You are on page 1of 34

BỘ TÀI CHÍNH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

------------------

MÔN HỌC: KHỞI SỰ TRONG KINH DOANH

DỰ ÁN KHỞI SỰ CHO THUÊ ĐỒ CAILISHYN

Mã học phần: 2411101115406

Giảng viên dạy: TS. Phạm Hồng Hải

Nhóm 1:

Nguyễn Thị Bích Ngọc : 2121007166

Trần Tất Nghĩa : 2121013834

Nguyễn Huỳnh Anh Thư : 2121006297

Trần Quốc Thắng : 2121006613

Nguyễn Thị Thanh Thuý : 2121012800

La Thị Như Quỳnh : 2121007124

Vũ Hoàng Phương Uyên : 2121011933

Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2024


BỘ TÀI CHÍNH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

------------------

MÔN HỌC: KHỞI SỰ TRONG KINH DOANH

DỰ ÁN KHỞI SỰ CHO THUÊ ĐỒ CAILISHYN

Mã học phần: 2411101115406

Giảng viên dạy: TS. Phạm Hồng Hải

Nhóm 1:

Nguyễn Thị Bích Ngọc : 2121007166

Trần Tất Nghĩa : 2121013834

Nguyễn Huỳnh Anh Thư : 2121006297

Trần Quốc Thắng : 2121006613

Nguyễn Thị Thanh Thuý : 2121012800

La Thị Như Quỳnh : 2121007124

Vũ Hoàng Phương Uyên : 2121011933

Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2024


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1: Bảng phân tích ma trận SWOT CailiShyn ......................................................4

Bảng 2.1: Bảng dự báo doanh thu năm đầu ................................................................. 21

Bảng 2.2: Bảng dự báo chi phí ...................................................................................... 22

Bảng 2.3: Bảng dự báo kết quả kinh doanh .................................................................. 23

Bảng 2.4: Bảng thông số dự án đầu tư .......................................................................... 24

Bảng 2.5: Bảng kế hoạch trả nợ vay ..............................................................................24

Bảng 2.6: Bảng thẩm định dự án đầu tư ........................................................................ 25

Bảng 2.7: Bảng mô tả vị trí tuyển dụng .........................................................................27

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của CailiShyn .............................................................. 1

Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức nhân sự tại CailiShyn ............................................................. 26

i
MỤC LỤC

Chương 1: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH ................................................. 1

1.1. TÓM TẮT DỰ ÁN ................................................................................................1

1.1.1. Mục tiêu dự án ................................................................................................ 1

1.1.2 Mô hình hoạt động ........................................................................................... 1

1.1.3 Chìa khóa thành công ...................................................................................... 1

1.1.4 Lý do nên đầu tư vào dự án? ............................................................................2

1.2. GIỚI THIỆU DỰ ÁN ............................................................................................3

1.2.1 Thông tin chung về dự án ................................................................................ 3

1.2.2 Phân tích SWOT .............................................................................................. 4

1.3. SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ: .................................................................................5

1.3.1 Mô tả sản phẩm và dịch vụ: .............................................................................5

1.3.2 So sánh tính cạnh tranh: ...................................................................................6

1.3.3 Điểm mạnh và điểm yếu: ................................................................................. 6

1.3.3.1. Điểm mạnh: ........................................................................................... 6

1.3.3.2. Điểm yếu: .............................................................................................. 7

1.3.4 Mô tả chuỗi giá trị: ...........................................................................................7

1.4. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG: ...............................................................................8

1.4.1 Môi trường vĩ mô ............................................................................................. 8

1.4.1.1. Môi trường kinh tế ................................................................................ 8

1.4.1.2. Môi trường nhân khẩu học ....................................................................8

1.4.1.3. Môi trường công nghệ ...........................................................................9

1.4.1.4. Môi trường văn hóa, xã hội ...................................................................9

1.4.2 Môi trường vi mô ............................................................................................. 9

1.4.2.1. Khách hàng ............................................................................................9

ii
1.4.2.2 Nhà cung ứng ......................................................................................... 9

1.4.2.3. Đối thủ cạnh tranh ...............................................................................10

1.4.2.4. Định hướng phát triển ......................................................................... 10

Chương 2: LẬP KẾ HOẠCH ........................................................................................ 11

2.1 KẾ HOẠCH MARKETING ................................................................................ 11

2.1.1. Thị trường mục tiêu ...................................................................................... 11

2.2.2. Chiến lược Marketing - 4P ........................................................................... 11

2.2.3. Kênh marketing .............................................................................................13

2.2.4 Tổ chức chương trình Marketing ...................................................................13

2.2.5 Chiến lược thương hiệu ................................................................................. 15

2.2.5.1. Phân tích thị trường .............................................................................15

2.2.5.2. Định vị thương hiệu ............................................................................ 15

2.2.5.3. Kế hoạch Marketing: ...........................................................................15

2.2.5.4. Theo dõi và đo lường kế hoạch .......................................................... 16

2.2.6 Kế hoạch phát triển Website/ Fanpage ..........................................................16

2.2. KẾ HOẠCH BÁN HÀNG .................................................................................. 18

2.2.1. Mục tiêu bán hàng .........................................................................................18

2.2.2 Chân dung khách hàng ...................................................................................18

2.2.3 Chiến lược bán hàng ...................................................................................... 19

2.2.3.1 Hoạt động bán hàng ............................................................................. 19

2.2.3.2 Chiến lược bán hàng ............................................................................ 19

2.3. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ................................................................................... 21

2.3.1 Doanh thu năm đầu ........................................................................................ 21

2.3.2 Chi phí hoạt động ...........................................................................................22

2.3.3 Thẩm định dự án đầu tư ................................................................................. 24

iii
2.4. KẾ HOẠCH NHÂN SỰ ..................................................................................... 26

2.4.1. Mục tiêu kế hoạch nhân sự: .......................................................................... 26

2.4.2. Sơ đồ tổ chức: ............................................................................................... 26

2.4.3. Chính sách nhân sự: ...................................................................................... 26

2.4.3.1. Chính sách tuyển dụng ........................................................................26

2.4.3.2 Chính sách đào tạo nhân sự. ................................................................ 28

iv
Chương 1: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH

1.1. TÓM TẮT DỰ ÁN

1.1.1. Mục tiêu dự án

Xã hội phát triển kèm theo đó là sự cần thiết hơn các nhu cầu của con người.
Chúng ta không dừng lại ở việc chỉ muốn có những bộ quần áo để mặc, mà dường như
hiện nay thời trang đã là một thứ gì đó mang lại vẻ đẹp, vị thế, quyền lực cho người sử
dụng. Nền công nghiệp thời trang đang ngày càng phát triển và mở rộng. Với niềm
đam mê thời trang và khát khao mạnh mẽ về kinh doanh. Do đó, CailiShyn đã được
thành lập năm 2024 với mong muốn đem lại một thị trường về cho thuê các sản phẩm
thời trang để giải quyết vấn đề đó.

1.1.2 Mô hình hoạt động

Áp dụng mô hình phân quyền, với lãnh đạo là chủ của cửa hàng thời trang; quản
lý dự án và 4 nhân viên bán hàng

Hình 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của CailiShyn


1.1.3 Chìa khóa thành công

Ở CailiShyn, nhận định rõ chìa khóa để dự án có thể đi đến thành công đó chính
là những hành động cụ thể mà mình cần phải làm. Thành công thực sự mà doanh

1
nghiệp muốn phải là những suy nghĩ được bản thân hiện thực hóa, những viên gạch
mà nhóm góp vô từng ngày để thành một bức tường, hay cũng có thể là những ngày
làm việc không ngừng nghĩ.

