You are on page 1of 27

Liên Đoàn cờ vua Việt Nam

Lịch sử hình thành:

Tiền thân của Liên đoàn Cờ Việt Nam là Hội Cờ tướng Việt Nam được

thành lập theo quyết định số 10/NV ngày 09 tháng 01 năm 1965 do ông

Lê Đình Thám, Chủ tịch Uỷ ban hòa bình Việt Nam làm Chủ tịch, ông Lê

Uy Vệ làm Phó Chủ tịch.

Năm 1978 cờ vua du nhập vào Việt Nam và được Tổng cục Thể dục thể

thao chấp thuận cho phát triển rộng rãi. Năm 1980, Bộ Giáo dục cũng cho

phép đưa cờ vua vào chương trình ngoại khóa tại các trường phổ thông và

một số trường Đại học, Cao đẳng trên toàn quốc.

Năm 1981, Hội Cờ tướng được thành lập lại do ông Hồ Trúc, Thứ trưởng

Bộ Giáo dục làm Chủ tịch và đổi tên thành Hội Cờ Việt Nam theo quyết

định số 65/BT ngày 25/1/1981 của Hội đồng Bộ trưởng nhằm đáp ứng

nhu cầu phát triển đa dạng các môn thể thao trí tuệ đang phát triển mạnh

tại Việt Nam.

Năm 1992 Hội chuyển thành Liên đoàn Cờ Việt Nam theo quyết định số

514/TCCP ngày 15/8/1992 của Ban Tổ chức Chính phủ. Ông Hữu Thọ,

Tổng Biên tập báo Nhân dân làm Chủ tịch.


Đại biểu dự Đại hội Liên đoàn Cờ Việt Nam khóa IV tại Quảng Ninh

Năm 1997, Liên đoàn Cờ Việt Nam tổ chức Đại hội Đại biểu nhiệm kỳ

III do ông Nguyễn Minh Hiển, Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đạo tạo làm

Chủ tịch. Ông Nguyễn Minh Hiển tiếp tục làm Chủ tịch đến hết nhiệm kỳ

IV năm 2011. Hiện Ban chấp hành Liên đoàn Cờ Việt Nam đang hoạt

trong nhiệm kỳ V 2011-2015 do ông Nguyễn Hữu Luận, Chủ tịch Công

ty Phương Trang làm Chủ tịch.


Ban Chấp hành Liên đoàn Cờ khóa V ra mắt tại Đại hội năm 2011 - Đà Nẵng

Từ năm 1984, môn Cờ Việt Nam đã tham gia vào các tổ chức Liên

đoàn quốc tế. Năm 1984 tham gia Liên đoàn Cờ vua châu Á; Năm 1988

tham gia Liên đoàn Cờ vua thế giới; Năm 1991 tham gia Liên đoàn Cờ

Tướng Châu Á v.v... đến nay Liên đoàn Cờ Việt Nam đã là thành viên

chính thức của các tổ chức Liên đoàn quốc tế gồm: Liên đoàn Cờ Vua

Thế giới (FIDE), Liên đoàn Cờ Tướng Thế giới (WXF), Liên đoàn Cờ

Vây Quốc tế (IGF), Liên đoàn Cờ Vua Châu Á (ACF), Liên đoàn Cờ

Tướng Châu Á (AXF), Liên đoàn Cờ Vây Châu Á (AGF), Liên đoàn Cờ

Vua Đông Nam Á (ACC).

TÔN CHỈ
Liên đoàn Cờ Việt Nam là tổ chức xã hội - nghề nghiệp tự nguyện của

công dân, tổ chức Việt Nam, không vì mục đích lợi nhuận, tập hợp, đoàn

kết, động viên các hội viên và tổ chức thành viên phát triển môn cờ rộng

khắp trong toàn quốc.

MỤC ĐÍCH

Liên đoàn Cờ Việt Nam hoạt động nhằm mục đích thu hút ngày càng

nhiều người Việt Nam thuộc mọi lứa tuổi, giới tính, dân tộc, nghề nghiệp

tập luyện, thi đấu, ủng hộ phát triển và nâng cao chất lượng phong trào cờ

rộng khắp trong cả nước; góp phần rèn luyện trí não, bồi dưỡng phẩm

chất, đạo đức và ý chí tốt đẹp của con người Việt Nam phục vụ cho công

cuộc đổi mới và sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước; tăng

cường hội nhập trao đổi văn hoá, thể thao với các nước và đưa môn cờ

phát triển đạt trình độ cao thế giới.

