You are on page 1of 101

1.

Những đặc điểm sau đây mô tả người lãnh đạo có uy tín, loại trừ

a. là người thích ổn định và giữ nguyên hiện trạng.


b. tự tin vào sự đánh giá và khả năng của họ.
c. thường có hành vi khác thường, gợi lên sự ngạc nhiên và khâm phục ở cấp dưới.
d. có khả năng lựa chọn và tuyên bố tầm nhìn theo cách dễ hiểu.
Phương án đúng là: là người thích ổn định và giữ nguyên hiện trạng. Vì Họ là tác nhân
của những thay đổi triệt để hơn là người giữ nguyên hiện trạng. Tham khảo Mục5.1.1.3
Tiền đề để lãnh đạo thành công

2. Sứ mệnh của tổ chức:

a. xác định mục đích cơ bản của tổ chức.


b. được xác định trong quá trình lập kế hoạch tác nghiệp.
c. xác định điểm mốc tổ chức cần đạt được trong khoảng thời gian nhất định.
d. xác định những giải pháp mà tổ chức cần thực hiện để đạt mục tiêu chiến lược
Phương án đúng là: xác định mục đích cơ bản của tổ chức. Vì Sứ mệnh của tổ chức
(mission) mô tả ngắn gọn lý do tồn tại của tổ chức và những gì tổ chức cần làm để đạt
được tầm nhìn của mình. Sứ mệnh xác định mục đích cơ bản của một tổ chức. Tham
khảo Mục3.3.2. Quy trình lập kế hoạch chiến lược

3. Trong học thuyết về động cơ của Herzberg, yếu tố duy trì liên quan đến
________ và ảnh hưởng tới _________

a. điều kiện làm việc … sự hài lòng với công việc


b. sự hấp dẫn của công việc … sự bất mãn với công việc
c. điều kiện làm việc … sự bất mãn với công việc
d. sự hấp dẫn của công việc … Sự hài lòng với công việc
Phương án đúng là. điều kiện làm việc … sự bất mãn với công việc Vì Trong học thuyết
về động cơ của Herzberg, yếu tố duy trì liên quan đến điều kiện làm việc và ảnh hưởng
tới sự bất mãn với công việc. Tham khảo Mục5.2.2.2 Học thuyết hai nhóm yếu tố của
Herzberg
4. Khi giám đốc một doanh nghiệp tạo động lực cho nhân viên dưới quyền để
họ làm việc một cách tốt nhất nhằm đạt được các mục tiêu kế hoạch, nhà
quản lý này đã thực hiện chức năng:

a. lập kế hoạch.
b. tổ chức.
c. lãnh đạo.
d. kiểm soát.
Phương án đúng là: lãnh đạo. Vì Lãnh đạo là quá trình đánh thức sự nhiệt tình, tạo động
lực cho con người để họ làm việc một cách tốt nhất nhằm đạt được các mục tiêu kế
hoạch. Tham khảo Mục 1.2.1.2 Các yếu tố cơ bản của quản lý

5. Tầm quan trọng của kỹ năng nhận thức:

a. không thay đổi theo các cấp quản lý trong tổ chức.


b. giảm theo chiều hướng từ cấp quản lý cao nhất đến thấp nhất.
c. tăng theo chiều hướng từ cấp quản lý cao nhất đến thấp nhất.
d. thay đổi ở các cấp quản lý khác nhau đối với từng kỹ năng cụ thể
Phương án đúng là: giảm theo chiều hướng từ cấp quản lý cao nhất đến thấp nhất. Vì Kỹ
năng nhận thức là năng lực phát hiện, phân tích và giải quyết những vấn đề phức tạp. Kỹ
năng nhận thức có vai trò nhỏ đối với nhà quản lý cấp cơ sở; trở nên quan trọng hơn đối
với cấp trung; và có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với cấp cao. Tham khảo Mục 1.3.1.2.
Phân loại nhà quản lý và mục 1.3.3.1. Các yêu cầu thiết yếu đối với nhà quản lý

6. Cơ cấu tổ chức phi chính thức là tập hợp của những người

a. cùng quan điểm, lợi ích, sở thích, quê quán


b. cùng hoạt động trên khu vực địa lý
c. cùng thực hiện các chức năng tương đồng
d. cùng làm ra sản phẩm tương đồng
Phương án đúng là:. cùng quan điểm, lợi ích, sở thích, quê quán Vì Cơ cấu tổ chức phi
chính thức được tạo nên bởi các mối quan hệ phi chính thức giữa các thành viên của tổ
chức, ví dụ tập hợp những người cùng quan điểm, lợi ích, sở thích, quê quán v.v. Tham
khảo Bài 4 Mục 4.1.2. Cơ cấu tổ chức
7.Kỹ năng nhận thức:

a. có vai trò lớn nhất ở các nhà quản lý cấp cao, giảm dần đối với các nhà quản lý cấp
trung, và có ý nghĩa khá nhỏ đối với các nhà quản lý cấp cơ sở.
b. có vai trò lớn nhất ở các nhà quản lý cơ sở, giảm dần đối với các nhà quản lý cấp trung,
và có ý nghĩa khá nhỏ đối với các nhà quản lý cấp cao.
c. có vai trò không thay đổi ở các cấp quản lý khác nhau trong tổ chức.
d. có vai trò lớn nhất đối với các nhà quản lý cấp trung, giảm dần đối với các nhà quản lý
cấp cơ sở, và có ý nghĩa khá nhỏ đối với các nhà quản lý cấp cao.
Phương án đúng là: có vai trò lớn nhất ở các nhà quản lý cấp cao, giảm dần đối với các
nhà quản lý cấp trung, và có ý nghĩa khá nhỏ đối với các nhà quản lý cấp cơ sở Vì Nhà
quản lý cấp cao là những người chịu trách nhiệm đối với sự thực hiện của toàn tổ chức
hay một ản hồi phân hệ lớn của tổ chức. Nhà quản lý cấp cao phải có năng lực phát hiện,
phân tích và giải quyết những vấn đề phức tạp. Tham khảo Mục 1.3.1.2. Phân loại nhà
quản lý và mục 1.3.3.1. Các yêu cầu thiết yếu đối với nhà quản lý

8. Quản lý là quá trình:

a. Lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát


b. Lập kế hoạch và kiểm soát
c. Lập kế hoạch và tổ chức
d. Tổ chức và lãnh đạo
Phương án đúng là: Lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát Vì Quản lý là quá trình
lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo, kiểm soát các nguồn lực và hoạt động của tổ chức nhằm
đạt được mục đích của tổ chức với hiệu lực và hiệu quả cao một cách bền vững trong
điều kiện môi trường luôn biến động. Tham khảo 1.2.1.1. Khái niệm quản lý

9. Tổ chức thuộc sở hữu tư nhân (của một hay một nhóm người) là một:

a. Doanh nghiệp nhà nước


b. Tổ chức công
c. Cơ quan nhà nước
d. Tổ chức tư
Phương án đúng là: Tổ chức tư Vì Theo chế độ sở hữu, tổ chức tư là tổ chức thuộc sở hữu
tư nhân (của một hay một nhóm người). Tham khảo Mục 1.1.2 Các loại hình tổ chức
10.Những người chịu trách nhiệm đối với các công việc có đóng góp trực tiếp
vào việc tạo ra đầu ra của tổ chức là :

a. nhà quản lý chức năng


b. nhà quản lý cấp trung
c. nhà quản lý cấp cơ sở
d. nhà quản lý theo tuyến
Phương án đúng là: nhà quản lý theo tuyến Vì Nhà quản lý theo tuyến chịu trách nhiệm
đối với các công việc có đóng góp trực tiếp vào việc tạo ra đầu ra của tổ chức. Tham
khảo Mục 1.3.1.2 Phân loại nhà quản lý

11. Người lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát công việc của những
người khác để tổ chức do họ quản lý đạt được mục đích của mình là:

a. Nhà quản lý
b. Giám đốc
c. Trưởng phòng
d. Hiệu trưởng
Phương án đúng là: Nhà quản lý Vì Nhà quản lý là người lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo
và kiểm soát công việc của những người khác để tổ chức do họ quản lý đạt được mục
đích của mình. Tham khảo Mục 1.3.1.1 Khái niệm nhà quản lý

12.Tầm quan trọng của kỹ năng kỹ thuật:

a. thay đổi ở các cấp quản lý khác nhau.


b. giảm theo chiều hướng từ cấp quản lý cao nhất đến thấp nhất.
c. tăng theo chiều hướng từ cấp quản lý cao nhất đến thấp nhất
d. không thay đổi theo các cấp quản lý trong tổ chức.
Phương án đúng là: tăng theo chiều hướng từ cấp quản lý cao nhất đến thấp nhất Vì Kỹ
năng kỹ thuật là năng lực thực hiện các hoạt động chuyên môn được tiến hành bởi tổ
chứcvới mức độ thành thục nhất định. Kỹ năng kỹ thuật có vai trò lớn nhất ở cấp quản lý
cơ sở, và giảm dần đối với cấp quản lý bậc trung và có ý nghĩa khá nhỏ đối với cấp cao.
Tham khảo Mục 1.3.1.2. Phân loại nhà quản lý và mục 1.3.3.1. Các yêu cầu thiết yếu đối
với nhà quản lý
13.Những người chịu trách nhiệm đối với những đơn vị phức tạp, đa chức
năng như tổ chức, chi nhánh hay đơn vị hoạt động độc lập là:
a. Nhà quản lý tổng hợp
b. Nhà quản lý chức năng
c. Nhà quản lý cấp cao
d. Nhà quản lý cấp cơ sở
Phương án đúng là: Nhà quản lý tổng hợp Vì Nhà quản lý tổng hợp là người chịu trách
nhiệm đối với những đơn vị phức tạp, đa chức năng như tổ chức, chi nhánh hay đơn vị
hoạt động độc lập. Tham khảo Mục 1.3.1.2 Phân loại nhà quản lý

14. Năng lực phát hiện, phân tích và giải quyết những vấn đề phức tạp là:

a. Kỹ năng con người


b. Kỹ năng quản lý
c. Kỹ năng nhận thức
d. Kỹ năng kỹ thuật
Phương án đúng là: Kỹ năng nhận thức Vì Kỹ năng nhận thức là năng lực phát hiện, phân
tích và giải quyết những vấn đề phức tạp. Tham khảo Mục 1.3.3.1. Các yêu cầu thiết yếu
đối với nhà quản lý

15.Khi phân chia tổ chức thành các bộ phận nhỏ hơn, phụ thuộc nhau nhiều
hơn, nhà quản lý đã thực hiện chức năng:

a. kiểm soát
b. lãnh đạo.
c. tổ chức.
d. lập kế hoạch.
Phương án đúng là: tổ chức. Vì Tổ chức là quá trình đảm bảo nguồn lực cho thực hiện kế
hoạch trong các hình thái cơ cấu nhất định. Tham khảo Mục 1.2.1.2. Các yếu tố cơ bản
của quản lý và mục 1.2.2.2. Tổ chức

16. Kỹ năng kỹ thuật:

a. có vai trò không thay đổi ở các cấp quản lý khác nhau trong tổ chức.
b. có vai trò lớn nhất ở các nhà quản lý cơ sở, giảm dần đối với các nhà quản lý cấp trung,
và có ý nghĩa khá nhỏ đối với các nhà quản lý cấp cao.
c. có vai trò lớn nhất đối với các nhà quản lý cấp trung, giảm dần đối với các nhà quản lý
cấp cơ sở, và có ý nghĩa khá nhỏ đối với các nhà quản lý cấp cao.
d. có vai trò lớn nhất ở các nhà quản lý cấp cao, giảm dần đối với các nhà quản lý cấp
trung, và có ý nghĩa khá nhỏ đối với các nhà quản lý cấp cơ sở.
Phương án đúng là: có vai trò lớn nhất ở các nhà quản lý cơ sở, giảm dần đối với các nhà
quản lý cấp trung, và có ý nghĩa khá nhỏ đối với các nhà quản lý cấp cao. Vì Nhà quản lý
cấp cơ sở là người chịu trách nhiệm trước công việc của những người lao động trực tiếp.
Tham khảo Mục 1.3.1.2 Phân loại nhà quản lý và mục 1.3.3.1. Các yêu cầu thiết yếu đối
với nhà quản lý

17. Nếu giá tăng 10% dẫn đến lượng cầu giảm 5% thì độ co giãn của cầuChọn
phương án đúng. Quyết định quản lý:

a. chỉ bao gồm các quyết định dài hạn vì quyết định quản lý luôn gắn với chiến lược của
tổ chức.
b. chỉ bao gồm các quyết định trung hạn.
c. chỉ bao gồm các quyết định ngắn hạn vì quyết định quản lý chỉ được sử dụng để giải
quyết các vấn đề mang tính tác nghiệp.
d. bao gồm cả quyết định dài hạn, trung hạn và ngắn hạn.
Phương án đúng là: bao gồm cả quyết định dài hạn, trung hạn và ngắn hạn. Vì Phân loại
theo thời gian thực hiện quyết định thì quyết định quản lý bao gồm cả quyết định dài hạn,
trung hạn và ngắn hạn. Tham khảo Mục 2.1.4.1. Phân loại theo thời gian thực hiện quyết
định

18. Đánh giá và lựa chọn phương án tốt nhất:

a. là một bước trong quy trình quyết định, được thực hiện sau khi xây dựng các phương
án.
b. là bước đầu tiên của quy trình quyết định quản lý.
c. là không thực sự quan trọng vì chủ thể ra quyết định dễ dàng xác định được phương án
tối ưu.
d. được thực hiện sau khi tổ chức thực hiện quyết định.
Phương án đúng là: là một bước trong quy trình quyết định, được thực hiện sau khi xây
dựng các phương án. Vì Quy trình quyết định quản lý bao gồm các bước: 1) Phân tích
vấn đề; 2) Xây dựng các phương án quyết định; 3) Đánh giá và lựa chọn phương án tốt
nhất; và 4) Tổ chức thực hiện quyết định. Đánh giá và lựa chọn phương án tốt nhất bao
gồm các nội dung: Dự báo các ảnh hưởng của từng phương án; đánh giá ảnh hưởng của
từng phương án; so sánh các phương án theo hệ thống tiêu chí đánh giá. Tham khảo Mục
2.2. Quy trình quyết định quản lý

19. Phương pháp phỏng vấn:

a. là một trong các cách thức để lấy ý kiến chuyên gia trong quá trình quyết định quản lý.
b. là công việc nhà quản lý thường làm khi kiểm tra nhân viên vi phạm kỷ luật.
c. thường tốn kém và chi phí và không hiệu quả.
d. là không cần thiết trong quá trình quyết định quản lý bởi vì những người được phỏng
vấn thường không nắm được thực tiễn quản lý.
Phương án đúng là: là một trong các cách thức để lấy ý kiến chuyên gia trong quá trình
quyết định quản lý. Vì Phương pháp phỏng vấn là một trong các phương pháp lấy ý kiến
chuyên gia. Đó là phương pháp nhanh nhất, đơn giản nhất để nhận được ý kiến của các
chuyên gia (những người được phỏng vấn) về các xu thế khác nhau trong sự tồn tại, vận
động của các vấn đề kinh tế – xã hội. Tham khảo Mục 2.3.3. Phương pháp chuyên gia

20. Phạm vi tác động của quyết định quản lý:

a. chỉ bao gồm chủ thể quản lý.


b. là 1 cá nhân cụ thể.
c. là các cơ quan nhà nước.
d. có thể là các cá nhân, các tổ chức và toàn xã hội.
Phương án đúng là: có thể là các cá nhân, các tổ chức và toàn xã hội. Vì Quyết định quản
lý có phạm vi tác động không chỉ một người mà có thể rất nhiều người. Quyết định quản
lý nhà nước có tác động đến toàn xã hội. Tham khảo Mục 2.1.2. Đặc điểm của quyết định
quản lý

21. So sánh các phương án của quyết định:

a. là một bước trong quy trình quyết định, được thực hiện ngay sau khi xác định được vấn
đề quyết định.
b. là bước đầu tiên của quy trình quyết định quản lý.
c. là một nội dung của bước đánh giá và lựa chọn phương án tốt nhất.
d. là không thực sự quan trọng vì chủ thể ra quyết định dễ dàng biết được phương án tốt
nhất.
Phương án đúng là: là một nội dung của bước đánh giá và lựa chọn phương án tốt nhất.
Vì Quy trình quyết định quản lý bao gồm các bước: 1) Phân tích vấn đề; 2) Xây dựng các
phương án quyết định; 3) Đánh giá và lựa chọn phương án tốt nhất; và 4) Tổ chức thực
hiện quyết định. Đánh giá và lựa chọn phương án tốt nhất bao gồm các nội dung: Dự báo
các ảnh hưởng của từng phương án; đánh giá ảnh hưởng của từng phương án; so sánh các
phương án theo hệ thống tiêu chí đánh giá. Tham khảo Mục 2.2. Quy trình quyết định
quản lý

22. Phương pháp chuyên gia:

a. là một trong các phương pháp lãnh đạo con người.


b. là một trong các phương pháp quản lý nhà nước.
c. là phương pháp dựa trên các ý kiến chuyên gia để thực hiện các bước của quá trình
quyết định.
d. là không cần thiết trong quá trình quyết định bởi vì bản thân chủ thể ra quyết định là
các chuyên gia.
Phương án đúng là: là phương pháp dựa trên các ý kiến chuyên gia để thực hiện các bước
của quá trình quyết định. Vì Phương pháp chuyên gia sử dụng trong quá trình quyết định
là phương pháp dựa trên các ý kiến chuyên gia để thực hiện các bước của quá trình quyết
định. Chuyên gia là người đưa ra các kiến nghị hay lời khuyên cho người khác. Phương
pháp chuyên gia dựa trên hoạt động sáng tạo của các chuyên gia hay của các nhà phân
tích. Phương pháp này tập hợp được các học giả, các chuyên gia giỏi, các nhà phân tích
chuyên nghiệp, sử dụng được thành quả khoa học và kinh nghiệm thực tiễn để ra quyết
định. Tham khảo Mục 2.3.3. Phương pháp chuyên gia

23. Xây dựng các phương án quyết định:

Select one:
a. là bước đầu tiên của quy trình quyết định quản lý.
b. là không thực sự quan trọng vì chủ thể ra quyết định dễ dàng xác định được phương án
tối ưu.
c. được thực hiện sau khi lựa chọn phương án tối ưu.
d. là một bước trong quy trình quyết định, được thực hiện sau khi phân tích vấn đề.
Phương án đúng là: là một bước trong quy trình quyết định, được thực hiện sau khi phân
tích vấn đề. Vì Quy trình quyết định quản lý bao gồm các bước: 1) Phân tích vấn đề; 2)
Xây dựng các phương án quyết định; 3) Đánh giá và lựa chọn phương án tốt nhất; và 4)
Tổ chức thực hiện quyết định.Phương án quyết định là cách thức can thiệp của chủ thể
quản lý nhằm giải quyết vấn đề quyết định, là tổng thể các mục tiêu và các phương thức
thực hiện mục tiêu. Tham khảo Mục 2.2. Quy trình quyết định quản lý

24. Một quyết định quản lý cần đáp ứng được các yêu cầu về:

a. kỹ năng quản lý.


b. tính hợp pháp, tính hệ thống, tính khoa học và tính tối ưu.
c. phong cách quản lý.
d. khả năng làm việc độc lập.
Phương án đúng là: tính hợp pháp, tính hệ thống, tính khoa học và tính tối ưu.
Vì Một quyết định quản lý phải đáp ứng được các yêu cầu về tính hợp pháp, tính hệ
thống, tính khoa học, tính tối ưu, tính cụ thể, tính linh hoạt. Tham khảo Mục 2.1.5. Yêu
cầu đối với quyết định quản lý

25. Phân chia theo số người ra quyết định, quyết định quản lý bao gồm:

a. các quyết định quản lý nhà nước và quyết định của các tổ chức.
b. quyết định chiến lược, quyết định chiến thuật và quyêt định tác nghiệp.
c. quyết định chuẩn tắc và quyết định không chuẩn tắc.
d. quyết định tập thể và quyết định cá nhân.
Phương án đúng là: quyết định tập thể và quyết định cá nhân. Vì Phân chia theo số người
ra quyết định, quyết định quản lý bao gồm quyết định tập thể và quyết định cá nhân.
Tham khảo Mục 2.1.4.5. Phân loại theo số người ra quyết định

26. Xây dựng kế hoạch thực hiện quyết định:

a. là bước đầu tiên của quy trình quyết định quản lý.
b. là nội dung đầu tiên của bước tổ chức thực hiện quyết định.
c. là không thực sự quan trọng vì công việc khó khăn nhất của quy trình quyết định là ra
được quyết định khoa học, hợp lý.
d. là một nội dung của bước phân tích vấn đề trong quy trình quyết định.
Phương án đúng là: là nội dung đầu tiên của bước tổ chức thực hiện quyết định. Vì Quy
trình quyết định quản lý bao gồm các bước: 1) Phân tích vấn đề; 2) Xây dựng các phương
án quyết định; 3) Đánh giá và lựa chọn phương án tốt nhất; và 4) Tổ chức thực hiện quyết
định.Tổ chức thực hiện quyết định bao gồm các nội dung: Xây dựng kế hoạch thực hiện,
thực hiện quyết định; kiểm tra việc thực hiện, và tổng kết rút kinh nghiệm. Tham khảo
Mục 2.2. Quy trình quyết định quản lý

27. Khi xác định các mục tiêu, người lập kế hoạch cũng cần xác định thứ tự
ưu tiên các muc tiêu vì:

a. Nguồn lực của tổ chức là vô hạn


b. Tác động của đối thủ cạnh tranh
c. Nguồn lực của tổ chức là hữu hạn
d. Để thực hiện mục tiêu dễ trước
Phương án đúng là: Nguồn lực của tổ chức là hữu hạn Vì xác định mục tiêu là xác định
hệ thống cần đạt được gì sau giai đoạn nhất định. Tại mỗi giai đoạn nguồn lực của tổ
chức là có hạn nên cần ưu tiên các mục tiêu quan trọng trước để tránh lãng phí nguồn lực.
Tham khảo Mục 3.2.3. Quy trình lập kế hoạch

28. Chiến lược là kết quả cuối cùng của:

a. lập kế hoạch chiến lược


b. lập kế hoạch tác nghiệp.
c. xác định các mục tiêu kế hoạch.
d. xác định các phương án kế hoạch.
Phương án đúng là: lập kế hoạch chiến lược Vì Lập kế hoạch chiến lược là quá trình xác
định các mục tiêu chiến lược cũng như các giải pháp, công cụ để thực hiện mục tiêu chiến
lược. Đầu ra của lập kế hoạch chiến lược, do vậy, chính là các mục tiêu chiến lược và các
giải pháp, công cụ – đây chính là bản kế hoạch chiến lược. Tham khảo Mục 3.3.2. Quy
trình lập kế hoạch chiến lược.