Để làm được những điều trên, CailiShyn phải lên những kế hoạch cụ thể và luôn
hành động hết lòng. Khi bạn hành động theo những gì mình tin tưởng chắc chắn sẽ tập
trung được cao độ và cung cấp cho bạn nguồn năng lượng dồi dào. Đó chắc chắn sẽ là
đòn bẫy đưa bạn đến gần hơn với thành công.

1.1.4 Lý do nên đầu tư vào dự án?

Đã từ lâu, mô hình dịch vụ thuê quần áo vẫn được xem là rất tiềm năng tại các
quốc gia phát triển như Mỹ, Anh, Ấn Độ hay Singapore. Theo dự báo của công ty tư
vấn Bain & Company thì thị trường second-hand sẽ tăng trưởng và chiếm khoảng
20% doanh số của toàn ngành thời trang đến năm 2030, còn dịch vụ cho thuê trang
phục sẽ chiếm khoảng 10%. Và ở Việt Nam, tiềm năng của ngành này vẫn chưa được
khai thác hết, điều cần nhất lúc này là sự xuất hiện của những doanh nghiệp sẵn sàng
mở rộng thị trường này đến gần hơn với người tiêu dùng Việt Nam.

Quần áo thời trang mang tới cảm hứng, sự tự tin và niềm vui cho người mặc. Sự
sáng tạo trong cách thức phối trang phục là điều tạo nên nhận dạng, tính cách lẫn thị
hiếu của người mang trang phục. Một doanh nghiệp cho thuê quần áo thời trang, nếu
cho thuê đơn lẻ một chiếc áo, một chiếc quần, một chiếc đầm sẽ khiến cho khâu vận
hành trở nên rườm rà mà giá trị đơn hàng dịch vụ không cao. Nhưng để khách hàng có
thể tìm thấy và lựa chọn được tất cả những món đồ để phối thành một trang phục hoàn
chỉnh theo ý nguyện, thì khả năng cung ứng của doanh nghiệp phải rất lớn – với một
danh mục sản phẩm vô cùng đa dạng. Tựu chung, khách hàng nếu đã ưng một món đồ
thời trang và cảm thấy nó có giá trị sử dụng lâu dài trong việc biến tấu phong cách cá
nhân, việc mua hẳn sẽ là lựa chọn hợp lý hơn nhiều.

Việc khách hàng mua sắm thời trang không cần thiết chỉ để phục vụ cho nhu cầu
sở hữu, mặc đẹp hay phục vụ cho một mục đích cụ thể nào khác ngoài việc họ coi
mua sắm thời trang là một liệu pháp tâm lý. Hành vi mua hàng thời trang đã được
khoa học nghiên cứu là mang tính ngẫu hứng nhiều hơn. Đây là tâm lý phổ biến chung
của khách hàng tiêu dùng thời trang ở Việt Nam nói riêng và Thế Giới nói chung.

2
1.2. GIỚI THIỆU DỰ ÁN

1.2.1 Thông tin chung về dự án

Tầm nhìn: Trở thành thương hiệu cho thuê đồ hàng đầu khu vực. Calishyn sẽ cố
gắng đầu tư và nghiên cứu và phát triển, để tạo ra sản phẩm dịch vụ mới, đáp ứng nhu
cầu của khách hàng.

Giá trị cốt lõi: hướng đến “Sự tiện lợi, tinh tế và sự hài lòng của khách hàng”

Sản phẩm: Chuyên cho thuê trang phục (chụp ảnh, dạ hội, dự tiệc,…), phụ kiện
(túi xách, giày dép, trang sức,…)

Sứ mệnh: Giúp khách hàng dễ dàng tìm kiếm và thuê trang phục, phụ kiện phù
hợp. Mang đến cho khách hàng những trải nghiệm thời trang độc đáo và đẳng cấp.
Cung cấp các mẫu thời trang thiết kế độc quyền, được làm từ chất liệu cao cấp, phù
hợp với nhiều phong cách khác nhau.

3
1.2.2 Phân tích SWOT

Bảng 1.1: Bảng phân tích ma trận SWOT CailiShyn


O T
O1: Nhu cầu thị trường cao T1: Cạnh tranh giữa 2
Thương mại và xúc tiến ngành: Bán và cho thuê
thương mại thời trang
SWOT O2: Nguồn sản phẩm dồi T2: Làm chủ được xu
dào hướng tiêu đùng
O3: Sự lựa chọn thông minh T3: Thời trang nhanh, bội
của người tiêu dùng thực trang phục, siêu thị
hóa thời trang
S S-O S-T

S1: Tính độc đáo S2-O2: Sử dụng Tiktok để S2-T1: Tập trung vào phát
S2: Mẫu mã đa dạng nâng cao nhận diện thương triển sản phẩm, mở rộng thị
S3: Chi phí thấp hiệu (xây dựng kênh thương trường
hiệu) S1-T2: Luôn đảm bảo sự
S4: Tận tâm trong từng dịch
vụ S1-O1: Đẩy nhanh tiến độ độc quyền trong sản phẩm
kinh doanh nhờ vào nhu cầu & dịch vụ
thị trường cao
S4-O4: Tập trung vào dịch
vụ để ghi điểm trong mắt
người tiêu dùng
W W-O W-T
W1: Phân khúc khách hàng W2-O3: Lựa chọn nguồn W1-T1: Đa dạng về giá để
tập trung vào giới trẻ nguyên vật liệu đầu vào phù hợp với thêm nhiều
W2: Chất lượng sản phẩm ở phù hợp để tối ưu lợi khách hàng hơn
mức trung bình nhuận W3-T1: Hamburger trang
W3: Dòng chảy ngành W1-O1: Sử dụng thời trang phục ( siêu thị hóa các yếu
nhanh để "trẻ hóa" dân số ( có tố cần thiết để quảng cáo)
W4: Bài toán về môi trường thể áp dụng cho khách
hàng là nữ)
W4-O4: Lựa chọn những
sản phẩm thân thiện với
môi trường hoặc lựa chọn
những biện pháp bảo
hành, xử lý sản phẩm cũ

4
1.3. SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ:

1.3.1 Mô tả sản phẩm và dịch vụ:

Cho thuê trang phục (chụp ảnh, dạ hội, dự tiệc,…): Cung cấp đa dạng trang phục
phù hợp với nhiều sự kiện và phong cách khác nhau.

Cho thuê phụ kiện (túi xách, giày dép, trang sức,…): Bổ sung phụ kiện phù hợp
để hoàn thiện bộ trang phục.

Dịch vụ tư vấn: Hỗ trợ khách hàng lựa chọn trang phục và phụ kiện phù hợp với
nhu cầu và sở thích.

Dịch vụ sửa chữa: Hỗ trợ chỉnh sửa trang phục theo yêu cầu của khách hàng.

Cách thức vận hành:

 Cửa hàng trực tiếp: Khách hàng đến cửa hàng để lựa chọn và thuê trang phục.

 Cửa hàng online: Khách hàng lựa chọn và đặt trang phục qua website hoặc ứng
dụng di động.

 Dịch vụ giao hàng: Giao hàng tận nơi cho khách hàng.

