Professional Documents
Culture Documents
•Kê đơn thuốc gây nghiện để giảm đau cho người bệnh ung thư hoặc người bệnh AIDS
8
•Kê đơn thuốc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có ứng dụng công nghệ thông tin.
10
•Trả lại thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất do không sử dụng hoặc sử dụng không hết.
12
chữa bệnh
4. Cơ sở bán lẻ thuốc, • theo quy định của Luật Dược..
người chịu trách nhiệm
chuyên môn về dược
của cơ sở bán lẻ thuốc
• có đơn thuốc.
5. Người bệnh và
người đại diện của
người bệnh
3
• Mẫu đơn thuốc
4
• Nguyên tắc kê đơn thuốc
5
• Hình thức kê đơn thuốc
6
• Yêu cầu chung với nội dung kê đơn thuốc
7
• Kê đơn thuốc gây nghiện
8
• Kê đơn thuốc gây nghiện để giảm đau cho người bệnh ung thư hoặc người bệnh AIDS
9
• Kê đơn thuốc hướng thần, thuốc tiền chất
10
• Kê đơn thuốc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có ứng dụng công nghệ thông tin.
11
• Thời hạn đơn thuốc có giá trị mua, lĩnh thuốc
12
• Trả lại thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất do không sử dụng hoặc sử dụng không hết.
13
• Lưu đơn, tài liệu về thuốc
14
• Tổ chức thực hiện
15
• Hiệu lực thi hành
3. Mẫu đơn thuốc
3
• Mẫu đơn thuốc
4
• Nguyên tắc kê đơn thuốc
5
• Hình thức kê đơn thuốc
6
• Yêu cầu chung với nội dung kê đơn thuốc
7
• Kê đơn thuốc gây nghiện
8
• Kê đơn thuốc gây nghiện để giảm đau cho người bệnh ung thư hoặc người bệnh AIDS
9
• Kê đơn thuốc hướng thần, thuốc tiền chất
10
• Kê đơn thuốc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có ứng dụng công nghệ thông tin.
11
• Thời hạn đơn thuốc có giá trị mua, lĩnh thuốc
12
• Trả lại thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất do không sử dụng hoặc sử dụng không hết.
13
• Lưu đơn, tài liệu về thuốc
14
• Tổ chức thực hiện
15
• Hiệu lực thi hành
4. NGUYÊN TẮC KÊ ĐƠN
THUỐC
4. NGUYÊN TẮC KÊ ĐƠN THUỐC
• Kê đơn thuốc phải phù hợp với một trong các tài liệu
4 sau đây
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị hoặc Hướng
dẫn điều trị và chăm sóc HIV/AIDS do Bộ Y tế
ban hành hoặc công nhận;
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị của cơ sở
khám, chữa bệnh xây dựng theo quy định tại
Điều 6 Thông tư số 21/2013/TT-BYT
Mỹ phẩm
1
• Phạm vi điều chỉnh
NỘI DUNG
2
• Đối tượng áp dụng
3
• Mẫu đơn thuốc
4
• Nguyên tắc kê đơn thuốc
5
• Hình thức kê đơn thuốc
6
• Yêu cầu chung với nội dung kê đơn thuốc
7
• Kê đơn thuốc gây nghiện
8
• Kê đơn thuốc gây nghiện để giảm đau cho người bệnh ung thư hoặc người bệnh AIDS
9
• Kê đơn thuốc hướng thần, thuốc tiền chất
10
• Kê đơn thuốc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có ứng dụng công nghệ thông tin.
11
• Thời hạn đơn thuốc có giá trị mua, lĩnh thuốc
12
• Trả lại thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất do không sử dụng hoặc sử dụng không hết.
