You are on page 1of 30

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SỬ 12 – KHTN

BÀI 4
Câu 1: Thành tựu quan trọng nhất của tổ chức ASEAN trong thập niên 90 của thế
kỉ XX là
A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao.                
B. Thành lập cộng đồng ASEAN.
C. Ký hiệp ước thân thiện và hợp tác.       
D. Phát triển và mở rộng thành viên.
Câu 2: Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự ra đời của hiệp hội các quốc gia Đông
Nam Á (1967)?
A. Yêu cầu hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn vào khu vực
B. Nhu cầu hợp tác cùng phát triển
C. Ảnh hưởng của xu thế liên kết khu vực
D. Yêu cầu ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa cộng sản vào khu vực
Câu 3: Yếu tố nào dưới đây không phải là nguyên nhân thành lập của tổ chức
ASEAN?
A. Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
B. Hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.
C. Thiết lập sự ảnh hưởng của mình đối với các nước khác.
D. Sự ra đời và hoạt động có hiệu quả của các tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên
thế giới.
Câu 4: Hiệp ước Bali (2-1976) không xác định nguyên tắc nào trong quan hệ giữa
các nước Đông Nam Á?
A. Tôn trọng độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ
B. Giải quyết tranh chấp bẳng biện pháp hòa bình
C. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của các quốc gia
D. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội
Câu 5: Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN?
A. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
B. Hợp tác liên minh về chính trị, đối ngoại, an ninh chung.
C. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực với nhau.
D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
Câu 6: Biến đổi quan trọng nhất của khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế
giới thứ hai (1939-1945) là
A. Từ chỗ là thuộc địa của thực dân Âu- Mĩ, hầu hết các nước đã giành lại được độc
lập 
B. Từ chỗ hầu hết là thuộc địa của thực dân Âu- Mĩ, các nước đã giành lại được độc
lập
C. Từ chỗ là những nền kinh tế kém phát triển đã vươn lên đạt nhiều thành tựu rực rỡ
D. Tất cả các nước trong khu vực đã tham gia tổ chức ASEAN
Câu 7: Biến đổi đầu tiên, có ý nghĩa quan trọng nhất của khu vực Đông Nam Á từ
sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là?
A. Các nước vươn lên phát triển kinh tế và đạt nhiều thành tựu rực rỡ.
B. Từ chỗ là thuộc địa của thực dân Âu- Mĩ, hầu hết các nước đã giành lại được độc
lập
C. Từ chỗ hầu hết là thuộc địa của thực dân Âu- Mĩ, các nước đã giành lại được độc
lập
D. Sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) và những hoạt động có
hiệu quả tích cực của ASEAN.
Câu 8: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa tổ chức Liên hợp quốc và ASEAN là gì?
A. Tính chất
B. Mục tiêu hoạt động
C. Nguyên tắc hoạt động
D. Lĩnh vực hoạt động
Câu 9: Sự kiện Việt Nam gia nhập ASEAN (7-1995) phản ánh điều gì trong quan hệ
giữa các nước ở khu vực Đông Nam Á?
A. Mở ra triển vọng liên kết ở khu vực Đông Nam Á
B. Chứng tỏ sự khác biệt về ý thức hệ có thể hòa giải
C. ASEAN đã trở thành liên minh kinh tế- chính trị
D. Chứng tỏ sự hợp tác giữa các nước ASEAN ngày càng hiệu quả
Câu 10: Tại sao trong mục tiêu phát triển của ASEAN chủ trương tập trung phát
triển kinh tế- văn hóa nhưng trong giai đoạn 1967-1976, tổ chức này lại chú trọng
đến hoạt động chính trị- quân sự?
A. Do tác động của chiến tranh lạnh
B. Do sự can thiệp của các nước lớn vào khu vực
C. Do vấn đề Campuchia
D. Do vấn đề hạt nhân trên thế giới
Câu 11: Các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia lần đầu
tiên được quốc tế công nhận trong văn bản pháp lý nào?
A. Hiệp định Giơnevơ (1954)
B. Hiệp định Pari (1973)
C. Hiệp định Viêng Chăn (1973)
D. Hiệp định Pari (1991)
Câu 12: Ý nào sau đây không phải là điểm tương đồng về lịch sử của cả ba nước
Đông Dương trong giai đoạn 1945 - 1975?
A. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam, Lào và Campuchia góp phần vào sự sụp đổ của
chủ nghĩa thực dân kiểu mới và kiểu cũ
B. Ba nước tiến hành kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ xâm lược trở lại
C. Campuchia có một thời kì thực hiện chính sách hòa bình, trung lập
D. Sự đoàn kết của ba nước góp phần vào thắng lợi của kháng chiến chống Pháp, Mỹ
Câu 13: Quyết định nào của hội nghị Ianta (2-1945) đã buộc nhân dân các nước
Đông Nam Á phải tiếp tục đứng lên đấu tranh bảo vệ nền độc lập của dân tộc
mình?
A. Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản
B. Các vùng còn lại của châu Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương
Tây
C. Quân đội Mĩ chiếm đóng Nhật Bản và Nam Triều Tiên
D. Việc giải giáp quân Nhật ở Đông Dương được giao cho quân đội Anh vào phía Nam
vĩ tuyến 16 và quân đội Trung Hoa Dân Quốc vào phía Bắc
Câu 14: Tại sao trong giai đoạn 1967-1975, quan hệ giữa nhóm nước ASEAN với
các nước Đông Dương lại đối đầu căng thẳng?
A. Do sự đối lập về hệ tư tưởng
B. Do tác động của cuộc chiến tranh lạnh
C. Do vấn đề Campuchia
D. Do Thái Lan và Philippin là đồng minh của Mĩ trong chiến tranh Việt Nam (1954-
1975)

BÀI 6
Câu 1: Nguyên nhân nào không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mỹ phát triển sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Trình độ tập trung tư bản và sản xuất cao
B. Triển khai chiến lược toàn cầu
C. Tài nguyên thiên nhiên phong phú
D. Thu lợi nhuận từ buôn bán vũ khí.
Câu 2: Nguyên nhân cơ bản quyết định sự phát triển nhảy vọt của nền kinh tế Mĩ
sau Chiến tranh thế giới thứ hai
A. Dựa vào thành tựu cách mạng khoa học - kĩ thuật, điều chỉnh lại hợp lí cơ cấu sản
xuất, cải tiến kĩ thuật nâng cao năng suất lao động.
B. Tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao
C. Quân sự hóa nền kinh tế để buôn bán vũ khí, phương tiện chiến tranh
D. Điều kiện tự nhiện và xẫ hội thuận lợi
Câu 3: Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ từ năm 1973 đến năm 2000 là
A. Phát triển xen lẫn khủng hoảng
B. Phát triển mạnh mẽ
C. Khủng hoảng triền miên
D. Phát triển chậm lại và xen lẫn khủng hoảng
Câu 4: Mĩ là nơi khởi đầu của cách mạng khoa học- kĩ thuận lần thứ hai là do
A. Mĩ là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
B. Mĩ có nhiều nhân tài
C. Mĩ có chính sách thu hút các nhà khoa học đến làm việc
D. Mĩ có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú
Câu 5: Vì sao năm 1972 Mĩ lại có sự điều chỉnh trong quan hệ ngoại giao với
Trung Quốc và Liên Xô?
A. Để phù hợp với xu thế hòa hoãn của thế giới
B. Để làm suy yếu phong trào giải phóng dân tộc
C. Mĩ muốn mở rộng đồng minh để chống lại các nước thuộc địa
D. Để tập trung phát triển kinh tế
Câu 6: Vì sao 1972 Mĩ thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô?  
A. Mĩ muốn bình thường hóa mối quan hệ với Trung Quốc và Liên Xô
B. Mĩ muốn hòa hoãn với Trung Quốc và Liên Xô để chống lại phong trào giải phóng
dân tộc
C. Mĩ muốn thay đổi chính sách đối ngoại với các nước xã hội chủ nghĩa
D. Mĩ muốn mở rộng các nước đồng minh để chống lại các nước thuộc địa
Câu 7: Tại sao từ những năm 70 của thế kỉ XX tốc độ tăng trưởng của kinh tế Mĩ
lại suy giảm?
A. Do viện trợ cho Tây Âu
B. Do tham vọng bá chủ thế giới
C. Do phong trào đấu tranh trong lòng nước Mĩ
D. Do tác động của khủng hoảng năng lượng năm 1973
Câu 8: Đến đầu những năm 70 của thế kỷ 20, Mỹ là
A. Trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất trên thế giới.
B. Quốc gia dẫn đầu thế giới về dự trữ dầu mỏ.
C. Một trong ba trung tâm kinh tế, tài chính của thế giới.
D. Quốc gia duy nhất sở hữu vũ khí nguyên tử.
Câu 9: Tham vọng thiết lập trật tự thế giới đơn cực của Mĩ trong thời kì hậu
"Chiến tranh lạnh" dựa trên điều kiện khách quan thuận lợi nào?
A. Các nước đồng minh Anh, Pháp ủng hộ Mĩ thiết lập trật tự đơn cực.
B. Mĩ đứng đầu thế giới về kinh tế, quân sự, khoa học - kĩ thuật.
C. Liên Xô sụp đổ, Mĩ không còn đối thủ lớn.
D. Hầu hết các nước trong thế giới thứ ba đều ủng hộ Mĩ.
Câu 10: Ý nào sau đây không phải là nhân tố dẫn đến sự phát triển nhanh chóng
về kinh tế - khoa học kĩ thuật của Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ hai.