 Dịch vụ thanh toán: Thanh toán trực tiếp tại cửa hàng, thanh toán online hoặc
thanh toán qua ví điện tử.

Hình thức cho thuê:

 Thời gian thuê: Mỗi khách thuê váy sẽ được giữ đồ 2 ngày: ngày lấy váy, ngày
sử dụng sẽ trả trong ngày. Nếu sau 2 ngày, shop sẽ phụ thu 30% giá trị cho
thuê..

 Giá tiền cọc: Khách nhận đồ sẽ cọc cho shop số tiền tương ứng với mẫu đồ
khách thuê: dao động từ 400.000 vnđ đến 2.000.000 vnđ tuỳ mẫu váy. Tiền cọc
váy sẽ được hoàn lại sau khi khách trả váy bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản .

 Thử váy: Khách ở TP.HCM có thể ghé shop để thử và shop hỗ trợ tư vấn
chỉnh sửa size miễn phí cho phù hợp. Còn trường hợp khách không ghé được
cửa hàng, khách sẽ cung cấp thông tin chính xác cho Shop biết số đo 3 vòng,

5
chiều cao và cân nặng: shop sẽ chỉnh sửa và gửi cho khách (Phí ship chiều đi
shop hỗ trợ tối đa 25.000 vnđ - 30.000 vnđ)

 Khách sẽ ghé trả đồ tại shop ở HCM hoặc gửi ship trả lại cho shop - chỉ cần
chụp bill đã gửi đồ đi đúng thời hạn , shop sẽ liên hệ với giao hàng để nhận đồ
(Khách chịu chi phí Ship về)

 Trường hợp khách huỷ váy, bên Shop sẽ không hoàn lại tiền thuê đồ. Chỉ hỗ trợ
bảo lưu váy hoặc đổi váy cho phù hợp với concept buổi tiệc tiếp theo cho đến
khi Khách có buổi tiệc tiếp theo .

 Bên shop chỉ hỗ trợ phí ship tối đa 25.000đ -35.000đ cho chiều ship váy đi. Phí
gửi về khách hỗ trợ gửi phí.

1.3.2 So sánh tính cạnh tranh:

Lợi ích:

 Tiết kiệm chi phí: Khách hàng có thể thuê trang phục đẹp, độc lạ, nhiều phong
cách thời trang cập nhập theo xu hướng mới nhất mà không cần mua.

 Đa dạng lựa chọn: Cung cấp nhiều mẫu mã trang phục và phụ kiện phù hợp với
nhiều nhu cầu.

 Tiện lợi: Khách hàng có thể đặt và nhận trang phục online hoặc tại cửa hàng.

 Dịch vụ chuyên nghiệp: Cung cấp dịch vụ tư vấn và sửa chữa trang phục.

Lý do nên chọn sản phẩm/dịch vụ:

 Chất lượng cao cấp: Trang phục được làm từ chất liệu cao cấp, thiết kế đẹp và
độc đáo. Bên cạnh đó giá thuê trang phục hợp lý, phù hợp với nhiều đối tượng
khách hàng.

 Dịch vụ tốt: Cung cấp dịch vụ tư vấn và sửa chữa trang phục chuyên nghiệp

1.3.3 Điểm mạnh và điểm yếu:

1.3.3.1. Điểm mạnh:

 Đa dạng sản phẩm: Cung cấp nhiều mẫu mã trang phục và phụ kiện phù hợp
với nhiều nhu cầu.

6
 Chất lượng cao cấp: Trang phục được làm từ chất liệu cao cấp, thiết kế đẹp và
độc đáo.

 Dịch vụ chuyên nghiệp: Cung cấp dịch vụ tư vấn và sửa chữa trang phục
chuyên nghiệp.

 Giá cả cạnh tranh: Giá thuê trang phục hợp lý, phù hợp với nhiều đối tượng
khách hàng.

1.3.3.2. Điểm yếu:

 Vốn đầu tư lớn: Cần đầu tư nhiều vốn để mua sắm trang phục và phụ kiện.

 Rủi ro hư hỏng: Trang phục có thể bị hư hỏng trong quá trình sử dụng.

 Khó khăn trong quản lý: Khó khăn trong việc quản lý số lượng trang phục và
phụ kiện.

1.3.4 Mô tả chuỗi giá trị:

Hoạt động chính:

 Mua sắm trang phục và phụ kiện.

 Lưu trữ và bảo quản trang phục để bảo đảm chất lượng tốt nhất khi đến tay
khách hàng.

 CailiShyn cung cấp dịch vụ cho thuê trang phục và phụ kiện với quy trình đơn
giản, tiện lợi cho khách hàng.

 Cung cấp dịch vụ tư vấn giúp khách hàng lựa chọn trang phục phù hợp và dịch
vụ sửa chữa để giữ cho trang phục luôn đẹp như mới.

Hỗ trợ:

 Marketing và quảng bá thương hiệu và dịch vụ của mình đến khách hàng tiềm
năng thông qua các kênh marketing online và offline.

 Quản lý tài chính hiệu quả để đảm bảo hoạt động kinh doanh ổn định và phát
triển bền vững.

 Dịch vụ khách hàng chuyên nghiệp, chu đáo để đáp ứng nhu cầu và giải quyết
các vấn đề của khách hàng.

7
Cơ sở hạ tầng:

 Có cửa hàng để trưng bày trang phục và phục vụ khách hàng.

 Phát triển Website và ứng dụng di động để khách hàng có thể dễ dàng tìm kiếm
và đặt trang phục.

 Hệ thống thanh toán tiện lợi và an toàn cho khách hàng.

Nhân sự:

 Nhân viên bán hàng: cần có kiến thức về thời trang và kỹ năng bán hàng tốt để
tư vấn và hỗ trợ khách hàng lựa chọn trang phục phù hợp.

 Nhân viên tư vấn: cần có kiến thức chuyên môn về thời trang và khả năng lắng
nghe để giúp khách hàng lựa chọn trang phục phù hợp với sở thích và phong
cách của họ.

Công nghệ:

 Website và ứng dụng di động.

 Hệ thống quản lý bán hàng hoạt động kinh doanh, bao gồm việc quản lý kho
hàng, bán hàng, thanh toán và khách hàng..

 Hệ thống thanh toán online giúp khách hàng thanh toán dễ dàng và an toàn.

1.4. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG:

1.4.1 Môi trường vĩ mô

1.4.1.1. Môi trường kinh tế

Nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển, thu nhập đều người tăng cao, tầng
lớp trung lưu ngày càng mở rộng. Việt Nam được đánh giá là một điểm đến đầu tư
hấp dẫn, với môi trường chính trị ổn định, chi phí sản xuất thấp, và nguồn nhân lực
dồi dào. Thêm vào đó, thị trường nội địa rộng lớn cũng là một lợi thế quan trọng, tạo
điều kiện cho ngành thời trang bền vững phát triển.

1.4.1.2. Môi trường nhân khẩu học

Việt Nam có tỷ lệ dân số trẻ, năng động, chiếm hơn 60% dân số, thu nhập trung
bình đang ngày càng tăng lên. Đây là thị trường tiềm năng cho ngành thời trang. Đặc

8
biệt, nhu cầu về thời trang của giới trẻ ngày càng đa dạng, cá tính và độc đáo, họ liên
tục cập nhập và thay đổi phong cách ăn mặc mỗi ngày, xu hướng "thời trang nhanh"
(fast fashion) ngày càng phổ biến. Do đó mô hình cho thuê đồ này sẽ rất có tiềm năng
trong môi trường này.

