You are on page 1of 192

2021 - 2022

NGUYÊN LÝ
KẾ TOÁN
(POA)

1
CHƯƠNG 1: PHƯƠNG TRÌNH KẾ TOÁN................................................................................... 5

PHẦN 1. VÍ DỤ MINH HỌA ............................................................................................................................... 7

PHẦN 2. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM .................................................................................................................... 10

PHẦN 3. BÀI TẬP TỔNG HỢP .......................................................................................................................... 13

PHẦN 4. THUẬT NGỮ CHÍNH/ KEYWORDS ..................................................................................................... 21

CHƯƠNG 2: GHI CHÉP GIAO DỊCH CHỦ YẾU TRONG KINH DOANH ....................................... 22

PHẦN 1. VÍ DỤ MINH HỌA ............................................................................................................................. 25

PHẦN 2. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM .................................................................................................................... 26

PHẦN 3. BÀI TẬP TỔNG HỢP .......................................................................................................................... 29

PHẦN 4. THUẬT NGỮ CHÍNH/ KEYWORDS ..................................................................................................... 36

CHƯƠNG 3: CÁC KHÁI NIỆM, NGUYÊN TẮC VÀ YÊU CẦU KẾ TOÁN ........................................ 37

PHẦN 1. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM .................................................................................................................... 39

PHẦN 2. BÀI TẬP TỔNG HỢP .......................................................................................................................... 42

PHẦN 3. THUẬT NGỮ CHÍNH/ KEYWORDS ..................................................................................................... 43

CHƯƠNG 4: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (VAT) .......................................................................... 44

PHẦN 1. VÍ DỤ MINH HỌA ............................................................................................................................. 47

PHẦN 2. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM .................................................................................................................... 49

PHẦN 3. BÀI TẬP TỔNG HỢP .......................................................................................................................... 55

PHẦN 4. THUẬT NGỮ CHÍNH/ KEYWORDS ..................................................................................................... 58

CHƯƠNG 5: ĐỐI CHIẾU VỚI SAO KÊ NGÂN HÀNG................................................................. 59

PHẦN 1. VÍ DỤ MINH HỌA ............................................................................................................................. 62

PHẦN 2. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM .................................................................................................................... 64

PHẦN 3. BÀI TẬP TỔNG HỢP .......................................................................................................................... 75

2
PHẦN 4. THUẬT NGỮ CHÍNH/ KEYWORDS ..................................................................................................... 77

CHƯƠNG 6: HÀNG TỒN KHO ............................................................................................... 78

PHẦN 1. VÍ DỤ MINH HỌA ............................................................................................................................. 80

PHẦN 2. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM .................................................................................................................... 81

PHẦN 3. BÀI TẬP TỔNG HỢP .......................................................................................................................... 91

PHẦN 4. THUẬT NGỮ CHÍNH/ KEYWORDS ..................................................................................................... 95

CHƯƠNG 7: CÁC KHOẢN PHẢI THU VÀ PHẢI TRẢ ................................................................. 96

PHẦN 1. VÍ DỤ MINH HỌA ............................................................................................................................. 99

PHẦN 2. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM .................................................................................................................. 105

PHẦN 3. BÀI TẬP TỔNG HỢP ........................................................................................................................ 112

PHẦN 4. THUẬT NGỮ CHÍNH/ KEYWORDS ................................................................................................... 120

CHƯƠNG 8: TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ........................................................................................... 121

PHẦN 1. VÍ DỤ MINH HỌA ........................................................................................................................... 123

PHẦN 2. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM .................................................................................................................. 126

PHẦN 3: BÀI TẬP TỔNG HỢP ........................................................................................................................ 131

PHẦN 4. THUẬT NGỮ CHÍNH/ KEYWORDS ................................................................................................... 135

CHƯƠNG 9: CHI PHÍ PHẢI TRẢ VÀ CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC VÀ DOANH THU CHƯA THỰC HIỆN . 136

PHẦN 1. VÍ DỤ MINH HỌA ........................................................................................................................... 138

PHẦN 2. BÀI TẬP LUYỆN TẬP ........................................................................................................................ 140

PHẦN 3. BÀI TẬP TỔNG HỢP ........................................................................................................................ 148

PHẦN 4. THUẬT NGỮ CHÍNH/ KEYWORDS ................................................................................................... 152

CHƯƠNG 10: VỐN CHỦ SỞ HỮU ........................................................................................ 153

PHẦN 1. VÍ DỤ MINH HỌA ........................................................................................................................... 155

PHẦN 2. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM .................................................................................................................. 157

PHẦN 3. BÀI TẬP TỔNG HỢP ........................................................................................................................ 165

3
PHẦN 4. THUẬT NGỮ CHÍNH/ KEYWORDS ................................................................................................... 167

CHƯƠNG 11: BÁO CÁO TÀI CHÍNH ..................................................................................... 168

PHẦN 1. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM .................................................................................................................. 170

PHẦN 2. BÀI TẬP TỔNG HỢP ........................................................................................................................ 175

PHẦN 3. THUẬT NGỮ CHÍNH/ KEYWORDS ................................................................................................... 192

4
CHƯƠNG 1: PHƯƠNG TRÌNH KẾ TOÁN
Mục tiêu học tập
• Định nghĩa các thuật ngữ trong kế toán
• Xác định các đối tượng sử dụng thông tin kế toán
• Xác định các loại hình tổ chức
• Phân biệt các đặc trưng và các hình thức tổ chức một doanh nghiệp
• Áp dụng các nguyên tắc và nguyên lý kế toán
• Hiểu và nắm được phương trình kế toán, định nghĩa tài sản, nợ và vốn cổ
phần
• Sử dụng phương trình kế toán để phân tích các giao dịch
• Lập báo cáo tài chính

5
PHƯƠNG TRÌNH KẾ TOÁN

NỢ DOANH NGHIỆP CÓ

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN


TÀI SẢN = VỐN CHỦ SỞ HỮU + NỢ PHẢI TRẢ

TÀI SẢN DÀI HẠN TÀI SẢN NGẮN HẠN VỐN GÓP CỦA LỢI NHUẬN CHƯA NỢ PHẢI TRẢ NỢ PHẢI TRẢ
CHỦ SỞ HỮU PHÂN PHỐI DÀI HẠN NGẮN HẠN

Lợi nhuận Cổ tức

=
Doanh thu
-
Chi phí

BÁO CÁO KẾT QUẢ


KINH DOANH 6
PHẦN 1. VÍ DỤ MINH HỌA

Ví dụ 1:
Công ty A có các thông tin sau:
Tài sản 31.12.20X1: $1.000
Nợ phải trả 31.12.20X1: $200
Cổ phiếu phổ thông 31.12.20X1: $50 ;
Cổ tức đã trả trong kỳ $10;
Lợi nhuận chưa phân phối 1.1.20X2: $5
Yêu cầu: Tính lợi nhuận của công ty A trong năm 20X1

Ví dụ 2:
Công ty A có các thông tin sau:
Tài sản 31.12.20X1: $1.200
Nợ phải trả 31.12.20X1: $220
Cổ phiếu phổ thông 31.12.20X1: $100
Cổ tức đã trả trong kỳ: $15
Lợi nhuận chưa phân phối 1.1.20X1: $0
Yêu cầu: Tính lợi nhuận của công ty A trong năm 20X1

Ví dụ 3:
Công ty A có các thông tin sau:
Tài sản ngắn hạn 31.12.20X1: $15.000;
Tài sản dài hạn 31.12.20X1: $30.000;
Nợ phải trả 31.12.20X1: $10.000;
Cổ phiếu phổ thông 31.12.20X1: $11.000;
Cổ tức trong năm: $6.000;
Doanh thu trong năm: $300.000
Yêu cầu: Tính chi phí của công ty A trong năm 20X1?

7
Ví dụ 4:
Công ty A có các thông tin sau:
Tài sản ngắn hạn 31.12.20X1: $15.000;
Tài sản dài hạn 31.12.20X1: $30.000;
Nợ phải trả 31.12.20X1: $10.000;
Cổ phiếu phổ thông 31.12.20X1: $11.000 (tương ứng 220.000 cổ phiếu – mệnh
giá 1 cổ phiếu $0,05)) ;
Cổ tức trả trong kỳ: $0.2/cổ phiếu;
Doanh thu trong kỳ: $300.000.
Yêu cầu: Tính tổng chi phí trong năm 20X1?

Ví dụ 5:
Công ty A có các thông tin sau:
Tài sản 31.12.20X1: $100,000;
Nợ phải trả 31.12.20X1:$50,000;
Vốn góp của chủ sở hữu 1.1.20X1:: $30,000;
Trong kỳ chủ sở hữu góp thêm: $20,000 và rút vốn: $30,000
Yêu cầu: Tính lợi nhuận của công ty A trong năm 20X1

Ví dụ 6:
Công ty A có các thông tin sau:
Tài sản 31.12.20X1: $100,000;
Nợ phải trả 31.12.20X1: $50,000;
Vốn góp của chủ sở hữu 1.1.20X1: $30,000;
Trong kỳ chủ sở hữu góp thêm: $20,000/quý và rút vốn: $300/ tuần
Yêu cầu: Xác định lợi nhuận hàng tháng của công ty A (Biết rằng: Lợi nhuận
đều hàng tháng)

Ví dụ 7:
Công ty A có các thông tin sau:
Tài sản 31.12.20X1: $100,000;

8
Nợ phải trả 31.12.20X1: $50,000;
Tài sản 1.1.20X1: $60,000; Nợ phải trả 1.1.20X1: $10,000;
Trong kỳ chủ sở hữu góp thêm: $2000/quý và rút vốn: $300/ tuần
Yêu cầu: Xác định lợi nhuận trong năm 20X1 của công ty A.

9
PHẦN 2. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Bài tập 1:
Phương trình kế toán có thể được viết như sau:
A. Tài sản + Thu nhập thuần – Rút vốn – Nợ phải trả = Vốn chủ sở hữu tồn cuối
B. Tài sản – Nợ phải trả - Rút vốn = Vốn chủ sở hữu tồn đầu + Thu nhập thuần
C. Tài sản – Nợ phải trả - Vốn chủ sở hữu tồn đầu + Rút vốn = Thu nhập thuần
D. Vốn chủ sở hữu tồn đầu + Thu nhập thuần – Rút vốn – Nợ phải trả = Tài sản

Bài tập 2:
Vốn chủ sở hữu của một công ty tư nhân sẽ thay đổi nếu:
A. Khách hàng thanh toán qua ngân hàng khoản trước đây mua hàng của đơn vị
nhưng chưa thanh toán
B. Đơn vị mua nguyên vật liệu, chưa thanh toán tiền cho nhà cung cấp
C. Đơn vị mua tài sản cố định, chưa thanh toán tiền cho nhà cung cấp
D. Ông chủ sử dụng tiền của đơn vị, mua xăng phục vụ riêng cho cá nhân mình

Bài tập 3:
Đơn vị rút tiền gửi ngân hàng, mua hàng hóa thấu chi $5.000 và nhận tiền mặt
$1.000 từ khách hàng trước đây mua hàng của đơn vị nhưng chưa thanh toán.
Yếu tố nào của phương trình kế toán bị ảnh hưởng do các giao dịch này?
A. Tài sản và nợ phải trả
B. Nợ phải trả
C. Tài sản
D. Tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu

Bài tập 4:
Đơn vị mua hàng hóa, chưa thanh toán tiền cho nhà cung cấp. Yếu tố nào của
phương trình kế toán bị ảnh hưởng do các giao dịch này?
A. Tài sản và nợ phải trả
B. Nợ phải trả
C. Tài sản
D. Tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu

Bài tập 5:

10
Đơn vị vay ngân hàng $10.000. Yếu tố nào của phương trình kế toán bị ảnh hưởng
do các giao dịch này?
A. Tài sản và nợ phải trả
B. Nợ phải trả
C. Tài sản
D. Tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu

Bài tập 6:
Tổng tài sản của đơn vị $150.000, cùng thời điểm tổng nợ phải trả của đơn vị
$90.000. Tổng vốn chủ sở hữu của đơn vị là:
A. $180.000
B. $300.000
C. $240.000
D. $60.000

Bài tập 7:
Hóa đơn nhận được phản ánh số tiền về dịch vụ dọn vệ sinh đơn vị đã nhận được
từ nhà cung cấp. Số tiền được đơn vị thanh toán vào tháng sau. Giao dịch này ảnh
hưởng như thế nào đến phương trình kế toán của đơn vị trong tháng này?
A. Tài sản giảm, vốn chủ sở hữu giảm
B. Nợ phải trả tăng, vốn chủ sở hữu giảm
C. Tài sản tăng, nợ phải trả tăng
D. Nợ phải trả tăng, vốn chủ sở hữu tăng

Bài tập 8:
Công ty cổ phần thanh toán cổ tức bằng tiền. Giao dịch này ảnh hưởng như thế
nào đến phương trình kế toán?
A. Không ảnh hưởng đến tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
B. Tài sản giảm, vốn chủ sở hữu giảm
C. Tài sản tăng, nợ phải trả giảm
D. Tài sản giảm, vốn chủ sở hữu tăng

Bài tập 9:
Đơn vị nhận được tiền khách hàng thanh toán do trước đây mua hàng nhưng chưa
thanh toán. Giao dịch nhận tiền này ảnh hưởng như thế nào đến phương trình kế
toán?
11
A. Tài sản tăng, vốn chủ sở hữu tăng
B. Tài sản tăng, nợ phải trả tăng
C. Tài sản tăng, tài sản giảm
D. Tài sản giảm, vốn chủ sở hữu giảm

Bài tập 10:


Nếu tổng nợ phải trả của đơn vị tăng thêm $7.000 thì phương trình kế toán bị ảnh
hưởng như thế nào?
Tài sản = nợ phải trả + vốn chủ sở hữu
A. Tổng tài sản phải tăng thêm $7.000 hoặc vốn chủ sở hữu phải giảm đi $7.000
B. Tổng tài sản phải tăng thêm $7.000
C. Tổng tài sản và vốn chủ sở hữu đều giảm đi $3.500
D. Vốn chủ sở hữu phải giảm tăng lên $7.000

12
PHẦN 3. BÀI TẬP TỔNG HỢP

Bài tập 1:
Các thông tin tài chính từ 03 công ty như sau

Tài sản Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu

Công ty A $? $24.000 $50.000

Công ty B 75.000 ? 32.000

Công ty C 100.000 53.000 ?

Yêu cầu:
Tìm số liệu của các ô có dấu “?” trên đây.

Bài tập 2:
Các thông tin tài chính từ 02 công ty như sau

Tài sản Nợ phải trả Tài sản dài Nợ phải Vốn chủ sở
ngắn hạn ngắn hạn hạn dài hạn hữu
Công ty A 100 150 250 300 X
Công ty B 130 250 Y 500 700
Yêu cầu:
Tìm số liệu của X, Y trong các ô trên.

Bài tập 3:
Các thông tin tài chính từ 02 công ty như sau

Tài sản Nợ phải Hàng Vay Tài Nợ Vốn


ngắn hạn trả ngắn tồn kho ngân sản dài phải chủ sở
hạn hàng hạn dài hạn hữu
Công ty A 100 150 20 150 250 300 C
Công ty B 130 250 50 120 D 500 700
Yêu cầu:
Tìm số liệu của C, D trong các ô trên.

13
Bài tập 4:
Các thông tin tài chính từ 02 công ty như sau

Tiền Phải trả Hàng Vay Tài Vay ngắn Vốn chủ
nhà tồn ngân sản hạn ngân sở hữu
cung kho hàng dài dài hàng
cấp hạn hạn
Công ty A 100 150 20 150 250 50 E
Công ty B 130 750 50 120 F 500 700
Yêu cầu: Tìm số liệu của E, F trong các ô trên.

Bài tập 5:
Công ty A có các thông tin sau:

$’000
Tổng tài sản ngắn hạn 1.1.20X7 206
Tổng tài sản dài hạn 1.1.20X7 ?
Tổng tài sản 31.12.20X7 574
Tổng nợ phải trả ngắn hạn 1.1.20X7 200
Tổng nợ phải trả dài hạn 1.1.20X7 400
Tổng nợ phải trả 31.12.20X7 150
Trong năm 20X7 có các thông tin sau:
1, Chủ sở hữu rút $3.000 mỗi quý
2, Lợi nhuận năm 20X7 80
Trong kỳ chủ sở hữu góp 60
Yêu cầu: Xác định tài sản dài hạn 1.1.20X7?

Bài tập 6:
Công ty A trong năm 20X7 có các thông tin sau:

$’000
Tài sản thuần 1.1.20X7 186

14
Tài sản thuần 31.12.20X7 274
Trong năm 20X7 có các thông tin sau:
1, Chủ sở hữu rút $100 mỗi tuần (1 năm có 52 tuần )
2, Chủ sở hữu trong kỳ đã góp 30
3, Chủ sở hữu dùng tiền của doanh nghiệp mua ôtô cho vợ 20
của mình với số tiền
Yêu cầu: Xác định lợi nhuận trong kỳ

Bài tập 7:
Công ty A trong năm 20X7 có các thông tin sau:

$’000
Tổng tài sản 1.1.20X7 286
Tổng tài sản 31.12.20X7 574
Tổng nợ phải trả 1.1.20X7 200
Tổng nợ phải trả 31.12.20X7 150
Trong năm 2017 có các thông tin sau:
1, Chủ sở hữu rút $3000 mỗi quý
2, Lợi nhuận năm 20X7 80
Yêu cầu: Xác định vốn góp chủ sở hữu góp thêm trong kỳ

Bài tập 8:

Ngày Nội dung nghiệp vụ

6 Phát hành cổ phiếu, thu bằng tiền, $55.000

9 Mua đất, thanh toán ngay bằng tiền, $46.000

12 Mua dụng cụ y tế, chưa thanh toán tiền cho nhà cung cấp, $1.800

15 Chính thức khai trương trương phòng khám

15
15-31 Trong thời gian này, phòng khám đã cung cấp dịch vụ y tế, mức
doanh thu $8.000, khách hàng đã thanh toán tiền

29 Thanh toán các chi phí sau bằng tiền; lương nhân viên, $1.600; thuê
văn phòng: $900, tiện ích (điện, nước...: $100

30 Trả lại nhà cung cấp số dụng cụ y tế đã mua vào ngày 12, giá vốn
$700

31 Thanh toán nợ phải trả cho nhà cung cấp, $1.100

Hiếu Bình thành lập phòng khám với tên gọi PHÒNG KHÁM ĐA KHOA HIẾU
BÌNH. Trong tháng 7/20X9, tháng đầu tiên của hoạt động kinh doanh, phòng
khám phát sinh các giao dịch sau:
Yêu cầu:
Các giao dịch trên ảnh hưởng đến phương trình kế toán của đơn vị như thế
nào?
TÀI SẢN = NỢ PT + VỐN CSH
Tiền Đất Dụng cụ Phải trả Cổ phiếu LNCPP
y tế người bán phổ thông
6/7
9/7
12/7
15-31
29
30
31
Số dư

Tài sản Nợ phải trả Vốn CSH

Bài tập 9:
Công ty Video phát sinh các giao dịch sau trong tháng 1 năm 20X9:
a. Nhận được $8.000 tiền mặt và phát hành cổ phiếu phổ thông
b. Có được doanh thu chưa thu tiền từ việc cho thuê video, $1.800
c. Mua thiết bị văn phòng chưa trả tiền, $400
d. Nhận được tiền khách hàng trả nợ, $600
e. Thanh toán tiền phải trả cho nhà cung cấp, $100
f. Cho thuê video và thu tiền của khách, $300
g. Thanh toán tiền thuê văn phòng hàng tháng, $900
16
h. Mua công cụ sử dụng trong tương lai, thanh toán ngay bằng tiền, $200
Yêu cầu:
Các giao dịch trên đây ảnh hưởng đến phương trình kế toán của công ty như
thế nào?

Trả lời:
TÀI SẢN = NỢ PT + VỐN CSH
Tiền Phải thu Thiết Công cụ Phải trả Cổ phiếu Lợi nhuận chưa
khách hàng bị dụng cụ người bán phổ thông PP

Số dư

Tài sản Nợ PT Vốn CSH

Bài tập 10:


Ảnh hưởng của 08 giao dịch đầu tiên khi thành lập của Công ty dịch vụ kế toán
A&C trong tháng 1 năm 20X9 được phân tích trong bảng dưới đây. Các cổ đông
chỉ đầu tư 1 lần duy nhất và công ty không trả cổ tức trong tháng.

Phải thu Cổ phiếu Lợi nhuận


Trang Nợ phải
Tiền khách phổ chưa phân
thiết bị trả
hàng thông phối

1 + 31.000 + 31.000

2 + 3.800 +3.800

3 + 13.400 + 13.400

4 +190 -190

5 – 410 + 410

6 – 8.000 – 8.000

17
7 + 790 +790

8 – 1.500 -1.500

Yêu cầu:
1. Mô tả tóm lược các giao dịch trên
2. Nếu chỉ có các giao dịch trên phát sinh trong tháng thì số thu nhập
thuần (lỗ thuần) của Công ty dịch vụ kế toán A&C trong tháng 1/20X9
bằng bao nhiêu?

Bài tập 11:


Hà Thanh sở hữu và điều hành một công ty có tên là Dance Hà Thanh. Tại thời
điểm 31 tháng 12 năm 20X7, công ty có các số liệu sau:

Nợ
Tài sản phải Vốn chủ sở hữu
trả

Trang
Phải Phải Cổ
thiết
Ngày thu trả phiếu Lợi nhuận chưa
Tiền bị/ Đất
31/12/20X7 khách người phổ phân phối
Hàng
hàng bán thông
hóa

Số dư 2.300 1.800 3000 21.000 8.000 13.000 7.100

Trong tháng 1 năm 20X8, các nghiệp vụ sau phát sinh:


1. Phát hành cổ phiếu phổ thông và nhận tiền $15.000
2. Thực hiện cung cấp dịch vụ cho khách hàng giá trị $2500 và nhận tiền
$900
3. Thanh toán khoản phải trả người bán theo $600
4. Mua hàng hoá từ công ty Việt Tín, chưa thanh toán tiền, $800
5. Khách hàng thanh toán toàn bộ số dư
6. Phát hành cổ phiếu phổ thông và nhận $1.500 tiền mặt
7. Tư vấn cho 1 ban nhạc mới và gửi hoá đơn $4.500 cho dịch vụ đã cung
cấp
8. Ghi nhận các chi phí sau trong tháng:
18
1. Trả chi phí thuê văn phòng, $1.000
2. Trả chi phí quảng cáo, $600
Toàn bộ số chi phí này đã được thanh toán bằng tiền.
9. Trả lại hàng cho nhà cung cấp Việt Tín từ giao dịch (4) trên đây
10.Trả cổ tức bằng tiền $2.000
Yêu cầu:
a. Phân tích ảnh hưởng của các giao dịch trên đến phương trình kế toán
của công ty Dance Hà Thanh.
b. Lập bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
của công ty Dance Hà Thanh cho kỳ tháng 1/20X8
Ngày TÀI SẢN = NỢ PT + VỐN CSH
Trang
Phải thu PT Cổ phiếu
thiết
Tiền khách Đất người phổ LNCPP
bị/hàng
hàng bán thông
hóa
Dư đầu kỳ
1.1.20X8
1
2
3
4
5
6
7
8 -

9
10
Số dư cuối
kỳ
TÀI SẢN = Nợ phải + VCSH
trả

Bài tập 12:


Công ty giáo dục Globale có các thông tin sau cho năm tài chính kết thúc ngày
31/12/20X8

$ $
Đất 18.000 Cổ phiếu phổ thông 42.000

19
Vay ngân hàng 31.000 Phải trả người bán 10.000
Thuế thu nhập doanh Phải thu khách hàng
2.600 1.000
nghiệp
Cổ tức 30.000 Chi phí quảng cáo 15.000
Chi phí thuê văn phòng 13.000 Nhà cửa 145.200
Chi phí lương nhân Tiền
66.000 4.000
viên bán hàng
Lương phải trả 1.300 Máy móc thiết bị 10.000
Doanh thu cung cấp Chi phí bảo hiểm
192.000 2.500
dịch vụ
Hàng hoá 10.000 Chi phí lãi vay 7.000
Lợi nhuận chưa phân Giá vốn hàng bán
54.000 6.000
phối tại 31/12/20X7 (chi phí)
Yêu cầu:
1. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Global cho niên
độ kế toán kết thúc ngày 31/12/20X8.
2. Lập báo cáo Lợi nhuận chưa phân phối của công ty Global cho niên độ
kế toán kết thúc ngày 31/12/20X8.
3. Lập bảng cân đối kế toán của công ty Global tại ngày 31/12/20X8.

20
PHẦN 4. THUẬT NGỮ CHÍNH/ KEYWORDS
Tiếng
STT Tiếng Việt STT Tiếng Anh Tiếng Việt
Anh

1 Asset Tài sản 6 Accounting Phương trình kế


equation toán

2 Liability Nợ phải trả 7 Inventory Hàng tồn kho

3 Captial Vốn chủ sở 8 Loan note Trái phiếu


hữu

4 Income Thu nhập 9 Retained earning Lợi nhuận giữ lại

5 Expense Chi phí 10 Dividend Cổ tức

21
CHƯƠNG 2: GHI CHÉP GIAO DỊCH CHỦ YẾU TRONG KINH
DOANH
Mục tiêu học tập
• Định nghĩa các thuật ngữ trong kế toán
• Tài khoản, nhật ký và sổ cái
• Khái niệm nợ, có và bút toán kép
• Liệt kê các bước ghi chép giao dịch
• Ghi nhật ký chung và chuyển vào sổ cái
• Lập bảng cân đối từ tài khoản chữ T

22
GHI CHÉP CÁC GIAO DỊCH CHỦ YẾU TRONG KINH DOANH

TÀI KHOẢN CHỮ T VÀ BÚT TOÁN NỢ/CÓ TRÌNH TỰ GHI SỔ

TÀI SẢN = VỐN CHỦ SỞ HỮU + NỢ PHẢI TRẢ


SỔ NHẬT KÝ CHUNG

NỢ/ Debit CÓ/ Credit


SỔ CÁI TÀI KHOẢN
TÀI SẢN VỐN CHỦ SỞ HỮU NỢ PHẢI TRẢ

Tăng Giảm Tăng Giảm Tăng BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH
Giảm
r

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN


BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CHI PHÍ DOANH THU

Tăng Giảm Giảm Tăng

23
GHI CHÉP CÁC GIAO DỊCH CHỦ YẾU TRONG KINH DOANH

MUA HÀNG BÁN HÀNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VAY NGÂN HÀNG CHI PHÍ

Mua hàng chưa thanh Mua hàng chưa thanh Mua TSCĐ chưa thanh Vay ngân hàng Chi phí lương
toán toán toán Nợ Tiền Nợ Chi phí
Nợ Hàng tồn kho Doanh thu: Nợ TSCĐ Có Vay ngân hàng (Nợ Có Phải trả nhân viên
Có Phải trả người bán Nợ Phải thu khách hàng Có Phải trả người bán phải trả)
Có Doanh thu
Trả lại hàng cho nhà Giá vốn hàng bán: Khấu hao TSCĐ Lãi vay Chi phí quảng cáo
cung cấp Nợ Giá vốn hàng bán (Chương 8) Nợ Chi phí lãi vay Nợ Chi phí
Nợ Phải trả người bán Có Hàng tồn kho Có Lãi vay phải trả/ Có Có Tiền/PTNB
Có Hàng tồn kho Tiền

Thanh toán cho nhà Khách hàng trả lại Bán/Thanh lý TSCĐ Trả nợ ngân hàng Chi phí nợ xấu
cung cấp hàng (Chương 8) Nợ Vay ngân hàng (Chương 7)
Nợ Phải trả người bán Giảm doanh thu: Có Tiền
Có Tiền Nợ Doanh thu
Có Phải thu khách hàng Chi phí trả trước, chi
Giảm giá vốn hàng bán: VỐN CHỦ SỞ HỮU phí phải trả
Chiết khấu thanh toán, Nợ Hàng tồn kho (Chương 9)
Chiết khấu thương mại Có Giá vốn hàng bán
(Chương 6) CSH góp vốn
Nợ Tiền
Có Cổ phiếu phổ thông
Nhận được khoản (Chương 10)
thanh toán từ khách
hàng
Nợ Tiền Trả cổ tức
Có Phải thu khách hàng Nợ Lợi nhuận chưa phân
phối
Có Tiền
24
PHẦN 1. VÍ DỤ MINH HỌA

Ví dụ 1:

Tài khoản Hàng Phải thu Phải trả Doanh Giá vốn Tiền Tài sản
tồn kho khách người thu hàng cố định
hàng bán bán
Giao dịch 1 +500 +500
Giao dịch 2 -300 -300
Giao dịch 3 +1.000 +1.000
Giao dịch 4 -1.000 -1.000
Giao dịch 5 -5.000 +5.000
Giao dịch 6 -400 -400
Giao dịch 7 -1.500 +2.000 +500
Giao dịch 8 -12.000 +12.000
Yêu cầu: Giải thích các giao dịch trên

25
PHẦN 2. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Bài tập 1:
Tài liệu nào dưới đây ghi chép chi tiết các thay đổi của từng loại tài sản, nợ phải
trả và vốn chủ sở hữu?
A. Nhật ký chung
B. Bảng cân đối số dư
C. Sổ cái
D. Tài khoản

Bài tập 2:
Tài liệu nào dưới đây nắm lưu trữ toàn bộ các tài khoản?
A. Tài khoản
B. Bảng cân đối số dư
C. Nhật ký chung
D. Sổ cái

Bài tập 3:
Tài liệu nào dưới đây dùng để ghi chép các giao dịch phát sinh theo trình tự thời
gian?
A. Sổ cái
B. Tài khoản
C. Nhật ký chung
D. Bảng cân đối số dư

Bài tập 4:
Tài liệu nào dưới đây liệt kê toàn bộ các tài khoản cùng với số dư của chúng?
A. Nhật ký chung
B. Bảng cân đối số dư
C. Sổ cái
D. Tài khoản

Bài tập 5:
Kế toán ghi chép các giao dịch phát sinh vào tài liệu nào dưới đây trước tiên?
A. Danh mục tài khoản
B. Bảng cân đối số dư
26
C. Nhật ký chung
D. Sổ cái

Bài tập 6:
Quá trình sao chụp các giao dịch từ nhật ký chung vào sổ cái được gọi là:
A. Ghi nhật ký
B. Chuyển sổ
C. Cộng sổ
D. Minh chứng hóa

Bài tập 7:
Hệ thống tài khoản kế toán là:
A. Danh mục các tài khoản cùng với số dư của chúng
B. Một quyển sổ nắm giữ toàn bộ các tài khoản kế toán
C. Danh mục các tài khoản cùng với mã số của chúng
D. Ghi chép các giao dịch theo thời gian

Bài tập 8:
Khoản mục nào dưới đây bị giảm xuống nếu tài khoản phản ánh nó được ghi bên
có (credit)?
A. Tiền
B. Cổ phiếu phổ thông
C. Phải trả người bán
D. Cả A và B

Bài tập 9:
Khoản mục nào dưới đây tăng lên nếu tài khoản phản ánh nó được ghi bên nợ
(debit)?
A. Tiền
B. Tiền lãi phải trả
C. Bảo hiểm trả trước
D. Cả A và C

Bài tập 10:


Khoản mục nào dưới đây tăng lên nếu tài khoản phản ánh nó được ghi bên có?

27
A. Tiền
B. Cổ phiếu phổ thông
C. Phải thu khách hàng
D. Cả A và B

28
PHẦN 3. BÀI TẬP TỔNG HỢP

Bài tập 1
Trong tháng 7 năm 20X8, các giao dịch sau đây phát sinh ở Công ty MNP:

Ngày 2 Thanh toán chi phí điện, nước, gas, $400


5 Mua thiết bị, chưa thanh toán tiền cho nhà cung cấp, $2.100
10 Cung cấp dịch vụ cho khách hàng, chưa thu tiền, $2.000
12 Vay tiền từ ngân hàng A, $7.000.
19 Bán đất, giá bán ngang bằng nguyên giá, $29.000
21 Mua dụng cụ, thanh toán ngay bằng tiền mặt $800
27 Thanh toán khoản nợ phải trả người bán phát sinh ngày 05/07
Yêu cầu:
Ghi chép các giao dịch trên đây vào tài khoản liên quan.

