You are on page 1of 158

Chương

THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG

1
MỤC TIÊU
Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể:
- Giải thích và nhận định được:
+ Khái niệm, đặc điểm, vai trò cơ bản của thuế Giá trị
gia tăng.
+ Đối tượng chịu thuế Giá trị gia tăng.
+ Đối tượng không chịu thuế Giá trị gia tăng.
+ Người nộp thuế Giá trị gia tăng.
+ Phương pháp tính thuế, giá tính thuế, thuế suất
thuế Giá trị gia tăng.
+ Hoàn thuế Giá trị gia tăng.
- Tính toán được tiền thuế Giá trị gia tăng. 2
Khái niệm

Tổng quan Đặc điểm


thuế GTGT
Vai trò

Đối tượng chịu thuế


THUẾ
GTGT Không chịu thuế

Người nộp thuế


Nội dung
thuế GTGT Phương pháp tính thuế

Hoàn thuế

Kê khai, nộp thuế


3
I TỔNG QUAN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

1. Khái niệm
Thuế GTGT là thuế tiêu dùng (gián thu) thu trên
phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ
phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông
đến tiêu dùng.

4
Đặc điểm

Đối Thuế Có Chỉ Nhiều


tượng suất tính thu nước
chịu áp trung vào áp
thuế dụng lập giá trị dụng
nhiều thống cao tăng
nhất thêm
5
Vai trò

Khoản Tránh Khuyến Tăng


thu đánh khích cường
quan trùng xuất hạch
trọng thuế khẩu toán

6
NỘI DUNG CƠ BẢN THUẾ GIÁ TRỊ
II
GIA TĂNG CỦA VIỆT NAM.

Thuế GTGT áp dụng ở Việt Nam từ 01/01/1999,


thay thuế Doanh thu.

7
1. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ

- Sản xuất
- Kinh doanh

Trừ 26
nhóm
Hàng hóa,
- Tiêu dùng không
dịch vụ
chịu
thuế

-Nhập khẩu
-Mua từ nước ngoài
8
2. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ

Có 26 trường hợp không chịu thế GTGT

9
KHÔNG CHỊU THUẾ (tt)

Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản,


1 hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến
thành sản phẩm khác (hoặc sơ chế )

DO KHÂU

Tổ chức, cá nhân tự
sản xuất, đánh bắt Nhập khẩu
bán ra
NGƯ DÂN

Hệ thống Ông
Bán CÁ Bán CÁ
siêu thị LÊ THÀNH
HỢP TÁC XÃ

Bán GẠO
Công ty
Bán GẠO Ông
Xay LÚA thương mại
LÊ HÒA
thành GẠO HÒA PHÁT *

12
HỢP TÁC XÃ
Công ty
Bán KHÓM TƯƠI
LÊ LỘC

Bán KHÓM ĐÓNG HỘP Công ty


AN VINH

13
VIỆT NAM

DN DN
BÁN NHẬP KHẨU
HOA LAN LÊ MINH

14
KHÔNG CHỊU THUẾ (tt)

2 - Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng

- Tưới, tiêu, cày, bừa, nạo vét kênh, mương


nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp,
dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
3 - Phân bón; thức ăn gia súc, gia cầm, thủy
sản và vật nuôi khác; tàu đánh bắt xa bờ;
máy móc, tiết bị chuyên dùng phục vụ SX
nông nghiệp.
15
KHÔNG CHỊU THUẾ (tt)

- Muối: sản xuất từ nước biển, mỏ tự nhiên,


4
muối tinh, muối iốt

16
HỢP TÁC XÃ

Công ty Công ty
Bán MUỐI Bán MUỐI
MINH ĐẠT THU HÀ
VIỆT NAM

DN
DN
HOA BÁN NHẬP KHẨU
LỘC VINH
LAN

18
KHÔNG CHỊU THUẾ (tt)

-Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước bán cho người


5
đang thuê.

6 -Chuyển quyền sử dụng đất.

19
KHÔNG CHỊU THUẾ(tt)

- Bảo hiểm nhân thọ, sức khỏe, người học


và bảo hiểm liên quan đến con người.
- Bảo hiểm vật nuôi, cây trồng và bảo hiểm
7 nông nghiệp khác.
- Bảo hiểm tàu, thuyền, trang thiết bị và
dụng cụ phục vụ trực tiếp đánh bắt thủy sản;
- Tái bảo hiểm.
20
KHÔNG CHỊU THUẾ (tt)

- Dịch vụ cấp tín dụng *


- Hoạt động cho vay riêng lẻ (không phải là tổ chức
tín dụng).
- Kinh doanh chứng khoán *
8 - Chuyển nhượng vốn.
- Bán nợ.
- Kinh doanh ngoại tệ.
- Dịch vụ tài chính phái sinh.
- Bán tài sản bảo đảm của khoản nợ của tổ chức
mà Nhà nước sở hữu 100% để xử lý nợ xấu.
21
KHÔNG CHỊU THUẾ (tt)

9 - Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y.

22
22
KHÔNG CHỊU THUẾ (tt)

KHÁM BỆNH

23
KHÔNG CHỊU THUẾ (tt)

KHÁM BỆNH

MUA THUỐC

24
KHÔNG CHỊU THUẾ (tt)

- Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và


internet phổ cập theo chương trình của
10 Chính phủ.
- Dịch vụ bưu chính, viễn thông từ nước
ngoài vào Việt Nam theo chiều đến.

- Dịch vụ duy trì vườn thú, vườn hoa, công


11 viên, cây xanh đuờng phố, chiếu sáng công
cộng; dịch vụ tang lễ.
25
KHÔNG CHỊU THUẾ (tt)

- Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn


vốn đóng góp của nhân dân, vốn viện trợ
12 nhân đạo đối với công trình văn hóa, nghệ
thuật, công trình phục vụ công cộng, cơ sở
hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách
xã hội.

- Dạy học, dạy nghề: văn hóa, ngoại ngữ, tin


13
học, múa, nhạc… * *
26
KHÔNG CHỊU THUẾ (tt)

- Xuất bản, nhập khẩu, phát hành: báo,


tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính
trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản
14 pháp luật, sách khoa học kỹ thuật, sách in
bằng chữ dân tộc thiểu số, tranh ảnh, áp
phích tuyên truyền cổ động kể cả dưới dạng
băng đĩa; in tiền.