1.4.1.3. Môi trường công nghệ

Internet và mạng xã hội đang ngày càng bùng nổ, 73% dân số Việt Nam sử dụng
internet (theo We Are Social). Các nền tảng thương mại điện tử, ứng dụng đặt đồ trực
tuyến đang ngày càng phổ biến, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiếp cận khách hàng
và bán hàng trực tuyến. Khách hàng có thể dễ dàng tìm kiếm, đặt đồ và nhận đồ ngay
tại nhà thông qua các nền tảng này.

1.4.1.4. Môi trường văn hóa, xã hội

Xu hướng “thời trang nhanh” (fast fashion) đang ngày càng phổ biến, nhu cầu thể
hiện bản thân, khẳng định đẳng cấp qua trang phục ngày càng cao, quan điểm về thời
trang ngày càng mở rộng và hiện đại cùng với xu hướng sống xanh, tiết kiệm đang
ngày càng được giới trẻ quan tâm. Điều này sẽ tác động đến nhu cầu thuê đồ. Thay vì
mua sắm đồ mới, nhiều người có xu hướng lựa chọn thuê đồ để tiết kiệm chi phí và
bảo vệ môi trường.

1.4.2 Môi trường vi mô

1.4.2.1. Khách hàng

Thị trường cho thuê đồ tại Việt Nam đang ngày càng phát triển, với đối tượng
khách hàng chính là những người có thu nhập khá và trung bình. Những người này
yêu thích thời trang, có nhu cầu thay đổi phong cách ăn mặc, nhưng không muốn mua
sắm đồ mới vì chi phí cao. Họ cũng quan tâm đến xu hướng sống xanh, tiết kiệm, thời
trang bền vững, muốn sở hữu những bộ trang phục đẹp, độc đáo và phù hợp với cá
tính của bản thân .

1.4.2.2 Nhà cung ứng

Thị trường cung ứng đồ cho thuê tại Việt Nam khá đa dạng, bao gồm các nhà sản
xuất, nhà phân phối, nhà bán lẻ. Các doanh nghiệp kinh doanh cho thuê đồ có thể lựa
chọn nguồn cung ứng phù hợp với nhu cầu và ngân sách của mình.
9
1.4.2.3. Đối thủ cạnh tranh

Thị trường cho thuê đồ tại Việt Nam đang ngày càng cạnh tranh gay gắt. Các
doanh nghiệp cần có chiến lược kinh doanh phù hợp để thu hút khách hàng và cạnh
tranh với các đối thủ khác.

1.4.2.4. Định hướng phát triển

Tập trung vào giới trẻ năng động, có thu nhập trung bình khá trở lên, yêu thích
thời trang và quan tâm đến tính bền vững. Doanh nghiệp sẽ cần tập trung vào chất
lượng sản phẩm để cung cấp nhiều lựa chọn về trang phục cho khách hàng, từ trang
phục công sở đến trang phục dự tiệc. Bên cạnh đó cần chú trọng chất lượng dịch vụ,
cung cấp dịch vụ tư vấn, chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp để tạo dựng hình ảnh
thương hiệu uy tín, thân thiện với môi trường.

Việc đánh giá phân các yếu tố ảnh hưởng đến dự án giúp cho CailiShyn định
hướng ra được những chính sách

 Tăng cường quảng bá, tiếp thị để thu hút khách hàng.

 Tăng cường cập nhật xu hướng thời trang, phong cách sống của giới trẻ.

 Đa dạng hóa các loại mặt hàng cho thuê để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

 Tích hợp các nền tảng thương mại điện tử, ứng dụng đặt đồ trực tuyến vào hoạt
động kinh doanh.

 Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ vào quản lý, vận hành doanh nghiệp.

 Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của khách hàng về xu hướng sống xanh, tiết
kiệm.

 Tuyển dụng và đào tạo nhân viên có chuyên môn, nghiệp vụ và thái độ phục vụ
tốt.

10
Chương 2: LẬP KẾ HOẠCH

2.1 KẾ HOẠCH MARKETING

2.1.1. Thị trường mục tiêu

Người có nhu cầu cho thuê trang phục cho các sự kiện đặc biệt chú trọng vào các
đối tượng trẻ tuổi. Thị trường mục tiêu mà CailiShyn hướng đến là những khách hàng
có chung nhân khẩu học:

 Khách hàng là nam/nữ

 Độ tuổi từ 18-30

 Thu nhập trung bình khá

 Đối tượng này tập trung chủ yếu ở Hồ Chí Minh

Một số khách hàng mục tiêu mà CailiShyn hướng đến:

 Người đi dự sự kiện:

 Tiệc tùng: sinh nhật, hội nghị, sự kiện công ty…

 Lễ hội: Tết nguyên Đán, Giáng sinh….

 Người cần trang phục đẹp nhưng không muốn mua:

o Sinh viên: tham dự các buổi dạ hội, sự kiện của trường, đi chơi cùng bạn

o Người đi du lịch: tiết kiệm được chi phí….

 Người yêu thích thời trang và muốn thử nhiều phong cách khác nhau:

o Người thích chụp ảnh: muốn có nhiều trang phục để chụp ảnh

o Người có cá tính: muốn thể hiện phong cách riêng qua trang phục.

2.2.2. Chiến lược Marketing - 4P

Sản phẩm (product):

 Đa dạng các loại trang phục phù hợp với nhu cầu của khách hàng mục tiêu, bao
gồm trang phục dạ hội, đầm đi tiệc, vest nam,.....

11
 Chất lượng tốt: trang phục đảm bảo sạch sẽ, thơm tho trước khi đến tay khách
hàng.

 Cập nhật xu hướng: luôn theo dõi để cập nhật xu hướng thời trang của giới trẻ
hiện nay để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

 Dịch vụ đi kèm: khi thuê đồ sẽ được tư vấn nhiệt tình, chỉnh sửa trang phục
theo yêu cầu trong điều kiện cho phép, giặt ủi miễn phí.

Giá cả (Price)

 Mức giá cạnh tranh: nghiên cứu thị trường mục tiêu và đối thủ cạnh tranh để
đưa ra mức giá phù hợp với khách hàng.

 Chương trình khuyến mãi: có các chương trình giảm giá, tặng quà vào các dịp
đặc biệt để thu hút khách hàng.

 Đa dạng gói dịch vụ: cung cấp các sản phẩm với nhiều mức giá khác nhau để
khách hàng dễ dàng lựa chọn.

Phân phối (Place):

 Vị trí thuận lợi: cửa hàng nằm ở đường dễ đi khách hàng dễ tiếp cận

 Cửa hàng đẹp mắt: bố trí cửa hàng khoa học, thiết kế 2 tầng tạo không gian
rộng rãi để khách hàng lựa chọn.

 Kênh online: thiết kế website, fanpage để khách hàng tham khảo các mẫu và
giá trước khi sang cửa hàng lựa chọn, đồng thời tiếp cận được khách hàng tiềm
năng.

Xúc tiến (Promotion)

 Marketing Online: facebook, instagram, Tiktok

 Marketing offline: băng rôn, bảng quảng cáo…

 Hợp tác với các influencer: quảng bá cửa hàng đến cộng đồng của họ

 Chương trình khuyến mãi: giảm giá, tặng quà, minigame…

12
2.2.3. Kênh marketing

a. Kênh Online

 Website: ở đây sẽ cung cấp các thông tin đầy đủ về cửa hàng, sản phẩm cũng
như giá cả để khách hàng có thể tham khảo qua trước khi đến với cửa hàng.
Đồng thời tại website CailiShyn cũng thường xuyên cập nhật các chương trình
khuyến mãi, chính sách của cửa hàng….

