Professional Documents
Culture Documents
Vũ Quốc Tuấn - Nộp Tkmh Ktptgtvt
Vũ Quốc Tuấn - Nộp Tkmh Ktptgtvt
----------
MỤC LỤC
PHẦN 2: XÂY DỰNG ĐƯỜNG ĐẶC TÍNH TỐC ĐỘ NGOÀI CỦA ĐỘNG CƠ..................7
2.2.1. Xác định công suất của động cơ theo điều kiện cản chuyển động.................................8
2.2.2. Xác định công suất cực đại của động cơ.......................................................................9
2.2.3. Xây dựng đường đặc tính tốc độ ngoài của động cơ.....................................................9
PHẦN 3: XÂY DỰNG ĐỒ THỊ CÁC CHỈ TIÊU ĐỘNG LỰC HỌC CỦA Ô TÔ...19
3.3. Xác định khả năng tăng tốc của ô tô – xây dựng đồ thị gia tốc....................................23
3.4. Thời gian tăng tốc và quãng đường tăng tốc của ô tô...................................................26
KẾT LUẬN...................................................................................................................................31
Bảng 1.Các thống số về kích thước cơ bản của xe ..................................Error! Bookmark not
defined.
Bảng 2. Bảng thể hiện mômen và công suất động cơ .............................Error! Bookmark not
defined.
Bảng 3. Tỷ số truyền tương ứng với từng tay số ...................................Error! Bookmark not
defined.
Bảng 4. Giá trị lực kéo ứng với từng tay số ...........................................Error! Bookmark not
defined.
Bảng 5. Giá trị lực cản ứng với mỗi tay số.............................................Error! Bookmark not
defined.
Bảng 7. Công cản của ô tô ứng với mỗi tay số.......................................Error! Bookmark not
defined.
Bảng 9. Nhân tố động lực học theo điều kiện bám .................................Error! Bookmark not
defined.
Bảng 10. Hệ số kể đến ảnh hưởng của các khối lượng chuyển động
quay.....................................Error!
Bảng 11a. Giá trị gia tốc ứng với tay số 1 và 2 ......................................Error! Bookmark not
defined.
Bảng 11b. Giá trị gia tốc ứng với tay số 3 và 4 ........................................Error! Bookmark not
defined.
Bảng 11c. Giá trị gia tốc ứng với tay số 5 và 6 ......................................Error! Bookmark not
defined.
Bảng 12. Độ giảm vận tốc khi sang số ...................................................Error! Bookmark not
defined.
Bảng 13. Thời gian và quãng đường tăng tốc ......................................Error! Bookmark not
defined.
Hình 2. Đồ thị đường đặc tính ngoài của động cơ........................Error! Bookmark not defined.
Hình 3. Đồ thị cân bằng lực kéo của ô tô ………………………..Error! Bookmark not
defined.
Hình 4. Đồ thị cân bằng công suất của ô tô..................................Error! Bookmark not defined.
Hình 5. Đồ thị nhân tố động lực học của ô tô...............................Error! Bookmark not defined.
Hình 7. Đồ thị thời gian tăng tốc – quãng đường tăng tốc của ô tô ......................................
Error! Bookmark not defined.
Tính toán sức kéo ô tô nhằm mục đích xác định các thông số cơ bản của động
cơ,của hệ thống truyền lực để đảm bảo chất lượng động lực học cần thiết của chúng
trong các điều kiện sử dụng khác nhau , phù hợp với các điều kiện đã cho của ô tô . Từ
đó để xác định các chỉ tiêu đánh giá chất lượng kéo của ô tô như chỉ tiêu vận tốc lớn nhất
, góc dốc lớn nhất của đường mà ô tô có thể khắc phục được , gia tốc lớn nhất của ô tô ,
quãng đường và thời gian tăng tốc ngắn nhất khi đạt vận tóc là lớn nhất .
Các chỉ tiêu trên có thể tìm được khi giải phương trình chuyển động của ô tô
bằng phương pháp đồ thị hoặc phương pháp giải tích .
Qua đó biết được các thông số , trạng thái , tính năng cũng như khả năng làm
việc của ô tô khi kéo , từ đó hiểu được nội dung , ý nghĩa của bài tập và góp phần vào
việc củng cố , nâng cao kiến thức phục vụ cho các môn học tiếp theo và bổ sung thêm
vào vốn kiến thức để phục vụ cho công việc sau này .