27
KHÔNG CHỊU THUẾ (tt)

- Phát sóng truyền thanh, truyền hình chương


15 trình bằng nguồn vốn ngân sách nhà
nước.

- Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe


16 buýt, xe điện, tàu điện nội tỉnh, đô thị, tuyến
lân cận.

28
KHÔNG CHỊU THUẾ (tt)

- Hàng hóa trong nước chưa sản xuất được


17
nhập khẩu

- Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc


18
phòng, an ninh.

29
KHÔNG CHỊU THUẾ (tt)

- Hàng hóa nhập khẩu để viện trợ nhân đạo, viện trợ
không hoàn lại.
- Quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị-xã hội,
tổ chức chính trị xã hội-nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ
chức xã hội-nghề nghiệp, đơn vị vũ trang trong định mức.
- Quà biếu, quà tặng cho cá nhân ở Việt Nam trong định
mức.
19 - Đồ dùng: của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu
chuẩn miễn trừ ngoại giao; của người Việt Nam định cư
ở nước ngoài khi về nước mang theo.
- Hàng hóa theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế.
- Hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức quốc tế, cá nhân
nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện
trợ không hoàn lại cho Việt Nam.
30
KHÔNG CHỊU THUẾ (tt)

- Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh


thổ Việt Nam.
- Hàng tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập.
- Nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công
20
hàng xuất khẩu theo hợp đồng.
- Hàng hóa, dịch vụ mua bán giữa nước ngoài
với khu phi thuế quan và giữa các khu phi
thuế quan với nhau.

31
KHÔNG CHỊU THUẾ (tt)

- Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng


21 quyền sở hữu trí tuệ.
- Phần mềm máy tính (bao gồm sản phẩm
phần mềm và dịch vụ phần mềm).

- Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng và các


22 loại vàng chưa chế tác thành sản phẩm mỹ
nghệ, đồ trang sức...
32
KHÔNG CHỊU THUẾ (tt)

- Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng


23
sản khai thác chưa qua chế biến.

- Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ


24 phận của người bệnh; nạng, xe lăn và dụng
cụ chuyên dùng khác cho người tàn tật.
33
33
KHÔNG CHỊU THUẾ (tt)

- Hàng hóa, dịch vụ của cá nhân, hộ kinh


25 doanh có mức doanh thu từ 100 trđ/năm trở
xuống.

34
34
KHÔNG CHỊU THUẾ (tt)

- Hàng hóa bán miễn thuế ở các cửa hàng


miễn thuế.
- Hàng dự trữ quốc gia do cơ quan dự trữ
quốc gia bán ra.
26
- Các hoạt động có thu phí, lệ phí.
- Rà phá bom, mìn, vật nổ do các đơn vị
quốc phòng thực hiện đối với công trình
đầu tư bằng vốn NSNN.

35
3. NGƯỜI NỘP THUẾ

Sản xuất, kinh doanh


hàng hóa chịu thuế
GTGT

Kinh doanh dịch vụ


chịu thuế GTGT
Tổ chức,
cá nhân
Nhập khẩu hàng
hóa chịu thuế GTGT

Mua dịch vụ chịu thuế


GTGT từ nước ngoài 36
NGƯỜI NỘP THUẾ

DN PHÁT DN TÀI DN PHÚ


SẢN XUẤT BÁN THƯƠNG BÁN THƯƠNG
RƯỢU MẠI MẠI

37
NGƯỜI NỘP THUẾ

GIAO NGUYÊN LIỆU


Công ty Công ty
BÁN
MINH ÂN THU HÀ
GIA CÔNG THÀNH RƯỢU
VIỆT NAM

DN DN
BÁN NHẬP KHẨU
LAN LỘC

DN

39
VIỆT NAM

THUÊ CÔNG TY NƯỚC NGOÀI


DN
LỘC CUNG CẤP DỊCH VỤ

40
4. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

PP
khấu trừ
Sản xuất, kinh doanh
trong nước
PP
Phương trực tiếp
pháp tính
thuế

Nhập khẩu

41
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
4.1. Sản xuất kinh doanh trong nước
4.1.1.Phương pháp khấu trừ (HĐ GTGT)
a. Đối tượng áp dụng
- Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có
doanh thu từ bán hàng hóa, dịch vụ 01 tỷ
đồng/năm trở lên và thực hiện đầy đủ chế
độ kế toán, hóa đơn, chứng từ .

42
ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ

- Đơn vị kinh doanh đăng ký tự nguyện:

+ Doanh nghiệp, HTX đang hoạt động có doanh thu


hàng năm từ bán hàng hóa, dịch vụ chịu thuế
GTGT dưới 01 tỷ đồng đã thực hiện đầy đủ chế độ
kế toán, sổ sách, hóa đơn, chứng từ.

+ Doanh nghiệp mới thành lập từ dự án đầu tư của


cơ sở kinh doanh đang hoạt động nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ.
43
ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ

- Đơn vị kinh doanh đăng ký tự nguyện:


+ Doanh nghiệp, HTX mới thành lập có thực hiện
đầu tư, mua sắm, nhận góp vốn bằng TSCĐ,
máy móc, thiết bị, công cụ, dụng cụ hoặc có hợp
đồng thuê địa điểm kinh doanh.
+ Tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài kinh
doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp
đồng nhà thầu phụ.
+ Tổ chức kinh tế khác hạch toán được thuế GTGT
đầu vào, đầu ra.
44
PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ

b. Thuế GTGT phải nộp

Công ty PHÚ
MUA VẢI BÁN ÁO
MAY ÁO
GIÁ 100.000 GIÁ 300.000

45
PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ

THUẾ GTGT THUẾ GTGT - THUẾ GTGT ĐẦU VÀO


=
PHẢI NỘP ĐẦU RA ĐƯỢC KHẤU TRỪ

46
PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ

b.1. Thuế GTGT đầu ra

THUẾ GTGT SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ THUẾ


= TÍNH THUẾ * TÍNH THUẾ * SUẤT
ĐẦU RA

47
PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ

* Số lượng tính thuế:

là số lượng xác định đã tiêu thụ, kể cả dùng để


trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương,
khuyến mại (xem thêm giá tính thuế)

