You are on page 1of 14

WEEK 2 ASSIGNMENT IN TRANSLATION 2

TRANSLATE THE FOLLOWING SENTENCES INTO ENGLISH.


Unit 10. SUBJUNCTIVE
Present
subject + infinitive ( without TO )
- The report recommends that he see a lawyer.
( = The report recommends that he should see a lawyer - British usage )
- It is important that they be aware of the risk .
- God save the queen !
subject + verb - 2 ( except BE )
- They wish they had enough money to buy that warehouse .
- If only he were here now .
- That I could speak English better .
subject + HAD + verb - 3
- If only you had been with us on our trip to Europe .
- If he had worked harder , he might have passed the exam .
Past
Past perfect
1. Mong cậu sớm thành đạt trong đời !
 I hope you will succeed in life soon!
2. Chúc quý công ty làm ăn thịnh vượng trong năm mới !
 We wish your company a prosperous business in the new year!
3. Ban lãnh đạo đã yêu cầu công nhân đình công trở lại làm việc .
 The leader has ordered the strike workers to return to work.
4. Cậu ấy đề nghị chúng ta nên đi sớm để tránh kẹt xe .
 He recommended that we go early to avoid traffic jam.
5. Đa số cổ đông yêu cầu chủ tịch hội đồng quản trị phải từ chức .
 The majority of shareholders require the chairman of the Board to resign.
6. Các cậu cần phải có mặt ở đó trước 8 giờ .
It is obligatory that you be there before 8.
7. Trong buổi nói chuyện , ông ta đề nghị thành lập một nhóm tư vấn .
In the speech, he suggests that setting up an advisory group.
8. Họ vừa nhắc lại yêu cầu dời buổi họp lại một tuần .
They just repeated their request to reschedule the meeting for a week.
9. Lúc nào thằng đó nói chuyện như thể nó là sếp của chúng ta không bằng .
He is always talking as if he was our boss.
10. Ước gì chúng ta có thêm một tuần nữa để viết lại bài báo cáo .

1
WEEK 2 ASSIGNMENT IN TRANSLATION 2

I wish we had one more week to rewrite the report.


11. Đừng làm như thể cậu không biết gì về sai phạm của ông ta . 
 Do not do like he does not know anything about his mistakes.
12. Chúng tôi ước mong quý công ty sớm được phục hồi sau khủng hoảng . 
 After the economic crisis ,we hope that your company will recover as soon as possible.
13. Phải chi có cậu ở đây hôm qua . 
 Wish you were here yesterday.
14. Ước gì chúng ta cũng phát triển được nhanh như họ . 
 Wish we also develop as fast as them.
15.  Tôi cứ ước phải chi cậu đừng nhận đề nghị giúp đỡ của họ . 
 I wish that you  wouldn't accept their offer .
16. Bài báo cáo đọc như thể chúng ta chẳng làm gì để khắc phục hậu quả .
 The report shows as if we did not do anything to remedy the consequences.
17. Cuộc họp cứ tiếp diễn như thể chẳng bao giờ kết thúc .
 The meeting continues as if never ended
18. Chính bà ấy cho tôi biết tin đó . Vậy mà bà ta cứ làm như thể mình chẳng biết gì.
 She was the one who let me know it. Yet, she just pretends she does not know anything.
19. Ông ta đến kìa . Cứ làm như thể chẳng có chuyện gì xảy ra nhé .
 He goes. Just as if nothing had happened
20. Giám đốc yêu cầu quyết định từ chức của ông không được công bố cho đến cuộc họp
ngày thứ sáu .
 Director requested his resignation was not published until the meeting on Friday
TRANSLATE THE FOLLOWING SENTENCES INTO VIETNAMESE.
FOCUS 1C :
1. You needn ' t shout or you don ' t need to shout.
 Bạn không cần phải hét lên.
2. That old typewriter doesn ' t need to be repaired.
 Cái máy đánh chữ cũ đấy không cần được sửa.
3. There ' s no need to make an appointment to see the bank manageI .
 Không cần hẹn trước để gặp giám đốc ngân hang.
4. In the event , we needn ' t take out the extra insurance.
 Trong trường hợp này, chúng tôi không cần mua thêm bảo hiểm.
2
WEEK 2 ASSIGNMENT IN TRANSLATION 2