– Công suất tối đa: Pmax = 188(mã lực) = 138 (kW) ; nN = 4000-6000 (vòng/phút)
– Hệ thống truyền lực: + Hộp số tự động 6 cấp và Dẫn động cầu trước FWD
– Hệ số bám: 0,8 (theo điều kiện đường atphan và bê tông khô) và Ký hiệu lốp:
225/55R19
G = Go + n.A + n.Gh
Trong đó :
- Lấy G2 = 40% G
G1 = G – G2 = 1170 kG
Như vậy tải trọng tác dụng lên cầu trước là 1170 kG, và tác dụng lên cầu sau là 780
kG.
{
225 : Bề rộng của lốp (mm)
H
Lốp xe có ký hiệu : 225/55R19 => 55 :tỷ lệ (¿ %)
B
19: Đường kínhtrong của lốp (inch)
H 225.55
⇒ =55 % ⇒ H = =123 ,75 ( mm )
B 100
19
ro = 123,75 + .25,4 = 365,05(mm) = 0,36505 (m)
2
Bán kính động lực học của bánh xe: rb = rk = λ. r0 = 0,9 × 0,36505 = 0,33 m
Các đường đặc tính tốc độ ngoài của động cơ là những đường cong biểu diễn sự
phụ của các đại lượng công suất , mô men và suất tiêu hao nhiên liệu của động cơ theo
số vòng quay của trục khuỷu động cơ. Các đường đặc tính này gồm:
2.2.1. Xác định công suất của động cơ theo điều kiện cản chuyển động
1
Nev =
ᶯtl
[G . f . vmax + K . F. ( vmax)3 ] (w) (I)
f: Hệ số cản lăn của đường (chọn f0 = 0,015 với đường nhựa tốt)
2 2
Vì vmax > 22 m/s nên f = f0(1+ V1500
MAX
) = 0,015 x (1 +
47 , 22
1500
) = 0,0373
1
→ Nev = [19129,5.0,0373.47,22 + 0,25.2,41.(47,22)3 ] = 107920 (W) = 107,92(KW)
0,9
N ev
Nemax = 2 3 (*)
a λ+b λ +c λ
N emax
λ=
Nn
= 1,1.( động cơ xăng không hạn chế số vòng quay)
107 , 92
Nemax = 1. ( 1 , 1 )+ 1.¿ ¿ = 110,2(KW)
Chọn nN = 6000 v/p: số vòng quay của trục khuỷu động cơ ứng với Nemax = 175.40 kW
2.2.3. Xây dựng đường đặc tính tốc độ ngoài của động cơ
ne
Ne = Nemax .[a Nn +b ( nNne ) 2
- c¿)3] (Kw) (1)
Trong đó Nemax và Nn là công suấ cực đại và số vòng quay tương ứng.
Ne và ne là công suất và số vòng quay ở 1 thời điểm trên đường đặc tính ngoài của
động cơ.
ne = λ .n N = λ × 6000 (2)
- Tính mô men xoắn của trục khuỷu động cơ ứng với vòng quay:
Ne
Me = 9550 x (3)
ne
Ne
- λ, = là các đại lượng của Ne và nN đã biết ( với λ, =0,2;0,4…0,9;1;1,1)
nN
Từ (1), (2), (3) ta thiết lập được đồ thị đường đặc tính ngoài của động cơ
– Lập bảng:
100.00
200.00
80.00
150.00
60.00
100.00
40.00
50.00
20.00
0.00 0.00
0 1000 2000 3000 4000 5000 6000 7000
vòng/phút
Ne (kW) Me (N.m)
- Nhận xét:
Trị số Me max xác định theo công thức Laydecman như sau :
ne N emax ⍵e ⍵e
Me = ⍵ = ⍵e
[a+ b ⍵ – c.( ⍵ )2 ]
e N N
dM e N emax ⍵M
→d⍵ = ⍵e
[b – 2c. ⍵ ] = 0
e N
⍵M 1
→ ⍵N
= 2 = 0,5
N emax ⍵e ⍵e 110200∗60
→ Memax = ⍵e
[a+ b ⍵ – c.( ⍵ )2 ] = 2 π∗6000 [1+ 0,5 – (0,5) =
2
N N
219,25 (N.m)
Trị số công suất Nemax ở trên chỉ là phần công suất động cơ dùng để khắc
phục các lực cản chuyển động. Để chọn động cơ đặt trên ô tô, cần tăng
thêm phần công khắc phục các sức cản phụ, quạt gió, máy nén khí,… Vì
vậy phải chọn công suất lớn nhất là:
Tỷ số truyền của hệ thông truyền lực chính trong trường hợp tổng quát được xác
định theo công thức:
itl = i0 . ih . ic . ip
Trong đó :
Được xác định theo điều kiện đảm bảo ôtô chuyển động với vận tốc lớn nhất ở
r bx . n
- Ta có: i0 = 0,105 emax
( CT3-8 , trang 104)
i hc . i pc . v max
+ nemax – số vòng quay của động cơ khi ôtô đạt tốc độ lớn nhất
0 ,35.6600
→ io = 0,105 . 1.1.47 ,22 = 5,14
- Tỷ số truyền của tay số 1 được xác định trên cơ sở đẩm bảo khắc phục được lực
cản lớn nhất của mặt đường mà bánh xe chủ động không bị trượt quay trong mọi
điều kiện chuyển động.