48
PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ
Thời điểm xác định thuế GTGT đầu ra:
- Đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao
quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho
người mua không phân biệt đã thu được tiền hay
chưa thu được tiền.
- Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành
việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa
đơn cung ứng dịch vụ không phân biệt đã thu
được tiền hay chưa thu được tiền. 49
PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ

Thời điểm xác định thuế GTGT đầu ra:


- Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch là
ngày ghi chỉ số điện, mức tiêu thụ trên đồng hồ
để ghi hóa đơn tính tiền.
- Đối với kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở
hạ tầng, xây nhà để bán, chuyển nhượng, cho
thuê là thời điểm thu tiền theo tiến độ thực hiện
dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng.
50
PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ

Thời điểm xác định thuế GTGT đầu ra:


- Đối với xây dựng, lắp đặt là thời điểm nghiệm
thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình,
khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không
phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được
tiền.
- Đối với hàng hóa nhập khẩu là thời điểm đăng ký
tờ khai hải quan.
51
PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ

* Giá tính thuế

- Giá tính thuế GTGT đầu ra là giá bán chưa có


thuế GTGT.

52
PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ

GIÁ BÁN SẢN PHẨM


CHƯA CÓ THUẾ GIÁN THU

T TTĐB
GIÁ BÁN
T BVMT

T GTGT 53
PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ

Ví dụ: DN Phước Tứ bán ti-vi, giá chưa thuế


GTGT 6 trđ đ/tivi, thuế suất thuế GTGT 10%.

54
THUẾ GTGT ĐẦU RA

- Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB thì


giá tính thuế GTGT đầu ra :

là giá bán bao gồm thuế TTĐB nhưng chưa


bao gồm thuế GTGT.

55
THUẾ GTGT ĐẦU RA

- Đối với hàng hóa chịu thuế Bảo vệ môi


trường thì giá tính thuế GTGT đầu ra : là giá
bán đã có thuế Bảo vệ môi trường nhưng
chưa có thuế GTGT.

56
THUẾ GTGT ĐẦU RA

- Đối với hàng hóa vừa chịu thuế TTĐB, vừa


chịu thuế BVMT thì giá tính thuế GTGT đầu
ra: là giá bán đã có thuế TTĐB và thuế BVMT
nhưng chưa có thuế GTGT.

57
THUẾ GTGT ĐẦU RA

- Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả


góp (trả chậm) thì giá tính thuế GTGT đầu ra:

tính theo giá bán chưa bao gồm thuế GTGT


của sản phẩm bán trả 1 lần, không bao gồm lãi
trả góp (lãi trả chậm).

58
THUẾ GTGT ĐẦU RA

Ví dụ: DN Thảo trong tháng bán được 18 ti-vi, trong đó


có 03 bán theo phương thức trả chậm.
- Trả tiền ngay khi mua: giá bao gồm thuế GTGT là 13,2
trđ/tv.
- Trả chậm: giá bao gồm thuế GTGT và tiền lãi 13,6
trđ/tv (tiền lãi tính trên giá bao gồm thuế GTGT = 0,4
trđ)
Yêu cầu: Tính thuế GTGT đầu ra, biết rằng thuế suất
thuế GTGT 10%.
59
THUẾ GTGT ĐẦU RA

60
THUẾ GTGT ĐẦU RA

- Đối với hoạt động cho thuê tài sản (nhà, văn

phòng, xưởng, bến, bãi, phương tiện vận tải…) thì giá tính
thuế GTGT đầu ra:
là giá cho thuê chưa có thuế GTGT.

Trường hợp thu tiền cho thuê trước cho một thời
hạn thuê thì giá tính thuế GTGT là tổng tiền thu
trước chưa gồm thuế GTGT.
61
THUẾ GTGT ĐẦU RA

CHO THUÊ NHÀ


Công ty Doanh nghiệp
AN BẢO HÀ MINH
TRẢ TIỀN

- Tháng 1.2020, C.ty Bảo thu tiền cho thuê của tháng
01.2020 với giá chưa thuế GTGT: 5.000.000 đ
- Tháng 2.2020 C.ty Bảo thu tiền cho thuê của tháng 2,
3, 4.2020 với tổng giá chưa thuế GTGT: 15.000.00062 đ
THUẾ GTGT ĐẦU RA

- Đối với hoạt động gia công thì giá tính thuế
GTGT đầu ra:
là giá gia công chưa có thuế GTGT (bao gồm
tiền công, chi phí nhiên liệu, vật liệu phụ, chi phí khác
phục vụ gia công).

63
THUẾ GTGT ĐẦU RA

GIAO NGUYÊN LIỆU


Công ty Công ty
BÁN
MINH ÂN THU HÀ
GIA CÔNG THÀNH RƯỢU

-C.ty Ân nhận gia công giá chưa thuế GTGT: 60.000 đ


-DN Hà bán rượu với giá chưa thuế GTGT: 120.000 đ
THUẾ GTGT ĐẦU RA

- Đối với xây dựng, lắp đặt thì giá tính thuế
GTGT đầu ra: là giá công trình, hạng mục
công trình thực hiện bàn giao chưa có thuế
GTGT.
+ Trường hợp có bao thầu nguyên vật liệu, máy
móc… thì giá tính thuế bao gồm cả giá trị nguyên
vật liệu chưa có thuế GTGT.
+ Trường hợp không bao thầu nguyên vật liệu, máy
móc… thì giá tính thuế không bao gồm giá trị
nguyên vật liệu và máy móc chưa có thuế GTGT.
65
THUẾ GTGT ĐẦU RA

Ví dụ: Công ty xây dựng Bảo Tín nhận thầu xây


dựng công trình dân sự không bao thầu vật
tư xây dựng, tổng giá trị hợp đồng này (không
bao gồm vật tư, nguyên liệu) chưa có thuế GTGT là