29. Hướng dẫn các việc phải làm và trình tự của nó là nội dung của:

a. các chính sách.


b. các thủ tục.
c. các quy tắc.
d. các dự án.
Phương án đúng là: các thủ tục. Vì Thủ tục là kế hoạch hướng dẫn hành động, chỉ ra một
cách chi tiết, biện pháp chính xác cho một hoạt động nào đó cần phải thực hiện. Đó là
một chuỗi các hoạt động cần thiết theo thứ tự thời gian, theo cấp bậc quản trị. Tham khảo
Mục 3.1.2. Hệ thống kế hoạch của tổ chức.

30. Thông tin về cơ hội và thách thức có được từ:

a. phân tích môi trường bên trong của tổ chức.


b. phân tích môi trường bên ngoài của tổ chức.
c. phân tích các chỉ tiêu tài chính của tổ chức.
d. đánh giá đội ngũ cán bộ quản lý cấp cao.
Phương án đúng là: phân tích môi trường bên ngoài của tổ chức Vì Cơ hội và thách thức
là những yếu tố thuộc về môi trường bên ngoài của tổ chức nên thông tin về chúng có
được từ phân tích môi trường bên ngoài. Tham khảo Mục 3.2.3. Quy trình lập kế hoạch
và 3.3.4.1. Mô hình SWOT

31. Loại kế hoạch thể hiện tầm nhìn, sự bố trí chiến lược về thời gian, không
gian lãnh thổ là:

a. Chính sách
b. Quy hoạch
c. Dự án
d. Quy tắc
Phương án đúng là: Quy hoạch Vì Quy hoạch thể hiện tầm nhìn, sự bố trí chiến lược về
thời gian, không gian lãnh thổ.Trên thực tế quy hoạch là sự cụ thể hóa chiến lược cả về
mục tiêu và giải pháp. Tham khảo Mục 3.1.2. Hệ thống kế hoạch của tổ chức

32. Các mục tiêu của kế hoạch chiến lược thường:

a. chi tiết và cụ thể.


b. cô đọng và tổng thể. đáp án đúng
c. định lượng.
d. cho thời gian ngắn.
Phương án đúng là: cô đọng và tổng thể Vì Các kế hoạch chiến lược nhằm xác định
những mục tiêu tổng thể cho tổ chức. Kế hoạch chiến lược tác động tới các mảng hoạt
động lớn, liên quan đến tương lai của toàn bộ tổ chức. Tham khảo Mục3.1.2. Hệ thống kế
hoạch của tổ chức

33. Lập kế hoạch là nhiệm vụ của:

a. chỉ các nhà quản lý cấp cao.


b. chỉ các nhà quản lý cấp trung.
c. chỉ các nhà quản lý cấp cơ sở.
d. tất cả các nhà quản lý trong tổ chức.
Phương án đúng là: tất cả các nhà quản lý trong tổ chức. Vì Lập kế hoạch là quá trình xác
định các mục tiêu và lựa chọn các phương thức hành động để đạt được các mục tiêu. Nhà
quản lý dù ở cấp nào cũng cần phải có kế hoạch cho bộ phận của mình, vì vậy lập kế
hoạch là nhiệm vụ của tất cả các nhà quản lý trong tổ chức. Tham khảo Mục3.2. Lập kế
hoạch

34. Đầu ra của lập kế hoạch là:

a. lợi nhuận.
b. dịch vụ.
c. khách hàng.
d. bản kế hoạch của tổ chức.
Phương án đúng là: bản kế hoạch của tổ chức. Vì Lập kế hoạch là quá trình xác định các
mục tiêu và lựa chọn các phương thức hành động để đạt được các mục tiêu, như vậy đầu
ra của nó chính là bản kế hoạch của tổ chức. Tham khả Mục 3.2.1. Khái niệm lập kế
hoạch

35 Môi trường bên trong của tổ chức bao gồm:

a. cơ hội và thách thức.


b. điểm mạnh và điểm yếu.
c. cơ hội và điểm mạnh.
d. thách thức và điểm yếu.
Phương án đúng là: điểm mạnh và điểm yếu. Vì Điểm mạnh và điểm yếu là những yếu tố
thuộc về môi trường bên trong của tổ chức. Những yếu tố này có thể là lợi thế (điểm
mạnh) hoặc yếu kém (điểm yếu) của tổ chức. Tham khảo Mục3.2.3. Quy trình lập kế
hoạch và 3.3.4.1. Mô hình SWOT

36. Môi trường bên trong của tổ chức không bao gồm:

a. văn hoá tổ chức.


b. uy tín của tổ chức.
c. nguồn lực tài chính của tổ chức.
d. gia tăng đối thủ cạnh tranh.
Phương án đúng là: gia tăng đối thủ cạnh tranh Vì Gia tăng đối thủ cạnh tranh chính là
một thách thức mà môi trường bên ngoài đặt ra đối với tổ chức, nó thuộc về môi trường
bên ngoài. Tham khảo Mục3.3.4.1. Mô hình SWO

37. Quyền tự chủ trong hành động, trong quá trình quyết định thuộc khái
niệm

a. Mức độ chính thức hóa trong tổ chức


b. Mức độ tập trung hóa trong tổ chức
c. Trách nhiệm
d. Quyền hạn
Phương án đúng là:. Quyền hạn Vì Quyền hạn là quyền tự chủ trong hành động, trong
quá trình quyết định và đòi hỏi sự tuân thủ quyết định gắn liền với một vị trí (hay chức
vụ) quản lý nhất định trong tổ chức Tham khảo Bài 4 Mục 4.2.4. Quyền hạn và trách
nhiệm trong tổ chức mục a

38. Cơ cấu tốt nhất đối với tất cả các tổ chức là

a. Cơ cấu chức năng


b. Không cơ cấu nào
c. Cơ cấu sản phẩm
d. Cơ cấu mạng lưới
Phương án đúng là: Không cơ cấu nào Vì Mỗi cơ cấu đều có ưu và nhược điểm riêng, tùy
thuộc đặc điểm của tổ chức mà lựa chọn cơ cấu phù hợp.Tham khảo Bài 4 Mục 4.2.2.
Hình thành các bộ phận

39. Học thuyết_______ cho rằng một cá nhân có xu hướng hành động theo
một cách nhất định dựa trên những kỳ vọng rằng hành động đó sẽ dẫn đến
một kết quả cho trước và dựa trên mức độ hấp dẫn của kết quả đó đối với cá
nhân này

a. phân cấp nhu cầu của Maslow


b. về sự công bằng
c. kỳ vọng của V.Room đáp án đúng
d. hai nhóm yếu tố của Herzberg
Phương án đúng là: kỳ vọng của V.Room Vì Học thuyết này cho rằng
Động cơ = Kỳ vọng × Phương tiện × Chất xúc tác
Tham khảo Mục 5.2.2.3 Học thuyết kỳ vọng của V.H.Room

40. ___________ là quá trình truyền cảm hứng, khơi dậy sự nhiệt tình, động
lực của con người để họ làm việc một cách tốt nhất nhằm đạt được các mục
tiêu kế hoạch

a. quyền lực.
b. lãnh đạo.
c. tạo động lực làm việc.
d. tổ chức.
Phương án đúng là: lãnh đạo. Vì Đây là định nghĩa về lãnh đạo. Tham khảo Mục5.1.1.1,
a. Khái niệm lãnh đạo

41. Trong ba yếu tố cấu thành chính của lãnh đạo, ___________ là khả năng
khích lệ những người đi theo phát huy toàn bộ năng lực của họ cho một nhiệm
vụ hay mục tiêu.

a. khả năng thuyết phục.


b. khả năng thiết kê và duy trì môi trường thực hiện nhiệm vụ.
c. khả năng hiểu được con người.
d. khả năng khích lệ, lôi cuốn.
Phương án đúng là: khả năng khích lệ, lôi cuốn Vì khả năng khích lệ, lôi cuốn là yếu tố
thứ hai cấu thành lãnh đạo, là khả năng khích lệ những người đi theo phát huy toàn bộ
năng lực của họ cho một nhiệm vụ hay mục tiêu. Tham khảo Mục5.1.1.1, b. Các yếu tố
cấu thành của sự lãnh đạo

42. Công cụ kinh tế có các đặc điểm sau loại trừ:

a. tác động thông qua các lợi ích kinh tế.


b. tác động trực tiếp vào các đối tượng quản lý.
c. luôn gắn liền với việc sử dụng các đòn bẩy kinh tế.
d. có ý nghĩa to lớn trong quản lý.
Phương án đúng là: tác động trực tiếp vào các đối tượng quản lý. Vì Các công cụ kinh tế
tác động gián tiếp đến các đối tượng quản lý. Tham khảo Mục5.2.3.3. Lựa chọn và sử
dụng công cụ tạo động lực cho phù hợp với từng người lao động

43. Theo học thuyết động cơ của V.Room, những kết luận sau là đúng loại trừ:

Select one:
a. Động cơ = Kỳ vọng × Phương tiện ×Chất xúc tác
b. khi một người thờ ơ với việc đạt tới một mục tiêu nhất định thì chất xúc tác bị triệt
tiêu.
c. chỉ cần có một trong ba yếu tố là kỳ vọng, chất xúc tác hoặc phương tiện thì người lao
động sẽ có động lực để làm việc.
d. nếu một người biết chắc chắn rằng mục tiêu đặt ra sẽ không đạt được thì kỳ vọng sẽ bị
triệt tiêu.
Phương án đúng là: chỉ cần có một trong ba yếu tố là kỳ vọng, chất xúc tác hoặc phương
tiện thì người lao động sẽ có động lực để làm việc. Vì Theo học thuyết này, cần phải có
cả 3 yếu tố thì người lao động mới có động lực để làm việc. Tham khảo Mục5.2.2.3 Học
thuyết kỳ vọng của V.H.Room

44. Cách tiếp cận ________ cho rằng chỉ nên đào tạo những người có năng lực
lãnh đạo bẩm sinh – được coi là nhà lãnh đạo tiềm năng – để trở thành nhà
lãnh đạo hiệu quả

a. theo hành vi/phong cách lãnh đạo


b. theo đặc điểm và phẩm chất
c. theo tình huống
d. theo nhu cầu
Phương án đúng là: theo đặc điểm và phẩm chất Vì. Các cách tiếp cận lãnh đạo theo đặc
điểm và phẩm chất đi vào so sánh, tìm sự khác biệt giữa những người lãnh đạo và những
người không phải là lãnh đạo về các đặc điểm như: tố chất, tính cách, năng lực, thái độ và
động cơ; nghiên cứu các đặc điểm mà nhà lãnh đạo cần có; tương quan giữa các đặc điểm
với hiệu quả lãnh đạo. Tham khảo Mục5.1.2. Các cách tiếp cận về lãnh đạo

45. Kế hoạch bán hàng của một đơn vị trong quý là một ví dụ về công cụ kiểm
soát nào?

a. Công cụ kiểm soát chất lượng sản phẩm ISO.


b. Dữ liệu thống kê .
c. Công cụ kiểm soát thời gian theo sơ đồ ngang.
d. Ngân quỹ.
Phương án đúng là: Ngân quỹ. Vì Ngân quỹ là một bản kế hoạch được thể hiện bằng các
con số, thông qua ngân quỹ bán hàng, nhà quản lý xây dựng được mục tiêu cần đạt được,
các chi phí cần thiết từ đó làm cơ sở cho việc kiểm soát. Tham khảo Mục 6.2.2. Công cụ
kiểm soát

46. Một trong những nội dung của nguyên tắc kiểm soát “Tuân thủ pháp luật”
có nghĩa là:

a. khuyến khích việc tham gia của nhân viên vào việc kiểm soát.
b. lợi ích của kiểm soát phải tương xứng với chi phí dành cho kiểm soát.
c. bộ phận kiểm soát cần tiến hành đúng trách nhiệm, nhiệm vụ, quyền hạn.
d. tập trung kiểm soát những điểm hay xẩy ra sai sót.
Phương án đúng là: bộ phận kiểm soát cần tiến hành đúng trách nhiệm, nhiệm vụ, quyền
hạn. Vì Khi thực hiện việc kiểm soát, nhà quản lý cần phải tuân thủ các quy định của
pháp luật, các quy định đó có thể nằm trong các văn bản Luật và văn bản dưới Luật, trong
đó bao gồm cả các văn bản quy định về trách nhiệm, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị
thực hiện việc kiểm soát. Tham khảo Mục6.1.3. Nguyên tắc của kiểm soát
47. Trong các chủ thể kiểm soát sau, đâu là chủ thể kiểm soát bên ngoài tổ
chức?

a. Người làm công.


b. Ban giám đốc.
c. Hội đồng quản trị.
d. Cơ quan thuế của nhà nước.
Phương án đúng là: Cơ quan thuế của nhà nước. Vì Chủ thể kiểm soát bên ngoài tổ chức
là các cơ quan hành chính nhà nước. Tham khảo Mục6.2.1. Chủ thể kiểm soát

48. Một trong những nội dung của nguyên tắc kiểm soát “Công khai, minh
bạch” có nghĩa là:

a. lợi ích của kiểm soát phải tương xứng với chi phí dành cho kiểm soát.
b. bộ phận kiểm soát cần tiến hành đúngchức trách, nhiệm vụ, quyền hạn.
c. tập trung kiểm soát những điểm hay xẩy ra sai sót.
d. khuyến khích việc tham gia của nhân viên vào việc kiểm soát. đáp án đúng
Phương án đúng là: khuyến khích việc tham gia của nhân viên vào việc kiểm soát. Vì
Nhân viên tham gia vào việc kiểm soát giúp việc kiểm soát được công khai, minh bạch và
chính xác. Qua việc tham gia vào việc kiểm soát, nhân viên cũng có động lực, hiểu biết
hơn về việc thực hiện công việc Tham khảo Mục6.1.3. Nguyên tắc của kiểm soát

49. Trong các thông tin sau, đâu không phải là công cụ kiểm soát

a. kế hoạch chiến lược


b. kế hoạch tác nghiệp
c. bằng khen của cấp trên
d. dữ liệu thống kê
Vì Bằng khen không mang tính chất bắt buộc, các dữ liệu mà bằng khen cung cấp không
có tính liên tục, để từ đó làm công cụ cho việc kiểm soát Tham khảo Mục6.2.2. Công cụ
kiểm soát
50. Sau khi xác định mục tiêu và nội dung kiểm soát, bước tiếp theo của quy
trình kiểm soát là:

a. giám sát và đo lường việc thực hiện.


b. xác định tiêu chuẩn kiểm soát.
c. đánh giá sự thực hiện.
d. xác định hệ thống kiểm soát.
Phương án đúng là: xác định tiêu chuẩn kiểm soát Vì Các tiêu chuẩn kiểm soát cần phải
được xây dựng ngay sau khi đã xác định mục tiêu, nội dung kiểm soát để làm nền tảng
cho các hoạt động kiểm soát về sau. Tham khảo Mục 6.2.3. Quy trình kiểm soát

51. Số liệu về chi phí bán hàng của doanh nghiệp trong 3 năm liền trước là
một ví dụ về công cụ kiểm soát nào?

a. Dữ liệu thống kê.


b. Công cụ kiểm soát thời gian
c. Ngân quỹ.
d. Công cụ kiểm soát chất lượng sản phẩm.
Phương án đúng là: Dữ liệu thống kê. Vì Số liệu về chi phí bán hàng trong 3 năm liền
trước là các dữ liệu thống kê, các dữ liệu này có thể là cơ sở đề nhà quản lý xây dựng các
tiêu chí để kiểm soát chi phí bán hàng trong các năm kế hoạch. Tham khảo Mục 6.2.2.
Công cụ kiểm soát

52. Sau khi đánh giá việc thực hiện, bước tiếp theo của quy trình kiểm soát là:

a. giám sát và đo lường việc thực hiện.


b. xác định hệ thống kiểm soát.
c. xác định mục tiêu và nội dung kiểm soát.
d. điều chỉnh sai lệch. đáp án đúng
Phương án đúng là: điều chỉnh sai lệch. Vì Bước tiếp theo của đánh giá việc thực hiện
trong quy trình kiểm soát là điều chỉnh sai lệch. Tuy nhiên bước này chỉ cần thiết nếu có
sự sai lệch của hoạt động và kết quả so với tiêu chuẩn và qua phân tích thấy rằng cần phải
tiến hành điều chỉnh. Tham khảo Mục 6.2.3. Quy trình kiểm soát
53. Bản kế hoạch ngành kinh doanh của công ty trong 10 năm tới sẽ là công cụ
kiểm soát nào:

a. Dữ liệu thống kê .
b. Công cụ kiểm soát thời gian
c. Ngân quỹ. SAi
d. Công cụ kiểm soát chiến lược. Đáp án đúng
Phương án đúng là: Ngân quỹ.Vì Kế hoạch ngành kinh doanh là một loại hình kế hoạch
chiến lược của tổ chức, do vậy đây là công cụ để kiểm soát chiến lược của tổ chức Tham
khảo Mục 6.2.2. Công cụ kiểm soát
The correct answer is: Ngân quỹ.

54. Khi nhà quản lý xác định mục tiêu và các phương thức hành động thích
hợp để đạt được mục tiêu cho một tổ chức, nhà quản lý đã thực hiện chức
năng:

a. lập kế hoạch.
b. tổ chức.
c. lãnh đạo.
d. kiểm soát.
Phương án đúng là: Lập kế hoạch vì Lập kế hoạch là quá trình thiết lập các mục tiêu và
phương thức hành động thích hợp để đạt mục tiêu. Tham khảo Mục 1.2.1.2 Các yếu tố cơ
bản của quản lý

55. Hình thức của quyết định quản lý:

a. luôn được thể hiện dưới dạng văn bản.


b. không được thể hiện dưới dạng văn bản.
c. được thể hiện dưới dạng văn bản và phi văn bản.
d. được thể hiện bằng lời nói.
Phương án đúng là: được thể hiện dưới dạng văn bản và phi văn bản. Vì Quyết định quản
lý được thể hiện dưới 2 hình thức là văn bản và phi văn bản. Tham khảo Mục 2.1.3. Hình
thức biểu hiện của quyết định quản lý
56. Tổ chức hội thảo:

a. không được áp dụng trong quản lý vì đây là công việc của các nhà khoa học.
b. là một trong các phương pháp để nhà quản lý lấy ý kiến chuyên gia trong quá trình ra
quyết định hoặc tổ chức thực hiện quyết định quản lý. đáp án đúng
c. thường tốn kém và chi phí và không hiệu quả.
d. là không cần thiết trong quá trình quyết định quản lý bởi vì những người tham gia hội
thảo thường không nắm được thực tiễn.
Phương án đúng là: là một trong các phương pháp để nhà quản lý lấy ý kiến chuyên gia
trong quá trình ra quyết định hoặc tổ chức thực hiện quyết định quản lý. Vì Phương pháp
hội thảo là phương pháp phổ biến để tìm ý kiến các giải pháp giải quyết một vấn đề quan
trọng nào đó. Các cuộc hội thảo cho phép các nhà khoa học và các nhà quản lý tự do trình
bầy những suy nghĩ khác nhau của mình, do đó qua hội thảo có thể nhận được rất nhiều
thông tin theo những góc độ khác nhau. Tham khảo Mục 2.3.3. Phương pháp chuyên gia
The correct answer is: là một trong các phương pháp để nhà quản lý lấy ý kiến chuyên gia
trong quá trình ra quyết định hoặc tổ chức thực hiện quyết định quản lý.

57. Phương pháp ra quyết định dựa vào trực giác:

a. không được áp dụng trong quản lý vì phương pháp này hoàn toàn mang tính chủ quan
của nhà quản lý.
b. thường được áp dụng khi các phương pháp ra quyết định khác không đưa ra được
quyết định đáng tin cậy.
c. thường được áp dụng rất rộng rãi vì đây là phương pháp ra quyết định khoa học và hiệu
quả nhất.
d. không phải là một phương pháp ra quyết định.
Phương án đúng là: thường được áp dụng khi các phương pháp ra quyết định khác không
đưa ra được quyết định đáng tin cậy Vì Trong nhiều tình huống các phương pháp kể trên
không giúp người ra quyết định đưa ra được quyết định tin cậy. Trong những tình huống
như vậy, người ra quyết định có thể dựa vào trực giác để ra quyết định.Phương pháp dựa
vào trực giác ra quyết định là phương pháp dựa vào tâm thức để đánh giá tình huống và
đưa ra kết luận mà không cần sự can thiệp của thông tin hay phân tích thực tế. Tham khảo
Mục 2.3.7. Phương pháp ra quyết định dựa vào trực giác.
58. Cấu trúc của một bản phân tích chiến lược không bao gồm:

a. phân tích môi trường bên ngoài.


b. phân tích môi trường bên trong.
c. xác định mục tiêu chiến lược.
d. báo cáo tình hình thực hiện chiến lược.
Phương án đúng là: báo cáo tình hình thực hiện chiến lược.Vì Giới thiệu khái quát về tổ
chức Phân tích môi trường bên ngoài Phân tích môi trường bên trong Khẳng định sứ
mệnh và tầm nhìn chiến lược Xác định mục tiêu chiến lược Xác định các phương án (lựa
chọn) chiến lược Đánh giá và lựa chọn chiến lược tối ưuMột số kiến nghị để tổ chức thực
hiện chiến lược thành công Báo cáo tình hình thực hiện chiến lược được xây dựng khi tổ
chức đã, đang thực hiện chiến lược, nó không nằm trong nội dung của một bản phân tích
nhiến lược.Tham khảo Mục 3.3.3. Cấu trúc của một bản phân tích chiến lược

59. Việc xây dựng dự toán cho một dự án marketing trong tương lại là một ví
dụ về kiểm soát:

a. chất lượng.
b. đầu vào.
c. trong hoạt động.
d. phản hồi kết quả.
Phương án đúng là: đầu vào.Vì Xây dựng dự toán nhằm đảm bảo rằng nhân viên sẽ thực
hiện chi tiêu trong phạm vi dự toán đã được phê duyệt. Tham khảo Mục6.1.2. Bản chất
của Kiểm soát

60. Theo mối quan hệ với đầu ra của tổ chức, có các loại nhà quản lý sau:

a. nhà quản lý theo tuyến và nhà quản lý tham mưu.


b. nhà quản lý cấp trung và cấp cơ sở.
c. nhà quản lý cấp cao, cấp trung và cấp cơ sở.
d. nhà quản lý chức năng và nhà quản lý tổng hợp.
Phương án đúng là: nhà quản lý theo tuyến và nhà quản lý tham mưu. Vì Theo mối quan
hệ với đầu ra của tổ chức, có 2 loại nhà quản lý là nhà quản lý theo tuyến và nhà quản lý
tham mưu. Tham khảo Mục 1.3.1.2 Phân loại nhà quản lý.