Bài tập 2
Những nghiệp vụ sau phát sinh trong tháng 12 năm 20X8 của Công ty tư vấn
ABC:

1 ABC khai trương công ty tư vấn kế toán bằng việc đầu tư $14.100 bằng
tiền, trang thiết bị $5.200. Nguồn vốn chủ sở hữu được hình thành từ việc
Công ty phát hành cổ phiếu, thu bằng tiền $19.300.
2 Thanh toán tiền thuê hàng tháng, $1.500.
3 Mua văn phòng phẩm $900, chưa thanh toán tiền cho nhà cung cấp.
4 Thanh toán tiền lương của nhân viên $1.700.
5 Thực hiện cung cấp dịch vụ kế toán $5.900, khách hàng chưa thanh toán
tiền cho công ty.
6 Thanh toán cổ tức $6.700.
Yêu cầu:
1. Mở các tài khoản liên quan, ghi các số liệu liên quan vào tài khoản
thích hợp.
2. Lập bảng cân đối số dư ngày 31.12.20X8.

29
Bài tập 3
Trong tháng 8/2018, Công ty XYZ phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:

Ngày 1/8 Phát hành cổ phiếu phổ thông, thu tiền $48.000.
Ngày 2/8 Mua văn phòng phẩm $500, chưa thanh toán tiền cho nhà cung cấp.
Ngày 4/8 Thanh toán $47.000 tiền mặt để mua nhà.
Ngày 6/8 Thực hiện cung cấp dịch vụ cho khách, thu tiền $4.400.
Ngày 9/8 Thanh toán $200 cho nhà cung cấp.
Ngày Thực hiện cung cấp dịch vụ cho khách hàng $2.200, khách hàng chưa
17/8 thanh toán tiền hàng.
Ngày Nhận $1.600 tiền mặt từ khách hàng trước đây nhận dịch vụ đơn vị
23/8 cung cấp nhưng chưa thanh toán.
Ngày Thanh toán các khoản chi phí phát sinh trong tháng 8 bằng tiền: chi
31/8 phí tiền lương $1.900, chi phí tiền thuê $700.

Yêu cầu:
Ghi chép các giao dịch trên vào tài khoản liên quan.

Bài tập 4
Bảng cân đối số dư của Công ty DEF tại ngày 31 tháng 5 năm 20X8 không đảm
bảo tính cân đối:

Công ty DEF
Bảng cân đối số dư
Ngày 31/5/20X8
Khoản mục Nợ Có
Tiền $3.000
Phải thu khách hàng 2.000
Công cụ, dụng cụ 600
Máy vi tính 25.800
Phải trả người bán $11.400

30
Cổ phiếu phổ thông 11.600
Doanh thu CCDV 9.800
Chi phí lương 1.700
Chi phí thuê 700
Chi phí điện, nước 500
Tổng 34.300 32.800
Những phát hiện sau đây chỉ ra nguyên nhân dẫn đến tính không cân đối trên đây:
a. Ghi mức doanh thu cung cấp dịch vụ $500, đã thu được tiền vào bên nợ
tài khoản “Phải thu khách hàng”. Ghi bên có được ghi chính xác.
b. Thay vì chuyển số tiền $1.000 vào bên có tài khoản “Phải trả người bán”
thì nhân viên kế toán chỉ chuyển số tiền $100.
c. Không ghi nhận chi phí điện, nước số tiền $400. Đồng thời, cũng không
ghi nhận số tiền phải thanh toán cho nhà cung cấp điện nước, số tiền
$400.
d. Cổ phiếu phổ thông bị ghi thiếu bên Có $600.
Yêu cầu:
Lập lại bảng cân đối số dư ngày 31/5/20X8.
Công ty DEF
Bảng cân đối số dư
Ngày 31/5/2018
Khoản mục Nợ (Debit) Có (Credit)
Tiền
Phải thu khách
hàng
Công cụ, dụng cụ
Máy vi tính
Phải trả người bán
Cổ phiếu phổ
thông
Doanh thu CCDV

31
Chi phí lương
Chi phí thuê
Chi phí điện, nước
Tổng

Bài tập 5
Công ty cổ phần H phát sinh những giao dịch sau đây trong tháng 9/20X8:

Ngày Giao dịch


1 Đơn vị thu $370.000 bằng tiền bằng cách phát hành cổ phiếu phổ
thông
2 Mua nhà hát, thanh toán bằng tiền $360.000
5 Vay $260.000 từ ngân hàng
10 Mua các thiết bị phục vụ cho nhà hát $1.400, chưa thanh toán tiền cho
nhà cung cấp.
15 Thanh toán tiền hàng mua chịu công cụ dụng cụ cho nhà hát $1.200
15 Thanh toán thuế bất động sản nhà hát $1.500
16 Thanh toán tiền lương của nhân viên $2.500, tiền thuê thiết bị $1.400.
28 Thanh toán cổ tức $7.000
30 Nhận $21.000 từ cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
Yêu cầu:
1, Ghi chép các giao dịch trên vào tài khoản liên quan của công ty H cho phù hợp
2, Lập bảng cân đối số dư tại ngày 30.9.20X8
3, Lập báo cáo tài chính cho công ty H cho kỳ kế toán tháng 9.20X8

Bài tập 6
Gia Huy mở văn phòng luật ngày 2 tháng 9 năm 2018. Trong tháng đầu tiên hoạt
động, các giao dịch sau phát sinh liên quan đến đơn vị:

Ngày Giao dịch


2 Phát hành cổ phiếu, thu về $39.000

32
3 Mua CCDC $600, mua thiết bị $2.000. Đơn vị chưa thanh toán tiền
cho nhà cung cấp
4 Cung cấp dịch vụ luật cho khách hàng $1.300, đã nhận được tiền
7 Mua đất $26.000, đã thanh toán tiền
11 Cung cấp tài liệu về luật cho khách hàng $700, khách hàng chưa
thanh toán
15 Thanh toán tiền lương nửa tháng cho thư ký $590
16 Thanh toán tiền hàng mua chịu vào ngày 3.9
18 Nhận $2.400 tiền mặt do trợ giúp khách hàng về mặt pháp lý liên
quan bán bất động sản
19 Bào chữa cho khách hàng tại phiên tòa, số tiền $800, khách hàng
chưa thanh toán
29 Nhận tiền thanh toán của khách hàng do trước đây cung cấp dịch vụ
$700
30 Thanh toán tiền lương nửa tháng cho thư ký $590
30 Thanh toán tiền thuê hàng tháng $670
30 Thanh toán cổ tức $2.400
Yêu cầu:
1, Ghi vào nhật ký chung
2, Chuyển số liệu vào sổ cái
3, Lập bảng cân đối số dư

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2018
Ngày hạch toán Diễn giải Nợ (debit) Có (Credit) Số phát sinh

2.9.2018

3.9.2018
3.9.2018
4.9.2018
7.9.2018
11.9.2018

33
15.9.2018
16.9.2018
18.9.2018
19.9.2018
29.9.2018
30.9.2018

SỔ TÀI KHOẢN TIỀN (112)


Năm 2018
Ngày hạch toán Diễn giải Tài khoản đối ứng Nợ (debit) Có (Credit)

2.9.2018
4.9.2018
7.9.2018
15.9.2018
16.9.2018
29.9.2018
30.9.2018
30.9.2018
30.9.2018
30.9.2018
30.9.2018
1.10.2018

BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH tại 30.9.2018


Tài khoản Số phát sinh Số dư cuối kỳ
PS nợ PS Có

34
Bài tập 7
Bảng cân đối số dư của Công ty HMD không đảm bảo tính cân đối, cụ thể như sau:
Công ty HMD
Bảng cân đối số dư
Ngày 31 tháng 3 năm 2019
Khoản mục Nợ Có
Tiền 6.300
Phải thu khách hàng 6.000
Công cụ, dụng cụ 400
Thiết bị 22.300
Máy tính 49.000
Phải trả người bán 2.800
Thương phiếu phải trả 18.500
Cổ phiếu phổ thông 50.000
Cổ tức 4.000
Doanh thu cung cấp dịch vụ 4.100
Chi phí tiền lương 1.400
Chi phí quảng cáo 900
Chi phí thuê 800
Chi phí điện nước 800
Tổng 91.900 75.400
Những sai sót sau được phát hiện:
a. Tiền mặt được báo cáo cao hơn $5.000
b. Chi phí thuê $340 được ghi nhầm sang bên có.
c. Một khoản doanh thu cung cấp dịch vụ chưa được ghi nhận vào tài khoản
Doanh thu, số tiền $6.800. (tài khoản Phải thu khách hàng đã ghi đủ)
d. Khoản phải thu khách hàng $400 nhưng khi chuyển vào sổ cái chỉ ghi ở
mức $40.
e. Báo cáo số dư chi phí điện nước thấp hơn mức thực tế $70.
f. Khoản mua công cụ-dụng cụ chịu không được ghi nhật ký hoặc chuyển
vào sổ cái, số tiền $900.
g. Số dư của khoản thiết bị phải là $16.490. (cao hơn thực tế 5810)
Yêu cầu:
Lập lại bảng cân đối số dư ngày 31/3/2019 của công ty HMD

35
PHẦN 4. THUẬT NGỮ CHÍNH/ KEYWORDS
STT Tiếng Anh Tiếng Việt STT Tiếng Anh Tiếng Việt

1 Double Bút toán 6 Opening Số dư đầu kỳ


Entry kép balance/
Balance brought
forward/
Balance brought
down

2 Debit Nợ 7 Closing balance/ Số dư cuối kỳ


Balance carried
forward/
Balance carried
down

3 Credit Có 8 Trial balance Bảng cân đối số dư

4 Ledger Sổ cái 9

5 Account Tài khoản 10

36
CHƯƠNG 3: CÁC KHÁI NIỆM, NGUYÊN TẮC VÀ YÊU CẦU KẾ
TOÁN
Mục tiêu học tập
• Nắm được các khái niệm, nguyên tắc và yêu cầu kế toán
• Nắm được cách thức sử dụng các nguyên tắc, khái niệm và yêu cầu kế toán
trong các trường hợp cụ thể

37
CÁC KHÁI NIỆM, NGUYÊN TẮC VÀ YÊU CẦU KẾ TOÁN

ĐƠN VỊ KẾ HOẠT ĐỘNG CƠ SỞ DỒN THẬN


GIÁ GỐC TRỌNG YẾU
TOÁN LIÊN TỤC TÍCH TRỌNG

Chủ sở hữu và đơn Giả định đơn vị sẽ Ghi chép giao dịch Giá trị tài sản được Tài sản chỉ được Thông tin được coi
vị phải tách rời nhau hoạt động bình khi giao dịch phát phản ánh theo chi ghi nhận khi có là trọng yếu nếu
thường (không sinh, không phụ phí quá khứ đã bỏ ra bằng chứng chắc ảnh hưởng đến
đóng cửa hoặc thuộc vào thời điểm để có được tài sản chắn (virtually), quyết định người
THƯỚC ĐO không giảm đáng thu hoặc chi tiền đó. chi phí và nợ phải sử dụng thông tin
TIỀN TỆ kể quy mô hoạt trả phải ghi nhận => các thông tin
Ví dụ:
động) trong tương khi có khả năng trọng yếu phải
lai có thể dự đoán - Ghi nhận ban đầu xảy ra (probable) được phản ánh trên
Đo lường các đối được (trong 1 năm PHÙ HỢP giá trị tài sản cố báo cáo tài chính
Ví dụ: Ghi dự
tượng dưới dạng giá tiếp theo). định
phòng phải thu khó
trị - Ghi nhận giá gốc
=> Khi đó: đòi
Thu nhập và chi phí của hàng tồn kho
+ Tài sản ghi theo được ghi nhận một
KỲ KẾ TOÁN giá gốc cách tương ứng (phù
+ Phân loại Tài sản hợp) trong cùng kỳ
NHẤT QUÁN
thành Tài sản ngắn kế toán nhằm xác
Năm tài chính/ hạn và Tài sản dài định kết quả kinh
hạn doanh đáng tin cậy
Thường là 12 tháng, Một phương pháp
từ 1/1 đến 31/12; từ Ví dụ: Khấu hao tài kế toán phải áp
1/4 đến 31/3 sản, Chi phí trả dụng nhất quán
trước, Chi phí phải trong một kỳ kế
trả, Doanh thu chưa toán 38
thực hiện
PHẦN 1. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Bài tập 1:
Khái niệm (nguyên tắc, yêu cầu) kế toán nào dưới đây yêu cầu nếu ông chủ sở
hữu 3 doanh nghiệp khác nhau thì sẽ có 3 hệ thống báo cáo tài chính riêng biệt.
A. Nguyên tắc giá gốc
B. Yêu cầu đảm bảo tính tin cậy
C. Khái niệm hoạt động liên tục
D. Khái niệm đơn vị kế toán

Bài tập 3:
Khái niệm (nguyên tắc, yêu cầu) kế toán nào dưới đây yêu cầu một khoản mục
phải được ghi nhận theo số tiền thực tế đơn vị thanh toán.
A. Khái niệm hoạt động liên tục
B. Khái niệm đơn vị kế toán
C. Nguyên tắc giá gốc
D. Yêu cầu đảm bảo tính tin cậy

Bài tập 4:
Khái niệm (nguyên tắc, yêu cầu) kế toán nào dưới đây giả định rằng đơn vị kế
toán duy trì hoạt động liên tục:
A. Khái niệm hoạt động liên tục
B. Khái niệm đơn vị kế toán
C. Nguyên tắc giá gốc
D. Yêu cầu đảm bảo tính tin cậy

Bài tập 5:
Quốc An sở hữu 3 doanh nghiệp khác nhau. Tuy nhiên, ông ấy chỉ có một tài
khoản tiền gửi ngân hàng dùng chung cho cả 3 doanh nghiệp này. Khái niệm
(nguyên tắc, yêu cầu) kế toán nào dưới đây bị vi phạm?
A. Yêu cầu đảm bảo tính tin cậy
B. Khái niệm đơn vị kế toán

39
C. Nguyên tắc giá gốc
D. Khái niệm hoạt động liên tục

Bài tập 6:
Bình An sở hữu một cửa hàng ăn uống nổi tiếng tại Đà Nẵng. Gần đây, do ảnh
hưởng nặng của cơn bão số 2, doanh nghiệp bị thiệt hại nặng do cửa hàng bị hư
hỏng nặng, thu nhập bị giảm sút. Hơn nữa, đơn vị không tham gia bảo hiểm tổn
thất do thiên tai. Khái niệm (nguyên tắc, yêu cầu) kế toán nào dưới đây liên quan
mạnh nhất đến kiểm toán của đơn vị do sự kiện nêu trên?
A. Khái niệm hoạt động liên tục
B. Yêu cầu đảm bảo tính tin cậy
C. Khái niệm đơn vị kế toán
D. Khái niệm thước đo tiền tệ ổn định

Bài tập 7:
Minh Anh mua một của hàng để kinh doanh tạp hóa năm 2000 với giá gốc là
$30.000. Do lạm phát nên giá trị của cửa hàng được điều chỉnh. Giá trị của cửa
hàng hiện nay được đánh giá ở mức $75.000. Những khái niệm (nguyên tắc, yêu
cầu) kế toán nào dưới đây bị vi phạm?
A. Yêu cầu đảm bảo tính tin cậy
B. Khái niệm đơn vị kế toán
C. Khái niệm hoạt động liên tục
D. Nguyên tắc giá gốc

Bài tập 8:
Khi đơn vị sử dụng kế toán dựa trên cơ sở dồn tích, doanh thu được ghi nhận:
A. Khi đơn vị nhận được tiền, ngay cả khi dịch vụ vẫn chưa được cung
cấp cho khách hàng.
B. Khi dịch vụ được cung cấp cho khách hàng, ngay cả khi tiền chưa được
thanh toán.
C. Chỉ khi nhận được tiền tại thời điểm hoàn thành cung cấp dịch vụ.
D. Chỉ khi nhận được tiền sau thời điểm hoàn thành cung cấp dịch vụ.

40
Bài tập 9:
Những điểm khác nhau giữa kế toán dựa trên cơ sở dồn tích và kế toán dựa trên
cơ sở tiền mặt là:
A. Kế toán dựa trên cơ sở dồn tích cung cấp cung cấp nhiều thông tin hơn
kế toán dựa trên cơ sở tiền mặt.
B. Kế toán dựa trên cơ sở dồn tích ghi nhận chi phí khi nó phát sinh, kế
toán dựa trên cơ sở tiền mặt ghi nhận chi phí khi đơn vị chi tiền.
C. Kế toán dựa trên cơ sở dồn tích ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ
khi dịch vụ cung cấp cho khách hàng, kế toán dựa trên cơ sở tiền mặt
ghi nhận doanh thu khi đơn vị nhận được tiền.
D. Tất cả các nhận định nêu trên.

Bài tập 10:


Nguyên tắc kế toán nào dưới đây gắn với nguyên tắc phù hợp?
A. Nguyên tắc đảm bảo rằng thông tin kế toán được báo cáo định kỳ.
B. Nguyên tắc làm cơ sở cho việc ghi nhận doanh thu.
C. Nguyên tắc làm cơ sở cho việc ghi nhận chi phí.
D. Không nguyên tắc nào trên đây.

Bài tập 11:


Khái niệm kế toán nào dưới đây gắn với khái niệm kỳ kế toán?
A. Khái niệm đảm bảo rằng thông tin kế toán được báo cáo định kỳ.
B. Nguyên tắc làm cơ sở cho việc ghi nhận doanh thu.
C. Nguyên tắc làm cơ sở cho việc ghi nhận chi phí.
D. Không nguyên tắc nào trên đây.

41
PHẦN 2. BÀI TẬP TỔNG HỢP

Bài tập 1:
Khái niệm, yêu cầu liên quan đơn vị kế toán?

Bài tập 2:
Khái niệm, yêu cầu liên quan kỳ kế toán?

Bài tập 4:
Trình bày nguyên nhân và nội dung của nguyên tắc nhất quán trong kế toán.

Bài tập 5:
Trình bày nguyên nhân và nội dung của nguyên tắc trọng yếu trong kế toán.

Bài tập 6:
Trình bày nguyên nhân và nội dung của nguyên tắc thận trọng trong kế toán.

Bài tập 7:
Trình bày và phân tích các yêu cầu định tính của thông tin kế toán.

Bài tập 8:
Phân biệt giữa kế toán dựa trên cơ sở tiền mặt và kế toán dựa trên cơ sở dồn tích.

42
PHẦN 3. THUẬT NGỮ CHÍNH/ KEYWORDS
STT Tiếng Anh Tiếng Việt STT Tiếng Anh Tiếng Việt

1 Accural Cơ sở dồn 6 Substance over Coi trọng bản chất


tích form hơn hình thức

2 Going Hoạt động 7 Legal form Hình thức pháp lý


concern liên tục

3 Matching Phù hợp 8 Economic Bản chất kinh tế


substance

4 Historical Giá gốc 9 Consistence Nhất quán


cost

5 Prudence Thận trọng 10 True and fair Trung thực và hợp


43
CHƯƠNG 4: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (VAT)
Mục tiêu học tập
• Hiểu bản chất của thuế giá trị gia tăng (GTGT)
• Nắm được cách xác định thuế GTGT dựa trên giá đã bao gồm thuế GTGT
và chưa bao gồm thuế GTGT
• Ghi chép và phản ánh thuế GTGT lên các sổ kế toán tương ứng
• Xác định số thuế GTGT đầu vào và đầu ra từ đó xác định số thuế GTGT
phải nộp trong kỳ cũng như số dư tài khoản thuế GTGT cuối kỳ
• Nắm được các cách thức ghi nhận các giao dịch chủ yếu với các loại hình
doanh nghiệp thương mại và dịch vụ

44
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (VAT)

Thuế tiêu dùng, đánh vào VAT phát sinh khi có giao dịch Giá đã bao gồm VAT= Giá chưa bao gồm VAT + VAT
việc tiêu dùng hàng hóa mua hàng hoặc bán hàng
dịch vụ

DOANH NGHIỆP
Nhà cung cấp Khách hàng
Mua
(Kê khai VAT theo phương pháp khấu trừ)
Bán

VAT đầu vào VAT đầu ra


Tài khoản VAT

Số còn được khấu trừ Số còn phải nộp


Số dư đầu kỳ Số dư đầu kỳ
(Tài sản) (Nợ phải trả)

Mua hàng Bán hàng

Nộp thuế

DOANH NGHIỆP Không phân biệt giá


(Kê khai VAT theo phương pháp trực tiếp) mua/ giá bán và45
VAT
46
PHẦN 1. VÍ DỤ MINH HỌA

Ví dụ 1:
Công ty A bán nguyên liệu cho công ty B với giá $1.200 chưa bao gồm VAT.
Công ty B sản xuất hàng hóa từ những nguyên liệu này và bán hàng hóa cho Công
ty C với giá $1.500 chưa bao gồm VAT. Công ty C là doanh nghiệp thương mại
bán lẻ. Công ty C bán lại cho người tiêu dùng các hàng hóa này với giá $2.000
chưa bao gồm VAT. Người tiêu dùng mua sản phẩm về và sử dụng.
Thuế suất thuế VAT là 10%.
Yêu cầu: Xác định mỗi bên trong các giao dịch trên phải trả cho cơ quan thuế
bao nhiêu tiền thuế VAT?

Ví dụ 2:
Công ty thương mại A, hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh hàng hóa (siêu thị),
mua hàng về để bán lại. Trong năm 20X7, công ty A có các hoạt động sau:
1, Mua $1,000 (chưa bao gồm VAT) hàng hóa từ nhà cung cấp chưa trả tiền
2, Bán toàn bộ số hàng với giá $1200 (chưa VAT) cho khách hàng chưa thu tiền
3, Khách hàng không hài lòng với sản phẩm, trả lại ½ số hàng
4, Trả lại nhà cung cấp số hàng bị trả lại
5, Khách hàng trả tiền $630
6, Trả tiền cho nhà cung cấp $525
7. Tạm Nộp thuế VAT cho cơ quan nhà nước $3
Thuế suất VAT là 5%
Yêu cầu: Lập bút toán (định khoản) trên sổ kế toán của A

Ví dụ 3:
Một doanh nghiệp bán hàng hóa trị giá $500 (giá bán chưa thuế) cho Harper Ltd.
Thuế suất thuế giá trị gia tăng là 17,5%.
Yêu cầu: Số tiền ghi nợ tài khoản phải thu khách hàng của Harper Ltd là bao
nhiêu?

Ví dụ 4:

47
Harry đã mua một lô hàng trị giá $12.000 đã bao gồm thuế VAT với thuế suất
20%.
Yêu cầu: Số tiền mà Harry nên hạch toán trong sổ cái mua hàng cho giao dịch
trên là bao nhiêu?

Ví dụ 5:
Victoria bán nguyên liệu cho Fraser với giá $240 cộng VAT. Fraser sản xuất hàng
hóa từ những nguyên liệu này và bán chúng cho Helen với giá $360 cộng VAT.
Thuế suất VAT là 17,5%
Yêu cầu: Mỗi bên trong giao dịch phải trả cho cơ quan thuế bao nhiêu tiền
thuế VAT?

Ví dụ 6:
Charies bán hàng hóa với giá $1.200 và mua hàng hóa với giá $810. Cả hai giao
dịch đều bao gồm thuế VAT 17,5% trong mức giá đưa ra.
Yêu cầu: Charles sẽ phải trả cho cơ quan thuế bao nhiêu liên quan đến hai
giao dịch trên?

Ví dụ 7:
Dưới đây là bảng tổng kết các giao dịch của Ramsgate trong tháng 08/20X9, thuế
suất VAT 17,5%:
Bán hàng $60.000 (bao gồm VAT)
Mua hàng $40.286 (không bao gồm VAT)
Vào đầu kỳ, số thuế còn phải nộp của Ramsgate là $3.400 và trong kỳ anh ta đã
thực hiện nộp $2.600 cho cơ quan thuế.
Yêu cầu: Vào cuối kỳ, số tiền mà Ramsgate còn nợ Cơ quan thuế là bao nhiêu?

48
PHẦN 2. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Bài tập 1:
Alana đăng ký nộp thuế VAT theo phương pháp khấu trừ. Gần đây cô ấy đã nhận
được một hóa đơn cho lô hàng mua để bán lại có giá $500 trước thuế, với thuế
suất 15%. Vì vậy, tổng giá trị đơn hàng là $575.
Yêu cầu:
Hãy trình bày bút toán chính xác trong sổ cái của Alana liên quan đến hóa đơn
trên?

Bài tập 2:
Daleep có các khoản thanh toán dưới đây với nhà cung cấp, đã bao gồm cả thuế
VAT nếu có:
(1) $10.690 tiền nhiên liệu
(2) $22.410 tiền nguyên liệu
(3) $33.340 phí dịch vụ đào tạo
(4) $16.780 tiền văn phòng phẩm
Nguyên liệu là hàng tiêu chuẩn. Mặt hàng nhiên liệu và văn phòng phẩm được
giảm thuế suất, dịch vụ đào tạo có thuế suất bằng 0%. Thuế suất VAT tiêu chuẩn
là 15% và thuế suất được giảm là 7%.
Yêu cầu:
Thuế VAT đầu vào của Daleep trên các giao dịch này là bao nhiêu? (làm tròn
đến $)

Bài tập 3:
Daleep có các khoản thanh toán dưới đây với nhà cung cấp, đã bao gồm cả thuế
VAT nếu có:
(1) $10.690 tiền nhiên liệu
(2) $22.410 tiền nguyên liệu
(3) $33.340 phí dịch vụ đào tạo
(4) $16.780 tiền văn phòng phẩm

49
Nguyên liệu và văn phòng phẩm là hàng tiêu chuẩn. Mặt hàng nhiên liệu được
giảm thuế suất, dịch vụ đào tạo có thuế suất bằng 0. Thuế suất VAT tiêu chuẩn là
10% và thuế suất VAT được giảm là 5%.
Yêu cầu:
Thuế VAT đầu vào của Daleep trên các giao dịch này là bao nhiêu?(làm tròn
đến $)

Bài tập 4:
Doanh thu (bao gồm thuế VAT) là $27.612,5, và giá trị hàng mua (không bao
gồm thuế VAT) là $18.000.
Giả sử tất cả các mặt hàng đều chịu thuế suất thuế VAT 17,5%, số dư trên tài
khoản thuế VAT là bao nhiêu?

Bài tập 5:
Zeniable đã đăng ký nộp thuế VAT theo phương pháp khấu trừ. Thuế suất VAT
là 15%. Dưới đây là các giao dịch phát sinh trong quý kết thúc ngày 31/3/20X1.
Doanh thu bao gồm thuế Giá trị hàng mua không
VAT ($) bao gồm thuế VAT ($)
Tháng 1 5.870 3.520
Tháng 2 8.220 4.705
Tháng 3 7.055 5.870
Số dư trên tài khoản thuế VAT vào tháng 1/20X1 bằng 0.
Yêu cầu: Xác định số VAT phải nộp cho nhà nước tại ngày 31/3/20X1

Bài tập 6:
Zeniable đã đăng ký nộp thuế VAT theo phương pháp khấu trừ. Thuế suất VAT
là 10%. Dưới đây là các giao dịch phát sinh trong quý kết thúc ngày 31/3/20X1.

Doanh thu bao gồm thuế Giá trị hàng mua bao
VAT ($) gồm thuế VAT ($)

Tháng 1 5.875 3.525

Tháng 2 8.225 4.700

Tháng 3 7.050 5.875

50
Số dư trên tài khoản thuế VAT vào tháng 1/20X1 bằng 0.
Yêu cầu:
Số dư trên tài khoản thuế VAT tại ngày 31/3/20X1?

Bài tập 7:
Misaki đã đăng ký nộp thuế VAT theo phương pháp khấu trừ. Các giao dịch dưới
đây phát sinh trong tháng 1/20X1

Doanh thu bao gồm thuế VAT 8.005

Giá trị hàng mua không bao gồm thuế VAT 4.005

Chi phí phát sinh bằng tiền mặt bao gồm VAT 470

Doanh thu và giá trị hàng mua là đối tượng chịu thuế VAT với thuế suất tiêu
chuẩn là 15%. Số dư trên tài khoản thuế VAT tại ngày 1/1/20X1 bằng 0.
Yêu cầu: Số dư trên tài khoản thuế VAT tại ngày 31/1/20X1?

Bài tập 8:
Vào ngày 1/1/20X1, một đơn vị đã nợ cơ quan thuế một khoản thuế VAT là
$22.000. Trong quý kết thúc ngày 31/3/20X1, đơn vị có các giao dịch dưới đây
phát sinh:

Doanh thu (đã bao gồm thuế VAT) 384.000

Mua hàng (chưa bao gồm thuế VAT) 190.000

Chi phí (đã bao gồm thuế VAT) 8.400

Trong tháng 1, đơn vị đã thanh toán một khoản thuế $20.000 cho cơ quan thuế.
Tất cả các giao dịch đều phải chịu thuế suất VAT 20%
Yêu cầu:
Số tiền thuế phải trả cho Cơ quan thuế tại ngày 31/3/20X1 là bao nhiêu?

Bài tập 9:

51
Các thông tin dưới đây liên quan đến thuế VAT của Eva trong tháng 03/20X3:

Doanh thu (đã bao gồm thuế VAT) 109.250

Giá hàng mua (đã trừ thuế VAT) 64.000

Thuế suất thuế VAT là 15%. Tài khoản thuế VAT của Eva Co chỉ ra số dư có đầu
kỳ là $4.540 vào đầu tháng và số dư nợ cuối kỳ $2.720 vào cuối tháng.
Yêu cầu:
Tổng số tiền thuế VAT mà Eva Co đã nộp cho cơ quan thuế trong tháng 3/20X3
là bao nhiêu?

Bài tập 10:


Dưới đây là các thông tin liên quan đến các giao dịch của Lauren Co trong tháng
05/20X4:

Doanh thu (đã bao gồm thuế VAT) 140.000*

Giá hàng mua (đã trừ thuế VAT) 65.000

Thuế suất thuế VAT là 20%. Tài khoản thuế VAT của Lauren Co có số dư bằng
0 vào đầu tháng và cuối tháng.
* Doanh thu của Lauren Co trong tháng là $140.000 đã bao gồm $20.000 có thuế
suất VAT: 0%
Yêu cầu:
Tổng tiền thuế VAT mà Lauren Co đã nộp cho cơ quan thuế vào cuối tháng
05/20X4 là bao nhiêu (làm tròn đến $)?

Bài tập 11:


Maya đăng ký nộp thuế VAT theo phương pháp khấu trừ với thuế suất 17,5%.
Dưới đây là phân tích tình hình doanh thu trong năm kết thúc ngày 31/12/20X1

Doanh thu theo thuế suất tiêu chuẩn (đã bao gồm thuế) 25.850

Doanh thu theo thuế suất bằng 0% 21.000

Yêu cầu:

52
1, Giá trị doanh thu được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
cho năm kết thúc ngày 31/12/20X1 là bao nhiêu?
2, Tổng số VAT đầu ra bằng bao nhiêu?

