tăng lên thành 19,2 vòng năm 2015 và kỳ thu tiền giảm từ 21 ngày xuống còn 19
ngày. Hệ số các khoản thu cao cho thấy khả năng để có thể tiến hành thu hồi các khoản
nợ từ phía khách hàng. Đồng thời, cũng thể hiện được rằng công ty đang hoạt động dựa
trên tiền mặt trong các giao dịch trực tiếp và cũng đang tiến hành rất nghiêm đối với
việc cấp các khoản tín dụng cho các khách hàng.

3. Vòng quay tài sản ngắn hạn(VQTSNH):

Doanh thu
Vòng quay tài sản ngắn hạn= ¿
Bình quân tài sản ngắn hạn

Vòng quay tài sản ngắn hạn

Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch

Chỉ tiêu

Năm Doanh thu TSNH VQTSNH Ý nghĩa


 1 đồng tài sản ngắn hạn đem
lại cho doanh nghiệp 5,92
2017 187167240 42244033 5,92 đồng doanh thu.
 1 đồng tài sản ngắn hạn đem
lại cho doanh nghiệp 3,81
2018 193718818 59259874 3,81 đồng doanh thu.
 1 đồng tài sản ngắn hạn đem
lại cho doanh nghiệp 2,77
2019 183178016 72884912 2,77 đồng doanh thu.

2016   21025431    
Bảng 2. : Vòng quay tài sản ngắn hạn
Nhận xét: thấy tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn( tài sản lưu động) giảm mạnh từ
5,92 vòng năm 2017 xuống còn 2,77 vòng năm 2019. Tài sản ngắn hạn thể hiện phần
vốn của DN đầu tư vào các hạng mục tài sản có tính luân chuyển thấp qua các năm với
thời gian thu hồi vốn trong vòng một năm . Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn thấp,
hiệu quả sử dụng vốn của DN chưa cao.

4. Vòng quay tài sản cố định:

Doanhthu
Vòng quay tài sản cố định = ( vòng)
Bình quântài sản cố định

Vòng quay tài sản cố định

Chỉ tiêu

Năm Doanh thu TSCD VQTSCD Ý nghĩa


 1 đồng tài sản cố định
đem lại cho doanh
nghiệp 1,99 đồng doanh
2017 187167240 87634236 1,99 thu.
2018 193718818 77354827 2,34  1 đồng tài sản cố định
Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch

đem lại cho doanh


nghiệp 2,34 đồng doanh
thu.
 1 đồng tài sản cố định
đem lại cho doanh
nghiệp 2,57 đồng doanh
2019 183178016 64709573 2,57 thu.

2016   100693593    
Bảng 2. : Vòng quay tài sản cố định
Nhận xét: Vòng quay tài sản cố định của công ty tăng từ 2017 đến 2019 ( tăng từ 1,99
vòng lên 2,57 vòng), cho thấy khả năng quản lý tài sản cố định của doanh nghiêp dần
ổn định qua các năm. Số vòng quay tài sản cố định lớn, có thể doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực thâm dụng vốn. Con số vòng quay tăng dần qua từng năm thể hiện hiệu
quả sử dụng tài sản cố định của doanh nghiệp cao.

5. Vòng quay tổng tài sản:

Doanh thu
Vòng quay tổng tài sản= (vòng)
Bình quân tổng tài sản

Năm Doanh thu Tổng tài Bình quân Vòng Ý nghĩa


sản tổng tài sản quay
tổng tài
sản
201 - 146934794 -
6
201 187338054 148167228 147551011 1.27 Chỉ số cho biết
7 mỗi đồng tài sản
thì sẽ đem lại cho
doanh nghiệp 1.27
đồng doanh thu
201 193718818 148726781 148447004 1.3 Chỉ số cho biết
8 mỗi đồng tài sản
thì sẽ đem lại cho
doanh nghiệp 1.3
đồng doanh thu

Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch

201 183178016 144591672 146659226 1.25 Chỉ số cho biết


9 mỗi đồng tài sản
thì sẽ đem lại cho
doanh nghiệp 1.25
đồng doanh thu

Bảng 2. :Vòng quay tổng tài sản


Đánh giá :Số vòng quay của tổng tài sản năm 2018 tăng hơn so với năm 2017. Trị số
của chỉ tiêu này ở cuối năm 2017 là 1.27 lần, cuối năm 2018 là 1.3 lần tăng 0,03. Năm
2019 so với 2018 số vòng quay của tổng tài sản giảm 0,05 lần. Như vậy giá trị của
doanh thu thuần và tổng tài sản bình quân tăng giảm không đều qua 2 năm.Số vòng
quay tổng tài sản cho biết mỗi đồng tài sản đem lại cho doanh nghiệp bao nhiêu đồng
doanh thu. Vòng quay tài sản cố định của công ty cổ phần du lịch – dịch vụ Hội An hầu
như không thay đổi qua các năm (tăng nhẹ từ 1.27 vòng lên 1.3 vòng và giảm nhẹ
xuống còn 1.25). Mặc dù số vòng quanh thay đổi tương đối nhưng đây cũng là dấu
hiệu chứng tỏ doanh nghiệp đạt hiệu quả trong việc sử dụng toàn bộ tài sản của công ty
mình.