61. Yếu tố nào dưới đây không thuộc hoạt động của nhà quản lý trong tổ
chức?

a. Tổ chức và lãnh đạo.


b. Lập kế hoạch.
c. Bán hàng.
d. Kiểm soát.
Phương án đúng là: Bán hàng. Vì Hoạt động của nhà quản lý trong tổ chức là lập kế
hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát. Tham khảo Mục 1.2.1.1. Khái niệm quản lý

62. Những người chỉ chịu trách nhiệm đối với một chức năng hoạt động của tổ
chức là:

a. Nhà quản lý chức năng


b. Nhà quản lý cấp cơ sở
c. Nhà quản lý cấp trung
d. Nhà quản lý tổng hợp
Phương án đúng là: Nhà quản lý chức năng Vì Nhà quản lý chức năng là người chỉ chịu
trách nhiệm đối với một chức năng hoạt động của tổ chức. Tham khảo Mục 1.3.1.2 Phân
loại nhà quản lý

63. Phân tích vấn đề:

a. là bước quan trọng trong quy trình quyết định.


b. là không thực sự quan trọng vì quá trình thực hiện quyết định mới là yếu tố quan trọng.
c. là bước cuối cùng của quy trình quyết định.
d. được thực hiện sau khi xây dựng các phương án của quyết định.
Phương án đúng là: là bước quan trọng trong quy trình quyết định. Vì Quy trình quyết
định quản lý bao gồm các bước: 1) Phân tích vấn đề; 2) Xây dựng các phương án quyết
định; 3) Đánh giá và lựa chọn phương án tốt nhất; và 4) Tổ chức thực hiện quyết định.
Phân tích vấn đề bao gồm: Phát hiện vấn đề; Chẩn đoán nguyên nhân; Xác định ra quyết
định; Xác định mục tiêu và các hạn chế đối với quyết định; Lựa chọn tiêu chí đánh giá
phương án quyết định. Tham khảo Mục 2.2. Quy trình quyết định quản lý

64. Chọn phương án đúng. Quyết định quản lý:

a. chỉ bao gồm các quyết định dài hạn vì quyết định quản lý luôn gắn với chiến lược của
tổ chức.
b. chỉ bao gồm các quyết định trung hạn.
c. chỉ bao gồm các quyết định ngắn hạn vì quyết định quản lý chỉ được sử dụng để giải
quyết các vấn đề mang tính tác nghiệp.
d. bao gồm cả quyết định dài hạn, trung hạn và ngắn hạn.
Phương án đúng là: bao gồm cả quyết định dài hạn, trung hạn và ngắn hạn. Vì Phân loại
theo thời gian thực hiện quyết định thì quyết định quản lý bao gồm cả quyết định dài hạn,
trung hạn và ngắn hạn. Tham khảo Mục 2.1.4.1. Phân loại theo thời gian thực hiện quyết
định

65. Tính hợp pháp của quyết định quản lý được thể hiện:

a. Nội dung của quyết định không trái với các quy định pháp luật
b. Chủ thể ra quyết định phải đúng thẩm quyền, quyết định đúng thể thức văn bản
c. Quyết định phù hợp với các thông lệ xã hội
d. Cả A và B
Phương án đúng là: Cả A và B Vì Một quyết định quản lý phải đáp ứng được các yêu cầu
về tính hợp pháp, tính hệ thống, tính khoa học, tính tối ưu, tính cụ thể, tính linh hoạt.
Tính hợp pháp của quyết định quản lý được thể hiện: nội dung của quyết định không
được trái với các quy định pháp luật, chủ thể ra quyết định phải đúng thẩm quyền, và
quyết định đúng thể thức văn bản.Tham khảo Mục 2.1.5. Yêu cầu đối với quyết định
quản lý

66. Chính sách là loại hình kế hoạch:

a. khuyến khích tự do sáng tạo của nhà quản lý.


b. hạn chế tự do sáng tạo của nhà quản lý.
c. chỉ được sử dụng bởi các nhà quản lý cấp cao.
d. chỉ được sử dụng bởi các nhà quản lý cấp cơ sở.
Phương án đúng là: khuyến khích tự do sáng tạo của nhà quản lý. Vì Chính sách là quan
điểm, phương hướng và cách thức chung định hướng cho việc ra quyết định trong tổ
chức. Chính sách khuyến khích tự do sáng tạo nhưng vẫn trong khuôn khổ một giới hạn
nào đó. Tham khảo Mục 3.1.2. Hệ thống kế hoạch của tổ chức

67. Nội dung nào sau đây nằm trong quy trình lập kế hoạch:

a. đánh giá việc thực hiện kế hoạch.


b. xây dựng các phương án. đáp án đúng
c. huy động nguồn lực thực hiện kế hoạch.
d. kiếm tra việc thực hiện kế hoạc
Phương án đúng là: xây dựng các phương án. Vì Quy trình lập kế hoạch gồm các bước:
(i) Phân tích môi trường (2) Phân tích mục tiêu, (3) Xây dựng các phương án, (4) Đánh
giá và lựa chọn phương án tối ưu, (5) Quyết định và văn bản hoá kế hoạch. Xây dựng các
phương án thực chất là việc xác định hệ thống các giải pháp và công cụ để thực hiện mục
tiêu. Tham khảo Mục 3.2.3. Quy trình lập kế hoạch.

68. Mô hình cơ cấu thường dẫn đến mâu thuẫn giữa các đơn vị chức năng khi
đề ra các chiến lược là hạn chế của cơ cấu

a. Chức năng
b. Mạng lưới
c. Sản phẩm
d. Khách hàng
Phương án đúng là: Chức năng.Vì ở cơ cấu theo chức năng thì các bộ phận chức năng rất
khó phối hợp nhau về mặt chuyên môn để có thể xác định mục tiêu và chiến lược chung
Tham khảo Bài 4 Mục 4.2.2. Hình thành các bộ phận

69. Cơ cấu tổ chức bền vững là

a. Công cụ thực thi các chính sách


b. Công cụ thực thi kế hoạch tác nghiệp
c. Công cụ thực thi kế hoạch chiến lược đáp án đúng
d. Công cụ thực thi các quy định
Phương án đúng là. Vì Các kế hoạch tác nghiệp bao gồm những chi tiết cụ thể hoá của
các kế hoạch chiến lược thành những hoạt động hàng năm, hàng quý, hàng tháng, hàng
tuần, thậm chí hàng ngày. Tham khảo Mục3.1.2. Hệ thống kế hoạch của tổ chức.

70. Mô hình cơ cấu dẫn đến sự tranh dành nguồn lực giữa các bộ phận và sự
trùng lặp của tổ chức là cơ cấu

a. Chức năng
b. Hình tháp
c. Nằm ngang
d. Sản phẩm
Phương án đúng là:. Sản phẩm Vì đặc trưng của cơ cấu này các bộ phận theo sản phẩm
chạy theo lợi ích cục bộ, và có sự trùng lặp về cơ cấu Tham khảo Bài 4 Mục 4.2.2. Hình
thành các bộ phận

71. Một nhân viên có trách nhiệm tư vấn cho các nhà quản lý trực tuyến là
một nội dung của loại quyền hạn

a. Trực tuyến
b. Chức năng
c. Phối hợp
d. Tham mưu
Phương án đúng là: Tham mưu Vì Tham mưu là quyền cung cấp lời khuyên và dịch vụ
cho các nhà quản lý khác. Bản chất của mối quan hệ tham mưu là cố vấn Tham khảo Bài
4 Mục 4.2.4. Quyền hạn và trách nhiệm trong tổ chức

72. Mô hình cơ cấu nào dễ đào tạo các nhà quản lý chuyên môn

a. Địa dư
b. Chức năng
c. Mạng lưới
d. Khách hàng
Phương án đúng là: Chức năng Vì các nhiệm vụ gắn liền với một chức năng được hợp
nhóm trong một đơn vị cơ cấu nên nhà quản lý thường xuyên thực hành các chức năng
quản lý chuyên môn Tham khảo Bài 4 Mục 4.2.2. Hình thành các bộ phận

73. Sử dụng được lợi thế nguồn lực của các địa phương khác nhau là lợi thế
của cơ cấu

a. Chức năng
b. Nằm ngang
c. Địa dư
d. Ma trận
Phương án đúng là: Địa dư Vì cơ cấu này hình thành các bộ phận dựa trên hợp nhóm theo
vùng địa lý, nên khai thác được lợi thế của các vùng địa lý Tham khảo Bài 4 Mục 4.2.2.
Hình thành các bộ phận

74. Sự cấn thiết hoàn thiện cơ cấu tổ chức là xuất phát từ

a. Sức ép từ môi trường bên trong


b. Sức ép từ môi trường bên ngoài
c. Ý chí của các nhà quản lý cấp cao
d. Sức ép từ môi trường bên ngoài và bên trong
Phương án đúng là: Sức ép từ môi trường bên ngoài và bên trong Vì cơ cấu tổ chức
không còn tối ưu là do nguyên nhân bên trong hoặc những tác động bên ngoài không do ý
chí chủ quan của các nhà quản lý Tham khảo Bài 4 Mục 4.3. Quy trình hoàn thiện cơ cấu
tổ chức, bước 1

75. Lý do phối hợp trong tổ chức là

a. Để đảm bảo mục tiêu chung của tổ chức


b. Đảm bảo mục tiêu chung của bộ phận
c. Đảm bảo mục tiêu chung của nhóm
d. Đảm bảo mục riêng của các cá nhân
Phương án đúng là: Để đảm bảo mục tiêu chung của tổ chức Vì các bộ phận, các cá nhân
có thể chạy theo những lợi ích riêng, xa rời mục tiêu chung của tổ chức, vì vậy cần có
hoạt động phối hợp Tham khảo Bài 4 Mục 4.2.6. Phối hợp các bộ phận của tổ chức

76. Tầm quản lý của một nhà quản lý ít phụ thuộc vào

a. Đặc điểm của công việc cần quản lý


b. Đối tượng quản lý
c. Năng lực của nhà quản lý
d. Tác động của môi trường bên ngoài
Phương án đúng là: Tác động của môi trường bên ngoài Vì Tầm quản lý chủ yếu phụ
thuộc vào các yếu tố bên trong tổ chức như đặc điểm của công việc cần quản lý; đối
tượng quản lý; Năng lực của nhà quản lý Tham khảo Bài 4 Mục 4.2.3. Cấp quản lý và
tầm quản lý

77. Mô hình tổ chức sản phẩm nên được sử dụng khi tổ chức có đặc điểm

a. Kinh doanh đơn ngành


b. Hoạt động trên một địa bàn
c. Kinh doanh đa ngành
d. Có nhiều dự án mục tiêu
Phương án đúng là. Kinh doanh đa ngành Vì tổ chức đa ngành có nhiều sản phẩm, nên để
dễ phối hợp hoạt động liên quan đến 1 hoặc 1 tuyến sản phẩm cần tổ chức theo cơ cấu
theo sản phẩm Tham khảo Bài 4 Mục 4.2.2. Hình thành các bộ phận

78. Trong học thuyết động cơ của Victor Room, _________là khả năng mà
một người nhận thức rằng việc bỏ ra một mức độ nỗ lực nhất định sẽ dẫn tới
một mức độ thành tích nhất định

a. động cơ
b. chất xúc tác
c. kỳ vọng
d. phương tiện
Phương án đúng là kỳ vọng Vì Kỳ vọng là khả năng mà một người nhận thức rằng việc
bỏ ra một mức độ nỗ lực nhất định sẽ dẫn tới một mức độ thành tích nhất định. Tham
khảo Mục 5.2.2.3 Học thuyết kỳ vọng của V.H.Room

79. ____________ là người gây cảm hứng và tạo động cơ làm việc, còn
______________ là người chỉ đạo và kiểm soát.

a. Nhà quản lý … nhà lãnh đạo…


b. Nhà lãnh đạo … nhà quản lý…
c. Nhà lãnh đạo … nhân viên…
d. Nhà quản lý … nhân viên…
Phương án đúng là: Nhà lãnh đạo … nhà quản lý… Vì vai trò của nhà lãnh đạo là gây
cảm hứng, còn vai trò của nhà quản lý là chỉ đạo và kiểm soát. Tham khảo Mục5.1.1.2,
Phân biệt lãnh đạo và quản lý

80. Ưu điểm của hệ thống kiểm soát phản hồi dự báo là:

a. ngăn ngừa hoặc phát hiện ngay các sai sót.


b. nhà quản lý có thể giao cho nhân viên tự kiểm soát.
c. ít tốn kém chi phí kiểm soát.
d. hệ thống kiểm soát đơn giản, dễ thực hiện.
Phương án đúng là. ngăn ngừa hoặc phát hiện ngay các sai sót. Vì Hệ thống kiểm soát
phản hồi dự báo kiểm soát đầu vào và quá trình hoạt động do vậy sẽ ngăn ngừa và phát
hiện kịp thời các sai sót. Tham khảo Mục 6.1.2. Bản chất của Kiểm soát
81. Sau khi xác định các tiêu chuẩn kiểm soát, bước tiếp theo của quy trình kiểm soát là:
a. giám sát và đo lường việc thực hiện.
b. xác định mục tiêu và nội dung kiểm soát.
c. đánh giá sự thực hiện.
d. xác định hệ thống kiểm soát.
Phương án đúng là: xác định hệ thống kiểm soát. Vì Sau khi đã xây dựng được các tiêu
chuẩn kiểm soát, nhà quản lý cần phải xác định được chủ thể kiểm soát, công cụ kiểm
soát là gì, đây chính là quá trình xác định hệ thống kiểm soát Tham khảo Mục 6.2.3. Quy
trình kiểm soát

82. Sau khi giám sát và đo lường việc thực hiện, bước tiếp theo của quy trình
kiểm soát là:

a. xác định hệ thống kiểm soát.


b. đánh giá sự thực hiện.
c. xây dựng quy trình thực hiện kiểm soát.
d. xác định mục tiêu và nội dung kiểm soát.
Phương án đúng là: đánh giá sự thực hiện. Vì Đánh giá sự thực hiện là việc xem xét sự
phù hợp giữa kết quả đo lường so với hệ tiêu chuẩn. Nếu như sự thực hiện phù hợp với
các tiêu chuẩn, nhà quản lý có thể kết luận mọi việc vẫn diễn ra theo đúng kế hoạch và
không cần sự điều chỉnh.Nếu kết quả thực hiện không phù hợp với tiêu chuẩn thì sự điều
chỉnh sẽ có thể là cần thiết. Tham khảo Mục 6.2.3. Quy trình kiểm soát

83. Kế hoạch tác nghiệp thường được xây dựng cho thời gian

a. dưới 1 năm.
b. từ 3 năm trở lên.
c. từ 3-5 năm.
d. từ 5 năm trở lên.
Phương án đúng là dưới 1 năm. Vì Các kế hoạch tác nghiệp bao gồm những chi tiết cụ
thể hoá của các kế hoạch chiến lược thành những hoạt động hàng năm, hàng quý, hàng
tháng, hàng tuần, thậm chí hàng ngày. Tham khảo Mục3.1.2. Hệ thống kế hoạch của tổ
chức.

84. Lập kế hoạch chiến lược là nhiệm vụ của:

a. các nhà quản lý cấp cao.


b. các nhà quản lý cấp trung.
c. các nhà quản lý cấp cơ sở.
d. những người lao động trong tổ chức.
Phương án đúng là: các nhà quản lý cấp cao. Vì Các kế hoạch chiến lược do những nhà
quản lý cấp cao của tổ chức quyết định nhằm xác định những mục tiêu tổng thể cho tổ
chức. Tham khảo Mục3.1.2. Hệ thống kế hoạch của tổ chức

85. Chức năng lãnh đạo có liên quan đến các chức năng khác trong quá trình
quản lý. Đặc biệt, __________ xác định phương hướng và mục tiêu;
__________ phối hợp các nguồn lực để biến kế hoạch thành hiện thực;
__________ truyền cảm hứng và tạo động lực làm việc; và __________ đảm
bảo mọi thứ được thực hiện đúng.

a. lập kế hoạch … tổ chức … lãnh đạo … kiểm soát đáp án đúng


b. tổ chức … lập kế hoạch … lãnh đạo … kiểm soát
c. lãnh đạo … lập kế hoạch … tổ chức … kiểm soát
d. lập kế hoạch … lãnh đạo … tổ chức … kiểm soát
Phương án đúng là: lập kế hoạch … tổ chức … lãnh đạo … kiểm soát Vì Đây là nội dung
của 4 chức năng trong quá trình quản lý. Tham khảo Mục1.2.2 Quá trình quản lý

86. Một trong những nội dung của nguyên tắc kiểm soát “Điểm kiểm soát thiết
yếu” có nghĩa là:

a. lợi ích của kiểm soát phải tương xứng với chi phí dành cho kiểm soát.
b. bộ phận kiểm soát cần tiến hành đúngchức trách, nhiệm vụ, quyền hạn.
c. khuyến khích việc tham gia của nhân viên vào việc kiểm soát.
d. tập trung kiểm soát những điểm hay xẩy ra sai sót.
Phương án đúng là tập trung kiểm soát những điểm hay xẩy ra sai sót. Vì Để đảm bảo
hoàn thành mục tiêu với hiệu quả cao, các nội dung cần kiểm soát là rất lớn, để hiệu quả,
nhà quản lý cần tiến hành kiểm soát theo nguyên tắc “Điểm kiểm soát thiết yếu” mà một
trong những nội dung của nguyên tắc này là cần tập trung vào những điểm hay xẩy ra sai
sót. Tham khảo Mục6.1.3. Nguyên tắc của kiểm soát

87. Nhà quản lý sẽ phải tăng cường mức độ kiểm soát nếu:

a. nhân viên có một ý thức rõ ràng về nhiệm vụ của tổ chức.


b. nhân viên thụ động khi thực hiện công việc.
c. nhân viên có trách nhiệm với công việc.
d. nhân viên dễ dàng hoàn thành các công việc.
Phương án đúng là: nhân viên thụ động khi thực hiện công việc. Vì Khi nhân viên thụ
động với công việc thì rất dễ không hoàn thành công việc theo kế hoạch đã đề ra, do vậy
nhà quản lý phải tăng cường kiểm soát để có các biện pháp khắc phục kịp thời đảm bảo
kế hoạch vẫn được thực hiện Tham khảo Mục 6.1.3. Nguyên tắc của kiểm soát

88. Theo Daniel Goleman, năng lực quản lý bản thân và các mối quan hệ của
chúng ta một cách có hiệu lực là:

a. kỹ năng kỹ thuật
b. kỹ năng con người
c. kỹ năng nhận thức
d. trí thông minh cảm xúc
Phương án đúng là: trí thông minh cảm xúc Vì Daniel Goleman định nghĩa trí thông minh
cảm xúc là năng lực quản lý bản thân và các mối quan hệ của chúng ta một cách có hiệu
lực. Tham khảo Mục 1.3.3.1. Các yêu cầu thiết yếu đối với nhà quản lý

89. Quá trình giám sát, đo lường, đánh giá và điều chỉnh hoạt động để đảm
bảo sự thực hiện theo các kế hoạch là nội dung của chức năng :

a. Lập kế hoạch
b. Kiểm soát đáp án đúng
c. Tổ chức
d. Lãnh đạo
Phương án đúng là: Kiểm soát Vì Kiểm soát là quá trình giám sát, đo lường, đánh giá và
điều chỉnh hoạt động để đảm bảo sự thực hiện theo các kế hoạch. Tham khảo Mục 1.2.1.2
Các yếu tố cơ bản của quản lý

90. Các vai trò của nhà quản lý theo Mintzberg bao gồm:

a. vai trò quyết định.


b. vai trò liên kết con người.
c. vai trò liên kết con người, vai trò thông tin và vai trò quyết định. đáp án đúng
d. vai trò thông tin.
Phương án đúng là: vai trò liên kết con người, vai trò thông tin và vai trò quyết định. Vì
Các vai trò của nhà quản lý theo Mintzberg bao gồm vai trò liên kết con người, vai trò
thông tin và vai trò quyết định. Tham khảo Mục 1.3.2. Vai trò của nhà quản lý

91. Tổ chức thuộc quyền sở hữu của Nhà nước hoặc không có chủ sở hữu là
một:

a. Công ty trách nhiệm hữu hạn


b. Doanh nghiệp tư nhân
c. Tổ chức công đáp án đúng
d. Tổ chức tư
Phương án đúng là: Tổ chức công vì theo chế độ sở hữu, tổ chức công là tổ chức thuộc
quyền sở hữu của Nhà nước hoặc không có chủ sở hữu. Mục 1.1.2 Các loại hình tổ chức