A. Lợi dụng chiến tranh để làm giàu
B. Áp dụng thành công cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại
C. Vai trò quản lí, điều tiết của bộ máy nhà nước
D. Nước Mỹ không bị thực dân phương Tây xâm lược, cai trị
Câu 11: Yếu tố nào đã dến đến sự thay đổi quan trọng trong chính sách đối nội
và đối ngoại của Mĩ khi bước vào thế kỉ XXI?
A. Chủ nghĩa khủng bố
B. Chủ nghĩa trọng thương
C. Chủ nghĩa bảo hộ
D. Chủ nghĩa li khai
Câu 12: Vì sao sau khi trật tự hai cực Ianta bị sụp đổ, Mỹ không thế thiết lập trật
tự thế giới một cực?
A. Sự xuất hiện của chủ nghĩa khủng bố.
B. Hệ thống thuộc địa kiểm mới của Mỹ bị sụp đổ.
C. Sự vươn lên mạnh mẽ của các cường quốc.
D. Bị Nhật Bản vượt qua trong lĩnh vực tài chính.
Câu 13: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đưa Mĩ trở thành trung tâm kinh tế- tài chính
lớn nhất thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là
A. Lợi nhuận thu được từ cuộc chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)
B. Vai trò quản lý, điều tiết của nhà nước
C. Vai trò của các tập đoàn tư bản độc quyền
D. Đi đầu trong việc áp dụng khoa học- kĩ thuật vào sản xuất
Câu 14: Yếu tố quyết định làm suy giảm vị thế kinh tế chính trị của Mỹ trong giai
đoạn 1973-1991 là gì?
A. Sự đối đầu giữa Mỹ và Liên Xô.       
B. Sự cạnh tranh của Nhật Bản, Tây Âu.
C. Mất đi sân sau là các nước Mỹ Latinh. 
D. Thất bại trong cuộc chiến tranh Việt Nam.
Câu 15: Cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ khởi xướng chống Liên Xô và các nước
XHCN đã ảnh hưởng đến nước Mĩ như thế nào?
A. Ưu thế về kinh tế, quân sự của Mĩ sụt giảm trong sự vươn lên của các nước Tây Âu
và Nhật Bản.
B. Ưu thế về kinh tế, quân sự của Mĩ được tăng cường so với các nước Tây Âu và
Nhật Bản.
C. Mĩ không thể vượt qua Liên Xô trong cuộc chạy đua vũ trang.
D. Mĩ giành thắng lợi trong “chiến lược toàn cầu”.
Câu 16: Kết quả lớn nhất Mĩ đạt được khi tiến hành cuộc Chiến tranh lạnh là gì?
A. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc
B. Khống chế các nước Đồng minh
C. Sự sụp đổ của Liên Xô và hệ thống xã hội chủ nghĩa
D. Trở thành bá chủ thế giới
Câu 17: Trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, Mỹ phần nào thực hiện được mưu đồ của
mình vì đã
A. Giành thắng lợi hoàn toàn trong cuộc Chiến tranh vùng Vịnh (1991).          
B. Góp phần làm tan rã hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu.
C. Thành lập được các liên minh quân sự - chính trị trên thế giới.
D. Thiết lập chế độ thực dân mới ở nhiều khu vực trên thế giới.
Câu 18: Các học thuyết, chiến lược cụ thể của các đời tổng thống Mĩ đều nhằm
thực hiện mục tiêu chiến lược gì?
A. Trở thành bá chủ thế giới
B. Xóa bỏ hoàn toàn chủ nghĩa xã hội trên thế giới
C. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới
D. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh
Câu 19: Giai đoạn kinh tế - khoa học kĩ thuật Mĩ chiếm ưu thế tuyệt đối mọi mặt là
A. Từ năm 1973 đến năm 1991
B. Từ năm 1945 đến năm 1973
C. Từ năm 1991 đến năm 2000
D. Từ năm 2000 đến năm 2015
Câu 20: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự suy yếu của kinh tế Mĩ từ những năm
70 của thế kỉ XX là
A. Đầu tư tốn kém vào các cuộc chạy đua vũ trang và chiến tranh xâm lược
B. Sự vươn lên cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản
C. Do sự thu hẹp diện tích thuộc địa
D. Do sự phát triển của Liên Xô và hệ thống xã hội chủ nghĩa
Câu 21: Cơ sở chủ yếu để Mỹ thực hiện tham vọng bá chủ thế giới sau Chiến
tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Sự tạm lắng của phong trào cách mạng thế giới.
B. Sự ủng hộ của các nước đồng minh bị Mỹ khống chế.
C. Sự suy yếu của các nước tư bản ở châu âu và Liên Xô.
D. Tiềm lực kinh tế và quân sự to lớn.
Câu 22: Đặc điểm cơ bản trong chính sách ngoại giao giữa Mĩ và các nước đồng
minh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Cái gậy lớn
B. Ngoại giao đồng đôla
C. Cây gậy và củ cà rốt
D. Mềm dẻo, khôn khéo
Câu 23: Sự kiện nào đã chứng tỏ nước Mĩ hoàn toàn không miễn nhiễm với chiến
tranh?
A. Chiến tranh Việt Nam (1954-1975)
B. Chiến tranh Afghanistan (1978-1982)
C. Chiến tranh vùng Vịnh 1991
D. Khủng bố 11-9-2001
Câu 24: Thất bại của Mĩ trong cuộc chiến tranh Việt Nam (1954-1975) có tác động
như thế nào đến chiến lược toàn cầu của Mĩ?
A. Làm phá sản chiến lược toàn cầu
B. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu
C. Mở ra thời kì sụp đổ của chủ nghĩa thực dân mới trên toàn thế giới
D. Tạo ra những mâu thuẫn trong lòng nước Mĩ
Câu 25: Chiến lược toàn cầu của Mĩ với 3 mục tiêu chủ yếu, mục tiêu nào có ảnh
hưởng trực tiếp đến Việt Nam?
A. Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.
C. Đàn áp phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.
D. Khống chế các nước tư bản đồng minh.
Câu 26: Nguyên nhân dẫn đến việc chính sách đối ngoại của Mĩ bị thất bại ở
nhiều nơi sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Một mình Mĩ không thể thực hiện chiến lược toàn cầu
B. Các đồng minh của Mĩ là Nhật, Tây Âu không thống nhất mục tiêu trong chính sách
đối ngoại
C. Xu thế tất yếu của thời đại, phong trào giải phóng dân tộc sau thế chiến thứ hai dâng
cao
D. Sự lớn mạnh của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, sự sai lầm trong chính
sách đối ngoại, sự giúp đỡ các nước XHCN và các lực lượng tiến bộ
Câu 27: Yếu tố nào khiến Mĩ thay đổi chính sách đối nội và đối ngoại khi bước
sang thế kỉ XXI?
A. Chủ nghĩa khủng bố.
B. Chủ nghĩa li khai.
C. Sự suy thoái về kinh tế
D. Xu thế toàn cầu hóa và sự lớn mạnh của các trung trâm kinh tế - tài chính thế giới.
Câu 28: Di tích lịch sử nào được coi là chứng tích tàn khốc về cuộc chiến tranh
của Mĩ ở Việt Nam (1954-1975)?
A. Tòa tháp đôi
B. Đại lộ tự do
C. Bức tường đá đen
D. Đại lộ danh vọng

BÀI 16
Câu 1: Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1939-1945 là
A. Đánh đổ đế quốc, phát xít xâm lược giành độc lập dân tộc
B. Đánh đổ các giai cấp bóc lột giành quyền tự do dân chủ
C. Lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày
D. Lật đổ chế độ phản động thuộc địa cải thiện dân sinh
Câu 2: Sự khác biệt cơ bản giữa phong trào đấu tranh của nhân dân Việt Nam từ năm
1939 đến trước ngày 9-3-1945 với các phong trào cách mạng trước đó là gì?
A. Mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt
B. Nhiệm vụ giải phóng dân tộc đặt ra cấp thiết
C. Chống lại nền thống trị của đế quốc phát xít Pháp - Nhật
D. Có sự liên kết với quốc tế
Câu 3: Kẻ thù của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1939 - 1945 là
A. đế quốc, phát xít.
B. thực dân, phong kiến.
C. phát xít Nhật, tay sai.
D. phản động thuộc địa và tay sai.
Câu 4: Tình hình Việt Nam sang tháng 3-1945 có sự chuyển biến quan trọng gì
A. Pháp thiết lập trở lại nền thống trị trên toàn Việt Nam.
B. Vai trò thống trị của Pháp ở Việt Nam hoàn toàn bị thủ tiêu.
C. Cách mạng Việt Nam chuyển sang thời kì đấu tranh mới: chống chiến tranh đế quốc.
D. Nhân dân Việt Nam chịu cảnh áp bức, bóc lột của phát xít Pháp - Nhật.
Câu 5: Hội nghị nào của Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã mở
đầu quá trình chuyển hướng đấu tranh trong giai đoạn 1939-1945?
A. Hội nghị tháng 11-1939
B. Hội nghị tháng 11-1940
C. Hội nghị tháng 5-1941
D. Hội nghị tháng 2- 1943
Câu 6: Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương đã đánh dấu bước chuyển hướng
quan trọng - đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?
A. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930).
B. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 - 1941).
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 - 1936).
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11 - 1939).