800 triệu đồng; giá trị nguyên liệu, vật tư xây


dựng do chủ đầu tư cung cấp chưa có thuế
GTGT là 1.200 triệu đồng.
Hỏi: giá tính thuế GTGT đầu ra đối với công ty
Bảo Tín?
66
THUẾ GTGT ĐẦU RA

67
THUẾ GTGT ĐẦU RA
Ví dụ: Công ty xây dựng Bảo Tín nhận thầu xây
dựng công trình dân sự có bao thầu giá trị vật
tư xây dựng, tổng giá trị công trình (bao gồm
cả vật tư, nguyên liệu) chưa có thuế GTGT là
1.800 triệu đồng; trong đó giá trị nguyên liệu,
vật tư xây dựng chưa có thuế GTGT là 1.200
triệu đồng.
Hỏi: giá tính thuế GTGT đầu ra đối với công ty
Bảo Tín?
68
THUẾ GTGT ĐẦU RA

69
THUẾ GTGT ĐẦU RA

- Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động


sản thì giá tính thuế đầu ra: là giá chuyển
nhượng chưa có thuế GTGT trừ (-) giá đất
được trừ.

70
THUẾ GTGT ĐẦU RA

Ví dụ:
Tháng 9 năm 2020, Công ty bất động sản Đất
Lành bán 01 căn hộ cho ông Như An, thông
tin trên hóa đơn như sau:
- Giá bán căn hộ chưa có thuế GTGT: 1.500 trđ
- Giá đất : 300 trđ.
Hỏi: thuế GTGT đầu ra? Biết thuế suất thuế
GTGT 10%.
71
THUẾ GTGT ĐẦU RA

72
THUẾ GTGT ĐẦU RA

- Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán
hàng hóa; ủy thác xuất nhập khẩu hưởng tiền
công hoặc hoa hồng thì giá tính thuế GTGT
đầu ra:
là tiền công hoặc hoa hồng được hưởng chưa
có thuế GTGT.

73
THUẾ GTGT ĐẦU RA

DN An DN Bình
GIAO ÁO BÁN
SX ÁO ĐẠI LÝ

- DN Bình bán áo với giá chưa thuế GTGT: 100.000 đ

- Tiền hoa hồng chưa thuế GTGT Bình nhận được: 10.000 đ
74
THUẾ GTGT ĐẦU RA

- Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng


chứng từ ghi giá thanh toán là giá đã có thuế
GTGT như tem, vé cước vận tải, vé xổ số kiến
thiết... thì giá chưa có thuế GTGT để tính thuế
GTGT đầu ra:
Giá chưa thuế GTGT = Giá thanh toán : (1 + thuế suất)

75
THUẾ GTGT ĐẦU RA
Ví dụ:

Trong tháng 9.2020, công ty xổ số kiến thiết tỉnh


A có tình hình sau:

+ Tổng thu từ bán vé xố số 500 trđ.

+ Trả thưởng 100 trđ.

Hỏi: thuế GTGT đầu ra tháng 9.2020? Biết thuế


suất thuế GTGT 10%
76
THUẾ GTGT ĐẦU RA

77
THUẾ GTGT ĐẦU RA

- Đối với Casino, trò chơi điện tử có thưởng, giải


trí có đặt cược thì giá tính thuế GTGT đầu ra:

Số tiền thu được còn lại


Giá tính thuế GTGT =
1+ thuế suất thuế GTGT

Số tiền thu được còn lại: là số thu từ hoạt động này (bao
gồm thuế TTĐB và thuế GTGT) - (trừ) tiền đã trả
thưởng cho khách.
78
THUẾ GTGT ĐẦU RA

Ví dụ: Tại trường đua có tình hình sau


- Bán 6.000 vé vào cổng xem đua với giá bán bao
gồm thuế GTGT là 22.000 đ/vé.
- Bán 5.000 vé đặt cược, giá đã bao gồm thuế
GTGT là 10.000 đ/vé. Trong 5.000 vé đã bán, có
40 vé trúng, mỗi vé trúng được 40.000 đ.
Yêu cầu: Tính thuế GTGT đầu ra? Biết thuế suất
thuế GTGT 10%.
79
THUẾ GTGT ĐẦU RA

80
THUẾ GTGT ĐẦU RA

- Đối với vận tải, bốc xếp thì giá tính thuế GTGT
đầu ra:
là giá cước vận tải, bốc xếp chưa có thuế
GTGT, không phân biệt cơ sở trực tiếp vận tải,
bốc xếp hay thuê lại.

81
THUẾ GTGT ĐẦU RA
Ví dụ:
Doanh nghiệp Nghệ Vinh thuê công ty vận tải Vạn
Lý vận chuyển một lô hàng từ Tp.Hồ Chí Minh
đến Tp.Hà Nội với giá chưa thuế GTGT 10 trđ.
Sau đó, công ty Vạn Lý thuê lại công ty vận tải
Trường Thành để vận chuyển lô hàng nói trên
với giá chưa thuế GTGT 9 trđ.
Hỏi: thuế GTGT đầu ra của công ty Vạn Lý? Biết
thuế suất thuế GTGT 10%
82
THUẾ GTGT ĐẦU RA

83
THUẾ GTGT ĐẦU RA

- Đối với dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành,


hợp đồng ký với khách hàng theo giá trọn gói
(ăn, ở, đi lại) thì giá trọn gói được xác định là
giá đã có thuế GTGT, giá tính thuế GTGT đầu
ra:
Giá trọn gói
Giá tính thuế GTGT =
1+ thuế suất thuế GTGT
84
THUẾ GTGT ĐẦU RA

Nếu giá trọn gói bao gồm cả các khoản chi vé


máy bay vận chuyển khách du lịch từ nước
ngoài vào Việt Nam, từ Việt Nam đi nước
ngoài, các chi phí ăn, nghỉ, thăm quan và một
số khoản chi ở nước ngoài khác thì các khoản
chi trên được tính giảm trừ trong giá (doanh
thu) tính thuế GTGT.
85
THUẾ GTGT ĐẦU RA

Ví dụ: Công ty Du lịch Thanh Niên thực hiện hợp đồng


du lịch với công ty ở Lào theo hình thức trọn gói cho
60 khách du lịch trong 04 ngày tại Việt Nam với tổng
số tiền 50.000 USD. Phía Việt Nam phải lo toàn bộ chi
phí vé máy bay, ăn, ở, thăm quan; trong đó riêng tiền
vé máy bay đi từ Lào sang Việt Nam và ngược lại hết
15.000 USD.