92. Theo phạm vi quản lý, có các loại nhà quản lý sau:

a. nhà quản lý cấp trung, cấp cơ sở.


b. nhà quản lý chức năng và nhà quản lý tổng hợp. đáp án đúng
c. nhà quản lý cấp cao, cấp trung và cấp cơ sở.
d. nhà quản lý cấp cao, cấp trung.
Phương án đúng là: nhà quản lý chức năng và nhà quản lý tổng hợp. Vì Theo phạm vi
quản lý, có 2 loại nhà quản lý là nhà quản lý chức năng và nhà quản lý tổng hợp. Tham
khảo Mục 1.3.1.2 Phân loại nhà quản lý

93. Khi quản đốc phân xưởng của một nhà máy so sánh chất lượng sản phẩm
với tiêu chuẩn đặt ra của sản phẩm đó, nhà quản lý này đang thực hiện chức
năng:

a. kiểm soát.
b. tổ chức.
c. lập kế hoạch.
d. lãnh đạo.
Phương án đúng là: kiểm soát Vì Kiểm soát là quá trình giám sát, đo lường, đánh giá và
điều chỉnh hoạt động để đảm bảo sự thực hiện theo các kế hoạch. Tham khảo Mục
1.2.1.2. Các yếu tố cơ bản của quản lý và mục 1.2.2.4. Kiểm soát

94. Ví dụ nào dưới đây không phải là một tổ chức?

a. Một trường đại học


b. Một bệnh viện
c. Một nhóm bạn
d. Một doanh nghiệp
Phương án đúng là: Một nhóm bạn Vì Tổ chức thường được hiểu như là tập hợp của
nhiều người cùng làm việc vì những mục đích chung trong hình thái cơ cấu ổn định.
Tham khảo 1.1.1. Khái niệm và đặc trưng của tổ chức

97. Kế hoạch chiến lược được xây dựng cho thời gian:

a. dưới 1 năm.
b. từ 1-3 năm.
c. dưới 3 năm.
d. từ 3-5 năm trở lên.
Phương án đúng là: Vì Kỹ năng kỹ thuật là năng lực thực hiện các hoạt động chuyên môn
được tiến hành bởi tổ chứcvới mức độ thành thục nhất định.Tham khảo Mục 1.3.3.1. Các
yêu cầu thiết yếu đối với nhà quản lý

98. Phương pháp phân tích toán học:

a. không được áp dụng trong quản lý vì đây là công việc của các nhà toán học.
b. thường ít được áp dụng trong quản lý vì nhà quản lý thường không biết phân tích toán
học.
c. có thể hỗ trợ cho các nhà quản lý trong việc xác định vấn đề và lựa chọn phương án
trong quá trình quyết định.
d. chỉ được áp dụng trong tính toán doanh thu, chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp.
Phương án đúng là: có thể hỗ trợ cho các nhà quản lý trong việc xác định vấn đề và lựa
chọn phương án trong quá trình quyết định Vì Phân tích toán học là phương pháp khoa
học nghiên cứu và phân tích những vấn đề quyết định mà có thể lượng hoá để tìm được
phương án tối ưu. Nội dung chủ yếu của phương pháp là toán học hoá, mô hình hoá và
máy tính hoá vấn đề cũng như các phương thức giải quyết vấn đề. Tham khảo Mục 2.3.4.
Phương pháp phân tích toán học

99. Quy hoạch là sự cụ thể hoá của

a. chính sách.
b. thủ tục.
c. quy tắc.
d. chiến lược.
Phương án đúng là: chiến lược. Vì Quy hoạch thể hiện tầm nhìn, sự bố trí chiến lược về
thời gian, không gian lãnh thổ.Trên thực tế quy hoạch là sự cụ thể hóa chiến lược cả về
mục tiêu và giải pháp. Tham khảo Mục3.1.2. Hệ thống kế hoạch của tổ chức

100. Quá trình thiết lập các mục tiêu và phương thức hành động thích hợp để
đạt mục tiêu là nội dung của chức năng :

a. Tổ chức
b. Lập kế hoạch đúng
c. Lãnh đạo
d. Kiểm soát
Phương án đúng là: Lập kế hoạch Vì Lập kế hoạch là quá trình thiết lập các mục tiêu và
phương thức hành động thích hợp để đạt mục tiêu. Tham khảo Mục 1.2.1.2 Các yếu tố cơ
bản của quản lý

101. Nguồn lực của tổ chức:

a. Không liên quan đến việc ra quyết định quản lý.


b. Là một trong các căn cứ ra quyết định quản lý
c. Là mục tiêu của quyết định quản lý.
d. Là quá trình tổ chức thực hiện quyết định.
Phương án đúng là: Là một trong các căn cứ ra quyết định quản lý. Vì Căn cứ để ra quyết
định quản lý bao gồm: 1) Hệ thống mục tiêu; 2) Hệ thống pháp luật và các thông lệ; 3)
Hiệu quả của quyết định; 4) Các nguồn lực có thể huy động; 5) Môi trường quyết định.
Khi ra quyết định quản lý, chủ thể quản lý phải căn cứ trên các nguồn lực có thể huy
động của tổ chức, bao gồm nguồn lực tài chính, nguồn lực con người,… Tham khảo Mục
2.1.6. Căn cứ ra quyết định

102. Tính khoa học của quyết định quản lý được thể hiện:

a. Quyết định được đưa ra bởi các nhà quản lý cấp cao
b. Quyết định được đưa ra bởi tập thể.
c. Quyết định được đưa ra theo phương pháp chuyên gia
d. Quyết định được đưa ra dựa trên các căn cứ khoa học. đáp án đúng
Phương án đúng là: Quyết định được đưa ra dựa trên các căn cứ khoa học. Vì Một quyết
định quản lý phải đáp ứng được các yêu cầu về tính hợp pháp, tính hệ thống, tính khoa
học, tính tối ưu, tính cụ thể, tính linh hoạt.
Tính khoa học của quyết định quản lý được thể hiện ở nội dung quyết định phải dựa trên
các căn cứ khoa học, được luận chứng về mặt khoa học. Tham khảo Mục 2.1.5. Yêu cầu
đối với quyết định quản lý

103. Môi trường bên ngoài của tổ chức không bao gồm:

a. sự biến động của nền kinh tế.


b. thay đổi chính sách của Nhà nước.
c. xuất hiện đối thủ cạnh tranh mới
d. yếu kém về nhân sự của tổ chức. 
Phương án đúng là: yếu kém về nhân sự của tổ chức. Vì Yếu kém về nhân sự của tổ chức
là một điểm yếu của tổ chức, thuộc về môi trường bên trong. Tham khảo Mục3.3.4.1. Mô
hình SWOT

104. Sau khi xác định hệ thống kiểm soát, bước tiếp theo của quy trình kiểm
soát là

a. xác định mục tiêu và nội dung kiểm soát.


b. giám sát và đo lường việc thực hiện. 
c. xác định tiêu chuẩn kiểm soát.
d. đánh giá sự thực hiện.
Phương án đúng là giám sát và đo lường việc thực hiện Vì Sau khi đã xác định được hệ
thống kiểm soát, nhà quản lý cần phải liên tục giám sát, đo lường việc thực hiện của nhân
viên nhằm đảm bảo các mục tiêu được hoàn thành với hiệu quả cao. Tham khảo Mục
6.2.3. Quy trình kiểm soát

105. Nhược điểm của hệ thống kiểm soát phản hồi dự báo là:

a. nhà quản lý không thể đảm bảo chắc chắn chất lượng sản phẩm cuối cùng.
b. không xác định chính xác nguyên nhân gây ra sai sót.
c. nhà quản lý không thể giao cho nhân viên tự kiểm soát.
d. chi phí thực hiện kiểm soát lớn
Phương án đúng là: chi phí thực hiện kiểm soát lớn Vì Hệ thống kiểm soát phản hồi dự
báo kiểm soát đầu vào và quá trình hoạt động do vậy các yếu tố cần kiểm soát lớn, hệ
thống kiểm soát sẽ đòi hỏi chi phí lớn Tham khảo Mục 6.1.2. Bản chất của Kiểm soát

106. Tất cả các giảng viên phải đeo thẻ khi lên lớp” là minh hoạ của:

a. chương trình.
b. dự án.
c. thủ tục.
d. quy tắc.
Phương án đúng là: quy tắc.Vì Nó giải thích rõ ràng hành động mà giảng viên có thể làm
vàphải làm là: đeo thẻ khi lên lớp. Tham khảo Mục 3.1.2. Hệ thống kế hoạch của tổ chức.

107. Tổng kết, rút kinh nghiệm về quyết định:

a. là một bước trong quy trình quyết định, được thực hiện ngay sau khi xây dựng các
phương án.
b. là bước đầu tiên của quy trình quyết định quản lý.
c. là không thực sự quan trọng vì quá trình quyết định đã kết thúc.
d. là nội dung cuối cùng của bước tổ chức thực hiện quyết định
Phương án đúng là: là nội dung cuối cùng của bước tổ chức thực hiện quyết định
Vì Quy trình quyết định quản lý bao gồm các bước: 1) Phân tích vấn đề; 2) Xây dựng các
phương án quyết định; 3) Đánh giá và lựa chọn phương án tốt nhất; và 4) Tổ chức thực
hiện quyết định.Tổ chức thực hiện quyết định bao gồm các nội dung: Xây dựng kế hoạch
thực hiện, thực hiện quyết định; kiểm tra việc thực hiện, và tổng kết rút kinh nghiệm.
Tham khảo Mục 2.2. Quy trình quyết định quản lý

108. Tổ chức thực hiện quyết định:

a. là bước đầu tiên của quy trình quyết định quản lý.
b. là không thực sự quan trọng vì ra quyết định chính xác mới là yếu tố quan trọng.
c. là bước quan trọng trong quy trình quyết định.
d. được thực hiện sau khi xây dựng các phương án của quyết định.
Phương án đúng là: là bước quan trọng trong quy trình quyết định. Vì Quy trình quyết
định quản lý bao gồm các bước: 1) Phân tích vấn đề; 2) Xây dựng các phương án quyết
định; 3) Đánh giá và lựa chọn phương án tốt nhất; và 4) Tổ chức thực hiện quyết định.Tổ
chức thực hiện quyết định bao gồm các nội dung: Xây dựng kế hoạch thực hiện, thực
hiện quyết định; kiểm tra việc thực hiện, và tổng kết rút kinh nghiệm. Tham khảo Mục
2.2. Quy trình quyết định quản lý

109 .Phải làm gì và làm thế nào? Là nội dung của

a. Mục tiêu kế hoạch


b. Giải pháp kế hoạch 
c. Công cụ kế hoạch
d. Hình thức kế hoạch
Phương án đúng là: Giải pháp kế hoạch Vì Giải pháp kế hoạch là những công việc cần
phải làm và cách thức thực hiện chúng Tham khảo Mục 3.1.1. Nội dung kế hoạch

110. Một trong những nội dung của nguyên tắc kiểm soát “Tính hiệu quả” có
nghĩa là:

a. bộ phận kiểm soát cần tiến hành đúngchức trách, nhiệm vụ, quyền hạn.
b. lợi ích của kiểm soát phải tương xứng với chi phí dành cho kiểm soát.
c. tập trung kiểm soát những điểm hay xẩy ra sai sót.
d. khuyến khích việc tham gia của nhân viên vào việc kiểm soát.
Phương án đúng là: lợi ích của kiểm soát phải tương xứng với chi phí dành cho kiểm
soát. Vì Để đảm bảo hoàn thành mục tiêu với hiệu quả cao, các nội dung cần kiểm soát là
rất lớn dẫn tới chi phí kiểm soát lớn, do vậy nhà quản lý cần phải thực hiện nguyên tắc
kiểm soát “Tính hiệu quả” tức là lợi ích của kiểm soát cần tương xứng với chi phí thực
hiện việc kiểm soát. Tham khảo Mục6.1.3. Nguyên tắc của kiểm soát

111. Ưu điểm của hệ thống kiểm soát phản hồi kết quả hoạt động là:

a. biết chính xác nguyên nhân gây ra sai sót.


b. nhà quản lý có thể giao cho nhân viên tự kiểm soát.
c. hệ thống kiểm soát đơn giản, dễ thực hiện.
d. ngăn ngừa hoặc phát hiện ngay các sai sót.
Phương án đúng là. hệ thống kiểm soát đơn giản, dễ thực hiện. Vì Hệ thống kiểm soát
phản hồi kết quả hoạt động kiểm soát các yếu tố đầu ra, do vậy việc các yếu tố cần kiểm
soát sẽ đơn giản hơn so với hệ thống kiểm soát phản hồi dự báo. Tham khảo Mục6.1.2.
Bản chất của Kiểm soát

112. Đặc điểm của chuyên môn hóa công việc trong tổ chức là

a. Người lao động có nhiều kỹ năng hơn


b. Người lao động thường làm việc không hiệu quả
c. Người lao động thực hiện một vài nhiệm vụ cụ thể
d. Người lao động thực hiện nhiều nhiệm vụ
Phương án đúng là: Người lao động thực hiện một vài nhiệm vụ cụ thể Vì Chuyên môn
hoá công việc sẽ tạo nên những nhiệm vụ cụ thể. người lao động sẽ thực hiện một vài
nhiệm vụ cụ thể đòi hỏi kỹ năng cụ thể Tham khảo Bài 4 Mục 4.2.1. Chuyên môn hóa
công việc

1 Những người chịu trách Nhà quản lý cấp Nhà quản lý cấp trung là
nhiệm quản lý các đơn vị trung những người chịu trách nhiệm
và phân hệ của tổ chức, quản lý các đơn vị và phân hệ
được tạo nên bởi các bộ của tổ chức, được tạo nên bởi
phận mang tính cơ sở là: các bộ phận mang tính cơ sở.

2 Những người sử dụng kỹ Nhà quản lý Nhà quản lý tham mưu sử


năng kỹ thuật đặc biệt để tham mưu dụng kỹ năng kỹ thuật đặc biệt
cho lời khuyên và hỗ trợ để cho lời khuyên và hỗ trợ
những người lao động những người lao động theo
theo tuyến là: tuyến.

3 Theo cấp quản lý, có các Nhà quản lý cấp Theo cấp quản lý, có 3 loại
loại nhà quản lý sau: cao, cấp trung nhà quản lý là nhà quản lý cấp
và cấp cơ sở cao, cấp trung và cấp cơ sở.

4 Những người chịu trách Nhà quản lý cấp Nhà quản lý cấp cao là những
nhiệm đối với sự thực cao người chịu trách nhiệm đối
hiện của toàn tổ chức hay với sự thực hiện của toàn tổ
một phân hệ lớn của tổ chức hay một phân hệ lớn của
chức là: tổ chức.

5 Người chịu trách nhiệm Nhà quản lý Nhà quản lý tổng hợp là người
đối với những đơn vị tổng hợp chịu trách nhiệm đối với
phức tạp, đa chức năng những đơn vị phức tạp, đa
như tổ chức, chi nhánh chức năng như tổ chức, chi
hay đơn vị hoạt động độc nhánh hay đơn vị hoạt động
lập là: độc lập.

6 Năng lực của con người Kỹ năng Kỹ năng là năng lực của con
có thể đưa kiến thức vào người có thể đưa kiến thức
thực tế để đạt được kết vào thực tế để đạt được kết
quả mong muốn với hiệu quả mong muốn với hiệu lực,
lực, hiệu quả cao là: hiệu quả cao.

7 Người lập kế hoạch, tổ Nhà quản lý Nhà quản lý là người lập kế


chức, lãnh đạo và kiểm hoạch, tổ chức, lãnh đạo và
soát công việc của những kiểm soát công việc của
người khác để tổ chức do những người khác để tổ chức
họ quản lý đạt được Mục do họ quản lý đạt được Mục
đích của mình là: đích của mình.

8 Phân chia theo mức độ Quyết định Phân chia theo mức độ tổng
tổng quát hay chi tiết của chiến lược, quát hay chi tiết của vấn đề
vấn đề cần ra quyết định, quyết định cần ra quyết định, quyết định
quyết định quản lý bao chiến thuật và quản lý bao gồm quyết định
gồm: quyết định tác chiến lược, quyết định chiến
nghiệp thuật và quyêt định tác nghiệp.

9 Khi sử dụng phương pháp Các nhà quản lý Phương pháp chuyên gia được
chuyên gia trong ra quyết cần thành lập sử dụng trong quá trình quyết
định quản lý: nhóm chuyên định quản lý được thống nhất
gia và tổ chức theo các bước cơ bản sau:
lấy ý kiến
1) Thành lập các nhóm chuyên
chuyên gia
gia
2) Tổ chức lấy ý kiến của của
các chuyên gia.

10 So sánh các phương án Là một nội Quy trình quyết định quản lý
của quyết định: dung của bước bao gồm các bước:
đánh giá và lựa
1) Phân tích vấn đề
chọn phương án
tốt nhất 2) Xây dựng các phương án
quyết định
3) Đánh giá và lựa chọn
phương án tốt nhất
4) Tổ chức thực hiện quyết
định.
Đánh giá và lựa chọn phương
án tốt nhất bao gồm các nội
dung: Dự báo các ảnh hưởng
của từng phương án; đánh giá
ảnh hưởng của từng phương
án; so sánh các phương án
theo hệ thống tiêu chí đánh
giá.

11 Tính tối ưu của quyết Phương án mà Một quyết định đảm bảo tính
định quản lý được thể quyết định lựa tối ưu khi phương án mà quyết
hiện: chọn phải là định lựa chọn phải là phương
phương án tối án tối ưu. Theo nghĩa tổng
ưu quát, phương án tối ưu là
phương án đáp ứng tốt nhất
các Mục tiêu đồng thời phù
hợp với những ràng buộc nhất
định, được sự ủng hộ của đối
tượng và những người thực
hiện quyết định

12 Chủ thể ra quyết định Các cá nhân, tập Theo đặc điểm của quyết định
quản lý là: thể được trao quản lý, chủ thể ra quyết định
thẩm quyền quản lý là cá cá nhân, tập thể
hoặc uỷ quyền được trao thẩm quyền hoặc uỷ
quyền.

13 Quyết định quản lý: Liên quan chặt Quyết định quản lý liên quan
chẽ với thu thập chặt chẽ với hoạt động thu
và xử lý thông thập và xử lý thông tin. Chất
tin lượng thông tin là một trong
hai yếu tố cơ bản đảm bảo
chất lượng của các quyết định
quản lý: năng lực ra quyết
định của tập thể và cá nhân; hệ
thống đảm bảo thông tin.
14 Tính hợp pháp của quyết Là quyết định Một quyết định đảm bảo tính
định quản lý được thể đó được đưa ra hợp pháp khi:
hiện: trong thẩm
– Quyết định được đưa ra
quyền, nội dung
trong phạm vi thẩm quyền của
không trái pháp
cá nhân của tập thể.
luật và đúng thể
thức văn bản – Quyết định không trái với
nội dung mà pháp luật quy
định.
– Quyết định được ban hành
đúng thủ tục và hình thức.

15 Các nguồn lực có thể huy Là một trong Căn cứ để ra quyết định quản
động của tổ chức: các căn cứ để ra lý bao gồm:
quyết định
1) Hệ thống Mục tiêu
2) Hệ thống pháp luật và các
thông lệ
3) Hiệu quả của quyết định
4) Các nguồn lực có thể huy
động
5) Môi trường quyết định.
Nguồn lực để thực hiện quyết
định bao gồm nguồn nhân lực,
vật lực và tài lực. Khi ra quyết
định không thể không tính đến
các nguồn lực này.

16 Một quyết định quản lý Tính hợp pháp, Một quyết định quản lý phải
cần đáp ứng được các yêu tính hệ thống, đáp ứng được các yêu cầu về
cầu về: tính khoa học tính hợp pháp, tính hệ thống,
và tính tối ưu tính khoa học, tính tối ưu, tính
cụ thể, tính linh hoạt.
17 Quyết định quản lý: Bao gồm cả Phân loại theo thời gian thực
quyết định dài hiện quyết định thì quyết định
hạn, trung hạn quản lý bao gồm cả quyết định
và ngắn hạn dài hạn, trung hạn và ngắn
hạn.

18 Sau khi xác định mục Xây dựng các Quy trình lập kế hoạch gồm
tiêu, bước tiếp theo của phương án các bước:
quá trình lập kế hoạch là:
(1) Phân tích môi trường
(2) Phân tích mục tiêu
(3) Xây dựng các phương án
(4) Đánh giá và lựa chọn
phương án tối ưu
(5) Quyết định và văn bản hoá
kế hoạch.
Sau khi xác định mục tiêu, xây
dựng các phương án thực chất
là việc xác định hệ thống các
giải pháp và công cụ để thực
hiện các Mục tiêu đó.

19 Thông tin về điểm mạnh Phân tích môi Điểm mạnh và điểm yếu là
và điểm yếu của tổ chức trường bên những yếu tố thuộc về môi
có được từ: trong của tổ trường bên trong của tổ chức
chức nên thông tin về chúng có
được từ phân tích môi trường
bên trong.

20 Kế hoạch chiến lược: Có phạm vi Kế hoạch chiến lược tác động
rộng hơn kế tới các mảng hoạt động lớn,
hoạch tác liên quan đến tương lai của
nghiệp toàn bộ tổ chức. Kế hoạch tác
nghiệp chỉ có một phạm vi hạn
hẹp ở trong một mảng hoạt
động nào đó.

21 Kế hoạch tác nghiệp: Có phạm vi hẹp Kế hoạch chiến lược tác động
hơn kế hoạch tới các mảng hoạt động lớn,
chiến lược liên quan đến tương lai của
toàn bộ tổ chức. Kế hoạch tác
nghiệp chỉ có một phạm vi hạn
hẹp ở trong một mảng hoạt
động nào đó.

22 Chiến lược marketing là Chức năng Các chiến lược cấp chức năng
chiến lược cấp: được xây dựng và thực hiện
nhằm nâng cao năng lực cho
các chức năng hoạt động của
tổ chức và tối đa hoá năng
suất sử dụng nguồn lực. Chiến
lược marketing nhằm nâng
cao năng lực cho chức năng
marketing của tổ chức.