Bài tập 12:


Các phát biểu dưới đây về VAT là đúng hay sai?
A, Thuế VAT là thuế trực thu
B, Một tổ chức hoạt động vì lợi nhuận sẽ luôn nợ Nhà nước thuế VAT
C, Một đơn vị đăng ký thuế VAT sẽ thay mặt Cơ quan thuế thu thuế VAT
D, Thuế VAT do người tiêu dùng cuối cùng chịu

Bài tập 13:


Các khoản phải thu và các khoản phải trả trong báo cáo tài chính của một
doanh nghiệp đăng ký kê khai thuế VAT theo phương pháp khấu trừ sẽ xuất
hiện như thế nào trong các trường hợp sau đây?
a. Bao gồm thuế VAT trong bảng cân đối kế toán
b. Không bao gồm thuế VAT trong bảng cân đối kế toán
c. Thuế VAT được khấu trừ và được cộng vào tài khoản thuế VAT trong
bảng cân đối kế toán
d. Thuế VAT không xuất hiện trong bảng cân đối kế toán bởi vì doanh
nghiệp chỉ đơn giản đóng vai trò là người thu thuế thay mặt các cơ quan
thuế

Bài tập 14:


Trường hợp nào dưới đây mô tả chính xác bút toán trong tài khoản doanh thu
khi bán hàng đối với doanh nghiệp đã đăng ký kê khai thuế VAT theo phương
pháp khấu trừ?
a. Ghi có tổng doanh thu thực hiện bao gồm cả thuế VAT
b. Ghi có tổng doanh thu thực hiện không bao gồm thuế VAT
c. Ghi nợ tổng doanh thu thực hiện bao gồm cả thuế VAT
d. Ghi nợ tổng doanh thu thực hiện không bao gồm cả thuế VAT

53
54
PHẦN 3. BÀI TẬP TỔNG HỢP
Bài tập 1: Công ty MMB trong tháng 5 có các giao dịch sau:
Vào ngày 1.5.20X4, MMB có số dư bên có của tài khoản thuế giá trị gia tăng là
$300. Trong tháng 5 công ty có các giao dịch sau:

Ngày Giao dịch

1.5 Bán hàng cho Decan với giá chưa bao gồm thuế GTGT $180

2.5 Mua hàng từ Clara giá niêm yết chưa bao gồm thuế là $500,
MMB được hưởng chiết khấu mua hàng 10%

3.5 Trả nợ công ty R Hill bằng séc $200

6.5 Bán hàng cho công ty BBQ với giá đã bao gồm thuế GTGT
$300 (mặt hàng này có thuế suất thuế GTGT là 5%)

7.5 Bán hàng cho Mcredit với giá chưa bao gồm thuế GTGT $350,
theo điều khoản bán hàng nếu Mcredit thanh toán trong 20 ngày
sẽ được chiết khấu thanh toán 3%

9.5 Nhận khoản thanh toán từ MBC bằng séc $500

10.5 Mua hàng từ Perkin $700 (giá đã bao gồm VAT – mặt hàng này
có thuế suất thuế GTGT là 15%)

18.5 Bán hàng cho Blara $400 (giá chưa bao gồm thuế GTGT)

20.5 Xuất khẩu hàng hóa trị giá $1000 cho MVB (giá chưa bao gồm
thuế GTGT), thuế GTGT với hàng xuất khẩu là 0%

21.5 Mua hàng từ MMV trị giá hàng là $200 (giá đã bao gồm VAT)

28.5 Nộp thuế GTGT cho cơ quan thuế tổng số $300 bằng séc

Mức thuế suất thuế GTGT là 10% với các mặt hàng thông thường, trừ các trường
hợp đặc biệt
Yêu cầu:
a. Ghi chép các giao dịch trên vào sổ nhật ký chung
b. Ghi chép các giao dịch trên vào sổ thuế GTGT

55
c. Xác định số dư tài khoản thuế GTGT vào cuối tháng 5 và cho biết khoản
thuế GTGT được trình bày ra sao trên BCTC của công ty MMB.
Trả lời

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 5 năm 20X4
Ngày hạch toán Diễn giải Nợ (debit) Có (Credit) Số phát sinh

1.5.20x4

2.5.20X4

3.5.20X4
6.5.20X4

7.5.20X4

9.5.20X4
10.5.20X4

18.5.20X4

20.5.20X4
21.5.20X4

28.5.20X4

SỔ TÀI KHOẢN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG


Năm 2018
Ngày hạch toán Diễn giải Tài khoản đối ứng Nợ (debit) Có (Credit)

1.5.20x4
2.5.20X4
6.5.20X4
7.5.20X4
10.5.20X4
18.5.20X4
21.5.20X4
28.5.20X4

56
57
PHẦN 4. THUẬT NGỮ CHÍNH/ KEYWORDS
STT Tiếng Tiếng Việt STT Tiếng Anh Tiếng Việt
Anh

1 Sale Thuế giá trị gia 6 Tax rate Thuế suất


tax tăng

2 Input Thuế giá trị gia 7 Register for Nộp thuế giá trị gia
sale tax tăng đầu vào sale tax tăng theo phương
pháp khấu trừ

3 Output Thuế giá trị gia 8 Not register Nộp thuế GTGT
sale tax tăng đầu ra for sale tax theo phương pháp
trực tiếp

4 Gross Giá đã bao gồm 9 Exempt sale Miễn thuế VAT


price thuế giá trị gia tăng tax

5 Net Giá chưa bao gồm 10 Tax Cơ quan quản lý


price thuế giá trị gia tăng authority thuế

58
CHƯƠNG 5: ĐỐI CHIẾU VỚI SAO KÊ NGÂN HÀNG
Mục tiêu học tập
• Lập bảng đối chiếu số dư ngân hàng giữa sao kê ngân hàng và sổ kế toán
(tài khoản tiền gửi ngân hàng), tìm được các chênh lệch có liên quan và
đề xuất các điều chỉnh cần thiết
• Xác định được số dư chính xác của tài khoản tiền gửi ngân hàng được
trình bày trên bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp.

59
ĐỐI CHIẾU VỚI SAO KÊ NGÂN HÀNG

SAO KÊ NGÂN HÀNG SỔ KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG


Thấu chi – Dư bên Nợ ≠ Thấu chi – Dư bên Có
Tiền dương – Dư bên Có Tiền dương – Dư bên Nợ
+/- - + - -

KHÁC BIỆT THỜI GIAN Sai sót bởi Thanh toán Lãi ngân Phí dịch vụ Séc bị từ chối
kế toán tự động hàng thanh toán
Nhà cung cấp
Khách hàng

Tiền ghi có sau ngày lập Séc chưa xuất trình/


sao kê/
Séc đang chờ ngân
Tiền đang chuyển vào hàng thanh toán

Sai sót do
ngân hàng

SỐ DƯ SAO KÊ SAU ĐIỀU CHỈNH SỐ DƯ SỔ KẾ TOÁN SAU ĐIỀU CHỈNH


=
60
BẢNG ĐỐI CHIẾU VỚI SAO KÊ NGÂN HÀNG

Sổ kế toán tiền gửi ngân hàng Sao kê ngân hàng

Số dư trước điều chỉnh: ………. Số dư trước điều chỉnh: …………..

Các khoản điều chỉnh: Các khoản điều chỉnh:


1, Bút toán thanh toán tự động (kế toán 1, Tiền ghi có sau ngày bảng sao kê/ tiền
quên ghi sổ) đang chuyển vào
2, Lãi ngân hàng 2, Séc chưa xuất trình cho NH/Séc chờ
3, Phí dịch vụ (NH) thanh toán

4, Séc thanh toán bị từ chối 3, Sai sót do NH

5, Sai sót khác bởi kế toán

Số dư sau điều chỉnh: ………. Số dư sau điều chỉnh: ……….

SỔ KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG SAO KÊ NGÂN HÀNG


Số dư trước điều chỉnh: Số dư trước điều chỉnh:
Các khoản điều chỉnh: Các khoản điều chỉnh:
1, Bút toán thanh toán tự động 1, Tiền ghi có sau ngày bảng sao
(kế toán quên ghi sổ) kê/ tiền đang chuyển vào
2, Lãi ngân hàng 2, Séc chưa xuất trình cho
NH/Séc chờ (NH) thanh toán
3, Phí dịch vụ 3, Sai sót do NH
4, Séc thanh toán bị từ chối
5, Sai sót khác bởi kế toán
Số dư sau điều chỉnh: Số dư sau điều chỉnh:

61
PHẦN 1. VÍ DỤ MINH HỌA

Ví dụ 1:
Sổ sách của một doanh nghiệp thể hiện số dư tiền gửi tại ngân hàng là $5.000
vào đầu tháng. Trong tháng tiếp theo, doanh nghiệp này đã trả tiền nguyên liệu
có hóa đơn với giá $2.000 trừ chiết khấu thương mại 20% và chiết khấu thanh
toán 10%. Họ cũng nhận được một séc thanh toán từ khách hàng liên quan đến
hóa đơn $400, được hưởng chiết khấu thanh toán 5%.
Yêu cầu:
Số dư ngân hàng vào cuối tháng của doanh nghiệp này là bao nhiêu?
SỔ KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Nợ Có
Số dư đầu tháng
Trả tiền nguyên liệu
Nhận tiền thanh toán từ khách hàng
Dư cuối tháng

Ví dụ 2:
Lập bảng đối chiếu ngân hàng trong tháng 8/20X8 cho công ty S&G với các thông
tin sau:
Sổ kế toán tài khoản tiền gửi ngân hàng:
Ngày Số séc Diễn giải Nợ Có
1 Số dư đầu kỳ $ 540
4 422 Thanh toán cho Công ty Chloe 15
9 Nhận cổ tức 130
13 423 Thanh toán cho Skip’s Market 55
14 424 Thanh toán cho Mix & Match 75
18 425 Rút về nhập quỹ tiền mặt 60
26 426 Thanh toán cho William 85
28 427 Thanh toán cho Công ty Silver 265
30 Séc thanh toán nhận được 1.210
Số dư cuối kỳ 1.325
Sao kê ngân hàng của S&G tháng 8/20X8 như sau:
Ngày Số giao Diễn giải Nợ Có Số dư
giao dịch (Số tiền (Số tiền
dịch rút) gửi)

62
1 Số dư đầu kỳ $ 540
10 Tiền gửi vào 130
5 422 Séc ghi nợ $15
14 423 Séc ghi nợ 55
15 424 Séc ghi nợ 115 (*)
19 425 Séc ghi nợ 60
31 Phí in séc $35
31 Phí dịch vụ 20
Số dư cuối kỳ $370
(*) Số này là số séc đúng
Yêu cầu:
1. Lập báo cáo đối chiếu ngân hàng của S&G vào ngày 31 tháng 8 năm
20X8.
2. Thực tế S&G có bao nhiêu tiền trong tài khoản ngân hàng vào ngày 31
tháng 8 năm 20X8.

63
PHẦN 2. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Bài tập 1
Sổ kế toán tiền gửi ngân hàng của bạn tại ngày 31/10/20X8 chỉ ra số dư ngân
hàng bị thấu chi một khoản $665. Khi so sánh số dư này với bảng sao kê ngân
hàng của bạn trong cùng ngày, bạn đã phát hiện một số vấn đề sau:
(i) Một séc trị giá $157 đã được bạn rút ra vào ngày 29/10/20X8 nhưng chưa
xuất trình thanh toán.
(ii) Một séc trị giá $192 nhận được từ khách hàng bị ngân hàng từ chối thanh
toán.
Yêu cầu:
Số dư ngân hàng chính xác được trình bày trong bảng cân đối kế toán tại
ngày 31/10/20X8 là bao nhiêu?

Bài tập 2
Sổ kế toán tiền gửi ngân hàng của một doanh nghiệp chỉ ra số dư ngân hàng
bị thấu chi một khoản $5.600 vào ngày 31/10/20X8. Sau đó, người ta phát
hiện ra rằng trên sổ kế toán tài khoản tiền gửi ngân hàng này, một lệnh thanh
toán $150 đã bị nhập hai lần và một séc bị từ chối trị giá $550 đã bị ghi nợ
thay vì ghi có.
Yêu cầu:
Số dư ngân hàng chính xác trên bảng cân đối kế toán tại ngày 31/10/20X8
là bao nhiêu?

Bài tập 3
Tài khoản tiền gửi ngân hàng của Alice tại ngày 31/7/20X8 hiển thị một khoản
thấu chi £865.
Khi so sánh số dư trong tài khoản này với báo cáo giao dịch được tải về từ hệ
thống ngân hàng điện tử, kế toán viên đã phát hiện ra các vấn đề sau:
1 Một séc trị giá £55 đã được Alice phát hành vào ngày 29/7/20X8 nhưng chưa
được xuất trình thanh toán.
2 Ngày 24/7/20X8 một séc trị giá £95 được khách hàng chuyển vào tài khoản
ngân hàng nhưng đến ngày 31/7/20X8 đã bị từ chối thanh toán.
Yêu cầu:

64
Số dư chính xác trong tài khoản tiền gửi ngân hàng của Alice tại ngày
31/7/20X3 là bao nhiêu?

Bài tập 4
Bảng sao kê ngân hàng vào ngày 31/12/20X7 chỉ ra một khoản thấu chi $1.600.
Khi đối chiếu bảng sao kê ngân hàng, người ta phát hiện ra rằng một séc trị giá
$160 đã được công ty lập nhưng chưa xuất trình để thanh toán và một séc $260
từ một khách hàng đã bị từ chối thanh toán vào ngày 30/10/20X7 nhưng ngân
hàng chưa thông báo cho bạn.
Yêu cầu:
Số dư ngân hàng chính xác được trình bày trong bảng cân đối kế toán tại
ngày 31/10/20X7 là bao nhiêu?

Bài tập 5
Bảng sao kê ngân hàng của một công ty tại ngày 31.10.20X8 có số dư là $1.350.
Khi đối chiếu bảng sao kê ngân hàng với sổ kế toán tiền gửi ngân hàng đã phát
hiện những vấn đề sau:
1. Ngân hàng đã tính phí ngân hàng là $75 nhưng công ty chưa ghi sổ khoản
phí này
2. Công ty đã ghi nhận 1 séc trị giá $150 của khách hàng thanh toán vào sổ kế
toán tiền gửi ngân hàng
3. Một séc trị giá $125 công ty thanh toán cho nhà cung cấp chưa được xuất
trình tại ngân hàng
Yêu cầu:
Số dư ngân hàng chính xác được trình bày trên Bảng cân đối kế toán vào ngày
31.10.20X8 là bao nhiêu?

Bài tập 6
Tại ngày 31/10/20X8, một báo cáo giao dịch được tải xuống từ hệ thống ngân
hàng điện tử hiển thị một khoản thấu chi £1.700. Báo cáo này bao gồm phí dịch
vụ ngân hàng £50 nhưng chưa được hạch toán vào tài khoản tiền gửi ngân hàng
của công ty. Vào ngày 29/10/20X8, công ty đã phát hành một séc trị giá £500 để
thanh toán cho nhà cung cấp và nhận một khoản tiền £200 từ khách hàng đã mua
chịu trước đó; nhưng cả hai khoản này đều không được hiển thị trên bảng sao kê
ngân hàng.
65
Yêu cầu:
Thấu chi tài khoản ngân hàng trong bảng cân đối kế toán của công ty tại ngày
31/10/20X8 là bao nhiêu?

Bài tập 7
Dưới đây là một bảng đối chiếu ngân hàng được một thực tập sinh kế toán lập ra:
BẢNG ĐỐI CHIẾU NGÂN HÀNG VÀO NGÀY 30/9/20X2
$
Số dư trên bảng sao kê ngân hàng (thấu chi) 36.840
Cộng: tiền gửi được ngân hàng ghi có sau ngày trên 51.240
88.080
Trừ: séc chưa xuất trình 43.620
Số dư trên sổ kế toán tiền gửi ngân hàng (dư Có (Credit)) 44.460
Yêu cầu:
Giả sử rằng các số dư khác đều chính xác thì số dư trên sổ kế toán tiền gửi
ngân hàng tại ngày 30/09/20X2 là bao nhiêu?

Bài tập 8
Bảng đối chiếu ngân hàng dưới đây được một thực tập sinh kế toán lập ra:
$
Thấu chi trên bảng sao kê ngân hàng 3.860
Trừ: Séc chưa được xuất trình 9.160
5.300
Cộng: tiền gửi được ghi Có (Credit) sau ngày bảng sao kê ngân hàng 16.690
Tiền gửi ngân hàng được tính dựa trên các số liệu trên 21.990
Yêu cầu:
Số dư chính xác trên sổ kế toán tiền gửi ngân hàng là bao nhiêu?

Bài tập 9
Dưới đây là thông báo đối chiếu số dư ngân hàng được Q Co lập:
$
Thấu chi trên bảng sao kê ngân hàng 38.600
Cộng: tiền gửi ngân hàng chưa được ghi Có (Credit) 41.200
79.800

66
Trừ: Séc chưa được xuất trình 3.300
Thấu chi trên sổ kế toán tiền gửi ngân hàng 76.500
Yêu cầu:
Giả sử số dư trên bảng sao kê ngân hàng $38.600 là chính xác, vậy số dư
trên sổ kế toán tiền gửi ngân hàng là bao nhiêu?

Bài tập 10
Một công ty đã lập bảng đối chiếu số dư ngân hàng như dưới đây:
$
Thấu chi trên bảng sao kê ngân hàng 39.800
Cộng: tiền gửi được ghi Có (Credit) sau ngày lập bảng 64.100
103.900
Trừ: ‘séc chưa được xuất trình’ được xuất trình sau ngày lập bảng 44.200
Thấu chi trên sổ kế toán tiền gửi ngân hàng (tính toán từ dữ liệu trên) 59.700
Yêu cầu:
Giả sử rằng khoản thấu chi $39.800 trên bảng sao kê ngân hàng là chính xác
thì số dư trong sổ kế toán tiền gửi ngân hàng là bao nhiêu?

Bài tập 11
Alan nhận được bảng sao kê ngân hàng có số dư thấu chi là $3.500. Kế toán của
Alan chú thích một số điểm như sau:
1. Séc gửi cho nhà cung cấp có giá trị $3.789 và $230 chưa được xuất trình để
thanh toán tại ngân hàng vào ngày sao kê
2. Phí ngân hàng $34 trên bảng sao kê ngân hàng chưa được nhập vào sổ kế toán
tiền gửi ngân hàng.
3. Một khoản thanh toán của khách hàng $450 đã được trả vào tài khoản ngân
hàng nhưng chưa được ghi nhận trên sổ kế toán tiền gửi ngân hàng
4. Một khoản thanh toán $75 đã được chi ra từ tài khoản ngân hàng do lỗi của
ngân hàng
Yêu cầu:
Xác định số dư trên sổ kế toán tiền gửi ngân hàng của Alan trước khi tính đến
các sự kiện trên?

67
Bài tập 12
Dưới đây là thông tin liên quan đến một bảng đối chiếu ngân hàng của một doanh
nghiệp:
1. Số dư ngân hàng trong sổ kế toán tiền gửi ngân hàng trước khi tính đến các sự
kiện dưới đây là một khoản thấu chi $8.970.
2. Phí ngân hàng $550 trên bảng sao kê ngân hàng chưa được nhập vào sổ kế
toán tiền gửi ngân hàng.
3. Ngân hàng đã ghi sai một khoản tiền trị giá $425 vào bên Có (Credit) tài khoản
của doanh nghiệp mà đáng lẽ phải thuộc về một khách hàng khác.
4. Các séc trị giá $3.275 đã được nhập trong sổ kế toán tiền gửi ngân hàng nhưng
chưa được xuất trình để thanh toán.
5. Các séc trị giá $5.380 đã được nhập chính xác vào bên nợ của sổ kế toán tiền
gửi ngân hàng nhưng chưa được trả vào ngân hàng.
Yêu cầu:
Số dư được chỉ ra trong bảng sao kê ngân hàng trước khi tính đến các sự kiện
trên là bao nhiêu?

Bài tập 13
Số dư bên nợ trên sổ kế toán tiền gửi ngân hàng của Isaac là $850. Số dư này bao
gồm những khoản sau:
1. Một séc trị giá $300 đã được Isaac thanh toán nhưng chưa xuất trình tại ngân
hàng
2. Khoản tiền $1.000 nhận từ khách hàng mua chịu trước đó đã được ghi vào sổ
tiền gửi nhưng chưa có trên bảng sao kê ngân hàng
Isaac đã quên chưa ghi một khoản thanh toán $100 vào sổ kế toán tiền gửi ngân
hàng. Khi những vấn đề này được điều chỉnh thì số dư trên sổ kế toán tiền gửi
ngân hàng và bảng sao kê ngân hàng sẽ khớp nhau.
Yêu cầu:
Xác định số dư trên bảng sao kê ngân hàng của Isaac?

Bài tập 14
Sổ tài khoản tiền gửi của một công ty có số dư $2.420 vào cuối tháng 3. Tuy nhiên
khi kiểm tra bảng sao kê ngân hàng, kế toán phát hiện ra một khoản thanh toán
68
$1.623, và một khoản chuyển tiền về từ khách hàng nước ngoài là $885 chưa
được ghi vào sổ tài khoản tiền gửi. Và cũng còn một séc trị giá $1.200 chưa xuất
trình tại ngân hàng vào ngày 31.3
Yêu cầu:
Xác định số dư thấu chi trên bảng sao kê ngân hàng vào ngày 31.3?

Bài tập 15
Các thông tin dưới đây liên quan đến một bảng đối chiếu số dư ngân hàng. Số dư
trong tài khoản tiền gửi ngân hàng trước khi tính đến các sự kiện dưới đây là thấu
chi £9.970.
1 Phí dịch vụ ngân hàng £50 trên bảng sao kê ngân hàng chưa được hạch toán
vào tài khoản tiền gửi ngân hàng.
2 Ngân hàng đã sai sót khi ghi Có (Credit) £450 vào tài khoản mà đáng lẽ phải
là của khách hàng khác.
3 Các khoản thanh toán bằng séc với tổng trị giá £3.250 đã được hạch toán trong
tài khoản tiền gửi ngân hàng nhưng chưa được xuất trình thanh toán.
4 Các séc trị giá £5.450 đã được hạch toán chính xác vào bên nợ của tài khoản
tiền gửi ngân hàng nhưng chưa được chuyển trả vào ngân hàng.
Yêu cầu:
Thấu chi trên bảng sao kê ngân hàng là bao nhiêu?

Bài tập 16
Số dư nợ trong tài khoản tiền gửi ngân hàng của công ty Alpha vào ngày kết thúc
năm là £45.500. Dưới đây là các khoản mục có trong bảng đối chiếu số dư ngân
hàng tại ngày này.
£
Séc chưa được xuất trình thanh toán 2.800
Tiền gửi chưa được ngân hàng ghi Có (Credit) 8.300
Một khoản tiền séc £2.500 của khách hàng đã bị ngân hàng trả lại trước khi kết
thúc năm nhưng sự kiện này lại chưa được hạch toán trong tài khoản tiền gửi ngân
hàng.
Yêu cầu: Số dư trong bảng sao kê ngân hàng là bao nhiêu?

69
Bài tập 17
Dưới đây là một số nguyên nhân có thể dẫn đến chênh lệch giữa số dư trên sổ kế
toán tiền gửi ngân hàng và số dư trên bảng sao kê ngân hàng khi lập bảng đối
chiếu ngân hàng:
1. Séc đã trả nhưng sau đó bị từ chối thanh toán
2. Sai sót từ ngân hàng
3. Phí ngân hàng
4. Tiền gửi được ghi có sau ngày ngân hàng thông báo
5. Séc chưa được xuất trình
Yêu cầu:
Các khoản mục nào dưới đây cần một bút toán điều chỉnh vào sổ kế toán tiền
gửi ngân hàng?
a. 1 và 3
b. 1, 2, 3, 4 và 5
c. 2, 4, và 5
d. 4 và 5

Bài tập 18
Trong khi lập bảng đối chiếu ngân hàng của một công ty vào tháng 03/20X3, các
khoản mục dưới đây dẫn đến chênh lệch giữa số dư trên sổ kế toán tiền gửi ngân
hàng và số dư trên bảng sao kê ngân hàng:
1. Phí ngân hàng $380
2. Sai sót của ngân hàng $1.000 (séc không được ghi nợ chính xác vào tài khoản)
3. Tiền gửi vào ngân hàng không được ghi Có (Credit) $4.580
4. Séc chưa được xuất trình $1.475
5. Ghi nợ trực tiếp $350
6. Séc được công ty thanh toán nhưng bị từ chối $400
Yêu cầu:
Những khoản mục nào dưới đây yêu cầu một bút toán trong sổ kế toán tiền gửi
ngân hàng?

70
a. 2, 4 và 6
b. 1, 5 và 6
c. 3 và 4
d. 3 và 5

Bài tập 19
Sau khi kiểm tra sổ kế toán tiền gửi ngân hàng của một doanh nghiệp với bảng
sao kê ngân hàng, khoản mục nào dưới đây có thể cần một bút toán trong sổ kế
toán tiền gửi ngân hàng?
1. Phí ngân hàng
2. Một khoản séc từ khách hàng nhưng bị từ chối thanh toán
3. Séc chưa được xuất trình
4. Tiền gửi ngân hàng chưa được ghi Có (Credit)
5. Chuyển khoản đã được nhập vào trong bảng sao kê ngân hàng
6. Lệnh thanh toán đã được nhập vào trong bảng sao kê ngân hàng.
a. 1, 2, 5 và 6
b. 3 và 4
c. 1, 3, 4 và 6
d. 3, 4, 5 và 6

Bài tập 20
Dưới đây là năm nguyên nhân có khả năng dẫn đến chênh lệch giữa số dư trên
sổ kế toán tiền gửi ngân hàng và bảng sao kê ngân hàng của một công ty tại ngày
30/9/20X8:
1. Một séc được hạch toán và được gửi tới nhà cung cấp trước ngày 30/9/20X8
nhưng chưa được xuất trình để thanh toán
2. Sai sót của ngân hàng khi ghi Có (Credit) một khoản tiền gửi của công ty vào
tài khoản của khách hàng khác
3. Phí ngân hàng
4. Một séc được thanh toán trước ngày 30/9/20X8 nhưng chưa được ngân hàng
ghi Có (Credit) cho đến ngày 3/10/20X8

71
5. Một séc được hạch toán và thanh toán trước ngày 30/9/20X8 nhưng bị ngân
hàng từ chối thanh toán
Yêu cầu:
Sự kiện nào trong các sự kiện trên yêu cầu một bút toán điều chỉnh trong sổ
kế toán tiền gửi ngân hàng và trong sao kê ngân hàng?

Bài tập 21
Khi đối chiếu số dư của hệ thống ngân hàng điện tử với tài khoản tiền gửi ngân
hàng, HAI (02) mục nào dưới đây yêu cầu thực hiện một bút toán trong tài khoản
tiền gửi ngân hàng?
A Tiền gửi được ngân hàng ghi Có (Credit) sau ngày chốt số dư
B Chỉ ghi nợ trực tiếp vào bảng sao kê ngân hàng
C Phí dịch vụ ngân hàng
D Sai sót của ngân hàng
E Séc được xuất trình thanh toán sau ngày chốt số dư

Bài tập 22
HAI (02) câu nào dưới đây về bảng đối chiếu số dư ngân hàng là chính xác?
A Trong khi lập bảng đối chiếu số dư ngân hàng, giá trị của các séc chưa được
xuất trình thanh toán phải được loại trừ ra khỏi số dư trong bảng sao kê ngân
hàng.
B Các séc mà khách hàng chuyển trả vào ngân hàng nhưng bị từ chối thanh toán
phải được điều chỉnh bằng cách lập một bút toán ghi nợ trong tài khoản tiền
gửi ngân hàng.
C Các sai sót do ngân hàng phải được điều chỉnh bằng một bút toán có trong tài
khoản tiền gửi ngân hàng.
D Một khoản thấu chi là một số dư nợ trong bảng sao kê ngân hàng.
E Phí dịch vụ ngân hàng mà chỉ xuất hiện trong bảng sao kê ngân hàng phải
được ghi nợ vào tài khoản tiền gửi ngân hàng.

Bài tập 23

72
BA (03) sự chênh lệch nào dưới đây giữa tài khoản tiền gửi ngân hàng và số dư
trong bảng sao kê ngân hàng tại ngày 30/6/20X8 sẽ có trong bảng đối chiếu
số dư ngân hàng?
A Các séc được phát hành và gửi cho nhà cung cấp trước ngày 30/8/20X8 nhưng
chưa được xuất trình thanh toán.
B Ngân hàng đã bỏ sót một khoản tiền gửi của công ty vào ngày 26/6/20X8
C Phí dịch vụ ngân hàng
D Các séc được trả vào ngân hàng trước ngày 30/6/20X8 nhưng chưa được ngân
hàng ghi Có (Credit) cho đến ngày 3/7/20X8
E Một khách hàng đã phát hành séc và chuyển trả vào tài khoản ngân hàng trước
ngày 30/6/20X8 nhưng bị ngân hàng từ chối.

Bài tập 24
Khi thực hiện đối chiếu số dư ngân hàng, HAI (02) mục nào dưới đây yêu cầu
một bút toán trong tài khoản tiền gửi ngân hàng?
A Séc đã được chuyển trả vào tài khoản ngân hàng nhưng sau đó bị ngân hàng
từ chối.
B Sai sót do ngân hàng
C Phí dịch vụ ngân hàng
D Tiền gửi được ghi Có (Credit) sau ngày chốt số dư
E Séc chưa được xuất trình thanh toán

Bài tập 25
Các câu nào dưới đây về đối chiếu số dư ngân hàng là chính xác?
1 Tất cả các chênh lệch giữa số dư tài khoản tiền gửi ngân hàng và số dư trên
bảng sao kê ngân hàng phải được hiệu chỉnh bằng một bút toán.
2 Khi lập bảng đối chiếu số dư ngân hàng, các séc nhận được từ khách hàng mua
chịu trước ngày kết thúc kỳ báo cáo nhưng lại được ngân hàng ghi Có (Credit)
sau ngày kết thúc kỳ báo cáo sẽ làm giảm số dư thấu chi trong bảng sao kê
ngân hàng.
3 Phí dịch vụ ngân hàng chưa được hạch toán trong tài khoản tiền gửi ngân hàng
sẽ được xử lý bằng cách điều chỉnh số dư trong bảng sao kê ngân hàng.

73
4 Nếu có một séc nhận được từ khách hàng mua chịu bị từ chối sau ngày chốt
số dư thì yêu cầu một bút toán Có (Credit) trong tài khoản tiền gửi ngân hàng.
A 2 và 4
B 1 và 4
C 2 và 3
D 1 và 3

74
PHẦN 3. BÀI TẬP TỔNG HỢP

Bài tập 1:
Lập báo cáo đối chiếu ngân hàng của Kipper tại ngày 31/10/20X8 và có các thông
tin dưới đây:
1. Vào ngày 31/10/20X8, sao kê ngân hàng cho thấy Kipper hiện đang thấu chi
là $1.800;
2. Vào ngày 31/10/20X8, tài khoản tiền gửi ngân hàng trong sổ cái có số dư Có
(Credit) $2.700;
3. Một séc trị giá $1.760 đã được trả cho nhà cung cấp vào tháng 10, nhưng chưa
có trong bảng sao kê ngân hàng;
4. Một số tiền gửi $2.620 chưa được ghi Có (Credit) trong sao kê ngân hàng;
5. Một séc trị giá $780 nhận được từ khách hàng bị hạch toán sai trong sổ cái là
$870;
6. Kipper hạch toán tiền lãi nhận được từ ngân hàng $360 là tiền lãi vay trả ngân
hàng
7. Trong tháng 8, một nhà cung cấp đã hoàn trả lại séc của Kipper trị giá $540 vì
số tiền phải trả chỉ là $520. Một séc thay thế với số tiền chính xác đã được
phát hành và được hạch toán đầy đủ nhưng Kipper không hạch toán việc hủy
bỏ séc cũ (séc này không nằm trong giá trị các séc đã ghi ở mục 3 trên);
8. Ngân hàng đồng ý giảm phí cho Kipper $510. Mặc dù Kipper hạch toán phần
giảm này trong tháng 10 nhưng ngân hàng không ghi Có (Credit) vào tài khoản
của anh ấy cho đến ngày 2/11; và
9. Kipper không hạch toán số tiền đã rút là $500 từ tài khoản ngân hàng và
chuyển $1.600 vào tài khoản ngân hàng.
Yêu cầu:
a. Hãy lập các bút toán điều chỉnh cần thiết để xác định số dư chính xác trên
tài khoản ngân hàng trong sổ cái của Kipper.
b. Hãy lập đối chiếu giữa số dư trên bảng sao kê ngân hàng và số dư chính
xác trên tài khoản ngân hàng trong sổ cái của Kipper.

