Professional Documents
Culture Documents
Thiết kế hệ thống lái xe TOYOTA INNOVA G 2010 (Thuyết minh + bản vẽ) -đã mở khóa
Thiết kế hệ thống lái xe TOYOTA INNOVA G 2010 (Thuyết minh + bản vẽ) -đã mở khóa
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN ........................................................................... 2
1.1. Những vấn đề chung về hệ thống lái..................................................... 2
1.1.1. Công dụng hệ thống lái................................................................... 2
1.1.2. Phân loại hệ thống lái ..................................................................... 2
1.1.3. Yêu cầu hệ thống lái ....................................................................... 2
1.1.4. Giới thiệu các hệ thống lái thường gặp ........................................... 3
1.2. Giới thiệu về ô tô TOYOTA INNOVA G:............................................ 6
1.3. Lựa chọn phương án thiết kế ................................................................ 8
CHƯƠNG II: THIẾT KẾ TỔNG THỂ HỆ THỐNG LÁI ............................... 9
2.1. Tính toán và phân phối tỉ số truyền....................................................... 9
2.2. Xác định lực tác dụng lên vành tay lái. ................................................. 9
2.3. Thiết kế hình thang lái. ....................................................................... 10
2.3.1. Các thông số cơ bản của hình thang lái. ........................................ 10
2.3.2. Xác định đường đặc tính lý thuyết. ............................................... 13
2.3.3. Xây dựng đường cong thực tế....................................................... 13
2.4. Thiết kế cơ cấu lái .............................................................................. 17
2.4.1. Xác định bán kính vòng lăn của bánh răng ................................... 17
2.4.2. Xác định các thông số của bánh răng. ........................................... 18
2.4.3. Xác định kích thước và thông số của thanh răng. ......................... 19
2.4.4. Tính bền cơ cấu trục răng - thanh răng. ........................................ 20
2.5. Thiết kế trợ lực lái .............................................................................. 23
2.5.1. Xác định các thông số cơ bản của trợ lực lái ................................. 23
2.5.2. Mômen cản mà trợ lực cần phải khắc phục. ................................. 24
2.5.3. Chỉ số hiệu quả tác dụng của trợ lực. ............................................ 25
2.5.4. Xây dựng đường đặc tính trợ lực lái. ........................................... 25
2.5.5. Xác định đường kính trong của xilanh lực. ................................... 27
2.5.6. Chọn đường kính ngoài và kiểm tra bền xilanh lực....................... 27
i
EBOOKBKMT.COM SVTH: Nguyễn Lưu Lân
ii
EBOOKBKMT.COM SVTH: Nguyễn Lưu Lân
iii
EBOOKBKMT.COM SVTH: Nguyễn Lưu Lân
Hình 1.1. Sơ đồ hệ thống lái với hệ thống treo phụ thuộc ............................... 3
Hình 1.2. Sơ đồ hệ thống lái với hệ thống treo độc lập ................................... 5
Hình 1.3. Tuyến hình xe INNOVA G ............................................................. 6
Hình 1.4. Sơ đồ bố trí chung của hệ thống lái ................................................. 8
Hình 2.1. Sơ đồ động học quay vòng xe với 2 bánh dẫn hướng phía trước ... 11
Hình 2.2. Sơ đồ động học hình thang lái khi xe đi thẳng .............................. 12
Hình 2.3. Sơ đồ động học hình thang lái khi xe quay vòng ........................... 12
Hình 2.4. Đồ thị đặc tính hình học hình thang lái. ........................................ 17
Hình 2.5. Đồ thị đặc tính khi không có trợ lực và có trợ lực. ........................ 26
Hình 3.1. Kiểm tra mức dầu trợ lực lái ......................................................... 33
Hình 3.2. Kiểm tra áp suất bơm trợ lực......................................................... 34
Hình.3.3. Kiểm tra áp suất dầu ..................................................................... 35
Hình 3.4. Cách kiểm tra đai dẫn động........................................................... 36
Hình 3.5. Kiểm tra lắp đai ............................................................................ 36
Hình 3.6. Kiểm tra cụm đòn treo dưới phía trước ......................................... 37
Hình 3.7. Kiểm tra trục bơm và bạc lót ......................................................... 37
Hình 3.8. Kiểm tra bơm trợ lực lái................................................................ 38
iv
EBOOKBKMT.COM SVTH: Nguyễn Lưu Lân
MỞ ĐẦU
Đồ án tốt nghiệp là một điều kiện cần để các sinh viên sau khi hoàn thành
khóa học có thể tốt nghiệp. Vào học kỳ cuối, những sinh viên đủ điều kiện sẽ
được làm đồ án tốt nghiệp. Thực hiện đề tài tốt nghiệp là cơ hội để sinh viên tổ
hợp kiến thức, thể hiện khả năng, tìm hiểu thực tế và trau dồi thêm những kỹ
năng cần thiết trước khi chính thức ra trường.