Câu 7: Hội nghị Ban Chấp hành trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11 -
1939 được tổ chức tại
A. Chiêm Hoá - Tuyên Quang
B. Bà Điểm - Hóc Môn
C. Pác Pó - Cao Bằng
D. Từ Sơn - Bắc Ninh
Câu 8: Những chủ trương được đề ra tại hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng
Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 đã được hoàn chỉnh tại hội nghị nào?
A. Hội nghị tháng 11-1940
B. Hội nghị tháng 5-1941
C. Hội nghị tháng 2- 1943
D. Hội nghị tháng 3-1945
Câu 9: Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-
1941) có ý nghĩa lịch sử to lớn gì đối với Cách mạng tháng Tám 1945?
A. Hoàn chỉnh chủ trương được đề ra từ Hội nghị Trung ương tháng 11-1939.
B. Củng cố được khối đoàn kết nhân dân.
C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. Giải quyết được vấn đề khó khăn về kinh tế.
Câu 10: Căn cứ địa đầu tiên của Việt Nam được Đảng Cộng sản Đông Dương xây dựng
trong giai đoạn 1939-1945 là
A. Cao Bằng 
B. Việt Bắc
C. Bắc Sơn- Võ Nhai
D. Thái Nguyên
Câu 11: Địa phương được chọn làm nơi thí điểm cuộc vận động xây dựng các Hội cứu
quốc trong Mặt trận Việt Minh là
A. Lạng Sơn
B. Thái Nguyên
C. Bắc Kạn
D. Cao Bằng
Câu 12: Trong quá trình chuẩn bị lực lượng tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền (1941
- 1945), một trong những nhiệm vụ cấp bách của Đảng Cộng sản Đông Dương là vận
động quần chúng tham gia
A. Các Ủy ban hành động.
B. Mặt trận Việt Minh.
C. Các Hội Phản đế.
D. Hội Liên Việt.
Câu 13: Tại hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5-
1941) để tập hợp đông đảo quần chúng nhân dân và phân hóa kẻ thù, Nguyễn Ái Quốc
đã chủ trương thành lập mặt trận nào?
A. Mặt trận Liên Việt
B. Mặt trận Đồng Minh
C. Mặt trận Việt Minh
D. Mặt trận phản đế Đông Dương.
Câu 14: Hình thức mặt trận nào được Đảng chủ trương thành lập ở Hội nghị Ban chấp
hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939)?
A. Hội phản đế Đồng minh Đông Dương.
B. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
Câu 15: Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương được thành lập trong hội
nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11-1939 với mục tiêu
A. Đoàn kết các tầng lớp nhân dân thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc
B. Đoàn kết quần chúng nhân dân đấu tranh dân chủ công khai
C. Giác ngộ rèn luyện quần chúng đấu tranh và xây dựng căn cứ địa cách mạng
D. Cùng lãnh đạo nhân dân Tổng khởi nghĩa giành thắng lợi
Câu 16: Tại hội nghị tháng 11-1939, khẩu hiệu lập chính quyền Xô Viết công nông binh
được thay thế bằng khẩu hiệu gì?
A. Lập chính quyền dân chủ
B. Lập chính phủ nhân dân của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
C. Lập chính phủ dân chủ cộng hòa
D. Lập chính quyền cộng hòa
Câu 17: "Đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng các dân tộc Đông Dương, làm cho
Đông Dương hoàn toàn độc lập" là chủ trương của Đảng tại
A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Ðảng cộng sản Ðông Dương (11/1939).
B. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (7/1936).
C. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (11/1940).
D. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (5/1941).
Câu 18: Các tổ chức quần chúng trong Mặt trận Việt Minh đều có tên gọi chung là
A. Hội Phản đế.
B. Hội Cứu tế.
C. Hội Ái hữu.
D. Hội Cứu quốc.
Câu 19: Ngày 19-5-1941, tổ chức nào của cách mạng Việt Nam dưới đây ra đời:
A. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương
B. Việt Nam độc lập đồng minh
C. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương        
D. Mặt trận dân chủ Đông Dương
Câu 20: Trung đội Cứu quốc quân I được thành lập vào tháng 2-1941 dựa trên cơ sở
ban đầu là lực lượng nào?
A. Lực lượng vũ trang của cuộc khởi nghĩa Nam Kì.
B. Lực lượng vũ trang của cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn. 
C. Lực lượng vũ trang của cuộc khởi nghĩa Ba Tơ.
D. Lực lượng vũ trang của cuộc khởi nghĩa Đô Lương.
Câu 21: Bộ phận lực lượng vũ trang sau khi cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn thất bại chuyển
sang
A. xây dựng thành những đội du kích
B. thành lập Trung đội Cứu quốc quân I
C. xây dựng lực lược chính trị
D. xây dựng căn cứ địa cách mạng
Câu 22: Trong quá trình chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền, vào năm 1943,
Đảng Cộng sản Đông Dương đã
A. Đề ra Chương trình hành động của Việt Minh.
B. Thành lập Hội Phản đế Đồng minh.
C. Thành lập Hội Văn hóa Cứu quốc Việt Nam.
D. Đề ra bản Đề cương Văn hóa Việt Nam.
Câu 23: Trong quá trình chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền, vào năm 1943,
Đảng Cộng sản Đông Dương đã
A. Đề ra Chương trình hành động của Việt Minh.
B. Thành lập Hội Phản đế Đồng minh.
C. Thành lập Hội Văn hóa Cứu quốc Việt Nam.
D. Đề ra bản Đề cương Văn hóa Việt Nam.
Câu 24: Ngày 7 - 5 - 1944, Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị
A. “Sửa soạn khởi nghĩa”        
B. “Sắm vũ khí đuổi thù chung”
C. Thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân.
D. “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”
Câu 25: Ngày 22-12-1944, ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng?
A. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập
B. Các lực lượng vũ trang thống nhất thành Việt Nam Giải phóng quân
C. Trung đội Cứu quốc quân III được thành lập
D. Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kì
Câu 26: Ngày 22 - 12 - 1944, theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, lực lượng vũ trang được
thành lập với tên gọi là
A. Trung đội Cứu quốc quân III.        
B. Đội du kích Bắc Sơn.
C. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
D. Việt Nam giải phóng quân
Câu 27: Mặt trận thống nhất dân tộc đầu tiên của riêng Việt Nam là
A. Hội phản đế Đồng minh Đông Dương.
B. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
Câu 28: Mặt trận nào có vai trò chuẩn bị trực tiếp cho Cách mạng tháng Tám 1945?
A. Mặt trận Liên Việt.
B. Mặt trận Việt Minh.
C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
D. Mặt trận Thống nhất Dân tộc phản đế Đông Dương.
Câu 29: Vì sao trong những năm 1939-1941 Đảng Cộng sản Đông Dương lại phải
chuyển hướng chiến lược đấu tranh cách mạng?
A.Do sự biến đổi mau lẹ của tình hình thế giới
B. Do chính sách thống trị của Pháp - Nhật
C. Do yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc đặt ra cấp thiết.
D. Do yêu cầu giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương
Câu 30: Vì sao Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941) có tầm quan trọng đặc
biệt đối với Cách mạng tháng Tám 1945?
A. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
B. Hoàn chỉnh chủ trương chiến lược được đề ra từ Hội nghị Trung ương tháng 11-1939.
C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. Củng cố được khối đoàn kết toàn dân.

BÀI 17
Câu 1: Thuận lợi cơ bản nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng
tháng Tám 1945 là
A. Nhân dân ta rất phấn khởi, gắn bó với chính quyền cách mạng.
B. Có Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng suốt lãnh đạo.
C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới đang hình thành.
D. Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển mạnh mẽ.
Câu 2: Kẻ thù nguy hiểm nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong năm đầu
sau ngày Cách mạng tháng Tám (1945) thành công là
A. Phát xít Nhật.                  
B. Thực dân Pháp.
C. Đế quốc Anh.          
D. Trung Hoa Dân Quốc.
Câu 3: Trong các thế lực đế quốc có mặt trên đất nước ta ngay sau Cách mạng tháng
Tám thành công, đế quốc nào là kẻ thù chính?
A. Thực dân Pháp với âm mưu quay lại xâm lược Việt Nam, núp bóng quân Anh liên tiếp
có hành động gây hấn.
B. Hơn 1 vạn quân Anh dưới danh nghĩa quân Đồng minh, ủng hộ quân Pháp quay trở lại
xâm lược Đông Dương.
C. 6 vạn quân Anh dưới danh nghĩa quân Đồng minh, ủng hộ quân Pháp quay trở lại xâm
lược Đông Dương.
D. 20 vạn quân Trung Hoa dưới danh nghĩa quân Đồng minh, có Mĩ hậu thuẫn, âm mưu
lật đổ chính quyền cách mạng của ta.
Câu 4: Để củng cố chính quyền dân chủ nhân dân, ngay sau Cách mạng tháng Tám
năm 1945, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
A. Thành lập “Nha bình dân học vụ”
B. Phát động phong trào “nhường cơm sẻ áo”
C. Thành lập các đoàn quân “Nam tiến”
D. Tiến hành Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trên cả nước
Câu 5: Đâu không phải là nội dung của phiên họp đầu tiên của Quốc hội nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hòa (2-3-1946)
A. Xác nhận thành tích của Chính phủ lâm thời
B. Thông qua danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến
C. Bầu ra Ban dự thảo Hiến pháp
D. Thông qua bản Hiến pháp
Câu 6: Chính quyền cách mạng đã thực hiện các biện pháp cấp thời nào để giải quyết
nạn đói?