75
76
PHẦN 4. THUẬT NGỮ CHÍNH/ KEYWORDS
STT Tiếng Anh Tiếng Việt STT Tiếng Anh Tiếng
Việt

1 Bank reconciliation Đối chiếu số dư 6 Overdraft Thấu chi


ngân hàng

2 Bank statement Bảng sao kê ngân 7 Bank charge Phí dịch


hàng vụ ngân
hàng

3 Cash book Sổ kế toán tiền 8 Direct debit Ghi nợ


gửi ngân hàng/tài trực tiếp
khoản tiền gửi
ngân hàng

4 Unpresented Séc chưa được 9 Dishonoured Séc bị từ


cheque xuất trình cho cheque chối
ngân hàng thanh
toán

5 Uncredited Tiền được trả 10 Omission Bỏ quên


lodgement/ nhưng ngân hàng
uncleared chưa ghi Có
lodgement/ (Credit)/ Tiền ghi
outstanding có sau ngày bảng
lodgement sao kê

77
CHƯƠNG 6: HÀNG TỒN KHO
Mục tiêu học tập
• Nguyên tắc kế toán hàng tồn kho
• Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
• Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ
• Phương pháp xác định trị giá trị hàng tồn kho
• Sử dụng tỷ suất lợi nhuận gộp, vòng quay hàng tồn kho và số ngày tồn
kho để đánh giá một doanh nghiệp

78
HÀNG TỒN KHO

KHÁI NIỆM ĐO LƯỜNG GIÁ TRỊ HÀNG TỒN KHO

NGUYÊN VẬT LIỆU: dùng cho quá trình sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ Giá nhập HTK Giá xuất HTK Giá trị tồn kho cuối kỳ
HÀNG
TỒN KHO SẢN PHẨM DỞ DANG: đang trong quá trình sản xuất
THÀNH PHẨM, HÀNG HÓA: giữ để bán TẤT CẢ CÁC CHI PHÍ ĐỂ FIFO – NHẬP TRƯỚC
CÓ ĐƯỢC HÀNG TỒN Giá gốc HTK cuối kỳ
XUẤT TRƯỚC
KHO Ở VỊ TRÍ VÀ TÌNH = HTK đầu kỳ
TRẠNG HIỆN TẠI Hàng hóa cũ nhất đc xuất
GIÁ VỐN bán đầu tiên + Hàng mua trong kỳ
HÀNG HTK đầu kỳ Hàng mua HTK cuối kỳ
BÁN trong kỳ - Giá vốn hàng bán trong kỳ
GIÁ MUA (bao gồm thuế LIFO – NHẬP SAU
nhập khẩu, chi phí vận XUẤT TRƯỚC
chuyển hàng mua, phí
CHI PHÍ Chi phí vận chuyển hàng mua: cộng vào giá trị hàng mua Hàng hóa mới nhất đc
khác,… trừ đi chiết khấu THẤP
VẬN xuất bán đầu tiên
Chi phí vận chuyển hàng bán: cộng vào chi phí bán hàng thương mại)
CHUYỂN HƠN

AVCO – BÌNH QUÂN


HẠCH TOÁN HÀNG TỒN KHO GIA QUYỀN
CHI PHÍ SẢN XUẤT (chi
phí nhân công, chi phí sản Xuất bán theo đơn giá Giá trị thuần có thể thực hiện
xuất chung phân bổ) bình quân (bình quân liên được
PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI hoàn sau mỗi lần nhập
Ghi giá vốn ngay mỗi lần xuất bán = Giá bán dự kiến
THƯỜNG XUYÊN hoặc bình quân cả kỳ)
- Chi phí hoàn thiện dự kiến

PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ Các chi phí khác mang - Chi phí bán dự kiến
Ghi giá vốn một lần vào cuối kỳ SPECIFIC COST -
ĐỊNH KỲ HTK đến vị trí hiện tại
THỰC TẾ ĐÍCH DANH
Xuất bán theo đơn giá
100 gốc nhập của từng lô
Doanh thu 100% =>Y x hàng riêng biệt
100+Y

TÍNH DOANH THU TỪ TỶ


SUẤT LỢI NHUẬN GỘP Giá vốn hàng bán 100-X Y

79
Lợi nhuận gộp X
PHẦN 1. VÍ DỤ MINH HỌA

Ví dụ 1:
Air Burst Ltd bắt đầu hoạt động từ tháng 1 với số lượng hàng tồn kho đầu kỳ 50
đơn vị, giá gốc đơn vị $25. Trong tháng 1, công ty đã có những giao dịch sau phát
sinh liên quan đến hàng tồn kho:

Giá gốc Đơn giá


Ngày/tháng Nội dung Đơn vị
đơn vị bán

3/1 Bán 40 $55

8/1 Mua 80 $30

21/1 Bán 60 $60

30/1 Mua 45 $35

Yêu cầu: Hãy xác định các chỉ tiêu:


- Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ,
- Giá vốn hàng bán trong kỳ, và
- Lợi nhuận gộp
cho các trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo:
1, Phương pháp FIFO
2, Phương pháp LIFO
3, Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập
4, Phương pháp bình quân cả kỳ

80
PHẦN 2. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Bài tập 1:
Công ty ABB mua hàng từ công ty MBS, lượng hàng mua là 6,500 đơn vị có giá
mua $13/ đơn vị, lượng hàng này có giá gốc với công ty MBS là $10/ đơn vị.
Giao dịch bán hàng trước đây chưa thu tiền. Công ty MBS có chính sách chiết
khấu 5% cho các đơn hàng mua trên 5,000 đơn vị.
Yêu cầu: Lập bút toán (định khoản) trên sổ kế toán của MBS và sổ kế toán
của ABB?

Bài tập 2:
Công ty ABB mua hàng từ công ty MBS, lượng hàng mua là 6,500 đơn vị có giá
mua $13/ đơn vị, lượng hàng này có giá gốc với công ty MBS là $10/ đơn vị.
Giao dịch bán hàng trước đây chưa thu tiền. Công ty MBS có chính sách chiết
khấu 5% cho các đơn hàng mua trên 5,000 đơn vị. Từ đơn vị thứ 5001 trở đi, áp
dụng thêm cứ 100 sản phẩm mua được tặng thêm 10 đơn vị.
Yêu cầu: Lập bút toán (định khoản) trên sổ kế toán của MBS và sổ kế toán
của ABB?

Bài tập 3:
Công ty ABB trả lại hàng cho công ty MBS, lượng hàng trả lại là 6,500 đơn vị có
giá bán $13/ đơn vị, lượng hàng này có giá gốc với công ty MBS là $10/ đơn vị.
Giao dịch bán hàng trước đây chưa thu tiền.
Yêu cầu: Lập bút toán (định khoản) trên sổ kế toán của MBS và sổ kế toán
của ABB?

Bài tập 4:
Công ty ABB trả tiền cho công ty MB, số tiền trả liên quan đến lượng hàng đã
mua là 5,000 đơn vị với giá mua $12/ đơn vị, khi thanh toán công ty ABB được
hưởng chiết khấu thanh toán 2%.
Yêu cầu:
1, Ghi chép giao dịch trên sổ kế toán của MB
2. Ghi chép giao dịch trên sổ kế toán của ABB

Bài tập 5:

81
Công ty A bán hàng cho công ty B với giá gốc hàng bán là $12,000 và giá bán
cho công ty B là $20,000. Kế toán của công ty A ghi nhận giao dịch này như sau:
Nợ Phải thu khách hàng - $12,000
Có Hàng tồn kho - $12,000
Yêu cầu: Giao dịch trên ghi đúng hay sai, nếu sai đưa ra bút toán điều chỉnh (nếu
có)?

Bài tập 6
Một doanh nghiệp có hàng tồn kho đầu kỳ trị giá £7.200 và hàng tồn kho cuối kỳ
trị giá £8.100. Giá trị hàng mua trong năm là £76.500, chi phí vận chuyển hàng
hóa mua vào là £50 và chi phí vận chuyển hàng hóa bán ra là £180.
Yêu cầu: Giá vốn hàng bán là bao nhiêu?

Bài tập 7
Bounce Co có 200 đơn vị sản phẩm hàng tồn kho vào ngày 30/11/20X8 trị giá
£800. Trong tháng 12, công ty có các giao dịch mua và bán như dưới đây:
2/12 Mua vào 1.200 @ (theo giá) £6,00/đơn vị
5/12 Bán ra 800 @ £7,00/đơn vị
12/12 Mua vào 700 @ £6,50/đơn vị
15/12 Mua vào 400 @ £6,80/đơn vị
21/12 Bán ra 600 @ £8,00/đơn vị
28/12 Bán ra 500 @ £8,20/đơn vị
Yêu cầu:
Hãy xác định các chỉ tiêu:
- Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ,
- Giá vốn hàng bán trong kỳ, và
- Lợi nhuận gộp
cho các trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo:
1, Phương pháp FIFO
2, Phương pháp LIFO
3, Bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập

82
Bài tập 8
Một công ty sử dụng phương pháp FIFO để tính giá trị hàng tồn kho. Vào ngày
1/4/20X7, công ty có 800 thiết bị hàng tồn kho với giá £200/thiết bị.
Trong năm kết thúc ngày 31/3/20X8, có các giao dịch dưới đây phát sinh:
20X7
1/8 Mua 600 thiết bị với giá £210/thiết bị
1/11 Bán 500 thiết bị thu về số tiền £200.000
20X8
1/2 Mua 400 thiết bị với giá £220/thiết bị
15/3 Bán 350 thiết bị thu về số tiền £140.000
Yêu cầu: Xác định
1, Giá trị hàng tồn kho thiết bị cuối kỳ của công ty vào ngày 31/3/20X8?
2, Giá vốn hàng bán trong kỳ?

Bài tập 9
Một công ty sử dụng phương pháp LIFO để tính giá trị hàng tồn kho. Vào ngày
1/4/20X7, công ty có 800 thiết bị hàng tồn kho với giá £200/thiết bị.
Trong năm kết thúc ngày 31/3/20X8, có các giao dịch dưới đây phát sinh:
20X7
1/8 Mua 600 thiết bị với giá £210/thiết bị
1/11 Bán 500 thiết bị thu về số tiền £200.000
20X8
1/2 Mua 400 thiết bị với giá £220/thiết bị
15/3 Bán 350 thiết bị thu về số tiền £140.000
Yêu cầu: Xác định
1, Giá trị hàng tồn kho thiết bị cuối kỳ của công ty vào ngày 31/3/20X8?
2, Lợi nhuận gộp trong kỳ?

Bài tập 10

83
Công ty bạn xác định giá trị hàng tồn kho theo phương pháp AVCO. Vào ngày
1/8/20X8, công ty có 60 đơn vị hàng tồn kho với giá £12/đơn vị. Vào ngày 8/8,
công ty đã mua 40 đơn vị với giá £15/đơn vị và mua thêm 50 đơn vị vào ngày
14/8 với giá £18/đơn vị. Vào ngày 21/8, công ty đã bán 75 đơn vị với giá £20/đơn
vị.
Yêu cầu: Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ vào ngày 30/8/20X8 là bao nhiêu?

Bài tập 11
Trong năm kết thúc ngày 31/10/20X8, một công ty thực hiện kiểm đếm hàng tồn
kho vào ngày 4/11/20X8, giá trị hàng tồn kho tại ngày này là £390.700.
Từ ngày 1/11/20X8 đến ngày 4/11/20X8 có các giao dịch dưới đây phát sinh:
1 Nhận được một lô hàng hóa trị giá £40.600 từ nhà cung cấp.
2 Bán một lô hàng có giá thành £16.800 thu được số tiền £22.000.
3 Một khách hàng đã trả lại số hàng hóa anh ta đã mua trong tháng 10 với
giá bán là £700 trong đó giá thành của lô hàng này là £450.
4 Công ty đã trả lại một số hàng hóa có giá £2.300 đã mua trong tháng 10
cho nhà cung cấp và đã nhận được giấy báo có.
Yêu cầu: Giá trị hàng tồn kho cuối cùng trong báo cáo tài chính của công ty
tại ngày 31/10/20X8 là bao nhiêu?

Bài tập 12
ACL plc là một nhà sản xuất máy tính cá nhân. Công ty sản xuất hai loại máy tính
khác nhau, D1 và D2 và có 150 sản phẩm tồn kho mỗi loại vào cuối năm.
Giá thành và các dữ liệu liên quan của hai loại máy tính trên như dưới đây:
D1 D2
£ £
Giá thành 250 360
Giá bán 500 490
Chi phí sửa chữa để bán 170 –
Chi phí vận chuyển hàng bán 90 65
Yêu cầu: Giá trị hàng tồn kho trong bảng cân đối kế toán của công ty tại thời
điểm cuối năm là bao nhiêu?

84
Bài tập 13
Rainbow bán ba sản phẩm - B, S và L. Dưới đây là một số thông tin về sản phẩm
vào thời điểm cuối năm.
B S L
£/đơn vị £/đơn vị £/đơn vị
Giá gốc 8 10 16
Giá bán ước tính 12 12 15
Chi phí bán hàng và phân phối sản 2 4 5
phẩm
Đơn vị Đơn vị Đơn vị
Số đơn vị hàng tồn kho 250 150 220
Yêu cầu Xác định giá trị hàng tồn kho vào cuối năm?

Bài tập 14
Dưới đây là thông tin liên quan đến hàng tồn kho thành phẩm của Cinderalla vào
cuối năm.

Chi phí Chi phí bán


nguyên vật hàng và
Chi phí sản Giá bán dự
liệu và phân phối
xuất chung kiến
nhân công sản phẩm
trực tiếp ước tính

£ £ £ £

Hàng tồn kho loại 1 2.450 2.100 500 5.800

Hàng tồn kho loại 2 9.470 2.690 180 12.040

Hàng tồn kho loại 3 1.680 820 220 2.600

Yêu cầu:
1, Giá trị hàng tồn kho thành phẩm trong bảng cân đối kế toán của công ty là
bao nhiêu?
2, Nếu đơn vị hiện đang ghi nhận hàng tồn kho theo giá gốc, hãy xác định
hàng tồn kho cuối kỳ đang bị ghi tăng hay ghi giảm và ghi tăng hoặc ghi giảm
bao nhiêu?

85
Bài tập 15
Vào cuối năm, Alpha Ltd có 6.000 sản phẩm A và 2.000 sản phẩm B, với giá
thành mỗi loại tương ứng là £10 và £5. Dưới đây là một số thông tin bổ sung:
Sản phẩm A – 500 sản phẩm bị lỗi và có thể được bán với giá £8/ sản phẩm.
Sản phẩm B – 100 sản phẩm đã được bán với giá £4,5/sản phẩm với chi phí bán
hàng là £1,5/ sản phẩm.
Yêu cầu: Giá trị hàng tồn kho trong bảng cân đối kế toán của Alpha Ltd là bao
nhiêu?

Bài tập 16
Vào ngày 30/6/20X8, hàng tồn kho cuối kỳ của một công ty là £420.400.
Trong đó bao gồm các khoản mục dưới đây:
1 1.200 sản phẩm có giá thành £20/sản phẩm. Các sản phẩm này đã được
bán toàn bộ vào tháng 7/20X8 với giá £16/sản phẩm và chi phí bán hàng
là £800.
2 10 sản phẩm bị tồn kho nhiều năm, đã được mua trước đây với giá
£120/sản phẩm và được bán vào tháng 7/20X8 với giá £1.000/sản phẩm
sau khi đã trừ chi phí bán hàng.
Yêu cầu:
Giá trị hàng tồn kho trong bảng cân đối kế toán của công ty tại ngày 30/6/20X8
là bao nhiêu?

Bài tập 17
Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ của một công ty vào ngày 31/10/20X8 là £315.600.
Trong đó bao gồm các khoản mục dưới đây:
1 500 áo khoác có giá thành mỗi chiếc là £90 và giá bán thông thường là
£160. Do một số sai sót trong quá trình sản xuất, số áo khoác trên đã
được bán sau ngày 31/10/20X8 với giá chỉ bằng 50% mức giá thông
thường. Chi phí bán hàng dự kiến bằng 5% tổng doanh thu.
2 600 váy có giá thành mỗi chiếc là £40. Cũng do sai sót trong quá trình
sản xuất nên công ty phát sinh thêm chi phí sửa chữa là £8/váy vào
tháng 11/20X8 và chi phí bán hàng là £2/váy. Những chiếc áo này được
bán với giá £54/chiếc.

86
Yêu cầu: Giá trị hàng tồn kho sau khi tính đến các khoản mục trên là bao
nhiêu?

Bài tập 18
Các trường hợp dưới đây là đúng hay sai?
A, Trong giai đoạn tăng giá, việc áp dụng phương pháp FIFO để xác định giá trị
hàng tồn kho sẽ dẫn đến lợi nhuận gộp thấp hơn so với việc áp dụng phương pháp
AVCO.
B, Hàng tồn kho cuối kỳ được ghi nợ trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Bài tập 19
Các trường hợp dưới đây là đúng hay sai?
A, Một chiếc xe ô tô để bán của một đại lý bán xe được ghi nhận trong bảng cân
đối kế toán là một tài sản dài hạn.
B, Thuế nhập khẩu được tính vào giá trị hàng tồn kho.

Bài tập 20
HAI (02) khoản mục nào dưới đây được tính đến khi xác định giá trị hàng tồn
kho thành phẩm trong báo cáo tài chính của một công ty sản xuất?
A Chi phí vận chuyển hàng hóa mua vào
B Chi phí vận chuyển hàng hóa bán ra
C Khấu hao phương tiện vận chuyển hàng hóa
D Chi phí lưu kho thành phẩm
E Tiền lương công nhân dây chuyền sản xuất

Bài tập 21
Các trường hợp nào dưới đây về hàng tồn kho trong bảng cân đối kế toán là
chính xác?
A Cả hai phương pháp AVCO và LIFO dùng để tính giá trị hàng tồn kho đều
được chấp nhận theo IAS 2, Hàng tồn kho.
B Giá trị hàng tồn kho thành phẩm có thể chỉ bao gồm chi phí nguyên liệu và
nhân công, mà không bao gồm các chi phí chung.

87
C Hàng tồn kho được xác định tại giá trị thấp hơn của nguyên giá, giá trị thuần
có thể thực hiện được và chi phí thay thế.
D Giá trị hàng tồn kho có thể được tính dựa trên giá bán trừ đi phần trăm lợi
nhuận ước tính.

Bài tập 22
Trong quá trình lập báo cáo tài chính cho năm hiện tại, giá trị hàng tồn kho cuối
kỳ của một công ty đã bị sai giảm £250.000.
Nếu sai sót trên không được hiệu chỉnh, thì tác động của nó sẽ như thế nào?
A Lợi nhuận của năm hiện tại sẽ bị sai tăng và lợi nhuận của năm tiếp theo sẽ
bị sai giảm
B Lợi nhuận của năm hiện tại sẽ bị sai giảm và không có tác động nào đến
lợi nhuận của năm tiếp theo
C Lợi nhuận của năm hiện tại sẽ bị sai giảm và lợi nhuận của năm tiếp theo
sẽ bị sai tăng
D Lợi nhuận của năm hiện tại sẽ bị sai tăng và không có tác động nào đến lợi
nhuận của năm tiếp theo

Bài tập 23
Khi tính toán giá trị hàng tồn kho, phương án nào dưới đây phản ánh chính
xác cách tính giá trị này?

Bao gồm chi phí vận chuyển Bao gồm chi phí sản
hàng mua vào xuất chung

A Có Không

B Không Có

C Có Có

D Không Không

Bài tập 24

88
Trong nhiều năm qua, Canberry plc đã trải qua nhiều đợt tăng giá nguyên vật liệu
M và cũng giữ được mức hàng tồn kho cố định. Công ty luôn sử dụng phương
pháp AVCO để tính giá trị hàng tồn kho.
Nếu Canterberry plc sử dụng phương pháp FIFO để tính giá trị hàng tồn kho
trong các báo cáo tài chính của những năm tiếp theo thì điều này dẫn đến:
A Giá vốn hàng bán thấp hơn và giá trị hàng tồn kho cuối kỳ cao hơn
B Giá vốn hàng bán thấp hơn và giá trị hàng tồn kho cuối kỳ thấp hơn
C Giá vốn hàng bán cao hơn và giá trị hàng tồn kho cuối kỳ thấp hơn
D Giá vốn hàng bán cao hơn và giá trị hàng tồn kho cuối kỳ cao hơn

Bài tập 25
Trong năm kết thúc ngày 31/7/20X8, Audio C Ltd đã gặp một trận bão lớn tại nhà
máy sản xuất làm toàn bộ số hàng tồn kho trị giá £36.000 bị hủy hoại. Audio C
Ltd được công ty bảo hiểm chấp nhận thanh toán khoản phí bảo hiểm bằng 80%
trị giá hàng tồn kho nhưng vẫn chưa thực nhận được khoản này tính đến thời điểm
cuối năm.
Để hạch toán sự kiện trên, Audio C Ltd nên ghi Nợ tài khoản các khoản phải
thu trị giá £28.800 và:
A Nợ tài khoản chi phí quản lý hành chính £36.000, Có tài khoản mua hàng
£28.800 và Có tài khoản doanh thu £36.000
B Nợ tài khoản chi phí quản lý hành chính £7.200, Có tài khoản mua hàng
£36.000
C Nợ tài khoản chi phí quản lý hành chính £36.000, Có tài khoản mua hàng
£36.000, Có tài khoản thu nhập khác £28.800
D Nợ tài khoản chi phí quản lý hành chính £7.200, Có tài khoản hàng tồn kho
£36.000

Bài tập 26
Angie plc bắt đầu hoạt động kinh doanh vào ngày 1/9/20X7. Giá trị hàng tồn kho
trong bảng cân đối kế toán của Percy plc tại ngày 31/8/20X8 theo phương pháp
AVCO là £6.420. Nếu phương pháp FIFO được sử dụng thì giá trị hàng tồn kho
sẽ là £8.080.

89
Tác động của việc sử dụng phương pháp FIFO trên báo cáo tài chính của
Angie plc cho năm kết thúc ngày 31/8/20X8 sẽ là:
A tăng lợi nhuận và giảm tài sản ngắn hạn £1.660
B tăng tài sản ngắn hạn và giảm lỗ £1.660
C tăng vốn và giảm tài sản ngắn hạn £1.660
D tăng tài sản ngắn hạn và tăng lỗ £1.660

90
PHẦN 3. BÀI TẬP TỔNG HỢP

Bài tập 1
Xem xét các giao dịch sau xảy ra trong tháng 05 năm 2012 của công ty High
Roller.

Mua $3.000 hàng tồn kho từ P&M, điều khoản 1/10 (thanh toán
trong 10 ngày đầu tiên chiết khấu 1%), n/20 (phải thanh toán trong
1 tháng 5 20 ngày)
Dr (Nợ) Hàng hóa (156) $3,000
Cr (Có) Nợ phải trả $3,000

Bán $3.500 hàng hoá chưa thu tiền cho công ty Frames R Us, (giá
gốc $2.240)
Dr Phải thu khách hàng $3,500
3 Cr Hàng hóa $3.500
Ghi nhận giá vốn: $2,240
Dr Giá vốn $2,240
Cr Hàng hóa $2,240

Frames R Us, trả lại hàng $300 (giá gốc $198).


Giảm doanh thu
Dr Doanh thu $300
5 Cr Phải thu khách hàng $300
Tăng hàng tồn kho
Dr Hàng hóa $198
Cr Giá vốn $198

Trả tiền cho P&M. => số tiền phải thanh toán: 3,000 * 99% = 2,970
Dr Phải trả người bán: 3,000
11
Cr Tiền: 2,970
Cr Thu nhập khác (chiết khấu thanh toán được hưởng): 30

91
Nhận được 1 khoản thanh toán từ Frames R Us.
13 Dr Tiền $3,200
Cr Phải thu khách hàng $3,200

Yêu cầu: Ghi chép các giao dịch trong tháng 05 của High Roller. Không cần
giải thích

Bài tập 2
Xem xét các giao dịch xảy ra trong tháng 09/2012 cho công ty Aquamarines như
sau.

3 Mua hàng tồn kho theo điều khoản thanh toán 1/15, n/30, $5.000

4 Mua hàng tồn kho trả tiền luôn $1.700.

6 Trả lại $500 hàng tồn kho mua từ 04 tháng 4.

Bán hàng tồn kho chưa thu tiền theo điều khoản 2/15 được $6.000, giá gốc
8
của số hàng tồn kho này là $2.640

10 Trả tiền cho số hàng hoá đã mua vào ngày 3 tháng 9

Khách hàng trả lại hàng bán vào ngày 8 tháng 9 với giá bán là $400, giá
12
gốc của số hàng tồn kho này là $160

23 Nhận được thanh toán cho số hàng bán vào ngày 8 tháng 9

Bán hàng cho Smithsons với doanh thu là $1.100, giá gốc của số hàng này
là $400. Điều khoản thanh toán là n/30. $75 chi hí vận chuyển được tính
25
vào giá trị của hoá đơn và tiền được Aquamarines thanh toán trực tiếp cho
UPS

29 Nhận được khoản thanh toán từ Smithsons

Yêu cầu: Ghi chép các giao dịch trong tháng 9 của Aquamarines. Không cần
giải thích

Bài tập 3

92
Ghi chép các giao dịch mua hàng và bán hàng sau – Hệ thống kê khai thường
xuyên
Các giao dịch sau xảy ra giữa 2 công ty bán dược phẩm Belvidere
Pharmaceuticals và D & S trong tháng 7:

D & S mua $12.000 hàng hoá từ công ty Belvidere theo điều khoản tín
Jul 6 dụng 3/10 và n/30. Bán hàng theo giá FOB. Ngoài ra, D&S thanh toán
$200 cho chi phí vận chuyển. Giá gốc của hàng từ Belvidere là $3.600

D & S trả lại $3.000 hàng đã mua vào ngày 6 tháng 7. Belvidere ghi chép
10 giao dịch hàng bán trả lại và đưa hàng trở lại vào kho (giá gốc của số
hàng này Belvidere ghi nhận là $1.200)

D & S trả $6.000 cho Belvidere cho số hàng mua vào ngày 6 tháng 7 sau
15
khi trừ chiết khấu.

D & S trả số tiền còn thiếu cho Belvidere liên quan đến số hàng đã mua
27
vào ngày 6 tháng 7.

Yêu cầu:
1. Ghi chép các giao dịch trong sổ của D&S
2. Ghi chép các giao dịch trong sổ của Belvidere Pharmaceuticals.

Bài tập 4
Health World bắt đầu hoạt động kinh doanh từ tháng 1 với 50 thùng hàng vitamin
với tổng giá gốc $1.000. Trong tháng 1, Health World mua và bán hàng hóa chịu
với những số liệu sau:

Lần mua thứ nhất 100 thùng đơn giá mua $25/thùng

Lần bán thứ nhất 130 thùng đơn giá bán $40/thùng

Lần mua thứ hai 90 thùng đơn giá mua $30/thùng

Lần bán thứ hai 100 thùng đơn giá bán $50/thùng

Đơn vị áp dung phương pháp FIFO đối với hàng tồn kho.

93
Tổng số tiền đã thanh toán cho nhà cung cấp $5.500. Chi phí hoạt động trong
tháng là $3.000, trong đó 2/3 được thanh toán bằng tiền và số còn lại là khoản chi
phí dồn tích.
Yêu cầu:
1. Phương pháp tính giá nào phản ánh đúng nhất sự vận động của hàng tồn
kho về mặt hiện vật.
2. Xác định giá vốn hàng bán theo phương pháp FIFO, và lập bút toán cho
các giao dịch ở trên, biết rằng đơn vị áp dụng phương pháp KÊ KHAI
THƯỜNG XUYÊN.
3. Xác định giá vốn hàng bán theo phương pháp FIFO, và lập bút toán cho
các giao dịch ở trên, biết rằng đơn vị áp dụng phương pháp KIỂM KÊ
ĐỊNH KỲ.

94
PHẦN 4. THUẬT NGỮ CHÍNH/ KEYWORDS
STT Tiếng Anh Tiếng Việt STT Tiếng Anh Tiếng Việt

1 Defective Bị hỏng 6 Delivery Chi phí vận


inwards chuyển hàng hóa
mua vào

2 Net realizable Giá trị có thể 7 Delivery Chi phí vận


value (NRV) thực hiện outwards chuyển hàng hóa
được bán ra

3 FIFO Nhập trước 8 Credit note Giấy báo có


xuất trước

4 LIFO Nhập sau 9 Expected Giá bán ước tính


xuất trước selling price

5 AVCO Bình quân 10 Physical Kiểm kê


gia quyền count

95
CHƯƠNG 7: CÁC KHOẢN PHẢI THU VÀ PHẢI TRẢ
Mục tiêu học tập
• Khái niệm và giải thích các khoản phải thu
• Sử dụng phương pháp dự phòng các khoản phải thu khó đòi
• Cách thức xóa sổ trực tiếp cho các khoản phải thu khó đòi
• Cách ghi nhận chi phí nợ xấu khi khách hàng phá sản
• Cách ghi nhận và xác định dự phòng phải thu khó đòi
• Cách ghi nhận nghiệp vụ khách hàng đã phá sản trả lại tiền cho đơn vị
• Các xác định tổng chi phí nợ xấu trong kỳ
• Các xác định số dư khoản phải thu khách hàng trên BCTC
• Tìm và sửa các lỗi sai khi ghi nhận tài khoản phải thu khách hàng
• Tìm và sửa các lỗi sai khi ghi nhận tài khoản phải trả người bán
• Thực hiện đối chiếu công nợ phải thu, phải trả và tìm ra số dư đúng

96
PHẢI THU KHÁCH HÀNG

CHI PHÍ NỢ XẤU DỰ PHÒNG PHẢI THU KHÓ ĐÒI LẬP VÀ TRÌNH BÀY
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Khoản nợ dự kiến không thể thu hồi Khoản dự phòng khả năng các khoản phải thu sẽ không thu
được

BÁO CÁO KẾT QUẢ


Cách thức xóa sổ trực tiếp cho các khoản
Năm đầu tiên trích lập dự KINH DOANH
phải thu khó đòi
CÁCH XÁC ĐỊNH DỰ PHÒNG phòng phải thu khó đòi Tổng chi phí nợ xấu =
Nợ (Dr) Chi phí nợ xấu PHẢI THU KHÓ ĐÒI CUỐI KỲ
Nợ Chi phí nợ xấu Chi phí nợ xấu ghi nhận
Có (Cr) Phải thu khách hàng 1, Dựa trên số dư của khoản phải thu
Có Dự phòng phải thu khó đòi trong kỳ +
khách hàng cuối kỳ
Thay đổi dự phòng phải
2, Dựa trên tuổi nợ (thời gian khách thu khó đòi
hàng nợ quá hạn)
Cách ghi nhận nghiệp vụ khách hàng đã phá
3, Dựa trên doanh thu bán chịu
sản trả lại tiền cho đơn vị
Nợ (Dr) Tiền / Phải thu khách hàng
Cách ghi nhận và xác định dự phòng phải thu khó đòi từ năm số 2 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ
Có (Cr) Chi phí nợ xấu TOÁN
Ghi nhận phần chênh lệch giữa “dự phòng phải thu khó đòi cuối kỳ” và “dự
phòng phải thu khó đòi đầu kỳ” Phải thu khách hàng =
Số dư tài khoản phải thu
Dự phòng phải thu khó đòi giảm Dự phòng phải thu khó đòi tăng khách hàng – Số dư tài
Dr Dự phòng phải thu khó đòi Dr Chi phí nợ xấu khoản dự phòng phải thu
khó đòi
Cr Chi phí nợ xấu Cr Dự phòng phải thu khó đòi

97
KẾT CẤU CÁC TÀI KHOẢN PHẢI THU VÀ PHẢI TRẢ

TÀI KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG TÀI KHOẢN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN

PHẢI THU KHÁCH HÀNG PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN

$ $ $ $

Hàng mua chịu Số dư đầu kỳ


Tiền thu được từ khách
Số dư đầu kỳ hàng mua chịu
Tiền mua chịu đã trả cho nhà
cung cấp
Doanh thu bán chịu Xóa sổ nợ khó đòi
Bù trừ với số tiền nhận được từ
Lãi phát sinh trên các tài Hàng bán bị các khách khách hàng mua chịu
khoản quá hạn hàng mua chịu trả lại
Hàng trả lại nhà cung cấp
Chiết khấu bán hàng cho
các khách hàng mua chịu

Tổng nợ Tổng có Số dư cuối kỳ

số dư cuối kỳ

Các khoản điều chỉnh khi đối chiếu với khách hàng và nhà cung cấp
1, Hàng đang chuyển
2, Tiền đang chuyển

98
PHẦN 1. VÍ DỤ MINH HỌA

Ví dụ 1:
Công ty ABM bắt đầu kinh doanh từ thời điểm 1.1.20X1, trong năm 20X1 công
ty có các giao dịch sau:
1, Bán hàng chưa thu tiền $100.000
2, Khách hàng thanh toán $40.000
3, Trong năm 20X1 công ty có 1 khách hàng nợ $5.000 phá sản.
4, Theo kinh nghiệm của giám đốc công ty ABM, 10% số phải thu khách hàng sẽ
không thu được.
Sang năm 20X2, công ty A có các giao dịch sau:
1, Bán hàng chưa thu tiền $300.000
2, Khách hàng thanh toán $250.000
3, Trong năm 20X2, công ty có 1 khách hàng nợ $1.000 phá sản (số nợ của khách
hàng này đã được trích lập dự phòng từ kỳ trước)
4, Khách hàng năm trước phá sản trả công ty $400.
4, Công ty trích lập dự phòng phải thu khó đòi bằng 12% số dư phải thu khách
hàng cuối kỳ
Yêu cầu:
1, Ghi chép các giao dịch trong năm 20X1 của công ty A
2, Ghi chép các giao dịch trong năm 20X2 của công ty A

Ví dụ 2:
Trích lập dự phòng phải thu khó đòi dựa trên doanh thu bán hàng
Trong năm đầu tiên hoạt động 2011, Spring Garden Plans đạt được mức doanh
thu bán hàng chịu $322,000. Kinh nghiệm của ngành cho rằng nợ xấu chiếm 2%
mức doanh thu bán hàng chịu.
Ngày 31/12/2012, tổng doanh thu bán chịu là $360,000. Đơn vị áp dụng phương
pháp dự phòng nợ phải thu khó đòi dựa trên 2.5% doanh thu bán hàng.
Yêu cầu: Ghi nhận các giao dịch liên quan đến trích lập dự phòng phải thu
khó đòi cuối kỳ cho 2 năm 2011 và 2012?