Như chúng ta biết, ô tô với đặc điểm có tính cơ động và linh hoạt cao đã
trở thành phương tiện rất cần thiết trong ngành giao thông vận tải. Ngày nay, ô
tô là một thành viên không thể thiếu của xã hội. Ô tô đã đóng góp một vai trò
chính trong sự phát triển công nghiệp và kinh tế. Đồng thời, nó còn là phương
tiện nâng cao tiện nghi đời sống và hỗ trợ giao lưu, phát triển văn hóa xã hội.
Do vậy, khi đủ điều kiện để làm đồ án tốt nghiệp, e đã chọn thực hiện đề tài:
“Thiết kế hệ thống lái xe TOYOTA INNOVA G 2010”.
Được sự hướng dẫn tận tình và xuyên suốt của thầy giáo: PGS. TS.
Nguyễn Văn Bang, sự giúp đỡ các thầy cô trong bộ môn cơ khí ô tô, cùng sự nỗ
lực của bản thân, em đã hoàn thành được đề tài của mình. Tuy nhiên, do kiến
thức, kinh nghiệm, thời gian và điều kiện có hạn, nên đề tài của em còn rất
nhiều sai xót và còn nhiều vấn đề chưa giải quyết triệt để. Vì vậy, em rất mong
nhận được sự chỉ bảo của các thầy cô để em có thể hoàn thành tốt hơn nữa đề
tài của mình.
Cuối cùng, em xin gửi lời cám ơn chân thành và chúc sức khỏe đến thầy
giáo hướng dẫn PGS. TS. Nguyễn Văn Bang, các thầy cô giáo khoa cơ khí ô tô
và các bạn bè đã giúp đỡ em trong quá trình thực hiện đề tài này.
Sinh viên thực hiện
1
EBOOKBKMT.COM SVTH: Nguyễn Lưu Lân
2
EBOOKBKMT.COM SVTH: Nguyễn Lưu Lân
+ Đảm bảo tính cơ động cao: tức xe có thể quay vòng thật ngoặt trong
một khoảng thời gian rất ngắn trên một diện tích thật bé.
+ Đảm bảo động học quay vòng đúng: để các bánh xe không bị trượt lê
gây mòn lốp, tiêu hao công suất vô ích và giảm tính ổn định của xe.
+ Điều khiển nhẹ nhàng, thuận tiện.
+ Đảm bảo sự tỷ lệ giữa lực tác dụng lên vô lăng và mô men quay các
bánh xe dẫn hướng (để đảm bảo cảm giác đường) cũng như sự tương ứng động
học giữa góc quay của vô lăng và của bánh xe dẫn hướng.
1.1.4. Giới thiệu các hệ thống lái thường gặp
a. Hệ thống lái trên hệ thống treo phụ thuộc:
3
EBOOKBKMT.COM SVTH: Nguyễn Lưu Lân
4
EBOOKBKMT.COM SVTH: Nguyễn Lưu Lân
5
EBOOKBKMT.COM SVTH: Nguyễn Lưu Lân
+ Ưu điểm:
Sự truyền mô men tốt do sức cản trong cơ cấu lái nhỏ nên tay lái nhẹ, độ
dơ cơ cấu lái nhỏ và có khả năng tự điều chỉnh, cấu trúc đơn giản, gọn nhẹ.
- Phạm vi áp dụng:
Áp dụng trên các xe con, xe có tải trọng nhỏ, xe du lịch,...
1.2. Giới thiệu về ô tô TOYOTA INNOVA G:
INNOVA
176
22°
24°
6
EBOOKBKMT.COM SVTH: Nguyễn Lưu Lân
cầu về một chiếc xe gia đình nhưng không kém phần sang trọng trong công
việc.Dòng xe INNOVA được trang bị gần như đầy đủ các tính năng an toàn chủ
động và an toàn bị động với công nghệ tiến tiến nhằm bảo vệ toàn diện và tính
an toàn tối đa cho người sử dụng, an toàn chủ động bao gồm: (hệ thống chống
bó cứng phanh ABS, cảm biết lùi, chìa khóa điều khiển từ xa phanh đĩa), an
toàn bị động bao gồm: (hệ thống túi khí dây đai an toàn, cột lái tự đổ).