5. You don ' t have to have any previous experience .


 Bạn không cần phải có bất kỳ kinh nghiệm nào trước đó.
FOCUS 2C:
1. It looks at if it will rain.
 Có vẻ như trời sẽ mưa.
2. It looks as if the house had been occupied for several months.
 Có vẻ như ngôi nhà đã bị chiếm giữ trong vài tháng.
3. Perhaps it will solve my problem , but I just haven ' t had time to read it.
 Có lẽ nó sẽ giải quyết vấn đề của tôi, nhưng tôi chưa có thời gian để đọc nó
4. There ' s a good chance that I will get the job I ' ve applied for.
 Tôi có cơ hội nhận được việc mà tôi đã ứng tuyển
5. In all likelihood the strikers will go back to work next week .
 Rất có thể những người đình công sẽ trở lại làm việc vào tuần tới.
FOCUS 3C :
1. There is little chance of his being convicted of the offence.
 Có rất ít cơ hội anh ta bị kết án về hành vi phạm tội
2. There is not much chance that the equipment will be damaged.
 Không có nhiều khả năng thiết bị sẽ bị hỏng
3. There is much chance that future man will have bald heads.
 Có nhiều khả năng người đàn ông tương lai sẽ có cái đầu hói.
4. There is a chance that robots will do a lot of human work in the future .
 Có khả năng robot sẽ làm rất nhiều công việc của con người trong tương lai.
5. There is likelihood that machines will think for man.
 Có khả năng máy móc sẽ suy nghĩ cho con người.
FOCUS 4C :
1. I'd rather you admitted that you were to blame and didn’t try to conceal it.
 Tôi thà bạn thừa nhận rằng bạn đã đổ lỗi và đã không cố gắng che giấu điều đó.
2. You had better undergo a medical operation.
 Bạn nên trải qua một hoạt động y tế.
3. Nuclear weapons should be banned.
 Vũ khí hạt nhân nên bị cấm.
4. Progressive people ought to build a peaceful world .
 Người tiến bộ phải xây dựng một thế giới hòa bình.
5. We young people should contribute our efforts to our country
… Những người trẻ tuổi chúng ta nên đóng góp những nỗ lực bản than cho đất nước của
mình.
FOCUS 5C:
1. There's no need to make an appointment to see the personel manager.
 Không cần phải hẹn gặp người quản lý nhân sự.
2. There's no need to make her change her mind.
 Không cần phải khiến cô ấy thay đổi suy nghĩ.
3. There's no need to get an up - to - date visa for Andorra.
 Không cần phải có thị thực cập nhật cho Andorra
4. There's no need for children to study too much.
 Trẻ em không cần học quá nhiều.
5. There's no need to report what they do to their boss.

3
WEEK 2 ASSIGNMENT IN TRANSLATION 2

 Họ không cần báo cáo những gì đã làm với sếp của họ.
FOCUS 6C:
1. But for his command of the local dialect , we could have been put into jail.
 Chúng ta có thể đã bị tống vào tù nếu ko có chỉ thị về phương ngữ địa phương của anh ấy.
2. But for his help , we can't solve the problem.
 Chúng tôi không thể giải quyết vấn đề nếu như không có anh ấy giúp.
3. But for more investments, the solution to unemployment can't be found .
 Giải pháp cho thất nghiệp sẽ không thể được tìm ra nếu không có nhiều đầu tư hơn.
4. But for learning , we can't do anything.
 Chúng tôi không thể làm được gì nếu không học.
5. But for money , we cannot be free from the difficulty .
 Chúng tôi không thể thoát khỏi khó khan nếu không có tiền.
FOCUS 7C:
1. Fancy seeing you here.
 Tưởng tượng việc gặp bạn ở đây.
2. Fancy planting vegetables on the top floor of the building.
Tưởng tượng chuyện trồng rau củ trên tầng thượng của tòa nhà.
3. Fancy hearing that he passed his college entrance exam.
 Tưởng tượng nghe được việc anh ấy qua bài kiểm tra đầu vào đại học.
4. Fancy learning well in such a condition.
Tưởng tượng việc học tốt trong một điều kiện như vậy.
5. Fancy learning a language in 24 hours.
 Tưởng tượng việc học một thứ ngôn ngữ trong 24 tiếng.
FOCUS 8C :
1. There's no point to get Tim to lend you his car.
 Không có lý do gì để Tim cho bạn mượn xe của anh ấy
2. There's no point in complaining.
 Phàn nàn không có tác dụng gì.
3. It's pointless to repair that old typewriter.
 Thật vô nghĩa khi sửa cái máy đánh chữ cũ đó
4. Redecorating this room would be pointless.
 Trang trí lại căn phòng này sẽ là vô nghĩa
5. It's pointless to talk to him.
 Nói chuyện với anh ấy thật vô nghĩa..
FOCUS 9 :
1. Mrs . Scott prides herself on cooking.
 Bà Scott tự hào về nấu ăn.
2. She prides herself on being such a good cook.
 Cô ấy tự hào là một đầu bếp giỏi.
3. We must pride ourselves on our country.
 Chúng ta phải tự hào về đất nước của mình
4. He prides himself on having saved the drowned child.
 Anh tự hào vì đã cứu đứa trẻ bị đuối nước.
5. Everybody prides themselves on what they do.
 Mọi người đều tự hào về những gì họ làm.
FOCUS 10C :
1. Contrary to what you think, fat people aren't always jolly .