99
Ví dụ 3:
Trích lập dự phòng phải thu khó đòi dựa trên tuổi của các khoản phải thu
Summer and Sandcastles Resort có số dư của các khoản sau tại ngày 31/12/2012
trước khi điều chỉnh vào cuối năm:
Phải thu khách hàng: nợ 78.000
Dự phòng phải thu khó đòi: có 1.900
Độ tuổi các khoản phải thu được phân loại như sau:

Độ tuổi các khoản phải thu

Tổng các khoản


0-60 ngày Trên 60 ngày
phải thu

Số dư $75.000 $3.000 $78.000

Tỷ lệ % không thu được 4% 24%

Yêu cầu: Xác định số dư dự phòng phải thu khó đòi cuối kỳ và lập bút toán ghi
nhận dự phòng phải thu khó đòi?

Ví dụ 4:
Ngày 30/9/2012, Công ty Windy có số dư khoản phải thu khách hàng $34.000 và
số dư bên có khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi là $3.000. Trong tháng 10/2012,
đơn vị phát sinh các giao dịch sau đây:
- Doanh thu bán hàng $189.000 (trong đó, doanh thu bán hàng chịu $165.000,
doanh thu bán hàng thu bằng tiền mặt $24.000).
- Thu tiền bán hàng chịu: $133.000.
- Trích lập dự phòng phải thu khó đòi cuối kỳ 1% doanh thu bán hàng chịu
- Xóa sổ khoản nợ xấu: $2.800
Yêu cầu
1. Lập bút toán các giao dịch trên đây
2. Phản ánh vào tài khoản chữ T cho 2 tài khoản “Phải thu khách hàng” và
“Dự phòng nợ phải thu khó đòi”

100
3. Trình bày các chỉ tiêu liên quan đến khoản phải thu khách hàng trên Bảng
cân đối kế toán tại ngày 31/10/2012.

Ví dụ 5:
Công ty Chobham có danh sách các số dư dưới đây trong sổ cái các khoản phải
trả tại thời điểm cuối năm tài chính:

AMB 350

BCR 1.600

CRS 200

DOD (50)

EOM 1.120

Tổng 3.220

Một hàng mua trị giá $65 đã bị bỏ sót trong tài khoản sổ cái của AMB. Một hóa
đơn trị giá $300 từ BCR đã được hạch toán vào tài khoản của CRS. Số dư trên tài
khoản của DOB là không chính xác vì khoản thanh toán tiền lương $200 đã được
ghi nợ vào tài khoản này.
Yêu cầu: Tổng số dư chính xác của các tài khoản trên là bao nhiêu?

Ví dụ 6:
Công ty MHG bắt đầu kinh doanh từ 1.1.20X1. Công ty ghi nhận các giao dịch
sau trên sổ kế toán phải trả người bán liên quan đến nhà cung cấp A.

01.1.20X1 Số dư đầu kỳ $0

(1) 01.1.20X1 Mua hàng $50

(2) 01.2.20X1 Mua hàng $435

(3) 30.3.20X1 Thanh toán $385

31.3.20X1 Số dư cuối kỳ $100

101
Vào ngày 31.3.20X1, công ty nhận được báo cáo công nợ từ nhà cung cấp A như
sau:

Số dư đầu kỳ $0

(4) 1.1.20X1 Hóa đơn #365 $50

(5) 1.2.20X1 Hóa đơn #490 $435

(6) 31.320X1 Hóa đơn #533 $35

Số dư cuối kỳ $520

Yêu cầu:
Lập bảng điều chỉnh và xác định số dư đúng của khoản phải trả người bán
cuối kỳ?

Ví dụ 7:
Một kế toán viên chưa có kinh nghiệm đã lập tài khoản kiểm soát sổ cái các khoản
phải thu như dưới đây:

PHẢI THU KHÁCH HÀNG

$ $

Số dư đầu kỳ 180.000 Doanh thu bán hàng chưa 190.000


thu tiền

Tiền thu được từ khách hàng 228.000 Xóa sổ nợ khó đòi 1.500
mua chịu

Hàng bán bị trả lại 8.000 Bù trừ các khoản phải trả 2.400

Hoàn tiền cho khách hàng mua 3.200


chịu

423.400 193.900

Số dư cuối kỳ 229.500

Yêu cầu: Số dư cuối kỳ sau khi hiệu chỉnh các sai sót khi lập tài khoản là bao
nhiêu?

102
Ví dụ 8:
Công ty BBA bị mất 1 số thông tin kế toán, dựa trên các thông tin sau tìm thông
tin bị mất:

Khách hàng thanh toán 20.000

Phải thu đầu kỳ 15.000

Phải thu cuối kỳ 18.000

Xóa sổ nợ khó đòi 2.000

Yêu cầu: Xác định doanh thu bán hàng chưa thu tiền trong kỳ của công ty
BBA?

Ví dụ 9:
Sao kê công nợ nhà cung cấp A gửi cho đơn vị vào ngày 31.3.20X1 cho thấy số
dư công nợ khác với số trên sổ kế toán của đơn vị đang theo dõi khoản phải trả
cho A.
Yêu cầu: Xác định các lỗi sau đây tác động như thế nào đến sao kê công nợ và
sổ kế toán của đơn vị và lỗi này cần được sửa như thế nào
A. Đơn vị trả lại hàng cho nhà cung cấp số hàng trị giá $810, nhà cung cấp A đã
ghi đúng trên sao kê công nợ, tuy nhiên kế toán của đơn vị chỉ ghi nhận
$180.
B. Bên có của tài khoản phải trả A trên sổ kế toán của đơn vị bị cộng thừa $630
C. Hóa đơn nhận được từ nhà cung cấp có trị giá $315 được ghi vào bên nợ của
tài khoản phải trả A trên sổ kế toán của đơn vị.
D. Một hóa đơn từ nhà cung cấp có giá trị $810 nhưng được ghi $180 vào sổ kế
toán của đơn vị.
E. Bên nợ của tài khoản phải trả A trên sổ kế toán của đơn vị bị cộng thừa $630
F. Hóa đơn $630 nhận được từ nhà cung cấp nhưng kế toán lại ghi bên nợ của
tài khoản phải trả người bán

Ví dụ 10:

103
Sao kê công nợ của khách hàng A gửi cho đơn vị vào ngày 31.3.20X1 cho thấy
số dư công nợ khác với số trên sổ kế toán của đơn vị đang theo dõi khoản phải
phải thu khách hàng A.
Yêu cầu: Xác định các lỗi sau đây tác động như thế nào đến sao kê công nợ và
sổ kế toán của đơn vị và lỗi này cần được sửa như thế nào
1. Khách hàng trả lại hàng cho đơn vị số hàng trị giá $810, khách hàng A đã
ghi đúng trên sao kê công nợ, tuy nhiên kế toán của đơn vị chỉ ghi nhận
$180.
2. Bên có của tài khoản phải khách hàng A trên sổ kế toán của đơn vị bị
cộng thừa $630
3. Hóa đơn gửi cho khách hàng có trị giá $315 được ghi vào bên nợ của tài
khoản phải trả A trên sổ kế toán của đơn vị.
4. Gửi hóa đơn cho khách hàng $810 nhưng khách hàng ghi nhận $180 vào
sao kê.
5. Bên nợ của tài khoản phải thu khách hàng A trên sổ kế toán của đơn vị bị
cộng thừa $630

104
PHẦN 2. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Bài tập 1:
Tại ngày 31.12.20X2, công ty A có số dư khoản tài khoản phải thu khách hàng là
$400.000 và số dư tài khoản dự phòng phải thu khó đòi đầu kỳ là $50.000.
Công ty quyết định xóa sổ 1 khoản nợ $38.000 và điều chỉnh dự phòng phải thu
khó đòi cuối kỳ bằng 10% của số dư phải thu khách hàng cuối kỳ.
Yêu cầu: Xác định khoản chi phí nợ xấu trên báo cáo kết quả kinh doanh và
số dư chỉ tiêu “phải thu khách hàng” trên bảng cân đối kế toán cho năm tài
chính kết thúc 31.12.20X2?

Bài tập 2:
Vào ngày 1.7.20X2, công ty Q có số dư dự phòng phải thu khó đòi là $18.000.
Trong năm tài chính kết thúc 30.6.20X3, công ty xóa sổ 1 khoản nợ xấu $14.600.
Số dư dự phòng phải thu khó đòi tại ngày 30.6.20X3 là $16.000.
Yêu cầu: Xác định khoản chi phí nợ xấu trên báo cáo kết quả kinh doanh cho
năm tài chính kết thúc 30.6.20X3 và ghi nhận các giao dịch trong kỳ?

Bài tập 3:
Tại ngày 30.9.20X2, công ty A có số dư khoản dự phòng phải thu khó đòi $38.000,
tương đương 5% của số dư khoản phải thu khách hàng tại ngày này.
Vào ngày 30.9.20X3, công ty có số dư khoản phải thu khách hàng là $868.500.
Công ty quyết định xóa sổ khoản nợ xấu $28.500 và trích lập dự phòng phải thu
khó đòi tương đương 5% của số dư khoản phải thu khách hàng cuối kỳ.
Yêu cầu: Xác định khoản chi phí nợ xấu trên báo cáo kết quả kinh doanh và
số dư chỉ tiêu “phải thu khách hàng” trên bảng cân đối kế toán cho năm tài
chính kết thúc 30.9.20X3?

Bài tập 4:
Tại ngày 1.7.20X3, công ty A có khoản dự phòng phải thu khó đòi là $83.000.
Trong năm tài chính kết thúc 30.6.20X4, công ty đã ghi nhận $146.000 chi phí
nợ xấu. Tại ngày 30.6.20X4, công ty xác định cần trích lập dự phòng phải thu khó
đòi cuối kỳ là $218.000.

105
Yêu cầu: Xác định khoản chi phí nợ xấu trên báo cáo kết quả kinh doanh và
số dư chỉ tiêu “phải thu khách hàng” trên bảng cân đối kế toán cho năm tài
chính kết thúc 30.6.20X4?

Bài tập 5:
Vào ngày 31.12.20X4, công ty A có số dư khoản phải thu khách hàng là $864.000
và số dư khoản dự phòng phải thu khó đòi là $48.000.
Đơn vị quyết định ghi nhận 1 khoản nợ $13.000 là nợ xấu. Công ty điều chỉnh
khoản dự phòng phải thu khó đòi bằng 5% của khoản phải thu khách hàng.
Yêu cầu: Xác định khoản chi phí nợ xấu trên báo cáo kết quả kinh doanh và
số dư chỉ tiêu “phải thu khách hàng” trên bảng cân đối kế toán?

Bài tập 6:
Trường hợp nào sau đây đúng:
Nếu ghi giảm khoản dự phòng phải thu khó đòi sẽ làm:
A. Tăng nợ phải trả
B. Giảm lợi nhuận thuần
C. Tăng lợi nhuận thuần

Bài tập 7:
Công ty A ghi nhầm 1 khoản tăng dự phòng phải thu khó đòi 8.000 thành 1 khoản
giảm dự phòng phải thu khó đòi trên báo cáo tài chính. Trường hợp nào sau đây
xác định đúng tác động của sai sót trên:
A. Lợi nhuận thuần bị ghi tăng $16.000, phải thu khách hàng bị ghi tăng
$8.000
B. Lợi nhuận thuần bị ghi giảm $16.000, phải thu khách hàng bị ghi giảm
$16.000
C. Lợi nhuận thuần bị ghi tăng $16.000, phải thu khách hàng bị ghi tăng
$16.000
D. Lợi nhuận gộp bị ghi tăng $16.000, phải thu khách hàng bị ghi tăng $16.000

Bài tập 8:
Vào ngày 1.1.2X1, công ty A có số dư khoản dự phòng phải thu khó đòi là $3.000.
Trong năm, $1.000 xác định là nợ xấu không thể thu hồi và $800 khoản nợ xấu
106
đã xóa sổ các kỳ trước được khách hàng trả lại tiền. Tại ngày 31.12.20X1, công
ty quyết định điều chỉnh khoản dự phòng phải thu khó đòi là $20.000.
Yêu cầu: Xác định tổng chi phí nợ xấu được ghi nhận trong năm?

Bài tập 9:
Đầu năm, công ty có khoản dự phòng phải thu khó đòi $850. Tại thời điểm cuối
năm, công ty trích lập dự phòng phải thu khó đòi là $1.000. Trong năm công ty
ghi nhận chi phí nợ xấu là $500 trong đó có $100 đã bao gồm trong khoản dự
phòng phải thu khó đòi đầu kỳ.
Yêu cầu: Xác định khoản chi phí nợ xấu trên báo cáo kết quả kinh doanh?

Bài tập 10:


Tại ngày 1.1.20X5, số dư dự phòng phải thu khó đòi của công ty A là $18.000
Tại ngày 31.12.20X5, công ty có khoản phải thu khách hàng $458.000
Công ty quyết định
1, Ghi nhận 1 khoản nợ xấu: $28.000
2, Điều chỉnh khoản dự phòng phải thu khó đòi bằng 5% của khoản phải thu
khách hàng còn lại
Yêu cầu:
1, Xác định khoản chi phí nợ xấu trong báo cáo kết quả kinh doanh cho năm
tài chính kế thúc 31.12.20X5?
2, Khoản phải thu khách hàng trên bảng cân đối kế toán cho năm tài chính kết
thúc 31.12.20X5?

Bài tập 11:


Vào 1.7.20X5, số dư dự phòng phải thu khó đòi $48.000
Vào ngày 30.6.20X6, số dư phải thu khách hàng $838.000. Công ty quyết định
xóa sổ 1 khoản nợ $72.000 và điều dự phòng phải thu khó đòi cuối kỳ là $60.000.
Yêu cầu: Xác định các khoản sau: chi phí nợ xấu, dự phòng phải thu khó đòi
cuối kỳ, số dư tài khoản phải thu khách hàng cuối kỳ trên BCTC của công ty.

Bài tập 12:

107
Ngày 31/12/2012, số dư khoản phải thu khách hàng của công ty GPS là $120.000.
Tài khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi có số dư bên có là $8.600. Công ty tiến
hành phân loại độ tuổi khoản phải thu khách hàng chi tiết như sau:

Phải thu khách Độ tuổi các khoản phải thu khách hàng
hàng
1-30 ngày 31-60 ngày 61-90 ngày trên 90 ngày

$80.000 $60.000 $40.000 $10.000

% dự kiến không 0.4% 5.0% 6.0% 50%


thu được

Yêu cầu:
1, Lập bút toán điều chỉnh cho khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi vào ngày
31/12/2012
2, Trình bày các chỉ tiêu liên quan đến khoản mục phải thu khách hàng trên
bảng cân đối kế toán của công ty tại ngày 31/12/2012.

Bài tập 13:


Kế toán của công ty MBS chuẩn bị sổ kế toán tài khoản phải thu như sau:

PHẢI THU KHÁCH HÀNG

$ $

Số dư đầu kỳ 318.650 Khách hàng trả tiền 181.140

Bán hàng chưa thu tiền 161.770 Lãi chậm trả 280

Nợ xấu (khách hàng phá


Bán hàng thu tiền ngay 84.260 sản) 1.390

Chiết khấu thanh toán 1.240 Khách hàng trả lại hàng 3.990

565.920 565.920

Số dư cuối kỳ 379.120

Yêu cầu:

108
Xác định số dư cuối kỳ đúng của khoản phải thu khách hàng sau khi hiệu
chỉnh các sai sót (nếu có)

Bài tập 14:


Công ty BM bị mất 1 số thông tin kế toán, dựa vào các thông tin dưới đây tìm ra
thông tin bị thiếu:

Bán hàng thu tiền 120.000

Khách hàng thanh toán 20.000

Phải thu khách hàng tại ngày 1.1.20X1 15.000

Phải thu khách hàng tại ngày 31.12.20X1 18.000

Khách hàng trả lại hàng 1,000

Bù trừ công nợ 1,400

Yêu cầu:
Xác định doanh thu của BM trong năm 20X1?

Bài tập 15:


Công ty AM bị mất 1 số thông tin kế toán, dựa vào các thông tin dưới đây tìm ra
thông tin bị thiếu:

Tổng số tiền nhận từ khách hàng (trong đó bán hàng 80.000


thu tiền $20.000)

Phải thu khách hàng tại ngày 1.1.20X1 15.000

Phải thu khách hàng tại ngày 31.12.20X1 18.000

Xóa sổ khoản phải thu do khách hàng phá sản 3.000

Bù trừ công nợ với khách hàng 5.000

109
Trích lập dự phòng phải thu khó đòi trong kỳ 2.000

Yêu cầu: Xác định doanh thu bán hàng chưa thu tiền trong năm 20X1?

Bài tập 16:


Số dư tài khoản phải thu khách hàng cuối năm của công ty BBM là $9.500. Trong
năm công ty BBM có thực hiện bù trừ công nợ với 1 khách hàng khoản công nợ
$350, tuy nhiên kế toán BBM lại ghi chép giao dịch này vào sai bên NỢ của tài
khoản phải thu khách hàng.
Yêu cầu: Xác định số dư đúng của tài khoản phải thu khách hàng?

Bài tập 17:


Số dư tài khoản phải thu khách hàng cuối năm của công ty BBM là $9.500. Trong
năm công ty BBM có hoàn tiền cho khách hàng $350, tuy nhiên kế toán BBM lại
ghi chép sai giao dịch này vào tài khoản phải thu khách hàng với giá trị $500.
Yêu cầu: Xác định số dư đúng của tài khoản phải thu khách hàng?

Bài tập 18:


Số dư tài khoản phải thu khách hàng cuối năm của công ty BBM là $9.500 và số
dư dự phòng phải thu khó đòi đầu năm 550. Trong năm công ty BBM có xóa sổ
nợ xấu $500 và tăng thêm dự phòng phải thu khó đòi 300, kế toán quên không
ghi nhận cả 2 giao dịch này.
Yêu cầu:
1, Xác định số dư đúng của tài khoản phải thu khách hàng?
2, Chỉ tiêu phải thu khách hàng trên bảng cân đối kế toán là bao nhiêu?

Bài tập 17:


Xác định các giao dịch sau ghi bên Nợ hay bên Có vào tài khoản phải thu khách
hàng

Nợ Có Không ghi
nhận

Khách hàng thanh toán

Khách hàng trả lại hàng

110
Xóa sổ khoản nợ xấu

Bù trừ công nợ

Hoàn tiền cho khách hàng

Trích lập dự phòng phải thu khó


đòi

111
PHẦN 3. BÀI TẬP TỔNG HỢP

PHẦN 1: CÁC KHOẢN PHẢI THU

Bài tập 1:
Đơn vị của bạn đã bán hàng hóa cho PQ Co với giá $800 trừ chiết khấu thương
mại 20% và chiết khấu thanh toán 5% khi thanh toán trong vòng 14 ngày. Hóa
đơn được thanh toán bằng séc năm ngày sau đó.
Hãy trình bày các bút toán để hạch toán các giao dịch trên?

Bài tập 2:
Sự kiện nào dưới đây chỉ xuất hiện ở bên Có trong tài khoản phải thu khách
hàng?
a. Tiền nhận được từ khách hàng, hàng bán bị trả lại, xóa sổ nợ khó đòi, bù
trừ số tiền nợ nhà cung cấp trong sổ cái các khoản phải trả.
b. Doanh thu, hoàn tiền cho khách hàng, xóa sổ nợ khó đòi, chiết khấu bán
hàng.
c. Tiền nhận được từ khách hàng, chiết khấu bán hàng, lãi phát sinh trong
tài khoản quá hạn, xóa sổ nợ khó đòi
d. Doanh thu, hoàn tiền cho khách hàng, lãi phát sinh trong tài khoản quá
hạn, bù trừ số tiền nợ nhà cung cấp trong sổ cái các khoản phải trả.

Bài tập 3:
Bài tập nào dưới đây không phải là mục đích của tài khoản kiểm soát sổ cái
các khoản phải thu?
a. Tài khoản kiểm soát sổ cái các khoản phải thu kiểm tra tính chính xác
tổng thể của các tài khoản sổ cái cá nhân.
b. Tài khoản kiểm soát sổ cái các khoản phải thu đảm bảo các số dư trong
bảng cân đối thử.
c. Tài khoản kiểm soát sổ cái các khoản phải thu đảm bảo không còn sai sót
nào trong sổ cái cá nhân.
d. Tài khoản kiểm soát sổ cái các khoản phải thu giúp ngăn chặn các gian
lận.

Bài tập 4:

112
Dưới đây là một số thông tin có sẵn:

Các khoản phải thu tại ngày 1/1/20X3 $10.000

Các khoản phải thu tại ngày 31/12/20X3 $9.000

Tổng các khoản thu trong năm 20X3 (bao


gồm doanh thu bằng tiền $5.000) $85.000

Doanh thu bán chịu trong năm 20X3 là bao nhiêu?

Bài tập 5:
Bill không lưu toàn bộ các sổ sách kế toán nhưng có các thông tin dưới đây liên
quan đến năm kế toán kết thúc ngày 31/12 của anh ta:

Doanh thu bằng tiền trong năm 40.000

Séc nhận được từ khách hàng mua chịu 20.000

Các khoản phải thu tại ngày 1/1 15.000

Các khoản phải thu tại ngày 31/12 18.000

Yêu cầu: Doanh thu của Bill trong năm là bao nhiêu?

Bài tập 6:
Một tài khoản kiểm soát sổ cái các khoản phải thu có số dư cuối kỳ là $8.500. Tài
khoản này có bù trừ với sổ cái các khoản phải trả $400, nhưng đã bị nhập vào sai
bên của tài khoản kiểm soát.
Yêu cầu: Số dư đúng trên tài khoản kiểm soát là bao nhiêu?

Bài tập 7:
Khoản nào dưới đây có thể xuất hiện vào bên Có của tài khoản kiểm soát sổ cái
các khoản phải thu?
a. Tiền nhận được từ khách hàng
b. Xóa sổ nợ khó đòi
c. Dự phòng các khoản phải thu tăng lên

113
d. Chiết khấu bán hàng
e. Doanh thu
f. Ưu đãi cho những hàng hóa bị khách hàng trả lại
g. Hoàn tiền cho khách hàng

Bài tập 8
Dưới đây là tài khoản kiểm soát sổ cái các khoản phải thu được một thực tập sinh
kế toán lập:

PHẢI THU KHÁCH HÀNG

20X5 $ $

31/1 Tiền thu được từ


1/1 Số dư 318.650 khách hàng mua chịu 181.140

Lãi phát sinh trên các tài


Doanh thu bán chịu 161.770 khoản quá hạn 280

Doanh thu bằng tiền 84.260 Xóa sổ nợ khó đòi 1.390

Chiết khấu bán hàng cho các Hàng bán bị các khách
khách hàng mua chịu 1.240 hàng mua chịu trả lại 3.990

565.920 186.800

Số dư 379.120

Số dư cuối kỳ vào ngày 31/1/20X5 sau khi hiệu chỉnh các sai sót trong tài khoản
là bao nhiêu?

Bài tập 9
Dưới đây là tài khoản kiểm soát sổ cái các khoản phải thu được một thực tâp sinh
kế toán lập ra:

PHẢI THU KHÁCH HÀNG

$ $

114
Tiền thu được từ khách
Số dư đầu kỳ 308.600 hàng mua chịu 147.200

Chiết khấu bán hàng cho


Doanh thu bán chịu 154.200 các khách hàng mua chịu 1.400

Lãi phát sinh trên các tài


Doanh thu bằng tiền 88.100 khoản quá hạn 2.400

Bù trừ với số dư có trong sổ


cái các khoản phải trả 4.600 Xóa sổ nợ khó đòi 4.900

Dự phòng các khoản phải


thu 2.800

555.500 158.700

Số dư cuối kỳ 396.800

Số dư cuối kỳ khi tất cả các sai sót trong quá trình lập tài khoản kiểm soát sổ
cái các khoản phải thu được hiệu chỉnh là bao nhiêu?

Bài tập 10:


Vào ngày 1/6/20X7, Jon có số dư trên tài khoản kiểm soát sổ cái các khoản phải
thu của anh ta là $900. Tất cả các giao dịch mua và bán hàng của Jon đều là mua
bán chịu. Dưới đây là các số liệu liên quan đến tháng 06/20X7.

Doanh thu 1.300

Hàng mua 1.100

Thanh toán cho nhà cung cấp 900

Tiền nhận được từ khách hàng 1.000

Chiết khấu thanh toán khi mua 200


hàng

115
Chiết khấu thanh toán khi bán 100
hàng

Số dư trên tài khoản kiểm soát sổ cái các khoản phải thu của Jon vào ngày
30/6/20X7 là bao nhiêu?

PHẦN 2: CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ

Bài tập 11:


Tài khoản kiểm soát các khoản phải trả của bạn có số dư tại ngày 1/10/20X8 là
dư có $34.500. Trong tháng 10, giá trị hàng mua chịu là $78.400 và giá trị hàng
mua bằng tiền là $2.400 và các khoản thanh toán cho nhà cung cấp, không bao
gồm giá trị hàng mua bằng tiền và sau khi đã trừ chiết khấu thanh toán $1.200 là
$68.900. Số hàng mua bị trả lại là $4.700.
Yêu cầu: Số dư cuối kỳ của tài khoản kiểm soát các khoản phải trả là bao
nhiêu?

Bài tập 13:


Tài khoản kiểm soát sổ cái các khoản phải trả dưới đây có một số sai sót:

PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN

$ $

Hàng mua chịu 831.220 Số dư đầu kỳ 184.600

Tiền mua chịu đã trả cho nhà


cung cấp 798.300

Bù trừ với số tiền nhận được


từ khách hàng mua chịu 4.000

Hàng trả lại nhà cung cấp 9.190

831.220 996.090

Số dư cuối kỳ 164.870

Yêu cầu: Số dư cuối kỳ khi tất cả các sai sót được hiệu chỉnh là bao nhiêu?

116
Bài tập 14:
Một nhà cung cấp gửi cho bạn thông báo trong đó chỉ ra số dư hiện có là $14.350.
Trong khi sổ sách kế toán của bạn lại có số dư là $14.500.
Trường hợp nào dưới đây có thể giải thích sự chênh lệch trên?
a. Nhà cung cấp gửi một hóa đơn trị giá $150 nhưng bạn chưa nhận được.
b. Bạn được hưởng một khoản chiết khấu thanh toán $150 nhưng lại chưa
nhập vào trong sổ sách.
c. Bạn đã thanh toán cho nhà cung cấp $150 nhưng họ lại chưa hạch toán
vào sổ sách.
d. Bạn đã trả lại hàng hóa trị giá $150 cho nhà cung cấp nhưng họ lại chưa
hạch toán.

Bài tập 15:


Vào ngày 1/4/20X9, tài khoản kiểm soát sổ cái các khoản phải trả có số dư
$142.320.
Vào cuối tháng 04, có các số liệu sau đây được trích từ sổ sách kế toán:

Sổ nhật ký mua hàng chưa thanh toán 183.800

Sổ nhật ký hàng bán bị trả lại (cho nhà cung cấp) 27.490

Sổ nhật ký hàng bán bị trả lại (từ khách hàng) 13.240

Thanh toán cho các khoản phải trả, sau khi đã trừ đi $1.430 chiết khấu
thanh toán 196.360

Dưới đây là một số dữ liệu khác:


1. Số liệu trên sổ nhật ký mua hàng chưa thanh toán là số liệu sau khi đã trừ
thuế VAT 17,5%, các số liệu khác đều bao gồm thuế VAT.
2. Số dư của một khách hàng $2.420 đã được bù trừ với số dư $3.650 trong
sổ cái các khoản phải trả.
3. Tài khoản của một nhà cung cấp trong sổ cái các khoản phải trả với số dư
nợ $800 đã được nằm trong danh sách các khoản phải trả dưới dạng một
số dư có.

117
Số dư chính xác trong tài khoản phải trả người bán tại 31.3.20Y0 là bao nhiêu?

Bài tập 16:


Số dư trên tài khoản kiểm soát sổ cái các khoản phải trả của Jude Co là $31.554.
Người kế toán viên tại Jude Co đã phát hiện ra rằng cô ấy chưa hạch toán:
Một khoản chiết khấu thanh toán $53 nhận được từ một nhà cung cấp; và
Một hóa đơn của nhà cung cấp trị giá $622.
Số tiền trên khoản mục các khoản phải trả trong bảng cân đối kế toán của Jude
Co là bao nhiêu?

Bài tập 17:


Tài khoản kiểm soát sổ cái các khoản phải trả dưới đây chứa một số sai sót:

PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN

$ $

Số dư đầu kỳ (số tiền nợ nhà


cung cấp) 318.600 Mua hàng 1.268.600

Bù trừ với số dư nợ trong


Tiền trả cho nhà cung cấp 1.364.300 sổ cái các khoản phải thu 48.000

Hàng mua trả lại 41.200 Chiết khấu mua hàng 8.200

Số tiền hoàn lại từ nhà cung


cấp 2.700

$1.726.800 $1.324.800

Số dư cuối kỳ 402.000

Tất cả các khoản mục đều liên quan đến hàng mua chịu.
Số dư cuối kỳ khi tất cả các sai sót được hiệu chỉnh là bao nhiêu?

Bài tập 18:


Một thông báo của nhà cung cấp vào ngày 31/3/20X8 chỉ ra số dư sẽ nhận được
từ Neil là $3.980. Tài khoản sổ cái các khoản phải trả trong sổ sách kế toán của
Neil chỉ ra số dư là $3.350.

118
Giả sử rằng chỉ có một sai sót xảy ra, hai (02) trường hợp nào dưới đây giải thích
sự chênh lệch trên?
a. Một giấy báo có từ nhà cung cấp trị giá $810 đã được nhập trong sổ sách
của Neil là $180
b. Bên có của tài khoản của nhà cung cấp trong sổ cái các khoản phải trả của
Neil đã bị ghi tăng $630
c. Một hóa đơn từ nhà cung cấp trị giá $315 đã được hạch toán vào bên nợ
của tài khoản của nhà cung cấp trong sổ cái các khoản phải trả của Neil.
d. Một hóa đơn từ nhà cung cấp trị giá $810 đã được nhập vào trong sổ sách
của Neil là $180.

