You are on page 1of 25

BÔ GIAO DUC VA ĐAO TAO

TRƯƠNG ĐAI HOC KINH TÊ TAI CHINH TP HÔ CHI MINH


------

KINH TÊ LƯƠNG
BAO CAO GIƯA KI

Giang viên: Lâm Minh Trung


Ma môn hoc: ECO0114.A01
Thanh viên nhom GG:
1. Ly Yên Nhi
2. Hô Ba Trong Đai
3. Nguyên Hoai Bao Phuc
4. Nguyên Thuy Kiêu Trâm

Đê tai nhom: Cac yêu tô anh hương đên chi tiêu hang thang cua sinh viên
năm 3 khoa Kinh tê trương UEF.

Thanh pho Ho Chi Minh, 10 202


MUC LUC

Lơi mơ đâu...................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐĂT VÂN ĐÊ....................................................................................... 2
1.1 Li do chon đê tai................................................................................................2
1.2 Muc tiêu nghiên cưu........................................................................................... 2
1.3 Câu hoi nghiên cưu............................................................................................. 2
1.4 Đôi tương nghiên cưu......................................................................................... 2
1.5 Phạm vi nghiên cưu............................................................................................ 3
CHƯƠNG 2: CƠ SƠ LY LUÂN............................................................................... 3
2.1 Môt sô khai niêm................................................................................................3
2.1.1 Thu nhâp (Income)....................................................................................... 3
2.1.2 Chi tiêu (Expense).........................................................................................3
2.2 Cac hoc thuyêt kinh tê........................................................................................ 4
2.2.1 Ly thuyêt vê hanh vi ngươi tiêu dung....................................................... 4
2.2.2 Ly thuyêt vê thai đô cua ngươi tiêu dung va thu nhâp cua
M.Friedman........................................................................................................... 4
2.2.3 Cac ly thuyêt cua Keynes............................................................................ 5
CHƯƠNG 3: MÔ HINH NGHIÊN CỨU NHƯNG YÊU TỐ ẢNH HƯƠNG ĐÊN
CHI TIÊU HANG THANG CỦA SINH VIÊN UEF................................................ 5
3.1 Xây dựng mô hình nghiên cưu những yêu tô anh hương đên chi tiêu hang
thang cua sinh viên UEF.......................................................................................... 5
3.1.1 Biên phu thuôc (EXPENSE)........................................................................ 5
3.1.2 Biên đôc lâp................................................................................................... 5
3.2 Phương phap nghiên cưu................................................................................... 7
3.3 Thiêt lâp, phân tich mô hình nghiên cưu..........................................................7
3.3.1 Mô ta sô liêu khao sat.................................................................................7
3.3.2 Thông kê mô hình.......................................................................................11
CHƯƠNG 4: KIÊM ĐINH MÔ HINH.................................................................... 12
4.1 Kiêm đinh đa công tuyên trong mô hình........................................................ 12
4.2 Kiêm đinh phương sai thay đôi....................................................................... 14
4.2.1 Kiêm đinh White.........................................................................................14
4.2.2 Kiêm đinh Glejser.......................................................................................16
4.2.3 Kiêm đinh Breusch-Pagan-Godfrey......................................................... 16
4.3 Kiêm đinh sự phu hơp cua mô hình.............................................................. 16
4.4 Kiêm đinh biên cân thiêt trong mô hình (kiêm đinh Wald)..........................17
4.5 Đinh dạng mô hình (kiêm đinh Ramsey RESET)..........................................19
4.6 Ươc lương, dự bao cac hê sô hồi quy...............................................................20
4.6.1 Ươc lương cac hê sô hồi quy.................................................................... 20
4.6.2 Dự bao cac hê sô hồi quy.........................................................................21
4.7 Mô hình hồi quy gôc......................................................................................... 21
CHƯƠNG 5: KÊT LUÂN CHUNG......................................................................... 22
Lơi mơ đâu
Khoa hoc công nghệ ngay cang phat triển, xã hội ngay cang hiện đai. Qua
trình cơ khí hóa, đô thị hóa, tự động hóa trong san xuất va sinh hoat...đã
lam thay đổi cơ ban điêu kiện sông cua con ngươi. Mức sông cua ngươi
dân Việt Nam ngay cang được nâng cao dẫn đên kêt qua tất yêu cho việc
chi tiêu ngay một thoai mai hơn.

Tuy nhiên, Việt Nam hiện vẫn còn la một nước đang phat triển va trong
qua trình công nghiệp hóa hiện đai hóa đất nước. Ở cac quôc gia phat triển,
đã có rất nhiêu cac chuyên gia nổi tiêng nghiên cứu vê việc quan lí tai
chính, chi tiêu va Bac Hô cung đã từng nói: "Lam ra nhiêu, chi dùng nhiêu.
Không cần thì không chi dùng. Đó la tất ca chính sach nước ta." Với việc
chi tiêu hợp lí cua ngươi dân la một trong những yêu tô quan trong giup
tích luy nha nước tăng thêm, tao nguôn vôn cho nên kinh tê. Đặc biệt la thê
hệ hoc sinh, sinh viên - tầng lớp tri thức trẻ cua đất nước cần có những
quan điểm vê chi tiêu phù hợp, xây dựng một nêp sông lanh manh lam tiên
đê cho sự phat triển vững bên cua đất nước sau nay.