4
WEEK 2 ASSIGNMENT IN TRANSLATION 2

 Trái ngược với những gì bạn nghĩ, người béo không phải lúc nào cũng vui vẻ
2. Contrary to what he believes, the earth is round .
 Trái ngược với những gì anh tin, trái đất tròn.
3. Contrary to what we say, he is not guilty .
 Trái ngược với những gì chúng tôi nói, anh ấy không có tội
4. Contrary to what they state, two and two are four .
 Trái ngược với những gì họ nêu, hai và hai là bốn.
5. Contrary to what she thought her husband loved her .
 Trái ngược với những gì cô ấy nghĩ chồng cô ấy yêu cô ấy.
FOCUS 11C :
1. As long as you keep calm, you 'll pass your driving test .
 Miễn là bạn giữ bình tĩnh, bạn sẽ vượt qua bài kiểm tra lái xe của mình
2. As long as you are patient, you'll succeed in life.
 Chỉ cần bạn kiên nhẫn, bạn sẽ thành công trong cuộc sống
3. As long as you work hard, you'll pass your exam .
 Miễn là bạn làm việc chăm chỉ, bạn sẽ vượt qua bài kiểm tra của mình
4. As long as you are honest, you'll be loved by everybody
 Chỉ cần bạn trung thực, bạn sẽ được mọi người yêu mến
5. As long as you read, you'll enter the treasure of knowle .
 Miễn là bạn đọc sách, bạn sẽ được tiếp cận kho tàng trí thức.
FOCUS 12C :
1. Arthur apologized for having hurt my feelings.
 Arthur xin lỗi vì đã làm tổn thương cảm xúc của tôi.
2. I apologize for interrupting your dinner.
 Tôi xin lỗi vì làm gián đoạn bữa tối của bạn
3. Ben apologized for being late.
 Ben xin lỗi vì đến muộn
4. He apologized for not ringing me to say he'd be late
 Anh ấy xin lỗi vì đã không gọi điện cho tôi để nói rằng anh ấy sẽ đến muộn.
5. I must apologize for being unable to come to the meeting.
 Tôi phải xin lỗi vì không thể đến cuộc họp.
FOCUS 13C :
1. Nothing but a full apology would satisfy him .
Không có gì ngoài một lời xin lỗi đầy đủ có thể khiến anh ta hài lòng.
2. She likes nothing but chicken .
 Cô ấy chỉ thích ăn gà.
3. Nothing but a remorse would satisfy her .
Ngoài sự ân hận ra thì không có gì có thể làm cho cô ấy hài lòng.
4. Nothing but a compensation would satisfy their boss .
Khoản bồi thường là tất cả để làm hài lòng sếp của họ.
5. Nothing but a dowry would satisfy her mother .
Ngoài của hồi môn ra thì không có gì có thể làm mẹ cô ấy hài lòng.
FOCUS 14C :
1. He hardly does any work .
Anh ấy hầu như không làm việc gì.
2. I could hardly understand what the headmaster said .
Hầu như tôi không thể hiểu những gì hiệu trưởng nói.
3. We hardly heard anything .

5
WEEK 2 ASSIGNMENT IN TRANSLATION 2

Chúng tôi hầu như không nghe thấy gì.


4. They hardly learned any lessons .
Hầu như họ không học bài nào cả.
5. The writer hardly wrote any plays .
Nhà văn hầu như không viết bất cứ vở kịch nào.
FOCUS 15C :
1. She preferred staying at home to going to the play .
Cô ấy thích ở nhà hơn là đi chơi.
2. Tony prefers watching sports on TV to playing them .
Tony thích xem thể thao trên TV hơn là chơi thể thao.
3. We preferred travelling by train to travelling by car .
 Chúng tôi thích đi tàu hơn là đi xe hơi.
4. They preferred staying at home to going camping in the rain.
Họ thích ở nhà hơn là đi cắm trại trong trời mưa.
Tom preferred going fishing to listening to the teacher .
 Tom thích đi câu cá hơn là nghe giáo viên giảng bài.
FOCUS 16C :
1. Once he has settled down, his performance will improve.
Một khi anh ấy đã ổn định, hiệu suất của anh ấy sẽ được cải thiện.
2. Once my daughter has reached the age of 18, she will be able to drive .
Con gái tôi sẽ được lái xe khi nó đủ 18 tuổi.
3. Once he has said something, he will do it .
Anh ấy nói được làm được.
4. Once this highway has been completed, the regional economy will develop .
 Một khi đường cao tốc này đã được hoàn thành, nền kinh tế khu vực sẽ phát triển.
5. Once her younger sister has finished high school, she will go to university .
Em gái cô ấy sẽ học đại học sau khi kết thúc chương trình cấp 3.