 Facebook, Instagram: Đăng tải các hình ảnh trang phục có sẵn tại cửa tiệm, là
nơi tổ chức các minigame, thông báo các chương trình khuyến mãi cho khách
hàng…

 Tiktok: xây dựng content liên quan đến cửa hàng để quảng bá, tạo các nội dung
chất lượng, hấp dẫn như các blog, video hướng dẫn về trang phục hay cách
biến tấu trang phục….

 Quảng cáo online: có thể sử dụng các công cụ như Google Ads, Facebook Ads

b. Kênh offline:

 Băng rôn: sử dụng băng rôn trước cửa tiệm để thông báo các đợt khuyến mãi,
các minigame của cửa hàng để tiếp cận được các khách hàng lân cận.

 Hợp tác với các Influencer: hợp tác với các Influencer có lượng theo dõi lớn để
quảng bá cửa hàng đến những người theo dõi họ.

 Xây dựng chế độ thẻ thành viên thuê càng nhiều giá càng ưu đãi.

2.2.4 Tổ chức chương trình Marketing

a. Mục tiêu:

 Tăng doanh thu lên

 Tăng lượng khách hàng mới

 Ngân sách: 280.000.000 (VND)

b. Đề xuất một số chương trình Marketing:

 Giảm giá: các sản phẩm mới, khách hàng mới, tất cả các sản phẩm trong cửa
hàng với phần trăm nhất định.

13
 Tặng quà: tặng quà cho khách hàng khi mua hàng với giá trị nhất định, tặng
quà khi khách hàng giới thiệu khách hàng mới.

 Thẻ thành viên: lập thẻ thành viên ưu đãi trên từng đơn hàng, mua càng nhiều
ưu đãi càng nhiều.

 Minigame: ghép các ảnh để tạo ra bộ trang phục hoàn thiện….

 Hợp tác Influencer: giao lưu chia sẻ về cửa hàng thực hiện livestream để nhiều
người theo dõi Influencer biết đến hơn.

c. Thời gian diễn ra:

 Chương trình giảm giá: các dịp đặc biệt như 8/3, 20/10, giáng sinh, sinh nhật
của shop…

 Minigame: tổ chức 3 tháng 1 lần, fanpage đạt được số lượng follow theo mục
tiêu đã đề ra.

 Thẻ thành viên, tặng quà: thường xuyên và áp dụng với khách hàng nhất định.

 Hợp tác Influencer: khi cửa hàng đã phát triển và muốn nhiều người biết đến
hơn, hoặc khi bắt đầu khai trương.

 Kế hoạch quảng bá:

 Thiết kế các băng rôn trước shop về các dịp lễ đặc biệt và thông báo
chương trình giảm giá, đăng tải các poster chúc mừng các dịp lễ đặc biệt
kèm thông báo chương trình.

 Minigame thường được tổ chức tại fanpage facebook và Instargam để


thu hút lượng khách hàng tham gia.

 Liên hệ booking Influencer với mức giá phù hợp với độ nổi tiếng để
quảng bá shop.

 Chương trình tặng quà: mỗi tháng chuẩn bị 100 suất quà cho khách hàng
mới và những khách hàng có giá trị mua nhất định.

 Thực hiện chương trình marketing dựa vào ngân sách phù hợp, theo dõi kịp
thời phát hiện để sửa chữa và thay đổi kế hoạch.

14
2.2.5 Chiến lược thương hiệu

Mục tiêu: Tăng doanh thu lên 30% trong vòng một năm và lượng khách hàng mới
tăng 40% trong vòng 6 tháng.

2.2.5.1. Phân tích thị trường

 Những năm gần đây, việc cho thuê trang phục tăng nhanh đặc biệt là tại
TP.HCM.

 Độ tuổi 18-30 là nhóm chi tiêu nhiều nhất cho thời trang

 Nói đến thị trường thời trang là nói đến xu hướng làm đẹp của con người. Kinh
doanh thời trang là mặt hàng thu hút sự quan tâm của con người.

 Các kênh mua sắm cũng có tỉ lệ tăng vượt bậc về mua sắm thời trang.

 Hiện nay tại TP.HCM có nhiều shop kinh doanh về dịch vụ cho thuê đồ với giá
cả hợp lý và các sản phẩm đa dạng.

2.2.5.2. Định vị thương hiệu

 CailiShyn là cửa hàng cho thuê đồ thời trang với giá cả hợp lý

 Cung cấp các dịch vụ cho thuê đồ đa dạng phong cách, phù hợp với nhiều đối
tượng.

o Tên thương hiệu: CailiShyn

o Thông điệp: “Tự tin thể hiện cá tính với dịch vụ cho thuê đồ”

o Logo và bộ nhận diện thương hiệu: Logo với màu sắc chủ đạo là đen xám
thể hiện sự sang trọng và quý phái.

2.2.5.3. Kế hoạch Marketing:

 Quảng bá cửa hàng trên các nền tảng mạng xã hội, sử dụng các gói dịch vụ
marketing để tăng độ nhận diện thương hiệu đối với khách hàng.

 Thực hiện các video, content trên nền tảng Tiktok để tiếp cận người xem và để
nhiều người biết đến CailiShyn hơn.

15
2.2.5.4. Theo dõi và đo lường kế hoạch

 Theo dõi độ phủ sóng của cũng như viral của các video trên tiktok, nếu chưa
thật sự phát triển thì sẽ đưa ra kế hoạch mới.

 Có thể dựa vào lượt truy cập và doanh thu hay lượt follow để đánh giá hiệu quả
của marketing về độ nhận diện thương hiệu.

2.2.6 Kế hoạch phát triển Website/ Fanpage

2.2.6.1. Mục tiêu:

 Tăng lượng truy cập website/fanpage lên 5.000 lượt truy cập mỗi tháng trong
vòng 6 tháng.

 Tăng tỷ lệ chuyển đổi (conversion rate) lên 3% trong vòng 12 tháng.

 Xây dựng thương hiệu và tăng độ nhận diện thương hiệu.

 Thu hút khách hàng tiềm năng và tăng doanh thu cho cửa hàng.