Sinh viên thương có rất nhiêu chi phí. Ho chi rất nhiêu tiên cho hoc phí,
sach vơ, thực phẩm va vui chơi giai trí. Nhưng cung có một sô nhu cầu
thiêt yêu khac ma sinh viên phai chi tiên cua ho, chẳng han như phương
tiện đi lai đên trương, đô dùng hoc tập va quần ao. Theo tình hình thực
trang hiện nay, một bộ phận trong tầng lớp sinh viên vẫn đang có những
thói quen chi tiêu không tôt, không hợp lí. Với mong muôn nghiên cứu để
xac định được những yêu tô anh hương đên chi tiêu cua đôi tượng sinh viên
nhằm tìm ra những giai phap giup cac ban có cach quan lí chi tiêu tôt hơn,
hình thanh thói quen tôt cho sau nay, đông thơi phần nao giai quyêt vấn đê
quôc gia trong qua trình thực hiện theo khẩu hiệu: "Tiêt kiệm la quôc sach".
Do đó nhóm đã chon đê tai: "Cac yêu tô anh hương đên chi tiêu hang thang
cua sinh viên năm 3 khoa Kinh tê trương UEF" lam đê tai nghiên cứu.

1
CHƯƠNG 1: ĐĂT VÂN ĐÊ

1.1 Li do chon đê tai

Chi tiêu hang thang cua sinh viên la một chu đê đang được ban luận. Ly do
chon chu đê nay la để tao nhận thức vê chi phí giao duc cao va nó có thể dẫn
đên cac vấn đê tai chính cho sinh viên. Với chi phí giao duc ngay cang tăng,
sinh viên chỉ còn lai ít tiên sau khi chi tiêu cho những thứ thiêt yêu như thực
phẩm va quần ao. Điêu nay có thể dẫn đên tình trang ho không có tiên để tra
hoc phí đai hoc, mua sach hoặc tra tiên phương tiện đi lai. Do đó nhóm đã
chon đê tai: "Cac yêu tô anh hương đên chi tiêu hang thang cua sinh viên năm
3 khoa Kinh tê trương UEF" lam đê tai nghiên cứu.

1.2 Muc tiêu nghiên cưu

Muc tiêu nghiên cứu la kiểm tra chi tiêu hang thang cua sinh viên, xac định
cac yêu tô anh hương đên chi tiêu hang thang, xac định xem có sự khac biệt
trong chi tiêu giữa cac giới va sự khac biệt nay bị anh hương như thê nao bơi
cac yêu tô khac. Đông thơi, giup sinh viên hiểu rõ hơn vê thói quen chi tiêu
hang thang cua ho để đưa ra quyêt định thông minh vê cach chi tiêu thu nhập
cua ho.

1.3 Câu hoi nghiên cưu

Nhằm đanh gia tac động cua cac nhân tô anh hương đên sô tiên chi tiêu hang
thang, nghiên cứu sử dung cac phương phap phân tích bằng bang câu hỏi khao
sat.
Mẫu nghiên cứu la sô tiên chi tiêu hang thang.
 Giới tính?
 Thu nhập hang thang cua ban bao nhiêu?
 Mức độ mua sắm cua ban bao nhiêu lần/thang?
 Chi tiêu cho việc sinh hoat (nơi ơ, ăn uông, giai trí,..) hang thang cua ban
la bao nhiêu?

1.4 Đôi tương nghiên cưu

 Đôi tượng nghiên cứu : Cac nhân tô anh hương đên sô tiên chi tiêu hang
thang cua sinh viên.
 Đôi tượng khao sat : Sinh viên năm 3 khoa kinh tê trương UEF.

2
1.5 Phạm vi nghiên cưu

 Không gian nghiên cứu : Đê tai nghiên cứu thực hiện trên bang khao sat
danh cho sinh viên trương UEF.
 Nội dung: Cac yêu tô anh hương đên chi tiêu hang thang cua sinh viên
năm 3 khoa Kinh tê trương UEF.

CHƯƠNG 2: CƠ SƠ LY LUÂN

2.1 Môt sô khai niêm

Trong đê tai nay, nhóm nghiên cứu chon ra 4 yêu tô anh hương đên chi tiêu
hang thang cua sinh viên UEF bao gôm: Giới tính (GEN), Thu nhập (INC),
Mua sắm (SHL), Sinh hoat (LIF). Ta có thể xem 2 biên thu nhập từ lam thêm
la đầu vao (Income) va vấn đê chung ta cần nghiên cứu chính la chi tiêu
(Expense). Hai yêu tô trên có môi quan hệ chặt chẽ với nhau, do đó chung ta
dùng cac lí thuyêt trong Kinh tê vi mô va vĩ mô để tìm hiểu.