Bảng 1.1: Thông số kỹ thuật xeinnova G 2010
Hộp số 5 tay số
Dài 4555mm
Rộng 1770mm
cao 1745mm
7
EBOOKBKMT.COM SVTH: Nguyễn Lưu Lân
8
9
25 26
7
24 10
6
23
11 5
22
4
13 12
14
21 20 19 18 17 16 15
3
1
2
8
GVHD: PGS-TS. Nguyễn Văn Bang SVTH: Nguyễn Lưu Lân
β = arctg cotg ∝ − , độ
9
GVHD: PGS-TS. Nguyễn Văn Bang SVTH: Nguyễn Lưu Lân
f = 0,015
M = 12780.1,15. (0,015.0,05 + 0,14.0,30756) = 644 N.m
- Xác định lực lớn nhất tác dụng lên vô lăng P :
M cq
Pmax ,N (2.4)
R.iL .thl
Trong đó:
R: Bán kính vô lăng, R= 0,25 m
η : Hiệu suất thuận của hệ thống lái, η = 0,8 ÷ 0,9
644
Pmax 143 N
0,25.20.0,9
Vậy lực lớn nhất tác dụng lên vô lăng là:P = 143 N
2.3. Thiết kế hình thang lái.
2.3.1. Các thông số cơ bản của hình thang lái.
Nhiệm vụ của tính toán động học dẫn động lái là xác định những thông số tối ưu
của hình thang lái để đảm bảo động học quay vòng của các bánh xe dẫn hướng
một cách chính xác nhất và động học của đòn quay đứng, khi có biến dạng của
bộ phận đàn hồi hệ thống treo và chọn các thông số cần thiết của hệ thống
truyền dẫn động lái.
Hình thang lái là một bộ phận quan trọng của truyền động lái đảm bảo cho
các bánh dẫn hướng của ôtô chuyển động theo những cung với bán kính khác
nhau trong khi quay vòng không sinh hiện tượng trượt để không gây hao mòn
lốp.
Khi quay vòng muốn cho các bánh ôtô không bị trượt cần phải quay các
bánh dẫn hướng ở bên phải và bên trái những góc , khác nhau và các góc này
được liên hệ với nhau theo công thức:
B
Cot g Cotg (2.5)
L
Trong đó:
L: Chiều dài cơ sở của xe
10
GVHD: PGS-TS. Nguyễn Văn Bang SVTH: Nguyễn Lưu Lân
Hình 2.1. Sơ đồ động học quay vòng xe với 2 bánh dẫn hướng phía trước
Ta kiểm tra động học hình thang lái bằng phương pháp đồ thị như sau:
11
GVHD: PGS-TS. Nguyễn Văn Bang SVTH: Nguyễn Lưu Lân
Hình 2.3. Sơ đồ động học hình thang lái khi xe quay vòng
12
GVHD: PGS-TS. Nguyễn Văn Bang SVTH: Nguyễn Lưu Lân
Hình thang lái ĐAN TÔ là cơ cấu đảm bảo gần đúng quan hệ của công thức
trên. Khi cho trước các kích thước: B, L, θ, m, n, thì quan hệ α, β được xác định
nhờ công thức :
m.cos m B.sin 2.m.sin2 2.B.sin
arctg arcsin (2.7)
B m.sin 2 2
m .cos B m.sin
2
o o
0 0
5 4.79
10 9.20
15 13.29
20 17.12
25 20.71
30 24.13
35 27.41
40 30.59
Trong đó:
: Góc quay của trục bánh xe dẫn hướng bên ngoài.
: Góc quay của bánh xe dẫn hướng bên trong.
L: Chiều dài cơ sở của xe, L = 2750 mm
B: Khoảng các giữa tâm hai trụ đứng của cầu dẫn hướng,B = 1370 mm
: Góc tạo bởi đòn bên hình thang lái và phương ngang.
m: Chiều dài đòn bên hình thang lái, m thường lấy theo kinh nghiệm:
m = (0,14-0,16).B
=> chọn m= 0,15.B = 0,15.1370 = 205,5 mm
- Chọn sơ bộ góc ban đầu theo E.A Chuđakốp:
B 1370
Cotg(90o - )= 0,355
2.0,7.L 2.0,7.2750
= 20o
Cho các giá trị xung quanh giá trị sơ bộ (= 20o) và dựa vào công thức trên để
tìm ra quan hệ thực tế giữa , .
Cho = 18o, 19o, 20o, 21o.