Tỷ giá 1USD = 22.000 đồng Việt Nam.

Hỏi: thuế GTGT đầu ra của công ty Thanh Niên?


Biết thuế suất thuế GTGT 10% 86
THUẾ GTGT ĐẦU RA

87
THUẾ GTGT ĐẦU RA

- Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng trao đổi, biếu,


tặng, cho, trả thay lương: giá tính thuế GTGT
là giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ
cùng loại (hoặc tương đương) tại thời điểm
phát sinh các hoạt động trên.
Riêng hàng hóa, dịch vụ khuyến mại theo
quy định thì GIÁ TÍNH THUẾ ĐẦU RA = 0

88
THUẾ GTGT ĐẦU RA
Ví dụ: DN Phước sản xuất quạt điện có tình hình:
- Bán 600 quạt, giá chưa thuế GTGT 500.000 đ/quạt.
Khuyến mại 5 quạt (đã đăng ký với SCT)
- Dùng 40 quạt để trao đổi với DN Lê lấy nguyên liệu,
giá trao đổi chưa thuế GTGT ghi trong hợp đồng
460.000 đ/quạt. Đồng thời tặng 10 quạt.
- Xuất 8 quạt để lắp đặt ở bộ phận bán hàng.
Yêu cầu: tính thuế GTGT đầu ra, biết rằng giá thành
của 01 quạt 300.000 đồng, thuế suất thuế GTGT
89
10%.
THUẾ GTGT ĐẦU RA

90
PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ

b.2. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Là tổng thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua


vào dùng cho SXKD hàng hóa, dịch vụ chịu
thuế GTGT.

91
HỘ
MUA CHỈ
GIA ĐÌNH
Công ty PHÚ
NHẬP KHẨU MÁY

DN
MAY ÁO
MUA VẢI
THANH

BÁN ÁO
92
THUẾ GTGT ĐẦU VÀO

b.2.1. Điều kiện khấu trừ

- Hàng hóa, dịch vụ mua trong nước phải có hóa


đơn GTGT hợp pháp.

- Hàng hóa nhập khẩu phải có chứng từ nộp


thuế GTGT khâu nhập khẩu.

- Thuế GTGT nộp thay cho nước ngoài phải có


chứng từ nộp thuế GTGT thay.
93
THUẾ GTGT ĐẦU VÀO

LƯU Ý

Nếu hàng hóa, dịch vụ mua vào (kể cả nhập


khẩu) có giá thanh toán (giá đã có thuế GTGT)
từ 20 trđ trở lên phải có chứng từ thanh toán
không dùng tiền mặt.

94
Nguyên liệu
Doanh nghiệp Công ty
THANH THẢO PHÚ THÀNH
Dịch vụ

- HĐ GTGT (nguyên liệu): giá thanh toán 15.000.000 đ

- HĐ GTGT (dịch vụ): giá thanh toán 30.000.000 đ

95
NH NH

Chứng từ
chuyển tiền

DN Công ty
THẢO THÀNH

96
Nguyên liệu
Doanh nghiệp Công ty
THANH THẢO PHÚ THÀNH
Nguyên liệu

- HĐ GTGT (nguyên liệu): giá thanh toán 10 trđ (10 giờ)


- HĐ GTGT (nguyên liệu): giá thanh toán 12 trđ (14 giờ)

97
THUẾ GTGT ĐẦU VÀO

Ví dụ: tháng 3/200n, Công ty Ân có tình hình:


- Mua 600 SPA, HĐ GTGT, giá chưa thuế GTGT 2 trđ/sp.
- Mua 01 ôtô 4 chỗ phục vụ quản lý doanh nghiệp, HĐ
GTGT, giá chưa thuế GTGT là 1.900 trđ.
- Mua dịch vụ phục vụ kinh doanh, HĐ Bán hàng, giá 10 trđ.
- Mua hàng hóa tặng chính quyền địa phương, HĐ GTGT,
giá chưa thuế GTGT là 5 trđ.
- Tiêu thụ được 580 SPA, giá chưa thuế GTGT 4 trđ/sp.
Yêu cầu: Tính thế GTGT phải nộp. Biết: T.suất thuế GTGT
10%, thanh toán qua ngân hàng. SPA tồn kho đầu tháng: 0
SP.
98
THUẾ GTGT ĐẦU VÀO

99
THUẾ GTGT ĐẦU VÀO
b.2.2. Nguyên tắc khấu trừ
- Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ nào thì
được kê khai, khấu trừ khi xác định số thuế phải
nộp của kỳ đó, không phân biệt là đã xuất dùng
hay để trong kho.
Trường hợp phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê
khai, khấu trừ bị sai sót thì được kê khai, khấu trừ bổ
sung trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền
công bố quyết định kiểm tra, thanh tra thuế tại trụ sở
người nộp thuế.
100
Mua nguyên liệu

HĐ 10.11.2020 10.6.2021
GTGT
2.2.2020

101
THUẾ GTGT ĐẦU VÀO

- Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào


không phục vụ cho SXKD thì không được
khấu trừ và không được tính vào chi phí.