2.1.1 Thu nhâp (Income)


- Dưới góc độ kê toan: (1) Sự vượt qua doanh thu hơn chi phí cho một kỳ kê
toan. Còn được goi la thu nhập hoặc lợi nhuận gộp. (2) Một sô tiên ma tổng tai
san tăng trong kỳ kê toan.
- Kinh tê: Tiêu thu ma vao cuôi một thơi kì, sẽ để lai mỗi ca nhân với cùng một
lượng hang hóa (va sự mong đợi cua hang hóa tương lai) như khi bắt đầu cua
thơi kỳ đó. Do đó, thu nhập có nghĩa la sô tiên tôi đa một ca nhân có thể chi
tiêu trong một thơi gian ma không bị bất kỳ trơ ngai nao. Thu nhập (va không
phai GDP) la động cơ thuc đẩy một nên kinh tê bơi vì chỉ có nó có thể tao ra
nhu cầu.
- Dưới góc độ phap luật: tiên hoặc cac hình thức thanh toan khac (nhận định kỳ
hoặc thương xuyên) từ thương mai, việc lam, cung cấp vôn, đầu tư, tiên ban
quyên, vv.
Tóm lai thu nhập la dòng chay cua tiên mặt hoặc tương đương tiên mặt nhận
được từ công việc (tiên lương hoặc tiên thương), vôn (lãi suất hoặc lợi nhuận),
hoặc đất (thuê).

2.1.2 Chi tiêu (Expense)


Thanh toan tiên mặt hoặc tương đương tiên mặt đôi với hang hóa, dịch vu, hoặc
một khoan phí đôi với nguôn kinh phí giai quyêt cac nghĩa vu được minh
chứng bằng một hóa đơn, biên lai, chứng từ, tai liệu, v.v… Nó chính la hanh
động nhằm thỏa mãn những nguyện vong, trí tương tượng riêng va cac nhu cầu
vê tình cam, vật chất cua một ca nhân hoặc hộ gia đình nao đó thông qua việc
mua sắm cac san phẩn va việc sử dung
cac san phẩm đó.

3
2.2 Cac hoc thuyêt kinh tê

2.2.1 Ly thuyêt vê hanh vi ngươi tiêu dung


Hanh vi ngươi tiêu dùng la một sự lựa chon hợp ly, la lựa chon những hanh
động tôt nhất thỏa mãn muc tiêu ca nhân. Hanh vi ngươi tiêu dùng la những
suy nghĩ, nhận thức hay cam nhận va thai độ cua ngươi tiêu dùng, cung như
những dự định, hanh động ma ngươi tiêu dùng thực hiện trong qua trình sử
dung hay tiêu dùng hang hoa.

2.2.2 Ly thuyêt vê thai đô cua ngươi tiêu dung va thu nhâp cua
M.Friedman
Vê thai độ ứng xử cua ngươi tiêu dùng, theo M.Friedman trong điêu kiện ổn
định sẽ có hai nguyên nhân lam cho tiêu dùng cao hơn thu nhập la: Sự ổn định
chi va cac khoan thu nhập tăng lên. Sự tiêu dùng thông thương phu thuộc vao
thu nhập, lãi suất va thu nhập từ tai san vật chất.
Vê thu nhập, theo M.Friedman , thu nhập (Y) trong một thơi kỳ nhất định bao
gôm: thu nhập thương xuyên Yp va thu nhập tức thơi (Yt). Giữa tiêu dùng
thương xuyên va thu nhập thương xuyên có môi quan hệ với nhau. M.Friedman
cho rằng tiêu dùng thương xuyên phu thuộc vao lãi suất, tương quan giữa tai
san vật chất với thu nhập thương xuyên va sự phân chia thu nhập cho tiêu dùng
va tiêt kiệm la chính chứ không phai la thu nhập thương xuyên.

4
2.2.3 Cac ly thuyêt cua Keynes
- Khuynh hướng tiêu dùng va khuynh hướng tiêt kiệm:
+ Khuynh hướng tiêu dùng phan anh môi tương quan giữa thu nhập ma
môi tương quan giữa thu nhập va sô chi cho tiêu dùng được rut ra từ thu nhập
đó. Những nhân tô anh hương: thu nhập cua dân cư; những nhân tô khach
quan anh hương tới thu nhập (thuê suất, gia ca, thay đổi cua mức tiên công
danh nghĩa); nhân tô chu quan anh hương tới tiêu dùng (hầu hêt la cac nhân
tô chi phôi hanh vi tiêt kiệm)
+ Còn khuynh hướng tiêt kiệm phan anh môi tương quan giữa thu nhập
va tiêt kiệm. Tiêt kiệm ca nhân (phu thuộc 8 nhân tô): thận trong, nhìn xa,
tính toan, kinh doanh, tự lập, tham vong, kiêu hãnh, ha tiện.
- Khi việc lam tăng thì tổng thu nhập thực tê tăng. Tâm ly chung cua dân
chung la khi thu nhập tăng, tiêu dùng sẽ tăng, nhưng mức tăng cua tiêu dùng
chậm hơn mức tăng cua thu nhập va khuynh hướng gia tăng tiêt kiệm một
phần thu nhập.