23 Môi trường bên trong của Gia tăng đối thủ Gia tăng đối thủ cạnh tranh
tổ chức không bao gồm: cạnh tranh chính là một thách thức mà
môi trường bên ngoài đặt ra
đối với tổ chức, nó thuộc về
môi trường bên ngoài.

24 Lập kế hoạch tác nghiệp Các nhà quản lý Các kế hoạch tác nghiệp có
là nhiệm vụ của: cấp trung và cấp phạm vi hạn hẹp ở trong một
cơ sở mảng hoạt động nhất định,
liên quan tới hoạt động quản
lý của các nhà quản lý cấp
trung và cấp cơ sở.
25 Môi trường bên ngoài của Cơ hội và thách Cơ hội và thách thức là những
tổ chức bao gồm: thức yếu tố thuộc về môi trường
bên ngoài của tổ chức. Những
yếu tố này có thể có lợi (cơ
hội) hoặc bất lợi (thách thức)
đối với tổ chức.

26 Mô hình năm lực lượng Phân tích môi Mô hình năm lực lượng của
của M.Porter được sử trường ngành M.Porterđược xây dựng dựa
dụng để: của tổ chức trên giả thiết là có 5 lực lượng
môi trường ngành sẽ xác định
mức độ cạnh tranh và tính hấp
dẫn của một ngành/lĩnh vực.
Mô hình này nhằm đánh giá
năng lực cạnh tranh và vị trí
của một tổ chức trong môi
trường ngành.

27 Mô hình SWOT được sử Phân tích môi Hai cấu thành chính của
dụng để: trường của tổ SWOT là các phân tích bên
chức ngoài (O– Cơ hội; T- Thách
thức) và các phân tích bên
trong (S- Điểm mạnh, W-
Điểm yếu). Đó chính là môi
trường bên ngoài và môi
trường bên trong của tổ chức.

28 Bước đầu tiên trong quá Phân tích môi Quy trình lập kế hoạch gồm
trình lập kế hoạch là: trường các bước:
(1) Phân tích môi trường
(2) Phân tích mục tiêu
(3) Xây dựng các phương án
(4) Đánh giá và lựa chọn
phương án tối ưu
(5) Quyết định và văn bản hoá
kế hoạch.
Phân tích môi trường là căn cứ
để xác định mục tiêu và giải
pháp kế hoạch.

29 Mô hình chuỗi giá trị của Tìm hiểu các Theo mô hình chuỗi giá trị của
M.Porter được sử dụng hoạt động bên M.Porter, các tổ chức tồn tại
để: trong một tổ nhằm tạo ra giá trị cho khách
chức sẽ tạo ra hàng của mình. Các hoạt động
giá trị cho của tổ chức được chia thành
khách hàng như các nhóm hoạt động có thể tạo
thế nào ra giá trị cho khách hàng. Tổ
chức có thể đánh giá năng lực
của mình bằng cách xác định
và đánh giá từng hoạt động
đó.

30 Xem xét theo cấp kế Kế hoạch chiến Các tổ chức được quản lý
hoạch, hệ thống kế hoạch lược và kế bằng hai cấp kế hoạch tiêu
của tổ chức bao gồm: hoạch tác biểu là kế hoạch chiến lược và
nghiệp kế hoạch tác nghiệp.

31 Ma trận BCG được sử Xây dựng chiến


dụng để: lược cấp tổ
chức và cấp
ngành

32 Chiến lược là kết quả Lập kế hoạch Lập kế hoạch chiến lược là
cuối cùng của: chiến lược quá trình xác định các Mục
tiêu chiến lược cũng như các
giải pháp, công cụ để thực
hiện Mục tiêu chiến lược. Đầu
ra của lập kế hoạch chiến
lược, do vậy, chính là các mục
tiêu chiến lược và các giải
pháp, công cụ – đây chính là
bản kế hoạch chiến lược.

33 Một bản kế hoạch của tổ Các mục tiêu, Kế hoạch là tổng thể các Mục
chức bao gồm: công cụ và giải tiêu, các giải pháp và công cụ
pháp để đạt được Mục tiêu cho một
hệ thống nhất định.

34 Thông tin về cơ hội và Phân tích môi Cơ hội và thách thức là những
thách thức có được từ: trường bên yếu tố thuộc về môi trường
ngoài của tổ bên ngoài của tổ chức nên
chức thông tin về chúng có được từ
phân tích môi trường bên
ngoài.

35 Thông tin về điểm mạnh Phân tích môi Điểm mạnh và điểm yếu là
và điểm yếu của tổ chức trường bên những yếu tố thuộc về môi
có được từ: trong của tổ trường bên trong của tổ chức
chức nên thông tin về chúng có
được từ phân tích môi trường
bên trong.

36 Chiến lược của một tổ Chiến lược cấp Một tổ chức hoạt đa ngành có
chức hoạt đa ngành gồm: tổ chức, cấp chiến lược cấp tổ chức nhằm
ngành và cấp định hướng cho hoạt động của
chức năng toàn tổ chức; chiến lược cấp
ngành cho những hoạt động
trong một ngành của tổ chức;
và chiến lược cấp chức năng
nhằm nâng cao năng lực cho
các chức năng hoạt động của
tổ chức đó.

37 Các công cụ hành chính Tác động trực Các công cụ hành chính tổ
tổ chức: tiếp lên hành vi chức dựa trên các qui tắc ,thủ
và mang tính tục ,kỹ thuật rõ ràng và có tính
bắt buộc đối với cưỡng chế phải tuân thủ
đối tượng

38 Công cụ kinh tế có các Các công cụ kinh tế tác động


đặc điểm sau loại trừ: gián tiếp đến các đối tượng
quản lý

39 Hệ thống kiểm soát phản Đầu vào và quá Thông qua việc kiểm soát đầu
hồi dự báo tập trung vào: trình thực hiện vào và quá trình công việc,
công việc nhà quản lý có thể đảm bảo
rằng đầu ra công việc sẽ đạt
các Mục tiêu, tiêu chuẩn đầu
ra mặc dù các đầu ra này chưa
được tạo ra, với ý nghĩa như
vậy nên hệ thống kiểm soát
này được gọi là phản hồi dự
báo

40 Nhận định nào không Đảm bảo đầy đủ Không phải mọi nhà quản lý
phải là Mục tiêu của kiểm tài chính cho đều phải chịu trách nhiệm
soát: doanh nghiệp kiểm soát tài chính cho doanh
nghiệp

41 Một báo cáo ngân sách Kiểm soát phản Kiểm soát phản hồi kết quả là
cho thấy việc bội chi hồi kết quả việc nhà quản lý tiến hành
ngân sách cho một dự án kiểm soát khi sản phẩm, dịch
đã được hoàn thành trong vụ đã được tạo ra. Tác dụng
tháng trước là một ví dụ của việc kiểm soát này là ngăn
của loại hình kiểm soát ngừa sản phẩm, dịch vụ sai lỗi
nào đến với khách hàng, thu thập
thông tin về kết quả thực hiện
công việc của nhân viên

42 Việc nhà quản lý lập kế Thiết lập tiêu Một bản kế hoạch khoa học sẽ
hoạch hiệu quả giúp thực chuẩn kiểm soát có các Mục tiêu được xây
hiện bước nào trong quá dựng khoa học, và các Mục
trình kiểm soát: tiêu này đồng thời cũng chính
là các tiêu chuẩn kiểm soát

43 Việc xây dựng dự toán Đầu vào Xây dựng dự toán nhằm đảm
cho một dự án marketing bảo rằng nhân viên sẽ thực
trong tương lai là một ví hiện chi tiêu trong phạm vi dự
dụ về kiểm soát: toán đã được phê duyệt.

44 Nhận định nào dưới đây Kiểm soát đóng Kiểm soát giúp cho nhà quản
về kiểm soát là đúng vai trò tích cực lý đảm bảo các kế hoạch công
nhất: và cần thiết việc được thực hiện với hiệu
trong quá trình quả cao, giúp nhà quản lý thu
quản lý thập được thông tin về quá
trình thực hiện công việc và
giúp tạo động lực làm việc cho
nhân viên.

45 Mục đích của kiểm soát Đảm bảo thực Các vai trò chính của kiểm
là: hiện thành công soát giúp cho nhà quản lý đảm
mục tiêu với bảo các kế hoạch công việc
hiệu quả cao được thực hiện với hiệu quả
cao, giúp nhà quản lý thu thập
đượcthông tin về quá trình
thực hiện công việc và giúp
tạo động lực làm việc cho
nhân viên.
46 Việc nhà quản lý kiểm tra Đầu vào Kiểm soát đầu vào đảm bảo
nhân viên đã hiểu hết các các yếu tố đầu vào là sẵn sàng,
quy trình công việc là đạt tiêu chuẩn, các quy trình
một nội dung của kiểm và thủ tục đã có đầy đủ và
soát: được nhân viên nắm rõ. Tất cả
các nội dung nói trên cần phải
hoàn thành trước khi công
việc được thực hiện.

47 Yếu tố nào sau đây chỉ Nhu cầu Nhu cầu là trạng thái tâm lý
trạng thái tâm lý mà con mà con người cảm thấy thiếu
người cảm thấy thiếu thốn thốn không thỏa mãn về một
không thỏa mãn về một cái gì đó và mong được đáp
cái gì đó và mong được ứng nó.
đáp ứng nó:

48 Trong những kết luận sau Cứ có chức vụ Chức vụ không sinh ra uy tín
đây về uy tín, kết luận là có uy tín mà chỉ là cơ sở pháp lý của
nào là sai: quyền lực

49 Nội dung cơ bản của chức Phối hợp hoạt Phối hợp hoạt động trong tổ
năng lãnh đạo không bao động trong tổ chức là một nội dung của chức
gồm: chức năng tổ chức

50 Các yếu tố cấu thành của Khả năng Lãnh đạo là sự kết hợp của ít
sự lãnh đạo không bao chuyên môn nhất ba yếu tố cấu thành
gồm yếu tố nào sau đây: chính:
(1) khả năng hiểu được con
người với những động cơ thúc
đẩy khác nhau
(2) khả năng khích lệ, lôi cuốn
(3) khả năng thiết kế và duy trì
môi trường để thực hiện
nhiệm vụ

51 Tiêu chí đánh giá thành Sự thoả mãn và Tiêu chí đánh giá thành công
công của việc sử dụng sự hoàn thành của việc sử dụng quyền lực là:
quyền lực là: nhiệm vụ của
(1) sự thoả mãn của người
người dưới
dưới quyền
quyền
(2) sự hoàn thành nhiệm vụ
của người dưới quyền.

52 Quyền lực nào sau đây Ép buộc hay Quyền lực ép buộc hay cưỡng
chỉ khả năng có thể tác cưỡng bức bức là khả năng có thể tác
động đến hành vi người động đến hành vi người khác
khác bằng cách làm cho bằng cách làm cho họ sợ hãi
họ sợ hãi thông qua hình thông qua hình phạt hoặc đe
phạt hoặc đe dọa trừng dọa trừng phạt
phạt:

53 Trong những kết luận sau Hiểu được động Hiểu được con người và động
đây về động lực làm việc, lực làm việc và lực của họ chỉ là một trong
kết luận nào là sai: áp dụng được những điều kiện tiền đề để
các lý thuyết về lãnh đạo thành công
tạo động lực là
đủ để lãnh đạo
có hiệu quả

54 Mô hình cơ cấu dẫn đến Sản phẩm Đặc trưng của cơ cấu này các
sự tranh giành nguồn lực bộ phận theo sản phẩm chạy
giữa các tuyến và tính phi theo lợi ích cục bộ
hiệu quả của tổ chức là cơ
cấu:

55 Cơ cấu tổ chức chính Được thể hiện Cơ cấu tổ chức chính thức là
thức là cơ cấu: thông qua sơ đồ khuôn khổ được quy định
cơ cấu tổ chức trong sơ đồ cơ cấu được văn
bản hóa thành quy chế tổ chức
và hoạt động của tổ chức

56 Cơ cấu nào thích hợp với Chức năng Cơ cấu này rất khó đảm bảo
tổ chức quy mô nhỏ, hoạt sự phối hợp đạt Mục tiêu
động đơn ngành: chung giữa các bộ phận chức
năng khi tổ chức đa ngành và
quy mô lớn

57 Tầm quản lý của một nhà Tác động của Tầm quản lý chủ yếu phục
quản lý ít hoặc không phụ môi trường bên thuộc vào các yếu tố bên trong
thuộc vào: ngoài tổ chức như đặc điểm của
công việc cần quản lý; đối
tượng quản lý; Năng lực của
nhà quản lý

58 Mô hình cơ cấu nào vi Ma trận Hạn chế của cơ cấu này hiện
phạm chế độ một thủ tượng song trùng lãnh đạo
trưởng? (nhiều thủ trưởng) (nhà quản
lý dự án và các nhà quản lý
chức năng) dẫn đến sự không
thống nhất mệnh lệnh

59 Khó khăn đối với việc Sản phẩm Đặc trưng của cơ cấu này các
kiểm soát của của các nhà bộ phận theo sản phẩm có một
quản lý cấp cao là hạn số quyền tự chủ trong kiểm
chế của cơ cấu: soát

60 Cần có nhiều người có Khách hàng cơ cấu này hình thành các bộ
năng lực quản lý chung là phận dựa trên hợp nhóm theo
yêu cầu của mô hình cơ khách hàng, các nhà quản lý
cấu: đứng đầu các bộ phận theo
khách hàng cần có năng lực
quản lý chung

61 Mô hình cơ cấu tạo điều Ma trận Đặc trưng của cơ cấu này là
kiện cho tập trung nguồn huy động nguồn lực từ các bộ
lực vào khâu xung yếu là phận chức năng đề thực hiện
cơ cấu: các dự án

62 Mô hình cơ cấu dẫn đến Chức năng Cơ cấu này rất khó đảm bảo
đổ trách nhiệm về vấn đề sự phối hợp đạt Mục tiêu
thực hiện Mục tiêu chung chung khi các bộ phận chỉ
của tổ chức cho cấp quản quan tâm đến các Mục tiêu
lý cao nhất là cơ cấu: thuộc hoạt động chuyên môn

63 Số lượng cấp dưới mà Tầm quản lý Tầm quản lý (hay tầm kiểm
một nhà quản lý có thể soát) – số thuộc cấp báo cáo
kiểm soát là khái niệm: trực tiếp với một nhà quản lý
nhất định. Ví dự tầm quản lý
của tổ trưởng là 12 nhân viên
dưới quyền của họ

64 Cơ cấu tổ chức là: Sự phân công Cơ cấu tổ chức – khuôn khổ


lao động trong trong đó các hoạt động của tổ
tổ chức chức được phân chia, các
nguồn lực được sắp xếp, con
người và các bộ phận được
phối hợp nhằm thực hiện các
Mục tiêu kế hoạch

65 Đặc điểm của chuyên Người lao động Chuyên môn hoá công việc sẽ
môn hóa công việc trong thực hiện một tạo nên những nhiệm vụ đơn
tổ chức là: vài nhiệm vụ giản, người lao động sẽ thực
đơn giản hiện một vài nhiệm vụ đơn
giản đòi hỏi kỹ năng đơn giản
66 Khi các nhà quản lý cấp Ủy quyền Uỷ quyềntrong quản lý tổ
trên muốn chuyền một chức làhành vi của cấp trên
phần quyền hạn cho cấp trao cho cấp dưới một số
dưới, đó là khái niệm: quyền hạn để họ nhân danh
mình thực hiện những công
việc nhất định

67 Quyền ra quyết định và Quyền hạn trực Quyền hạn trực tuyến là quyền
kiểm soát sự thực hiện tuyến hạn cho phép nhà quản lý ra
quyết định của một bộ quyết định và giám sát trực
phận cấp dưới là: tiếp đối với cấp dưới

68 Thường dẫn đến sự không Ma trận Cơ cấu này có đặc trưng là


thống nhất mệnh lệnh là song trùng lãnh đạo, các thủ
hạn chế của mô hình cơ trưởng không thống nhất
cấu: mệnh lệnh

69 Đảm bảo hình thái cơ cấu Tổ chức Tổ chức là chức năng đảm bảo
nhất định nhằm đạt được cơ cấu các nguồn lực để thực
các Mục tiêu chiến lược thi các chiến lược và kế hoạch.
của tổ chức là nội dung Sản phẩm là cơ cấu tổ chức để
của chức năng: triển khai chiến lược và kế
hoạch

70 Mô hình cơ cấu nào dễ Khách hàng Cơ cấu theo khách hàng –


đào tạo các nhà quản lý hình thức tạo nên bộ phận
tổng hợp? trong đó các cá nhân phục vụ
một nhóm khách hàng Mục
tiêu được hợp nhóm trong một
đơn vị cơ cấu, nên các nhà
quản lý ở bộ phạn này luôn
được tăng cường năng lực
quản lý chung
71 Nhiệm vụ tổ chức là Mọi nhà quản lý Bất kỳ nhà quản lý nào cũng
nhiệm vụ của: trong tổ chức phải lập kế hoạch và tổ chức
các cá nhân, nhóm, bộ phận để
thực thi kế hoạch

72 Tổ chức nào cơ cấu Giám đốc, tổ Cơ cấu tổ chức nằm ngang (cơ
phẳng so với các tổ chức trưởng cấu phẳng)là loại cơ cấu có
còn lại? tầm quản lý rộng và một vài
cấp quản lý (Mục 4.2.3. Cấp
quản lý và tầm quản lý)

73 Mô hình cơ cấu nào có dễ Chức năng Các nhiệm vụ gắn liền với một
đào tạo các nhà quản lý chức năng được hợp nhóm
chuyên môn: trong một đơn vị cơ cấu nên
nhà quản lý thường xuyên
thực hành các chức năng quản
lý chuyên môn

74 Mô hình cơ cấu nào phản 2 cấp quản lý Đây là mô hình cơ cấu tổ chức
ứng nhanh hơn với môi nằm ngang (cơ cấu phẳng) ít
trường bên ngoài? cấp quản lý, dễ phản ứng hơn
với môi trường

75 Cách tiếp cận nào sau đây Theo đặc điểm Các cách tiếp cận lãnh đạo
cho rằng chỉ nên đào tạo và phẩm chất theo đặc điểm và phẩm chất đi
những người có năng lực vào so sánh, tìm sự khác biệt
lãnh đạo bẩm sinh – được giữa những người lãnh đạo và
coi là nhà lãnh đạo tiềm những người không phải là
năng – để trở thành nhà lãnh đạo về các đặc điểm như:
lãnh đạo hiệu quả: tố chất, tính cách, năng lực,
thái độ và động cơ; nghiên
cứu các đặc điểm mà nhà lãnh
đạo cần có; tương quan giữa
các đặc điểm với hiệu quả
lãnh đạo

76 Theo mô hình phân cấp Nhà quản lý cần Theo học thuyết này, khi một
nhu cầu của A. Maslow, phải làm thỏa nhóm nhu cầu đã được thỏa
đáp án nào sau đây là mãn nhu cầu mãn thì nhu cầu đó không còn
đúng? cấp thấp nhất đóng vai trò là động cơ hoạt
của người lao động của con người. Nhu cầu
động ở mức độ cấp cao chưa phải là động cơ
nhất định trước hoạt động khi nhu cầu cấp
khi đáp ứng nhu thấp hơn chưa được thỏa mãn;
cầu cấp cao. và tiền là một yếu tố tạo động
lực

77 Quyền lực nào sau đây có Thu hút hay hấp Quyền lực thu hút hay hấp lực
thể có được một cách có ý lực có thể có được một cách có ý
thức hoặc vô thức, dựa thức hoặc vô thức, dựa trên sự
trên sự mê hoặc, cảm mê hoặc, cảm phục, hâm mộ
phục, hâm mộ bởi uy tín, bởi uy tín, tính cách, đạo đức,
tính cách, đạo đức, sức sức hút, sức hấp dẫn riêng hay
hút, sức hấp dẫn riêng một giá trị cá nhân của một
hay một giá trị cá nhân người,được người khác cảm
của một người,được nhận và tôn trọng
người khác cảm nhận và
tôn trọng:

78 Cách tiếp cận nào sau đây Theo hành Các cách tiếp cận theo hành vi
cho rằng phong cách lãnh vi/phong cách /phong cách lãnh đạo cho
đạo của một nhà quản lý lãnh đạo rằngphong cách lãnh đạo của
chịu ảnh hưởng từ nhiều một nhà quản lý chịu ảnh
yếu tố cả chủ quan và hưởng từ nhiều yếu tố cả chủ
khách quan, và có tác quan và khách quan, và có tác
động quan trọng tới hiệu động quan trọng tới hiệu quả
quả lãnh đạo: lãnh đạo

79 Làm cho người khác thực Lãnh đạo Lãnh đạo là quá trình truyền
hiện công việc là: cảm hứng, khơi dậy sự nhiệt
tình, động lực của con người
để họ làm việc một cách tốt
nhất nhằm đạt được các Mục
tiêu kế hoạch

80 Các yếu tố sau, yếu tố Đặc điểm của Có ba nhóm yếu tố ảnh hưởng
nào không ảnh hưởng môi trường tự tới động lực, bao gồm những
trực tiếp tới động lực làm nhiên đặc điểm cá nhân, đặc trưng
việc của công việc và những đặc
điểm thực tế của tổ chức

81 Trong học thuyết về động Liên quan đến Trong học thuyết về động cơ
cơ của Herzberg, yếu tố điều kiện làm của Herzberg, yếu tố duy trì
duy trì sẽ: việc và ảnh liên quan đến điều kiện làm
hưởng tới sự bất việc và ảnh hưởng tới sự bất
mãn với công mãn với công việc
việc

82 Khả năng làm cho người Quyền lực Quyền lực là công cụ để đạt
khác thực hiện những được sự tuân thủ
điều mình muốn hoặc làm
cho mọi việc diễn ra như
mình mong muốn được
gọi là gì:

83 Nhờ có kiến thức chuyên Quyền lực Quyền lực chuyên môn là khả
môn giỏi, anh Phương chuyên môn năng gây ảnh hưởng dựa trên
luôn sẵn sàng giúp đỡ những kiến thức và kỹ năng
mọi người về những vấn chuyên môn vượt trội được
đề chuyên môn. Cấp dưới người khác đánh giá cao
tin tưởng vào anh và
phòng của anh trở thành
một trong những phòng
làm việc hiệu quả nhất.
Anh Phương đang sử
dụng loại quyền lực gì:

84 Trong quy trình tạo động Xác định Mục Trong quy trình tạo động lực,
lực, sau khi nghiên cứu tiêu tạo động sau khi nghiên cứu và dự báo
và dự báo thì bước tiếp lực thì bước tiếp theo là xác định
theo là Mục tiêu tạo động lực

85 Theo thuyết hai nhóm yếu Có thể gây bất Trong học thuyết về động cơ
tố của Herzberg thì tiền mãn với công của Herzberg, tiền công là một
công là một yếu tố: việc khi nó yếu tố duy trì có ảnh hưởng
không được tới sự bất mãn với công việc
đảm bảo, nhưng nhưng không tạo động lực làm
bản thân nó lại việc
không tạo ra
động lực làm
việc

86 Sử dụng được lợi thế Địa dư Cơ cấu này hình thành các bộ
nguồn lực của các địa phận dựa trên hợp nhóm theo
phương khác nhau là lợi vùng địa lý, nên khai thác
thế của cơ cấu: được lợi thế của các vùng địa

87 Việc phối hợp hành động Sản phẩm Cơ cấu theo sản phẩm nhóm
giữa các phòng ban chức các hoạt động chức năng liên
năng vì Mục tiêu cuối quan đến sản phẩm vào một
cùng có hiệu quả hơn là bộ phận nên dễ phối hợp hơn
ưu điểm của cơ cấu:

88 Theo học thuyết phân cấp Khen ngợi và Nhu cầu về an toàn là những
nhu cầu của A. Maslow, tuyên dương nhu cầu tránh sự nguy hiểm về
nhu cầu về an toàn sẽ thân thể và sự đe dọa mất việc,
được thỏa mãn với các mất tài sản
điều kiện sau loại trừ:

89 Theo học thuyết phân cấp Nhu cầu sinh lý Nhu cầu sinh lý là những nhu
nhu cầu của Maslow, nhu cầu cơ bản để có thể duy trì
cầu về thức ăn, nước bản thân cuộc sống con người
uống, nhà ở là những nhu (ăn, mặc, ở…)
cầu gì:

90 Sau khi lựa chọn các công Truyền thông Sau khi lựa chọn công cụ tạo
cụ tạo động lực cần tổ những công cụ động lực, cần truyền thông
chức sử dụng các công cụ tạo động lực sẽ đến từng người lao động trong
này. Công việc cụ thể cần được sử dụng tổ chức
triển khai tiếp theo là: đến từng người
lao động trong
tổ chức

91 Trong học thuyết động cơ Kỳ vọng Kỳ vọng là khả năng mà một


của Victor Room, yếu tố người nhận thức rằng việc bỏ
nào chỉ khả năng mà một ra một mức độ nỗ lực nhất
người nhận thức rằng việc định sẽ dẫn tới một mức độ
bỏ ra một mức độ nỗ lực thành tích nhất định
nhất định sẽ dẫn tới một
mức độ thành tích nhất
định:

92 Khi Mai là cửa hàng Quyền lực vị trí Quyền lực pháp lý hay quyền
trưởng, nói với nhân viên lực vị trí là khả năng tác động
của mình phải thực hiện đến hành vi người khác để đạt
mệnh lệnh mà cô đưa ra được sự tuân thủ đối với chủ
vì cô ấy là sếp và mọi thể lãnh đạo nhờ những quyền
người phải làm những gắn với vị trí chính thức trong
điều mà cô ấy yêu cầu, cô hệ thống
ấy đang cố sử dụng quyền
lực gì để gây ảnh hưởng
tới nhân viên:
93 Mô hình cơ cấu thường Chức năng Ở cơ cấu theo chức năng thì
dẫn đến mâu thuẫn giữa các bộ phận chức năng rất khó
các đơn vị chức năng khi phối hợp nhau về mặt chuyên
đề ra các chỉ tiêu và chiến môn để có thể xác định Mục
lược là hạn chế của cơ tiêu và chiến lược chung
cấu:

94 Các nhóm nhiệm vụ trong Hợp nhóm và Hợp nhóm hình thành bộ phận
tổ chức được thực hiện hình thành bộ là thuộc tinh mà các theo đó
bởi các bộ phận cụ thể phận các nhiệm vụ có tính tương
trong tổ chức là thuộc đồng sẽ được hợp nhóm vào
tính nào của cơ cấu tổ một bộ phận để thực hiện
chức:

95 Yếu tố nào sau đây là sự Động lực Động lực là những yếu tố tạo
thôi thúc khiến người ta ra lý do hành động cho con
hành động: người và thúc đẩy con người
hành động

96 Các kết luận sau đây là Yếu tố duy trì Theo học thuyết này, yếu tố
các kết luận đúng về yếu nếu được thỏa duy trì nếu được thỏa mãn sẽ
tố “duy trì” theo học mãn sẽ tạo động không gây bất mãn nhưng
thuyết về động cơ của lực làm việc cũng không tạo được động lực
Herzberg loại trừ: cho nhân viên làm việc cho nhân viên

97 Hợp đồng lao động, thoả Công cụ hành Các công cụ hành chính là các
ước lao động tập thể là ví chính công cụ như hợp đồng lao
dụ về: động, thoả ước lao động tập
thể; các văn bản hành chính
của tổ chức; giám sát và ra
quyết định trực tiếp của nhà
quản lý
98 Học thuyết nào sau đây Kỳ vọng của Học thuyết này cho rằng:
cho rằng một cá nhân có V.Room Động cơ = Kỳ vọng × Phương
xu hướng hành động theo tiện × Chất xúc tác
một cách nhất định dựa
trên những kỳ vọng rằng
hành động đó sẽ dẫn đến
một kết quả cho trước và
dựa trên mức độ hấp dẫn
của kết quả đó đối với cá
nhân này:

99 Hệ thống kiểm soát phản Đầu ra công Kết quả hoạt động chính là
hồi kết quả hoạt động tập việc đầu ra công việc, do vậy kiểm
trung vào: soát kết quả hoạt động chính
là kiểm soát chất lượng đầu ra,
đảm bảo đầu ra theo các Mục
tiêu, tiêu chuẩn đã được thiết
lập, đúng thời gian, đúng chất
lượng và chi tiêu ít nhất trong
phạm vi dự toán đã được phê
duyệt

100 Loại hình kiểm soát đảm Kiểm soát đầu Kiểm soát đầu vào đảm bảo
bảo rằng các nhân viên đã vào các yếu tố đầu vào là sẵn sàng,
hiểu rõ các thủ tục cần đạt tiêu chuẩn, các quy trình
tuân thủ là: và thủ tục đã có đầy đủ và
được nhân viên nắm rõ. Tất cả
các nội dung nói trên cần phải
hoàn thành trước khi công
việc được thực hiện

101 Đảm bảo rằng các hướng Kiểm soát đầu Kiểm soát đầu vào đảm bảo
dẫn và các nguồn lực là vào các yếu tố đầu vào là sẵn sàng,
phù hợp trước khi công đạt tiêu chuẩn, các quy trình
việc bắt đầu là Mục tiêu và thủ tục đã có đầy đủ và
của: được nhân viên nắm rõ. Tất cả
các nội dung nói trên cần phải
hoàn thành trước khi công
việc được thực hiện

102 Trong những vai trò sau, Phân công công Phân công công việc cho nhân
vai trò nào không phải việc cho nhân viên là vai trò của chức năng
của chức năng kiểm soát: viên tổ chức

103 Phạm vi tác động quyết Có thể là cá Quyết định quản lý có phạm vi
định quản lý: nhân, các tổ tác động không chỉ 1 người
chức và toàn xã mà có thể rất nhiều người.
hội Quyết định quản lý nhà nước
có tác động đến toàn xã hội

104 Hiệu quả của quyết định: Là một trong -Căn cứ để ra quyết định quản
các căn cứ để ra lý bao gồm: Hệ thống mục
quyết định tiêu, Hệ thống pháp luật, Hiệu
quả của quyết định,Các nguồn
lực có thể huy động, môi
trường quyết định. Cơ sở quan
trọng để ra quyết định quản lý
là hiệu quả mà quyết định đó
mang lại cho hệ thống khi
thực hiện quyết định

105 Hệ thống mục tiêu của tổ Là một trong – Căn cứ để ra quyết định
chức( hệ thống pháp luật các căn cứ để ra quản lý bao gồm: hệ thống
và các thông lệ): quyết định mục tiêu, hệ thống pháp luật
và thông lệ, hiệu quả của
quyết định, cac nguồn lực có
thể huy động, môi trường
quyết định. Mục tiêu của mỗi
cấp, mỗi bộ phận là cơ sở để
đưa ra các quyết định thuộc
quyền hạn của caaos và bộ
phận mình. Các quyết định
quản lý được đưa ra ở cấp
dưới nhằm thực hiện mục tiêu
của cấp mình và góp phần
thực hiện mục tiêu của cấp
trên.

106 Tính hệ thống của quyết Các quyết định Một quyết định đảm bảo tính
định quản lý được thể quản lý được hệ thống khi :các quyết định
hiện: đưa ra bởi các được ban hành thống nhất theo
chủ thể khác một hướng, tránh mâu thuẫn
nhau, được đưa hướng thống nhất do mục tiêu
ra ở các thời chung quyết định. Các quyết
điểm khác nhau định được ban hành tại thời
không được điểm khác nhau không được
mâu thuẫn. mâu thuẫn trái ngược và phủ
định nhau.

107 Tổ chức thuộc sở hữu tư Tổ chức tư Theo chế độ sở hữu, tổ chức


nhân( của 1 hay 1 nhóm tư là tổ chức thuộc sở hữu tư
người) là: nhân của 1 hay 1 nhóm người

108 Những người chịu trách Nhà quản lý cấp Nhà quản lý cấp cơ sở là
nhiệm trước công việc cơ sở người chịu trách nhiệm trước
của những người lao động công việc của những người lao
trực tiếp là: động trực tiếp.

109 Quản lý là: Một nhà khoa


học, một nghệ
thuật, một nghề

110 Năng lực thực hiện các Kỹ năng kỹ


hoạt động chuyên môn thuật
được tiến hành bởi tổ
chức với mức độ thành
thục nhất định là:

111 Đầu ra của lập kế hoạch Bản kế hoạch Lập kế hoạch là quá trình xác
là: của tổ chức định các mục tiêu và lựa chọn
cac phương thức hành động để
đạt được các mục tiêu, như
vậy đầu ra của nó chính là bản
kế hoạch của tổ chức

112 Mô hình cơ cấu tạo điều Ma trận Đặc trưng của cơ cấu này là
kiện cho tập trung nguồn huy động nguồn lực từ các bộ
lực vào khâu xung yếu là phận chức năng để thực hiện
cơ cấu: dự án

113 Việc nhà quản lý kiểm tra Trong lao động Kiểểm soát trong hoạt động là
đột xuất việc tuân thủ nội việc các nhà quản lý kiểm soát
quy lao động của nhân việc tuân thủ các kế hoạch của
viên là một nội dung của nhân viên trong quá trình thực
kiểm soát hiện công việc. Các kế hoạch
mà nhân viên cần tuân thủ bao
gồm các chính sách, thủ tục,
quy trình, nguyên tắc ngân
quỹ đã được ban hành trước
đó.

114 Tăng cường sự giám sát Trong hoạt Kiểm soát trong hoạt động là
thực hiện của nhân viên, động việc nhà quản lý kiểm soát
không ngừng quan sát và việc tuân thủ các kế hoạch của
can thiệp nhằm sửa chữa nhân viên tròn quá trình thực
ngay tức khắc những hoạt hiện công việc các kế hoạch
động không chính xác, là mà nhân viên cần tuân thủ các
một ví dụ của kiểm soát: kế hoạch của
115 Điều gì cần hoàn thành Đầu vào Kiểm soát đầu vào đảm bảo
trước khi chúng ta bắt đầu các yếu tố đầu vào là sẵn sàng
công việc là câu hỏi của đạt tiêu chuẩn các quy trình
kiểm soát: của thủ tục đã có đầy đủ và
được nhân viên nắm rõ tất cả
nội dung nói trên cần phải
hoàn thành trước khi công
việc được thực hiện.

116 Các công cụ tâm lý tạo Động cơ tinh Vì các công cụ tâm lý tác
động lực cho người lao thần động thông qua tư tưởng tình
động xuất phát từ: cảm của con người

117 Năng lực của một người Kỹ năng con


có thể làm việc trong mối người
quan hệ hợp tác với
những người khác là:

118 Tăng cường sự giám sát Trong hoạt Kiểm soát trong hoạt động là
thực hiện của nhân viên, động việc nhà quản lý kiểm soát
không ngừng quan sát và việc tuân thủ các kế hoạch của
can thiệp nhằm sửa chữa nhân viên trong quá trình thực
ngay tức khắc những hiện công việc. Các kế hoạch
hành động không chính mà nhân viên cần tuân thủ bao
xác, là một ví dụ của gồm các chính sách, thủ tục,
kiểm soát: quy trình, nguyên tắc, ngân
quỹ… đã được ban hành trước
đó

119 “Điều gì cần hoàn thành Đầu vào Kiểm soát đầu vào đảm bảo
trước khi chúng ta bắt đầu các yếu tố đầu vào là sẵn sàng,
công việc?” là câu hỏi của đạt tiêu chuẩn, các quy trình
kiểm soát: và thủ tục đã có đầy đủ và
được nhân viên nắm rõ. Tất cả
các nội dung nói trên cần phải
hoàn thành trước khi công
việc được thực hiện

120 Nhận định nào không Đảm bảo đầy đủ Không phải mọi nhà quản lý
phải là Mục đích của tài chính cho đều phải chịu trách nhiệm
kiểm soát: doanh nghiệp kiểm soát tài chính cho doanh
nghiệp

121 Tăng cường sự giám sát Trong hoạt Kiểm soát trong hoạt động là
làm việc cùng với nhân động việc nhà quản lý kiểm soát
viên, không ngừng quan việc tuân thủ các kế hoạch của
sát và can thiệp nhằm sửa nhân viên trong quá trình thực
chữa ngay tức khắc hiện công việc. Các kế hoạch
những hành động khi mà mà nhân viên cần tuân thủ bao
chúng được làm không gồm các chính sách, thủ tục,
chính xác, là một ví dụ quy trình, nguyên tắc, ngân
của kiểm soát: quỹ… đã được ban hành trước
đó

122 Định hướng hoạt động Ma trận Đặc trưng của cơ cấu này là
theo kết quả cuối cùng là huy động nguồn lực từ các bộ
ưu điểm của mô hình cơ phận chức năng đề thực hiện
cấu: có hiệu lực và hiệu quả các dự
án Mục tiêu.

123 Mô hình cơ cấu nào có Nằm ngang Cơ cấu tổ chức nằm ngang (cơ
mức độ linh hoạt cao hơn: cấu phẳng) ít cấp quản lý, dễ
phản ứng hơn với môi trường

124 Quyền tự chủ trong hành Quyền hạn Quyền hạn là quyền tự chủ
động, trong quá trình trong hành động, trong quá
quyết nội dung thuộc khái trình quyết định và đòi hỏi sự
niệm: tuân thủ quyết định gắn liền
vớimột vị trí (hay chức vụ)
quản lý nhất định trong tổ
chức

125 Tầm quan trọng tương đối Thay đổi ở các Kỹ năng kỹ thuật có vai trò
của các kỹ năng quản lý: cấp quản lý lớn nhất ở cấp quản lý cơ sở,
khác nhau đối và giảm dần đối với cấp quản
với từng kỹ lý bậc trung và có ý nghĩa khá
năng cụ thể. nhỏ đối với cấp cao. Kỹ năng
thực hiện các mối quan hệ con
người có ý nghĩa quan trọng
đối với mọi cấp quản lý. Kỹ
năng nhận thức có vai trò nhỏ
đối với nhà quản lý cấp cơ sở;
trở nên quan trọng hơn đối với
cấp trung; và có ý nghĩa đặc
biệt quan trọng đối với cấp
cao.

126 Trong những kết luận sau Cứ có chức vụ Chức vụ không sinh ra uy tín
đây về uy tín, kết luận là có uy tín mà chỉ là cơ sở pháp lý của
nào là sai: quyền lực.

127 Mô hình cơ cấu nào có dễ Chức năng Các nhiệm vụ gắn liền với một
đào tạo các nhà quản lý chức năng được hợp nhóm
chuyên môn: trong một đơn vị cơ cấu nên
nhà quản lý thường xuyên
thực hành các chức năng quản
lý chuyên môn.

128 Cách tiếp cận nào sau đây Theo đặc điểm Các cách tiếp cận lãnh đạo
cho rằng chỉ nên đào tạo và phẩm chất. theo đặc điểm và phẩm chất đi
những người có năng lực vào so sánh, tìm sự khác biệt
lãnh đạo bẩm sinh – được giữa những người lãnh đạo và
coi là nhà lãnh đạo tiềm những người không phải là
năng – để trở thành nhà lãnh đạo về các đặc điểm như:
lãnh đạo hiệu quả: tố chất, tính cách, năng lực,
thái độ và động cơ; nghiên
cứu các đặc điểm mà nhà lãnh
đạo cần có; tương quan giữa
các đặc điểm với hiệu quả
lãnh đạo.

129 Lập kế hoạch là nhiệm vụ Tất cả các nhà Lập kế hoạch là quá trình xác
của: quản lý trong tổ định các Mục tiêu và lựa chọn
chức. các phương thức hành động để
đạt được các Mục tiêu. Nhà
quản lý dù ở cấp nào cũng cần
phải có kế hoạch cho bộ phận
của mình, vì vậy lập kế hoạch
là nhiệm vụ của tất cả các nhà
quản lý trong tổ chức.

130 Phương pháp phỏng vấn: Là một trong Phương pháp phỏng vấn là
các cách thức một trong các phương pháp
để lấy ý kiến lấy ý kiến chuyên gia. Đó là
chuyên gia phương pháp nhanh nhất, đơn
trong quá trình giản nhất để nhận được ý kiến
quyết định quản của các chuyên gia (những
lý. người được phỏng vấn) về các
xu thế khác nhau trong sự tồn
tại, vận động của các vấn đề
kinh tế – xã hội.

131 Việc nhà quản lý kiểm tra Trong hoạt Kiểm soát trong hoạt động là
đột xuất việc tuân thủ nội động. việc nhà quản lý kiểm soát
quy lao động của nhân việc tuân thủ các kế hoạch của
viên là một nội dung của nhân viên trong quá trình thực
kiểm soát: hiện công việc. Các kế hoạch
mà nhân viên cần tuân thủ bao
gồm các chính sách, thủ tục,
quy trình, nguyên tắc, ngân
quỹ… đã được ban hành trước
đó.

132 Năng lực phát hiện, phân Kỹ năng nhận Kỹ năng nhận thức là năng lực
tích và giải quyết những thức phát hiện, phân tích và giải
vấn đề phức tạp là: quyết những vấn đề phức tạp.

133 Theo học thuyết về động Cần luôn tìm Điều kiện làm việc chứ không
cơ của Herzberg, các nhà cách cải thiện phải tính hấp dẫn của công
quản lý: điều kiện làm việc là yếu tố gây bất mãn với
việc để triệt tiêu công việc. Đồng thời cần quan
những mầm tâm đến cả hai yếu tố duy trì
mống của sự bất và tạo động lực.
mãn với công
việc.

134 Học thuyết nào sau đây Kỳ vọng của Học thuyết này cho rằng:
cho rằng một cá nhân có V.Room. Động cơ = Kỳ vọng × Phương
xu hướng hành động theo tiện × Chất xúc tác
một cách nhất định dựa
trên những kỳ vọng rằng
hành động đó sẽ dẫn đến
một kết quả cho trước và
dựa trên mức độ hấp dẫn
của kết quả đó đối với cá
nhân này:

135 Môi trường bên trong của Điểm mạnh và Điểm mạnh và điểm yếu là
tổ chức bao gồm: điểm yếu. những yếu tố thuộc về môi
trường bên trong của tổ chức.
Những yếu tố này có thể là lợi
thế (điểm mạnh) hoặc yếu
kém (điểm yếu) của tổ chức.
136 Thời tiết ngày càng nóng Cơ hội. Khi thời tiết nóng lên, nhu cầu
lên, doanh nghiệp kinh khách hàng đối với nước giải
doanh nước giải khát sẽ khát tăng lên. Đây là một yếu
xem nó như là một: tố thuận lợi thuộc về môi
trường bên ngoài của tổ chức.

137 Kỹ năng nào dưới đây là Kỹ năng kỹ Nhà quản lý cấp cơ sở là


quan trọng nhất đối với thuật người chịu trách nhiệm trước
các nhà quản lý cấp cơ công việc của những người lao
sở: động trực tiếp.

138 Nhược điểm của hệ thống Không xác định Hệ thống kiểm soát phản hồi
kiểm soát phản hồi kết kịp thời sai sót kết quả hoạt động tiến hành
quả hoạt động là: để có biện pháp kiểm soát đầu ra, khi phát hiện
khắc phục sớm. các sai sót, sản phẩm, dịch vụ
đã được tạo ra, do vậy có độ
trễ về mặt thời gian.

139 Quản lý xét theo quy Tương đối Quản lý là quá trình lập kế
trình là: thống nhất với hoạch, tổ chức, lãnh đạo và
mọi tổ chức. kiểm soát các nguồn lực và
hoạt động của tổ chức nhằm
đạt được mục đích của tổ chức
với hiệu lực và hiệu quả cao
một cách bền vững trong điều
kiện môi trường luôn biến
động.

140 Quyết định quản lý là: Phương án hợp Theo khái niệm, quyết định
lý nhất để giải quản lý là phương án hợp lý
quyết 1 vấn đề. nhất trong các phương án có
thể để xử lý vấn đề theo Mục
tiêu và những điều kiện, môi
trường của hệ thống trong hiện
tại và tương lai.