A. Phát động phong trào tăng gia sản xuất.
B. Chia ruộng đất công theo nguyên tắc công bằng dân chủ.
C. Giúp dân khôi phục, xây dựng lại hộ thống đê diều. 
D. Điều tiết thóc gạo giữa các địa phương, nghiêm cấm nạn đầu cơ lương thực.
Câu 7: Nhằm khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách của Chính phủ sau Cách
mạng tháng Tám, nhân dân ta đã hưởng ứng phong trào nào?
A. "Ngày đồng tâm"
B. "Tuần lễ vàng"
C. "Hũ gạo cứu đói"
D. "Nhường cơm, xẻ áo"
Câu 8: Để đẩy lùi nạn đói, biện pháp lâu dài nào được coi quan trọng nhất?
A. Lập hũ gạo tiết kiệm
B. Tổ chức ngày đồng tâm để có thêm gạo cứu đói
C. Tăng gia sản xuất
D. Chia lại ruộng công cho nông dân theo nguyên tắc công bằng và dân chủ
Câu 9: Để giải quyết nạn dốt ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chủ tịch Hồ
Chí Minh đã kí sắc lệnh thành lập tổ chức gì?
A. hũ gạo cứu đói
B. ty bình dân học vụ
C. nha Bình dân học vụ
D. cơ quan Giáo dục quốc gia
Câu 10: Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, nội dung và phương pháp giáo dục ở
Việt Nam xây dựng trên tinh thần nào?
A. Dân tộc- khoa học
B. Khoa học- đại chúng
C. Dân tộc- dân chủ
D. Khoa học- dân chủ
Câu 11: Thành công của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (1946) ở Việt Nam chứng tỏ
A. Sự ủng hộ to lớn của cộng đồng quốc tế đối với Việt Nam
B. Quyền lực nhà nước chính thức thuộc về cơ quan hành pháp
C. Ý thức làm chủ đất nước và sự ủng hộ của nhân dân với chế độ mới
D. Nhân dân bước đầu giành chính quyền, làm chủ đất nước
Câu 12: Lực lượng nào đã dọn đường cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt
Nam sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Mĩ
B. Anh
C. Nhật Bản
D. Trung Hoa Dân Quốc
Câu 13: Ngày 23-9-1945, ở Nam Bộ đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng?
A. Thực dân Pháp xả súng vào nhân dân Nam Bộ
B. Thực dân Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu chính quyền Nam Bộ đầu hàng
C. Thực dân Pháp chính thức nổ xâm lược Việt Nam lần thứ hai
D. Thực dân Pháp hoàn thành quá trình xâm lược Nam Bộ
Câu 14: Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946, Đảng và chính phủ nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện chủ trương gì với Trung Hoa Dân Quốc?
A. Tạm thời hòa hoãn
B. Đấu tranh vũ trang
C. Đấu tranh chính trị
D. Đấu tranh ngoại giao
Câu 15: Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946, đối với quân đội Trung Hoa
Dân Quốc, chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện chủ trương nào?
A. Vừa đánh vừa đàm phán.
B. Kiên quyết kháng chiến.
C. Hoà hoãn tránh xung đột.
D. Ký hiệp ước hòa bình.
Câu 16: Sự bắt tay giữa Pháp và Trung Hoa Dân Quốc để chống phá cách mạng Việt
Nam được thể hiện bằng sự kiện nào?
A. Hiệp ước Hoa- Pháp
B. Hiệp ước Nam Kinh
C. Hòa ước Thiên Tân
D. Hiệp ước Pháp- Trung
Câu 17: Từ ngày 6-3 đến trước ngày 19-12-1946, Đảng và chính phủ nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện chủ trương gì với thực dân Pháp?
A. Kháng chiến chống Pháp
B. Vừa đánh vừa đàm
C. Hòa để tiến
D. Đầu hàng
Câu 18: Đâu không phải là nội dung Hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946?
A. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do nằm trong khối Liên hiệp Pháp
B. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập nằm trong khối Liên hiệp Pháp
C. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thỏa thuận về việc để quân Pháp ra Bắc làm
nhiệm vụ giải giáp quân Nhật thay Trung Hoa Dân Quốc
D. Hai bên ngừng mọi cuộc xung đột ở phía Nam, tạo không khí thuận lợi để tiến tới đàm
phán chính thức
Câu 19: Đâu không phải là các biện pháp nhân nhượng của Đảng và chính phủ nước
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đối với Trung Hoa Dân Quốc từ sau ngày 2-9-1945 đến
trước ngày 6-3-1946?
A. Nhường cho các đảng Việt Quốc, Việt Cách một số ghế trong quốc hội và chính phủ
B. Cung cấp một phần lương thực, cho phép lưu hành tiền Trung Quốc trên thị trường
C. Đảng Cộng sản Đông Dương tuyên bố “tự giải tán”
D. Kiên quyết trấn áp bọn phản cách mạng
Câu 20: Đâu không phải là âm mưu của Trung Hoa Dân Quốc và tay sai khi kéo quân
vào Việt Nam?
A. Tiêu diệt Đảng Cộng sản
B. Phá tan Việt Minh
C. Lật đổ chính quyền cách mạng, thiết lập chính quyền tay sai
D. Giải giáp quân đội Nhật
Câu 21: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược của quân và dân Nam
Bộ có tác động như thế nào đến thái độ của thực dân Pháp về vấn đề Việt Nam?
A. Làm chậm bước tiến của quân Pháp
B. Đánh bại ý chí xâm lược của quân Pháp
C. Quân Pháp hoang mang, dè dặt hơn trong vấn đề đưa quân ra Bắc
D. Tinh thần của quân Pháp dao động và muốn rút về nước
Câu 22: Nhân dân Bắc Bộ có hành động như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp ở Nam Bộ (Việt Nam) sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Kêu gọi các bên kiềm chế.
B. Ủng hộ về vật chất và tinh thần.
C. Gửi các đoàn quân Tây tiến vào Nam.
D. Ủng hộ đấu tranh ngoại giao.
Câu 23: Nguyên nhân chủ yếu để Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ
trương tạm thời hòa hoãn với Trung Hoa Dân Quốc (từ ngày 2-9-1945 đến trước ngày
6-3-1946) là
A. Do Trung Hoa Dân Quốc vào Việt Nam dưới danh nghĩa quân Đồng Minh
B. Do Việt Nam cần tập trung kháng chiến chống Pháp ở Nam Bộ
C. Do Trung Hoa Dân Quốc vào Việt Nam chỉ đòi các quyền lợi về kinh tế
D. Do Trung Hoa Dân Quốc không thể ở lại Việt Nam lâu dài
Câu 24: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc Đảng ta thực hiện đối sách hòa hoãn với
quân Trung Hoa Dân quốc từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946 là gì?
A. Làm thất bại âm mưu chống phá của kẻ thù.
B. Chính quyền cách mạng được giữ vững.
C. Nhân dân càng tin tưởng vào vai trò lãnh đạo của Đảng.
D. Hạn chế đến mức thấp nhất các hoạt động phá hoại và làm thất bại âm mưu lật đổ
chính quyền cách mạng của quân Trung Hoa Dân quốc.
Câu 25: Đâu không phải là nguyên nhân khiến Đảng cộng sản Đông Dương phải tuyên
bố “tự giải tán” và rút vào hoạt động bí mật?
A. Tránh sức ép công kích của kẻ thù
B. Tránh những hiểu lầm ở trong nước và quốc tế
C. Đặt lợi ích dân tộc lên trên hết
D. Do Đảng không còn nhận được sự ủng hộ của nhân dân
Câu 26: Trong nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền biên giới biển và hải đảo của nước ta hiện
nay, luận điểm nào về chủ trương của Đảng và Chính phủ ta đối với vấn đề thù trong
giặc ngoài từ tháng 9/1945 đến trước ngày 19/12/1946 vẫn còn nguyên giá trị?
A. Cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.
B. Mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.
C. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
D. Vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.
Câu 27: Cuộc đấu tranh với quân Trung Hoa Dân Quốc và bọn phản cách mạng năm
1945-1946 để lại bài học kinh nghiệm quý báu nào cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ
quyền biển đảo của nước ta hiện nay?
A. Kết hợp đấu tranh chính trị với ngoại giao.
B. Tranh thủ sự ủng hộ của các nước trong khu vực.
C. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
D. Kiên trì đấu tranh bằng con đường hòa bình.
Câu 28: Hiệp định sơ bộ được ký kết giữa Việt Nam dân chủ cộng hòa và Pháp (6 - 3 -
1946) không có nội dung nào dưới đây?
A. Pháp công nhận nước Việt Nam dân chủ cộng hòa là một quốc gia độc lập. (tự do)
B. Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ, tạo không khí thuận lợi để tiến tới đàm phán chính
thức.
C. Pháp công nhận nước Việt Nam dân chủ cộng hòa là một quốc gia tự do.
D. Việt Nam cho 15.000 quân Pháp ra Bắc thay quân Tưởng giải giáp Quân Nhật.
Câu 29: Cuộc đàm phán chính thức giữa hai chính phủ Việt Nam và Pháp được tổ chức
Phôngtennơblô không thu được kết quả vì
A. Pháp lập chính phủ Nam kì tự trị, âm mưu tách Nam Bộ khỏi Việt Nam.
B. Pháp đẩy mạnh xâm lược vũ trang ở Nam Bộ Việt Nam.
C. Pháp không công nhận nền độc lập và thống nhất của Việt Nam.
D. Pháp có những khiêu khích, chuẩn bị chiến tranh.
Câu 30: Ý nghĩa quan trọng nhất đối với Việt Nam khi ký hiệp định sơ bộ với Pháp (06 -
03 - 1946) là:
A. Chính phủ pháp công nhận nước Việt Nam dân chủ cộng hòa là một quốc gia tự do
nằm trong khối liên hiệp Pháp.