HOẠT ĐỘNG

Liên đoàn Cờ Việt Nam hoạt động theo quy định của pháp luật nước

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Điều lệ Liên đoàn được Bộ Nội

vụ phê duyệt, chịu sự quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du

lịch và các bộ, ngành khác có liên quan về lĩnh vực Liên đoàn hoạt động.
TỔ CHỨC THI ĐẤU

Tổ chức thi đấu là một hoạt động không thể thiếu trong hoạt động của

Liên đoàn. Các Giải chính thức cấp quốc gia sau 30/4/1975 bắt đầu từ

năm 1982 của môn Cờ vua; Cớ tướng bắt đầu từ năm 1992 và Cờ vây

năm 2002. Đến nay rất nhiều giải quốc gia hàng năm được đưa vào hệ

thống thi đấu chính thức của quốc gia tổ chức như Giải vô địch quốc gia

cờ vua, Giải vô địch quốc gia cờ tướng, Giải vô địch quốc gia và giải trẻ

cờ vây, Giải trẻ toàn quốc cờ vua với 3 thể loại cờ tiêu chuẩn, cờ nhanh

và cờ chớp; Giải trẻ toàn quốc cờ tướng với 2 thể loại cờ tiêu chuẩn, và

cờ chớp; Giải cờ vua nhanh và chớp nhoáng; Giải cờ vua đồng đội; Giải

cờ tướng đồng đội; Giải cờ vua các đấu thủ mạnh; Giải cờ tướng các đấu

thủ mạnh. Một số giải có khá đông kỳ thủ tham dự như Giải cờ vua trẻ,

Giải cờ tướng đồng đội, Giải cờ vua nhanh và chớp nhoáng v.v...
Các giải cờ vua trẻ luôn thu hút số lượng lớn kỳ thủ nhí tham dự

Giải vô địch cờ tướng Đông Nam Á 1998 tại khu du lịch Đầm Sen, thành phố
Hồ Chí Minh

Giải quốc tế đầu tiên được tổ chức tại Hải Phòng năm 1993, Giải vô địch

Cờ vua châu Á U16.  Năm 1997 Cờ tướng tổ chức lần đầu tiên tổ chức

Giải các kiện tướng Châu Á tại Vũng Tàu. Từ đó đến nay, rất nhiều giải

quốc tế lớn được tổ chức tại Việt Nam như: Giải vô địch cờ vua khu vực

Châu Á Thái Bình Dương vào các năm 2003, 2007, 2011; SEA Games

2003; Giải cờ vua các nhóm tuổi Đông nam Á vào các năm 2000, 2004,

2008, 2009, 2012; Giải vô địch Cờ Vua trẻ thế giới 2008; Đại hội các

môn thể thao Châu Á trong nhà (ASIAN Indoor games) năm 2009; Các
giải cờ vua mở rộng quốc tế hàng năm từ 2008 đến nay, đặc biệt là các

giải HDBank 2011-2003; Giải vô địch cờ vua Châu Á năm 2012 v.v...

Giải HDBank 2013 được đánh giá là Giải tổ chức thành công nhất của làng
cờ Việt Nam

THI ĐẤU QUỐC TẾ

Năm 1990, đội tuyển Việt Nam được thành lập và chính thức tham dự thi

đấu tại Novi-sad, Nam tư, Olympiad 1990. Môn cờ tướng lần đầu tham

dự Giải vô địch thế giới năm 1993 tại Bắc kinh, Trung quốc. Trong suốt

hơn 20 năm qua, các thế hệ kỳ thủ Việt Nam đã luôn nỗ lực hết mình để

có thể vươn lên giành thứ hạng cao tại các đấu trường quốc tế, đến nay

Việt Nam đã trở thành một trong những quốc gia mạnh về Cờ vua và Cờ
tướng trong khu vực Châu Á và thế giới. Một số thành tích nổi bật của

đội tuyển Việt Nam như: 

Giành thắng lợi tuyệt đối tại SEA Games 23 – Philippines 2005 với 8 huy

chương vàng; Vô địch cờ vua đồng đội nữ châu Á 2009; Đến năm 2011

tiếp tục giành thắng lợi tại Sea Games lần thứ 26, Indonesia với tổng số

huy chương gồm 6HCV, 2HCB và 2 HCĐ.