119
PHẦN 4. THUẬT NGỮ CHÍNH/ KEYWORDS
STT Tiếng Anh Tiếng Việt STT Tiếng Anh Tiếng Việt

1 Receivable Phải thu 6 Allowance for Dự phòng phải thu


receivable khó đòi

2 Payable Phải trả 7 Sale returned Khách hàng trả lại


hàng

3 Contra entry Bút toán bù 8 Purchase Trả lại hàng cho


trừ công nợ returned nhà cung cấp

4 Supplier Sao kê nhà 9 Cash refund to Hoàn tiền cho


statement cung cấp customer khách hàng mua
chịu

5 Bad debt Nợ xấu 10 Receivable Tài khoản kiểm


control account soát sổ cái các
khoản phải thu

120
CHƯƠNG 8: TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Mục tiêu học tập
• Cách xác định nguyên giá của TSCĐ
• Cách tính khấu hao TSCĐ theo 1 trong 3 phương pháp: đường thẳng, số
dư giảm dần, khấu hao theo sản lượng
• Xác định khấu hao, giá trị còn lại trong trường hợp đánh giá lại thời gian
sử dụng hữu ích, giá trị thanh lý ước tính
• Cách xác định và ghi chép nghiệp vụ thanh lý tài sản cố định
• Ghi nhận chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu được vốn hóa hay ghi
vào chi phí trong kỳ

121
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Các thuật ngữ chính Nguyên giá TSCĐ Khấu hao TSCĐ Một số bút toán chủ yếu

Giá trị thanh lý (Residual Nguyên tắc giá gốc: giá gốc của tài sản cố định 1, Phương pháp khấu hao đường 1, Mua tài sản cố định
value) của một tài sản là giá trị bao gồm toàn bộ chi phí TRỰC TIẾP CẦN thẳng Dr (Nợ) Tài sản cố định
ước tính mà đơn vị sẽ thu được THIẾT để tài sản cố định ở tình trạng SẴN
từ việc thanh lý tài sản sau khi Chi phí khấu hao = (nguyên giá – giá Cr (Có) Tiền / Phải trả người bán
SÀNG SỬ DỤNG
trừ chi phí thanh lý ước tính trị thanh lý ước tính)/ thời gian sử
• Chi phí trực tiếp dụng hữu ích 2, Khấu hao trong kỳ
nếu tài sản đã đến hạn thanh lý
hoặc dự kiến hết thời gian sử • Chi phí cần thiết Dr (Nợ) Chi phí khấu hao
2, Phương pháp khấu hao số dư
dụng hữu ích. • Tài sản ở tình trạng sẵn sàng sử dụng giảm dần Cr (Có) Khấu hao lũy kế
Chi phí khấu hao = Giá trị còn lại * tỷ 3, Thanh lý tài sản cố định
Thời gian sử dụng hữu ích Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban lệ khấu hao
Dr (Nợ) Tiền/ Phải thu khách hàng
(useful life) là: đầu 3, Lưu ý trong việc tính khấu hao
(a) khoảng thời gian mà một Cr (có) Tài sản cố định (nguyên giá)
tài sản dự kiến có thể sẵn sàng Trường hợp đánh giá lại thời gian sử
Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu: Dr (Nợ) Khấu hao lũy kế
cho việc sử dụng của đơn vị: dụng hữu ích và giá trị thanh lý ước
hoặc Trường hợp 1: Nâng cấp tài sản tính: tính lại khấu hao dựa trên: Cr (Có) Lãi thanh lý tài sản cố định
(b) số lượng sản phẩm được • Cách thức ghi nhận: Ghi tăng giá trị tài sản • Giá trị còn lại của tài sản hoặc Dr (Nợ) Lỗ thanh lý tài sản cố
sản xuất hoặc các đơn vị tính • Điều kiện: tăng công suất sử dụng tài sản ( bao định
• Thời gian sử dụng hữu ích mới/còn
tương tự dự kiến sẽ được tài gồm tăng thời gian sử dụng hữu ích so với ban lại
sản tạo ra. đầu, giảm chi phí hoạt động, tăng công suất) • Giá trị thanh lý ước tính xác định lại
• Bút toán ghi nhận: Dr Tài sản / Cr Tiền hoặc
phải trả
Trường hợp 2: Các trường hợp còn lại

• Cách thức ghi nhận: ghi vào chi phí trong kỳ


• Bút toán ghi nhận: Dr Tài sản / Cr Tiền hoặc
phải trả

122
PHẦN 1. VÍ DỤ MINH HỌA

Ví dụ 1:
Tại 1.1.20X5, một công ty mua 1 chiếc máy:
Trên hóa đơn thể hiện thông sau:
Giá máy: $48.000
Chi phí vận chuyển: $400
Bảo hành 1 năm cho trường hợp máy hỏng: $800
Tổng giá trị hóa đơn: $49.200.
Đơn vị đã bỏ ra chi phí $2.200 để lắp đặt máy.
Yêu cầu:
1, Xác định giá gốc của chiếc máy này?
2, Sau khi xác định giá gốc của chiếc máy, kế toán phát hiện ra các khoản chi phí
sau chưa được ghi nhận:
• Đào tạo nhân viên cách thức sử dụng máy: $1,000
• Đào tạo nhân viên cách lắp máy: $4,000
• Máy lắp xong cần chạy thử, chi phí nguyên liệu chạy thử: $2,000
• Chạy thử có sản phẩm, sản phẩm bán được: $1,500
Yêu cầu: Giải thích các chi phí trên chi phí nào được ghi nhận vào giá gốc của
tài sản?
3, Giả sử máy có thời gian sử dụng hữu ích là 5 năm, giá trị thanh lý ước tính là
$5.000. Thời điểm máy ở tình trạng sẵn sàng sử dụng: 1.1.20X5
Yêu cầu: Xác định số khấu năm và giá trị còn lại của máy tại thời điểm
31.12.20X5 (biết rằng đơn vị áp dụng phương pháp khấu hao hàng năm theo
phương pháp đường thẳng)
4, Vào thời điểm 1.1.20X7, công ty đánh giá lại giá trị thanh lý ước tính của máy
$3.000 và thời gian sử dụng hữu ích là 4 năm.
Yêu cầu: Giá trị còn lại của máy vào ngày 31.12.20X7
5, Tại ngày 31.12.20X9, công ty bán máy này và thu về $20.000.
Yêu cầu: Xác định lãi lỗ từ giao dịch bán và ghi nhận giao dịch này.

123
Ví dụ 2:
Giá trị còn lại của tài sản cố định tại ngày 1.8.20X0 là $200.000. Trong năm công
ty bán 1 tài sản cố định thu về $25.000 và lỗ thanh lý tài sản cố định $5.000. Khấu
hao TSCĐ trong năm $20.000.
Yêu cầu: Xác định giá trị còn lại của TSCĐ vào ngày 31.7.20X1?

Ví dụ 3:
Công ty A mua 1 chiếc máy có giá gốc $300.000 vào ngày 1.3.20X1, chiếc máy
này có giá trị thanh lý ước tính $20.000 và thời gian sử dụng hữu ích là 10 năm.
Công ty khấu hao chiếc máy theo phương pháp số dư giảm dần 15%/ năm.
Yêu cầu:
1, Xác định giá trị còn lại của chiếc máy vào ngày 31.12.20X1?
2, Xác định giá trị còn lại của chiếc máy vào ngày 31.12.20X2?
3, Từ thời điểm 1.1.20X3, công ty thay đổi phương pháp khấu hao và chuyển
sang phương pháp khấu hao đường thẳng. Xác định giá trị còn lại của chiếc
máy vào ngày 31.12.20X5?

Ví dụ 4
Trong năm công ty A có các thông tin sau với TSCĐ:
• TSCĐ đầu kỳ: $300.000
• TSCĐ cuối kỳ: $540.000
• Khấu hao trong kỳ: $25.000
• Trong kỳ công ty có thanh lý 1 tài sản cố định thu về $30.000 và lãi thanh lý
TSCĐ trong giao dịch này là $5.000
Yêu cầu: Xác định trong năm công ty đã mua bao nhiêu TSCĐ?

Ví dụ 5
Công ty A có tài khoản TSCĐ như sau:

Máy móc, thiết bị (nguyên giá)

Ngày Nội dung $ Ngày Nội dung $

124
1.1.20X1 Dư đầu kỳ 300.000 30.6.20X1 Thanh lý 150.000
TSCĐ

1.6.20X1 Mua tài sản cố 200.000


định

Tổng

31.12.20X1 500.000 150.000

Số dư cuối kỳ 350.000

Tất cả các TSCĐ của công ty đều có giá trị thanh lý ước tính 0, thời gian sử dụng
hữu ích là 5 năm.
Yêu cầu: Xác định số khấu hao trong kỳ?

125
PHẦN 2. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Bài tập 1:
Công ty A có tài khoản TSCĐ như sau:

Máy móc, thiết bị (nguyên giá)

Ngày Nội dung $ Ngày Nội dung $

1.1.20X1 Dư đầu kỳ 600.000 1.6.20X1 Thanh lý 150.000


TSCĐ

1.4.20X1 Mua tài sản cố 250.000 30.9.201X1 Thanh lý tài 60.000


định sản cố định

1.8.201X1 Mua tài sản cố 150.000 1.12.20X1 Thanh lý tài 200.000


định sản cố định

31.12.20X1 Tổng 1.000.000 31.12.20X1 410.000

Số dư cuối kỳ 590.000

Tất cả các TSCĐ của công ty đều có giá trị thanh lý ước tính 0, thời gian sử dụng
hữu ích là 10 năm.
Yêu cầu: Xác định số khấu hao trong kỳ cho năm tài chính kết thúc 31.3.20X2?

Bài tập 2
Dự thảo báo cáo tài chính của công ty AAB cho thấy công ty có lợi nhuận thuần
là $86.000 cho năm tài chính kết thúc 31.12.20X3. Kế toán phát hiện ra trong
năm công ty có mua 1 thiết bị có nguyên giá $30.000 tuy nhiên khi ghi nhận vào
sổ kế toán kế toán đã ghi nợ tài khoản chi phí sửa chữa tài sản. AAB khấu hao
theo phương pháp đường thẳng 25%/năm và tính khấu hao cả năm với các tài sản
cố định mua trong năm.
Yêu cầu: Xác định lợi nhuận thuần đúng của AAB cho năm tài chính kết thúc
31.12.20X3.

Bài tập 3:

126
Dự thảo báo cáo tài chính của công ty AB cho thấy công ty có lợi nhuận thuần là
$106.000 cho năm tài chính kết thúc 31.12.20X6. Kế toán phát hiện ra trong năm
công ty có sửa chữa 1 thiết bị với chi phí $40.000 tuy nhiên khi ghi nhận vào sổ
kế toán kế toán đã tăng giá trị của thiết bị $40.000 và thực hiện tính khấu hao
trong kỳ. AAB khấu hao theo phương pháp đường thẳng 25%/năm và tính khấu
hao cả năm với các tài sản cố định tăng trong năm.
Yêu cầu: Xác định lợi nhuận thuần đúng của AB cho năm tài chính kết thúc
31.12.20X6.

Bài tập 4:
Công ty Norton mua 1 chiếc máy, hóa đơn mua máy được thể hiện như sau:

Máy xử lý nước 45.000

Chi phí vận chuyển 2.100

Đào tạo hướng dẫn sử dụng máy 1.000

Vật liệu chạy thử máy 500

Bảo trì 3 năm 3.000

Bảo hiểm máy 1.500

Thuế giá trị gia tăng 5.310

Tổng 58.410

Norton nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ


Yêu cầu: Xác định nguyên giá chiếc máy

Bài tập 5:
BBM mua một chiếc máy có nguyên giá $40.000 vào ngày 1.10.20X4, dự kiến
sử dụng trong thời gian 5 năm và giá trị thanh lý ước tính là $4.000. Vào ngày
30.9.20X6, BBM xác định lại giá trị thanh lý ước tính là $2.000 do giá chiếc máy
trên thị trường giảm. BBM tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
Yêu cầu: Xác định khấu hao chiếc máy cho năm tài chính kết thúc 30.9.20X7?

127
Bài tập 6:
BBM mua một chiếc máy có nguyên giá $40.000 vào ngày 1.1.20X5, dự kiến sử
dụng trong thời gian 5 năm và giá trị thanh lý ước tính là $4.000. Vào ngày
30.9.20X6, BBM xác định lại giá trị thanh lý ước tính là $2.000 do giá chiếc máy
trên thị trường giảm. BBM tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
Yêu cầu: Xác định khấu hao chiếc máy cho năm tài chính kết thúc 30.9.20X7?
(2 điểm)

Bài tập 7:
BMM mua một chiếc máy có nguyên giá $60.000 vào ngày 1.12.20X4, dự kiến
sử dụng trong thời gian 5 năm và giá trị thanh lý ước tính là $4.000. Đơn vị tính
khấu hao theo phương pháp đường thẳng theo số tháng sử dụng vào năm mua.
Yêu cầu: Xác định khấu hao chiếc máy cho năm tài chính kết thúc 30.9.20X5?

Bài tập 8:
Jointon mua một chiếc máy có nguyên giá $100.000 vào ngày 1.12.20X4, dự kiến
sử dụng trong thời gian 5 năm và giá trị thanh lý ước tính là $15.000. Đơn vị tính
khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần 25%/năm theo số tháng sử dụng vào
năm mua.
Yêu cầu: Xác định khấu hao chiếc máy cho năm tài chính kết thúc 30.9.20X5?

Bài tập 9:
Jointon mua một chiếc máy có nguyên giá $100.000 vào ngày 1.10.20X4, dự kiến
sử dụng trong thời gian 3 năm và giá trị thanh lý ước tính là $15.000. Đơn vị tính
khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần 40%/năm theo số tháng sử dụng vào
năm mua.
Yêu cầu: Xác định khấu hao chiếc máy cho năm tài chính kết thúc 30.9.20X5,
30.9.20X6, 30.9.20X7?

Bài tập 10:


Baleky mua một chiếc máy có nguyên giá $200.000 vào ngày 1.1.20X2, dự kiến
sử dụng trong thời gian 5 năm và giá trị thanh lý ước tính là $4.000. Đơn vị tính
khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần 25%/năm theo số tháng sử dụng vào
năm mua. Vào ngày 1.1.20X5, đơn vị quyết định thay đổi phương pháp khấu hao
sang phương pháp khấu hao đường thẳng.

128
Yêu cầu:
1. Xác định khấu hao chiếc máy cho năm tài chính kết thúc 31.12.20X6?
2. Giá trị còn lại của chiếc máy vào ngày 31.12.20X6?

Bài tập 11:


Bolry mua một chiếc máy có nguyên giá $250.000 vào ngày 1.1.20X2, dự kiến
sử dụng trong thời gian 5 năm và giá trị thanh lý ước tính là $10.000. Đơn vị tính
khấu hao theo phương pháp đường thẳng theo số tháng sử dụng vào năm mua.
Vào ngày 31.12.20X4, đơn vị quyết định đánh giá lại thời gian sử dụng chiếc máy
là 8 năm.
Yêu cầu: Xác định khấu hao chiếc máy cho năm tài chính kết thúc 31.12.20X5?

Bài tập 12:


Boombe mua một chiếc máy có nguyên giá $200.000 vào ngày 1.1.20X5, dự kiến
sử dụng trong thời gian 50 năm và giá trị thanh lý ước tính là 0. Đơn vị tính khấu
hao theo phương pháp đường thẳng theo số tháng sử dụng vào năm mua và năm
bán. Vào ngày 30.6.20X8, đơn vị quyết định bán chiếc máy với giá $130.000.
Yêu cầu: Xác định các khoản chi phí và thu nhập liên quan đến chiếc máy cho
năm tài chính kết thúc 31.12.20X8 và ghi nhận các bút toán liên quan đến
TSCĐ trong năm?

Bài tập 10:


Alpha quyết định bán 1 chiếc máy thu về $60.000 tiền mặt vào ngày 30.4.20X5.
Chiếc máy có nguyên giá $150.000 và giá trị còn lại là $80.000 tại ngày bán.
Yêu cầu: Ghi chép nghiệp vụ bán chiếc máy trong sổ nhật ký chung.

Bài tập 11:


Một chiếc máy (nguyên giá $100.000, khấu hao lũy kế $70.000) được đổi với 1
chiếc máy mới có nguyên giá $120.000. Giá trị trao đổi của chiếc máy cũ là
$18.500.
Yêu cầu:
1. Xác định lãi/lỗ thanh lý tài sản cố định trong giao dịch này
2. Ghi chép giao dịch trên vào các sổ kế toán tương ứng

Bài tập 12:

129
Kế toán công ty MBS ghi nhầm giao dịch mua tài sản cố định vào tài khoản chi
phí sửa chữa tài sản cố định.
Yêu cầu: xác định tác động của giao dịch này đến báo cáo tài chính của công
ty MBS

Lợi nhuận thuần Tài sản

Ghi tăng

Ghi giảm

Bài tập 13
Một doanh nghiệp sản xuất nhận được hóa đơn vào ngày 1.3.20X1 liên quan đến
chi phí sửa chữa máy móc, tổng giá trị hóa đơn là $30.000. Thực tế đây là chi phí
nâng cấp chiếc máy, sau khi nâng cấp sau, chiếc máy kéo dài được thời gian sử
dụng hữu ích. Tuy nhiên do bộ phận kế toán không được thông báo nên đã ghi
toàn bộ chi phí này vào chi phí bảo dưỡng máy và tính toán bộ vào chi phí trong
kỳ. Doanh nghiệp khấu hao máy theo phương pháp số dư giảm dần 30%/năm và
khấu hao theo số tháng sử dụng.
Yêu cầu: xác định tác động của giao dịch này đến báo cáo tài chính của công
ty MBS?

130
PHẦN 3: BÀI TẬP TỔNG HỢP

Bài tập 1:
Công ty Traveloca kinh doanh trong lĩnh vực du lịch, công ty sở hữu một số tàu.
Chi tiết các yếu tố của chiếc tàu du lịch của công ty như sau:

Bộ phận Nguyên giá Thời gian sử dụng


($’000) hữu ích

Vỏ tàu – mua ngày 1.4.2010 150.000 20 năm

Cabin và khoang hành khách – mua 25.000 5 năm


ngày 1.4.2017

Động cơ – được thay thế 1.4.2015 9.000 100.000 giờ

Các bộ phận của tàu đều có giá trị thanh lý ước tính bằng 0
Vào ngày 1.4.2018, động cơ của tàu đã vận hành được 60.000 giờ. Trong năm tài
chính kết thúc 31.3.2019, động cơ vận hành 1.500 giờ trong 6 tháng đến thời điểm
30.9.2018 và thêm 1.200 giờ cho 6 tháng đến thời điểm 31.3.2019.
Vào ngày 1.10.2018, tàu bị tai nạn làm do vậy động cơ bị hỏng không còn khả
năng sử dụng. Đơn vị quyết định thay thế bằng 1 động cơ mới có nguyên giá 10
triệu USD với thời gian sử dụng hữu ích 120.000 giờ. Tai nạn này làm vỏ tàu bị
hư hại, do đó công ty cũng sơn lại vỏ tàu trong quá trình thay động cơ với chi phí
$2.5 triệu. Trong thời gian này công ty cũng nâng cấp cabin và khoang hành khách
với chi phí $4 triệu. Việc nâng cấp này không làm tăng thời gian sử dụng khoang
hành khách nhưng tăng mức độ sang trọng của khoang hành khách do đó giúp
công ty tăng giá vé bán ra.
Yêu cầu:
Phản ánh các giao dịch trên trên báo cáo tài chính của Traveloca cho năm tài
chính kết thúc 31.3.2019.

131
Bài tập 2:
Công ty A có tài khoản TSCĐ như sau:

Nhà cửa, đất đai (giá trị còn lại)

Thông Thông
Nội
Ngày Nội dung tin bổ $’000 Ngày tin bổ $’000
dung
sung sung

1.1.20X4 Dư đầu 1 1.000 30.9.20X4 Thanh lý 3 500


kỳ TSCĐ

30.6.20X4 Mua tài 2 800 31.12.20X4 Khấu hao 4 20


sản cố TSCĐ
định bằng
tiền mặt

Tổng 1.800 Tổng 520

31.12.20X4 Số dư 1.280
cuối kỳ

Thông tin bổ sung:


1, Chi tiết bảng cân đối kế toán của công ty vào ngày 1.1.20X4 như sau:

$’000

Đất – Nguyên giá 400

Nhà cửa – Nguyên giá 800

Nhà cửa - Khấu hao lũy kế 200

2, Tiền thanh toán mua nhà cửa, đất đai mới

$’000

Đất 200

132
Nhà cửa 500

3, Tiền nhận được từ thanh lý nhà cửa và đất đai

$’000

Tiền thu về 500

Tài sản bán

Đất – Nguyên giá 100

Nhà cửa – Nguyên giá 100

Nhà cửa – Khấu hao lũy kế ngày 1.1.20X4 20

Lãi thanh lý tài sản cố định 320


khấu
4, haohao
Khấu nhànhà
cửacửa
2% 2%/năm.
dựa trên số tháng
Đơn sử dụng
vị tính khấu hao cả năm với các tài sản mua
trong năm và không trích khấu hao với các tài sản thanh lý trong năm.
Yêu cầu:
Ghi chép chi tiết vào các tài khoản sau dựa trên các thông tin đã cho
- Đất – nguyên giá
- Nhà cửa – Nguyên giá
- Nhà cửa – Khấu hao lũy kế
- Thanh lý tài sản cố định

133
Bài tập 3:
Công ty MMB có số dư của một số tài khoản vào ngày 31.12.20X2 như sau:

Nhà cửa - Nguyên giá 1.200.000

- Khấu hao lũy kế (khấu hao $300.000


đường thẳng – 20 năm)

Máy móc và thiết bị - Nguyên giá 800.000

- Khấu hao lũy kế (khấu hao 250.000


đường thẳng 10 năm)

Trong năm tài chính kết thúc 31.12.20X3 có các sự kiện sau:

Ngày

1.7.20X3 Mua 1 tòa nhà văn phòng mới với nguyên giá $2.000.000

1.10.20X3 Bán 1 thiết bị có nguyên giá $240.000 và khấu hao lũy kế


tại ngày 31.12.20X2 là $180.000 với giá $80.000

Công ty tính khấu hao tài sản cả năm với những tài sản mua trong năm và không
tính khấu hao với các tài sản bán trong năm.
Yêu cầu: Ghi chép các giao dịch trên vào các tài khoản sau:
- Nhà cửa nguyên giá
- Nhà cửa - khấu hao lũy kế
- Thiết bị - nguyên giá
- Thiết bị - Khấu hao lũy kế
- Thanh lý tài sản cố định

134
PHẦN 4. THUẬT NGỮ CHÍNH/ KEYWORDS
STT Tiếng Anh Tiếng Việt

1 Non-current asset Tài sản cố định

2 Residual value Giá trị thanh lý ước tính

3 Useful life Thời gian sử dụng hữu ích

4 Depreciation Khấu hao

5 Straight line method Phương pháp khấu hao đường thẳng

6 Reducing balance Phương pháp khấu hao số dư giảm dần


method

Production unit Phương pháp khấu hao sản lượng


method

7 Trade in value Giá trị trao đổi

8 Carrying amount Giá trị ghi sổ

9 Revaluation Đánh giá lại giá trị

10 Net book value Giá trị còn lại (hay giá trị ghi sổ)

11 Impairment Giảm giá

12 Tangible non-current Tài sản cố định hữu hình


asset

13 Intangible non-current Tài sản cố định vô hình


asset

135
CHƯƠNG 9: CHI PHÍ PHẢI TRẢ VÀ CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC VÀ
DOANH THU CHƯA THỰC HIỆN
Mục tiêu:
• Nắm được khái niệm và bản chất, cách xác định và hạch toán chi phí phải
trả
• Nắm được khái niệm và bản chất, cách xác định và hạch toán chi phí trả
trước
• Nắm được khái niệm và bản chất, cách xác định và hạch toán doanh thu
chưa thực hiện

136
CHI PHÍ PHẢI TRẢ VÀ CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC

Kế toán dồn tích Chi phí phải trả Doanh thu chưa thực hiện

Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của DN liên Đặc điểm chi phí phải trả: Các khoản chi phí Điều kiện ghi nhận doanh thu:
quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở đã phát sinh nhưng chưa trả tiền
1, Hàng hóa: chuyển giao quyền kiểm soát
hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế toán
Cách thức ghi nhận: ghi nhận là khoản nợ hàng hóa cho khách hàng (chuyển giao phần
vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời
phải trả lớn rủi ro và lợi ích liên quan đến hàng hóa
điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền.
cho khách hàng, chuyển quyền sở hữu hàng
Giá trị ghi nhận: dựa trên ước tính đáng tin
hóa cho khách hàng)
cậy nhất về khoản chi phí phát sinh
2, Dịch vụ: hoàn thành cung cấp dịch vụ
Bút toán ghi nhận:
Doanh thu chưa thực hiện:
Nợ Chi phí
Chưa phát sinh doanh thu nhưng đã nhận
Có Chi phí phải trả (Nợ phải trả)
tiền (Doanh thu chưa thực hiện – trình bày là
khoản nợ phải trả trên báo cáo tài chính)
Chi phí trả trước

Đặc điểm chi phí trả trước: Các khoản chi


phí đã chưa phát sinh nhưng đã thanh toán tiền
Cách thức ghi nhận: ghi nhận là khoản tài sản
Bút toán ghi nhận:
1: Khi thanh toán:
Nợ Chi phí trả trước / Có Tiền
2: Khi phát sinh chi phí
Nợ Chi phí / Có Chi phí phải trả

137
PHẦN 1. VÍ DỤ MINH HỌA

Ví dụ 1:
Chi phí phải trả (Accural)
Công ty A có năm tài chính kết thúc vào thời điểm 28 tháng 2 hàng năm. Công
ty lắp đặt điện thoại vào 1.4.2016 và nhận được hóa đơn điện thoại vào cuối mỗi
quý. Dưới đây là bảng tổng hợp hóa đơn công ty nhận được vào cuối mỗi quý:

30.6.2016 23,50

30.9.2016 27,20

31.12.2016 33,40

31.3.2017 $36,00

Yêu cầu:
Xác định khoản chi phí điện thoại trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
và khoản chi phí phải trả trên bảng cân đối kế toán cho năm tài chính kết thúc
28.2.2017?

Ví dụ 2:
Chi phí trả trước
Trong năm 20X4, công ty X trả $60.000 tiền thuê cho giai đoạn từ 1 Tháng 10
20X4 đến 31 March 20X5.
Yêu cầu: Xác định khoản chi phí thuê nhà trên báo cáo kết quả kinh doanh và
khoản chi phí trả trước trên bảng cân đối kế toán cho năm tài chính kết thúc
31 tháng 12.20X4?

Ví dụ 3:
Doanh thu chưa thực hiện
Một công ty cho thuê 1 phần văn phòng và trong năm tài chính kết thúc vào
30.11.20X3 khoản phải thu từ cho thuê như sau:
Trước 30.6.20X3: $8.400 một năm
Từ thời điểm 1.7.20X3: $12.000 một năm

138
Tiền thuê được trả trước vào các ngày 1.1, 1.4, 1.7, và 1.10 hàng năm.
Xác định khoản doanh thu cho thuê nhà trên báo cáo kết quả kinh doanh và
khoản doanh thu chưa thực hiện trên bảng cân đối kế toán cho năm tài chính
kết thúc 30.11.20X3?

139
PHẦN 2. BÀI TẬP LUYỆN TẬP

Phần 1: Chi phí phải trả

Bài tập 1:
Một công ty phải trả sau tiền thuê hàng quý vào các ngày 1.1, 1.4, 1.7, 1.10 hàng
năm. Tiền thuê tăng từ $90.000 một năm lên $120.000 một năm từ thời điểm
1.10.20X2.
Yêu cầu:
Xác định chi phí tiền thuê trả vào các thời điểm: 1.1.20X2, 1.4.20X2, 1.7.20X2,
1.10.20X2
Xác định khoản chi phí thuê và tiền thuê phải trả cho năm tài chính kết thúc
vào thời điểm 31 tháng 1 năm 20X3?

Bài tập 2:
Một công ty phải trả sau tiền thuê hàng quý vào các ngày 1.1, 1.4, 1.7, 1.10 hàng
năm. Tiền thuê tăng từ $90.000 một năm lên $120.000 một năm từ thời điểm
1.9.20X2.
Yêu cầu:
Xác định chi phí tiền thuê trả vào các thời điểm: 1.1.20X2, 1.4.20X2, 1.7.20X2,
1.10.20X2
Xác định khoản chi phí thuê và tiền thuê phải trả cho năm tài chính kết thúc
vào thời điểm 31 tháng 1 năm 20X3?

Bài tập 3:
Một công ty phải trả sau tiền thuê hàng quý vào các ngày 1.1, 1.4, 1.7, 1.10 hàng
năm. Tiền thuê tăng từ $120.000 một năm lên $180.000 một năm từ thời điểm
1.10.20X2.
Yêu cầu:
Xác định khoản chi phí thuê và tiền thuê phải trả cho năm tài chính kết thúc
vào thời điểm 31 tháng 1 năm 20X3?

Bài tập 3:

140
Một công ty phải trả sau tiền thuê hàng quý vào các ngày 1.1, 1.4, 1.7, 1.10 hàng
năm. Tiền thuê tăng từ $120.000 một quý lên $180.000 một quý từ thời điểm
1.10.20X2.
Yêu cầu:
Xác định khoản chi phí thuê và tiền thuê phải trả cho năm tài chính kết thúc
vào thời điểm 31 tháng 1 năm 20X3?

Bài tập 4:
Một công ty phải trả sau tiền thuê hàng quý vào các ngày 1.1, 1.4, 1.7, 1.10 hàng
năm. Tiền thuê tăng từ $120.000 một quý lên $180.000 một quý từ thời điểm
1.9.20X2.
Yêu cầu:
Xác định khoản chi phí thuê và tiền thuê phải trả cho năm tài chính kết thúc
vào thời điểm 28 tháng 2 năm 20X3?

Bài tập 5:
Một công ty phải trả sau tiền thuê hàng quý vào các ngày 1.1, 1.4, 1.7, 1.10 hàng
năm. Tiền thuê tăng từ $120.000 một quý lên $180.000 một quý từ thời điểm
1.9.20X2 và sau đó tăng tiếp lên 90.000 một tháng từ thời điểm 1.1.20X3
Yêu cầu:
Xác định khoản chi phí thuê và tiền thuê phải trả cho năm tài chính kết thúc
vào thời điểm 28 tháng 2 năm 20X3?

Bài tập 7:
Các thông tin sau được thu thập liên quan đến tài khoản chi phí tiền điện cho năm
tài chính kết thúc 30 tháng 6 năm 20X1 như sau:

Số dư đầu kỳ khoản tiền điện phải trả vào ngày 1 tháng 7.20X0 300

Các khoản thanh toán trong năm:

1 tháng 8.20X0 cho 3 tháng kết thúc vào thời điểm 31 Tháng 7 20X0 600

1 tháng 11. 20X0 cho 3 tháng kết thúc vào thời điểm 31 Tháng 10 20X0 720

141
1 tháng 2.20X1 cho 3 tháng kết thúc vào thời điểm 31 Tháng 1 20X1 900

30 tháng 6.20X1 cho 3 tháng kết thúc vào thời điểm 30 Tháng 4 20X1 840

1 tháng 8.20X1 cho 3 tháng kết thúc vào thời điểm 31 Tháng 7 20X1 840

Yêu cầu:
Xác định khoản chi phí tiền điện và tiền điện phải trả trên báo cáo tài chính
cho năm tài chính kết thúc 30.6.20X1?

Bài tập 8:
Kế toán của công ty B quên không ghi nhận khoản chi phí thuê phải trả tháng 12
cho năm tài chính kết thúc vào 31.12.20X2. Tiền thuê được trả sau vào cuối các
tháng 2,5,8,11. Tiền thuê phải trả vào tháng 2 dự kiến là $30.000. Dự thảo báo
cáo tài chính của công ty B cho thấy công ty đang lỗ $25.000 và trên bảng cân
đối kế toán có tài sản thuần là $275.000.
Yêu cầu:
Xác định lợi nhuận/ hoặc lỗ của công ty trên báo cáo kết quả kinh doanh và
tài sản thuần (tổng tài sản trừ tổng nợ phải trả) trên bảng cân đối kế toán?

142
Phần 2: Chi phí trả trước

Bài tập 9:
Trong năm 20X4, công ty X trả $60.000 tiền thuê cho giai đoạn từ ngày 1 tháng
10 20X3 đến 31 tháng 3 20X5.
Yêu cầu:
Xác định khoản chi phí thuê nhà trên báo cáo kết quả kinh doanh và khoản
chi phí trả trước trên bảng cân đối kế toán cho các năm tài chính kết thúc
31.12.20X3, 31.12.20X4, 31.12.20X5?
Công ty A trả tiền thuê nhà 36 tháng với tổng số tiền $36.000 cho giai đoạn bắt
đầu 1.3.20X1 và kết thúc 28.2.20X4.
Yêu cầu: Xác định các khoản sau: chi phí thuê, chi phí thuê trả trước (ngắn
hạn, dài hạn) cho các năm tài chính kế thúc 31.12.20X1, 31.12.20X2,
31.12.20X3, 31.12.20X4.

Bài tập 11:


Công ty C có năm tài chính kết thúc vào thời điểm 31 Tháng 7 hàng năm, công
ty trả trước tiền thuê vào các ngày 1 Tháng 1, 1 Tháng 4, 1 Tháng 7 and 1 Tháng
10 hàng năm. Tiền thuê của công ty tăng từ $60.000 một năm lên $72.000 một
năm từ 1 Tháng 10 20X3.
Yêu cầu:
Xác định khoản chi phí thuê nhà trên báo cáo kết quả kinh doanh và khoản
chi phí trả trước trên bảng cân đối kế toán cho năm tài chính kết thúc vào 31
Tháng 7 20X4?

Bài tập 12:


Công ty C có năm tài chính kế thúc vào thời điểm 31 Tháng 7 hàng năm, công ty
trả trước tiền thuê vào các ngày 1 Tháng 1, 1 Tháng 4, 1 Tháng 7 and 1 Tháng 10
hàng năm. Tiền thuê của công ty tăng từ $60.000 một quý lên $72.000 một quý
từ 1 Tháng 10 20X3.
Yêu cầu:
Xác định khoản chi phí thuê nhà trên báo cáo kết quả kinh doanh và khoản
chi phí trả trước trên bảng cân đối kế toán cho năm tài chính kết thúc vào 31
Tháng 7 năm 20X4?