13
• Lưu đơn, tài liệu về thuốc
14
• Tổ chức thực hiện
15
• Hiệu lực thi hành
5. HÌNH THỨC KÊ ĐƠN THUỐC
1. Kê đơn thuốc đối với người bệnh đến
khám bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
• Đơn thuốc theo mẫu tại P.lục số 01
• Sổ khám bệnh theo mẫu tại P.lục số 02
• Ghi:
tên thuốc,
hàm lượng, vào Sổ khám bệnh của
cơ sở khám bệnh, chữa
số lượng, bệnh.
số ngày sử dụng
Phụ lục IV
5. HÌNH THỨC KÊ ĐƠN THUỐC
2
•Người bệnh điều trị ngoại trú
đủ 07 ngày => kê tiếp vào Đơn thuốc hoặc Sổ khám bệnh của
người bệnh và Bệnh án điều trị nội trú hoặc phần mềm quản lý
• b) TH: tiên lượng người bệnh cần tiếp tục điều trị trên 07 ngày thì
kê đơn thuốc theo quy định tại Khoản 2 Điều này hoặc chuyển
tuyến về cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phù hợp để tiếp tục điều trị.
5. HÌNH THỨC KÊ ĐƠN THUỐC
3
• Mẫu đơn thuốc
4
• Nguyên tắc kê đơn thuốc
5
• Hình thức kê đơn thuốc
6
• Yêu cầu chung với nội dung kê đơn thuốc
7
• Kê đơn thuốc gây nghiện
8
• Kê đơn thuốc gây nghiện để giảm đau cho người bệnh ung thư hoặc người bệnh AIDS
9
• Kê đơn thuốc hướng thần, thuốc tiền chất
10
• Kê đơn thuốc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có ứng dụng công nghệ thông tin.
11
• Thời hạn đơn thuốc có giá trị mua, lĩnh thuốc
12
• Trả lại thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất do không sử dụng hoặc sử dụng không hết.
13
• Lưu đơn, tài liệu về thuốc
14
• Tổ chức thực hiện
15
• Hiệu lực thi hành
6. YÊU CẦU CHUNG VỚI NỘI DUNG
KÊ ĐƠN THUỐC (9 yêu cầu)
b) Khả năng gây dị tật bào thai hoặc trẻ sơ sinh (Teratogenicity)
hoặc độc tính đối với sự phát triển (Developmental toxicity);
d) Độc tính bộ phận cơ thể người ở liều thấp (Organ toxicity at low
doses);
• Gạch chéo phần giấy còn trống từ phía dưới nội dung kê
9 đơn đến phía trên chữ ký của người kê đơn theo hướng
từ trên xuống dưới, từ trái sang phải; ký tên, ghi (hoặc
đóng dấu) họ tên người kê đơn.
1
• Phạm vi điều chỉnh
NỘI DUNG
2
• Đối tượng áp dụng
3
• Mẫu đơn thuốc
4
• Nguyên tắc kê đơn thuốc
5
• Hình thức kê đơn thuốc
6
• Yêu cầu chung với nội dung kê đơn thuốc
7
• Kê đơn thuốc gây nghiện
8
• Kê đơn thuốc gây nghiện để giảm đau cho người bệnh ung thư hoặc người bệnh AIDS
9
• Kê đơn thuốc hướng thần, thuốc tiền chất
10
• Kê đơn thuốc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có ứng dụng công nghệ thông tin.
11
• Thời hạn đơn thuốc có giá trị mua, lĩnh thuốc
12
• Trả lại thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất do không sử dụng hoặc sử dụng không hết.
13
• Lưu đơn, tài liệu về thuốc
14
• Tổ chức thực hiện
15
• Hiệu lực thi hành
7. KÊ ĐƠN THUỐC GÂY NGHIỆN
3
• Mẫu đơn thuốc
4
• Nguyên tắc kê đơn thuốc
5
• Hình thức kê đơn thuốc
6
• Yêu cầu chung với nội dung kê đơn thuốc
7
• Kê đơn thuốc gây nghiện
8
• Kê đơn thuốc gây nghiện để giảm đau cho người bệnh ung thư hoặc người bệnh AIDS
9
• Kê đơn thuốc hướng thần, thuốc tiền chất
10
• Kê đơn thuốc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có ứng dụng công nghệ thông tin.
11
• Thời hạn đơn thuốc có giá trị mua, lĩnh thuốc
12
• Trả lại thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất do không sử dụng hoặc sử dụng không hết.