102
THUẾ GTGT ĐẦU VÀO

Công ty
MUA BAO BÌ SẢN XUẤT BÁNH
MINH HÙNG

HÓA ĐƠN GTGT

Giá chưa VAT 10.000.000


Thuế VAT 1.000.000
Tổng cộng 11.000.000 103
THUẾ GTGT ĐẦU VÀO

Công ty
MUA BAO BÌ SẢN XUẤT MUỐI
THUẬN HÒA

HÓA ĐƠN GTGT

Giá chưa VAT 10.000.000


Thuế VAT 1.000.000
Tổng cộng 11.000.000
104
THUẾ GTGT ĐẦU VÀO

Công ty
MUA HÀNG HÓA TẶNG CHÍNH QUYỀN
GIA PHÚ ĐỊA PHƯƠNG

HÓA ĐƠN GTGT

Giá chưa VAT 10.000.000


Thuế VAT 1.000.000
Tổng cộng 11.000.000
105
THUẾ GTGT ĐẦU VÀO

Công ty
MUA TSCĐ SẢN XUẤT BÁNH
MINH HÙNG

HÓA ĐƠN GTGT

Giá chưa VAT 40.000.000


Thuế VAT 4.000.000
Tổng cộng 44.000.000
106
THUẾ GTGT ĐẦU VÀO

Công ty
MUA TSCĐ SẢN XUẤT MUỐI
THUẬN HÒA

HÓA ĐƠN GTGT

Giá chưa VAT 40.000.000


Thuế VAT 4.000.000
Tổng cộng 44.000.000
107
THUẾ GTGT ĐẦU VÀO

- Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào


phục vụ cho SXKD hàng hóa, dịch vụ không
chịu thuế thì không được khấu trừ:
+ Thuế GTGT không được khấu trừ được
tính vào nguyên giá nếu là TSCĐ.
+ Thuế GTGT không được khấu trừ được
tính vào giá vốn nếu là nguyên vật liệu,
dịch vụ.
108
THUẾ GTGT ĐẦU VÀO

- Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào


(kể cả TSCĐ) dùng chung cho SXKD hàng
hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế
GTGT thì chỉ được khấu trừ số thuế GTGT
đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho
SXKD hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.

109
THUẾ GTGT ĐẦU VÀO

- Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ (kể cả


TSCĐ) mua vào dùng chung cho SXKD hàng
hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế
GTGT nhưng không hạch toán riêng thì
được khấu trừ theo tỷ lệ (%) giữa doanh số
chịu thuế so với tổng doanh số.

110
THUẾ GTGT ĐẦU VÀO

MAY ÁO
DN THU THẢO
MUA
1.000 mét vải

DẠY NGHỀ
HÓA ĐƠN GTGT

111
THUẾ GTGT ĐẦU VÀO

MAY ÁO

DN THẢO
QLDN
MUA DỊCH VỤ

HÓA ĐƠN GTGT


DẠY NGHỀ

112
THUẾ GTGT ĐẦU VÀO

Ví dụ: Tháng 03/200n, DN Hữu Tài có tình hình:


- Doanh thu DẠY NGHỀ là 800 trđ.
- Doanh thu chưa thuế GTGT ÁO là 3.200 trđ.
- Dịch vụ phục vụ kinh doanh DẠY NGHỀ và ÁO
không hạch toán riêng được, có hóa đơn GTGT, giá
chưa thuế GTGT 500 trđ.
Yêu cầu: Tính thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Biết rằng: áo, dịch vụ thuế suất thuế GTGT 10%.
113
THUẾ GTGT ĐẦU VÀO

114
THUẾ GTGT ĐẦU VÀO

- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử


dụng để cho, biếu, tặng, khuyến mại, quảng
cáo dưới các hình thức phục vụ cho SXKD
hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT thì được
khấu trừ toàn bộ.

115
THUẾ GTGT ĐẦU VÀO

- TSCĐ là ôtô chở người từ 9 chỗ ngồi trở


xuống, có giá chưa thuế GTGT vượt trên 1,6
tỷ đồng thì thuế GTGT tương ứng với phần
vượt trên 1,6 tỷ đồng không được khấu trừ.
Riêng ôtô sử dụng vào kinh doanh vận chuyển
hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, khách
sạn; ôtô dùng làm mẫu và lái thử cho kinh doanh
ôtô thì được khấu trừ toàn bộ.

116
THUẾ GTGT ĐẦU VÀO

- Tàu bay dân dụng, du thuyền không sử dụng


cho kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành
khách, kinh doanh du lịch, khách sạn thì
không được khấu trừ.

117
THUẾ GTGT ĐẦU VÀO

- Thuế GTGT của hàng hóa, dịch mua vào để


sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ cung
cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức
quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trợ không
hoàn lại thì được khấu trừ toàn bộ.

118
THUẾ GTGT ĐẦU VÀO

- Thuế GTGT của hàng hóa dịch mua vào sử


dụng cho hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát
triển mỏ dầu khí thì được khấu trừ toàn bộ.

119
THUẾ SUẤT

b.3. Thuế suất


0%
5%
10%

120
THUẾ SUẤT

DN SX DN TM
BÁN THUỐC NHẬP KHẨU THUỐC
TÀI TÚ

BÁN
THUỐC
121
THUẾ SUẤT

DN SX DN TM
RƯỢU NHẬP KHẨU RƯỢU
MINH HƯNG

BÁN
RƯỢU
122
THUẾ SUẤT

DN SX DN TM
BÁN THUỐC XUẤT KHẨU THUỐC
TÀI TÚ

BÁN
THUỐC
123
THUẾ SUẤT

DN SX DN TM
BÁN RƯỢU XUẤT KHẨU RƯỢU
MINH HƯNG

BÁN
RƯỢU
124
THUẾ SUẤT

DN SX DN TM
MUỐI XUẤT KHẨU MUỐI
MINH HƯNG

BÁN MUỐI
125
THUẾ SUẤT
a. Thuế suất 0%
- Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.
- Xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài, ở trong
khu phi thuế quan.
- Vận tải quốc tế.
- Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung cấp
trực tiếp cho tổ chức ở nước ngoài hoặc thông qua
đại lý.
- Hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế
GTGT khi xuất khẩu.
126
CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐƯỢC 0%
- Tái bảo hiểm ra nước ngoài; chuyển giao công
nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra
nước ngoài; chuyển nhượng vốn, cấp tín
dụng, đầu tư chứng khoán ra nước ngoài; dịch
vụ tài chính phái sinh; dịch vụ bưu chính, viễn
thông chiều đi ra nước ngoài (bao gồm cả dịch vụ bưu
chính, viễn thông cung cấp cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan;
cung cấp thẻ cào điện thoại di động đã có mã số, mệnh giá đưa ra nước
ngoài hoặc đưa vào khu phi thuế quan).
127
CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐƯỢC 0%
- Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản
khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác.
- Hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho cá nhân không
đăng ký kinh doanh trong khu phi thuế quan.
- Thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu.
Thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu thì khi xuất khẩu
không phải tính thuế GTGT đầu ra nhưng không được khấu trừ
thuế GTGT đầu vào.