2.2.6.2. Đối tượng khách hàng mục tiêu:

 Khách hàng cần trang phục đẹp nhưng không muốn mua

 Người yêu thích thời trang và muốn thử nghiệm nhiều phong cách khác nhau

 Người đi dự sự kiện

2.2.6.3. Kế hoạch nội dung:

Website:

Bài viết blog:

 Chia sẻ các mẹo phối đồ với trang phục cho thuê

 Cập nhật các xu hướng thời trang mới nhất

 Giới thiệu các bộ sưu tập trang phục mới

Hình ảnh:

 Hình ảnh đẹp mắt về trang phục cho thuê

 Hình ảnh khách hàng mặc trang phục cho thuê

16
 Hình ảnh sự kiện của cửa hàng

Video:

 Giới thiệu cửa hàng và dịch vụ cho thuê đồ

 Hướng dẫn phối đồ với trang phục cho thuê

 Video review của khách hàng

Fanpage:

Bài viết:

 Chia sẻ các mẹo phối đồ với trang phục cho thuê

 Cập nhật các xu hướng thời trang mới nhất

 Tổ chức các minigame và thông báo về các chương trình khuyến mãi

Hình ảnh:

 Hình ảnh đẹp mắt về trang phục cho thuê

 Hình ảnh khách hàng mặc trang phục cho thuê

 Hình ảnh sự kiện của cửa hàng

Video:

 Giới thiệu cửa hàng và dịch vụ cho thuê đồ

 Hướng dẫn phối đồ với trang phục cho thuê

 Video review của khách hàng

Tối ưu hóa SEO:

 Sử dụng các từ khóa phù hợp trong nội dung website/fanpage

 Tối ưu hóa tốc độ tải trang web

Marketing website/fanpage:

 Quảng bá website/fanpage trên các kênh mạng xã hội

 Tham gia các diễn đàn, cộng đồng trực tuyến

 Chạy quảng cáo Facebook/Instagram


17
Phân tích và theo dõi hiệu quả:

Sử dụng các công cụ để theo dõi hiệu quả của kế hoạch phát triển, phân tích dữ
liệu để điều chỉnh chiến lược phát triển website/fanpage cho phù hợp.

2.2. KẾ HOẠCH BÁN HÀNG

2.2.1. Mục tiêu bán hàng

Căn cứ vào nhu cầu sử dụng dịch vụ thuê trang phục của giới trẻ theo xu hướng
hiện nay, những người mà vừa muốn tiết kiệm nhưng vẫn muốn được mặc đẹp, cửa
hàng xác định mục tiêu bán hàng trong quá trình hoạt động như sau:

Trong khoảng thời gian 6 tháng đầu, cửa hàng mới đi vào hoạt động chưa có chỗ
đứng trên thị trường cho thuê thời trang, cần bán hàng để thu hút, tạo dựng lòng tin
với khách hàng. Lợi nhuận cuối năm đầu tiên phải đạt được 100 triệu đồng trở lên.
Thu nhập các phản hồi và phân tích những yêu cầu của khách hàng trong khoảng thời
gian này và tìm cách xử lý.

Sau khi đã nhận được lòng tin của khách hàng, có được số lượng khách hàng uy
tín nhất định, cũng như có thêm được 50 khách hàng mới trong mỗi quý hoạt động thì
doanh thu ở cuối năm tiếp theo phải tăng thêm được 5% so với năm trước.

Trong những năm hoạt động tiếp theo phải cố gắng duy trì được lòng trung thành
của khách hàng. Nâng cao được khả năng tư vấn, tìm hiểu sản phẩm mới và tiếp cận
khách hàng nhanh chóng của nhân viên.

2.2.2 Chân dung khách hàng

Khách hàng của cửa hàng sẽ là những người có nhu cầu muốn thuê trang phục
vào những dịp cần thiết đặc biệt, muốn sử dụng quần áo, giày... đẹp nhưng sợ lãng phí
khi chỉ mặc vài lần, đặc biệt có sở thích về mặt thời trang.

Độ tuổi: 18-30 tuổi

Giới tính: Nam - Nữ

Khu vực: thành phố Hồ Chí Minh

18
2.2.3 Chiến lược bán hàng

2.2.3.1 Hoạt động bán hàng

Công việc bán hàng sẽ được thực hiện bởi 2 nhân việc tại cửa hàng trong 1 ca.
Khách hàng sẽ có thể thoải mái lựa chọn sản phẩm mà mình thích, cảm thấy phù hợp
với bản thân và có thể nhận được sự tư vấn, hỗ trợ của nhân viên nếu cần thiết. Việc
thanh toán sẽ thực hiện tại quầy theo giá đã ấn định trên sản phẩm. Cửa hàng sẽ cho
khách hàng có được không gian thoải mái, yên tâm và cảm nhận được sự quan tâm khi
sử dụng dịch vụ tại cửa hàng. Những công việc trong quá trình bán hàng được tiến
hành cụ thể như sau:

Trước khi mở cửa, hàng hóa sẽ được kiểm tra, sắp xếp gọn gàng tại khu trưng bày
để đảm bảo cho việc bán hàng được trơn tru, tránh để thiếu sót sản phẩm.

Khi có khách đến cửa hàng, họ sẽ được nhân viên chào hỏi ở cửa, đưa khách vào
trong, giới thiệu sơ lược cho khách từng khu vực bố trí sản phẩm của cửa hàng, đồng
thời tư vấn những sản phẩm phù hợp với nhu cầu của khách hàng một cách tinh tế tạo
cho họ cảm giác được quan tâm.

Tiếp nhận phản hồi của khách hàng:

 Nếu khách hàng đồng ý thì công việc tiếp theo là thanh toán dựa trên giá của
sản phẩm.

 Nếu khách chưa thực sự ưng ý với những sản phẩm thì cần lịch sự chào tạm
biệt khách và hẹn họ vào lần tiếp theo.

Kết thúc quá trình bán hàng này nhân viên cần cẩn thận dọn dẹp lại khu vực trưng
bày để tiếp đón những khách tiếp theo.

2.2.3.2 Chiến lược bán hàng

Giảm giá, tặng quà cho khách hàng

 Trong 2 ngày khai trương đầu tiên, giảm giá cho những khách hàng có hóa đơn
trên 400.000 đồng.

 Ngoài ra, định kì vào 2 - 3 ngày trong tháng sẽ có chương trình tăng quá có
khách hàng đến cửa hàng thuê đồ, chẳng hạn như móc khóa, phụ kiện thời

19
trang... Điều này sẽ làm tăng khả năng hứng thú của khách hàng, tránh nhàm
chán với hình thức giảm giá thông thường.

 Khách hàng vẫn có thể giảm giá vào những dịp đặc biệt theo chương trình của
cửa hàng nếu như khách hàng check-in, share ảnh lên facebook hoặc instagram.

Tư vấn khách hàng mua sản phẩm này kèm sản phẩm khác:

 Tư vấn cho khách hàng biết được rằng khi mua những trang phục đã được phối
sẵn sẽ có giá ưu đãi hơn khi thuê riêng đối với từng sản phẩm.

 Khi thuê nhiều hơn 2 sản phẩm sẽ được giảm giá cho các sản phẩm tiếp theo.

 Kiếm thêm khách hàng khác thông qua khách hàng đang ở cửa hàng bằng việc
quan tâm xem bạn bè của họ có ai đang muốn thuê quần áo như họ hay không.

Tăng lòng tin khách hàng để tăng số lần mua hàng:

Khi đã nhận được lòng tin của khách hàng, quan tâm đến họ nhiều hơn bằng việc
lập ra danh sách khách hàng để quản lý việc nay sẽ được tiến hành vào những tháng
cuối năm đầu khi quá trình hoạt động đã dần ổn định. Cập nhật những chương trình
khuyến mãi đến họ như một cách nhằm nhắc họ đã quá lâu chưa quay lại với cửa hàng.
Đặt ra những chương trình ưu đãi cho khách hàng cũ: giảm giá 10% trên tổng hóa đơn,
đôi khi tặng quà cho khách hàng nếu họ giới thiệu được thêm bạn bè đến với cửa hàng.