141 Kỹ năng quan trọng nhất Kỹ năng nhận Tổng giám đốc doanh nghiệp
của một tổng giám đốc thức. là nhà quản lý cấp cao. Mà kỹ
doanh nghiệp là: năng quan trọng nhất của nhà
quản lý cấp cao là kỹ năng
nhận thức

142 Các yếu tố sau, yếu tố Đặc điểm của Có ba nhóm yếu tố ảnh hưởng
nào không ảnh hưởng môi trường tự tới động lực, bao gồm những
trực tiếp tới động lực làm nhiên. đặc điểm cá nhân, đặc trưng
việc: của công việc và những đặc
điểm thực tế của tổ chức.

143 Mô hình tổ chức sản Kinh doanh đa Tổ chức đa ngành có nhiều


phẩm nên được tổ chức ngành. sản phẩm, nên để dễ phối hợp
khi tổ chức có đặc điểm: hoạt động liên quan đến 1
hoặc 1 tuyến sản phẩm cần tổ
chức theo cơ cấu theo sản
phẩm.

144 Cơ cấu nào thích hợp với Chức năng. Cơ cấu này rất khó đảm bảo
tổ chức quy mô nhỏ, hoạt sự phối hợp đạt Mục tiêu
động đơn ngành: chung giữa các bộ phận chức
năng khi tổ chức đa ngành và
quy mô lớn.

145 Bước đầu tiên của quy Xác định Mục Mục tiêu chung của kiểm soát
trình kiểm soát là: tiêu và Nội trong tổ chức là xác định, sửa
dung kiểm soát. chữa được những sai lệch
trong hoạt động của tổ chức so
với các kế hoạch và tìm
kiếmcác cơ hội, tiềm năng có
thể khai thác để hoàn thiện,
cải tiến, đổi mới không ngừng
mọi yếu tố của hệ thống. Từ
đó đi vào cụ thể, nhà quản lý
cần phải xác định được các
Mục tiêu thành phần, các nội
dung cần kiểm soát là gì.

146 Phân chia theo cơ quan ra Các quyết định Phân chia theo cơ quan ra
quyết định, quyết định quản lý nhà quyết định, quyết định quản lý
quản lý bao gồm: nước và quyết bao gồm các quyết định quản
định của các tổ lý nhà nước và quyết định của
chức. các tổ chức.

147 Tại một tổ chức, khi cấp Mức độ phi tập Phi tập trung là phương thức
dưới được tham gia vào trung cao. tổ chức trong đó các nhà quản
quá trình tự kiểm soát lý cấp cao trao cho cấp dưới
việc thực hiện nhiệm vụ quyền ra quyết định, hành
của mình, chúng ta nói tổ động và tự chịu trách nhiệm
chức đó có: trong những phạm vi nhất
định, trong đó có những quyền
tự kiểm soát.

150 Sứ mệnh của tổ chức: Xác định Mục Sứ mệnh của tổ chức mô tả
đích cơ bản của ngắn gọn lý do tồn tại của tổ
tổ chức chức và những gì tổ chức cần
làm để đạt được tầm nhìn của
mình .Sứ mệnh xác định mục
đích cơ bản của một tổ chức

151 Nhược điểm của hệ thống Hệ thống kiểm Hệ thống kiểm soát phản hồi
kiểm soát phản hồi dự soát phức tạp, dự báo kiểm soát đầu vào và
báo là: khó thực hiện quá trình hoạt động do vậy các
yếu tố cần kiểm soát lớn ,hệ
thống kiểm soát sẽ phức tạp và
khó thực hiện

152 người chỉ chịu trách Nhà quản lý Nhà quản lý chức năng là
nhiệm đối với một chức chức năng người chịu trách nhiệm đối
năng hoạt động của tổ với một chức năng hoạt động
chức là: của tổ chức

153 Ưu điểm của hệ thống Hệ thống kiểm Hệ thống kiểm soát phản hồi
kiểm soát phản hồi kết soát đơn giản dễ kết quả hoạt động kiểm soát
quả hoạt động là: thực hiện các yếu tố đầu ra, do vậy việc
các yếu tố cần kiểm soát sẽ
đơn giản hơn so với hệ thống
kiểm soát phản hồi dự báo

154 Chiến lược marketing là Chức năng Các chiến lược cấp chức năng
chiến lược cấp: được xây dựng và thực hiện
nhằm nâng cao năng lực cho
các chức năng hoạt động của
tổ chức và tối đa hóa năng
suất sử dụng nguồn lực.chiến
lược marketing nhằm nâng
cao năng lực cho chức năng
marketing của tổ chức

155 Người chịu trách nhiệm Nhà quản lý Nhà quản lý tổng hợp là người
đối với những đơn vị tổng hợp chịu trách nhiệm đối với
phức tạp ,đa chức năng những đơn vị phức tạp,đa
như tổ chức ,chi nhánh chức năng như tổ chức ,chi
hay đơn vị hoạt động độc nhánh hay đơn vị hoạt động
lập là : độc lập

156 Xây dựng kế hoạch thực Là nội dung đầu Quy trình quyết địnnh quản lý
hiện quyết định: tiên của bước tổ bao gồm các bước :
chức thực hiện
1) Phân tích vấn đề
quyết định 2) Xây dựng các phương án
quyết định
3) Đánh giá và lựa chọn
phương án tốt nhất
4) Tổ chức thực hiện quyết
định.
Tổ chức thực hiện quyết định
bao gồm các nội dung: Xây
dựng kế hoạch thực hiện; thực
hiện quyết định; kiểm tra việc
thực hiện và tổng kết rút kinh
nghiệm

157 Thông tin về điểm mạnh Phân tích môi Điểm mạnh và điểm yếu là
và điểm yếu của tổ chức trường bên những yếu tố thuộc về môi
có được từ: trong của tổ trường bên tong của tổ chức
chức nên thông tin về chúng có
được từ phân tích môi trường
bên trong

158 Mô hình cơ cấu nào vi Ma trận Hạn chế của cở cấu này hiện
phạm một thủ trưởng: tượng song trùng lãnh đạo
(nhiều thủ trưởng ) (nhà quản
lý dự án và các nhà quản lý
chức năng) dẫn đến sự không
thống nhất mệnh lệnh

159 Mô hình cơ cấu nào được Ma trận Khi cần thực hiện các kế
sử dụng khi tổ chức có hoacjhnhuw các chương
các dự án và chương trình trình ,dự án ,nhà quản lý
mục tiêu: chương trình ,dự án sẽ được
xác định và người này sẽ
tuyển người có đủ năng lực từ
các bộ phận trong tổ chức
cũng như bên ngoài tổ chức để
thực hiện kế hoạch đó – hình
thành nên cơ cấu ma trận

160 Hệ thống pháp luật và các Là một trong Căn cứ để ra quyết định quản
thông lệ: các căn cứ để ra lý bao gồm :
quyết định
1) Hệ thống mục tiêu
2) Hệ thống pháp luật và các
thông lệ
3) Hiệu quả của quyết định
4) Các nguồn lực có thể huy
động
5) Môi trường quyết định. Các
quyết định phải phù hợp với
pháp luật hiện hành, bởi vậy
khi lựa chọn các phương án
quyết định, phương án nào trái
với pháp luật phải loại trừ .

161 Trong học thuyết động cơ Kỳ vọng Kỳ vọng là khả năng mà một
của Victor Room, yếu tố người nhận thức rằng việc bỏ
nào sau đây phản ánh xác ra một mức độ nỗ lực nhất
suất mà một người tin định sẽ dẫn tới một mức độ
rằng làm việc chăm chỉ sẽ thành tích nhất định
dẫn tới kết quả mong
muốn:

STT Câu hỏi Đáp án Giải thích

Bài Câu hỏi 1 Tầm quan trọng SAI Kỹ năng kỹ thuật có


Đúng/Sai tương đối của các kỹ vai trò lớn nhất ở cấp
1: năng quản lý không quản lý cơ sở, và
thay đổi theo các giảm dần đối với cấp
Tổng
cấp quản lý trong tổ quản lý bậc trung và
quan chức. có ý nghĩa khá nhỏ
đối với cấp cao. Kỹ
về
năng thực hiện các
tổ mối quan hệ con
chức người có ý nghĩa quan
trọng đối với mọi cấp
và quản lý. Kỹ năng
quản nhận thức có vai trò
nhỏ đối với nhà quản
lý lý cấp cơ sở; trở nên
tổ quan trọng hơn đối
với cấp trung; và có ý
chức nghĩa đặc biệt quan
trọng đối với cấp cao.

2 Quản lý xét theo quá ĐÚNG Quản lý là quá trình


trình là tương đối lập kế hoạch, tổ chức,
thống nhất đối với lãnh đạo và kiểm soát
mọi tổ chức. các nguồn lực và hoạt
động của tổ chức
nhằm đạt được mục
3 Quản lý là quá trình SAI
đích của tổ chức với
lập kế hoạch và
hiệu lực và hiệu quả
giám sát thực hiện
cao một cách bền
kế hoạch
vững trong điều kiện
môi trường luôn biến
động

4 Nhà quản lý ở các SAI Nhà quản lý ở các cấp


cấp khác nhau thực khác nhau đều thực
hiện những quy hiện quy trình quản lý
trình quản lý hoàn bao gồm các bước lập
toàn khác nhau. kế hoạch, tổ chức,
lãnh đạo và kiểm soát
5 Nhà quản lý ở các SAI
bộ phận và phân hệ
khác nhau thực hiện
những quy trình
quản lý hoàn toàn
khác nhau.

Câu hỏi 1 Nêu tên một tổ chức 1. Nêu tên một tổ chức mà bạn
liên hệ mà anh/chị biết rõ. hiểu rõ.
với thực Hãy xác định hoạt
2. Sử dụng mô hình Chuỗi giá
tiễn động cơ bản của tổ
trị để xác định các hoạt động cơ
chức đó.
bản của tổ chức đó. Các hoạt
động đó thường là:
+) Nghiên cứu và dự báo thị
trường.
+) Thiết kế ra các sản phẩm và
dịch vụ đáp ứng nhu cầu khách
hàng.
+) Tìm kiếm và huy động các
nguồn lực cho hoạt động của tổ
chức, đặc biệt là đầu vào cho
quá trình tạo ra các sản phẩm
hoặc dịch vụ của tổ chức.
+) Tiến hành tạo ra các sản
phẩm và dịch vụ – quá trình sản
xuất.
+) Phân phối các sản phẩm và
dịch vụ cho khách hàng.
+) Thực hiện các dịch vụ hỗ trợ
cho khách hàng khi sử dụng sản
phẩm và dịch vụ.
+) Xây dựng hệ thống kết cấu hạ
tầng kỹ thuật và xã hội của tổ
chức.
+) Thực hiện hoạt động kế toán
và thống kê để phản ánh hoạt
động của tổ chức bằng con số.
+) Xây dựng, củng cố, phát triển
các mối quan hệ đối ngoại.
+) Thực hiện hoạt động nghiên
cứu và phát triển.
+) Thực hiện các hoạt động hậu
cần để hỗ trợ cho các hoạt động
kể trên của tổ chức.

2 Lấy ví dụ một nhà 1. Nêu tên một nhà quản lý ở


quản lý được một tổ chức cụ thể
anh/chị quan tâm và
2. Phân tích từng chức năng
phân tích các chức
quản lý được thực hiện bởi nhà
năng quản lý được
quản lý đó như lập kế hoạch, tổ
thực hiện bởi nhà
chức, lãnh đạo và kiểm soát
quản lý đó?

3 Lấy ví dụ một nhà 1. Nêu tên một nhà quản lý ở


quản lý được một tổ chức cụ thể
anh/chị quan tâm và
2. Phân tích các vai trò của nhà
phân tích các vai trò
quản lý đó như vai trò liên kết
của nhà quản lý đó?
con người, vai trò thông tin và
vai trò quyết định

4 Lấy ví dụ một nhà 1. Nêu tên một nhà quản lý ở


quản lý được một tổ chức cụ thể
anh/chị quan tâm và 2. Phân tích các yêu cầu về kỹ
phân tích các yêu năng của nhà quản lý đó như kỹ
cầu về kỹ năng của năng kỹ thuật, kỹ năng con
nhà quản lý đó? người và kỹ năng nhận thức

5 Lấy ví dụ hai nhà 1. Nêu tên hai nhà quản lý cùng


quản lý cùng chức chức năng và khác cấp ở một tổ
năng, khác cấp trong chức cụ thể (ví dụ
một tổ chức? Hãy so
trưởng phòng tài chính và phó
sánh yêu cầu về kỹ
tổng giám đốc tài chính).
năng đối với hai nhà
quản lý đó? 2. Phân tích các yêu cầu về kỹ
năng của hai nhà quản lý đó như
kỹ năng kỹ thuật, kỹ
năng con người và kỹ năng nhận
thức.
3. So sánh yêu cầu về từng loại
kỹ năng này đối với hai nhà
quản lý đó. So sánh theo hướng
kỹ năng kỹ thuật có vai trò lớn
nhất ở cấp quản lý cơ sở, và
giảm dần đối với cấp quản lý
bậc trung và có ý nghĩa khá nhỏ
đối với cấp cao. Kỹ năng thực
hiện các mối quan hệ con người
có ý nghĩa quan trọng đối với
mọi cấp quản lý. Kỹ năng nhận
thức có vai trò nhỏ đối với nhà
quản lý cấp cơ sở; trở nên quan
trọng hơn đối với cấp trung; và
có ý nghĩa đặc biệt quan trọng
đối với cấp cao

Bài Câu hỏi 1 Chất lượng của SAI Quyết định quản lý
Đúng/Sai quyết định quản lý liên quan chặt chẽ với
2: chỉ phụ thuộc vào hoạt động thu thập và
năng lực của nhà xử lý thông tin. Chất
Ra
quản lý. lượng thông tin là một
quyết trong hai yếu tố cơ
bản đảm bảo chất
định
lượng của các quyết
quản định quản lý: năng lực
lý ra quyết định của tập
thể và cá nhân; hệ
thống đảm bảo thông
tin.

2 Một quyết định có SAI Một quyết định muốn


tính hợp pháp là một có hiệu lực và hiệu
quyết định có hiệu quả cao cần đáp ứng
lực và hiệu quả cao. được các yêu cầu:
+) Yêu cầu về tính
hợp pháp;
+) Yêu cầu về tính
khoa học;
+) Yêu cầu về tính hệ
thống;
+) Yêu cầu về tính tối
ưu;
+) Yêu cầu về tính
linh hoạt;
+) Yêu cầu về tính cô
đọng, dễ hiểu;
+) Yêu cầu về tính cụ
thể thời gian, đối
tượng thực hiện
3 Quy trình quyết định SAI Quá trình quyết định
quản lý là quy trình quản lý gồm các
ra quyết định quản bước:
lý.
Bước 1: Phân tích vấn
đề;
Bước 2: Xây dựng các
phương án quyết
định;
Bước 3 Đánh giá và
lựa chọn phương án
tốt nhất;
Bước 4: Tổ chức thực
hiện quyết định.
Như vậy là quy trình
quyết định quản lý
bao gồm cả quy trình
ra quyết định và quy
trình tổ chức thực
hiện quyết định.

4 Lập kế hoạch thực ĐÚNG Trong quy trình quyết


hiện quyết định là định, tổ chức thực
một nội dung trong hiện quyết định bao
quá trình tổ chức gồm các nội dung
thực hiện quyết chính sau:
định.
+) Lập kế hoạch thực
hiện quyết định;
+) Thực hiện quyết
định;
+) Kiểm tra việc thực
hiện;
+) Tổng kết, rút kinh
nghiệm về quyết định.

5 Căn cứ duy nhất để SAI Để ra các quyết định


ra quyết định quản quản lý, nhà quản lý
lý là nguồn lực có cần căn cứ vào các
thể sử dụng để thực nội dung sau:
hiện quyết định.
+) Hệ thống m c tiêu
của tổ chức;
+) Hệ thống pháp luật
và thông lệ;
+) Hiệu quả của quyết
định;
+) Các nguồn lực có
thể huy động;
+) Môi trường quyết
định.

Bài Câu hỏi 1 Phân tích môi ĐÚNG Mục đích của việc
3: Đúng/Sai trường là cần thiết phân tích môi trường
trong lập kế hoạch. là xác định những
Lập
điểm mạnh và điểm
kế yếu, tìm kiếm cơ hội
và phát hiện ra những
hoạc
thách thức đặt ra cho
h
tổ chức. Kết quả của
phân tích môi trường
là căn cứ để xác định
mục tiêu và đưa ra các
giải pháp. Nếu không
phân tích môi trường
sẽ dẫn đến xác định
mục tiêu sai, giải pháp
sai.

2 Thủ tục là loại hình SAI Thủ tục là kế hoạch


kế hoạch cho phép hướng dẫn hành động,
nhà quản lý được tự chỉ ra một cách chi
do sáng tạo cao khi tiết, biện pháp chính
hành xác cho một hoạt đ ng
nào đó cần phải thực
động.
hiện. Đó là một chuỗi
các hoạt động cần
thiết theo thứ tự thời
gian, theo cấp bậc
quản lý. Vì vậy nó
hạn chế sự tự do sáng
tạo của nhà quản lý
khi hành động.

3 Phân tích điểm SAI Trong ma trận


mạnh và điểm yếu SWOT, phân tích
trong ma trận điểm mạnh và điểm
SWOT thực chất là yếu là phân tích bên
phân tích nhân tố trong tổ chức trên các
môi trường bên giác độ như nhân sự,
ngoài của tổ chức. tài chính, công nghệ,
uy tín, tiếng tăm, mối
quan hệ, văn hoá,
truyền thống của tổ
chức.

4 Lập kế hoạch tác SAI Kế hoạch tác nghiệp


nghiệp là nhiệm vụ bao gồm những chi
của nhà quản lý cấp tiết cụ thể hoá của các
cao. kế hoạch chiến lược
thành những hoạt
động hàng năm, hàng
quý, hàng tháng, hàng
tuần, thậm chí hàng
ngày như là kế hoạch
nhân công, kế hoạch
tiến độ, kế hoạch
nguyên vật liệu và tồn
kho v.v. Lập kế hoạch
tác nghiệp là nhiệm
vụ của các nhà quản
lý cấp trung và cấp cơ
sở.

5 Chiến lược là kết SAI Chiến lược là kết quả


quả cuối cùng của cuối cùng của lập kế
phân tích và dự báo hoạch chiến lược.
môi trường.

Câu hỏi 1 Một tổ chức hoạt Lập kế hoạch là quá trình xác
liên hệ động trong môi định các mục tiêu và lựa chọn
với thực trường ít biến động, các phương thức hành động để
tiễn các nhà quản lý đạt được mục tiêu. Dù tổ chức
thuộc tổ chức đó có hoạt động trong môi trường nào
nhất thiết phải lập kế cũng cần có kế hoạch để xác
hoạch hay không? định mục tiêu và cách thức để
đạt mục tiêu đó. Vì vậy tổ chức
hoạt động trong môi trường ít
biến động thì các nhà quản lý
thuộc tổ chức đó vẫn phải lập kế
hoạch.

2 Trên thực tế, có phải Trên thực tế, không phải mọi tổ
tất cả các tổ chức chức đều xây dựng được một
đều có kế hoạch bản kế hoạch chiến lược chính
chiến lược? thức, được thể chế hoá cho tổ
chức mình, nhất là các tổ chức
có quy mô nhỏ. Tuy nhiên, kế
hoạch chiến lược là cần thiết
giúp cho tổ chức xác định các
mục tiêu tổng thể và các giải
pháp cơ bản, định hướng dài hạn
cho hoạt động của tổ chức.

3 Khi lập kế hoạch, Phân tích môi trường là căn cứ


nếu không phân tích để xác định mục tiêu, đưa ra giải
môi trường thì sẽ pháp. Nếu không phân tích môi
dẫn đến hậu quả gì? trường sẽ dẫn đến xác định mục
tiêu sai, giải pháp sai.

4 Nhà quản lý cấp nào a. Nhà quản lý ở bất cứ vị trí


cần lập kế hoạch? nào trong tổ chức đều cần xây
dựng kế hoạch cho bộ phận mà
mình quản lý.
b. Phạm vi, nội dung các kế
hoạch này có sự khác biệt.

5 Một tổ chức hoạt Các cấp chiến lược của một tổ


động đa lĩnh vực, tổ chức hoạt động đa lĩnh vực là
chức đó có thể có chiến lược cấp tổ chức,
những cấp chiến
chiến lược cấp ngành và chiến
lược nào?
lược cấp chức năng.

Bài Câu hỏi 1 Đảm bảo các nguồn ĐÚNG Vì theo khái niệm
4: Đúng/Sai lực của tổ chức chức năng tổ chức là
trong những hình chức năng xây dựng
Chức
thức nhất định để nên các hình thái cơ
năng thực hiện các mục cấu nguồn lực và con
tiêu kế hoạch là nội người để triển khai
tổ
dung của chức năng chiến lược và kế
tổ chức. hoạch.
chức 2 Trách nhiệm là bổn SAI Trách nhiệm đó là
phận thực hiện các bổn phận phải hoàn

nhiệm vụ và các thành những hoạt
cơ hoạt động được giao động được phân công
phó. và đạt được mục tiêu
cấu
xác định, kết luận trên
tổ thiếu ý thứ hai là hoàn
chức thành mục tiêu xác
định.

3 Cơ cấu hình tháp SAI Cơ cấu hình tháp


thích hợp nhất đối nhiều cấp quản lý,
với những tổ chức thiếu linh hoạt nên chỉ
hoạt động trong môi thích hợp với môi
trường bất ổn. trrường ổn định.

4 Xu hướng hiện nay SAI Hai loại quyền hạn


trong quản trị tổ này đảm bảo cho tổ
chức là sử dụng chức dân chủ hơn và
rộng rãi hơn quyền khuyến khích trí tuệ
hạn tham mưu và và tự chủ của cấp
quyền hạn chức dưới.
năng.