CHƯƠNG 3: MÔ HINH NGHIÊN CỨU NHƯNG YÊU TỐ ẢNH


HƯƠNG ĐÊN CHI TIÊU HANG THANG CỦA SINH VIÊN UEF

3.1 Xây dựng mô hình nghiên cưu những yêu tô anh hương đên chi tiêu

hang thang cua sinh viên UEF

Để định lượng cac nhân tô tac động đên chi tiêu hang thang cua sinh viên
UEF nhóm thực hiện đã dựa vao cac nghiên cứu liên quan trước đây để lựa
chon ra cac nhân tô đai diện biên phu thuộc va biên độc lập cùng dang mô
hình nghiên cứu phù hợp.

3.1.1 Biên phu thuôc (EXPENSE)


Biên phu thuộc sử dung trong mô hình la sô tiên trung bình ma một sinh viên
UEF chi tiêu hang thang. Trong hầu hêt cac mô hình nghiên cứu vê cac nhân tổ
anh hương đên tiêu dùng cua ca nhân hay cua một công ty thậm chí cua một đất
nước thì nhân tô được chon để lam đai diện cho biên phu thuộc phổ biên nhất la
sô tiên chi tiêu hang thang. Ngoai chỉ tiêu đai diện nay ra trong cac nghiên cứu
vê cac nhân tô anh hương đên tiêu dùng ma cac công ty thực hiện để khao sat
thị trương cung hay dùng sô san phẩm tiêu thu để lam chỉ tiêu đai diện cho biên
phu thuộc. Tuy nhiên trong bai nghiên cứu nhóm thực hiện đã chon chi tiêu sô
tiên chi tiêu hang thang lam đai diện vì nhận ra rằng đây la đai lượng phai anh
rõ nhất sự tiêu dùng hang thang cua ca nhân. Moi nhân tô lam tăng hay giam
lượng chi tiêu hang thang cua đôi tượng nghiên cứu chính la cac nhân tô tac
động đên chi tiêu hang thang cua sinh viên UEF.

3.1.2 Biên đôc lâp


Với muc đích cua nghiên cứu la định lượng cac nhân tô tac động đên chi tiêu
hang thang cua sinh viên nên một sô chỉ tiêu đai diện cho cac nhân tô nay sẽ

5
được nhóm nghiên cứu đưa vao mô hình một sô nhân tổ tac động đên chi tiêu
hang thang cua sinh viên, đây la cac nhân tô quen thuộc gần gui va mang tính
chất đai diện phù hợp cho muc đích nghiên cứu. Theo đó, cac nhân tổ được lựa
chon la: thu nhập lam thêm, giới tính, mức độ mua sắm mỗi thang, chi tiêu
hang thang. Trong đó:
 Thu nhập lam thêm đai diện bằng sô tiên ma sinh viện kiêm được trong
thang nhơ vao việc lam thêm tính bằng Việt Nam đông, đơn vị dùng
trong bai la triệu đông/thang.
 Giới tính nhận hai gia trị 1 va 0 đai diện cho nam va nữ.
 Mức độ mua sắm hang thang cua sinh viên đai diên bằng sô lần mua
sắm, đơn vị dùng trong bai la lần/thang.
 Chi tiêu danh cho sinh hoat hang thang đai diên bằng sô tiên ma sinh
viên dùng cho cac hoat động hang ngay như vui chơi, giai trí,.. tính bằng
Việt Nam đông, đơn vị dùng trong bai la triệu đông/thang.
Trên cơ sơ cua cac nghiên cứu có liên quan, mô hình nghiên cứu được xây
dựng trong tiểu luận nay như sau:

Mô hình nghiên cứu đê nghị.

6
3.2 Phương phap nghiên cưu

Phương phap hôi quy được sử dung để ước lượng cac tham sô cua mô hình la
phương phap bình phương nhỏ nhất (OLS). Phương phap được sử dung để
chon mô hình hôi quy cuôi cùng la phương phap tổng quat đên phương phap
cu thể. Theo phương phap OLS, một trong những phương phap để kiểm tra y
nghĩa thông kê cua biên độc lập la xem xét gia trị p cua nó (p_value). Gia trị
p được định nghĩa la mức y nghĩa thấp nhất có thể bac bỏ gia thuyêt H0 (gia
thuyêt rằng biên độc lập đang xét không có y nghĩa đôi với biên phu thuộc).
Do đó, gia trị p cang thấp thì kha năng chấp nhận gia thuyêt H0 cang ít va kêt
qua la có y nghĩa thông kê. Với mức y nghĩa 10%, khi gia trị p cua biên độc
lập nhỏ hơn 0,1 thì biên độc lập có y nghĩa thông kê.
Một gia định quan trong cua phương phap OLS la không có môi tương quan
giữa cac sai sô ngẫu nhiên, do đó, sau khi sử dung phần mêm Eviews 10 để
tìm ham hôi quy ban đầu, nhóm nghiên cứu sẽ tiên hanh kiểm định để phat
hiện lỗi sai trong mô hình bao gôm đa cộng tuyên, phương sai,… Khi phat
hiện lỗi sai trên mô hình, nhóm sẽ tiêp tuc sửa chữa lỗi sai cho mô hình. Cac
biên độc lập có gia trị p lớn hơn 0.1 - (mức y nghĩa 10%) sẽ bị loai khỏi mô
hình. Mô hình mới sẽ tiêp tuc hôi quy, loai bỏ dần cac biên giai thích có gia
trị p lớn hơn 0,1 cho đên khi gia trị p cua tất ca cac biên độc lập nhỏ hơn 0,1.
Nói cach khac, mỗi biên độc lập trong mô hình đêu có y nghĩa thông kê (mức
y nghĩa 10%). Cuôi cùng, nhóm đã kiểm tra sự phù hợp cua mô hình va kiểm
tra lai cac khiêm khuyêt để rut ra mô hình hôi quy tôi ưu.