20
2.3. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH

2.3.1 Doanh thu năm đầu

Bảng 2.1: Bảng dự báo doanh thu năm đầu


Tổng
Đơn Đơn giá
Sản Số Số Tổng tiền tiền
Quý vị trung bình
phẩm/dịch vụ lượng lần (1000 VND) (1000
tính (1000 VND)
VND)
Váy dạ hội Cái 30 360 200 72,000
Trang phục đi
Bộ 50 600 170 102,000
tiệc
1 Vest nam Cái 20 240 200 48,000 331,200
Thiết kế Cái 25 300 200 60,000
Giày nam Đôi 30 360 50 18,000
Giày cao gót Đôi 40 480 65 31,200
Váy dạ hội Cái 50 450 200 90,000
Trang phục đi
Bộ 80 720 170 122,400
tiệc
2 Vest nam Cái 80 720 200 144,000 473,850
Thiết kế Cái 30 270 200 54,000
Giày nam Đôi 50 450 50 22,500
Giày cao gót Đôi 70 630 65 40,950
Váy dạ hội Cái 90 720 200 144,000
Trang phục đi
Bộ 120 960 170 163,200
tiệc
3 Vest nam Cái 100 800 200 160,000 627,200
Thiết kế Cái 50 400 200 80,000
Giày nam Đôi 70 560 50 28,000
Giày cao gót Đôi 100 800 65 52,000
Váy dạ hội Cái 120 720 200 144,000
Trang phục đi
Bộ 150 900 170 153,000
tiệc
4 Vest nam Cái 120 720 200 144,000 610,500
Thiết kế Cái 70 420 200 84,000
Giày nam Đôi 90 540 50 27,000
Giày cao gót Đôi 150 900 65 58,500
Tổng 2,042,750

21
2.3.2 Chi phí hoạt động

Bảng 2.2: Bảng dự báo chi phí


(Đvt: 1000 đồng)
STT Hạng mục chi phí Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
1 Giá vốn hàng bán 700,000 300,000 300,000 300,000 300,000
1.1 Giá trị hàng hóa/dịch vụ mua vào để bán 700,000 300,000 300,000 300,000 300,000
2 Chi phí bán hàng 520,000 360,000 360,000 360,000 360,000
2.1 Lương nhân viên bán hàng 240,000 240,000 240,000 240,000 240,000
Chi phí bán hàng: chi phí marketing, tổ
2.2 chức sự kiện, khuyến mại, tiếp khách 280,000 120,000 120,000 120,000 120,000
hàng, ….
3 Chi phí quản lý doanh nghiệp 601,000 450,000 450,000 450,000 450,000
3.1 Lương nhân viên hành chính 120,000 120,000 120,000 120,000 120,000
3.2 Chi phí thuê văn phòng 240,000 240,000 240,000 240,000 240,000
3.3 Chi phí khấu hao 30,000 30,000 30,000 30,000 30,000
Chi phí điện thoại, điện, nước, văn
3.4 60,000 60,000 60,000 60,000 60,000
phòng phẩm, …
3.5 Chi phí trang trí và mua sắm nội thất 150,000
Các chi phí quản lý khác (an ninh, thủ
3.6 1,000
tục kinh doanh…)
4 Chi phí tài chính (lãi 10%/năm) 40,000 40,000 40,000 40,000 40,000
5 Chi phí dự phòng rủi ro 100,000 100,000 100,000 100,000 100,000
6 Thuế (20%/năm) -12.430 -13 -13.578 -14.678 -15.368
7 Chi phí khác 50,000 50,000 50,000 50,000 50,000
Tổng chi phí 2,010,987.570 1,299,987.000 1,299,986.422 1,299,985.322 1,299,984.632

22
Bảng 2.3: Bảng dự báo kết quả kinh doanh
(ĐVT: 1000 đồng)
STT Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2,042,750 2,144,888 2,252,132 2,364,738 2,482,975
2 Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
3 2,042,750 2,144,888 2,252,132 2,364,738 2,482,975
dịch vụ
4 Giá vốn hàng bán 700,000 300,000 300,000 300,000 300,000
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
5 1,342,750 1,844,888 1,952,132 2,064,738 2,182,975
dịch vụ
6 Doanh thu tài chính
7 Chi phí tài chính 40,000 40,000 40,000 40,000 40,000
8 Chi phí bán hàng 520,000 360,000 360,000 360,000 360,000
9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 601,000 450,000 450,000 450,000 450,000
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
10 181,750 994,888 1,102,132 1,214,738 1,332,975
(10) = (5)+(6)-(7)-(8)-(9)
11 Thu nhập khác
12 Chi phí khác 50,000 50,000 50,000 50,000 50,000
13 Lợi nhuận khác -50,000 -50,000 -50,000 -50,000 -50,000

14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 131,750 944,888 1,052,132 1,164,738 1,282,975
15 Chi phí thuế TNDN hiện hành -12.430 -13.000 -13.578 -14.678 -15.368
16 Lợi nhuận sau thuế TNDN 131,762.430 944,900.500 1,052,145.453 1,164,753.147 1,282,990.760

23
2.3.3 Thẩm định dự án đầu tư

Bảng 2.4 :Bảng thông số dự án đầu tư


(ĐVT: 1000 đồng)
Tỉ
Thông số dự án Số tiền Tiêu chí
trọng
Tổng vốn đầu tư 1,100,000 100% 1. Đầu tư TSCĐ 1,100,000
VCSH 700,000 64% 2. Vốn lưu động
Vay ngân hàng (5 năm) 400,000 36% Tổng vốn 1,100,000
Chi phí sử dụng vốn 3. Lãi suất vay
10% 10%
WACC ngân hàng
4. Chi phí sử dụng
10%
vốn CSH

Bảng 2.5: Bảng kế hoạch trả nợ vay


(ĐVT: 1000 đồng)
Chỉ tiêu 0 1 2 3 4 5
Dư nợ đầu kỳ 400,000 320,000 240,000 160,000 80,000 -
Trả gốc trong kỳ - 80,000 80,000 80,000 80,000 80,000
Trả lãi trong kỳ 8,000 8,000 8,000 8,000 8,000
Tổng trả 88,000 88,000 88,000 88,000 88,000

24
Bảng 2.6: Bảng thẩm định dự án đầu tư
(ĐVT: 1000 đồng)
Chỉ tiêu Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
I. Doanh thu 2,042,750 2,144,888 2,252,132 2,364,738 2,482,975
1.Doanh thu thuần từ bán hàng và
CCDV 2,042,750 2,144,888 2,252,132 2,364,738 2,482,975
II. Giá vốn hàng bán 730,000 330,000 330,000 330,000 330,000
1.Giá trị hàng hóa/dịch vụ mua vào để
bán 700,000 300,000 300,000 300,000 300,000
2. Khấu hao TSCĐ 30,000 30,000 30,000 30,000 30,000
III. Lợi nhuận gộp (I-II) 1,312,750 1,814,888 1,922,132 2,034,738 2,152,975
IV. Chi phí hoạt động 1,181,000 870,000 870,000 870,000 870,000
1. Chi phí bán hàng 520,000 360,000 360,000 360,000 360,000
2. Chi phí quản lý doanh nghiệp (-
KHTSCĐ) 571,000 420,000 420,000 420,000 420,000
3. Chi phí trả lãi tiền vay 40,000 40,000 40,000 40,000 40,000
4. Chi phí khác 50,000 50,000 50,000 50,000 50,000
V. Lợi nhuận trước thuế (III-IV) 131,750 944,888 1,052,132 1,164,738 1,282,975
Thuế TNDN (20%) 26,350 188,978 210,426 232,948 256,595
VI. Lợi nhuận sau thuế 105,400 755,910 841,706 931,791 1,026,380
Cộng khấu hao 30,000 30,000 30,000 30,000 30,000
Thanh lý TSCĐ ròng
Thu hồi vốn lưu động
Dòng tiền thuần (1,100,000) 135,400 785,910 871,706 961,791 1,056,380
Giá trị hiện tại thuần (NPV) 1,640,374 NPV>0 => Dự án có khả thi và có khả năng thu về lợi nhuận.
Tỷ suất thu hồi nội tại (IRR) 47% IRR>10% (tỷ suất chiết khấu) => Tỷ suất sinh lời nội bộ cao, dự án đáng giá
PP = 3 năm 10 tháng là thời gian để thu hồi vốn
25
2.4. KẾ HOẠCH NHÂN SỰ

2.4.1. Mục tiêu kế hoạch nhân sự:

- Xác định và tuyển dụng nhân sự có kỹ năng và kinh nghiệm phù hợp với các vị trí trong
cửa hàng.