Bảng 2.2: Quan hệ giữa và 1 khi = 18o
o 1o ∆1o= o - 1o
0 0 0
5 4.85 0.06
10 9.40 0.20
15 13.67 0.38
20 17.65 0.53
25 21.33 0.62
30 24.69 0.56
35 27.70 0.29
40 30.33 -0.26
14
GVHD: PGS-TS. Nguyễn Văn Bang SVTH: Nguyễn Lưu Lân
o 2o ∆2o= o - 2o
0 0 0.00
5 4.84 0.05
10 9.37 0.17
15 13.59 0.30
20 17.51 0.39
25 21.12 0.41
30 24.39 0.26
35 27.31 -0.10
40 29.83 -0.76
o 3o ∆3o= o - 3o
0 0 0
5 4.83 0.04
10 9.33 0.13
15 13.51 0.22
20 17.38 0.26
25 20.91 0.20
30 24.10 -0.03
35 26.92 -0.49
40 29.33 -1.26
15
GVHD: PGS-TS. Nguyễn Văn Bang SVTH: Nguyễn Lưu Lân
o 4o ∆4o= o - 4o
0 0 0
5 4.82 0.03
10 9.29 0.09
15 13.43 0.14
20 17.24 0.12
25 20.70 -0.01
30 23.80 -0.33
35 26.53 -0.88
40 28.84 -1.75
Theo bảng giá trị trên ta chọn góc sao cho sự sai lệch với đường lý thuyết nhỏ
nhất và nhỏ hơn 1o, tachọn được góc = 18o
Thông số cầu dẫn hướng là: = 180
Độ dài đòn bên: m= 205,5 mm
Độ dài thanh kéo ngang là:
n = B - 2.m.cos= 1370 - 2.205,5.cos180 = 979,1 mm
Dựa vào các số liệu trong bảng trên ta vẽ được đồ thị đặc tính hình học hình
thang lái lý thuyết và thực tế trên cùng một hệ trục tọa độ:
16
GVHD: PGS-TS. Nguyễn Văn Bang SVTH: Nguyễn Lưu Lân
Hình 2.4. Đồ thị đặc tính hình học hình thang lái.
2.4. Thiết kế cơ cấu lái
2.4.1. Xác định bán kính vòng lăn của bánh răng
Để xác định được bán kính vòng lăn của bánh răng ta có thể thực hiện
theo các phương pháp sau:
+ Chọn trước đường kính vòng lăn của bánh răng từ đó tính ra vòng quay
của bánh răng có phù hợp không. Có nghĩa là ứng với số vòng quay (n) nào đó
thì thanh răng phải dịch chuyển một đoạn X=101 mm
+ Chọn trước số vòng quay của vành lái rồi sau đó xác định bán kính
vòng lăn của bánh răng. Đối với cơ cấu lái loại bánh răng - thanh răng thì số
vòng quay của vành lái cũng là số vòng quay của bánh răng.
Dựa vào xe tham khảo, chọn số vòng quay về một phía của vành lái ứng
với bánh xe quay là n= 1,5 vòng.
Ta có công thức: X 2 .R.n (2.8)
X1
=> R 10,7mm
2 .n
17
GVHD: PGS-TS. Nguyễn Văn Bang SVTH: Nguyễn Lưu Lân
Như vậy Z min 14 >7 do vậy có hiện tượng cắt chân răng nên phải dịch
chỉnh, ta chọn kiểu dịch chỉnh đều 0
Xác định hệ số dịch chỉnh theo công thức:
14 Z 14 8
0,429
14 14
- Từ đó ta tính được các thông số của bộ truyền bánh răng:
+ Đường kính vòng đỉnh:
18
GVHD: PGS-TS. Nguyễn Văn Bang SVTH: Nguyễn Lưu Lân
h h f ' h f '' .m 1 1,25 .2,5 5,625mm
h ' f ' .m 1 0,429 .2,5 3,5725mm
Trong đó:
x : ứng suất tiếp xúc cho phép tại tiết diện nguy hiểm nhất.
Lấy x = 35 kG/mm2.
Mx : Mô men xoắn gây lên sự nguy hiểm ở thanh răng, chính bằng
mômen cản quay vòng từ bánh xe:
Mx = Mc = 644 Nm
Thay các thông số vào công thức trên ta được :
644.103
dtr 3 20,95mm
0,2.350
Chọn dtr= 30 mm.
- Chiều dài đoạn làm việc của thanh răng:
19
GVHD: PGS-TS. Nguyễn Văn Bang SVTH: Nguyễn Lưu Lân
L = 202 mm
- Môđun thanh răng là: m = 2,5 mm.