3.3 Thiêt lâp, phân tich mô hình nghiên cưu

3.3.1 Mô ta sô liêu khao sat

STT EXPENSE GEN INC SHL LIF


1 1.75 0 2 3 0.55
2 2.8 0 3 2 0.8
3 2.375 0 6 1 0.65
4 1.65 1 2 2 0.5
5 2.5 1 2.5 2 0.5
6 1 1 1.5 3 0.5
7 1.4 0 2 1 0.75
8 1.55 1 2 2 0.8
9 3.6 1 4 3 0.95
10 3.45 0 6 2 0.85
11 1.7 0 2.5 1 1.1
12 1.8 1 2.5 1 1
13 3.25 0 2 2 1.45

7
14 4.4 1 2 2 1.125
15 2.15 1 3 2 1.15
16 2.2 1 3 2 1
17 2.55 0 3 2 1
18 3.3 0 4 2 1
19 3.35 1 4 2 1.45
20 5 0 3 3 1.85
21 2 0 3 1 1.2
22 6.2 0 6.5 9 1.3
23 3.25 1 4 1 2.1
24 4.3 0 2 3 1.95
25 1.5 1 2 0 1.5
26 2 1 0 1 1.125
27 3.75 1 2 3 1.35
28 2.95 0 3.5 1 1.5
29 2.65 0 4 2 1.5
30 5.45 0 6 3 1.755
31 7.5 1 0 8 2.315
32 6.1 1 3 5 1.975
33 3.85 0 4 3 1.6
34 2.75 1 3 2 1.75
35 2.5 0 0 1 1.8
36 3 0 3 2 1.8
37 6 0 3 3 4.125
38 2.45 0 3 1 1.87
39 2.35 1 3 1 1.9
40 2 0 0 0 2
41 2 1 2 0 2
42 2.8 1 0 2 2.1
43 2.65 0 3 1 1.95
44 2.77 0 3 1 1.45
45 2.85 0 3 1 2
46 2.9 1 3 1 2.05
47 3 1 3 1 2.2
48 4.8 1 6 1 2
49 5.52 0 6 5 2.3
50 2.5 0 3 2 2
51 3.1 0 3 2 2
52 4.5 0 3 2 2.65
53 3.2 1 5 2 2
54 4 1 0 3 2.75
55 3.5 0 5 3 2
56 4.1 1 5 3 2

8
57 4.55 1 5 3 3.1
58 5.85 0 6 3 3.45
59 6.35 0 7 3 2.35
60 5.55 1 3 4 2.8
61 5.5 0 3 4 2
62 5.8 1 3 4 2.9
63 4.85 1 5 4 2
64 5.3 1 5.5 4 2.45
65 3.95 0 4 5 1.475
66 2.1 1 0 0 2.1
67 3.5 0 3 2 2.15
68 2.4 1 0 0 2.4
69 3 0 0 1 2.4
70 4 1 4 3 2.95
71 3 1 0 1 2.5
72 4 1 2 1 2.5
73 2.65 1 3 1 2.5
74 2.95 0 3.5 1 2.5
75 3.58 1 4 1 2.55
76 4.2 1 5 3 2.45
77 3.275 0 3 2 2.5
78 4.375 1 5 2 2.5
79 5.1 1 2.5 3 2.5
80 6.5 0 7 4 2.875
81 5.25 1 5.5 3 2.6
82 5.35 1 6 2 2.65
83 2.7 1 0 0 2.7
84 5 1 3 2 2.7
85 5 1 0 7 2.75
86 3.4 1 4 1 2.9
87 3 0 4 0 3
88 3.4 0 0 1 3
89 3.5 1 4 1 3
90 3.7 1 4 1 3.254
91 4.25 0 5.5 1 3
92 4.85 0 6 5 2.655
93 4.1 1 0 2 3
94 4.3 0 6 2 3
95 5.1 0 4 3 3.25
96 5.15 0 5.5 3 3
97 6.1 1 4 4 3.155
98 9.7 1 10 8 3
99 3.5 1 4 1 3.1

