Professional Documents
Culture Documents
Báo cáo thực hành số 4
Báo cáo thực hành số 4
BÁO CÁO
THỰC NGHIỆM 4
TRANSISTOR TRƯỜNG FET - KHÓA CHUYỂN MẠCH DÙNG
FET
- Nêu đặc điểm khác biệt giữa transistor trường (yếu tố điều khiển bằng thế) và transistor lưỡng
cực (yếu tố điều khiển bằng dòng)
Bảng A4-B3
Bảng A4-B4
2.1. Khảo sát hoạt động với tín hiệu 1 chiều (DC)
Vin (IN) 0,5V 1V 2V 3V 4V 5V
Biên độ Vout
0.18V 0.22V 0.22V 0.22V 0.22V 0.22V
V →-12V
Biên độ Vout
0.2V 0.4V 0.8V 1.19V 1.59V 1.99V
(J1 nối)
Kết luận về mối liên hệ giữa thế ra và thế vào theo tín hiệu điều khiển
- Khi Transistor trường T1 bị cấm (Nối V với nguồn -12V), tương đương trường hợp khoá mở thế lối
ra Vout ≈ 0 V.
R3
- Khi nối J1, transistor đóng vai trò như khoá đóng, V out = .V
R 1+ R 3 ¿
2.2 Khảo sát hoạt động với tín hiệu xoay chiều (AC)
Khi nối chốt V với nguồn -12V, JFET đóng vai trò như khoá đóng, tuy nhiên vẫn có một vài thời điểm
có dòng đi qua nên sóng ở lối ra bị nhô lên vào một vài thời điểm khiến cho xung có dạng nhọn.
Tháo dây từ ngoài tới lối vào (IN). Nối đất lối vào IN/A. Quan sát xem có tín hiệu ra không. Đo giá
trị thế ra này (thường gọi là thế đế truyền qua).
Ta vẫn thấy có tín hiệu ra. Giá trị thế ra là 1.85V.
Bảng A4 – B6
V ¿ (¿) 0.5V 1V 2V 3V 4V 5V
Nối đất với lối vào (IN), đo biên độ sóng đế truyền qua.
Biến độ sóng ra = 80mV
Cấp nguồn xoay chiều ~9V từ nguồn AC SOURCE của thiết bị chính cho lối vào IN/A sơ đồ A4-3.
Chốt ~0V nối đất ( nguồn xoay chiều channel A, đầu ra channel B, xung điều khiển channel C)
Bảng A4 – B7
Đổi chế độ phát của thiết bị chính từ phát sóng vuông sang phát sóng dạng hình sin. Thay đổi tần
số sóng vào từ cực tiểu đến cực đại (bằng cách chỉnh tần số máy phát của thiết bị chính), khi giữ
nguyên biên độ sóng vào.
Bảng A4 – B8
Bảng A4 – B9
Bảng A4 – B10
Vin 0.1V 1V 2V 3V 4V 5V