B. Ta có thêm thời gian hòa bình để củng cố chính quyền, chuẩn bị lực lượng mọi mặt
cho cuộc kháng chiến chống Pháp về sau.
C. Đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân Quốc cùng bọn tay sai ra khỏi nước ta.
D. Chính phủ Pháp phải công nhận độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nước
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Câu 31: Việc đàm phán và ký kết Hiệp định Sơ bộ giữa đại diện Chính phủ Việt Nam
Dân chủ Cộng hòa với đại diện Chính phủ Pháp (6/3/1946) có tác dụng như thế nào?
A. Chuyển quan hệ giữa Việt Nam và Pháp từ đối đầu sang đối thoại.
B. Tạo thời gian hòa bình để Việt Nam tổ chức bầu cử Quốc hội.
C. Giúp Việt Nam ngăn chặn được mọi nguy cơ xung đột với Pháp.
D. Thể hiện thiện chí hòa bình của hai chính phủ Việt Nam và Pháp.
Câu 32: Vai trò của đấu tranh ngoại giao thời kì 1945 – 1946 so với các thời kì khác
như thế nào?
A. Đấu tranh ngoại giao hỗ trợ thắng lợi quân sự.
B. Đấu tranh ngoại giao phụ thuộc vào thắng lợi quân sự.
C. Đấu tranh ngoại giao mang tính quyết định.
D. Đấu tranh ngoại giao là một bộ phận của đường lối chiến tranh toàn diện
Câu 33: Sự kiện ngoại giao nào dưới đây đánh dấu Việt Nam đã nhân nhượng về không
gian để đổi lấy thời gian?
A. Hiệp định Pari (27/1/1973).
B. Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946).
C. Hiệp định Giơnevơ (21/7/1954).
D. Tạm ước (14/9/1946).
Câu 34: Âm mưu của thực dân Pháp khi ký Hiệp định sơ bộ 6-3-1946 và Tạm ước 14-
9-1946 là để
A. Có thêm thời gian chuẩn bị các điều kiện xâm lược Việt Nam.
B. Thực hiện đúng các điều khoản trong hiệp ước Hoa - Pháp 1946.
C. Có điều kiện thuận lợi tiến hành giải pháp phát xít Nhật.
D. Giải quyết mối quan hệ Việt Pháp bằng con đường hoà bình.
Câu 35: Xuất phát từ lý do chủ yếu nào Trung ương Đảng, Chính phủ và Hồ Chủ tịch có
những sách lược đấu tranh mềm dẻo với kẻ thù, khi hòa hoãn với Pháp, khi hoà hoãn
với Trung Hoa Dân Quốc từ 2/9/1945 đến trước 19/12/1946?
A. Lực lượng của Trung Hoa Dân Quốc và Pháp quá mạnh.
B. Hạn chế tối đa sự cấu kết, chống phá của Pháp và Trung Hoa Dân Quốc.
C. Chính quyền ta còn non trẻ, chưa đủ sức chống lại cùng lúc hai kẻ thù hùng mạnh.
D. Pháp và Trung Hoa Dân Quốc có sự hậu thuẫn từ Mĩ và Anh
Câu 36: Sau khi Hiệp ước Hoa - Pháp được kí kết (28 - 2 - 1946), Chính phủ Việt Nam
Dân chủ Cộng hòa đã có chủ trương gì?
A. Hòa hoãn với Pháp để tập trung lực lượng đánh quân Trung Hoa Dân quốc.
B. Thương lượng với quân Trung Hoa Dân quốc để tập trung lực lượng đánh Pháp.
C. Hòa hoãn, nhân nhượng có nguyên tắc với Pháp.
D. Phát động nhân dân chống cả quân Pháp và quân Trung Hoa Dân quốc.
Câu 37: Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với đại diện Chính phủ Pháp bản Tạm ước (14 - 9 -
1946) với mục đích chính là
A. Làm cho nhân dân Pháp ủng hộ thiện chí hòa bình của ta.
B. Hiệp định Sơ bộ (3 - 1946) đã hết hiệu lực thi hành.
C. Kéo dài thêm thời gian hòa hoãn để xây dựng, củng cố lực lượng.
D. Cứu vãn cuộc đàm phán ở Hội nghị Phôngtennơblô đang bế tắc.
Câu 38: Vì sao thực dân Pháp không thực hiện âm mưu mở rộng chiến tranh ra cả nước
ngay khi đánh chiếm Nam Bộ
A. vì chưa có thêm viện binh
B. vì phải khôi phục đất nước sau chiến tranh thế giới thứ hai
C. vì phải giái giáp quân Nhật tại Nam Bộ
D. vì vấp phải tinh thần đoàn kết kháng chiến của nhân dân Việt Nam
Câu 39: Hiệp định sơ bộ (6-3-1946) ký giữa chính phủ Việt Nam với thực dân Pháp là
một bước “thụt lùi tạm thời” so với tuyên ngôn độc lập 1945 vì
A. Mọi việc giao thiệp của Việt Nam với nước ngoài đều do pháp nắm giữ.
B. Pháp công nhận nước Việt Nam dân chủ cộng hòa là một quốc gia tự do.
C. Pháp nắm giữ và kiểm soát toàn bộ các nguồn lợi trong nước.
D. Hiệp định quy định hai bên ngừng bắn, nhưng Pháp vẫn tiếp tục gây hấn.
Câu 40: Bài học chủ yếu nào dưới đây được rút ra từ kết quả của Hiệp định Sơ bộ (6-3-
1946)?
A. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù
B. Đa phương hóa trong quan hệ quốc tế.
C. Kết hợp đấu tranh quân sự với ngoại giao.
D. Triệt để lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước.
BÀI 20
Câu 1: Điểm giống nhau cơ bản về tình thế của Pháp khi tiến hành kế hoạch Rơve, kế
hoạch Đờlát Đơ Tátxinhi và kế hoạch Nava trong chiến tranh xâm lược Việt Nam là gì?
A. Pháp lâm vào thế bị động, phòng thủ trên toàn chiến trường Đông Dương.
B. Pháp đã bị thất bại trong các kế hoạch quân sự trước đó.
C. Pháp được Mĩ giúp đỡ, lực lượng rất mạnh.
D. Pháp tiếp tục giữ vững thế chiến lược tấn công.
Câu 2: Những mục tiêu cơ bản của chiến lược toàn cầu đã được Mĩ triển khai như thế
nào trong kế hoạch Nava của thực dân Pháp?
A. Đưa quân giúp đỡ Pháp trong cuộc chiến tranh Đông Dương
B. Sử dụng áp lực quân sự để uy hiếp tinh thần của Việt Nam
C. Sử dụng thủ đoạn ngoại giao để hạn chế sự giúp đỡ của quốc tế cho Việt Nam
D. Viện trợ quân sự để khống chế Pháp kéo dài chiến tranh, đàn áp cách mạng Việt Nam
Câu 3: Âm mưu chiến lược của Mỹ khi can thiệp ngày càng sâu vào cuộc chiến tranh
xâm lược Đông Dương (1945 -1954) của thực dân Pháp là gì?
A. Biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
B. Khẳng định sức mạnh quân sự của nước Mỹ.
C. Nắm quyền điều khiển chiến tranh Đông Dương.
D. Giúp Pháp kéo dài và mở rộng chiến tranh.
Câu 4: Điểm then chốt của kế hoạch Nava là
A. Lập hành lang Đông - Tây để bao vây, cô lập căn cứ địa Việt Bắc.
B. Giành thắng lợi quân sự để kết thúc chiến tranh trong danh dự.
C. Xây dựng Điện Biên Phủ thành một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương.
D. Tập trung binh lực, xây dựng đội quân cơ động chiến lược mạnh.
Câu 5: Đâu được coi là điểm yếu, điểm hạn chế cố hữu của kế hoạch quân sự Nava?
A. Ra đời trong thế thua, thế bị động, mâu thuẫn sâu sắc giữa tập trung và phân tán lực
lượng.
B. Dựa vào sự viện trợ cao nhất của Mĩ và những nỗ lực cuối cùng của thực dân Pháp.
C. Thực hiện với số quân đông nhất, vũ khí hiện đại nhất, mục tiêu cụ thể nhất.
D. Thời gian thực hiện ngắn (18 tháng), mục tiêu lớn, địa bàn rộng.
Câu 6: Ý nào sau đây không phản ánh đúng hoàn cảnh lịch sử mà Pháp đề ra kế hoạch
Nava?
A. Quân Pháp ngày càng bị thiệt hại nặng nề, lâm vào thế phòng ngự bị động.
B. Cuộc chiến tranh ở Đông Dương đã trở thành một bộ phận trong chiến lược toàn cầu
của Mỹ.