FOCUS 17C :
1. Due to recent increase in robberies, the police are advising vigilance.
Do các vụ cướp gần đầy đang gia tăng, cảnh sát khuyến cáo mọi người nên cảnh giác.
2. The office was closed due to the doctor's illness.
Phòng khám đóng cửa bởi vì bác sĩ đã bị ốm.
3. The soldier couldn't walk due to his wounded leg.
Người lính không thể đi bộ bởi vì chân anh ấy đã bị thương.
4. The planes didn't take off due to a strike.
Các máy bay đã không thể cất cánh do một cuộc đình công.
5. He returned the goods due to their bad quality.
Anh ấy trả lại tẩt cả hàng hóa bởi vì chất lượng của nó quá tệ.
FOCUS 18C :
1. The rough sea prevented the ferry from sailing .
Biển động đã ngăn cản phà ra khơi.
2. The sea was so rough that the ferry couldn't sail .
Biến quá động đến nỗi phà không thể ra khơi.
3. They prevented him from leaving the country by taking away his passport.
Họ ngăn không cho anh ta rời khỏi đất nước bằng cách lấy hộ chiếu của anh ta.
4. I'd do anything to prevent him from going there .
Tôi sẽ làm bất cứ điều gì để ngăn anh ta đến đó.
5. The rough sea prevented us from swimming.
6
WEEK 2 ASSIGNMENT IN TRANSLATION 2

Chúng tôi không bơi vì biển động.


FOCUS 19C:
1. It is not long before they are accustomed to swimming
Họ tập bơi không lâu.
2. It is not long before young children are used environment .
Không lâu để trẻ em gần gũi với môi trường.
3. It is not long before they become mature .
Không bao lâu nữa họ sẽ trưởng thành.
4. It is not long before we meet again .
Không lâu nữa chúng ta sẽ gặp lại nhau.
5. It is not long before our country develops .
Không bao lâu nữa đất nước của chúng ta sẽ phát triển.
FOCUS 20C :
1. This is the first time I have tasted pheasant.
Đây là lần đầu tiên tôi nếm thử gà lôi.
2. The last time I played tennis was 1990.
Lần cuối cùng tôi chơi tennis là năm 1990.
3. The last time I went to Bristol was three years ago.
Lần cuối cùng tôi đến Bristol là 3 năm trước.
4. It's the first time I have met such a famous person.
Đây là lần đầu tiên tôi gặp một người nổi tiếng như vậy.
5. It's the first time I have eaten this .
Đây là lần đầu tiên tôi ăn nó.
FOCUS 21C :
1. This is the most romantic story I have ever read .
Đây là câu chuyện lãng mạn nhất mà tôi từng được nghe.
2. It was the coldest winter they had ever had .
Đó là mùa đông lạnh nhất họ từng trải qua.
3. Mrs Jones is the most generous person you have ever met .
Mrs Jones là người xinh đẹp nhất mà bạn từng được gặp.
4. Computers are the most efficient servants man has ever had .
Máy tính là công cụ hiệu quả nhất mà con người từng có.
5. It was the most beautiful building I had ever had .
Đó là tòa nhà đẹp nhất tôi từng có.
FOCUS 22C :
1. It ' s years since I enjoyed myself so much .
Đã lâu rồi tôi không vui như vậy.
2. It ' s hours since the telephone rang .
Đã nhiều giờ kể từ khi điện thoại rung.
3. It ' s ages since I saw him .
Đã lâu rồi kể từ khi tôi thấy anh ấy.
4. It is two hundred years since The Times ” was first price :
Đã hai trăm năm kể từ khi The Time bán cuốn sách đầu tiên.
5. It is five years since I last saw him .
Đã năm năm rồi từ lần tối thấy anh ấy.
FOCUS 23C :
1. Over 20 years ago my parents began working in this factory .