- Theo điều kiện cản, ta có:
Pk max ≥ Pψ max + PW
- Khi ôtô chuyển động ở tay số 1 thì vận tốc nhỏ nên có thể bỏ qua lực cản
không khí PW
M emax ¿ i h1 ¿ i 0 ¿ ᶯ tl
- Vậy : Pkmax =
r bx
= G * ψmax ≤ Pφ = Z2 * φ
M emax ¿ i h1 ¿ i 0 ¿ ᶯ tl
→ rk
= G . ψmax
G ¿ψ max ¿ r bx
→ i h 1= M ¿ i ¿ ᶯ (Memax = 219,25 [N.m] ( CT 3-9, trang 106)
emax o tl
- Mặt khác, Pk max còn bị giới hạn bởi điều kiện bám giữa bánh xe với mặt đường:
Pk max ≤ Pφ = mk.Gφ.φ
M e ¿ i h1 ¿ i 0 ¿ ᶯ tl
→ r bx
≤ mk.Gφ.φ
G φ¿ mk ¿ r bx
→ ih 1≤ M emax ¿ i o ¿ ᶯ tl
→ Chọn ih 1 = 2,97
- Chọn hệ thống tỷ số truyền của các cấp số trong hộp số theo ‘cấp số nhân’
q=
n−1
√ ih 1
i hn
(CT 3-14,tr108)
→q=
√
5 2 , 97
1
= 1,24
- Tỷ số truyền của tay số thứ i trong hộp số được xác định theo công thức sau:
i h(i−1 ) ih 1
ihi = q
= qi−1
Trong đó: ihi – tỷ số truyền của tay số thứ i trong hộp số (i = 1; 2;…; n-1)
- Từ hai công thức trên, ta xác định được tỷ số truyền ở các tay số:
ih 1 2 ,97
+ Tỷ số truyền của tay số 2: ih1 = 2−1 = 1, 24
= 2,4
q
ih 1 2 , 97
+ Tỷ số truyền của tay số 3: ih2 = 3−1 = 2 = 1,93
q 1, 24
ih 1 2 , 97
+ Tỷ số truyền của tay số 4: ih3 = 4−1 = 3 = 1,56
q 1, 24
ih 1 2 , 97
+ Tỷ số truyền của tay số 5: ih4 = 5−1 = 4 = 1,26
q 1, 24
- Tỷ số truyền của tay số lùi: ihl = 1,2∗ih1 = 1,2 × 2,97 = 3,56 (5)
Kiểm tra tỷ số truyền của tay số lùi theo điều kiện bám:
Pk ≤ Pφ = mk.Gφ.φ
lùi
M e ¿ i h1 ¿ i 0 ¿ ᶯ tl
→
r bx
≤ mk.Gφ.φ
mk . G φ . φ . r bx
→i hl ≤ M emax .i 0 .ᶯ tl
Tỷ số truyền tương ứng với từng tay số được thể hiện ở bảng sau:
a. Phương trình cân bằng lực kéo và đồ thị cân bằng lực kéo của ôtô
M ki M e ¿ i h ¿ i 0 ¿ᶯ tl
Pki = = (CT 1-52 ,tr52 )
rđ rđ
+ Pj – lực quán tính (xuất hiện khi xe chuyển động không ổn định)
G
Pj = .δ .j
g j
2 π∗ne∗r bx
Vi =
60∗i 0∗i hi
(b)
Lập bảng tính Pk theo công thức (a),(b) với từng tỉ số truyền:
Pc = Pf + Pw
Pc = fG + KFv²
Tổng lực kéo của ôtô phải nhỏ hơn lực bám giữa bánh xe và mặt đường:
Pφ = Gφ.mk2.φ
Trong đó:
+ mk2 – hệ số phân bố lại tải trọng ở cầu trước (cầu trước chủ động). Chọn mk2 = 1
+ Gφ – tải trọng tác dụng lên cầu chủ động(=1170 kg)
+ φ – hệ số bám của mặt đường (chọn φ = 0,8)
Dựng đồ thị
- Nhận xét:
+ Dạng đồ thị lực kéo của ôtô Pki = f(v) tương tự dạng đường cong Me = f(ne)
của đường đặc tính tốc độ ngoài của động cơ.