Đội tuyển cờ vua Việt Nam giành huy chương vàng đồng đội cờ chớp tại

Indoor games - Incheon 2013

- Đội tuyển cờ vua 2 lần đoạt chức vô địch tại Asian Indoor games 2009

và 2013 trước đội Trung quốc;

- Đội cờ tướng Việt Nam liên tục giành huy chương bạc tại các đấu

trường châu Á và Thế giới; Năm 2007 Ngô Lan Hương đoạt huy chương

vàng môn cờ tướng tại Macau Indoor games lần II;

Năm 2011 Nguyễn Hoàng Lâm và Ngô Lan Hương cùng đoạt chức vô

địch cờ tướng châu Á; Ngô Lan Hương tiếp tục bảo vệ thành công chức

vô địch này vào năm 2013 tại Úc; 

- Nhiều lớp kỳ thủ cờ vua của Việt Nam đoạt chức vô địch cờ vua trẻ thế

giới như Đào Thiên Hải, Châu Thị Ngọc Giao, Nguyễn Thị Dung, Hoàng
Thanh Trang, Nguyễn Ngọc Trường Sơn, Lê Quang Liêm, Trần Minh

Thắng, Nguyễn Anh Khôi.

Vô địch trẻ U10 thế giới Nguyễn Anh Khôi

 - Tài năng trẻ Lê Quang Liêm đã có cuộc trình diễn xuất sắc, đoạt huy

chương bạc tại Siêu cúp Sparkassen Chess-Meeting, Dortmund 2010 và

2011. Lê Quang Liêm cũng đã làm thế giới cờ vua kinh ngạc khi giành

chiến thắng tuyệt đối tại Giải Cờ vua Aeroflot 2010 bằng 5 trận thắng, 4

trận hòa, giành thứ hạng cao nhất của giải. Đến năm 2011 tiếp tục bảo vệ

thành công chức vô địch tại giải này. Năm 2013, Lê Quang Liêm đã trở

thành tâm điểm của truyền thông thế giới khi đăng quang tại nội dung cờ

chớp Giải cờ vô địch thế giới 2013 tại Khanty - Mansiysk (Nga).
Vô địch thế giới đầu tiên của cờ vua chớp nhoáng VIệt Nam - GM Lê

Quang Liêm

Các gương mặt tiêu biểu trong năm 2021 của đội
tuyển Việt Nam cúp cờ vua trẻ thế giới

Tám kỳ thủ Việt Nam vào tứ kết gồm Đầu Khương Duy, Nguyễn Quang

Minh (Nam 10 tuổi), Lê Thái Hoàng Anh (Nữ 10), Đinh Nho Kiệt (Nam

12), An Đình Minh (Nam 14), Nguyễn Linh Đan (Nữ 14), Nguyễn Hồng

Nhung và Vũ Bùi Thị Thanh Vân (Nữ 16).

Bốn kỳ thủ dừng bước ở vòng 1/8 là Trần Lê Vy (Nữ 10), Mai Hiếu Linh

(Nữ 12), Bạch Ngọc Thuỳ Dương và Phạm Trần Gia Thư (Nữ 18).
Ở bảng Nam 10, Khương Duy và Quang Minh lần lượt thắng Mark

Smirnov và Ahmad Khagan với tỷ số 2-0. Khương Duy và Thanh Vân

không vượt qua vòng loại, nhưng được mời nhờ có Elo cao so với nhóm

tuổi. Ở tứ kết diễn ra tối 27/8, Khương Duy gặp chính Quang Minh, đảm

bảo Việt Nam có ít nhất một suất tại bán kết.

Ở bảng Nữ 10, Hoàng Anh thắng ngược Arya Aydogan 2-1. Hoàng Anh

thua ván đầu cầm trắng, nhưng thắng ván thứ hai cầm đen. Hai kỳ thủ

đánh ván armageddon để phân thắng bại, và Hoàng Anh đã chiếu hết đối
thủ Thổ Nhĩ Kỳ sau 38 nước cờ. Ở tứ kết, Hoàng Anh gặp hạt giống số

một người Nga Diana Preobrazhenskaya - kỳ thủ đã loại Lê Vy ở vòng

1/8.

Ở bảng Nam 12, Nho Kiệt thắng kỳ thủ hơn anh 376 Elo - Edgar

Mamedov - với tỷ số 2-0. Ở tứ kết, Nho Kiệt gặp Emir Sharshenbekov.

Còn ở bảng Nữ 12, Hiếu Linh - con gái cua-rơ Mai Công Hiếu - thua kỳ

thủ Ấn Độ Sneha Halder với tỷ số 0,5-1,5 ở vòng 1/8.

Ở nhóm 14 tuổi, cả hai đại diện của Việt Nam đều vào tứ kết. Đình Minh

hạ Kiện tướng Quốc tế người Ấn Độ Mullick Raahil 1,5-0,5. Raahil hơn

Đình Minh tới 667 Elo, nhưng mắc sai lầm chiến thuật và thua ván đầu

tiên. Đình Minh sẽ gặp Kiện tướng FIDE Ediz Gurel ở tứ kết.