- Bước răng: t = .m = 3,14.2,5 = 7,85 mm
- Chiều cao của răng thanh răng: h = 2,5.m = 2,5.2,5 = 6,25 mm
- Số răng cần thiết trên thanh răng để khi quay vòng xe không bị chạm:
202
ZCT 25,73
7,85
Chọn số răng trên thanh răng: ZCT = 26 răng.
- Khoảng cách giữa 2 răng liên tiếp của thanh răng:
y = L/Z = 202/26 = 7,77
- : Góc nghiêng của răng (hợp với phương ngang).
tg = dtr/y = 30/7,77 = 3,86 → =arctg3,86 = 75,4o. Lấy = 75o
Vậy góc nghiêng của răng = 90o-75o = 15o
2.4.4. Tính bền cơ cấu trục răng - thanh răng.
Đối với loại truyền động trục răng – thanh răng phải đảm bảo cho các
răng có độ bền cao.
- Xác định lực tác dụng lên bộ truyền trục răng - thanh răng.
Lực vòng tác dụng lên bánh răng:
Pv Pmax .i c 143.20 2860N
Lực hướng tâm tác dụng lên trục răng theo công thức:
Pv .tg 2860.tg20
Pr 1078N
cos cos15
Lực dọc tác dụng lên trục răng:
Pa Pv .tg 2860.tg15 766,33N
- Kiểm tra vật liệu.
Trong quá trình làm việc trục răng, thanh răng chịu ứng suất uốn tiếp xúc
và chịu tải trọng va đập từ mặt đường. Vì vậy thường gây ra hiện tượng rạn nứt
chân răng. Do đó ảnh hưởng lớn tới sự tin cậy và tuổi thọ của cơ cấu lái. Để đảm
20
GVHD: PGS-TS. Nguyễn Văn Bang SVTH: Nguyễn Lưu Lân
bảo được những yêu cầu làm việc của cơ cấu lái thì vật liệu chế tạo trục răng -
thanh răng được dùng là thép XH được tôi cải thiện.
Có: ch 700MPa
b 1000MPa
HB = 260÷290
- Ứng suất cho phép:
+ Ứng suất tiếp xúc cho phép:
Giới hạn bền mỏi tiếp xúc của trục răng:
HLim 2 b 70 2.260 70 590MPa
Ứng suất tiếp xúc cho phép của trục răng:
HLim
H Z R .Z V .K F .K XH (2.11)
SH
Trong đó:
SH : Là hệ số an toàn, lấy SH 1,1
ZR : Hệ số xét ảnh hưởng của độ nhám, ZR = 0,95
ZV : Hệ số xét ảnh hưởng của vận tốc vòng, ZV = 1,1
K XH : Hệ số xét ảnh hưởng của kích thước trục răng, K XH = 1
K F : Hệ số xét ảnh hưởng của độ bôi trơn, K F = 1
Thay các thông số vào công thức trên ta được:
590
H .0,95.1,1.1.1 560,5MPa
1,1
Giới hạn bền mỏi uốn của trục răng:
FLim oF .K FL .K FC
Chọn K FL 1 , với bộ truyền quay hai chiều ta chọn K FC 0, 7
21
GVHD: PGS-TS. Nguyễn Văn Bang SVTH: Nguyễn Lưu Lân
Trong đó:
YR 1;K XF 1
SF : Hệ số an toàn, lấy SF 1,7
YS : Hệ số xét tới ảnh hưởng của mô đun với m = 2,5; ta chọn YS = 1,03
F 252.1,03.1,7 441,252MPa
- Kiểm nghiệm độ bền uốn:
+ Kiểm nghiệm răng về độ bền tiếp xúc:
Trong đó:
+ ZM = 175 MPa (đối với trục răng bằng thép)
2.cos 2.cos15
+ ZH 1,73
sin 2 sin 2.20
1 1
+ Z 0,836 ( là hệ số trùng khớp ngang)
1, 43
1 1 1 1
1,88 3,2 cos 1,88 3,2 cos15 1,43
Z1 Z 2 8
H b d
+ K H 1
2TK H K H
22
GVHD: PGS-TS. Nguyễn Văn Bang SVTH: Nguyễn Lưu Lân
K F 1,25 (tra theo đồ thị 10-14 tài liệu chi tiết máy)
Fbd
K F 1
2TK F K F
3,3.14,4.24
Với F 3,3 K F 1 1,048
2.944,76.1.1,25
15
Y 1 1 0,714
140 140
Thay các thông số vào công thức trên ta được:
2.944, 76.3.2,1.1, 25.1, 048.0,714
F 65,5MPa
14, 4.24.2,5
F < F 441,252MPa
Vậy điều kiện được thỏa mãn Bộ truyền trục răng – thanh răng đảm bảo đủ
bền trong quá trình làm việc.