+ Khoảng giới hạn giữa các đường cong kéo Pki và đường cong tổng lực cản là
lực kéo dư (Pkd) dùng để tăng tốc hoặc leo dốc.
+ Tổng lực kéo của ôtô phải nhỏ hơn lực bám giữa bánh xe và mặt đường.
PHẦN 3: XÂY DỰNG ĐỒ THỊ CÁC CHỈ TIÊU ĐỘNG LỰC HỌC
CỦA Ô TÔ
– Phương trình cân bằng công suất tại bánh xe chủ động:
Nk = Nf + Ni + Nj + NW (tr 57 )
– Công suất truyền đến các bánh xe chủ động khi kéo ở tay số thứ I được xác
– Từ các số liệu ở trên kết hợp công thức (3-1) ta lập bảng và tính toán các giá trị
Từ đây ta có đồ thị
100.00
kW
80.00
60.00
40.00
20.00
0.00
0.00 5.00 10.00 15.00 20.00 25.00 30.00 35.00 40.00 m/s
45.00 50.00
- Nhân tố động lực học là tỷ số giữa hiệu số của lực kéo tiếp tuyến Pk và lực cản
không khí Pw với trọng lượng toàn bộ của ôtô. Tỷ số này được ký hiệu là “D”
G
P k −Pw P i+ P j + Pf G. ( f + i )+ . j . δ j j
D= = = g = f + i + .δ j (CT 1-56,tr55)
g
G G
G
1 Me . i 0 . i hi
Di =
G
( r . ŋtl-KFv²) (CT 1-57,tr55)
bx
2 π . ne . r bx
vi = 60.i 0 .i h i
- Đồ thị nhân tố động lực học thể hiện mối quan hệ giữa D với tốc độ chuyển động
v của ôtô khi đủ tải và động cơ làm việc ở đường đặc tính tốc độ ngoài, D = f(v)
- Lập bảng thể hiện mối quan hệ giữa D và v ở từng tay số:
1200 2.89 0.42 3.57 0.34 4.45 0.27 5.50 0.22 6.81 0.18 8.58 0.14 203.47
1800 4.33 0.43 5.36 0.35 6.67 0.28 8.25 0.23 10.21 0.18 12.87 0.14 212.24
2400 5.78 0.45 7.15 0.36 8.89 0.29 11.00 0.23 13.62 0.18 17.16 0.14 217.50
3000 7.22 0.45 8.94 0.36 11.11 0.29 13.75 0.23 17.02 0.18 21.45 0.14 219.25
Nhân tố động học theo điều kiện bám được xác định như sau:
Dφ = P φ −PW
2
= mk . φ . Gφ −K . F .V
G G (CT 1-58, tr 56)
Dựa vào kết quả bảng tính, dựng đồ thị nhân tố động lực học của ô tô:
0.50
D1
0.40 D2
D3
0.30 D4
D5
D6
0.20
D phi
f
0.10
0.00
0.00 5.00 10.00 15.00 20.00 25.00 30.00 35.00 40.00 45.00 50.00
m/s
- Nhận xét:
+ Dạng của dồ thị nhân tố động lực học D = f(v) tương tự như dạng đồ thị lực kéo
Pk = f(v); nhưng ở những vân tốc lớn thì đường cong dốc hơn.
+ Khi chuyển động ở vùng tốc độ v > vth i (tốc độ vth i ứng với Di max ở từng tay
số) thì ôtô chuyển động ổn định, vì trong trường hợp này thì sức cản chuyển động
tăng, tốc độ ôtô giảm và nhân tố động lực học D tăng. Ngược lại, vùng tốc độ v < vth i
là vùng làm việc không ổn định ở từng tay số của ôtô.