7
WEEK 2 ASSIGNMENT IN TRANSLATION 2

Bố mẹ tôi đã làm việc ở nhà máy này hơn 20 năm rồi.
2. He started working at the factory 15 years ago .
Anh ấy đã làm việc ở nhà máy này 15 năm.
3. He started collecting stamps five years ago
Anh ấy bắt đầu sưu tập tem từ năm năm trước.
4. We began learning English one year ago
Chúng tôi bắt đầu học tiếng anh một năm trước.
5. I began studying business administration in London 2 years ago .
Tôi bắt đầu học quản trị kinh doanh tại London 2 năm trước.
FOCUS 24C :
1. No other city of the U . S . is as large as New York .
Không có thành phố nào ở Mĩ lớn hơn New York.
2. No other girl in our class is as beautiful as she .
Cô ấy là người đẹp nhất lớp chúng tôi.
3. No other person in the town is as poor as he .
Không ai trong thị trấn nghèo như cô ấy.
4. No other man in the town is as clever as he .
Không có chàng trai nào trong thị trấn thông minh bằng anh ấy.
5. No other metal is as useful as iron .
Không có kim loại nào hữu ích như sắt.
FOCUS 25C :
1. No sooner had the new editor been appointed to the post than he fell ill .
 Không lâu sau khi biên tập viên mới được bổ nhiệm vào vị trí này, anh ta đã bị ốm.
2. No sooner had the announcement been made than every one started complaining .
 Không lâu sau khi thông báo được đưa ra, mọi người bắt đầu phàn nàn..
3. Hardly had I put the phone down when the boss rang back .
 Thật khó để tôi đặt điện thoại xuống khi sếp cứ gọi lại cho tôi.
4. No sooner had he returned from his walk than he got down to writing the letter .
 Không lâu sau khi anh ấy đi bộ trở về, anh ấy ngồi xuống để viết một lá thư.
5. No sooner had the ship touched the shore than the soldier leaped into the water .
 Không lâu sau khi côn tàu cập bến, người lính đã nhảy xuống nước.
FOCUS 26C :
1. The more proficient he is , the more he likes the game .
 Càng thành thạo, cậu ấy càng thích trò chơi này
2. The sooner an agreement is reached , the better it will be .
 Thỏa thuận càng sớm thì càng tốt
3. The older I get , the less I want to travel .
 Càng lớn tuổi, tôi càng ít muốn đi du lịch
4. The less hurried the boss is , the worse he works .
 Sếp càng vội vã thì làm việc càng không hiệu quả
5. The more you sleep , the more tired you feel .
Càng ngủ, bạn càng cảm thấy mệt mỏi

FOCUS 28C :
1. I must congratulate you on having drawn up some excellent
 Tôi phải chúc mừng bạn vì đã phác thảo một cách xuất sắc
2. Bob denied having taken my card .
 Bod phủ nhận đã lấy thẻ của tôi.
3. He denied having been there at that time .
8
WEEK 2 ASSIGNMENT IN TRANSLATION 2

 Anh ấy phủ nhận đã ở đó vào lúc đó


4. He always insisted on its being written out in full .
 Anh ấy luôn khăng khăng muốn nó được viết đầy đủ
5. Would you mind turning the radio down ?
 Bạn có phiền khi tắt radio không?
FOCUS 29C :
1. Tom is believed to be very rich .
 Tom được cho là rất giàu có.
2. He is said to be the best player in the team .
 Anh ấy được cho là cầu thủ hay nhất trong đội.
3. It is said that David Copperfield is an autobiography of Charles Dickens .
 Người ta nói rằng David Copperfield là một cuốn tự truyện của Charles Dickens.
4. I remember being taken to the Z00 by my father .
 Tôi nhớ đã được cha tôi đưa đến sở thú.
5. He is said to escape to a neutral country .
 Ông ta được cho là trốn thoát đến một quốc gia trung lập.
FOCUS 30C :
1. Never had she expected that she was so successful.
 Chưa bao giờ cô ấy mong đợi rằng mình thành công đến vậy.
2. Only when a country is independent can it be prosperous .
 Chỉ khi một quốc gia độc lập, nó mới có thể thịnh vượng.
3. Only after you obtain a driving licence can you drive a car .
 Chỉ sau khi bạn có được giấy phép lái xe, bạn mới có thể lái xe.
4. Only after a twelve - hour wait did their flight leave .
 Chỉ sau khi mười hai giờ chờ đợi, chuyến bay của họ mới rời đi.
5. At no time did he suspect that money had been stolen .
 Không có lúc nào anh ấy nghi ngờ rằng tiền đã bị đánh cắp.
FOCUS 31c :
1. Only by united opposition can we eliminate world terrorism .
 Chỉ bằng sự đối lập thống nhất, chúng ta mới có thể loại bỏ khủng bố thế giới.
2. Never before had the king resigned .
 Chưa bao giờ nhà vua từ chức.
3. Only when the general ' s personal diaries were published did the truth come out .
 Chỉ khi nhật ký cá nhân của vị tướng được công bố, sự thật mới được đưa ra.
4. Only later did I realise who he was .
 Chỉ sau này tôi mới nhận ra anh ấy là ai.
5. Never in my life have I seen such a mess .
 Chưa bao giờ trong đời tôi thấy một mớ hỗn độn như vậy.
FOCUS 32C :
1. The English owe the introduction of potatoes and tobacco to Walter .
 Người Anh nợ Walter về sự ra đời của khoai tây và thuốc lá
2. The Vietnamese owe the introduction of rice planting to the Chinese .
 Người Việt Nam nợ người Trung Quốc về sự ra đời của việc trồng lúa .
3. It is the manager that I want to see , not his assistant .
 Đó là người quản lý mà tôi muốn gặp, không phải trợ lý của anh ấy.
4. People owe the invention of the telegraph to Alexander Graham Bell .
 Mọi người nợ Alexander Graham Bell về phát minh điện báo .
Mankind owes the finding of the vaccine for rabies to Louis Pasteur .
 Nhân loại nợ Louis Pasteur về việc tìm ra vắc-xin bệnh dại.
9
WEEK 2 ASSIGNMENT IN TRANSLATION 2