143
Bài tập 13:
Công ty M có năm tài chính kết thúc vào 30 tháng 11 năm 20X0. Công ty thanh
toán tiền điện bằng lệnh thanh toán tự động qua ngân hàng $600 mỗi tháng. Vào
ngày 1.12.20W9, báo cáo công nợ của công ty điện lực cho thấy công ty M đang
trả thừa $200. Công ty M nhận được hóa đơn tiền điện cho 4 quý bắt đầu từ thời
điểm 1.12.20W9 và kết thúc vào thời điểm 30.11.20X0 lần lượt như sau: $1.300,
$1.400, $2.100 and $2.000.
Yêu cầu:
Xác định chi phí điện và chi phí trả trước trên báo cáo tài chính của công ty M
cho năm tài chính kết thúc vào thời điểm 30.11.20X0?

Bài tập 14:


Một công ty có năm tài chính kết thúc vào thời điểm 31 Tháng 1 hàng năm. Công
ty này trả trước tiền thuê hàng quý vào các ngày 1 Tháng 1, 1 Tháng 4, 1 Tháng
7 and 1 Tháng 10 hàng năm. Sau một vài năm không tăng tiền thuê, tiền thuê
được tăng từ $24.000 một năm lên $30.000 một năm từ thời điểm 1 Tháng 7 năm
20X0.
Yêu cầu:
Xác định khoản chi phí thuê nhà trên báo cáo kết quả kinh doanh và khoản
chi phí trả trước trên bảng cân đối kế toán cho năm tài chính kết thúc vào 31
Tháng 1 năm 20X1?

Bài tập 15:


Chi tiết hợp đồng bảo hiểm của một công ty như sau:
Phí bảo hiểm cho 1 năm kết thúc 31.3.20X6 trả vào 4.20X5: $10.800
Phí bảo hiểm cho 1 năm kết thúc 31.3.20X7 trả vào 4.20X6: $12.000
Yêu cầu: Xác định chi phí bảo hiểm và chi phí bảo hiểm trả trước trên báo cáo
tài chính kết thúc 30.6.20X6?

Bài tập 16:


Công ty A thuê văn phòng trả trước hàng quý, thời điểm trả là 1.3, 1.6, 1.9, 1.12,
tiền thuê là $12.000/ năm trước thời điểm 30.6.20X0 và $18.000/ năm từ
30.6.20X0 trở đi.
Yêu cầu:

144
Xác định chi phí thuê và tiền thuê trả trước cho năm tài chính kết thúc
31.3.20X1?

145
Phần 3: Doanh thu chưa thực hiện

Bài tập 17:


Một công ty cho thuê 1 phần văn phòng và nhận tiền thuê đầu kỳ theo bảng sau:

Ngày nhận tiền Giai đoạn thuê $

1 Tháng 10 20X1 3 tháng kết thúc vào 31.12.20X1 7.500

30 December 3 tháng kết thúc vào 31.3.20X2 7.500


20X1

4 Tháng 4 20X2 3 tháng kết thúc vào 30.6.20X2 9.000

1 Tháng 7 20X2 3 tháng kết thúc vào 30.9.20X2 9.000

1 Tháng 10 20X2 3 tháng kết thúc vào 31.12.20X2 9.000

Yêu cầu: Xác định khoản doanh thu cho thuê nhà trên báo cáo kết quả kinh
doanh và khoản doanh thu chưa thực hiện trên bảng cân đối kế toán cho năm
tài chính kết thúc 30.11.20X2?

Bài tập 18:


Một công ty cho thuê 1 phần văn phòng và trong năm tài chính kết thúc vào
30.11.20X3 khoản phải thu từ cho thuê như sau:
Trước 30.6.20X3: $8.400 một tháng
Từ thời điểm 1.7.20X3: $12.000 một tháng
Tiền thuê được trả trước vào các ngày 1.1, 1.4, 1.7, và 1.10 hàng năm.
Xác định khoản doanh thu cho thuê nhà trên báo cáo kết quả kinh doanh và
khoản doanh thu chưa thực hiện trên bảng cân đối kế toán cho năm tài chính
kết thúc 30.11.20X3?

Bài tập 19:


Báo cáo tài chính công ty A cho năm tài chính kết thúc 31 Tháng 10 năm 20X5
cho thấy công ty lỗ $1.486 và tài sản thuần $300,000. Khi lập báo cáo tài chính,
kế toán công ty A quên không ghi nhận 1 khoản chi phí phải trả $1.625 và 1
khoản trả trước $834.
Yêu cầu:

146
Xác định lãi/lỗ và tài sản thuần của công ty A cho năm tài chính kết thúc 31
Tháng 10 năm 20X5?

Bài tập 20:


Báo cáo tài chính công ty A cho năm tài chính kết thúc 31.10.20X5 cho thấy công
ty lãi $1.486. Khi lập báo cáo tài chính, kế toán công ty A ghi toàn bộ khoản thanh
toán $6.000 vào chi phí trong kỳ, trong khi khoản thanh toán này là thanh toán
cho tiền thuê phát sinh trong 6 tháng kết thúc vào 31.3.20X6.
Yêu cầu:
Xác định lãi/lỗ của công ty A cho năm tài chính kết thúc 31 Tháng 10 năm
20X5?

Bài tập 21:


Công ty A xác định lợi nhuận cuối kỳ là $10.000 và tài sản thuần là $150.000.
Tuy nhiên, khi kiểm tra phát hiện công ty quên chưa ghi nhận 1 khoản chi phí
phải trả là $5.000 và chi phí trả trước $10.000.
Yêu cầu: Xác định lợi nhuận và tài sản thuần của công ty A?

147
PHẦN 3. BÀI TẬP TỔNG HỢP

Bài tập 1:
Bảng cân đối số phát sinh của công ty Minina tại ngày 31.12.20X1 như sau:

Thông tin $
bổ sung

Doanh thu 2 3.850.000

Hàng tồn kho đầu kỳ 360.000

Mua hàng 3 2.200.000

Thiết bị văn phòng tại ngày 1.1.20X1 2,3,4

Nguyên giá 480.000

Khấu hao lũy kế 90.000

Phải thu khách hàng 650.000

Dự phòng phải thu khó đòi vào ngày 1.1.20X1 5 25.000

Nợ xấu xóa sổ trong kỳ 15.000

Chi phí quản lý khác 6 420.000

Thông tin bổ sung


1. Hàng tồn kho cuối kỳ $400.000
2. Trong năm đơn vị bán 1 thiết bị văn phòng có nguyên giá $25.000, khấu hao
lũy kế tại ngày 1.1.20X1 $14.000 thu về $15.000. Kế toán của đơn vị đã ghi
chép số tiền thu về từ việc thanh lý tài sản cố định vào doanh thu trong kỳ.
3. Vào ngày 1.7.20X1, công ty mua 1 tài sản mới có nguyên giá $60.000. Kế
toán của công ty ghi chép giao dịch mua tài sản cố định này vào tài khoản
mua hàng.
4. Công ty khấu hao các thiết bị văn phòng trong thời gian 5 năm theo phương
pháp khấu hao đường thẳng, khấu hao theo số tháng sử dụng với tài sản mua
mới trong năm và không tích khấu hao với các tài sản thanh lý trong năm.
148
5. Công ty trích lập dự phòng phải thu khó đòi cuối kỳ 5% số dư phải thu khó
đòi
6. Khoản chi phí phải trả và chi phí trả trước liên quan đến chi phí quản lý khác
vào 31.12.20X1 như sau:
Chi phí phải trả: $28.000
Chi phí trả trước: $14.000
Yêu cầu: Lập báo cáo kết quả kinh doanh của công ty cho năm tài chính kết
thúc 31.12.20X1. (15 điểm)

Bài tập 2:
Bảng cân đối số phát sinh của công ty Minina tại ngày 31.12.20X1 như sau:

Thiết bị văn phòng

Nguyên giá 3.000

Khấu hao lũy kế - tại ngày 1.10.20X0 1.700

Phương tiện vận chuyển

Nguyên giá 1.180

Khấu hao lũy kế - tại ngày 1.10.20X0 500

Hàng tồn kho tại ngày 30.9.20X1 15.600

Doanh thu 45.000

Giá vốn hàng bán 22.800

Chi phí bán hàng 5.000

Chi phí quản lý doanh nghiệp 6.000

Dự phòng phải thu khó đòi tại ngày 30.9.20X1 1.300

Chi phí nợ xấu 500

149
Trái phiếu phát hành 10.000

Chi phí lãi vay 500

Tài khoản tạm thời (dư có) 100

Thông tin bổ sung


1, Chi phí nợ xấu tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp
2, Năm nay đơn vị trích lập dự phòng phải thu khó đòi cuối kỳ là $500.000
3, Số dư “Tài khoản tạm thời” liên quan đến nghiệp vụ bán tài sản cố định, đơn
vị ghi tạm vào tài khoản này và chưa hề ghi nhận đầy đủ bút toán thanh lý tài sản
cố định chi tiết như sau:
- Đơn vị bán 1 chiếc máy có nguyên giá $190.000 và giá trị ghi sổ tại ngày
1.10.20X0 là $60.000. Chính sách của công ty tính khấu hao cả năm với
các tài sản mua trong năm và không tích khấu hao với các tài sản bán
trong năm.
- Tài sản bán sử dụng cho mục đích quản lý.
4, Đơn vị khấu hao theo phương pháp đường thẳng chi tiết như sau
- Thiết bị văn phòng: 10 năm
- Phương tiện vận chuyển: 4 năm
- Khấu hao phương tiện vận chuyển được phân bổ đều giữa chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, khấu hao thiết bị văn phòng tính
vào chi phí quản lý.
5, Số dư của các khoản chi phí phải trả và chi phí trả trước vào ngày 30.9.20X1
như sau:

Chi phí trả trước Chi phí phải


($’000) trả
($’000)

Chi phí bán hàng 200 100

Chi phí quản lý doanh nghiệp 100 60

150
6, Thuế thu nhập doanh nghiệp ước tính phải trả cuối năm là $3.000.000.
Yêu cầu: Lập báo cáo kết quả kinh doanh của đơn vị?

151
PHẦN 4. THUẬT NGỮ CHÍNH/ KEYWORDS
STT Tiếng Anh Tiếng Việt

1 Accural/ Accrued expense Chi phí phải trả

2 Prepayment/ Prepaid expense Chi phí trả trước

3 Deferred income Doanh thu chưa thực hiện

4 Paid in advance Trả trước

5 Paid in arrear Trả sau

152
CHƯƠNG 10: VỐN CHỦ SỞ HỮU
Mục tiêu học tập
• Nắm được các yếu tố thuộc vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán
• Ghi sổ các giao dịch phát hành cổ phiếu gồm phát hành cổ phiếu thu tiền
và phát hành cổ phiếu thưởng
• Lập báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu
• Nắm được cách ghi nhận và phản ánh các giao dịch về lợi nhuận chưa
phân phối

153
VỐN CHỦ SỞ HỮU

Kết cấu bảng cân đối kế Kết cấu báo cáo kết quả Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu Các hình thức phát hành
toán kinh doanh cổ phiếu

TÀI SẢN Doanh thu Cổ phiếu Thặng dư Lợi nhuận Tổng Phát hành cổ phiếu phổ thông
Tài sản dài hạn Giá vốn hàng bán phổ vốn cổ phần giữ lại thu tiền
thông Cr (Có) Cổ phiếu phổ thông (số
• TSCĐ hữu hình Lợi nhuận gộp
lượng phát hành * mệnh giá 1 cổ
• TSCĐ vô hình Chi phí bán hàng Số dư đầu kỳ x x x
phiếu)
Tài sản ngắn hạn Chi phí quản lý doanh nghiệp Phát hành cổ phiếu Tăng Tăng Cr (Có) Thặng dư vốn cổ phần
• Hàng tồn kho Chi phí tài chính thưởng (chênh lệch giữa số tiền thu về với
• Phải thu khách hàng cổ phiếu phổ thông)
Doanh thu tài chính
• Chi phí trả trước Phát hành cổ phiếu Tăng Giảm
Dr Tiền (Số tiền thu về từ phát
• Tiền và các khoản Thu nhập khác phổ thông
hành cổ phiếu)
tương đương tiền
Chi phí khác Cổ tức Giảm
VỐN CHỦ SỞ HỮU
Lợi nhuận trước thuế Phát hành cổ phiếu thưởng
• Cổ phiếu phổ thông Lợi nhuận trong kỳ Tăng
Thuế thu nhập doanh nghiệp Đặc điểm: Phát hành cổ phiếu
• Thặng dư vốn cổ phần
• Lợi nhuận giữ lại Lợi nhuận sau thuế Số dư cuối kỳ x x x cho cổ đông hiện hữu, sử dụng
thặng dư vốn cổ phần
NỢ PHẢI TRẢ
Lợi nhuận giữ lại Bút toán ghi nhận:
Nợ phải trả dài hạn Nợ Thặng dư vốn cổ phần
• Vay dài hạn (mệnh giá cổ phiếu * số lượng cổ
Lợi nhuận giữ lại cuối kỳ = phiếu phát hành)
Nợ phải trả ngắn hạn
Lợi nhuận giữ lại đầu kỳ Có Cổ phiếu phổ thông (mệnh
• Thấu chi giá cổ phiếu * số lượng cổ phiếu
Cộng (+) Lợi nhuận trong kỳ
• Phải trả người bán phát hành)
• Chi phí phải trả Trừ (-) Cổ tức đã trả

154
PHẦN 1. VÍ DỤ MINH HỌA

Ví dụ 1:
Phát hành cổ phiếu thu tiền
Công ty phát hành 500.000 cổ phiếu phổ thông mệnh giá $1/cổ phiếu, giá
phát hành $3/cổ phiếu.
Hãy trình bày bút toán ghi sổ cho giao dịch trên?

Ví dụ 2:
Phát hành cổ phiếu thưởng
Tại ngày 30/06/20X2, cơ cấu vốn chủ sở hữu của công ty như sau:

Vốn góp của chủ sở hữu $

Cổ phiếu phổ thông (500.000 cổ phiếu 500.000


mệnh giá $1/cổ phiếu)

Thặng dư vốn cổ phần 400.000

Trong năm 20X2, công ty đã phát hành cổ phiếu thưởng, cổ đông nắm giữ
10 cổ phiếu được thưởng 2 cổ phiếu.
Hãy trình bày bút toán ghi sổ cho giao dịch trên?

Ví dụ 3:
Các dữ liệu của công ty ABB cho năm tài chính kết thúc ngày 31.12.20X8 như sau:

$ $

Giá vốn hàng bán 40.000 Doanh thu 100.000

Cổ tức 6.000 Chi phí hoạt động 30.000

Lãi tiền gửi 4.000 Lợi nhuận chưa 10.000


phân phối
1.1.20X8

Hãy xác định:


a. Lợi nhuận thuần của năm tài chính 20X8

155
b. Số dư lợi nhuận chưa phân phối tại ngày 31.12.20X8

156
PHẦN 2. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Bài tập 1
Công ty phát hành 1.000.000 cổ phiếu phổ thông mệnh giá $0,5/cổ phiếu,
giá phát hành lớn hơn mệnh giá (thặng dư) là $0,3/cổ phiếu.
Yêu cầu: Hãy trình bày bút toán ghi sổ cho giao dịch trên?

Bài tập 2
Tại ngày 31/12/20X1, cơ cấu vốn chủ sở hữu của công ty như sau:

Vốn góp của chủ sở hữu $

Cổ phiếu phổ thông (100.000 cổ phiếu 50.000


mệnh giá $0,5/cổ phiếu)

Thặng dư vốn cổ phần 180.000

Trong năm 20X2, công ty đã phát hành thêm 60.000 cổ phiếu phổ thông với
mức giá phát hành $0,8/cổ phiếu (mệnh giá vẫn giữ nguyên là $0,5/cổ phiếu).
Yêu cầu: Hãy cho biết cơ cấu vốn chủ sở hữu của công ty tại ngày
31/12/20X2?

Bài tập 2
Tại ngày 31/12/20X1, cơ cấu vốn chủ sở hữu của công ty như sau:

Vốn góp của chủ sở hữu $

Cổ phiếu phổ thông (100.000 cổ phiếu 50.000


mệnh giá $0,5/cổ phiếu)

Thặng dư vốn cổ phần 180.000

Trong năm 20X2, công ty đã phát hành thêm cổ phiếu với giá bán $0.8/ cổ
phiếu, cổ đông nắm giữ 5 cổ phiếu sẽ được 1 cổ phiếu mới.
Yêu cầu: Hãy cho biết cơ cấu vốn chủ sở hữu của công ty tại ngày 31/12/20X2?

Bài tập 2
Tại ngày 31/12/20X2, cơ cấu vốn chủ sở hữu của công ty như sau:

157
Vốn góp của chủ sở hữu $

Cổ phiếu phổ thông (100.000 cổ phiếu 50.000


mệnh giá $0,5/cổ phiếu)

Thặng dư vốn cổ phần 180.000

Trong năm 20X2, công ty đã phát hành thêm cổ phiếu với giá bán $0.8/ cổ
phiếu, cổ đông nắm giữ 4 cổ phiếu sẽ được 1 cổ phiếu mới.
Yêu cầu: Hãy cho biết cơ cấu vốn chủ sở hữu của công ty tại ngày 31/12/20X1?

Bài tập 3
Trường hợp nào dưới đây là đúng về cổ tức?
A. Chỉ có cổ phiếu phổ thông mới được quyền nhận cổ tức
B. Cả cổ phiếu phổ thông và cổ phiếu ưu đãi đều được quyền nhận cổ tức
C. Cổ phiếu phổ thông được quyền nhận cổ tức trước cổ phiếu ưu đãi

Bài tập 4
Tại ngày 30/06/20X2, cơ cấu vốn chủ sở hữu của công ty như sau:

Vốn góp của chủ sở hữu $

Cổ phiếu phổ thông (500.000 cổ phiếu mệnh giá $0.25/cổ phiếu) 125.000

Thặng dư vốn cổ phần 100.000

Trong năm 20X2, công ty đã phát hành thêm 100.000 cổ phiếu ưu đãi với mức
giá phát hành $0,8/cổ phiếu (mệnh giá $0,25/cổ phiếu).
Yêu cầu: Hãy cho biết cơ cấu vốn chủ sở hữu của công ty tại ngày 30/06/20X3?

Bài tập 5
Một công ty đã phát hành 50.000 cổ phiếu phổ thông mệnh giá $0,25/cổ phiếu ở
mức thặng dư $0,5/cổ phiếu. Đối với số tiền nhận được, kế toán đã hạch toán
đúng vào đầu tài khoản tiền nhưng lại ghi toàn bộ vào tài khoản Vốn góp của chủ
sở hữu – cổ phiếu phổ thông.
Yêu cầu: Hãy đưa ra bút toán điều chỉnh để sửa chữa sai sót trên.

158
Bài tập 6
Một công ty phát hành cổ phiếu phổ thông ở mức mệnh giá, tổng số tiền thu được
là $440.000. Tuy nhiên kế toán lại ghi vào bên Có của tài khoản Vốn góp của chủ
sở hữu $400.000.
Yêu cầu: Hãy đưa ra bút toán điều chỉnh để sửa chữa sai sót trên.

Bài tập 7:
Mục nào dưới đây sẽ xuất hiện trong mục “Vốn chủ sở hữu” của Bảng cân đối
kế toán của một công ty?

Đúng Sai

A, Lợi nhuận chưa phân phối

B, Cổ phiếu phổ thông

D, Thặng dư vốn cổ phần

E, Lợi nhuận thuần trong kỳ

F, Phải trả người bán

Bài tập 8
Công ty phát hành 100.000 cổ phiếu phổ thông mệnh giá $1/cổ phiếu (giá thị
trường $3.5/cổ phiếu) để đổi lấy một tài sản có giá trị $400.000. Kế toán đã làm
bút toán ghi bên Có TK Vốn góp chủ sở hữu (cổ phiếu phổ thông) $400.000 và
ghi bên Nợ TK Tài sản cố định 400.000.
Yêu cầu: Hỏi bút toán trên là đúng hay sai? Nếu sai, hãy đề xuất bút toán sửa
chữa sai sót đó.

Bài tập 9
Trường hợp nào dưới dây có thể làm thay đổi chỉ tiêu Vốn chủ sở hữu của công ty

cổ phiếu thặng Lợi


phổ dư vốn nhuận
thông cổ giữ lại
phần

159
Bán hàng tồn kho có giá gốc
$15 với giá bán $18

Lợi nhuận từ thanh lý tài sản


cố định 24

Phát hành cổ phiếu thu tiền 4

Trả cổ tức 25

Xóa sổ khoản nợ không có


khả năng thu hồi 22

Trả nợ nhà cung cấp 7

Mua tài sản cố định chưa trả


tiền 15

Vay tiền ngân hàng 2

Tính lãi khoản vay ngân hàng


18

Mua tài sản cố định trả bằng


cổ phiếu

Bài tập 10
Các dữ liệu của công ty A cho năm tài chính kết thúc ngày 31.12.20X8 như sau:

$ $

Giá vốn hàng bán 50.000 Doanh thu 90.000

Cổ tức 10.000 Chi phí hoạt động 22.000

Lãi tiền gửi 2.000 Lợi nhuận chưa phân 12.000


phối 1.1.20X8

Hãy xác định:


1. Lợi nhuận thuần của năm tài chính 20X8

160
2. Số dư lợi nhuận chưa phân phối tại ngày 31.12.20X8

Bài tập 11
Trường hợp nào dưới đây là đúng về phát hành cổ phiếu của một công ty
cổ phần:
a. Công ty có thể phát hành cổ phiếu thưởng nhằm mục đích tăng vốn
mở rộng hoạt động kinh doanh
b. Công ty sẽ không nhận được tiền nếu phát hành Quyền mua cổ
phiếu, thay vào đó, nguồn để phát hành sẽ lấy từ tài khoản Thặng dư
vốn cổ phần.
c. Việc phát hành Quyền mua cổ phiếu sẽ pha loãng tỷ lệ sở hữu (nắm
giữ cổ phiếu) của các cổ đông hiện tại nếu họ không thực thiện
Quyền mua này.

Bài tập 12
Cơ cấu vốn chủ sở hữu của công ty A như sau:

Vốn góp của chủ sở hữu $

Cổ phiếu phổ thông (mệnh giá $0,1/cổ phiếu) 1.000.000

Cổ phiếu ưu đãi 8%/năm (mệnh giá $0,5/cổ 500.000


phiếu)

Trong năm tài chính kết thúc ngày 31.10.20X2, công ty đã trả toàn bộ cổ tức ưu
đãi của năm và một phần cổ tức phổ thông ở mức $0,02/cổ tức phổ thông. Phần
còn lại của cổ tức phổ thông là $0,03/cổ tức phổ thông đã được đề xuất, trước
ngày kết thúc năm tài chính.
Hãy cho biết giá trị cổ tức được ghi giảm vào chỉ tiêu Lợi nhuận sau thuế trên
BCTC công ty 31.12.20X2 là bao nhiêu?

Bài tập 13
Khi một công ty phát hành cổ phiếu thu tiền, điều này sẽ dẫn đến trường
hợp nào dưới đây?
a. Tài sản tăng
b. Lợi nhuận chưa phân phối giảm

161
c. Tài khoản thặng dư vốn cổ phần giảm
d. Các khoản đầu tư tăng

Bài tập 14
Cơ cấu vốn chủ sở hữu của công ty tại ngày 31.12.20X1 như sau:

Vốn góp của chủ sở hữu $

Cổ phiếu phổ thông (100.000 cổ phiếu mệnh giá $0,5/cổ phiếu) 50.000

Thặng dư vốn cổ phần 180.000

Trong năm 20X2, công ty đã phát hành thêm cổ phiếu thưởng (Bonus issue) với
tỷ lệ 2:1 (cổ đông nắm giữ 2 cổ phiếu cũ sẽ được nhận thêm 1 cổ phiếu mới), sử
dụng số dư tài khoản Thặng dư vốn cổ phần làm nguồn phát hành cổ phiếu thưởng.
Đồng thời, sau đó công ty phát hành thêm 60.000 cổ phiếu mới, thu tiền mặt, giá
phát hành $0,8/cổ phiếu.
Hãy cho biết cơ cấu vốn chủ sở hữu của công ty tại ngày 31.12.20X2.

Bài tập 14
Cơ cấu vốn chủ sở hữu của công ty tại ngày 31.12.20X2 như sau:

Vốn góp của chủ sở hữu $

Cổ phiếu phổ thông (100.000 cổ phiếu mệnh giá $0,5/cổ phiếu) 50.000

Thặng dư vốn cổ phần 180.000

Trong năm 20X2, công ty đã phát hành thêm cổ phiếu thưởng (Bonus issue) với
tỷ lệ 2:1 (cổ đông nắm giữ 2 cổ phiếu cũ sẽ được nhận thêm 1 cổ phiếu mới), sử
dụng số dư tài khoản Thặng dư vốn cổ phần làm nguồn phát hành cổ phiếu thưởng.
Đồng thời, sau đó công ty phát hành thêm 60.000 cổ phiếu mới, thu tiền mặt, giá
phát hành $0,8/cổ phiếu.
Hãy cho biết cơ cấu vốn chủ sở hữu của công ty tại ngày 31.12.20X1.

Bài tập 15
Tại ngày 30.06.20X2, cơ cấu vốn chủ sở hữu của công ty như sau:

Vốn góp của chủ sở hữu $

162
Cổ phiếu phổ thông (500.000 cổ phiếu mệnh giá $0,5/cổ phiếu) 250.000

Thặng dư vốn cổ phần 200.000

Trong năm tài chính 30.06.20X2, công ty đã phát hành phát hành cổ phiếu thu
tiền với tỷ lệ 2:1 (cổ đông nắm giữ 2 cổ phiếu cũ sẽ được quyền mua thêm 1 cổ
phiếu mới) với giá $3.5/ cổ phiếu, sau đó cũng trong năm, công ty tiếp tục phát
hành Cổ phiếu thưởng (Bonus issue) với tỷ lệ 5:1 (cổ đông nắm giữ 5 cổ phiếu
cũ sẽ được quyền nhận được 1 cổ phiếu mới), sử dụng số dư tài khoản Thặng dư
vốn cổ phần làm nguồn phát hành cổ phiếu thưởng.
Hãy cho biết cơ cấu vốn chủ sở hữu của công ty tại ngày 30.06.20X3?

Bài tập 16
Vốn chủ sở hữu của công ty tại ngày 01.01.20X6
Vốn góp chủ sở hữu: $
2.000.000 cổ phiếu phổ thông mệnh giá $0,5/cổ phiếu 1.000.000
Thặng dư vốn cổ phần 1.400.000
Lợi nhuận giữ lại 500,000
Trong tháng 1 năm 20X6, công ty đã phát hành thêm 1 triệu cổ phiếu với giá phát
hành $1,4/cổ phiếu. Trong tháng 9 năm 20X6, công ty phát hành cổ phiếu thưởng
với tỷ lệ 3:1 (cổ đông nắm giữ 3 cổ phiếu cũ được nhận một cổ phiếu mới), sử
dụng tài khoản Thặng dư vốn cổ phần để phát hành. Lợi nhuận trong năm là
$200,000 và công ty trả cổ tức $0.02/ cổ phiếu vào ngày 31.12.20X6
Hỏi: Số dư tài khoản cổ phiếu phổ thông và tài khoản Thặng dư vốn cổ phần
tại ngày 31.12.20X6 là bao nhiêu? & Lập báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu cho
năm tài chính kết thúc 31.12.20X6?

Bài tập 17
Một công ty có thể tăng vốn cổ phần của mình bằng cách phát hành cổ phiếu
thưởng hoặc phát hành cổ phiếu thu tiền.
Hỏi”: Thuật ngữ “cổ phiếu thưởng” và “phát hành cổ phiếu thu tiền” nghĩa
là gì? Và hãy giải thích sự khác nhau giữa hai loại hình phát hành cổ phiếu
này.

Bài tập 18

163
Những mục nào dưới đây được xuất hiện trong “Nợ ngắn hạn” trên bảng cân
đối kế toán của một công ty:
a. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
b. Nợ dài hạn đến hạn trả trong năm tới
c. Thuế phải nộp nhà nước
d. Cổ tức ưu đãi phải trả cho cổ phiếu ưu đãi có thể bồi hoàn

Bài tập 19
Những mục nào dưới đây được xuất hiện trên báo cáo thay đổi vốn chủ sở
hữu của một công ty?
a. Lợi nhuận từ thanh lý tài sản
b. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
c. Cổ tức cổ phiếu phổ thông, đã được đề xuất sau khi kết thúc năm tài
chính
d. Phát hành cổ phiếu

Bài tập 20
Ngày 30.06.20X2, công ty có phát hành một trái phiếu giá trị $1.000.000 lãi suất
8%/năm, lãi suất được trả 2 kỳ/năm vào ngày 30 tháng 6 và ngày 31 tháng 12
hàng năm.
Ngày 30.09.20X2, công ty đã mua lại $250.000 trái phiếu trên, giá mua bằng
mệnh giá phát hành, và thanh toán toàn bộ số lãi đến hạn ngày đó.
Ngày 01.04.20X3, công ty đã phát hành trái phiếu giá trị $500.000 lãi suất
7%/năm, lãi suất được trả 2 kỳ/năm vào ngày 31 tháng 3 và ngày 30 tháng 9 hàng
năm.
Hãy tính chi phí lãi vay mà công ty cần phải ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh năm kết thúc 30.06.20X3?