Nhưng, chiến thắng có cách biệt Elo lớn nhất thuộc về Linh Đan, trước

đối thủ Alua Nurmanova hơn tới 808 Elo. Nurmanova là hạt giống số hai

người Kazakhstan, với Elo 2.221. Ở tứ kết Linh Đan sẽ gặp Davida

Strong - kỳ thủ cũng vừa loại hạt giống số một.

Ở bảng Nữ 16, Hồng Nhung và Thanh Vân cùng thắng ngược đối thủ

Mariya Yakimova và Diana Lomaia với tỷ số 2-1. Ở tứ kết, Hồng Nhung

gặp Amina Kairbekova, còn Thanh Vân đụng Yan Ruiyang.


Ở bảng Nữ 18, Thuỳ Dương đứng đầu vòng loại, nhưng thua kỳ thủ

Malaysia Chua Jia-Tien 0,5-1,5 ở vòng 1/8. Còn Gia Thư thua hạt giống

số hai Govhar Beydullayeva.

Vòng chung kết cờ vua trẻ online thế giới diễn ra từ 26/8 đến 30/8, mỗi

ngày thi bắt đầu từ 22h, giờ Hà Nội. Thời gian cho mỗi ván ở vòng chung

kết là 15 phút, thêm 10 giây sau mỗi nước đi. Mỗi cặp đấu hai ván cờ

nhanh đổi màu quân, nếu hoà đấu ván armageddon.

Vòng tứ kết diễn ra từ 22h ngày 27/8, giờ Hà Nội.

Diễn biến giải đấu:


Ranking list after Rd.1, Rd.2, Rd.3, Rd.4, Rd.5, Rd.6, Rd.7, Rd.8, Rd.9, Rd.10

Top five players, Total statistics, medal statistics

Excel and Print Print list, Export to Excel (.xlsx), Export to PDF-File

Starting rank
No.   Name FideID FED Rtg

1 Sakline Mostafa Sajid 10244654 BAN 1770

2 Ahmad Khagan 13431552 AZE 1762

3 Dau Khuong Duy 12424722 VIE 1754

4 Jaivardhan Raj 25744437 IND 1745

5 Momunaliev Ruslan 13812211 KGZ 1726

6 Federer Colin 1345117 SUI 1710

7 Petukhov Dmitriy 55622437 RUS 1685


8 Kavin Mohan 5739047 MAS 1649

9 Rajaram Rohan 30940729 USA 1648

10 Kleimenov Nikolay 34414223 RUS 1645

11 Dong Kyle Qiyu 30977380 USA 1628

12 Munoz Ramos Christopher 3439615 CHI 1625

13 Unsal Gorkem 51607484 TUR 1598

14 Aeschbacher Dimitri 551032830 SUI 1595

15 Zhu Harvey 3244202 AUS 1584

16 Temirbekov Taimaz 34357904 RUS 1573

17 Jval Saurin Patel 25968343 IND 1572

18 Das Aditeya 30975972 USA 1558

19 Arutla Aditya 30961998 USA 1555

20 Nguyen Manh Duc 12419648 VIE 1552

21 Golis Wiktor 21055874 POL 1529

22 Mendes Aaron Reeve 25954938 CAN 1520

23 Vivaan Vijay Saraogi 25787101 IND 1519

24 Duong Vu Anh 12424803 VIE 1513

25 Yurasov Matfey 55617603 RUS 1502

26 Duarte Agustin 186864 ARG 1500

27 AFM Damodaran Patrick 465429 ENG 1498

28 Cong Guanbo 1763466 SWE 1496

29 Bocos Delgado Jon 54729815 ESP 1485

30 Fester Harel 2843838 ISR 1480

31 Sidorenja Radion 13527100 BLR 1472

32 Batzaya Agibat 4908775 MGL 1462

33 Wang Jacob S 30973350 USA 1462

34 Palaiologou Apostolos 42105595 GRE 1454


35 Ekmekcioglu Gokdeniz 26301776 TUR 1451

36 Radzimski Antoni 21052476 POL 1449

37 Smirnov Mark 13764594 KAZ 1449

38 Chinmay Kowshik 25780204 IND 1444

39 Koehalmi-Szabo Mihaly 1341863 SUI 1441

40 Wong Yen-Hsiu Elliot 5827701 SGP 1432

41 Nguyen Quang Minh 12424609 VIE 1423

42 De Lima Theo Magalhaes 22725490 BRA 1421

43 Serulnicoff Pedro 198617 ARG 1419

44 Po`e-Tofaeono Grayson 4312082 NZL 1411

45 Casalaspro Mathias Andre 22772626 BRA 1407

46 Kviriashvili Andria 13626957 GEO 1406

47 Ruiz Bolanos Eithan 5175518 MEX 1404

48 AIM Vaz Ethan 25940783 IND 1384

49 Brzezina Piotr 21078874 POL 1372

50 Marynychenko Yehor 34160558 UKR 1367

51 Tanmay Rajbongshi 33325090 IND 1366

52 Alvarez Alburquerque Leandro 3531791 CUB 1348

53 Tatvidze Davit 13628470 GEO 1344

54 Kian Dishank Shah 25142615 IND 1339

55 Reyan Md. 25999087 IND 1333

56 Vandan Alankar Sawai 25973096 IND 1331

57 Dandeniya D D L N 29928818 SRI 1330

58 Siddharth Sai 5823404 SGP 1320

59 Borodich Miroslav 5906571 CYP 1317

60 Ammous Mahmoud 5522153 TUN 1316

61 Gabadadze Gabriel 13628364 GEO 1309


62 Qalabegashvili Data 13628720 GEO 1308

63 Alybakov Nail 13807765 KGZ 1307

64 Somaraju Sai Vivan Karthikeya 110033474 NZL 1306

65 Acheampong Dave Quansah Chief 12602280 GHA 1299

66 Przybys Bruno 21056048 POL 1282

67 Tsolmon Battur 4920066 MGL 1279

68 Sergelen Batbayar 4920473 MGL 1262

69 Kukhianidze Giorgi 13630695 GEO 1258

70 Farzaleev Daniyar 34223568 RUS 1257

71 Rayan Rashid Mugdho 10253424 BAN 1257

72 Apostolovski Filip 14581159 CRO 1248

73 Dolmatov Dmitriy 34297154 RUS 1247

74 Rukhadze Luka 13633244 GEO 1244

75 Meesala Vamshi 33385076 IND 1241

76 Mamani Alvino Esdras Adrian 3318427 BOL 1240

77 Muradali Kyan 7706871 TTO 1238

78 Muniz Henrique Rocha 22777857 BRA 1237

79 Anuchyn Serhii 34109188 UKR 1227

80 AIM Cajamarca Gordillo Sebastian Alejandro 3635252 ECU 1224