FOCUS 33C :
1. It is 20 years since John and Mary moved to Edinburgh .
 Đã 20 năm kể từ khi John và Mary chuyển đến Edinburgh.
2. It was only when I saw the photograph that I realised he was your brother .
 Chỉ đến khi nhìn thấy bức ảnh tôi mới nhận ra anh ấy là anh trai của bạn.
3. It was while he was on holiday in Wales that he wrote that book .
 Đó là khi anh ấy đang đi nghỉ ở xứ Wales, anh ấy đã viết cuốn sách đó.
4. It is 5 years since we learned English
 Đã 5 năm kể từ khi chúng tôi học tiếng Anh
5. It was only when our friends came that we rested.
 Chỉ đến khi bạn bè đến, chúng tôi mới nghỉ ngơi.
FOCUS 34C :
1. She urged that her husband write the letter .
 Cô ấy giục chồng viết thư.
2. I'd rather we started at seven o'clock .
 Tôi thà bắt đầu lúc bảy giờ.
3. It's high time you dressed yourself .
 Đã đến lúc bạn tự sửa soạn quần áo.
4. The officer demanded that the sodier capture the hill .
 Sĩ quan yêu cầu người lính chiếm được ngọn đồi.
5. It is necessary that the train be on time .
 Điều cần thiết là tàu phải đúng giờ.
FOCUS 35C :
1. Had his aunt not died and left him £10 , 000 , he would not have been able to buy the house he
wanted .
 Nếu dì của anh ta không chết và để lại cho anh ta 10, 000$, anh ta sẽ không thể mua được
ngôi nhà mà anh ta muốn
2. Had I known she was sick , I would have visited her .
 Nếu tôi biết cô ấy bị ốm, tôi sẽ đến thăm cô ấy.
3. Should the train be delayed , I shall send the telegram .
 Nếu tàu bị trì hoãn, tôi sẽ gửi bức điện tín.
4. Were it true , how would we laugh
Nếu đó là sự thật,làm sao chúng ta cười được.
5. Had it not been attended by a famous film star , the party wouldn ' t have been a success .
 Nếu không có sự tham gia của một ngôi sao điện ảnh nổi tiếng, bữa tiệc sẽ không thành
công.
FOCUS 36C :
1. So long as the examiner can read your handwriting , he will accept your answer .
 Chừng nào giám khảo có thể đọc được chữ viết tay của bạn, anh ấy sẽ chấp nhận câu trả lời
của bạn.
2. So long as you keep my car carefully , you can use it .
 Miễn là bạn giữ xe của tôi cẩn thận, bạn có thể sử dụng nó.
3. So long as you drive my car carefully , you can borrow it .
 Miễn là bạn lái xe của tôi cẩn thận, bạn có thể mượn nó.
4. So long as you don ' t make noise , you can sit here
 Chừng nào bạn không gây ồn ào, bạn có thể ngồi đây
5. So long as he keeps my room clean , he can use it .
 Miễn là anh ấy giữ phòng tôi sạch sẽ, anh ấy có thể sử dụng nó.