C. Phong trào giải phóng dân tộc đang dâng cao trên khắp thế giới.
D. Nhân dân Pháp đang ủng hộ cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương.
Câu 7: Tháng 9 - 1953, Bộ Chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng đã họp và xác
định phương hướng chiến lược của ta trong đông xuân 1953 - 1954 là
A. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào nơi địch tương đối yếu
B. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào nơi địch mạnh nhất
C. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào nơi có vị trí quan trong mà địch
tương đối yếu
D. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào nơi bố phòng sơ hở của địch
Câu 8: Chọn và điền từ còn thiếu vào chỗ… trong nội dung sau đây: “Tập trung lực
lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về…. (1) mà địch tương
đối yếu, nhằm tiêu diệt một bộ phân sinh lực địch, giải phóng đất đai, đồng thời buộc
chúng…(2) phân tán lực lượng trên những địa bàn…(3) mà chúng không thể bỏ”. (SGK
Lịch sử lớp 12- trang 147)
A. 1- chiến lược, 2- bị động, 3- xung yếu.
B. 1- chiến lược, 2- phải, 3- lợi hại.
C. 1- chiến lược, 2- chủ động, 3- quan trọng
D. 1- lực lượng, 2- chủ động, 3- quan trọng.
Câu 9: Nơi tập trung lực lượng mạnh nhất của thực dân Pháp theo dự tính ban đầu
trong kế hoạch Nava là
A. Điện Biên Phủ 
B. Đồng bằng Bắc Bộ 
C. Thượng Lào
D. Bắc Tây Nguyên
Câu 10: Đâu không phải là ý nghĩa của chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954?
A. Giáng đòn quyết định vào kế hoạch Nava 
B. Bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava (phá sản hoàn toàn)
C. Xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương
D. Tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi
Câu 6: Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông- Xuân 1953-1954

A. Làm phân tán khối cơ động chiến lược của Nava
B. Bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava 
C. Chuẩn bị về vật chất cho chiến dịch Điện Biên Phủ
D. Củng cố tinh thần để quân dân Việt Nam mở cuộc tấn công vào Điện Biên Phủ
Câu 7: Sự thay đổi chiến lược đột ngột của kế hoạch Nava được đánh dấu bằng hoạt
động nào?
A. Tăng cường lực lượng cho căn cứ Xênô
B. Tăng cường lực lượng cho căn cứ Luông Phabang 
C. Tăng cường lực lượng cho căn cứ Plâyku
D. Tập trung xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương
Câu 8: Nguyên nhân chủ yếu để Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định mở chiến
dịch Điện Biên Phủ năm 1954?
A. Để tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch
B. Để giải phóng vùng Tây Bắc
C. Tạo điều kiện để giải phóng Bắc Lào
D. Để làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava
Câu 9: Cuộc tiến công chiến lược Đông - xuân 1953 - 1954 đã khoét sâu vào điểm yếu
nào của kế hoạch Nava?
A. Mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng
B. Tính phi nghĩa của cuộc chiến tranh Đông Dương của thực dân Pháp 
C. Không thể tăng thêm quân số để xây dựng lực lượng mạnh
D. Thời gian để xây dựng lực lượng, chuyển bại thành thắng quá ngắn (18 tháng)
Câu 10: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến cuộc Đông - xuân 1953 - 1954 của quân và
dân ta là
A. tiêu hao sinh lực địch, buộc chúng phải phân tán lực lượng đối phó với ta. 
B. buộc địch phải phân tán lực lượng đối phó với ta, làm phá sản bước đầu kế hoạch
Nava của Pháp - Mĩ. 
C. buộc địch phải phân tán lực lượng đối phó với ta, chấp nhận ngồi vào bàn thương
lượng để bàn về việc chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương.
D. làm cho kế hoạch Nava bị phá sản. 
Câu 11: Phương châm tác chiến của ta trong Đông - xuân 1953 -1954 là gì?
A. “Đánh nhanh, thắng nhanh”.
B. “Đánh chắc, thắng chắc”.
C. “Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng”.
D. “Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt, đánh chắc thắng”.
Câu 12: Điểm yếu cơ bản của tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ do Pháp - Mĩ xây  dựng

A. Nằm cô lập giữa vùng rừng núi Tây Bắc
B. Thiếu thốn về trang thiết bị kĩ thuật 
C. Cách xa hậu phương của quân Pháp
D. Là vùng rừng núi nên khó cơ động lực lượng
Câu 13: Đâu không phải là luận điểm để chứng minh Điện Biên Phủ là trận quyết chiến
chiến lược của quân và dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
(1945-1954)?
A. Là trận đánh huy động đến mức cao nhất nỗ lực của cả Pháp và Việt Nam 
B. Là trận đánh ác liệt nhất, các bên tham chiến giằng co quyết liệt từng vị trí
C. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ đã làm xoay chuyển cục diện chiến tranh
D. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ đưa cuộc kháng chiến phát triển sang một
giai đoạn mới
Câu 14: Một điểm khác của chiến dịch Điện Biên Phủ so với các chiến dịch trong cuộc
tiến công chiến lược đông - xuân 1953 - 1954 là
A. Nơi đông dân nhiều của để cung cấp tiềm lực cho chiến tranh.
B. Nơi quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
C. Nơi tập trung các cơ quan đầu não của cả Việt Nam và Pháp.
D. Nơi quan trọng về chiến lược và mạnh nhất của địch.
Câu 15: Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch
Việt Bắc thu - đông năm 1947, Biên giới thu - đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm
1954 là có sự kết hợp giữa
A. Đánh điểm, diệt viện và đánh vận động
B. Chiến trường chính và vùng sau lưng địch
C. Tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân
D. Bao vây, đánh lấn và đánh công kiên
Câu 16: Các chiến dịch Việt Bắc (thu - đông 1947), Biên giới (thu - đông 1950) và Điện
Biên Phủ (1954) của quân dân Việt Nam có điểm chung nào sau đây?
A. Có sự ủng hộ về vật chất và tinh thần của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Làm phá sản chiến lược đánh nhanh, thắng nhanh của thực dân Pháp.
C. Kết hợp hoạt động tác chiến của bộ đội với nổi dậy của quần chúng.
D. Làm thất bại các kế hoạch chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp.
Câu 17: Khó khăn chung của quân và nhân dân Việt Nam khi mở các chiến dịch Biên
giới thu - đông (1950) và Điện Biên Phủ (1954) là gì?
A. Phong trào cách mạng thế giới chưa thắng lợi hoàn toàn.
B. Xa hậu phương của ta nên công tác hậu cần khó khăn.
C. Địa bàn tác chiến miền núi không có lợi cho quân ta.
D. Mỹ muốn quốc tế hóa cuộc chiến tranh Đông Dương.
Câu 18: Điểm tương đồng về mục tiêu mở các chiến dịch trong kháng chiến chống thực
dân Pháp (1945-1954) của quân và dân Việt Nam là
A. Mở rộng căn cứ địa Việt Bắc
B. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch 
C. Giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ 
D. Phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của Pháp
Câu 19: Trong cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954, quân đội và nhân
dân Việt Nam thực hiện kế sách gì để đối phó với kế hoạch Nava?
A. Lừa địch để đánh địch
B. Đánh điểm, diệt viện 
C. Đánh vận động và công kiên
D. Điều địch để đánh địch
Câu 20: Để đối phó với kế hoạch Nava, quân đội và nhân dân Việt Nam đã thực hiện kế
sách gì trong cuộc tiến công chiến lược đông - xuân 1953 - 1954?
A. Điều địch để đánh địch.
B. Vận động chiến và công kiên chiến.
C. Đánh điểm diệt viện.
D. Vây, lấn, tấn, diệt.
Câu 21: Phương châm tác chiến của Bộ chính trị Trung ương Đảng trong chiến dịch
Điện Biên Phủ năm 1954 là
A. Đánh chắc, tiến chắc 
B. Đánh nhanh, thắng nhanh 
C. Đánh lâu dài 
D. Kết hợp giữa đánh và đàm
Câu 22: Những câu thơ sau gợi cho anh (chị) nhớ đến chiến thắng lịch sử nào của dân
tộc trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954)?
“Năm mươi sáu ngày đêm khoét núi, ngủ hầm, mưa dầm, cơm vắt
 Máu trộn bùn non 
Gan không núng
Chí không mòn!”
A. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông năm 1947
B. Chiến dịch Biên giới thu- đông năm 1950
C. Cuộc tiến công chiến lược Đông- Xuân 1953-1954
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954
Câu 23: Đâu không phải là nguyên nhân để Đại tướng Võ Nguyên Giáp quyết định
chuyển từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh chắc tiến chắc” trong chiến dịch
Điện Biên Phủ năm 1954
A. Bộ đội chủ lực Việt Nam còn thiếu kinh nghiệm trong đánh công kiên
B. Pháo binh và bộ binh thiếu kinh nghiệm trong đánh hợp đồng binh chủng
C. Ưu thế về quân số và vũ khí của thực dân Pháp
D. Hậu phương khó có thể huy động được sự chi viện lớn trong thời gian ngắn
Câu 24: Mật danh của chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là
A. Hoàng Hoa Thám
B. Quang Trung
C. Lê Hồng Phong 2
D. Trần Đình
Câu 25: Nhận xét nào sau đây là sai về chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 ?
A. Đây là chiến dịch tiến công lớn đầu tiên và lớn nhất của quân đội ta.
B. Đây là chiến dịch diễn ra trong hoàn cảnh hai bên có sự chuẩn bị chu đáo.
C. Chiến dịch đã huy động đến mức cao nhất về lực lượng hai phía.
D. Có tác dụng quyết định đến thắng lợi trên các mặt trận khác.
Câu 26: Đảng và Nhà nước đã phong tặng danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân
dân cho bốn liệt sĩ trong chiến dịch Điện Biên Phủ là
A.  Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn, Trần Cừ và Trần Can.      
B.  Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn, Phan Đình Giót và Nguyễn Đình Bể.
C. Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn, Phan Đình Giót và Cù Chính Lan.
D. Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn, Phan Đình Giót và Trần Can.
Câu 27: Ai là người anh hùng đã lấy thân mình chèn pháo trong chiến dịch Điện Biên
Phủ năm 1954?
A. Phan Đình Giót
B. Tô Vĩnh Diện
C. Bế Văn Đàn
D. La Văn Cầu
Câu 28: Chiến thắng nào trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) có ý
nghĩa làm xoay chuyển cục diện chiến trường Đông Dương?
A. Chiến dịch Việt Bắc Thu Đông 1947.      
B. Chiến dịch Biên giới Thu Đông 1950.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
D. Chiến dịch Hòa Bình (1951 – 1952).
Câu 29: Trong Đông Xuân (1953 - 1954), Pháp phải tăng cường lực lượng cho Plâyku
sau khi quân đội Việt Nam dân chủ cộng hòa giải phóng nơi nào dưới đây?
A. Phú Yên
B. Kon Tum
C. Buôn Ma Thuột
D. Bình Định
Câu  30: Đảng Lao động Việt Nam đề ra phương hướng chiến lược của quân dân ta
trong đông xuân 1953-1954 nhằm mục đích
A. Bảo vệ cơ quan đầu não và bộ đội chủ lực của ta ở Việt Bắc. 
B. Phá thế bao vây cả trong lẫn ngoài của địch đối với Việt Bắc.
C. Tiêu diệt tập đoàn cứ điểm mạnh nhất của Pháp và Mỹ ở Đông Dương.
D. Phân tán lực lượng cơ động chiến lược của Pháp ở đồng bằng Bắc Bộ.
Câu 31: Kết quả lớn nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 là:
A. làm thất bại âm mưu bình định, mở rộng địa bàn chiếm đóng của Pháp.
B. làm thất bại âm mưu kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng của Pháp.
C. làm phá sản bước đầu kế hoạch Nava.
D. làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp - Mĩ.
Câu 32: Hiệp định Giơnevơ (1954) đã công nhận các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước
Việt Nam, Lào, Campuchia bao gồm
A. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
B. Độc lập, tự do, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ 
C. Độc lập, chủ quyền, tự do và toàn vẹn lãnh thổ
D. Độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ
Câu 33: Hiệp định Giơnevơ 1954 là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận các quyền nào
cho các nước Đông Dương?
A. Quyền tổ chức tổng tuyển cử tự do.
B. Quyền được hưởng độc lập tự do.
C. Các quyền dân tộc cơ bản.
D. Quyền chuyển quân tập kết theo dõi tuyến quân sự tạm thời.
Câu 34: Sự kiện nào đã đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân
dân Việt Nam (1945-1954)?
A. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954
B. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương năm 1954 
C. Pháp rút quân khỏi miền Bắc Việt Nam năm 1955
D. Hiệp thương thống nhất hai miền
Câu 35: Theo quy định của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, Việt Nam sẽ
tiến tới thống nhất bằng sự kiện gì
A. Quân Pháp rút hết khỏi Việt Nam
B. Chính phủ mới được thành lập ở Việt Nam 
C. Cuộc tổng tuyển cử tự do vào tháng 7-1956
D. Ngay khi hiệp định Giơnevơ có hiệu lực
Câu 36: Theo quy định của Hiệp định Giơnevơ (1954), ranh giới phân chia khu vực tập
kết của quân đội nhân dân Việt Nam và quân viễn chinh Pháp ở Việt Nam là
A. Vĩ tuyến 13 
B. Vĩ tuyến 14
C. Vĩ tuyến 16
D. Vĩ tuyến 17
Câu 37: Đâu không phải ý nghĩa lịch sử của kháng chiến chống thực dân Pháp của
nhân dân Việt Nam (1946 - 1954)?
A. Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược, ách thống trị của thực dân Pháp trong gần một
thế kỉ ở Việt Nam 
B. Mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội 
C. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc
D. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
Câu 38: Đâu không phải là nguyên nhân khách quan đưa đến thắng lợi của cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?
A. Sự giúp đỡ của các nước Xã hội chủ nghĩa
B. Toàn dân, toàn quân ta đoàn kết dũng cảm trong chiến đấu, lao động, sản xuất
C. Sự đồng tình ủng hộ của nhân dân Pháp và nhân loại tiến bộ 
D. Tinh thần đoàn kết trong liên minh chiến đấu của 3 nước Đông Dương

BÀI 21
Câu 1: Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt
Nam (1961-1965) là
A. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
B. Đưa quân Mĩ ào ạt vào miền Nam.
C. Đưa quân chư hầu vào miền Nam Việt Nam.
D. “Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”
Câu 2:  Lực lượng đóng vai trò nòng cốt trong việc thực hiện chiến lược “chiến tranh
đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1961-1965) là
A. Quân đội Việt Nam Cộng hòa 
B. Quân viễn chinh Mĩ
C. Quân đồng minh Mĩ
D. Quân viễn chinh và đồng minh Mĩ
Câu 3: Mục tiêu của kế hoạch Giônxơn – Mác Namara trong chiến lược “chiến tranh
đặc biệt” ở miền Nam (1961-1965) là gì?
A. Hoàn thành bình định có trọng điểm miền Nam trong vòng 2 năm
B. Hoàn thành bình định miền Nam trong vòng 18 tháng
C. Hoàn thành bình định miền Nam trong vòng 16 tháng
D. Hoàn thành bình định miền Nam trong vòng 24 tháng
Câu 4: Xương sống của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt
Nam là
A. Quân đội Việt Nam Cộng hòa
B. Cố vấn Mĩ
C. Phương tiện chiến tranh của Mĩ
D. Ấp chiến lược
Câu 5: Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam
được triển khai thông qua những kế hoạch nào?
A. Xtalây- Taylo
B. Giôn xơn- Mác Namara
C. Xtalây- Taylo và Giônxơn- Mác Namara
D. Bên miệng hố chiến tranh
Câu 6: “Một tấc không đi, một ly không rời” là khẩu hiệu đấu tranh của phong trào nào?
A. Cuộc đấu tranh của các tín đồ Phật giáo
B. Phá ấp chiến lược
C. Cuộc đấu tranh của học sinh, sinh viên
D. Cuộc đấu tranh chống càn quét
Câu 7: Những thắng lợi của quân dân miền Nam trên mặt trận quân sự trong xuân - hè
1965 có tác động như thế nào đến chiến lược "Chiến tranh đặc biệt"?
A. Đánh dấu sự phá sản hoàn toàn của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam
Việt Nam 
B. Làm phá sản về cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” 
C. Chứng tỏ quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược chiến tranh xâm lược thực
dân mới của Mỹ
D. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của quốc sách “ấp chiến lược” của địch
Câu 8: Vì sao Mĩ lại chuyển sang thực hiện Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961 -
1965) ở miền Nam Việt Nam?
A. Hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm bị thất bại 
B. Phong trào "Đồng khởi" đã phá vỡ hệ thống chính quyền địch ở miền Nam 
C. Chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm khủng bố cách mạng miền Nam
D. Hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm được củng cố
Câu 9: Bản chất của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ thực hiện ở miền Nam
Việt Nam là
A. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu cũ
B. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới 
C. Nội chiến giữa hai miền Nam
D. Chiến tranh giới hạn
Câu 10: Đâu không phải là nguyên nhân khiến sau chiến thắng Ấp Bắc (1963) một
phong trào chống Mĩ lại dấy lên khắp miền Nam?
A. Chứng minh quân dân miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh thắng “chiến tranh đặc
biệt"
B. Lòng tin của quân đội Sài Gòn vào trang bị vũ khí hiện đại của Mĩ bị đánh sụp
C. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam có bước trưởng thành vượt bậc
D. Bước đầu làm phá sản chiến lược “chiến tranh đặc biệt”
Câu 11: Nguyên nhân chủ yếu khiến Mĩ phải “thay ngựa giữa dòng”, đảo chính lật đổ
chính quyền Ngô Đình Diệm năm 1963 là
A. Sự lo sợ của Mĩ trước những thắng lợi của quân và dân miền Nam trên tất cả các mặt
trận
B. Do sự non kém của chính quyền Ngô Đình Diệm trong việc ổn định tình hình
C. Do mâu thuẫn nội bộ chính quyền Sài Gòn
D. Do áp lực từ dư luận quốc tế
Câu 12: Sự phá sản của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam (1961-
1965) đã có tác động như thế nào đến chiến lược toàn cầu của Mĩ?
A. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ 
B. Làm thất bại một loại hình chiến tranh thí điểm trong chiến lược toàn cầu
C. Cho thấy tính không khả thi của chiến lược toàn cầu
D. Làm phá sản chiến lược toàn cầu
Câu 13: Cuộc đấu tranh nào của các tín đồ Phật giáo đã làm chấn động toàn cầu, đẩy
nhanh sự sụp đổ của chính quyền Ngô Đình Diệm?
A. Cuộc đấu tranh phản đối chính quyền Sài Gòn cấm treo cờ Phật (5-1963)
B. Các tăng ni Phật tử biểu tình, yêu cầu Nghị viện xác định lập trường đối với những yêu
sách của Phật giáo (5-1963)
C. Hòa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu tại Sài Gòn (6-1963)
D. Cuộc đàn áp các tín đồ Phật giáo của chính quyền Sài Gòn (5-1963)
Câu 14: Đâu là tên gọi của một phong trào đấu tranh của phụ nữ miền Nam trong thời
kỳ kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975)?