128
CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐƯỢC 0%
- Xăng, dầu bán cho ô tô của cơ sở kinh doanh trong
khu phi thuế quan mua tại nội địa.
- Ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế
quan.
- Các dịch vụ do cơ sở kinh doanh cung cấp cho tổ
chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan bao gồm:
cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho
bãi; dịch vụ vận chuyển đưa đón người lao động;
dịch vụ ăn uống (trừ dịch vụ cung cấp suất ăn công nghiệp,
dịch vụ ăn uống trong khu phi thuế quan).
129
CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐƯỢC 0%
- Các dịch vụ sau cung ứng tại Việt Nam cho tổ chức,
cá nhân ở nước ngoài:
+ Thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật, văn hóa,
giải trí, hội nghị, khách sạn, đào tạo, quảng cáo, du
lịch lữ hành;
+ Dịch vụ thanh toán qua mạng;
+ Dịch vụ cung cấp gắn với việc bán, phân phối, tiêu
thụ sản phẩm, hàng hóa tại Việt Nam. #

130
THUẾ SUẤT 5%

b. Thuế suất 5%
1. Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt (không bao
gồm nước uống đóng chai, đóng bình áp dụng 10%).
2. Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh
và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng.
3. Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ
sản xuất nông nghiệp (trừ nhóm không chịu thuế: nạo
vét kênh mương nội đồng); nuôi trồng, chăm sóc, phòng
trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm
nông nghiệp.
131
THUẾ SUẤT 5%

4. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản
chưa qua chế biến hoặc chỉ sơ chế, bảo quản ở
khâu kinh doanh thương mại.
5. Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới, dây
giềng và sợi để đan lưới đánh cá.
6. Thực phẩm tươi sống, lâm sản chưa qua chế
biến ở khâu kinh doanh thương mại.
7. Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường gồm gỉ
đường, bã mía, bã bùn.
132
THUẾ SUẤT 5%

8. Sản phẩm bằng đay, cói, tre, song, mây, trúc,


chít, nứa, luồng, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo
tây và các sản phẩm thủ công sản xuất bằng
nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp; bông sơ
chế; giấy in báo.

133
THUẾ SUẤT 5%
9. - Thiết bị, dụng cụ y tế dùng để khám, chữa bệnh
(bao gồm ô tô cứu thương).
- Bông, băng, gạc y tế, băng vệ sinh tế;
- Thuốc phòng bệnh, chữa bệnh (bao gồm nguyên
liệu làm thuốc).
- Vắc - xin.
- Sinh phẩm y tế
- Mũ, quần áo, khẩu trang, bao tay ... chuyên dùng
cho y tế.
....
134
THUẾ SUẤT 5%

10. Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập.


11. Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao;
biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu,
phát hành và chiếu phim.
12. Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại (trừ sách
không chịu thuế GTGT).
13. Dịch vụ khoa học, công nghệ theo quy định của
luật Khoa học và công nghệ.
14. Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội. 135
THUẾ SUẤT 10%

c. Thuế suất 10%

Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế


GTGT không quy định tại mức thuế suất 0%
hoặc 5%.

136
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

4.1.2. Phương pháp trực tiếp


(HĐ BH)
a. Cơ sở kinh doanh mua, bán, chế tác
vàng, bạc, đá quý
GIÁ TRỊ GIA
THUẾ GTGT THUẾ
= TĂNG VÀNG, *
PHẢI NỘP SUẤT
BẠC, ĐÁ QUÝ

GIÁ TRỊ GIA GIÁ THANH TOÁN


GIÁ THANH TOÁN
TĂNG VÀNG, VÀNG, BẠC, ĐÁ
BẠC, = VÀNG, BẠC, ĐÁ - QUÝ MUA VÀO
QUÝ BÁN RA
ĐÁ QUÝ TƯƠNG ỨNG
137
PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP

Ví dụ: Cơ sở Thu kinh doanh vàng có tình hình sau:


- Chế tác được 500 SP (giống nhau).
- Đã bán 400 SP, tổng doanh số là 50 trđ.
- Giá mua vào của nguyên liệu để chế tác 500 SP:
+ Có hóa đơn GTGT, giá chưa thuế GTGT 40 trđ
+ Có hóa đơn Bán hàng, giá mua 6 trđ.
Yêu cầu: Tính thuế GTGT cơ sở Thu phải nộp.
Biết rằng: - Thuế suất thuế GTGT vàng là 10%.
138
PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP

139
PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP

b. Đối tượng khác


- Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu
hàng năm dưới 01 tỷ đồng không đăng ký tự nguyện áp
dụng phương pháp khấu trừ.
- Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập không đăng ký
tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh ở Việt Nam
không theo luật đầu tư và tổ chức khác không thực hiện
hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn,
chứng từ.
- Hộ, cá nhân kinh doanh.
140
PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP

Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu * Tỷ lệ


%.

- Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%


- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu:
5%
- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây
dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%
- Hoạt động kinh doanh khác: 2%. 141
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

4.2. Đối với hàng hóa nhập khẩu

THUẾ GTGT GIÁ TÍNH THUẾ THUẾ


= * SUẤT
PHẢI NỘP GTGT

GIÁ TÍNH GIÁ TÍNH THUẾ THUẾ THUẾ


= + + +
THUẾ GTGT THUẾ NK NK TTĐB BVMT

142
HÀNG HÓA NHẬP KHẨU

Ví dụ: Doanh nghiệp Hào Hoa nhập khẩu rượu,


số lượng 1.000 chai, giá mua tại cửa khẩu nhập
đầu tiên của Việt Nam là 10 USD/chai (giá CIF).

Yêu cầu: tính thuế GTGT phải nộp?