10
WEEK 2 ASSIGNMENT IN TRANSLATION 2

FOCUS 37C :
1 It 's high time you dressed yourself .
Đã đến lúc em tự chuẩn bị cho bản thân mình rồi
2 It’s high time you went to the hopital ” , Sam said to Helen .
Sam nói với Helen rằng đã đến lúc chúng ta đi tới bệnh viện rồi.
3 It’s high time something were done about the city ' s traffic problems .
Đã đến lúc hoàn thành các vấn đề về giao thông của thành phố rồi.
4 It’s high time I got back to work .
Đã đến lúc tôi quay lại làm việc.
5 Its time the government did something about air pollution .
Đã đến lúc chính phủ làm gì đó để cải thiện vấn đề ô nhiễm môi trường.
FOCUS 38C :
1. If only you didn't worry so much ! ” Hellen anwered , laughing.
Helen vừa nói vừa cười bảo giá như em không suy nghĩ nhiều như thế
2. If only he had spent more time revising .
Giá như anh ấy dành nhiều thời gian để ôn tập
3. I'd rather you didn ' t smoke in here.
Bạn không nên hút thuốc ở đây.
4. I’d rather you admitted that you were to blame , and didn ' t try to conceal it .
Tôi mong rằng bạn thừa nhận bạn đã đổ lỗi và đừng cố gắng che giấu điều đó
5. I ' d rather you didn ' t smoke in here .
Tôi mong rằng bạn không hút thuốc ở đây.
FOCUS 39C :
1. You can ' t have locked the front door because here ' s the key .
 Bạn không thể khóa cửa trước vì chìa khóa của nó đây.
2. You shouldn ' t have left the windows open last night .
 Đáng lẽ ra bạn không nên để cửa sổ mở tối qua.
3. You should have read the instruction .
 Bạn nên đọc kĩ chỉ dẫn.
4. People must have noticed that I was impressed by the size of the diamonds.
 Mọi người hẳn đã nhận thấy rằng tôi rất ấn tượng bởi kích thước của những viên kim
cương.
5. I might have it for £8 .
 Tôi có thể có nó với giá 8 bảng.
FOCUS 40C :
1. That the earth revolves around the sun wasn 't believed until the 15th century.
 Trái đất xoay quanh mặt trời là đều vô lý cho đến tận thế kỷ 15
2. I don ' t believe he could have done it by himself .
 Tôi không tin anh ta hoàn thành bằng chính sức lực của mình.
3. It was wery common that doctors used to send their patients to the seashore for a rest.
 Điều rất phổ biến là các bác sĩ thường đưa bệnh nhân của họ đến bờ biển để nghỉ ngơi.
4. Why people are prepared to tolerate a four - hour journey each day for the dubious privilege of
living in the country can't be understood.
 Tại sao mọi người sẵn sàng chịu đựng một cuộc hành trình kéo dài bốn giờ mỗi ngày cho
đặc quyền để có một cuộc sống ở đất nước mà không thể hiểu được.
11
WEEK 2 ASSIGNMENT IN TRANSLATION 2

5. The fact that the policeman were prejudiced against foreigners could not be recorded in the
official files.
 Sự thật là việc cảnh sát có thành kiến với người nước ngoài không thể được ghi lại trong hồ
sơ chính thức.
FOCUS 41C :
1 Colonel and Mrs Tibbs, to whom I spoke to only last week , died in that terrible train accident.
 Đại tá và bà Tibbs, người mà tôi vừa nói chuyện chỉ mới tuần trước, họ đã chết trong vụ tai
nạn tàu hỏa khủng khiếp.
2 The joke which I told Michael made him laugh .
 Trò cười mà tôi kể cho Michael nghe đã khiến anh ấy cười khoái chí
3 The first man who flew across the English Channel was Northcliffe .
 Người đàn ông đầu tiên bay qua eo biển Anh là Northcliffe.
4 Women who work in the army are to be admired .
 Phụ nữ làm việc trong quân đội sẽ được tuyên dương.
5 They could hear the insistent booming sound which they found to be caused by a small water
spout shooting down into a pool from the roof of the cave .
 Họ có thể nghe thấy âm thanh nổ van lớn mà họ tìm thấy sẽ được gây ra bởi một nước nhỏ vòi bắn
hạ vào một dòng nước từ nóc hang
FOCUS 42C :
1. As long as you keep calm, you can pass your driving test.
 Miễn là cậu giữ bình tĩnh, cậu sẽ vượt qua được kì thi lái xe.
2. He will come so that he can meet you .
 Anh ta sẽ đến nên là có thể 2 người sẽ gặp nhau đấy
3. When the cat is absent , the mice will play .
 Vắng chủ nhà gà mọc đuôi tôm.
4. The engine failed due to a badly fitted part .
 Một con sâu làm rầu nồi canh
5. When they told him about the robbery , the manager was very astounded .
 Khi họ nói với anh ta về vụ cướp, người quản lý đã rất kinh ngạc.
FOCUS 43C :
1. Contrary to its harmless appearance , the dog was , infact , quite dangerous .
 Trái với vẻ ngoài vô hại của nó, con chó khá nguy hiểm.
2. If you hadn ' t been foolish , you could have been a partner in the firm .
 Nếu bạn không lỡ lầm, bạn có thể là đối tác trong công ty
3. Had Laura supported me , I would have been able to finish the project .
 Nếu Laura ủng hộ tôi, tôi đã có thể hoàn thành dự án.
4. Not having been there before , she found that America was a whole new experience for her.
 Chưa từng đến đó trước đây, cô ấy thấy rằng nước Mỹ là một trải nghiệm mới mẻ.
5. Crossing the street , she saw a bear .
 Khi đang bước qua đường cô ấy nhìn thấy một con gấu
FOCUS 44C :
1. After having been instructed to drive out of town , I began to acquire confidence.
 Sau khi được hướng dẫn lái xe ra khỏi thị trấn, tôi bắt đầu có được sự tự tin để lái xe
2. After having watched the garbage collectors on his street , John decided he wanted to become
one, too.
12
WEEK 2 ASSIGNMENT IN TRANSLATION 2