2.5. Thiết kế trợ lực lái
2.5.1. Xác định các thông số cơ bản của trợ lực lái
Công trung bình của người lái để quay vòng ôtô được xác định theocông thức:
.t
Atb .RVL .PVL (2.15)
180
Trong đó:
23
GVHD: PGS-TS. Nguyễn Văn Bang SVTH: Nguyễn Lưu Lân
t: Góc quay trục lái (độ) từ vị trí trung gian tới mép ngoài cùng, xe tham
khảo chọn t = 540o
RVL: Bán kính vành lái; RVL= 250 mm = 0,25 m
PVL: Lực trung bình đặt vào vành lái;
Ôtô con PVL = 40N÷70N,chọn PVL= 40N
3,14.540
Atb .0, 25.40 94, 2 N .m
180
Mặt khác đối với xe du lịch thì công trung bình giới hạn: Atb 100 N .m
24
GVHD: PGS-TS. Nguyễn Văn Bang SVTH: Nguyễn Lưu Lân
Qua đây ta thấy khi không có trợ lực thì lực đặt lên vành tay lái chỉ phụ
thuộc vào mômen cản quay vòng của các bánh xe dẫn hướng (vì R, il, idđ, ηth là
những hằng số). Do đó đường đặc tính là những đường bậc nhất đi qua gốc tọa
độ. Khi ôtô quay vòng thì mômen quay vòng là lớn nhất, tọa độ xác định điểm
này trên đường đặc tính là: B(644; 143). Vậy đường đặc tính xác định Pl = f(Mc)
sẽ đi qua gốc tọa độ và đi qua điểm B(644; 143).
Khi hệ thống lái được lắp trợ lực đường đặc tính của nó biểu thị mối quan
hệ giữa lực tác dụng lên vành tay lái và mômen cản quay vòng của các bánh xe
dẫn hướng. Đây cũng là mối quan hệ bậc nhất.
Khi con trượt của van phân phối ở vị trí trung gian thì lực cường hóa quy
dẫn lên vành tay lái Pc = 0 nên mômen cản quay vòng Mc = 0.
Do bộ cường hóa được thiết kế ở van phân phối có lò xo định tâm. Khi
những va đập ở mặt đường truyền ngược lên vành tay lái nếu nằm trong giới hạn
lực nén sơ bộ ban đầu của lò xo thì lực đó được truyền lên vành tay lái. Nếu như
lực ngược đó mà vượt giới hạn đó thì lò xo nén tiếp dẫn đến con trượt van phân
phối bị lệch về một phía và bộ cường hóa bắt đầu làm việc. Cụ thể, để bộ trợ lực
làm việc thì lực đặt lên vành tay lái phải lớn hơn 30N. Ở giai đoạn này đặc tính
25
GVHD: PGS-TS. Nguyễn Văn Bang SVTH: Nguyễn Lưu Lân
biểu thị sẽ trùng với đặc tính khi chưa có bộ trợ lực. Tại điểm A (135,1; 30) thì
bộ cường hóa bắt đầu làm việc.
Khi lực đặt lên vành tay lái lớn hơn 30N thì đường đặc tính đặc trưng cho
hoạt động của cường hóa ở giai đoạn này cũng là đường bậc nhất nhưng có độ
dốc thấp hơn so với đường đặc tính khi chưa có cường hóa (độ dốc này cần thiết
phải có để đảm bảo cho người lái có cảm giác sức cản của mặt đường tác dụng
lên vành tay lái). Khi mômen cản quay vòng lớn hơn Mc = 644 Nm thì hệ thống
lái làm việc như hệ thống lái cơ khí ban đầu (trợ lực đã làm việc hết khả năng).
Cụ thể người lái muốn quay vòng ôtô thì phải tác dụng một lực lên vành tay lái
một lực Pl> Pc.
Đồ thị các đường đặc tính khi chưa có trợ lực Pl = f(Mc), khi có trợ lực Pc=f(Mc)
P N
143
90
có trợ lực
30
P N
135,1 644 M c Nm
Hình 2.5.Đồ thị đặc tính khi không có trợ lực và có trợ lực.
Ta thấy rằng:
- Đoạn OA: Pl = Pc=f(Mc). Lực do người lái hoàn toàn điểm nhận.
- Đoạn AC: Pc=f(Mc). Biểu thị lực mà người lái cảm nhận về chất lượng mặt
đường. Điểm C (644; 90).