+ Giá trị nhân tố động lực học cực đại D1 max ở tay số thấp nhất biểu thị khả năng
khắc phục sức cản chuyển động lơn nhất của đường: D1 max = ψmax
+ Cũng tương tự như lực kéo, nhân tố động lực học cũng bị giới hạn bởi điều
kiện bám của các bánh xe chủ động với mặt đường.
+ Nhân tố động học theo điều kiện bám Dφ được xác định như sau:
P φ −Pw mk 2. φ .G φ−K . F . v
2
Dφ =
G
= G
(CT 1-8,tr56)
+ Để ôtô chuyển động không bị trượt quay thì nhân tố động lực học D phải thoả
+ Vùng giới hạn giữa đường cong Dφ và đường cong Ψ trên đồ thị nhân tố động
lực học là vùng thoả mãn điều kiện trên. Khi D > Dφ trong giới hạn nhất định có thể
dùng đường đặc tính cục bộ của động cơ để chống trượt quay nếu điều kiện khai thác
thực tế xảy ra.
3.3. Xác định khả năng tăng tốc của ô tô – xây dựng đồ thị gia tốc
Di−f −i
J= δi
.g (CT 1-64,tr59)
Di−f
Ji = δi
.g (CT 1-65,tr59)
Trong đó:
+ Di – giá trị nhân tố động lực học ở tay số thứ i tương ứng với tốc độ vi đã
+ δj là hệ số kể đến ảnh hưởng của các khối lượng chuyển động quay
Ta có:
Bảng 10. Hệ số kể đến ảnh hưởng của các khối lượng chuyển động quay
Tay số 1 2 3 4 5 6
δJ 1.49 1.34 1.24 1.17 1.13 1.10
v²
- Khi ô tô chuyển động với vận tốc v>22 m/s thì f = f0*(1+ )
1500
6 7 8 9 0 1 2
0.25 0.27 0.28 0.29 0.29 0.28 0.28 0.26 0.24 0.22 0.19
D3
0.01 0.01 0.01 0.01 0.01 0.01 0.01 0.02 0.02 0.02
5 5 6 0.016 7 7 8 9 1 2 3
f3
1.86 2.02 2.10 2.17 2.17 2.08 2.08 1.91 1.74 1.57 1.32
3 j3
15.4 18.4 21.5 24.6 27.7 30.8 33.9
3.08 6.16 9.24 12.33
1 9 7 5 3 2 0
V4
0.21 0.22 0.23 0.23 0.23 0.23 0.22 0.20 0.19 0.17 0.14
D4
0.01 0.01 0.01 0.01 0.01 0.02 0.02 0.02 0.02 0.02
5 5 6 0.017 7 8 0 1 3 4 6
f4
Tay số 1.63 1.71 1.79 1.79 1.78 1.77 1.68 1.50 1.40 1.22 0.95
4 j4
3.00
2.50
2.00
m/s2
1.50
1.00
0.50
0.00
0.00 5.00 10.00 15.00 20.00 25.00 30.00 35.00 40.00 45.00 50.00
-0.50
m/s
j1 j2 j3 j4 j5 j6
2.89 0.38 3.57 0.42 4.45 0.49 5.50 0.59 6.81 0.72 8.58 0.92
4.33 0.36 5.36 0.41 6.67 0.47 8.25 0.57 10.21 0.70 12.87 0.90
5.78 0.35 7.15 0.40 8.89 0.46 11.00 0.56 13.62 0.69 17.16 0.91
7.22 0.35 8.94 0.40 11.11 0.46 13.75 0.56 17.02 0.70 21.45 0.96
8.67 0.35 10.72 0.40 13.34 0.47 16.50 0.57 20.43 0.73 25.74 1.04
10.11 0.37 12.51 0.41 15.56 0.49 19.25 0.60 23.83 0.79 30.03 1.19
11.56 0.38 14.30 0.43 17.78 0.52 22.00 0.65 27.24 0.88 34.32 1.46
13.00 0.41 16.09 0.47 20.00 0.56 24.75 0.72 30.64 1.02 38.61 2.03
14.44 0.45 17.87 0.52 22.23 0.64 27.50 0.84 34.05 1.28 42.90 3.76
15.89 0.52 19.66 0.60 24.45 0.75 30.25 1.04 37.45 1.84 47.19 0.00
3.50
3.00
2.50
2.00
1.50
1.00
0.50
0.00
0.00 5.00 10.00 15.00 20.00 25.00 30.00 35.00 40.00 45.00 50.00
m/s
3.4. Thời gian tăng tốc và quãng đường tăng tốc của ô tô
1 1
=