 Sau khi xem những người thu gom rác trên phố, John quyết định anh cũng muốn trở thành
một người giống như vậy
3. After having finished her English course , she went to England .
 Sau khi kết thúc khóa học tiếng Anh , cô ấy đã sang Anh.
4. After having turned off the light , she went to bed.
 Sau khi tắt đèn, cô ấy đã đi ngủ.
5. After having taken off his hat , he went into the classroom .
 Sau khi cởi mũ, anh ta đi vào lớp.
FOCUS 45C :
1. No matter how busy you are , he always insists on coming with you .
 Dù có bận đến đâu, anh ấy vẫn luôn một mực muốn đi cùng bạn
2. No matter how hard I tried , I couldn ' t open the door .
 Dù có cố gắng thế nào, tôi cũng không thể mở cửa.
3. No matter how intelligent you are , you should be vigilant .
 Cho dù bạn thông minh đến đâu, bạn cũng nên cảnh giác.
4. No matter how long you use it , it won ' t wear out .
 Cho dù bạn sử dụng nó bao lâu, nó sẽ không bị hao mòn.
5. No matter how strong you are , you can ' t lift this heavy box .
 Cho dù bạn khỏe đến đâu, bạn cũng không thể nhấc cái hộp nặng này
FOCUS 46C :
1. Much as I admire her achievements , as a person I loathe her .
 Tôi ngưỡng mộ thành tích của cô ta, nhưng tôi ghê tởm cô ấy.
2. Much as she studies much , she never seems to succeed .
 Học nhiều như cô ấy dường như không bao giờ thành công.
3. Much as I admire his courage , I think he is foolish .
 Dù tôi ngưỡng mộ lòng can đảm của anh ấy, nhưng tôi nghĩ anh ấy thật ngốc nghếch.
4. Much as I admire her achievements , I don ' t really like her .
 Tôi ngưỡng mộ thành tích của cô ta, nhưng tôi không thích cô ấy.
5. However strong he is , he is timid .
 Tuy anh ta trông mạnh mẽ, nhưng khá rụt rè.
FOCUS 47C :
1. Her performance made strong impressions on the critics .
 Diễn xuất của cô đã gây ấn tượng mạnh mẽ với các nhà phê bình.
2. His insistence on his own way led to difficulties .
 Sự bảo thủ của anh ta sẽ khiến anh ta gặp khó khăn trên chính con đường của mình.
3. We want his approval of an important scheme .
 Chúng tôi muốn ông chấp thuận một kế hoạch quan trọng.
4. His confession to his crimes amazed everybody .
 Lời thú nhận tội của hắn ta khiến mọi người kinh ngạc.
5. No reply from the secretary was sent to me for 10 days .
 Đã được 10 ngày, tôi chẳng nhận đc sự phản hồi nào từ thư ký của tôi cả
FOCUS 48C :
1. A headmaster who caned a pupil has been cleared of criminal charges .
 Vụ án Hiệu trưởng đánh một học sinh đã được xóa bỏ không dấu vết
13
WEEK 2 ASSIGNMENT IN TRANSLATION 2

2. A man with a gun has killed 3 people in a bank robbery .


 Một người đàn ông cầm súng đã giết chết 3 người trong một vụ cướp ngân hàng.
3. The police have solved the mystery of the heiress who disappeared .
 Viên cảnh sát đã giải đáp bí ẩn về người thừa kế, anh ta đã bị mất tích
4. A student leader has claimed that the police attacked .
 Một lãnh đạo sinh viên đã tuyên bố rằng cảnh sát đã tấn công
5. Parents and pupils are protesting against the head teacher’s decision to send pupils with long
hair home.
 Phụ huynh và học sinh đang phản đối việc giáo viên chủ nhiệm gửi học sinh có mái tóc dài
về nhà.

14

You might also like