Tỷ số quản lí tài sản


60
52.05
50.06
50
42.31
40

30

19.2
20 17.2

9.9
10 5.92
3.81
2.34 2.77
2.57
1.99
1.27 1.3 1.25
0
0
Category 1 2017 2018 2019

hàng tồn kho khoản phải thu tài sản ngắn hạn
tài sản cố định tổng tài sản

Đồ thị 1 : Tỷ số quản lý tài sản


Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch

III. Các tỷ số quản lý nợ

1. Tỷ số nợ trên tổng tài sản:

Nợ phải trả
Chỉ số nợ trên tài sản= (%)
Tổng tài sản

Năm Nợ phải trả Tổng tài sản Chỉ số nợ Ý nghĩa


trên tài sản
201 36524091 148167228 24.65 Chỉ số này cho biết cứ mỗi
7 đồng tài sản của công ty thì
có 24.65% nợ.
201 28382468 148726781 19.1 Chỉ số này cho biết cứ mỗi
8 đồng tài sản của công ty thì
có 19.1% nợ.
201 29338242 144591672 20.3 Chỉ số này cho biết cứ mỗi
9 đồng tài sản của công ty thì
có 20.3% nợ.
Bảng 3. : Tỷ số nợ trên tổng tài sản
Đánh giá:
- Tỉ số này cho biết cứ mỗi đồng tài sản của công ty thì có bao nhiêu là nợ. Chỉ số
nợ trên tổng tài sản từ 2017-2019 có xu hướng giảm dần (24.65% - 19.1% -
20.3%) chứng tỏ doanh nghiệp ngày càng ít nợ - đây là một tín hiệu tích cực.
- Trị số của chỉ tiêu " Hệ số nợ so với tài sản" của Công ty ở mức cao và có xu
hướng giảm . Chứng tỏ mức độ phụ thuộc của Công ty vào chủ nợ thấp, mức độ
độc lập về tài chính cao. Điều này sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho Công ty trong
việc tiếp cận với các khoản vay của ngân hàng cũng như các tổ chức tín dụng
khá

2. Tỷ số nợ trên vốn chủ ( Debt to equity).

Nợ phải trả
Chỉ số nợ trên vốn chủ= (%)
Vốn chủ sở hữu

Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch

Vốn chủ sở Chỉ số nợ trên Ý nghĩa


Năm Nợ phải trả hữu vốn chủ
Tỉ số này cho biết cứ
mỗi đồng vốn chủ sở
hữu bỏ ra thì có
201 32.7% đồng nợ phải
7 36524091 111643137 32.7 trả.
Tỉ số này cho biết cứ
mỗi đồng vốn chủ sở
201 hữu bỏ ra thì có 23%
8 28382468 120344312 23 đồng nợ phải trả.
Tỉ số này cho biết cứ
mỗi đồng vốn chủ sở
hữu bỏ ra thì có
201 25.5% đồng nợ phải
9 29338242 115253429 25.5 trả.
Bảng 3. : Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu
Đánh giá: Tỉ số này cho biết cứ đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra thì có bao nhiêu bao nhiêu
đồng nợ phải trả. Chỉ số nợ trên vốn chủ sở hữu giảm dần qua các năm và giảm mạnh
từ 32.72% năm 2017 xuống chỉ còn 23% năm 2018 và chỉ tăng nhẹ 25.5% vào năm
2019 đây là một tín hiệu khả quan đối với doanh nghiệp. Nó chứng tỏ sự chắc chắn bởi
vì kinh doanh bằng tiền đi vay không quá lớn.

3. Khả năng thanh toán lãi vay ( ability to pay interest)

( Lợi nhuận trước thuế +Chi phí lãi vay )


Khả năng thanh toán lãi vay = ( Đ)
Chi phí lãi vay

Lợi nhuận Khả năng Ý nghĩa


Chi phí lãi vay
Năm trước thuế thanh toán lãi

Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch

Cho biết mức


độ lợi nhuận
2017 15567053 1080832 15,4 đảm bảo khả
năng trả lãi
là 15,4
Cho biết mức
độ lợi nhuận
2018 25065460 234004 108,1 đảm bảo khả
năng trả lãi
là 108,1
2019 15801206 - 15801206
Bảng 3. : Khả năng thanh toán lãi vay
Đánh giá: Có thể thấy nhìn vào số liệu qua 2 năm 2017 và 2018 là tăng lên hết sức
đáng kể chứng tỏ doanh nghiệp có tình hình kinh doanh rất tốt tăng trưởng vượt bậc về
doanh thu so với cùng kì năm ngoái