9
100 6.95 1 7 8 2.245
101 3.5 1 0 0 3.5
102 3.5 1 3 0 3.5
103 3.8 1 0 1 3.5
104 4.15 1 0 1 3.35
105 4.6 1 0 1 3.65
106 4.7 1 0 1 3.75
107 4.45 1 5.2 2 3.9
108 5.2 1 0 3 4.125
109 6.4 0 6.5 4 3.365
110 6.75 1 8 4 3.455
111 3.55 1 0 0 3.55
112 6.75 0 10 4 3.65
113 3.7 0 5 0 3.7
114 3.8 1 0 0 3.8
115 4.95 0 5 4 3.8
116 7 1 3 5 3.9
117 4 1 0 0 4
118 4.2 1 0 1 4
119 4.5 1 0 1 4
120 4.35 1 0 2 4
121 4.65 0 5 2 4.125
122 5.5 0 8 2 4
123 7.1 0 10 2 4.65
124 8.85 0 10 10 4.3
125 4.5 1 0 0 4.5
126 9.65 1 10 10 4.2
127 7.55 0 10 8 4.455
128 7.2 1 10 3 4.6
129 7.75 1 8 7 4.35
130 5.45 1 5.5 1 5
131 8.5 1 10 6 5.325
132 8 1 5 5 6.6
133 15 0 25 5 8.2

 Va cac biên khao sat:


Loai biên Kí hiệu Tên nhân tô Mô ta

Sô tiên chi tiêu hang thang


Biên phu thuộc EXPENSE Chi tiêu
cua sinh viên (triệu/thang)
Biên độc lập GEN Giới tính Giới tính sinh viên (ngươi).

10
Nam nhận gia trị 0, nữ nhận
gia trị 1.
Thu nhập từ việc lam thêm
Biên độc lập INC Thu nhập
cua sinh viên (triệu/thang)
Mức độ mua sắm cua sinh
Biên độc lập SHL Mua sắm
viên (lần/thang)
Chi phí sinh hoat (ăn uông,
Biên độc lập LIF Sinh hoat
nha ơ, giai trí,..) (triệu/thang)

Dựa vao cac nhân tô đã lựa chon, mô hình xem xét cac nhân tô tac động đên
chi tiêu hang thang cua sinh viên năm 3 trương UEF được mô ta như sau:
EXPENSEt = f (GENt , INCt , SHLt , LIFt )
Mô hình hôi quy tổng thể (PRF):
EXPENSEi = β1 + β2 GENi + β3 INCi + β4 SHLi + β5 LIFi + Ui
Mô hình hôi quy mẫu (SRF):
EXPENSE = β1 + β2 GEN + β3 INC + β4 SHL + β5 LIF + ei

EXPENSE = 0.3672 + 0.1427GEN + 0.1764INC + 0.4419SHL + 0.7988LIF

 Y nghĩa cua cac hệ sô hôi quy:


- β1 = 0.3672, khi cac yêu tô khac bằng không thì sô tiên chi tiêu trung
bình cua sinh viên la 0.3672 triệu/thang.
- β2 = 0.1427, khi cac yêu tô khac không đổi thì giới tính cua sinh viên
tăng 1 ngươi thì sô tiên chi tiêu hang thang trung bình cua sinh viên
tăng 0.1427 triệu/ thang.
- β3 = 0.1764, khi cac yêu tô khac không đổi thì thu nhập cua sinh viên
tăng 1 triệu/thang thì sô tiên chi tiêu hang thang trung bình cua sinh
viên tăng 0.1764 triệu/thang.
- β4 = 0.4419, khi cac yêu tô khac không đổi thì mức độ mua sắm cua
sinh viên tăng 1 lần/thang thì sô tiên chi tiêu hang thang trung bình cua
sinh viên tăng 0.4419 triệu/thang.
- β5 = 0.7988, khi cac yêu tô khac không đổi thì chi phí sinh hoat cua
sinh viên tăng 1 triệu/thang thì sô tiên chi tiêu hang thang trung bình
cua sinh viên tăng 0.7988 triệu/thang.

3.3.2 Thông kê mô hình


Cac sô liệu thu thập đã được thông kê lai bằng Eview như sau:

11
CHƯƠNG 4: KIÊM ĐINH MÔ HINH

4.1 Kiêm đinh đa công tuyên trong mô hình

 Sử dung nhân tử phóng đai phương sai để kiểm định đa cộng tuyên trong
mô hình:
1
VIFj =
1 − R2j
R2j la hệ sô xac định cua mô hình hôi qui phu Xj theo cac biên độc lập khac.
VIFj > 10 thì Xj có đa cộng tuyên cao so với biên khac.

 Với Xj = GEN, ta có:

12
1
R2GEN = 0.8938  VIFGEN = = 9.41797  VIFGEN < 10 nên biên độc
1−R2GEN
lập GEN không có đa cộng tuyên cao so với biên khac.

 Với Xj = INC, ta có:

1
R2INC = 0.8484  VIFINC = = 6.5982  VIFINC < 10 nên biên độc lập
1−R2INC
INC không có đa cộng tuyên cao so với biên khac.

 Với Xj = SHL, ta có:

1
R2SHL = 0.7375  VIFSHL = = 3.8094  VIFSHL < 10 nên biên độc lập
1−R2 SHL
SHL không có đa cộng tuyên cao so với biên khac.

 Với Xj = LIF, ta có:

13
1
R2LIF = 0.703989  VIFLIF = = 3.3783  VIFLIF < 10 nên biên độc lập
1−R2 LIF
LIF không có đa cộng tuyên cao so với biên khac.
KÊT LUÂN: Mô hình trên không có hiện tượng đa cộng tuyên.