- Đào tạo và phát triển đội ngũ nhân sự để họ có thể cung cấp dịch vụ và sản phẩm chất
lượng và tạo ra trải nghiệm mua sắm tích cực cho khách hàng.

- Xây dựng một môi trường làm việc tích cực cùng với các chính sách nhân sự hấp dẫn
nhằm tăng cường hiệu suất làm việc của nhân viên.

- Xác định các tiêu chí, yêu cầu nhằm đánh giá hiệu suất làm việc của từng vị trí để đảm
bảo thực hiện đúng và hiệu quả những mục tiêu kinh doanh của cửa hàng.

2.4.2. Sơ đồ tổ chức:

Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức nhân sự tại CailiShyn


2.4.3. Chính sách nhân sự:

2.4.3.1. Chính sách tuyển dụng

Với quy mô cửa hàng nhỏ, chưa có nhiều kinh nghiệm hoạt động trên thị trường nên
CailiShyn dự kiến thực hiện tuyển dụng chỉ 3 vị trí cần thiết: quản lý cửa hàng, nhân viên bán
hàng full-time và nhân viên bán hàng part-time.

Với mốc thời gian dự kiến được thực hiện:

 Thời gian nhận hồ sơ: 01/04 - 07/04/2024

 Thời gian phỏng vấn: 09/04 - 10/04/2024

 Thời gian thừ việc: 15/04 - 28/04/2024

26
Hình thức tuyển dụng:

 Trực tuyến trên các group tìm kiếm việc làm, web tuyển dụng như TopCV, CarreBuild,
ChoTot, Vieclamnhanh,..

 Trực tuyến trên các group tìm kiếm việc làm, fanpage cửa hàng

a.Vị trí tuyển dụng

Bảng 2.7: Bảng mô tả vị trí tuyển dụng


Vị trí Dự kiến
Số
STT tuyển Lý do tuyển Quyền lợi mức
lượng
dụng lương
1.Quản lý nhân viên.
2.Tuyển dụng, đào tạo nhân viên 1. Đóng BHXH,
3.Giám sát, quản lý quy trình BHYT, BHTN, theo
bán hàng quy định Nhà nước
Lương từ
Quản lý 4.Quản lý hoạt động của cửa 2. Được làm việc
10 - 15tr,
1 cửa 1 hàng trong môi trường
thưởng
hàng 5.Phân tích, khảo sát khách hàng năng động, chuyên
doanh thu
6.Lập kế hoạch phát triển sản nghiệp và hiện đại
phẩm 3. Được nghỉ 4
7.Chăm sóc, giải quyết khiếu nại ngày/tháng.
khách hàng
1. Hưởng chế độ
BHXH, BHYT, nghỉ
1.Thu ngân, xuất hóa đơn
lễ, tết… 7tr/tháng
2.Tư vấn, cung cấp thông tin chi
Nhân 2. Được nghỉ 4 + doanh
tiết cho khách hàng
viên bán ngày/tháng số, phụ
3.Sắp xếp, trưng bày sản phẩm
2 hàng 2 3. Không yêu cầu cấp: 500k
4.Kiểm kê hàng hóa trong kho
(full- kinh nghiệm, sẽ ( tiền ăn 1
5.Xử lý quần áo đã thuê
time) được đào tạo, đảm buổi +
6.Cập nhật thông tin sản phẩm
bảo đủ kỹ năng và xăng)
mới
kiến thức để làm
việc hiệu quả.
1. Được xem xét
1.Tư vấn, cung cấp thông tin chi tăng lương sau 3
tiết cho khách hàng tháng làm việc.
Nhân 2.Chăm sóc khách hàng 2. Tối thiểu 7 Lương
viên bán 3.Sắp xếp, trưng bày sản phẩm ca/tuần (4 tiếng/ca 20.000/h
3 hàng 2 4.Dọn dẹp cửa hàng 3. Không yêu cầu + doanh
(part- 5.Kiểm kê hàng hóa trong kho kinh nghiệm, sẽ số, phụ
time) 6.Xử lý quần áo đã thuê được đào tạo, đảm cấp
7.Cập nhật thông tin của sản bảo đủ kỹ năng và
phẩm mới kiến thức để làm
việc hiệu quả.
27
b. Dự trù kinh phí tuyển dụng

 Chi phí đi lại: 200.000 vnđ

 Chi phí ăn uống: 300.000 vnđ

 Chi phí đăng tuyển: 1.000.000 vnđ

 Chi phí in ấn, tài liệu: 100.000 vnđ

 Chi phí khác: 200.000 vnđ

2.4.3.2 Chính sách đào tạo nhân sự.

Mục tiêu:

 Cung cấp kiến thức chuyên môn và kỹ năng cơ bản cần thiết cho đội ngũ nhân viên về
sản phẩm, dịch vụ và quy trình hoạt động của cửa hàng.

 Xác định những tiêu chí để đánh giá hiệu quả làm việc của nhân viên

Vị trí

 Quản lý cửa hàng: Kiến thức về ngành thời trang; kiến thức quản lý cửa hàng, quản lý
nhân viên; Kiến thức tuyển dụng, đào tạo nhân viên; Kỹ năng giải quyết vấn đề

 Nhân viên bán hàng: Kiến thức về sản phẩm thời trang; Kiến thức quản lý tài chính;
Kiến thức bán hàng và chăm sóc khách hàng; Kỹ năng giải quyết vấn đề

Hình thức đào tạo : Hoạt động đào tạo được thực hiện ngay sau khi kết thúc hoạt động
tuyển dụng và sẽ kéo dài trong suốt 2 tuần vận hành thử cửa hàng. Các vị trí tuyển dụng cho
cửa hàng sẽ được đào tạo trực tiếp bởi đội ngũ quản lý dự án, chủ đầu tư. Hoặc tổ chức các
buổi thảo luận nội bộ để nhân viên có cơ hội chia sẻ kinh nghiệm, hiểu biết để học hỏi lẫn nhau,
bên cạnh đó họ có thể thoái mái bày tỏ ý kiến, thắc mắc trong quá trình làm việc.

Kiểm soát, đánh giá kết quả đào tạo: Hoạt động đánh giá hiệu quả đào tạo được thực hiện
xuyên suốt trong thời gian vận hành thử cửa hàng thông qua quan sát từ thực tế, thực hành và
phản hồi từ trải nghiệm của khách hàng.

Chi phí đào tạo: Chi phí dự kiến khoảng 2 triệu đồng

28

You might also like