5 Các bộ phận trong SAI Các bộ phận trong tổ


tổ chức được hợp chức được hợp nhóm
nhóm thành các bộ thành các bộ phận
phận theo các sản theo các sản phẩm và
phẩm và các tuyến các tuyến sản phẩm là
sản phẩm là đặc đặc trưng của cơ cấu
trưng của cơ cấu theo sản phẩm.
chức năng.

Câu hỏi 1 Hãy nêu tên một tổ 1. Nêu tên một tổ chức cụ thể và
liên hệ chức mà anh/chị nêu chức năng, nhiệm vụ, lĩnh
với thực hiểu rõ? Hãy vẽ sơ vực hoạt động của tổ chức đó.
tiễn đồ cơ cấu tổ chức
2. Vẽ sơ đồ cơ cấu tổ chức: phải
đó?
thể hiện được các bộ phận, các
Phân tích đặc điểm tuyến quản lý, các vị trí quản lý
chuyên môn hóa cơ bản.
trong cơ cấu tổ chức
3. Phân tích được chức năng
đó?
nhiệm vụ của từng bộ phận
trong cơ cấu.
4. Đánh giá được mức độ
chuyên môn hóa trong cơ cấu:
Thiên về tổng hợp hóa hay
chuyên môn hóa.
5. Đánh giá ưu điểm, hạn chế
của mức độ chuyên môn hóa và
đề xuất các sáng kiến hoàn
thiện.

2 Hãy nêu tên một tổ 1. Nêu tên một tổ chức cụ thể và


chức mà anh/chị nêu chức năng, nhiệm vụ, lĩnh
hiểu rõ? Hãy vẽ sơ vực hoạt động của tổ chức đó.
đồ cơ cấu tổ chức
2. Vẽ sơ đồ cơ cấu tổ chức: phải
đó?
thể hiện được các bộ phận, các
Phân tích đặc điểm tuyến quản lý, các vị trí quản lý
hình thành các bộ cơ bản.
phận trong cơ cấu.
3. Phân tích được cách hình
thành bộ phận trong cơ cấu tổ
chức đó theo những mô hình
hợp nhóm nào.
4. Đánh giá được những ưu
điểm, hạn chế của cách thức hợp
nhóm đó có phù hợp với đặc
điểm và môi trường của tổ chức.
5. Đề xuất các sáng kiến hoàn
thiện cách thức hợp nhóm.

3 Hãy nêu tên một tổ 1. Nêu tên một tổ chức cụ thể và


chức mà anh/chị nêu chức năng, nhiệm vụ, lĩnh
hiểu rõ? Hãy vẽ sơ vực hoạt động của tổ chức đó.
đồ cơ cấu tổ chức
2. Vẽ sơ đồ cơ cấu tổ chức: phải
đó?
thể hiện được các bộ phận, các
Phân tích đặc điểm tuyến quản lý, các vị trí quản lý
tầm quản lý và cấp cơ bản.
quản lý của tổ chức
3. Phân tích được số cấp quản lý
đó?
trong tổ chức.
4. Phân tích được tầm quản lý
của các cấp quản lý.
5. Đánh giá được những ưu
điểm, hạn chế của đặc điểm tầm
quản lý và số cấp quản lý dựa
trên những yếu tố tác động lên
tầm quản lý.
6. Đề xuất các sáng kiến hoàn
thiện: nếu thay đổi tầm quản lý
thế nào? Số cấp quản lý là bảo
nhiêu? Thay đổi ra sao?

4 Hãy nêu tên một tổ 1. Nêu tên một tổ chức cụ thể và


chức mà anh/chị nêu chức năng, nhiệm vụ, lĩnh
hiểu rõ? Hãy vẽ sơ vực hoạt động của tổ chức đó.
đồ cơ cấu tổ chức
2. Vẽ sơ đồ cơ cấu tổ chức: phải
đó?
thể hiện được các bộ phận, các
Phân tích đặc điểm tuyến quản lý, các vị trí quản lý
phi tập trung hóa cơ bản.
trong tổ chức?
3. Phân tích được đặc điểm phi
tập trung hóa trong tổ chức đó:
bằng chứng của sự ủy quyền,
trao quyền và sự tham gia.
4. Đánh giá được những ưu
điểm, hạn chế của mức đô phi
tập trung hóa.
5. Đề xuất các sáng kiến hoàn
thiện: nên thay đổi mức độ phi
tập trung hóa thế nào? Điều kiện
nào để thực hiện sự thay đổi
này?

5 Hãy nêu tên một tổ 1. Nêu tên một tổ chức cụ thể và


chức mà anh/chị nêu chức năng, nhiệm vụ, lĩnh
hiểu rõ? Hãy vẽ sơ vực hoạt động của tổ chức đó.
đồ cơ cấu tổ chức
2. Vẽ sơ đồ cơ cấu tổ chức: phải
đó?
thể hiện được các bộ phận, các
Phân tích các mối tuyến quản lý, các vị trí quản lý
quan hệ quyền hạn cơ bản.
trong tổ chức?
3. Phân tích được các quyền hạn
mà tổ chức đang sử dụng: trực
tuyến, chức năng và tham mưu.
4. Đánh giá được những ưu
điểm, hạn chế của việc sử dụng
mối loại loại quyền hạn này: đã
đảm bảo thực hiện tốt các chức
năng của tổ chức, đã khuyến
khích được sự tham gia của cấp
dưới, đã tham mưu đúng và toàn
diện, tham mưu đã đủ năng lực,
trách nhiệm sử dụng quyền hạn
này như thế nào?
5. Đề xuất các sáng kiến hoàn
thiện: nên thay đổi việc sử dụng
các loại quyền hạn này như thế
nào.

Bài Câu hỏi 1 Chỉ cần sử dụng các SAI Con người có nhiều
5: Đúng/Sai công cụ hành chính động cơ làm việc khác
– tổ chức là đủ để nhau và mỗi loại công
Chức
tạo động lực cho cụ lại có ưu điểm và
năng nhân viên trong tổ nhược điểm riêng; do
chức. đó phải vận động tổng
lãnh
hợp các loại công cụ
đạo khác nhau mới đủ để
tạo động lực cho nhân
viên.

2 Theo học thuyết về SAI Theo học thuyết về


động cơ của động cơ của
Herzberg, yếu tố tạo Herzberg, điều kiện
động lực nằm ngay làm việc, mối quan hệ
trong môi trường trong tổ chức, chính
làm việc, bao gồm sách của tổ chức và
điều kiện làm việc, tiền lương, tiền
mối quan hệ trong tổ thưởng là các yếu tố
chức, chính sách của duy trì chứ không tạo
tổ chức và tiền ra động lực làm việc.
lương, tiền thưởng.

3 Một người đang ở SAI Theo học thuyết phân


mức độ nhu cầu xã cấp nhu cầu của
hội trong bậc thang Maslow, nhu cầu xã
nhu cầu của Maslow hội là nhu cầu được
sẽ có động cơ làm những người khác
việc nếu được tham chấp nhận. Còn nhu
gia vào quá trình ra cầu được tôn trọng sẽ
quyết định của tổ dẫn tới những sự thỏa
chức. mãn như quyền lực,
uy tín, địa vị và lòng
tự tin.

4 Việc đặt ra mục tiêu ĐÚNG Theo học thuyết kỳ


rõ ràng, thách thức vọng của V.H.Room,
nhưng có thể đạt mục tiêu rõ ràng,
được sẽ góp phần thách thức nhưng có
tạo động lực cho thể đạt được sẽ khích
người lao động. lệ người lao động,
giúp họ tự tin vào khả
năng đạt được kết quả
mong đợi và do đó sẽ
tạo được động lực cho
người lao động.

5 Nhận thức về phần ĐÚNG Theo học thuyết kỳ


thưởng chứ không vọng của V.H.Room,
phải giá trị của phần chất xúc tác là cường
thưởng sẽ quyết độ ưu ái của một
định kết quả tạo người giành cho kết
động lực làm việc. quả đạt được, nó phản
ánh giá trị và mức hấp
dẫn của kết quả đối
với một cá nhân. Như
vậy nhận thức hay
mức độ ưu ái của một
cá nhân đối với phần
thưởng sẽ quyết định
kết quả tạo động lực
làm việc chứ không
phải là giá trị của bản
thân phần
thưởng.
Câu hỏi 1 1. Hãy nêu tên một 1. Nêu tên một tổ chức cụ thể và
liên hệ tổ chức mà anh/chị nêu chức năng, nhiệm vụ, lĩnh
với thực hiểu rõ? Nêu chức vực hoạt động của tổ chức đó.
tiễn năng, nhiệm vụ, lĩnh
2. Trình bày các công cụ hành
vực hoạt động của tổ
chính được sử dụng trong tổ
chức đó?
chức đó như hợp đồng lao động,
2. Hãy trình bày các thoả ước lao động tập thể; các
công cụ hành chính văn bản hành chính của tổ chức;
– tổ chức mà tổ giám sát và ra quyết định trực
chức đó đang áp tiếp của nhà quản lý…
dụng?
3. Trình bày các công cụ tổ chức
3. Hãy đánh giá ưu được sử dụng trong tổ chức đó
và nhược điểm cơ như cơ cấu tổ chức trong đó xác
bản của việc sử định vị thế của con người với
dụng các công cụ chức năng, nhiệm vụ, quyền
tạo động lực này hạn, trách nhiệm, lợi ích; hệ
trong tổ chức đó? thống tiêu chuẩn kinh tế – kỹ
thuật; uỷ quyền, trao quyền…
4. Hãy đưa ra một số
sáng kiến để hoàn 4. Đánh giá ưu điểm, nhược
thiện việc sử dụng điểm và sáng kiến hoàn thiện
các công cụ đó? trong việc sử dụng các công cụ
đó.

2 1. Hãy nêu tên một 1. Nêu tên một tổ chức cụ thể và


tổ chức mà anh/chị nêu chức năng, nhiệm vụ, lĩnh
hiểu rõ? Nêu chức vực hoạt động của tổ chức đó.
năng, nhiệm vụ, lĩnh
2. Trình bày các công cụ kinh tế
vực hoạt động của tổ
được sử dụng trong tổ chức đó
chức đó?
như tiền lương, tiền thưởng, phụ
2. Hãy trình bày các cấp, trợ cấp, hoa hồng, cổ phiếu,
công cụ kinh tế mà kế hoạch chia sẻ lợi nhuận…
tổ chức đó đang áp
3. Trình bày các công cụ kinh tế
dụng?
gián tiếp được sử dụng trong tổ
3. Hãy đánh giá ưu chức đó như phúc lợi, dịch vụ
và nhược điểm cơ cho người lao động như bảo
bản của việc sử hiểm, dịch vụ y tế, dịch vụ ăn
dụng các công cụ uống, dịch vụ giải trí, dịch vụ
tạo động lực này nhà ở và giao thông đi lại, đào
trong tổ chức đó? tạo và phát triển…
4. Hãy đưa ra một số 4. Đánh giá ưu điểm, nhược
sáng kiến để hoàn điểm và sáng kiến hoàn thiện
thiện việc sử dụng trong việc sử dụng các công cụ
các công cụ đó? đó.

3 1. Hãy nêu tên một 1. Nêu tên một tổ chức cụ thể và


tổ chức mà anh/chị nêu chức năng, nhiệm vụ, lĩnh
hiểu rõ? Nêu chức vực hoạt động của tổ chức đó.
năng, nhiệm vụ, lĩnh
2. Trình bày các công cụ kinh tế
vực hoạt động của tổ
được sử dụng trong tổ chức đó
chức đó?
như đảm bảo có việc làm; làm
2. Hãy trình bày các cho công việc thú vị hơn; an
công cụ tâm lý – toàn lao động; tạo môi trường
giáo dục mà tổ chức làm việc đoàn kết; kích thích sự
đó đang áp dụng? sáng tạo; khen chê, khích lệ,
động viên; thể hiện sự công
3. Hãy đánh giá ưu
nhận chính thức; công việc thử
và nhược điểm cơ
thách…
bản của việc sử
dụng các công cụ 3. Trình bày các công cụ giáo
tạo động lực này dục được sử dụng trong tổ chức
trong tổ chức đó? đó như đảm bảo truyền thông; tự
do tham gia các tổ chức chính
4. Hãy đưa ra một số
trị, xã hội, đoàn thể, nghề
sáng kiến để hoàn
nghiệp; thực hiện các chương
thiện việc sử dụng
ttình đào tạo, phát triển nguồn
các công cụ đó?
nhân lực…
4. Đánh giá ưu điểm, nhược
điểm và sáng kiến hoàn thiện
trong việc sử dụng các công cụ
đó.

4 Lan là giá đốc của 1. Lan là nhà quản trị cấp trung.
một nhà máy chế
2. Học thuyết của Herzberg.
biến thủy sản xuất
khẩu thuộc Tổng 3. Các yếu tố duy trì có thể sử
công ty Xuất nhập dụng là chính sách và quy định
khẩu thủy sản. Cô là quản lý của tổ chức, sự an toàn,
một giám đốc thành điều kiện làm việc, những mối
đạt với hơn 200 quan hệ giao tiếp trong tổ chức,
công nhân và 8 nhà lương, thưởng, đời sống cá
quản lý dưới quyền. nhân, địa vị, công việc ổn
Lan quyết định sẽ định…
vận dụng học thuyết
về tạo động lực làm
việc cho người lao
động để cải thiện
tình hình và tăng
năng suất lao động.
1. Lan là nhà quản
lý cấp gì? Vì sao?
2. Hãy nêu một học
thuyết về động cơ
hoạt động của con
người mà anh/chị có
thể vận dụng để đưa
ra lời khuyên cho
Lan về những yếu tố
duy trì mà Lan có
thể sử dụng trong
tình huống này?
Trình bày ngắn gọn
học thuyết đó?
3. Vận dụng học
thuyết trên để đưa ra
các yếu tố duy trì
mà Lan có thể sử
dụng để cải thiện
tình hình ở đây là
gì? Giải thích rõ vì
sao? Cho ví dụ minh
họa?

5 Mai là trưởng phòng 1. Quyền lực vị trí, quyền


kinh doanh của một thưởng, phạt và phong cách lãnh
công ty, là một đạo độc tài.
người phụ nữ ưa
2. Phong cách trên làm cho tinh
nhìn, tốt nghiệp đại
thần, thái độ và kết quả làm việc
học Ngoại thương,
của nhân viên trong bộ phận
rất giỏi ngoại ngữ.
giảm.
Mai giải quyết công
việc theo cảm tính, 3. Có thể vận dụng học thuyết
khả năng điều hành kỳ vọng của V.Room để giải
và giám sát công thích.
việc không khoa
học. Chị rất hay để ý
đến những việc nhỏ
nhặt, sẵn sàng chỉ
trích nhân viên ngay
trước mặt những
người khác khiến họ
bị xúc phạm nặng
nề. Trong nhiều
cuộc họp của phòng,
chị đã thể hiện quan
điểm của mình và
đánh giá công việc
không công bằng,
chứng tỏ chị không
hiểu hết công việc
của toàn bộ phận
cũng như thiên vị và
đánh giá không hết
về nỗ lực của từng
nhân viên dưới
quyền. Chị đã cho
nhân viên tin cậy
của mình một suất
đi học tập tại nước
ngoài mà đáng lẽ ra
suất đó phải thuộc
về nhân viên xuất
sắc nhất của bộ
phận. Tỷ lệ người bỏ
việc ở bộ phận này
là rất cao. Gần đây,
trong công ty còn
nhiều lời bàn tán
xôn xao về mối
quan hệ của chị với
sếp trưởng đại diện
cho rằng chị đang
tìm cách đánh bóng
bản thân với sếp
trưởng.
1. Chị Mai đã sử
dụng quyền lực gì
và phong cách lãnh
đạo nào để điều
hành công việc?
2. Chỉ ra những ảnh
hưởng của việc sử
dụng phong cách
lãnh đạo kể trên đối
với tinh thần, thái độ
và kết quả làm việc
của nhân viên trong
bộ phận?
3. Theo anh/chị,
động lực của nhân
viên trong bộ phận
bị giảm là do
nguyên nhân nào?
Hãy vận dụng một
mô hình động cơ
làm việc để giải
thích?

Bài Câu hỏi 1 Kiểm soát phản hồi ĐÚNG Thông qua việc kiểm
6: Đúng/Sai dự báo là việc nhà soát đầu vào và quá
quản lý kiểm soát trình công việc, nhà
Chức
chặt chẽ đầu vào và quản lý có thể đảm
năng quá trình hoạt động bảo rằng đầu ra công
của nhân viên. việc sẽ đạt các mục
kiểm
tiêu, tiêu chuẩn đầu ra
soát mặc dù các đầu ra này
chưa được tạo ra, với
ý nghĩa như vậy nên
hệ thống kiểm soát
này được gọi là phản
hồi dự báo.

2 Kiểm soát phản hồi SAI Kết quả hoạt động


kết quả hoạt động là chính là đầu ra công
việc nhà quản lý việc, do vậy kiểm soát
kiểm soát chặt chẽ kết quả hoạt động
đầu vào và quá trình chính là kiểm soát
hoạt động của nhân chất lượng đầu ra,
viên. đảm bảo đầu ra theo
các mục tiêu, tiêu
chuẩn đã được thiết
lập, đúng thời gian,
đúng chất lượng và
chi tiêu ít nhất trong
phạm vi dự toán đã
được phê duyệt.

3 Các mục tiêu đã SAI Các mục tiêu chính là


được xác định trong các tiêu chuẩn kiểm
các kế hoạch không soát, nhà quản lý phải
phải là các tiêu kiểm soát các mục
chuẩn kiểm soát. tiêu này để đảm bảo
hoàn thành được kế
hoạch đã đề ra.

4 Sau khi tiến hành đo SAI Sau khi đo lường và


lường và đánh giá đánh giá kết quả hoạt
kết quả hoạt động, động, nhà quản lý
nếu có sai lệch nhà phải tiến hành đánh
quản lý cần phải tiến giá kết quả, nếu việc
hành điều chỉnh sai đánh giá cho thấy sai
lệch càng sớm càng lệch trong phạm vi
tốt. cho phép thì không
cần tiến hành
điều chỉnh.

5 Mọi bộ phận, nhân ĐÚNG Một trong những triết


viên cần phải tham lý quản lý chất lượng
gia vào quản lý chất của TQM là Mọi bộ
lượng là triết lý phận, nhân viên cần
quản lý chất lượng phải tham gia vào
của TQM. quản lý chất lượng.
Chất lượng sản phẩm
có được là nhờ có
được chất lượng từ tất
cả các công đoạn của
quá trình sản xuất,
kinh doanh, nhờ việc
mọi nhân viên tuân
thủ theo các thủ tục,
quy trình đã được ban
hành.

Câu hỏi 1 Hãy xây dựng hệ 1. Học viên nên lựa chọn một
liên hệ thống kiểm soát phòng ban thì thuận lợi hơn cho
với thực phản hồi dự báo cho việc làm bài tập.
tiễn một tổ chức (hoặc
2. Học viên cần xác định mục
một phòng ban) mà
tiêu và nội dung kiểm soát dựa
bạn quan tâm?
vào việc xác định các yếu tố đầu
vào, quá trình hoạt động của tổ
chức.
3. Với các nội dung kiểm soát
đã xác định, ai là chủ thể kiểm
soát, công cụ kiểm soát nào sẽ
được áp dụng?

2 Hãy xây dựng hệ 1. Học viên nên lựa chọn m t


thống kiểm soát phòng ban thì thuận l i hơn cho
phản hồi kết quả việc làm bài tập.
hoạt động cho một
2. Học viên cần xác định mục
tổ chức (hoặc một
tiêu và nội dung kiểm soát dựa
phòng ban) mà bạn
vào việc xác định các yếu tố đầu
quan tâm?
ra của phòng ban.
3. Với các nội dung kiểm soát
đã xác định, ai là chủ thể kiểm
soát, công cụ kiểm soát nào sẽ
được áp dụng?

3 Bộ phận nhân sự 1. Học viên xem xét mục tiêu,


xây dựng thủ tục tác dụng của việc xây dựng thủ
đánh giá nhân viên tục đánh giá nhân viên, mục
để áp dụng cho toàn tiêu, tác dụng đó có giúp cho
bộ tổ chức, có phải việc kiểm soát trong tổ chức hay
đang thực hiện việc không?
kiểm soát hay
2. Việc xây dựng thủ tục đánh
không? Nếu có đây
giá nhân viên được xây dựng
là kiểm soát phản
trước, trong hay sau khi các
hồi dự báo hay kiểm
nhân viên được đánh giá kết quả
soát phản hồi kết
thực hiện công việc?
quả hoạt động?

4 Bộ phận kế toán tiến 1. Học viên xem xét mục tiêu,


hành tập huấn cho tác dụng của việc tập huấn thủ
các bộ phận khác tục việc thực hiện công tác chi
trong tổ chức về tiêu, hóa đơn, chứng từ, mục
việc thực hiện công tiêu, tác dụng đó có giúp cho
tác chi tiêu, hóa đơn, việc kiểm soát trong tổ chức hay
chứng từ, có phải là không?
đang thực hiện việc
2. Việc tập huấn thực hiện công
kiểm soát hay
tác chi tiêu, hóa đơn, chứng từ,
không? Nếu có đây
được thực hiện trước, trong hay
là kiểm soát phản
sau khi các nhân viên được đánh
hồi dự báo hay kiểm
giá kết quả thực hiện công việc?
soát phản hồi kết
quả hoạt động?

5 Khi một nhân viên 1. Một ngân quỹ như đã nói có 3


thực hiện một ngân nội dung chính: Nội dung công
quỹ bao gồm mục việc phải hoàn thành, thời gian
tiêu công việc, thời phải hoàn thành và chi phí phải
gian, chi phí, theo tuân thủ.
bạn người quản lý
2. Như vậy nhà quản lý có thể
đang áp dụng những
sử dụng các công cụ kiểm soát
công cụ kiểm soát
chung (dữ liệu thống kê, ngân
nào?
quỹ), kiểm soát thời gian và
kiểm soát tài chính.

 
 

You might also like