26
GVHD: PGS-TS. Nguyễn Văn Bang SVTH: Nguyễn Lưu Lân
4.95,4
Dxl = 3 4cm . Lấy Dxl = 4 cm
3,14.120
2.5.6. Chọn đường kính ngoài và kiểm tra bền xilanh lực.
Chọn chiều dày của thành xilanh là 8 mm thì đường kính ngoài của xilanh lực
là :
D n = 40 + 2.8 = 56 mm
Ứng suất tác dụng lên thành xilanh là:
27
GVHD: PGS-TS. Nguyễn Văn Bang SVTH: Nguyễn Lưu Lân
Tốc độ quay vòng (v/p) lớn nhất có thể đạt được là nv= 60 70 v/p. Chọn
nv=60 v/p. Vậy khi quay 1,5 vòng thì mất t= 1,5s, với chiều dài thanh răng dịch
chuyển một đoạn là S= L/2 =202/2= 101mm ứng với số vòng quay của vành lái
n = 1,5 vòng.
- F: Diện tích của xilanh lực, được tính theo công thức :
D 2 D 2
F . xl tr (2.21)
2 2
Với:
- Dtr: Đường kính phần trục không có răng của thanh răng. Dtr = 30mm.
- Dxl: Đường kính làm việc của xilanh công tác của trợ lực.
D 2 D 2 4 2 3 2 2
xl tr
F . 3,14. 5,5cm
2 2 2 2
28
GVHD: PGS-TS. Nguyễn Văn Bang SVTH: Nguyễn Lưu Lân
29
GVHD: PGS-TS. Nguyễn Văn Bang SVTH: Nguyễn Lưu Lân
CHƯƠNG III
CHẨN ĐOÁN, BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA HỆ THỐNG LÁI
30
GVHD: PGS-TS. Nguyễn Văn Bang SVTH: Nguyễn Lưu Lân
31
GVHD: PGS-TS. Nguyễn Văn Bang SVTH: Nguyễn Lưu Lân
+ Kiểm tra điều chỉnh các góc đặt bánh xe độ rơ các vòng bi moay ơ.
+ Kiểm tra độ chụm độ mòn các lốp nếu cần phải đảo lốp.
+ Kiểm tra các trục lái và các khớp lái cần thiết phải sửa chữa.
+ Kiểm tra các khớp đòn treo.
3.2.2. Các công việc bảo dưỡng.
3.2.2.1. Kiểm tra và thay dầu trợ lực.
a) Thường xuyên kiểm tra và bổ xung mức dầu bôi trơn nếu thiếu.
Dầu trợ lực cần thường xuyên được kiểm tra định kỳ có thể mỗi tháng một
lần hoặc ở những lần thay dầu động cơ
Nếu mức dầu trong bình chứa ở dưới mức cho phép thì cần phải bổ sung
ngay. Thời điểm tốt nhất để kiểm tra mức dầu trợ lực là khi động cơ còn nóng và
khi bổ sung dầu trợ lực thì không nên đổ đầy bình mà chỉ bổ sung đến vạch max
trên vỏ bình hoặc trên que kiểm tra
- Tiêu chuẩn để kiểm tra:
+ Phải tắt động cơ
+ Dầu nóng, kiểm tra mức dầu nằm trong dải hot của bình dầu hoặc thước
đo
+ Dầu nguội, kiểm tra mức dầu nằm trong dải cold của bình dầu hoặc thước
đo
- Cách kiểm tra:
+ Giữ xe cân bằng
+ Hâm nóng dầu: để động cơ chạy không tải ở vận tốc 1000v/p hay thấp hơn
đánh lái hết cỡ sang 2 bên vài lần để hâm nóng dầu. Nhiệt độ dầu khoảng 800C.
+ Kiểm tra bọt và vẩn đục: Nếu có bọt hay vẩn đục trong dầu chỉ ra bằng có
khí trong hệ thống hoặc mức dầu quá thấp.
+ Kiểm tra mức dầu trong bình.
- Cách điều chỉnh.
+ Dầu thiếu thì đổ them loại dầu ATF DEXTRON II hay DEXTRON III.
Đổ tới vạch max trên bình hoặc thước thăm dầu
32
GVHD: PGS-TS. Nguyễn Văn Bang SVTH: Nguyễn Lưu Lân
34
GVHD: PGS-TS. Nguyễn Văn Bang SVTH: Nguyễn Lưu Lân
35
GVHD: PGS-TS. Nguyễn Văn Bang SVTH: Nguyễn Lưu Lân
- Mức chênh lệch áp suất ở hai chế độ 1000 v/p và 3000 v/p nhỏ hơn hoặc
bằng 5kg/cm2
* Điều chỉnh
- Áp suất dầu nhỏ hơn tiêu chuẩn thi phải kiểm tra đường ống dầu và bên
trong cơ cấu lái. Rò rỉ dầu ở chỗ nào thì phải sửa chữa ngay.
