You are on page 1of 4

Exercise 1: English-Vietnamese Translation

1. My grandma has been under the weather.


=> Bà tôi đã cảm thấy không khỏe (khó chịu)
2. Tom is such as playful boy. He can play outside till the cows come home.
=>
3. Students must discuss their proposals in depth with their advisers.
=> Những sinh viên cần phải bàn luận chuyên sâu về những đề xuất của họ với các
cố vấn của họ.
4. He showed up at our house out of the blue.
=> Anh ấy đã xuất hiện tại nhà của chúng tôi một cách bất ngờ.
5. Brian will be out of town this weekend.
=> Brian sẽ rời thành phố vào cuối tuần.
6. Bob made raspberry cupcakes from scratch.
=> Bob đã tình cờ làm bánh nướng mâm xôi từ đầu.
7. To achieve this agreement, there has been a lot of negotiation behind the
scene.
=> Để đạt được thỏa thuận này, đã có rất nhiều cuộc đàm phán đằng sau hậu
trường.
8. The villages are no more than a mile apart as the crow flies.
=> Những ngôi làng cách nhau không quá một dặm tính theo đường chim bay.
9. It was regretful that she had made the decision on the spur of the moment.
=>Thật hối hận vì cô ấy đã đưa ra quyết định đột ngột.
10. His measures brought the country to the verge of economic collapse.
=> Các biện pháp của ông đã đưa đất nước đến bờ vực của sự sụp đổ kinh tế.
11. Within reason, the provincial authorities do what they can to prevent traffic
accidents.
=> Với lý do đó, chính quyền tỉnh làm những gì họ có thể để ngăn chặn tai nạn
giao thông.
12. They still haven’t said if I’ve got the job. The decision is up in the air at the
moment.
=> Họ vẫn chưa nói liệu tôi có nhận được công việc hay không. Quyết định vẫn
đang đang được đưa ra
13. The local government has come under fire from the media that they have
done too little to prevent the spread of the novel coronavirus.
=> Chính quyền địa phương đã bị các phương tiện truyền thông chỉ trích nặng nề
rằng họ đã làm quá ít để ngăn chặn sự lây lan của coronavirus mới.
14. Stephen’s proposal is beside the point of our project. It is unrealistic!
=> Đề xuất của Stephen không liên quan đến dự án của chúng tôi. Nó không thực
tế.
15. After hearing the news, she felt in a daze.
=> sau khi nghe tin tức, cô ấy cảm thấy choảng váng
 
3.4.2    Exercise 2: Vietnamese-English Translation
Translate the following sentences into English. Pay attention to the use of
appropriate prepositions.
Tham gia hoạt động ngoại khoá là việc làm rất tốt đối với sinh viên.
=> Involvement in extracurricular activities is a very good for students.
2.   Bảo tàng chứng tích chiến tranh mở cửa cho tất cả các du khách.
=> The War Remnants Museum is open to all visitors.
3.   Thầy giáo ấy rất được học yêu thích vì thầy có phương pháp dạy học hay.
=> The teacher is hugely popular with students because he has a good teaching
method.
4.   Cô ấy có vẻ không nghiêm túc trong việc tham dự khoá đào tạo biên dịch viên.
=> She doesn't seem serious about attending the translator training course.
5.   Thằng bé rất hứng thú về chuyến đi chơi Nha Trang vào tuần tới.
=>He is very excited about his trip to Nha Trang next week.
6.   Chúng ta nên đọc cảnh báo về sự lây lan của bệnh dịch.
=> We should read the warning about the spread of pandemic.
7.   Dự án này có được thực hiện hay không tuỳ thuộc vào quyết định của thủ
tướng chính phủ.
=> Whether this project is implemented or not depends on the decision of the
Prime Minister
8.   Cô ấy đã gọi điện chúc mừng tôi vì tôi giành giải nhất cuộc thi.
=> She called to congratulate me on winning the first prize the contest.
9.   Tôi nghĩ bạn không nên tiêu quá nhiều tiền vào việc hát karaoke hàng tuần.
=> I don't think you should spend too much money on weekly karaoke.
10.  Quang là một thanh niên đầy ắp những ý tưởng mới trong đầu.
=>Quang is a young man full of new ideas.
11.   Họ chiến đấu hết sức dũng cảm.
=>They fought bravely.
12.    Trước mặt mọi người anh ấy ủng hộ kế hoạch của tôi, nhưng anh ấy chỉ trích
kế hoạch đó khi gặp riêng tôi.
=>In front of everyone he supported my plan, but he criticized it when he met me
in private.
13.    Không ai có thể nói một cách chắc chắn tương lai chúng ta sẽ như thế nào
trong mười năm tới.
=>No one can say with certainty what our future will look like ten years from now.
14.   Điều này, xét một cách tích cực nhất, cũng chỉ là một giải pháp tạm thời.
=>This, at best, is only a temporary solution.
15.   Thật đáng tiếc là kết quả đã hoàn toàn trái ngược với kỳ vọng của anh ta.
=> Unfortunately, the results were completely opposite to his expectations.

You might also like