81 Tuvshintulga Tumurchudur 4910575 MGL 1222

82 Liu William Rui 4313593 NZL 1219

83 Huseynov Ahmed 13441949 AZE 1216

84 Luk Danbe 66203287 HKG 1216

85 AIM Premshankar B U 25955489 IND 1211

86 Gvasalia Gaga 13624431 GEO 1211

87 Alvarez Orellana Isai Jeremi 3327051 BOL 1209

88 Poon Ee Rui 5833442 SGP 1209


89 Muniz Facundo 3012352 URU 1198

90 Vardi Daniel 2849127 ISR 1194

91 Amogh Bisht 25690035 IND 1193

92 Rashid Husain Alhammadi 9321020 UAE 1188

93 Kalmykov Georgiy Al 34433732 RUS 1182

94 Gorkov Kirill 4516214 EST 1178

95 Syed Ahnaf Tahmid Sami 10230920 BAN 1175

96 Vilca Contreras Dante Ivan 3853900 PER 1165

97 Vongrungrot Kritin 6210716 THA 1163

98 Tolosa Christian 5259606 PHI 1162

99 Prajeesh B U 25985671 IND 1159

100 Raihaan Zahid 33300526 IND 1141

101 Reyes Oshrie Jhames 5232856 PHI 1136

102 Bagateliya Nestor A 34439080 RUS 1135

103 Lomadze Alexandr 5905982 CYP 1128

104 Caballero Tabare 3010953 URU 1123

105 Khomisajie Muhd Ismakhaizuran 5794005 MAS 1117

106 Ramirez Camilla Renato 3452638 CHI 1117

107 Kolla Bhaavan 25106821 IND 1109

108 Murawski Jan 21009287 ENG 1108

109 Mridav M 25966316 IND 1105

110 Salazar Salinas Rodrigo 3331610 BOL 1105

111 Calleja Urry Nick 5602769 MLT 1087

112 Vasquez Lopez Josue Gabriel 3853284 PER 1046

113 Coaquira Gonzales Oscar Adriano 3854655 PER 1045

114 Madhvendra Pratap Sharma 25985663 IND 1043

115 Leung Shun Him 66204372 HKG 1034


116 Artemis Sotiris 5906563 CYP 1030

117 Listratov Klim 55669999 RUS 1015

118 AFM Lee Yun Rui 5775400 MAS 0

119 AFM Parambrata Sarkar 25155431 IND 0

120 Adamowich Lebron Franco A. 3109828 PUR 0

121 Adamowich Lebron Mateo A. 3109844 PUR 0

122 Adderley Dennis 10401628 BAH 0

123 Agarwal Riyansh 2516330 IRL 0

124 Akshaj Chaudhary 33390762 IND 0

125 Alamsyah Shawn 7126808 INA 0

126 Allahverdiyev Khanlar Anar 13441701 AZE 0

127 Almushammar Ammar Ammar 9215760 LBA 0

128 Altansoyombo Davaadorj 4918746 MGL 0

129 Amartuvshin Battuvshin 4908350 MGL 0

130 Amvrosiades Themistokles 5906059 CYP 0

131 Arredondo Huaman Thiago Albeiro 3868648 PER 0

132 Arsh Mathur 12602698 GHA 0

133 Batbaatar Baatar 4922360 MGL 0

134 Batmanlai Munkhzul 4919637 MGL 0

135 Berry Alexander 11104988 BAR 0

136 Casiguran Phil Martin 5239397 PHI 0

137 Chen Youlin 14350610 ACC 0

138 Combs Daniel 31000703 GUM 0

139 Cortes Adrian 6612342 PAN 0

140 Crnjakovic Tom 14645157 SLO 0

141 Danicic Anze 14644231 SLO 0

142 Darshan S 33386374 IND 0


143 Diaz Valles Favio Adrian 3877612 PER 0

144 Driscoll Samuel 14346885 RSA 0

145 Eapen Johan 14350637 RSA 0

146 Efraim Daniel 4518934 EST 0

147 El Zein Zayne-Eddine 5313210 LBN 0

148 Fabrega Jose Bernardo 6609686 PAN 0

149 Fogo Esquivel Levi Kalani Alexander 5183189 MEX 0

150 Fuentes de Leon Tristan Samiel 7306482 GUA 0

Ranking list after Rd.1, Rd.2, Rd.3, Rd.4, Rd.5, Rd.6, Rd.7, Rd.8,

Top five players, Total statistics, medal statistics

Excel and Print Print list, Export to Excel (.xlsx), Export to PDF-F

Starting rank
No.   Name FideID FED Rtg

1 Sakline Mostafa Sajid 10244654 BAN 1770

2 Ahmad Khagan 13431552 AZE 1762

3 Dau Khuong Duy 12424722 VIE 1754

4 Jaivardhan Raj 25744437 IND 1745

5 Momunaliev Ruslan 13812211 KGZ 1726

6 Federer Colin 1345117 SUI 1710

7 Petukhov Dmitriy 55622437 RUS 1685

8 Kavin Mohan 5739047 MAS 1649

9 Rajaram Rohan 30940729 USA 1648

10 Kleimenov Nikolay 34414223 RUS 1645