4.2 Kiêm đinh phương sai thay đôi

4.2.1 Kiêm đinh White


B1:Đặt gia thiêt:
H0: Mô hình không xay ra hiện tượng phương sai thay đổi
H1: Mô hình xay ra hiện tượng phương sai thay đổi
B2: Kiểm định White trong EViews:

Nhận xét: Từ bang kiểm định White ơ trên khi có đu cac yêu tô cua biên
độc lập thì P_value = 0.0008 < α , bac bỏ H0 nên mô hình trên xay ra hiện
tượng phương sai thay đổi. Vậy mô hình trơ nên không đang tin cậy.

Giai phap: Bỏ bớt biên trong mô hình

14
 Bỏ biên GEN:

Nhận xét: Từ bang kiểm định White ơ trên khi bỏ biên GEN thì P_value =
0.0004 < α, bac bỏ H0 nên mô hình trên xay ra hiện tượng phương sai thay đổi.

 Bỏ biên INC:

Nhận xét: Từ bang kiểm định White ơ trên khi bỏ biên INC thì P_value =
0.0000 < α, bac bỏ H0 nên mô hình trên xay ra hiện tượng phương sai thay đổi.

 Bỏ biên SHL:

Nhận xét:Từ bang kiểm định White ơ trên khi bỏ biên SHL thì P_value =
0.6531 > α , chấp nhận H0 nên mô hình trên không còn xay ra hiện tượng
phương sai thay đổi.

 Bỏ biên LIF:

15
Nhận xét: Từ bang kiểm định White ơ trên khi bỏ biên LIF thì P_value =
0.0000 < α, bac bỏ H0 nên mô hình trên xay ra hiện tượng phương sai thay đổi.

4.2.2 Kiêm đinh Glejser

Nhận xét: Từ bang kiểm định Glejser ơ trên khi bỏ biên SHL thì P_value =
0.1834 > α , chấp nhận H0 nên mô hình trên không còn xay ra hiện tượng
phương sai thay đổi.

4.2.3 Kiêm đinh Breusch-Pagan-Godfrey

Nhận xét: Từ bang kiểm định Breusch-Pagan-Godfrey ơ trên khi bỏ biên


SHL thì P_value = 0.4626 > α, chấp nhận H0 nên mô hình trên không còn xay
ra hiện tượng phương sai thay đổi.

 Vậy khi bỏ biên SHL trong mô hình thì mô hình trên không còn xay ra
hiện tượng phương sai thay đổi.

4.3 Kiêm đinh sự phu hơp cua mô hình

B1: Lập gia thiêt Ho: R2 = 0 (mô hình không phù hợp)

16
H1: R2 ≠ 0 (mô hình phù hợp)
B2: Với mức y nghĩa 10%, ta có:  = 0.1
Chay EViews, ta có: P_value (Prod(F-statistic)) = 0.0000 < , bac bỏ H0
Vậy với mức y nghĩa 10%, mô hình phù hợp.

4.4 Kiêm đinh biên cân thiêt trong mô hình (kiêm đinh Wald)

B1: Gia định:


H0 : biên độc lập không cần thiêt trong mô hình.
H1: biên độc lập cần thiêt trong mô hình.
B2:
 Trong đó C(2) la GEN

Nhận xét: Ta đặt gia định:


H0 : biên GEN không cần thiêt trong mô hình
H1: biên GEN cần thiêt trong mô hình
Từ bang kiểm định Wald trên ta có P_value = 0.1217 >  nên chấp nhận H0.
vậy biên GEN không cần thiêt trong mô hình.

 Trong đó C(3) la INC

17
Nhận xét: Ta đặt gia định:
H0 : biên INC không cần thiêt trong mô hình
H1: biên INC cần thiêt trong mô hình
Từ bang kiểm định Wald trên ta có P_value = 0.0000 <  nên bac bỏ H0. Vậy
biên INC cần thiêt trong mô hình.

 Trong đó C(4) la LIF

Nhận xét: Ta đặt gia định:


H0 : biên LIF không cần thiêt trong mô hình
H1: biên LIF cần thiêt trong mô hình

18
Từ bang kiểm định Wald trên ta có P_value = 0.0000 <  nên bac bỏ H0. Vậy
biên LIF cần thiêt trong mô hình.

NHÂN XET TÔNG:


Qua kiểm định Wald 3 biên GEN INC LIF ơ trên ta thấy được biên INC, biên
LIF đêu có gia trị P_value = 0.0000 < α cần thiêt trong mô hình va biên GEN
có gia trị P_Value = 0.1217 > α không cần thiêt trong mô hình . Vậy ta loai
biên GEN không cần thiêt ra khỏi mô hình.

4.5 Đinh dạng mô hình (kiêm đinh Ramsey RESET)

Đặt gia thiêt:


H0 : Mô hình gôc không thiêu biên, dang ham đung
H1: Mô hình gôc thiêu biên, dang ham sai

Nhận xét:
Theo kêt qua kiểm định trên, ta có P_value (F_statistic) = 0,5256 > α = 0,1 nên
chấp nhận H0. Vậy với mô hình gôc không thiêu biên, dang ham trên la đung.