Biết thuế suất thuế nhập khẩu rượu là 45%,
thuế suất TTĐB 60%, thuế suất thuế GTGT
10%, tỷ giá hối đoái là 22.000 VND/USD.
143
HÀNG HÓA NHẬP KHẨU

144
5. HOÀN THUẾ

- TH 1: cơ sở nộp thuế GTGT khấu trừ, trong tháng


(hoặc quý) có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, nếu thuế
GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 trđ trở lên
thì được hoàn thuế theo tháng (hoặc quý).

Nếu trong tháng vừa xuất khẩu vừa bán trong nước,
được hoàn thuế nếu thuế GTGT đầu vào của HHDV
xuất khẩu chưa được khấu trừ từ 300 trđ trở lên.

145
HOÀN THUẾ

LƯU Ý

- Trong tháng (hoặc quý) có số thuế GTGT đầu vào chưa


được khấu trừ chưa đủ 300 trđ trở lên thì được khấu
trừ vào theo tháng (hoặc quý) tiếp theo.
- Trong tháng (quý) vừa xuất khẩu vừa bán trong nước thì
doanh nghiệp phải hạch toán riêng số thuế GTGT đầu
vào dùng cho xuất khẩu. Nếu không hạch toán riêng
được thì số thuế GTGT đầu vào dùng cho xuất khẩu
tính theo tỷ lệ doanh thu hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
trên tổng doanh thu. 146
HOÀN THUẾ

LƯU Ý

- Cơ sở kinh doanh không được hoàn thuế giá


trị gia tăng đối với trường hợp: hàng hóa nhập
khẩu sau đó xuất khẩu mà hàng hóa xuất khẩu
đó không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn
hoạt động hải quan theo quy định của pháp
luật về hải quan.
147
HOÀN THUẾ

- TH 2: cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư, đã


đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế GTGT khấu trừ
(hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát triển triển dầu mỏ),
đang đầu tư, chưa hoạt động, nếu thời gian đầu tư từ 01
năm trở lên thì được hoàn thuế GTGT của hàng hóa, dịch
vụ sử dụng cho đầu tư theo từng năm.

Trường hợp số thuế GTGT luỹ kế của hàng hóa, dịch vụ


mua vào sử dụng cho đầu tư từ 300 trđ trở lên thì được
hoàn thuế. 148
HOÀN THUẾ

- TH 3: cơ sở đang hoạt động, nộp thuế GTGT khấu trừ,


có dự án đầu tư mới cùng tỉnh, TP với nơi đóng trụ sở
chính, đang trong giai đoạn đầu tư chưa đi vào hoạt
động thì lập hồ sơ khai thuế riêng cho dự án đầu tư,
đồng thời phải bù trừ thuế GTGT đầu vào của dự án
đầu tư với thuế GTGT của hoạt động SXKD đang thực
hiện (tối đa bằng số thuế GTGT phải nộp của hoạt động SXKD).
Sau khi bù trừ nếu thuế GTGT đầu vào của dự án đầu
tư chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên thì
được hoàn thuế GTGT cho dự án đầu tư.
149
HOÀN THUẾ

- TH 4: cơ sở đang hoạt động, nộp thuế GTGT khấu trừ, có dự


án đầu tư mới tại địa bàn khác với tỉnh, TP nơi đóng trụ sở
chính, đang trong giai đoạn đầu tư chưa hoạt động, chưa đăng
ký kinh doanh, chưa đăng ký thuế thì kê khai thuế riêng cho
dự án đầu tư, đồng thời bù trừ thuế GTGT đầu vào của dự án
đầu tư với thuế GTGT của hoạt động SXKD đang thực hiện
(tối đa bằng số thuế GTGT phải nộp của hoạt động SXKD).
Sau khi bù trừ nếu số thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư
mới chưa được khấu trừ hết từ 300 trđ trở lên thì được hoàn
thuế GTGT cho dự án đầu tư.

150
HOÀN THUẾ

- TH 5: cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT khấu trừ

được hoàn thuế GTGT khi chuyển đổi sở hữu,

chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia,

tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số

thuế GTGT nộp thừa hoặc thuế GTGT đầu vào chưa

khấu trừ hết.

151
HOÀN THUẾ

- TH 6: Hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự

án sử dụng nguồn vốn ODA không hoàn lại hoặc viện

trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo.

- TH 7: Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ

ngoại giao mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam để sử

dụng.

152
HOÀN THUẾ

- TH8: Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở


nước ngoài mang hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập cảnh
do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp được
hoàn thuế đối với hàng hóa mua tại Việt Nam mang
theo người khi xuất cảnh.

153
HOÀN THUẾ

- TH 9: Cơ sở kinh doanh có quyết định xử lý


hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo
quy định của pháp luật và trường hợp hoàn
thuế GTGT theo điều ước quốc tế mà Việt
Nam là thành viên. #

154
6. KÊ KHAI, NỘP THUẾ

THÁNG
SXKD
TRONG NƯỚC
QUÝ
KÊ KHAI
NỘP THUẾ

KHÂU CÙNG
NHẬP KHẨU THUẾ NK
155
KÊ KHAI, NỘP THUẾ

- Kê khai, nộp thuế theo QUÝ:

+ Cơ sở đang kinh doanh có tổng doanh thu của


năm trước liền kề từ 50 tỷ trở xuống thì kê khai,
nộp thuế theo quý.

+ Tạm áp dụng đối với đơn vị thành lập mới trong


năm đầu. Kết thúc năm sẽ xét lại theo doanh thu.

Thời gian nộp tờ khai và nộp thuế chậm nhất là


ngày cuối cùng của tháng đầu quý kế tiếp. 156
KÊ KHAI, NỘP THUẾ

- Kê khai, nộp thuế theo THÁNG:

Áp dụng đối với cơ sở kinh doanh không thuộc


đối tượng kê khai, nộp thuế theo quý.

Thời gian nộp tờ khai và nộp thuế chậm


nhất là ngày thứ 20 của tháng kế tiếp.

157
KÊ KHAI, NỘP THUẾ

* Ðối với hàng hóa nhập khẩu

Hàng hóa nhập khẩu chịu thuế GTGT phải kê


khai và nộp thuế GTGT cùng với việc kê khai,
nộp thuế nhập khẩu.

158

You might also like