- Lực lái cực đại sửa chữa hệ thống trợ lực.
- Mức chênh lệch áp suất lớn thì phải sửa hoặc thay van điều chỉnh.
3.2.2.2. Kiểm tra độ căng đai dẫn động và độ mòn của đai.
a) Kiểm tra.
Kiểm tra cách quan sát bằng mắt thường xem dây đai dẫn động có bị quá
mòn hay sờn lõi không. Nếu tìm thấy hư hỏng, thay đai dẫn động. Kiểm tra rằng
dấu chỉ báo của bộ căng đai nằm trong vùng A như trên hình vẽ. Nếu dấu không
nằm trong vùng A, hãy thay thế đai dẫn động.
b) Điều chỉnh.
Đai quá mòn hoặc bị mất một đoạn bên trong đường gân đai thì phải thay
thế ngay .Đai nằm trong vùng A dùng cà lê, chòng điều chỉnh lại đai ở bộ căng
đai.
3.2.2.3.Kiểm tra các khớp của đòn treo.
Kiểm tra cụm đòn treo dưới phía trước bên trái. Như trên hình vẽ lắc nhẹ vít
cấy khớp cầu ra trước và sau khoảng 5 lần trước khi lắp đai ốc.
Hình 3.6. Kiểm tra cụm đòn treo dưới phía trước
Dùng một cân lực vặn đai ốc liên tục với tốc độ 3 đến 5 giây một vòng và
đọc giá trị mômen quay ở vòng thứ 5, kiểm tra xem có vết nứt hoặc chảy mỡ
trên chắn bụi không.
3.3. Sửa chữa hệ thống lái.
* Kiểm tra và khắc phục từng chi tiết của bơm trợ lực.
- Kiểm tra trục bơm trợ lực và bạc ở vỏ phía trước bơm:
+ Dụng cụ là thước panme và đồng hồ đo lỗ
+ Kích thước cho phép:
Khe hở tiêu chuẩn: 0,01 – 0,03 mm
Khe hở cực đại 0,07 mm
+ Cách kiểm tra:
37
GVHD: PGS-TS. Nguyễn Văn Bang SVTH: Nguyễn Lưu Lân
38
GVHD: PGS-TS. Nguyễn Văn Bang SVTH: Nguyễn Lưu Lân
39
GVHD: PGS-TS. Nguyễn Văn Bang SVTH: Nguyễn Lưu Lân
40
GVHD: PGS-TS. Nguyễn Văn Bang SVTH: Nguyễn Lưu Lân
KẾT LUẬN
Được sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình của thầy giáo hướng dẫn PGS.TS
Nguyễn Văn Bang cùng các thầy giáo trong bộ môn cơ khí ô tô và cùng với
sự nỗ lực của mình, em đã hoàn thành đồ án tốt nghiệp: “Thiết kế hệ thống
lái xe TOYOTA INNOVA G2010”
Đề tài bao gồm 3 chương:
Chương I: Tổng quan.
Chương II: Thiết kế tổng thể hệ thống lái.
Chương III: Chẩn đoán, bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống lái.
Đề tài này ngay từ đầu em đã học tập, nghiên cứu nghiêm túc để tìm
hiểu và hoàn thành đồ án. Tuy nhiên do trình độ bản thân có hạn, kinh nghiệm
còn hạn chế và thời gian làm đề tài không nhiều nên đồ án không tránh khỏi
những thiếu sót và sai sót. Sự chỉ dạy của các thầy và sự giúp đỡ của ban bè là
kinh nghiệm quý báu cho em.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn toàn thể các thầy, cô trong bộ
môn cơ khí ô tô, trong trường ĐHGTVT đã tận tình dạy bảo, truyền đạt
những kinh nghiệm quý báu cho em trong suốt thời gian học tập và nghiên
cứa tại trường.
Em xin gửi lời cảm ơn đặc biệt sâu sắc đến thầy PGS.TS Nguyễn Văn
Bang đã dành không ít thời gian và công sức để chỉ bảo, hướng dẫn, giúp đỡ
em trong quá trình thực hiện đồ án.
Sinh viên thực hiện
41
GVHD: PGS-TS. Nguyễn Văn Bang SVTH: Nguyễn Lưu Lân
42