19
4.6 Ươc lương, dự bao cac hê sô hồi quy

4.6.1 Ươc lương cac hê sô hồi quy

* Ước lượng cho hệ sô hôi quy 2:


(n−k) (n−k)
2 - se(2).tα/2 < 2 < 2 + se(2).tα/2

Y nghĩa: Với độ tin cậy 90%, khi gia trị thu nhập (INC) cua sinh viên trong
việc lam thêm thay đổi 1 triệu/thang, với điêu kiện cac yêu tô khac không đổi
thì sô tiên chi tiêu trung bình cua sinh viên sẽ dao động trong khoang
0.263686 đên 0.365422 triệu đông/thang.

* Ước lượng cho hệ sô hôi quy 3:


(n−k) (n−k)
3 - se(3).tα/2 < 3 < 3 + se(3).tα/2

Y nghĩa: Với độ tin cậy 90%, khi gia trị chi tiêu sinh hoat (LIF) cua sinh viên
thay đổi 1 triệu/thang, với điêu kiện cac yêu tô khac không đổi thì sô tiên chi
tiêu trung bình cua sinh viên sẽ dao động trong khoang 0.680748 đên 0.946746
triệu đông/thang.

20
4.6.2 Dự bao cac hê sô hồi quy

4.7 Mô hình hồi quy gôc

EXPENSE = 0.9892 + 0.3146INC + 0.8134LIF


Y nghĩa:
- Đôi với β1 = 0.9892 có y nghĩa khi cac yêu tô khac bằng không thì sô
tiên chi tiêu trung bình cua sinh viên la 0.9892 triệu/thang.
- Đôi với β2 = 0.3146 có y nghĩa nêu cac yêu tô khac không đổi, khi
mức thu nhập tăng (giam) 1 triệu/thang thì sô tiên chi tiêu trung bình
cua sinh viên tăng (giam) 0,3146 triệu/thang.

21
- Đôi với β3 = 0,8134 có y nghĩa nêu cac yêu tô khac không đổi, khi chi
phí sinh hoat tăng (giam) 1 triệu/thang thì sô tiên chi tiêu trung bình
cua sinh viên tăng (giam) 0,8134 triệu/thang.

CHƯƠNG 5: KÊT LUÂN CHUNG


Phương phap hôi quy được sử dung để ước lượng cac tham sô cua mô hình la
phương phap bình phương nhỏ nhất (OLS), với sô liệu thu thập từ sinh viên
trương đai hoc UEF thang 10 năm 2021. Kêt qua nghiên cứu cua mô hình cho
thấy ca 2 nhân tô la thu nhập (INC) va chi phí sinh hoat (LIF) trong mô hình
nghiên cứu đêu có tac động một cach có y nghĩa đên sô tiên chi tiêu cua sinh
viên trương đai hoc UEF.

Kêt qua nghiên cứu cung cho thấy mức chi tiêu hang thang cua sinh viên
trương đai hoc UEF còn kha cao. Do đó, mỗi sinh viên cần chi tiêu hợp ly va
có những kỹ năng quan ly tai chính trong cuộc sông. Vấn đê cân đôi chi tiêu la
một yêu tô quan trong giup chung ta có cuộc sông ổn định va tôt hơn trong bôi
canh tình hình dịch bệnh đang có những diên biên xấu.

Trong qua trình nghiên cứu nhóm đã đưa ra những yêu tô anh hương đên sô
tiên chi tiêu hang thang cua sinh viên trương đai hoc UEF va chứng minh được
những yêu tô đó thực sự anh hương tới vấn đê đặt ra. Để quan ly mức chi tiêu
trong thang hợp lí hơn, nhóm đê xuất một sô giai phap dưới đây:
- Theo dõi, liệt kê tất ca chi tiêu trong thang, việc lam nay không chỉ giup
sinh viên biêt sô tiên chi tiêu trong 1 thang ma con giup sinh viên nhận
ra được những khoan chi không cần thiêt, qua đó có thể cắt những khoan
chi tiêu đó.
- Danh một khoan chi nhất định cho cac sự kiện đặc biệt như sinh nhật,
tiệc tùng, mua sắm, đi chơi,…va tự hỏi ban thân có liệu có cần dùng tiên
tiêt kiệm cho những sự kiện nay.

Điêu chỉnh va phân bô lai nguôn tiên cho những thang tiêp theo nhằm tôi ưu
hóa việc tiêt kiệm. Ví du, thay vì đi ăn ngoai tiệm sinh viên có thể cùng với ban
cùng phòng nấu ăn như vậy sẽ tiêt kiệm hơn rất nhiêu.

BẢNG ĐANH GIA MỨC ĐÔ THAM GIA NHÓM GG:

STT Ho va tên Mssv Mức độ tham gia

1 Ly Yên Nhi 185010166 100%


2 Hô Ba Trong Đai 185012001 100%
3 Nguyên Hoai Bao Phuc 185010186 100%
4 Nguyên Thuy Kiêu Trâm 185010117 100%

22

You might also like