11 Dong Kyle Qiyu 30977380 USA 1628

12 Munoz Ramos Christopher 3439615 CHI 1625


13 Unsal Gorkem 51607484 TUR 1598

14 Aeschbacher Dimitri 551032830 SUI 1595

15 Zhu Harvey 3244202 AUS 1584

16 Temirbekov Taimaz 34357904 RUS 1573

17 Jval Saurin Patel 25968343 IND 1572

18 Das Aditeya 30975972 USA 1558

19 Arutla Aditya 30961998 USA 1555

20 Nguyen Manh Duc 12419648 VIE 1552

21 Golis Wiktor 21055874 POL 1529

22 Mendes Aaron Reeve 25954938 CAN 1520

23 Vivaan Vijay Saraogi 25787101 IND 1519

24 Duong Vu Anh 12424803 VIE 1513

25 Yurasov Matfey 55617603 RUS 1502

26 Duarte Agustin 186864 ARG 1500

27 AFM Damodaran Patrick 465429 ENG 1498

28 Cong Guanbo 1763466 SWE 1496

29 Bocos Delgado Jon 54729815 ESP 1485

30 Fester Harel 2843838 ISR 1480

31 Sidorenja Radion 13527100 BLR 1472

32 Batzaya Agibat 4908775 MGL 1462

33 Wang Jacob S 30973350 USA 1462

34 Palaiologou Apostolos 42105595 GRE 1454

35 Ekmekcioglu Gokdeniz 26301776 TUR 1451

36 Radzimski Antoni 21052476 POL 1449

37 Smirnov Mark 13764594 KAZ 1449

38 Chinmay Kowshik 25780204 IND 1444

39 Koehalmi-Szabo Mihaly 1341863 SUI 1441


40 Wong Yen-Hsiu Elliot 5827701 SGP 1432

41 Nguyen Quang Minh 12424609 VIE 1423

42 De Lima Theo Magalhaes 22725490 BRA 1421

43 Serulnicoff Pedro 198617 ARG 1419

44 Po`e-Tofaeono Grayson 4312082 NZL 1411

45 Casalaspro Mathias Andre 22772626 BRA 1407

46 Kviriashvili Andria 13626957 GEO 1406

47 Ruiz Bolanos Eithan 5175518 MEX 1404

48 AIM Vaz Ethan 25940783 IND 1384

49 Brzezina Piotr 21078874 POL 1372

50 Marynychenko Yehor 34160558 UKR 1367

51 Tanmay Rajbongshi 33325090 IND 1366

52 Alvarez Alburquerque Leandro 3531791 CUB 1348

53 Tatvidze Davit 13628470 GEO 1344

54 Kian Dishank Shah 25142615 IND 1339

55 Reyan Md. 25999087 IND 1333

56 Vandan Alankar Sawai 25973096 IND 1331

57 Dandeniya D D L N 29928818 SRI 1330

58 Siddharth Sai 5823404 SGP 1320

59 Borodich Miroslav 5906571 CYP 1317

60 Ammous Mahmoud 5522153 TUN 1316

61 Gabadadze Gabriel 13628364 GEO 1309

62 Qalabegashvili Data 13628720 GEO 1308

63 Alybakov Nail 13807765 KGZ 1307

64 Somaraju Sai Vivan Karthikeya 110033474 NZL 1306

65 Acheampong Dave Quansah Chief 12602280 GHA 1299

66 Przybys Bruno 21056048 POL 1282


67 Tsolmon Battur 4920066 MGL 1279

68 Sergelen Batbayar 4920473 MGL 1262

69 Kukhianidze Giorgi 13630695 GEO 1258

70 Farzaleev Daniyar 34223568 RUS 1257

71 Rayan Rashid Mugdho 10253424 BAN 1257

72 Apostolovski Filip 14581159 CRO 1248

73 Dolmatov Dmitriy 34297154 RUS 1247

74 Rukhadze Luka 13633244 GEO 1244

75 Meesala Vamshi 33385076 IND 1241

76 Mamani Alvino Esdras Adrian 3318427 BOL 1240

77 Muradali Kyan 7706871 TTO 1238

78 Muniz Henrique Rocha 22777857 BRA 1237

79 Anuchyn Serhii 34109188 UKR 1227

80 AIM Cajamarca Gordillo Sebastian Alejandro 3635252 ECU 1224

81 Tuvshintulga Tumurchudur 4910575 MGL 1222

82 Liu William Rui 4313593 NZL 1219

83 Huseynov Ahmed 13441949 AZE 1216

84 Luk Danbe 66203287 HKG 1216

85 AIM Premshankar B U 25955489 IND 1211

86 Gvasalia Gaga 13624431 GEO 1211

87 Alvarez Orellana Isai Jeremi 3327051 BOL 1209

88 Poon Ee Rui 5833442 SGP 1209

89 Muniz Facundo 3012352 URU 1198

90 Vardi Daniel 2849127 ISR 1194

91 Amogh Bisht 25690035 IND 1193

92 Rashid Husain Alhammadi 9321020 UAE 1188

93 Kalmykov Georgiy Al 34433732 RUS 1182


94 Gorkov Kirill 4516214 EST 1178

95 Syed Ahnaf Tahmid Sami 10230920 BAN 1175

96 Vilca Contreras Dante Ivan 3853900 PER 1165