Tỷ số quản lí tài sản


60
52.05
50.06
50
42.31
40

30

19.2
20 17.2

9.9
10 5.92
3.81
2.34 2.77
2.57
1.99
1.27 1.3 1.25
0
0
Category 1 2017 2018 2019

hàng tồn kho khoản phải thu tài sản ngắn hạn
tài sản cố định tổng tài sản

Đồ thị 1. : Tỷ số quản lí nợ

Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch

IV. Các tỷ số khả năng sinh lợi

1. Tỷ số lợi nhuận ròng biên ( net profit margin on sales )

( Lợi nhuận sau thuế )


Tỷ số lợi nhuận ròng biên = (%)
Doanh thu thuần

Lợi
Doanh thu Tỷ số lợi nhuận Ý nghĩa
nhuận sau
Năm thuần ròng biên
thuế
Cho biết 1 đồng doanh
201
11593799 187167240 6,19 thu tạo ra lợi nhuận sau
7
thuế là 6,9%
Cho biết 1 đồng doanh
201
19655373 193718818 10,15 thu tạo ra lợi nhuận sau
8
thuế là 10,15%
Cho biết 1 đồng doanh
201
12598954 183178016 6,87 thu tạo ra lợi nhuận sau
9
thuế là 6,87%
Nhận xét: Dựa vào số liệu có thể thấy năm 2018 có mức tăng trưởng vượt bậc về doanh
thu sau khi đã chiết khấu thuế và cứ 1 đồng doanh thu tạo ra thì mang lại profit lên đến
10,15% . Có thể nói năm 2018 như 1 điểm vàng của ngàng du lịch . Đến cùng kì 2019
thì giảm còn 6,87 có thể do
Bảng 4. : Tỷ số lợi nhuận ròng biên cuối năm có ảnh hưởng
đến từ dịch bệnh tuy nhiên
vẫn tạo ra 6,87% lợi nhuận so với 6,19% của năm 2017

2. Tỷ số sức sinh lời căn bản ( basic earning power ratio )

EBIT
Tỷ số lợi nhuận căn bản = ( %)
Bình quân tổng tài sản

Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch

EBIT
Tỷ số
(Lợi nhuận
Bình quân tổng lợi Ý nghĩa
Nă trước thuế +
tài sản nhuận
m Chi phí lãi
căn bản
vay)
Cho biết cứ 1 đồng tài
201 15567053+10 Bảng 4. : Tỷ suất sinh lợi căn bản
(148167228+14
11,28 sản tạo ra 11,28% đồng
7 80832 6934794)/2
lời nhuận trước thuế và lãi
Cho biết cứ 1 đồng tài
201
25065460+23 (148726781+14 17 sản tạo ra 17% đồng lời
8
4044 8167228)/2 nhuận trước thuế và lãi
Cho biết cứ 1 đồng tài
201 (144591672+14
15801206+- 10,77 sản tạo ra 10,77% đồng
9 8726781)/2
lời nhuận trước thuế và lãi
Nhận xét : Năm 2018 tăng lên đến sấp sỉ 6% lợi nhuận trước thuế và lãi với mỗi 1 đồng
tài sản so với năm 2017 . Tuy nhiên đến năm 2019 thì tụt giảm còn 10,77% giảm
mạnh 7% so với cùng kì năm ngoái. Trị số khả năng sinh lợi tài sản năm 2018 so với
năm 2017 tăng 0,06 lần hay tăng 6%, Năm 2019 so với 2018 giảm 0,07 lần hay 7%.
Các trị số này chứng tỏ trình độ quản lý và sử dụng tài sản chưa mang lại hiệu quả cao.

3. Thu nhập trên một cổ phiếu (Earning per share: EPS)


Earning Net Income−Dividends on Preferred stock
EPS= (đ)
Number of Shares Outstanding

Số lượng Ý nghĩa
Lợi nhuận cổ phiếu Thu nhập
sau thuế đang lưu trên một cổ
Năm TNDN hành phiếu
Tỷ số này cho biết thu
201 1159379915 nhập trên mỗi cổ phiếu là
7 9 7999937 1,45 1,45đ.
Tỷ số này cho biết thu
201 1965537392 nhập trên mỗi cổ phiếu là
8 8 7999937 2,457 2,457đ.
Tỷ số này cho biết thu
201 1259895423 nhập trên mỗi cổ phiếu là
9 2 7999937 1,575 1,575đ.
Bảng 4. : Thu nhập trên một cổ phiếu

Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch

Đánh giá: Tỷ số này là số tiền trên mỗi cổ phiếu sẽ nhận được nếu tất cả lợi nhuận
được chia cho cổ phiếu đang lưu hành vào cuối năm. Thu nhập trên một cổ phiếu có xu
hướng biến động, tăng từ năm 2017 là 1,45đ lên đến 2,457đ vào năm 2018, cho thấy
được lợi nhuận ở năm 2018 cao hơn so với 2 năm còn lại. Sau đó, thì có xu hướng
giảm dần lợi nhuận làm cho thu nhập trên mỗi cổ phiếu cũng giảm nhẹ.

4. Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản (Return on total assets: ROA)

Lợi nhuận sau thuế


Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản= (%)
Tổng tài sản bình quân

Tỷ số Ý nghĩa
lợi
nhuận
Bình quân ròng
Lợi nhuận Tổng tài tổng tài trên tài
Năm sau thuế sản sản sản
201
6 - 146934794 - -
Tỷ số này cho biết cứ 1
đồng tài sản của công ty
201 14755101 thì có khả năng sinh lợi
7 11593799 148167228 1 7.86 là 7.86%
Tỷ số này cho biết cứ 1
đồng tài sản của công ty
201 14844700 thì có khả năng sinh lợi
8 19655373 148726781 4 13.2 là 13.2%
Tỷ số này cho biết cứ 1
đồng tài sản của công ty
201 14665922 thì có khả năng sinh lợi
9 12598954 144591672 6 8.6 là 8.6%
Bảng 4. :Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản
Đánh giá: Tỷ số này nhằm đo lường khả năng sinh lợi trên 1 đồng tài sản của công ty.
Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản tăng mạnh từ năm 2017 là 7.86% lên đến 13.25 vào
năm 2018 (tăng 5.39%) cho thấy được hoạt động kinh doanh của công ty rất tốt. Tuy
nhiên năm liền kề sau đó 2019 lại có dấu hiệu giảm.

Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch

5. Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE: Return on common)

Lợi nhuận sau thuế


Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu= (%)
Vốn chủ sở hữu bình quân

Tỷ suất Ý nghĩa
sinh lời
Lợi Bình quân trên vốn
nhuận Vốn chủ vốn chủ sở chủ sở
Năm sau thuế sở hữu hữu. hữu
-

2016 - 110391790 - -
Tỷ số này cho biết cứ 1
đồng vốn chủ sở hữu
thì có khả năng sinh lợi
2017 11593799 111643137 111017463 10.4 là 10.4%
Tỷ số này cho biết cứ 1
đồng vốn chủ sở hữu
thì có khả năng sinh lợi
2018 19655373 120344312 115993724 16.8 là 16.8%
Tỷ số này cho biết cứ 1
đồng vốn chủ sở hữu
thì có khả năng sinh lợi
2019 12598954 115253429 117798870 10.7 là 10.7%

Bảng 4. : Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu

Đánh giá: Tỉ sốnày đo lường khả năng sinh lợi trên một đồng vốn chủ sở hữu. Tỷ số
lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu có xu hướng tăng từ năm 2017 là 10.4% lên 16.8%
vào năm 2018 và có xu hướng giảm vào năm liền kề sau đó 2019 chỉ đạt 10.7%. Đỉnh
cao là năm 2018 lợi nhuận và vốn chủ sở hữu tăng mạnh làm cho chỉ số ROE cũng cao
cho thấy được hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp rất tốt. Giá trị lợi nhuận sau

Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch

thuế và vốn chủ sở hữu bình quân điều tăng giảm không đều qua 3 năm, dẫn đến tốc
độ tăng lợi nhuận sau thuế chậm hơn tốc độ tăng vốn chủ sở hữu.

Tỷ số khả năng sinh lời


18 17
16.8
16
14 13.2
12 11.28 10.77
10.7
10.4 10.15
10 8.6
7.86
8 6.19 6.87
6
4
2
0
0
2017 2018 2019

lợi nhuận ròng biên sức sinh lời cơ bản


lợi nhuận ròng trên TS lợi nhuận ròng trên vốn CSH

Đồ thị 1. : Tỷ số khả năng sinh lời

V. Tỷ số giá thị trường:

1. Tỷ số giá thị trường trên thu nhập(P/E):


Giá trị thị trường của cổ phiếu
P/ E=
Lợi nhuận trêncổ phần

Tỷ số giá thị trường trên thu nhập


Giá trị thị trường trên cổ phần
Năm LNTCP P/E
2017 1450 14,97
2018 2457 8,84
2019 1575 13,78
Bảng 5. : Tỷ số giá thị trường trên thu nhập

2. Tỷ số giá M/B (Market value/book value):

Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch

Giá t rị thị trường của cổ phiếu


x=
Giá trị sổ sách của cổ phiếu
Vốn chủ sở hữu
x=
Số lượng cổ phiếu đang lưu hành

SLCPDL
 Năm VCSH H GTSS GTTT M/B Ý Nghĩa
 Giá trị thị trường
của cổ phiếu lớn
gấp 1,51 lần giá
trị sổ sách của
2017 115253429996 7999937 15100 21700 1,51 doanh nghiệp

 Giá trị thị trường


của cổ phiếu lớn
gấp 1,44 lần giá
trị sổ sách của
2018 120344312299 7999937 15043 21700 1,44 doanh nghiệp

 Giá trị thị trường


của cổ phiếu lớn
gấp 1,57 lần giá
trị sổ sách của
2019 111643137449 7999937 15700 21700 1,57 doanh nghiệp
Bảng 5. : Tỷ số giá M/B

Đánh giá:Tỷ số M/B thể hiện lợi nhuận mà một đồng tiền thực tạo sẽ phải gánh cho
M/B đồng kỳ vọng. Từ bảng số liệu, ta thấy qua các năm từ ( từ 2017 đến 2019) giá
trị thị trường của cổ phiếu cao hơn giá trị ghi sổ của cổ phiếu chứng tỏ DN hoạt động
kinh doanh có hiệu quả, được các nhà đầu tư coi trọng.

Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch

Tỷ số giá trị thị trường


16 14.97
14 13.7

12

10
8.84
8

2 1.57 1.44 1.51


0
0
2017 2018 2019

trên thu nhập tỷ số M/B

Đồ thị 1 .: Tỷ số giá thị trường

B. Phân tích xu hướng – So sánh Công ty cổ phần du lịch-


dịch vụ Hội An (1) với công ty cổ phần du lịch Đồng Nai
(2) theo các chỉ số tài chính.

I. Giới thiệu công ty cổ phần du lịch Đồng Nai:


- Công ty Du lịch Đồng Nai được thành lập năm 1976, ra đời cùng sự phát triển
của ngành du lịch Việt Nam. Ngày 20/09/2005 Công ty được cổ phần hóa theo
quyết định 3238/QĐ.UBND của UBND tỉnh Đồng Nai.
- Tên Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH ĐỒNG NAI.
- Tên giao dịch quốc tế: Dongnai Tourist Joint Stock Company.
- Tên viết tắt: DONATOURS.
- Đại diện: Ông NGUYỄN MINH THỨC
- Chức vụ: P.CHỦ TỊCH HĐQT kiêm GIÁM ĐỐC
- Trụ sở chính: Số 105 Hà Huy giáp, P. Quyết Thắng, TP Biên Hoà, Tỉnh Đồng
Nai.
- Điện thoại: 0251- 3822 368 Fax: 0251 - 3822 885
- Email: dnt@donatours.vn Website: www.donatours.vn | dulichdongnai.com
- Với hơn 35 năm kinh nghiệm hoạt động trong ngành cùng với đội ngũ quản lý
mạnh và nhân viên phục vụ chuyên nghiệp, hiện nay Donatours là công ty dẫn

Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch

đầu về kinh doanh dòng sản phẩm – dịch vụ: nhà hàng, khách sạn và dịch vụ du
lịch của tỉnh Đồng Nai.
- Ngày 30/07/2009 Công ty chính thức được tổ chức Bureau Veritas Certification
Việt Nam (BVC) cấp giấy chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO 9001:2008 và thay đổi mới chứng nhận 9001:2015 ngày 20/07/2016
cho các lĩnh vực: kinh doanh nhà hàng, khách sạn, dịch vụ lữ hành, thương mại
tổng hợp ...
- “Hướng tới sự thỏa mãn nhu cầu của khách hàng và sự phát triển bền vững của
Công ty, với nhận thức ngày hôm nay hơn ngày hôm qua, nhưng không bằng
ngày mai”
- Công ty Cổ phần Du Lịch Đồng Nai cam kết Chính sách chất lượng của Hệ
thống QMS:
 Cam kết áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015
đồng thời tuân thủ hệ thống Pháp luật Việt Nam cũng như những Công ước
Quốc tế được Việt Nam phê chuẩn và các yêu cầu khác mà công ty đã thỏa
thuận, thừa nhận.
 Liên tục cải thiện hệ thống quản lý nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm và môi
trường làm việc, để đáp ứng những đòi hỏi của thị trường luôn thay đổi. Làm
đúng ngay từ đầu để giảm thiểu, tiến tới không còn sản phẩm không phù hợp,
không còn điều kiện chưa phù hợp với Hệ thống quản lý chất lượng ISO
9001:2015.
 Cung cấp đến khách hàng những sản phẩm phù hợp như đã cam kết. Sản phẩm
được sản xuất từ đội ngũ cán bộ công nhân viên đã qua đào tạo lành nghề trong
môi trường làm việc chuyên nghiệp phù hợp với Hệ thống quản lý chất lượng
ISO 9001:2015.
 Chính sách Chất lượng được thiết lập thành văn bản luôn phù hợp với mục đích
và mục tiêu đặt ra. Chính sách sẽ cụ thể hóa được mục tiêu, nhiệm vụ. Toàn bộ
hệ thống văn bản được phổ biến công khai trong toàn Công ty để mỗi thành viên
thấu hiểu tường tận và thực hiện chính sách này một cách tự giác, có hiệu quả.
 Áp dụng chính sách khen thưởng, kỷ luật thích hợp nhằm tuân thủ việc áp dụng
các yêu cầu của hệ thống chất lượng. Chính sách chất lượng của công ty được
phổ biến rộng rãi đến tất cả CB-CNV trong công ty, khách hàng, nhà cung ứng
và các bên có liên quan.
CÁC LĨNH VỰC KINH DOANH:
- Dịch vụ nhà hàng, khách sạn.
- Du lịch sinh thái; Cơ sở lưu trú.
- Du lịch lữ hành nội địa và quốc tế.

Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch

- Vận chuyển hành khách đường bộ.


- Thương mại tổng hợp.
CÁC ĐƠN VỊ THÀNH VIÊN GỒM:
- Khách sạn Đồng Nai (3 sao).
- Khách Sạn Hòa Bình (2 sao).
- TT Hội nghị & Tiệc cưới Sen vàng (Golden Lotus).
- Nhà Hàng Đồng Nai.
- Trung Tâm Dịch Vụ Lữ Hành Đồng Nai.
- Trung Tâm Thương Mại tổng Hợp.
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
Với việc nhận định được tiềm năng của thị trường ngành du lịch Đồng Nai và thực lực
hiện tại của Công ty Cổ phần Du lịch Đồng Nai, Hội Đồng Quản Trị đã đề ra chiến
lược phát triển cho Công ty như sau:
 Trở thành Đơn vị mạnh của tỉnh Đồng Nai về dịch vụ lữ hành trong 10 năm tới.
 Trở thành Đơn vị dẫn đầu của tỉnh Đồng Nai về dịch vụ du lịch và nhà hàng –
khách sạn trong 10 năm tới..

STT 2017 2018 2019

1 Tài sản ngắn 59441936162 62280876193 64449346181


hạn (31/12/2017) (31/12/2018) (31/12/2019)

50134639807 59595207707 62280876193


(01/01/2017) (01/01/2018) (01/01/2019)
2 Các khoản phải 5270972930 5430628366 6723554532
thu ngắn hạn (31/12/2017) (31/12/2018) (31/12/2019)

3648554846 5424244476 5430628366


(01/01/2017) (01/01/2018) (01/01/2019)
3 Hàng tồn kho 6874462477 4739394015 3582793409

Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch

4 Tổng tài sản 117084656593 117059706197 116953243237


(31/12/2017) (31/12/2018) (31/12/2019)

104762102510 117237928138 117059706197


(01/01/2017) (01/01/2018) (01/01/2019)
5 Nợ phải trả 23158216371 37662122943 36369209155

6 Nợ ngắn hạn 20161652871 34701571944 33430732906


7 Vốn chủ sở hữu 93926440222 79397583254 80584034082
(31/12/2017) (31/12/2018) (31/12/2019)
89536016853 93781045364 79397583254
(01/01/2017) (01/01/2018) (01/01/2019)
8 Tổng nguồn 1170846565 117059706197 116953243237
vốn
9 Doanh thu bán 252767924565 269211197893 267280801518
hàng và cung
cấp dịch vụ
10 Giá vốn hàng 186797745894 200899570952 200468158289
bán
11 Lợi nhuận 10936476350 14841409754 14597726505
thuần từ hoạt
động kinh
doanh
12 Tổng lợi nhuận 27627131296 16106708587 15722137624
trước thuế
13 Lợi nhuận sau 21591501067 12964801276 12666292918
thuế TNDN
14 Số lượng cổ 7280925 7280925 7280925
phiếu đang lưu
hoành
15 Chi phí lãi vay - - -
16 Tài sản cố định 41998630528 38799872788 34657311262
(31/12/2017) (31/12/2018) (31/12/2019)
402504999231 41998630528 38799872788
Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch

(01/01/2017) (01/01/2018) (01/01/2019)


Bảng 6. : tổng hợp số liệu tài chính

Đối
Chỉ số tài Đơn
tượng so 2017 2018 2019
chính vị
sánh
Tỷ số thanh (1) 1,48 2,15 2.53
Tỷ số khoản hiện
(2) 2,29 1,79 1,93
thanh hành
khoản Tỷ số thanh (1) 1,58 2,06 2,44
khoản nhanh (2) 2,6 1,66 1,82
Vòng quay (1) 42.31 52,05 50,6
Vòng
hàng tồn kho (2) 28,12 34,6 48,2
Vòng quay (1) 17,2 19,2 9,9
Vòng
Tỷ số khoản phải thu (2) 56,68 49,6 43,98
quản Vòng quay tài (1) 5,92 3,81 2,77
Vòng
lý tài sản ngắn hạn (2) 4,613 4,418 4,218
sản Vòng quay tài (1) 1,99 2,34 2,57
Vòng
sản cố định (2) 6,13 6,66 6,97
Vòng quay (1) 1,27 1,3 1,25
Vòng
tổng tài sản (2) 2,28 2,3 2,28
Tỷ số nợ trên (1) 24,65 19,1 20,3
%
tổng tài sản (2) 19,8 32,2 31,1
Tỷ số
Tỷ số nợ trên (1) 32,7 23 25,5
quản %
vốn chủ sở hữu (2) 24,66 47,43 45,13
lý nợ
Khả năng thanh (1) 15,4 108,1 -
toán lãi vay (2) - - -
Các tỷ số lợi (1) 6,19 10,15 6,87
nhuận ròng %
(2) 8,54 4,8 4,7
biên
Tỷ số sức sinh (1) 11,28 17 10,77
%
Tỷ số lời căn bản (2) 25 12,7 13,4
khả Thu nhập trên (1) 1450 2457 1575
đ
năng một cổ phiếu (2) 1965,5 1780 1739,7
sinh Tỷ số lợi nhuận (1) 7,86 13,2 8,6
lời ròng trên tài %
(2) 19,5 11,1 10,8
sản
Tỷ số lợi nhuận (1) 10,4 16,8 10,7
ròng trên vốn %
(2) 23,5 14,97 15,8
chủ sở hữu
Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch

Tỷ số Tỷ số giá trị thị (1) 14,97 8,84 13,78


giá tri trường trên thu
(2) 11,04 12,2 12,5
thị nhập
trườn (1) 1,57 1,44 1,51
Tỷ số giá M/B
g (2) 1,69 1,99 1,96
Bảng 6. : Tổng hợp số liệu của 2 công ty

II. So sánh

1. Tỷ số thanh khoản: các tỷ số thanh khoản của (1) thì tăng( tài sản ngắn hạn qua các
năm tăng nhanh còn nợ ngắn hạn thì tăng chậm) nhưng của (2) thì ( nợ ngắn hạn
của công ty tăng nhanh hơn so với mức tài sản ngắn hạn) qua đó ta thấy được
khả năng thanh toán nợ của công ty (1) cao hơn so với khả năng thanh toán nợ
của công ty (2)

2. Tỷ số quản lý tài sản:


 Vòng quay hàng tồn kho: Số vòng quay hàng tồn kho của công ty (1) cao hơn
số vòng quay hàng tồn kho của công ty (2) cho thấy khả năng bán hàng của (1)
cao hơn, nhanh hơn và hàng hoá không ứ động nhiều so với (2)  số hàng tồn
kho của (1) thấp hơn (2)
60

50

40
vòng

30

20

10

0
2017 2018 2019

công ty 1 Column1

Đồ thị 2. : vòng quay hàng tồn kho


 Vòng quay khoản phải thu: số vòng quay khoản phải thu của 2 công ty đều
giảm qua các năm cho thấy được khả 2 thu hồi công nợ giảm. Đối với (1) thì hỉ
Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch

số vòng quay phải thu thấp cho thấy khả năng thu hồi tiền từ khách hàng khá
kém, chính sách bán hàng lỏng lẻo, hoặc đối tác của công ty đang gặp khó khăn
về tài chính. .(2) số vòng quay khoản phải thu lớn cho thấy khả năng thu hồi
công nợ từ các khách hàng là tốt, và cho thấy công ty có những đối tác làm ăn
chất lượng, có khả năng trả nợ nhanh chóng. Tuy nhiên, chỉ số cao cũng phản
ánh chính sách bán hàng quá chặt chẽ, có thể gây ảnh hưởng xấu tới doanh số.

60

50

40
vòng

30

20

10

0
2017 2018 2019

công ty 1 Column1

Đồ thị 2. : vòng quay khoản phải thu


 Vòng quay tài sản cố định: thông qua số vòng quay tài sản cố định ta thấy hiệu
quả sử dụng tài sản cố định của công ty (2) cao gấp 3 lần công ty (1). Từ đó 
công ty (1) chưa có chính sách sử dụng tài sản cố định một cách hợp lý.

Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch

5
vòng

0
2017 2018 2019

công ty 1 Column1

Đồ thị 2. : Vòng quay tài sản cố định


 Vòng quay tổng tài sản: hệ số vòng quay tổng tài sản của (2) cao gấp đôi (1),
cho thấy việc sử dụng tài sản của công ty vào hoạt động sản xuất kinh doanh của
(2) hiệu quả hơn. Nhưng với 2 hệ số của 2 công ty cũng không hoàn toàn là cao
nên không hoàn toàn là sử dụng hiệu quả tài sản của công ty vào các hoạt động
sản xuất của công ty.
2.5

1.5
vòng

0.5

0
2017 2018 2019

công ty 1 Column1

Đồ thị 2. : Vòng quay tổng tài sản

Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch

3. Các tỷ số quản lý:

 Tỷ số nợ trên tổng tài sản: tỷ số nợ trên tổng tài sản của công ty (1) thì giảm
qua các năm, còn công ty (2) thì tăng. Ta thấy được tỷ số càng tăng thì công ty
có mức độ đòn bẩy càng cao và do đó, rủi ro tài chính của công ty (2) càng lớn.
35

30

25

20
%

15

10

0
2017 2018 2019

công ty 1 Column1

Đồ thị 2. : Tỷ số nợ trên tổng tài sản

4. Tỷ số khả năng sinh lời:


 Tỷ số lợi nhuận ròng biên: độ tăng giảm về tỷ số lợi nhuận ròng biên của 2
công ty không đều
- Năm 2018 tăng gấp đôi năm trước nhưng đến năm 2019 thì giảm xuống gần
bằng năm 2017 từ con số đó ta thấy được doanh nghiệp không phát triển ổn định
 khả năng vay vốn của doanh nghiệp sẽ hạn chế.
- Năm 2018 giảm khá ( 8,54 xuống còn 4,8) như vậy doanh nghiệp cũng không
phát triển ổn định.
 Với 2 doanh nghiệp thì tỷ số lợi nhuận ròng biên đều thấp nên khả năng
phát triển của công ty đều không ổn định, khả năng thu hút nhà đầu tư
thấp và khả năng vay vốn ngân hàng cũng sẽ thấp.

Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch

12

10

6
%

0
2017 2018 2019

công ty 1 Column1

Đồ thị 2. : Tỷ số lợi nhuận ròng biên


 Tỷ số sức sinh lời căn bản: cả 2 công ty đều có sự tăng giảm không đều
- Tăng mạnh vào năm 2018( từ 11,28% tăng lên 17%), còn 2017 và 2019 thì
tương đương nhau.
- Giảm mạnh vào năm 2017( từ 25% giảm xuống còn 12,7), còn 2019 thì tăng
nhẹ.
 Từ đó ta thấy được khả năm sinh lời qua các năm của công ty không ổn
định, trị số chi tiêu đều nhỏ  mức sinh lời cở bản của tài sản thấp, hiệu
quả kinh doanh càng thấp
30

25

20

15
%

10

0
2017 2018 2019

công ty 1 Column1

Đồ thị 2. : Tỷ số lời căn bản

Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch

 Thu nhập trên một cổ phiếu: tỉ số EPS của các công ty đều tăng giảm không
ổn định. Công ty (1) tăng cao vào năm 2018 rồi giảm qua các năm còn tại, công
ty (2) thì tăng cao vào năm 2017 rồi giảm xuống vào 2 năm tới. Theo như chỉ số
EPS hiện tại thì công ty (2) sẽ thu hút được sự đầu tư hơn là công ty (1).

3000

2500

2000
đồng

1500

1000

500

0
2017 2018 2019

công ty 1 Column1

Đồ thị 2. : Thu nhập trên 1 cố phiếu


 Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản: chỉ số ROA của 2 công ty chủ yếu đều là
giảm. Công ty (1) có chỉ số tăng giảm không đều, tăng mạnh vào năm 2018 rồi
lại giảm xuống trong năm tiếp theo. Công ty (2) thì chỉ số ROA giảm mạnh vào
năm 2018, rồi tiếp tục giảm trong năm tới. Đối với chỉ số ROA của công ty (2)
qua 3 năm đều trên 10% cho thấy khả năng sử dụng tài sản của công ty hiệu quả
hơn công ty (1).

Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch

25

20

15
%

10

0
2017 2018 2019

công ty 1 Column1

Đồ thị 2. : Tỷ số lợi nhuận ròng trên TS


 Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu: tỷ số ROE của các công tu tăng
giảm không đều. Chỉ số ROE của công ty (1) là tăng rồi giảm, còn công ty (2) là
giảm rồi tăng. Chỉ số chênh lệnh giữa 2 công ty qua từng năm cũng có sự chênh
nhau lớn. Và nhìn vào bảng số liệu ta thấy được sức cạnh canh của công ty (2)
cao hơn so với công ty (1).
25

20

15
%

10

0
2017 2018 2019

công ty 1 Column1

Đồ thị 2. : Tỷ lệ lợi nhuận ròng trên vốn CSH

Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch

5. Tỷ số giá thị trường:


 Tỷ số giá thị trường trên thu nhập: tỷ số P/E của công ty (1) thì tăng giảm
không đều, công ty (2) thì tăng nhẹ qua các năm. Theo như vậy thì giá trị cổ tức
của công ty(2) sẽ cao hơn công ty (1) qua các năm, cổ phiếu có rủi ro thấp nên
người đầu tư thoả mãn với tỷ suất vốn hoá thị trường thấp; dự đoán công ty có
tốc độ tăng trưởng trung bình và sẽ trả cổ tức cao hơn.

biểu đồ 16 : tỷ số giá trị thị trường trên thu nhập


16
14
12
10
8
6
4
2
0
2017 2018 2019

công ty 1 Column1

Đồ thị 2. : Tỷ số giá trị thị trường trên thu nhập


 Tỷ số giá M/B: tỷ số M/B của công ty (1) và (2) đêu tăng giảm không đều, có
sự chệnh lệnh M/B giữa 2 công ty. Tỷ số M/B của công ty (2) cao hơn công ty
(1) nên có mức độ kỳ vọng của công chúng vào khả năng tạo ra tiền trong tương
lai.

biểu đồ 17 : tỷ số giá MB
2.5

1.5

0.5

0
2017 2018 2019

công ty 1 Column1

Đồ thị 2. : Tỷ số giá M/B

Nhóm THVL_44k23.4
Page
Tài chính du lịch

Nhóm THVL_44k23.4
Page

You might also like