A. Đội quân áo dài
B. Đội quân áo bà ba
C. Đội quân tóc dài
D. Đội quân du kích
Câu 15: Sự khác biệt cơ bản giữa các kế hoạch quân sự của thực dân Pháp (1946-
1954) với chiến lược “chiến tranh đặc biệt của Mĩ” (1961-1965) thực hiện ở Việt Nam

A. Đối tượng tiêu diệt
B. Lực lượng quân đội nòng cốt
C. Phương pháp chiến tranh
D. Kết quả
Câu  16: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” nằm trong hình thức nào của chiến lược
toàn cầu mà Mĩ đề ra?
A.  “Cam kết và mở rộng”.            
B. “Bên miệng hố chiến tranh”.
C. “Ngăn đe thực tế”.            
D. “Phản ứng linh hoạt”
Câu 17: “Chiến tranh đặc biệt” nằm trong hình thức nào của chiến lược toàn cầu của
Mỹ?
A. Phản ứng linh hoạt.
B. Ngăn đe thực tế.
C. Bên miệng hố chiến tranh.
D. Chính sách thực lực.
Câu 18: Để tiến hành chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền Nam Việt
Nam, Mỹ đã
A. Tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn.
B. Ồ ạt đưa quân viễn chinh Mỹ vào miền Nam.
C. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
D. Sử dụng chiến thuật “tìm diệt” và “bình định”.
Bai 22
Câu 1: Lực lượng quân sự nào giữ vai trò nòng cốt trong chiến lược “chiến tranh cục
bộ” của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam (1965-1968)?
A. Quân đội Mĩ
B. Quân đội Việt Nam Cộng hòa
C. Quân đồng minh của Mĩ
D. Quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ
Câu 2: Thủ đoạn chính của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt
Nam (1965-1968) là
A. Tìm diệt
B. Càn quét
C. Dồn dân lập ấp chiến lược
D. Tìm diệt và bình định
Câu 3: Nội dung nào không phải là biện pháp của Mỹ khi triển khai thực hiện chiến lược
“Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) ở miền Nam Việt Nam?
A. Ồ ạt đưa quân Mỹ và đồng minh Mỹ vào miền Nam Việt Nam.          
B. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất.
C. Rút dần quân Mỹ và đồng minh khỏi chiến trường miền Nam.
D. Mở các cuộc hành quân tấn công vào vùng “đất thánh Việt cộng”.
Câu 4: Chiến thắng nào của quân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến
lược “chiến tranh cục bộ” (1965-1968) được coi là Ấp Bắc đối với quân Mĩ?
A. Chiến thắng Núi Thành (1965)
B. Chiến thắng Vạn Tường (1965)
C. Thắng lợi của cuộc phản công trong 2 mùa khô 1965-1966 và 1966-1967
D. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968
Câu 5: Các cuộc hành quân chủ yếu trong mùa khô 1965-1966 của Mĩ và quân đội Sài
Gòn nhằm vào hai hướng chính là
A. Đông Nam Bộ và Nam Trung Bộ
B. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên
C. Đông Nam Bộ và Liên khu V
D. Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ
Câu 6: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975), cuộc chiến đấu nào của quân
dân miền Nam đã buộc Mĩ phải “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược?
A. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972
B. Phong trào “Đồng khởi” năm 1959 - 1960 
C Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân năm 1968
D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972
Câu 7: Thắng lợi nào của ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975) buộc Mỹ
phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán tại hội nghị Paris?
A. Thắng lợi của cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968.
B. Thắng lợi của trận Điện Biên Phủ trên không (12/1972)
C. Thắng lợi của quân dân Việt Lào (1971)
D. Thắng lợi của cuộc tiến công chiến lược 1972.
Câu 8: Vì sao Mĩ lại thực hiện chiến lược “chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam
trong những năm 1965-1968?
A. Do thất bại của chiến lược “Chiến tranh đơn phương” 
B. Do tác động củacuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 
C. Do tác động của phong trào “Đồng Khởi”
D. Do thất bại của “Chiến lược chiến tranh đặc biệt”
Câu 9: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Vạn Tường (1965) là
A. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch 
B. Mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam 
C. Chứng tỏ quân dân miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại chiến lược “chiến
tranh cục bộ”
D. Là đòn phủ đầu đối với quân Mĩ và quân đồng minh khi mới vào Việt Nam
Câu 10: Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) vào ngày 18 - 8 - 1968, chứng tỏ:
A. cách mạng miền Nam đã đánh bại “Chiến tranh cục bộ “ của Mĩ.
B. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân viễn
chinh Mĩ.
C. lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành nhanh chóng.
D. quân viễn chinh Mĩ đã mất khả năng chiến đấu.
Câu 11: Khả năng đánh thắng quân Mĩ tiếp tục được thể hiện trong trận chiến nào của
quân dân miền Nam sau chiến thắng Vạn Tường (1965)?
A. Trận Núi Thành (1965)
B. Cuộc phản công hai mùa khô 1965-1966 và 1966-1967
C. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968
D. Cuộc phản công chiến lược mùa khô 1965-1966
Câu 12: Tại sao cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968 lại mở ra bước
ngoặt của cuộc kháng chiến chông Mĩ cứu nước?
A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ
B. Buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược
C. Buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc
D. Buộc Mĩ phải xuống thang chiến tranh, chấp nhận đến đàm phán ở Pari
Câu 13: Đâu không phải là nguyên nhân khiến Mĩ buộc phải xuống thang chiến tranh
sau đòn tấn công bất ngờ ở tết Mậu Thân năm 1968?
A. Phong trào phản đối chiến tranh ở Mĩ dâng cao
B. Mĩ không thể bẻ gãy được “xương sống” của Việt Cộng
C. Ý chí xâm lược của Mĩ bị lung lay
D. Quân đội Sài Gòn đủ khả năng tự đứng vững trên chiến trường
Câu 14: Ngày 31 - 3 - 1968, bất chấp sự phản đối của chính quyền Sài Gòn, Tổng thống
Mỹ Giônxơn tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc Việt Nam từ vĩ tuyến 20 trở ra; không
tham gia tranh cử Tổng thống nhiệm kỳ thứ hai; sẵn sàng đàm phán với Chính phủ
nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa để đi đến kết thúc chiến tranh. Những động thái đó
chứng tỏ: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã
A. làm cho ý chí xâm lược của đế quốc Mỹ ở Việt Nam bị sụp đổ hoàn toàn.
B. làm khủng hoảng sâu sắc hơn quan hệ giữa Mỹ và chính quyền Sài Gòn.
C. buộc Mỹ phải giảm viện trợ cho chính quyền và quân đội Sài Gòn.
D. buộc Mỹ phải xuống thang trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Câu 15: Đâu là ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Ấp Bắc (2/1/1963) và chiến
thắng Vạn Tường (1965)?
A. Chứng tỏ sự trưởng thành của quân giải phóng miền Nam.
B. Làm thất bại các chiến lược chiến tranh của Mĩ 
C. Tiêu hao một bộ phận sinh lực địch.
D. Chứng tỏ nhân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược chiến tranh của Mĩ.
Câu 16: Điểm giống nhau cơ bản về ý nghĩa của chiến thắng Ấp Bắc (Mỹ Tho) ngày 02-
01-1963 và chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) ngày 18-8-1965?
A. Đều chứng tỏ tinh thần kiên cường bất khuất của nhân dân miền Nam Việt Nam
chống Mĩ cứu nước.
B. Hai chiến thắng trên đều chống một loại hình chiến tranh của Mỹ.
C. Đều chứng minh khả năng quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược chiến
tranh mới của Mỹ.
D. Đều thể hiện sức mạnh vũ khí của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa giúp đỡ cho
cách mạng Việt Nam.
Câu 17: So với phong trào đấu tranh ở đô thị chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
(1961 - 1965), phong trào đấu tranh ở đô thị chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ”
(1965 - 1968) của Mĩ có điểm gì mới?
A. Mục tiêu đấu tranh đòi Mĩ rút quân về nước, đòi tự do dân chủ.
B. Sự tham gia đông đảo của tín đồ Phật tử và "đội quân tóc dài”.
C. Sự tham gia đông đảo của học sinh, sinh viên, tín đồ Phật giáo.
D. Kết quả của các cuộc đấu tranh làm rung chuyển chính quyền Sài Gòn.
Câu 19: Điểm mới trong phong trào đấu tranh ở đô thị chống chiến lược “Chiến tranh
cục bộ” (1965-1968) so với phong trào đấu tranh ở đô thị chống chiến lược “Chiến
tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ là
A. Mục tiêu đấu tranh đòi Mĩ rút quân về nước, đòi tự do dân chủ.
B. Sự tham gia đông đảo của tín đồ Phật tử và đội quân “tóc dài”.
C. Sự tham gia đông đảo của học sinh, sinh viên, tín đồ Phật giáo.
D. Kết quả của các cuộc đấu tranh làm rung chuyển chính quyền Sài Gòn
Câu 20: Đâu không phải là điểm mới của chiến lược “chiến tranh cục bộ” so với chiến
lược “chiến tranh đặc biệt” Mĩ thực hiện ở Việt Nam?
A. Lực lượng quan đội tham chiến
B. Quy mô chiến tranh
C. Tính chất chiến tranh
D. Thủ đoạn chiến tranh

You might also like