164
PHẦN 3. BÀI TẬP TỔNG HỢP

Bài tập 1
Tại ngày 01.01.20X5, cơ cấu vốn chủ sở hữu của công ty TNHH Ammy như sau:

1.000.000 cổ phiếu phổ thông mệnh giá $1/cổ phiếu 1.000.000

Thặng dư vốn cổ phần 500.000

Lợi nhuận chưa phân phối 50.000

Các thông tin bổ sung thêm trong năm như sau:


a. Trong tháng 1 năm 20X5, công ty phát hành cổ phiếu thưởng với tỷ lệ 5:1
(cổ đông nắm giữ 5 cổ phiếu cũ được nhận một cổ phiếu mới), sử dụng
tài khoản Thặng dư vốn cổ phần để phát hành
b. Trong tháng 9 năm 20X5, công ty đã phát hành thêm 500.000 cổ phiếu với
mức giá phát hành $1,4/cổ phiếu (mệnh giá vẫn giữ nguyên $1/cổ phiếu)
c. Trong năm công ty đã trả cổ tức cho cổ đông với tổng số tiền là $1.000
d. Lợi nhuận thuần trong năm là $40.000
Yêu cầu:
a. Lập các bút toán định khoản cho các giao dịch trên
b. Hãy lập báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu của công ty cho năm tài
chính kết thúc 31.12.20X5

Bài tập 2
Các thông tin sau được trích từ bảng cân đối của công ty Coco tại ngày 01.07.20X3:

Triệu $

Cổ phiếu phổ thông (mệnh giá $0,5/cổ phiếu) 100

Thặng dư vốn cổ phần 140

Lợi nhuận chưa phân phối 120

360

165
Trong năm tài chính 30.06.20X4, các sự kiện sau đã diễn ra:
a. Công ty phát hiện ra một sai sót trọng yếu liên quan đến số dư hàng tồn
kho của kỳ trước. Theo đó, số dư hàng tồn kho tại ngày 30.06.20X3 cần
được giảm xuống 24 triệu $ thay vì 30 triệu $ như trong báo cáo tài chính
đã phát hành.
b. Ngày 01.07.20X3, công ty đã phát hành thêm 200 triệu cổ phiếu phổ
thông, mệnh giá giữ nguyên $0,5/cổ phiếu, giá phát hành là $1,4/cổ
phiếu.
c. Lợi nhuận trước thuế (tạm tính) cho năm tài chính kết thúc ngày
30.06.20X4 là 40 triệu $. Con số lợi nhuận trước thuế này được tính từ
giá trị hàng tồn kho 30 triệu $ (như ở mục a)
d. Trong năm, công ty chi trả cổ tức ở mức $0,02/cổ phiếu, cho tất cả các cổ
đông hiện tại (bao gồm cả các cổ đông mới, sau đợt phát hành tại mục b)
Yêu cầu:
Hãy lập báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu của công ty cho năm tài chính kết
thúc 30.06.20X4

166
PHẦN 4. THUẬT NGỮ CHÍNH/ KEYWORDS
STT Tiếng Anh Tiếng Việt STT Tiếng Anh Tiếng Việt

1 Stockholders’ Vốn chủ sở hữu 7 Premium Thặng dư


Equity vốn

2 Paid-in capital/ Vốn góp của chủ 8 Issue price Giá phát
Contributed sở hữu hành
capital

3 Common stock Cổ phiếu phổ 9 Dividend Cổ tức


thông

4 Preferred stock Cổ phiếu ưu đãi 10 Right issue Quyền phát


hành cổ
phiếu

5 Retained Lợi nhuận chưa 11 Bonus Cổ phiếu


Earnings phân phối issue thưởng

6 Par value Mệnh giá 12 Loan stock Trái phiếu

167
CHƯƠNG 11: BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Mục tiêu học tập
1, Phân loại tài sản ngắn hạn và dài hạn
2, Phân loại nợ phải trả ngắn hạn và dài hạn
3, Lập bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh có sự điều chỉnh các
yếu tố gồm:
• Chi phí trả trước;
• Chi phí phải trả;
• Khấu hao TSCĐ;
• Thanh lý TSCĐ;
• Phát hành cổ phiếu
4, Tìm thông tin thiếu dựa trên các thông tin sẵn có

168
BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Kết cấu bảng cân đối kế toán Kết cấu báo cáo kết quả kinh doanh

TÀI SẢN
Tài sản dài hạn Doanh thu Trừ: Doanh thu chưa thực hiện
Tài sản cố định giá gốc – khâos hao lũy kế
hữu hình (Trừ) Giá vốn hàng bán 1, Hàng tồn kho: Hàng tồn kho
đầu kỳ + Mua hàng – Hàng tồn
Tài sản cố định vô kho cuối kỳ
hình
2, TSCĐ: Cộng: Chi phí khấu
Tài sản ngắn hạn hao TSCĐ
Hàng tồn kho Thấp hơn giá gốc và giá trị Lợi nhuận gộp
thuần có thể thực hiện
Trừ: Chi phí bán hàng Cộng: Khấu hao TSCĐ
Phải thu khách Số dư phải thu khách hàng –
hàng dự phòng phải thu khó đòi Cộng: chi phí phải trả
Chi phí trả trước Trừ: chi phí trả trước
Tiền Trừ: Chí phí quản lý Cộng: Khấu hao TSCĐ
doanh nghiệp
Tổng tài sản Cộng: chi phí phải trả

VỐN CHỦ SỞ Trừ: chi phí trả trước


HỮU
Cộng: Chi phí nợ xấu (chi phí
Cổ phiếu phổ thông Phát hành cổ phiếu mới thu ghi nhận trong kỳ + chênh lệch
tiền dự phòng phải thu khó đòi)
Thặng dư vốn cổ
phần Phát hành cổ phiếu thưởng Trừ: Chi phí tài chính

Lợi nhuận giữ lại Lợi nhuạn giữ lại đầu kỳ + lợi Cộng: Doanh thu tài
nhuận trong kỳ (Bá- cổ tức chính
NỢ PHẢI TRẢ
Cộng: Thu nhập khác Lãi thanh lý TSCĐ
Nợ phải trả dài hạn
Vay dài hạn Trừ: Chi phí khác Lỗ thanh lý TSCĐ

Nợ phải trả ngắn Lợi nhuận trước thuế


hạn
Trừ: Chi phí thuế thu Cộng: Chi phí thuế TNDN trong
Phải trả người bán nhập doanh nghiệp kỳ

Chi phí phải trả Lợi nhuận sau thuế

Tổng nợ phải trả

Tổng vốn chủ sở


hữu và nợ phải trả

169
PHẦN 1. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Bài tập 1
Trường hợp nào dưới đây xuất hiện trong số dư Nợ ngắn hạn của Bảng
cân đối kế toán?
a. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
b. Vay ngắn hạn
c. Thuế phải trả
d. Lãi vay phải trả với khoản vay dài hạn

Bài tập 2
Tại ngày 31/12/20X2, các thông tin dưới đây được sử dụng để lập báo cáo tài
chính:
1. Ngày 1/1/20X2, công ty cho nhân viên vay $12.000, ngày đáo hạn khoản
vay là 30/04/20X3, lãi suất 0%.
2. Trong năm 20X2, Công ty đã trả trước chi phí bảo hiểm $9.000 cho giai
đoạn 1 năm từ 1/8/20X2 đến 31/7/20X3.
3. Trong tháng 1 năm 20X3, công ty đã nhận được từ khách hàng $4.000
tiền cho thuê văn phòng giai đoạn 6 tháng đến ngày 31/12/20X2.
Từ các thông tin trên, hãy cho biết số dư “Phải thu và Trả trước”, số dư “Nợ
phải trả và chi phí phải trả” trên bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/20X2 là
bao nhiêu?

Bài tập 3
Khi lập báo cáo tài chính niên độ 30.06.20X1 của công ty Lamo, có các dữ liệu
sau:

Bán hàng thu tiền mặt 114.700

Bán hàng thu tiền sau:

- Số dư Phải thu khách hàng tại ngày 30.06.20X0 41.600

170
- Số dư Phải thu khách hàng tại ngày 30.06.20X1 44.200

- Khách hàng trả tiền hàng trong kỳ 218.500

Hoàn lại tiền cho khách hàng (các lô hàng bị trả lại) 800

Chiết khấu thương mại 2.600

Xóa sổ nợ xấu 1.500

Bù trừ công nợ phải trả với khách hàng đồng thời là nhà cung 700
cấp

Từ các số liệu trên, hãy tính toán chỉ tiêu “Doanh thu” trên báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh của công ty niên độ 30.06.20X1.

Bài tập 4
Khi lập báo cáo tài chính niên độ 30.06.20X1 của công ty Lamo, có các dữ liệu
sau:

Trả tiền nhà cung cấp 114.400

Số dư TK phải trả người bán

- tại ngày 30.06.20X0 22.900

- tại ngày 30.06.20X1 24.800

Hàng tồn kho xuất dung cho mục đích cá nhân của chủ doanh 400
nghiệp

Bù trừ công nợ phải trả với khách hàng đồng thời là nhà cung 700
cấp

Từ các số liệu trên, hãy tính toán chỉ tiêu “Hàng mua trong kỳ” trên báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh của công ty niên độ 30.06.20X1.

Bài tập 5
Khi lập báo cáo tài chính niên độ 30.06.20X1 của công ty Lamo, có các dữ liệu
sau:
171
Giá trị hàng tồn kho thu được từ kiểm kê ngày 30.06.20X1: $77.700
Số liệu trên chưa bao gồm hai thông tin dưới đây:
a. Một lô hàng tồn kho giá trị $1.800 được phát hiện là đã bị hư hại. Chi phí
để sửa chữa lô hàng này dự liến là $300, sau khi sửa chữa thì có thể bán
được lô hàng này với giá $1.700. Chi phí bán hàng dự kiến đi kèm lô
hàng này là $100.
b. Số dư hàng tồn kho trên không bao gồm một lô hàng được xuất ra khỏi
kho vận chuyển đến cho khách hàng trong tháng 5 năm 20X1. Giá bán
$4.000, giá vốn $3.000. Khách hàng xác nhận nhận được lô hàng ngày
01.07.20X1.
Hãy cho biết giá trị “Hàng tồn kho” trên bảng cân đối kế toán của công ty tại
ngày 30.06.20X1 là bao nhiêu?

Bài tập 6
Các thông tin dưới đây được sử dụng để lập báo cáo tài chính niên độ 31.12.20X2
của một công ty:
(1) Ngày 01.01.20X2, công ty đã cho một nhân viên vay $12.000, hạn phải
trả là ngày 30.04.20X3, lãi suất vay 2%/năm. Tại ngày đáo hạn, nhân
viên đó đã hoàn trả tiền gốc và toàn bộ lãi cho Công ty theo đúng thỏa
thuận.
(2) Trong tháng 8 năm 20X2, Công ty đã thanh toán phí bảo hiểm $9.000 cho
giai đoạn 1 năm kết thúc ngày 31.08.20X3.
(3) Trong tháng 1 năm 20X3, Công ty đã nhận được tiền thuê văn phòng từ
khách thuê $4.000 cho giai đoạn thuê 6 tháng đến ngày 31.12.20X2.
Từ các dữ liệu trên, hãy cho biết số dư chỉ tiêu “Tài sản ngắn hạn” và “Nợ
ngắn hạn” trên Bảng cân đối kế toán của công ty tại ngày 31.12.20X2 là bao
nhiêu?

Bài tập 7
Công ty Sena có các dữ liệu liên quan đến BCTC niên độ 31.01.20X3 như sau:

Số dư TK phải trả người bán

172
- tại ngày 31.01.20X2 130.400

- tại ngày 31.01.20X3 171.250

Trả tiền nhà cung cấp 888.400

Hàng tồn kho xuất dùng cho mục đích cá nhân ban lãnh đạo 1.000
công ty

Tiền hoàn lại từ phía nhà cung cấp (cho các lô hàng trả lại) 2.400

Chiết khấu nhận được 11.200

Từ các số liệu trên, hãy tính toán chỉ tiêu “Hàng mua trong kỳ” trên báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh của công ty niên độ 31.01.20X3.

Bài tập 8
Công ty Alu xây dựng tỷ suất lợi nhuận gộp tiêu chuẩn ở mức 33 1/3 trên doanh
thu.
Các thông tin kèm theo như sau:

Hàng tồn kho

- tại ngày 01.02.20X2 243.000

- tại ngày 31.01.20X3 261.700

Hàng mua trong kỳ 595.400

Hàng mua trả lại trong kỳ 41.200

Từ các số liệu trên, hãy tính toán chỉ tiêu “Doanh thu” trên báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh của công ty cho năm tài chính kết thúc ngày 31.01.20X3.

Bài tập 9
Khi lập báo cáo tài chính của năm hiện tại, kế toán phát hiện ra một sai sót liên
quan đến hàng tồn kho, sai sót này khiến số dư hàng tồn kho trên BCTC năm hiện
tại bị ghi thiếu $300.000.

173
Nếu sai sót này không được sửa chữa thì sẽ ảnh hưởng đến chỉ tiêu “Lợi nhuận
thuần” trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm hiện tại và năm tiếp
theo như thế nào?

Bài tập 10
Một công ty tư nhân thiết lập tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu là 40%. Toàn
bộ doanh thu bán hàng đều nhận dưới hình thức tiền mặt. Giám đốc công ty đang
nghi ngờ một nhân viên kinh doanh có hành vi gian lận biển thủ tiền bán hàng
của công ty.
Thông tin về các tài khoản được ghi trên sổ sách của công ty trong tháng 6 năm
20X3 như sau:

Doanh thu 181.600

Giá vốn hàng bán 114.000

Lợi nhuận gộp 67.600

Giả sử rằng con số Giá vốn hàng bán ở trên là chính xác. Hãy cho biết số tiền
nhân viên kinh doanh đã biển thủ từ công ty là bao nhiêu?

174
PHẦN 2. BÀI TẬP TỔNG HỢP

Bài tập 1
Công ty TNHH Abri có các dữ liệu sau tại ngày 31.12.20X2

Chỉ tiêu Nợ Có

$000 $000

Cổ phiếu phổ thông (2.000.000 cổ phiếu mệnh giá $0.5) 1.000

Thặng dư vốn cổ phần 400

Lợi nhuận chưa phân phối 7.170

TSCĐ vô hình 570

TSCĐ hữu hình


- Giá gốc 5.000
- Khấu hao lũy kế tại 31.12.20X1 1.000

Hàng tồn kho tại ngày 31.12.20X2 3.900

Phải thu khách hàng 3.400

Phải trả người bán 1.900

Thấu chi 900

Dự phòng phải thu khó đòi tại ngày 31.12.20X1 100

Trái phiếu (lãi suất 6%) 400

Trong năm kế toán đã quên ghi nhận các giao dịch dưới đây:
1. Ngày 31.12.20X2, công ty phát hành thêm 1 triệu cổ phiếu phổ thông,
thặng dư $0,3/cổ phiếu.
2. Khấu hao TSCĐ hữu hình được tính 25%/năm theo phương pháp số dư
giảm dần.

175
3. Tổng giá trị nợ xấu $400.000 đã được xóa sổ trong năm. Dự phòng phải
thu khó đòi được tính ở mức 3% số dư phải thu khách hàng. =>
4. Toàn bộ lãi suất trái phiếu cho năm tài chính 31.12.20X2 đã được thanh
toán.
Lợi nhuận thuần trong kỳ đã được bao gồm trong con số $7.170.000 nhưng chưa
điều chỉnh các thông tin bổ sung từ mục 1 đến 4.
Yêu cầu: Lập bảng cân đối kế toán của công ty Abri tại ngày 31.12.20X2

Bài tập 2
Công ty TNHH Alpha có các dữ liệu cho lập BCTC như sau:

Số dư tại ngày 30.04.20X1 $’000

Tài sản cố định

Giá gốc 1.000

Khấu hao lũy kế 230

Hàng tồn kho 410

Phải thu khách hàng 380

Tiền gửi ngân hàng 87

Phải trả người bán 219

Cổ phiếu phổ thông (mệnh giá $1) 400

Lợi nhuận chưa phân phối 818

Trái phiếu (lãi suất 10%) 200

Lãi suất Trái phiếu phải trả 10

Các giao dịch trong năm tài chính kết thúc ngày
30.04.20X2

Doanh thu chưa thu tiền 4.006

Mua hàng chưa trả tiền 2.120

176
Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp đã thanh 1.640
toán

Trả lãi vay Trái phiếu trong năm 20

Phát hành 100.000 cổ phiếu phổ thông


mệnh giá $1, thặng dư $0,5/cổ phiếu

Không có giao dịch liên quan đến mua hoặc bán thanh lý TSCĐ trong năm.

Các bút toán điều chỉnh cuối năm gồm:

(1) Trích khấu hao TSCĐ $100.000

(2) Xóa sổ nợ xấu giá trị $20.000

Các số dư tại ngày 30.04.20X2 $’000

(1) Hàng tồn kho 450

(2) Phải thu khách hàng (trước khi xóa sổ nợ xấu ở 690
mục trên)

(4) Phải trả người bán 180

Yêu cầu
a. Tính số dư “Lợi nhuận chưa phân phối” của công ty tại ngày
30.04.20X2
b. Lập bảng cân đối kế toán của công ty tại ngày 30.04.20X2

Bài tập 3
Số liệu Công ty TNHH Gody tại ngày 30.06.20X6 như sau:

Nợ Có

177
$000 $000

Đất và nhà cửa:


- Giá gốc 10.000
- Khấu hao lũy kế tại ngày 01.07.20X5 3.600

Máy móc, thiết bị:


- Giá gốc 6.000
- Khấu hao lũy kế tại ngày 01.07.20X5 3.200

Phải thu khách hàng 3.600

Tiền gửi ngân hàng 1.200

Phải trả người bán 2.500

Chi phí phải trả (chi phí trích trước) 500

Trái phiếu (lãi suất 8%) 1.000

Cổ phiếu phổ thông 5.000

Thặng dư vốn cổ phần 2.200

Lợi nhuận chưa phân phối tại ngày 01.07.20X5 4.600

Các thông tin bổ sung như sau:


(1) Hàng tồn kho tại ngày 30.06.20X6 là $4.700.000
(2) Lợi nhuận thuần trong năm (tạm tính) là $2.900.000. Tuy nhiên, con số
lợi nhuận này cần được điều chỉnh theo 3 thông tin dưới đây:
a. Xóa sổ khoản nợ xấu giá trị $280.000
b. Khoản chi thưởng dự kiến cho các Giám đốc là $250.000
c. Chi phí khấu hao trong năm:
Nhà cửa $200.000
Máy móc thiết bị $1.200.000
Yêu cầu

178
Lập bảng cân đối kế toán của công ty Gody tại ngày 30.06.20X6

Bài tập 4
Các số liệu dưới đây được trích từ bảng cân đối phát sinh của công ty X tại ngày
30.09.20X2

Nợ Có

$ $

Doanh thu 3.210.000

Hàng tồn kho đầu kỳ 186.400

Mua hàng trong kỳ 1.748.000

Chi phí vận chuyển hàng mua trong kỳ 38.100

Chi phí vận chuyển hàng bán 47.250

Phải thu khách hàng 318.000

Chi phí lương 649.200

Chi phí quản lý doanh nghiệp 381.000

Dự phòng phải thu khó đòi ngày 1.10.20X1 18.200

Chi phí nợ xấu 14.680

Máy móc, trang thiết bị tại ngày 1.10.20X1

- Giá gốc 214.000

- Khấu hao lũy kế 88.700

Máy móc, trang thiết bị:

- Mua mới trong năm 48.000

- Thanh lý trong năm 12.600

Chi phí tài chính 30.000

179
Các thông tin tiếp theo dưới đây được thu thập từ quá trình lập báo cáo tài chính:
1. Hàng tồn kho tại ngày 30.09.20X2 là $219.600
2. Số dư chi phí trả trước và chi phí phải trả (BCĐKT) tại ngày 30.09.20X2

Chi phí trả trước Chi phí phải trả

Phí vận chuyển hàng bán 1.250

Chi phí lương (tính vào chi 5.800


phí quản lý doanh nghiệp)

Chi phí quản lý doanh 4.900 13.600


nghiệp

Chi phí lãi vay 30.000

3. Chi phí lương được phân bổ như sau:


- Giá vốn hàng bán: 10%
- Chi phí bán hàng: 20%
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: 70%
4. Công ty ghi nhận thêm một khoản chi phí nợ xấu $8.000. Số dư dự phòng
phải thu khó đòi cuối kỳ bằng 5% số dư phải thu khách hàng. Toàn bộ chi
phí nợ xấu sẽ được tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
5. Máy móc, trang thiết bị:
- Máy móc trang thiết bị được khấu hao theo phương pháp đường thẳng với
tỷ lệ 20%/năm.
- Trong năm, Công ty bán thanh lý một thiết bị có Giá gốc $40.000, khấu
hao lũy kế $26.800, giá bán thanh lý là $12.600.
- Đơn vị tính khấu hao cả năm đối với tài sản mua mới và không tính khấu
hao đối với tài sản thanh lý trong năm.
- Chi phí khấu hao tính vào giá vốn hàng bán
Yêu cầu

180
Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty X cho năm tài chính
kết thúc ngày 30.09.20X2

Bài tập 5
Các số dư sau được lấy từ sổ kế toán của công ty TNHH Mica tại ngày
31.12.20X3:

Thông tin
$000
tham chiếu

Doanh thu 2 3.845

Hàng tồn kho đầu kỳ 360

Hàng mua trong kỳ 3 2.184

Chi phí vận chuyển hàng mua 119

Chi phí vận chuyển hàng bán 227

Thiết bị văn phòng tại ngày 01.01.20X3 2,3 và 4


- Giá gốc 460
- Khấu hao lũy kế 92

Phải thu khách hàng 620

Dự phòng phải thu khó đòi tại ngày 01.01.20X3 20

Nợ xấu xóa sổ trong năm 15

Chi phí quản lý doanh nghiệp 416

Các thông tin bổ sung thu được như sau:


(1) Hàng tồn kho cuối kỳ là $450.000, giá trị thuần có thể thực hiện được là
$350,000
(2) Trong năm công ty đã bán một số thiết bị văn phòng, giá gốc $20.000,
khấu hao lũy kế tại ngày 01.01.20X3 là $14.000. Giá trị thanh lý là
$15.000, đã được bao gồm trong con số doanh thu $3.845.000.

181
(3) Ngày 01.07.20X3, công ty mua mới thiết bị văn phòng với giá gốc
$60.000, hiện đang nằm trong giá trị hàng mua trong kỳ $2.184.000. .
Công ty chưa ghi nhận bút toán này.
(4) Các thiết bị văn phòng được khấu hao với tỷ lệ 20%/năm theo phương
pháp đường thẳng, và tính khấu hao theo số tháng sử dụng.
(5) Dự phòng phải thu khó đòi tại 31.12.20X3 bằng 5% số dư Phải thu khách
hàng. Công ty chưa ghi nhận bút toán này.
(6) Số dư tài khoản Chi phí trả trước và Chi phí phải trả là:
Chi phí phải trả $28.700
Chi phí trả trước $14.400
(7) Giám đốc đã đề xuất trả cổ tức $0,06/cổ phiếu, áp dụng đối với 4 triệu cổ
phiếu phổ thông mệnh giá $0,25. Cổ tức sẽ được trả trong tháng 7 năm
20X4. Không có cổ tức được trả trong năm 20X3.
Yêu cầu:
Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Mica cho năm tài chính
kết thúc ngày 31.12.20X3
Bài tập 6
Các dữ kiện sau của công ty Tomny tại ngày 31.10.20X6

Nợ Có

$'000 $'000

Tiền 445

Chi phí bán hàng 500

Hàng tồn kho 700

Chi phí quản lý doanh nghiệp 900

Chi phí năng lượng 66

Chi phí quảng cáo 50

Chi phí lương 425

182
Lợi nhuận chưa phân phối tại ngày 1.11.20X5 1,500

Dự phòng phải thu khó đòi tại ngày 1.11.20X5 50

Doanh thu 8,200

Chi phí điện thoại 80

Tiền gửi ngân hàng 80

Phải trả người bán 290

Chi phí tài chính 33

Phải thu khách hàng 1,551

Giá vốn hàng bán 3,570

Trái phiếu phát hành (lãi suất 8%) 470

Chi phí nợ xấu 150

Cổ phiếu phổ thông ($1 mệnh giá) 2,800

Thặng dư 1,900

Khấu hao lũy kế tại ngày 1.11.20X5

Nhà cửa 360

Phương tiện vận chuyển 80

Máy móc, trang thiết bị 420

Đất (giá gốc) 740

Nhà cửa (Giá gốc) 1,500

Phương tiện vận chuyển (Giá gốc) 240

Máy móc, trang thiết bị (Giá gốc) 1,200

Tổng 14.050 14.050

183
Các thông tin sau thu thập được trong quá trình lập báo cáo tài chính:
a. Chi phí quảng cáo bao gồm 1 khoản chi phí phải trả chưa được ghi nhận
$5.000 chưa trả cho 1 quý kết thúc vào 10 năm 20X6.
b. Dự phòng phải thu khó đòi cuối kỳ bằng 8% số dư phải thu khách hàng
c. Chi phí nợ xấu tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp
d. Khoản chi phí lương gồm khoản chi phí lương trả trước $60.000 cho tháng
11.20X6
e. Nhà cửa được khấu hao trong thời gian 20 năm, chi phí khấu hao nhà cửa
tính vào giá vốn hàng bán
f. Phương tiện vận chuyển khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần 30%/
năm, 25% chi phí khấu hao phương tiện tính vào giá vốn hàng bán, 40% tính
vào chi phí quản lý doanh nghiệp và số còn lại tính vào chi phí bán hàng
g. Máy móc thiết bị khấu hao theo phương pháp đường thẳng trong 20 năm,
60% tính vào giá vốn hàng bán, 40% tính vào chi phí bán hàng
h. Vào ngày 31.10.20X6, đơn vị có bán 1 phương tiện vận chuyển chưa thu tiền
có giá trị còn lại $6.000 với giá $4.500. Đơn vị chưa hề ghi nhận giao dịch
này
i. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm ước tính là $150.000, chưa
được đơn vị ghi nhận.
j. Trong năm đơn vị có phát hành cổ phiếu thưởng, 1 cổ phiếu cho 10 cổ phiếu
đã phát hành. Đơn vị chưa hề ghi nhận giao dịch này. => 280,000 cổ phiếu *
mệnh giá $1
k. Các chi phí được phân bổ như sau:

Giá vốn hàng Chi phí quản lý Chi phí bán hàng
bán doanh nghiệp

Chi phí năng 80% 10% 10%


lượng

Chi phí quảng 100%


cáo

Chi phí lương 50% 40% 10%

184
Chi phí điện 20% 50% 30%
thoại

Yêu cầu
a. Lập bảng cân đối kế toán của công ty Tommy tại ngày 31.10.20X6
b. Lập báo cáo kết quả kinh doanh của công ty Tommy cho năm tài chính
kết thúc ngày 31.10.20X6
Chi tiết các khoản chi phí phân bổ

Giá Chi phí chi phí


vốn bán quản lý
hàng hàng doanh
bán nghiệp

Chi phí năng lượng 66 80% 10% 10%


53 7 6

Chi phí quảng cáo 50 + 5 (a chi phí 55


phải trả) = 55

Chi phí lương 425 – 60 (d) = 365 183 37 145

Chi phí điện thoại 80 16 24 40

Tổng 252 123 191

Bài tập 7
Các dữ kiện sau của công ty Taffi tại ngày 30.09.20X2

Nợ Có

$'000 $'000

Doanh thu 41.600

Giá vốn hàng bán 22.600

Chi phí vận chuyển hàng bán 6.000

185
Chi phí quản lý doanh nghiệp 5.000

Chi phí nợ xấu (xóa sổ trong năm) 600

Dự phòng phải thu khó đòi tại 01.10.20X1 1.300

Trái phiếu phát hành năm 20X0 (lãi suất 10%) 10.000

Chi phí lãi vay 500

Đất
- Giá gốc 9.200
0
- Hao mòn lũy kế tại ngày 01.10.20X1

Nhà cửa
- Giá gốc 20.400
7.880
- Hao mòn lũy kế tại ngày 01.10.20X1

Máy móc thiết bị


- Giá gốc 3.000
1.700
- Hao mòn lũy kế tại ngày 01.10.20X1

Phương tiện vận tải


- Giá gốc 1.180
500
- Hao mòn lũy kế tại ngày 01.10.20X1

Tiền 2.000

Hàng tồn kho 4.100

Phải thu khách hàng 4.500

Phải trả người bán 2.100

Lợi nhuận chưa phân phối tại ngày 01.10.20X1 5.000

Cổ phiếu phổ thông ($1 mệnh giá) 8.000

186
Thặng dư 1.000

Tổng 79.080 79.080

Các thông tin sau thu thập được trong quá trình lập báo cáo tài chính:
a. Chi phí nợ xấu được ghi vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
b. Số dư dự phòng phải thu khó đòi tại thời điểm 30.09.20X2 giảm xuống
còn $500.000
c. Ngày 01.04.20X2, công ty đã bán thanh lý một chiếc xe ô tô tải Giá gốc
$180.000 và khấu hao lũy kế tại 01.10.20X1 là $60.000, giá bán là
$110.000, vẫn chưa thu được tiền. Trước khi bán, chiếc xe ô tô tải này
được sử dụng bởi bộ phận vận chuyển của phòng bán hàng. Kế toán công
ty chưa ghi nhận giao dịch này.
d. Công ty áp dụng chính sách khấu hao theo phương pháp đường thẳng, với
tỷ lệ khấu hao hàng năm như sau:
Nhà cửa : 5%
Máy móc thiết bị : 10%
Phương tiện vận tải : 25%
Khấu hao của Nhà cửa và phương tiện vận tải được phân bổ thành hai
phần đều nhau cho chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, còn
khấu hao của máy móc thiết bị được tính toàn bộ cho chi phí bán hàng.
e. Cuối năm công ty có một số khoản chi phí trả trước và chi phí phải trả, kế
toán công ty quên chưa ghi nhận các khoản này, cụ thể như sau:

Chi phí trả trước Chi phí phải trả

$000 $000

Chi phí bán hàng 200 100

Chi phí quản lý doanh nghiệp 100 60

f. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm ước tính là $3.000.000,
chưa được kế toán công ty ghi nhận.
Yêu cầu:

187
a. Lập bảng cân đối kế toán của công ty Taffi tại ngày 30.09.20X2
b. Lập báo cáo kết quả kinh doanh của công ty Taffi cho năm tài chính
kết thúc ngày 30.09.20X2 (10 điểm)

Bài tập 9
Bina là một công ty tư nhân có quy mô nhỏ. Bảng dưới đây là thông tin về các
giao dịch tiền của công ty trong năm tài chính kết thúc ngày 30.06.20X5:

Tham Nhận tiền Chi tiền


chiếu thêm
thông tin $ $

Thấu chi tại ngày 01.07.20X4 32.400

Nộp tiền vào tài khoản ngân hàng 1 418.200

Nhận tiền bán thanh lý xe ô tô cũ 2,3 4.500

Chi tiền mua hàng hóa 316.300

Chi mua xe ô tô mới (ngày


3 22.000
01.01.20X5)

Chi cho các chi phí thuê văn


49.200
phòng và chi phí chung

Chi cho cá nhân chủ sở hữu 80.400

Thấu chi tại ngày 30.06.20X5 77.600

Tổng 500.300 500.300

Số dư đầu kỳ và cuối kỳ của các tài sản khác và các khoản nợ phải trả khác như
sau:

Tham chiếu 30.06.20X5 30.06.20X4


thêm thông
tin $ $

Máy móc thiết bị (Giá gốc


Cần tính toán 35.000
$45.000)

188
Ô tô cũ (Giá gốc $18.000) 2,3 Đã bán 4.000

Ô tô mới 3 22.000 -

Phải thu khách hàng 48.600 44.700

Phải trả người bán 24.200 19.600

Hàng tồn kho 63.200 58.900

Phải trả tiền thuê văn phòng và


13.000 12.500
chi phí chung

Thông tin tham chiếu:


1. Trước khi nộp số tiền mặt (khách hàng trả tiền hàng) vào tài khoản ngân
hàng, Công ty đã thực hiện một số khoản chi sau (bằng tiền mặt):

Lương 74.000

Mua hàng 13.700

Chi phí chung khác 7.400

Tổng 95.100

2. Chiếc ô tô cũ tồn đầu kỳ tại ngày 30.06.20X4 đã được bán thanh lý.
3. Các tài sản cố định của công ty được trích khấu hao theo phương pháp
đường thẳng, theo tỷ lệ hàng năm như sau, giả sử giá trị thanh lý còn lại
(residual value) của tài sản bằng 0:
- Xe ô tô: 20%/năm
- Máy móc thiết bị: 10%/năm
Yêu cầu:
Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho năm tài chính kết thúc ngày 30.06.20X5
Bài tập 10
Trích số liệu để lập Báo cáo tài chính của công ty TNHH Ramy, năm tài chính
kết thúc ngày 31.12.20X5, như sau:

189
$

Lợi nhuận 684.000

Hàng tồn kho cuối kỳ 116.800

Phải thu khách hàng 248.000

Dự phòng phải thu khó đòi 10.000

Số liệu trên chưa bao gồm bút toán điều chỉnh cho các giao dịch dưới đây:
(1) Công ty thực hiện kiểm kê hàng tồn kho vào ngày 03.01.20X6, dẫn tới số
dư hàng tồn kho cuối kỳ như bảng trên. Doanh thu bán hàng thực hiện từ
ngày khóa sổ báo cáo tài chính (31.12.20X5) đến ngày kiểm kê hàng tồn
kho là $36.000. Không có hàng nhập từ các nhà cung cấp trong giai đoạn
3 ngày này. Công ty đã thiết lập tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu là
30%. Giá trị hàng bán $36.000 đã được ghi nhận vào doanh thu tháng 01
năm 20X6.
(2) Ngày 10.01.20X6, khách hàng trả lại một lô hàng bán trong tháng 12 năm
20X5, giá bán $10.000 đã được ghi vào doanh thu và Phải thu khách hàng
trên BCTC năm 20X5. Giá vốn của lô hàng là $6.000.
(3) Ngày 12.01.20X6, công ty bán một lô hàng với giá $13.500, biết giá gốc
của lô hàng này tại 31.12.20X5 là $18.000. Chi phí bán hàng liên quan
đến lô hàng là $500.
(4) Xóa sổ khoản nợ xấu $8.000.
(5) Dự phòng phải thu khó đòi cuối kỳ bằng 5% số dư tài khoản Phải thu
khách hàng (sau khi điều chỉnh các giao dịch ở trên).
Yêu cầu:
Hãy xác định ảnh hưởng của các bút toán điều chỉnh từ các giao dịch trên đối
với:
a) Chỉ tiêu lợi nhuận thuần của công ty trên báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh 31.12.20X5.
b) Số dư Hàng tồn kho cuối kỳ và Phải thu khách hàng (bao gồm cả Dự
phòng phải thu khó đòi) trên bảng cân đối kế toán tại ngày 31.12.20X5.

190
191
PHẦN 3. THUẬT NGỮ CHÍNH/ KEYWORDS
STT Tiếng Anh Tiếng Việt STT Tiếng Anh Tiếng Việt

1 Financial Báo cáo tài chính 3 Income Báo cáo kết


statement statement quả hoạt động
kinh doanh

2 Statement Bảng cân đối kế 4 Trial Bảng cân đối


of financial toán balance số dư
position

192

You might also like