97 Vongrungrot Kritin 6210716 THA 1163

98 Tolosa Christian 5259606 PHI 1162

99 Prajeesh B U 25985671 IND 1159

100 Raihaan Zahid 33300526 IND 1141

101 Reyes Oshrie Jhames 5232856 PHI 1136

102 Bagateliya Nestor A 34439080 RUS 1135

103 Lomadze Alexandr 5905982 CYP 1128

104 Caballero Tabare 3010953 URU 1123

105 Khomisajie Muhd Ismakhaizuran 5794005 MAS 1117

106 Ramirez Camilla Renato 3452638 CHI 1117

107 Kolla Bhaavan 25106821 IND 1109

108 Murawski Jan 21009287 ENG 1108

109 Mridav M 25966316 IND 1105

110 Salazar Salinas Rodrigo 3331610 BOL 1105

111 Calleja Urry Nick 5602769 MLT 1087

112 Vasquez Lopez Josue Gabriel 3853284 PER 1046

113 Coaquira Gonzales Oscar Adriano 3854655 PER 1045

114 Madhvendra Pratap Sharma 25985663 IND 1043

115 Leung Shun Him 66204372 HKG 1034

116 Artemis Sotiris 5906563 CYP 1030

117 Listratov Klim 55669999 RUS 1015

118 AFM Lee Yun Rui 5775400 MAS 0

119 AFM Parambrata Sarkar 25155431 IND 0

120 Adamowich Lebron Franco A. 3109828 PUR 0


121 Adamowich Lebron Mateo A. 3109844 PUR 0

122 Adderley Dennis 10401628 BAH 0

123 Agarwal Riyansh 2516330 IRL 0

124 Akshaj Chaudhary 33390762 IND 0

125 Alamsyah Shawn 7126808 INA 0

126 Allahverdiyev Khanlar Anar 13441701 AZE 0

127 Almushammar Ammar Ammar 9215760 LBA 0

128 Altansoyombo Davaadorj 4918746 MGL 0

129 Amartuvshin Battuvshin 4908350 MGL 0

130 Amvrosiades Themistokles 5906059 CYP 0

131 Arredondo Huaman Thiago Albeiro 3868648 PER 0

132 Arsh Mathur 12602698 GHA 0

133 Batbaatar Baatar 4922360 MGL 0

134 Batmanlai Munkhzul 4919637 MGL 0

135 Berry Alexander 11104988 BAR 0

136 Casiguran Phil Martin 5239397 PHI 0

137 Chen Youlin 14350610 ACC 0

138 Combs Daniel 31000703 GUM 0

139 Cortes Adrian 6612342 PAN 0

140 Crnjakovic Tom 14645157 SLO 0

141 Danicic Anze 14644231 SLO 0

142 Darshan S 33386374 IND 0

143 Diaz Valles Favio Adrian 3877612 PER 0

144 Driscoll Samuel 14346885 RSA 0

145 Eapen Johan 14350637 RSA 0

146 Efraim Daniel 4518934 EST 0

147 El Zein Zayne-Eddine 5313210 LBN 0


148 Fabrega Jose Bernardo 6609686 PAN 0

149 Fogo Esquivel Levi Kalani Alexander 5183189 MEX 0

150 Fuentes de Leon Tristan Samiel 7306482 GUA 0

Kỳ thủ số 1 Việt Nam Lê Quang Liêm:

Lê Quang Liêm (sinh ngày 13 tháng 3 năm 1991) là một Đại kiện

tướng cờ vua người Việt Nam. Anh là kỳ thủ số 1 Việt Nam và là một

trong những kỳ thủ nam hàng đầu châu Á. Anh là nhà vô địch thế giới nội

dung cờ chớp năm 2013, đương kim vô địch châu Á, 2 lần vô địch Giải

cờ vua Aeroflot mở rộng, 3 lần vô địch Giải cờ vua quốc tế HDBank.

Vô địch[sửa | sửa mã nguồn]
 Thế giới nội dung cờ chớp: 2013

 châu Á: 2019

o châu Á, cờ chớp: 2013

 Aeroflot mở rộng: 2010, 2011

 SPICE Cup: 2011, 2015

 HD Bank Cup mở rộng: 2013, 2015, 2017

 World Open: 2019

 Final Four (cùng đội cờ Webster): 2014, 2015, 2016

 Kolkata mở rộng: 2009

 Khu vực 3.3: 2015

 SEA Games 2011: huy chương vàng cờ tưởng, cờ nhanh[75]

 U14 thế giới: 2005

 AIMAG: 2017

Danh hiệu khác[sửa | sửa mã nguồn]

 Châu Á: á quân 2016

 Dortmund: á quân 2010, 2011

 Đam Châu: á quân 2017, 2018

 Tưởng niệm Capablanca: á quân 2011[76]

 SPICE Cup: á quân 2012, thứ ba 2013

 World Open: đồng á quân 2017


 Moskva mở rộng: hạng ba 2010[76]

 ASIAD 2010: huy chương bạc cờ nhanh

 HDBank: á quân 2012, thứ ba 2014

 Campomanes 2010: á quân

 Một trong mười vận động viên tiêu biểu Việt Nam: 2010, 2011,

2013

You might also like