j1 j2
( D1−f )∗g ( D2−f )∗g
j 1= j 2 => = (1)
δ1 δ2
Với + D =
G (
1 M e∗i 0∗i h i∗ηtl
r bx
−K . F . V
2
) (2)
( )
2
V
+ f = f 0 . 1+ (3)
1500
[ ( )]
2
b∗w e w
+ M e =M N a+ −c∗ e
wN wN
V ∗i tl
Mặt khác: ω e =
r bx
[ ( )]
2
b∗V ∗i tl V ∗i tl
M e =M N ∗ a+ −c∗ (4)
w N ∗r bx w N∗r bx
Từ (1), (2), (3), (4) ta có phương trình sau giao điểm sau:
{( [ ( )]
) }
2
b∗V∗i 0∗i 1 V∗i 0∗i1
M N ∗ a+ −c∗ ∗i 0∗i h 1∗η tl
w N ∗r bx w N ∗r bx
( )
2
1 1 V
∗ −K∗F∗V 2 −f 0∗ 1+ =¿
δ1 G r bx 1500
{( [ ( )]
) }
2
b∗V∗i 0∗i h 2 V∗i 0∗i h2
M N ∗ a+ −c∗ ∗i 0∗i h 2∗ηtl
w N ∗r bx w N ∗r bx
( )
2
1 1 V
∗ −K∗F∗V 2 −f 0∗ 1+
δ2 G r bx 1500
- Ta có:
- Xét ô tô tăng tốc từ v1 đến v2 ta có công thức tính thời gian như sau:
(s)
t2
dS = v.dt → S=∫ v . dt
t1
Từ đồ thị t = f(v)
Ta có : Si = F s – với F s phần diện tích giới hạn bởi các đường t = f(v) ; t = t1 ; t = t2
i i
c. Lập bảng tính giá trị thời gian tăng tốc – quãng đường tăng tốc của ôtô
- Có xét đến sự mất mát tốc độ và thời gian khi chuyển số.
+ Sự mất mát về tốc độ khi chuyển số sẽ phụ thuộc vào trình độ người lái, kết cấu
(Với người lái có trình độ kém thì thời gian chuyển số có thể cao hơn từ 25 ÷ 40%)
- Tính toán sự mất mát tốc độ trong thời gian chuyển số (giả thiết: người lái xe
có trình độ thấp và thời gian chuyển số giữa các tay số là khác nhau):
2
f .g K . F.V . g
Δv = j . ∆ t= .∆t+ . ∆t (m/s)
δj G∗δ j
( )
2
V
Trong đó: + f – hệ số cản lăn của đường .f = f0¿ 1+
1500
số 5 → số 6 1,13 0.653052387
Ta vẽ được đồ thị
60 2500
50
2000
40
1500
30
1000
20
500
10
0 0
0.00 5.00 10.00 15.00 20.00 25.00 30.00 35.00 40.00 45.00 50.00
m/s
t (s) S (m)
Hình 7. Đồ thị thời gian tăng tốc – quãng đường tăng tốc của ô tô
KẾT LUẬN
Việc tính toán động lực học kéo của ôtô chỉ có ý nghĩa về mặt lý thuyết do tính
tương đối của phép tính và sự lựa chọn các hệ số trong quá trình tính toán không chính
xác so với thực tế. Trong thực tế, việc đánh giá chất lượng kéo của ôtô được thực hiện
trên đường hoặc trên bệ thử chuyên dùng.
LỜI CẢM ƠN
Em xin kính gửi lời cảm ơn chân thành đến giảng PGS.TS. Nguyễn Tuấn Anh,
Thầy là người vô cùng tâm huyết đối với sinh viên, đã tận tình hướng dẫn, động viên, hỗ
trợ kịp thời và truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệp quý báu để em có thể hoàn thành
bài tập lớn một cách tốt nhất. Sự tâm huyết của Thầy giúp em cảm thấy hứng thú hơn với
môn học.
Mặc dù đã nỗ lực hoàn thành tốt nhất bài tập lớn , nhưng với thời gian, kiến thức
về chuyên môn còn hạn chế và sức khỏe không tốt do dịch bệnh Covid-19, bài tập lớn
của em sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của Thầy
để bài tập lớn của em có thể hoàn thành một cách tốt nhất.
Tuấn
Vũ Quốc Tuấn