13
• Lưu đơn, tài liệu về thuốc
14
• Tổ chức thực hiện
15
• Hiệu lực thi hành
8. KÊ ĐƠN THUỐC GÂY NGHIỆN ĐỂ GIẢM ĐAU CHO
NGƯỜI BỆNH UNG THƯ HOẶC NGƯỜI BỆNH AIDS
ung thư hoặc người bệnh AIDS giai đoạn cuối nằm tại nhà:
- Người bệnh phải có Giấy xác nhận của Trạm trưởng trạm
y tế xã xác định người bệnh cần tiếp tục điều trị giảm đau
=> làm căn cứ cho bác sỹ tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh kê
3
• Mẫu đơn thuốc
4
• Nguyên tắc kê đơn thuốc
5
• Hình thức kê đơn thuốc
6
• Yêu cầu chung với nội dung kê đơn thuốc
7
• Kê đơn thuốc gây nghiện
8
• Kê đơn thuốc gây nghiện để giảm đau cho người bệnh ung thư hoặc người bệnh AIDS
9
• Kê đơn thuốc hướng thần, thuốc tiền chất
10
• Kê đơn thuốc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có ứng dụng công nghệ thông tin.
11
• Thời hạn đơn thuốc có giá trị mua, lĩnh thuốc
12
• Trả lại thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất do không sử dụng hoặc sử dụng không hết.
13
• Lưu đơn, tài liệu về thuốc
14
• Tổ chức thực hiện
15
• Hiệu lực thi hành
9. Kê đơn thuốc hướng thần, thuốc tiền chất
3
• Mẫu đơn thuốc
4
• Nguyên tắc kê đơn thuốc
5
• Hình thức kê đơn thuốc
6
• Yêu cầu chung với nội dung kê đơn thuốc
7
• Kê đơn thuốc gây nghiện
8
• Kê đơn thuốc gây nghiện để giảm đau cho người bệnh ung thư hoặc người bệnh AIDS
9
• Kê đơn thuốc hướng thần, thuốc tiền chất
10
• Kê đơn thuốc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có ứng dụng công nghệ thông tin.
11
• Thời hạn đơn thuốc có giá trị mua, lĩnh thuốc
12
• Trả lại thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất do không sử dụng hoặc sử dụng không hết.
13
• Lưu đơn, tài liệu về thuốc
14
• Tổ chức thực hiện
15
• Hiệu lực thi hành
10. Kê đơn thuốc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
có ứng dụng công nghệ thông tin.
2. Đơn thuốc được mua tại các cơ sở bán lẻ thuốc hợp pháp
trên toàn quốc.
3. Thời gian mua hoặc lĩnh thuốc của đơn thuốc gây nghiện
phù hợp với ngày của đợt điều trị ghi trong đơn. Mua hoặc
lĩnh thuốc gây nghiện đợt 2 hoặc đợt 3 cho người bệnh ung
thư và người bệnh AIDS trước 01 đến 03 ngày của mỗi đợt
điều trị (nếu vào ngày nghỉ Lễ, Tết, thứ bảy, chủ nhật thì mua
hoặc lĩnh vào ngày liền kề trước hoặc sau ngày nghỉ).
1
• Phạm vi điều chỉnh
NỘI DUNG
2
• Đối tượng áp dụng
3
• Mẫu đơn thuốc
4
• Nguyên tắc kê đơn thuốc
5
• Hình thức kê đơn thuốc
6
• Yêu cầu chung với nội dung kê đơn thuốc
7
• Kê đơn thuốc gây nghiện
8
• Kê đơn thuốc gây nghiện để giảm đau cho người bệnh ung thư hoặc người bệnh AIDS
9
• Kê đơn thuốc hướng thần, thuốc tiền chất
10
• Kê đơn thuốc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có ứng dụng công nghệ thông tin.
11
• Thời hạn đơn thuốc có giá trị mua, lĩnh thuốc
12
• Trả lại thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất do không sử dụng hoặc sử dụng không hết.
13
• Lưu đơn, tài liệu về thuốc
14
• Tổ chức thực hiện
15
• Hiệu lực thi hành
12. Trả lại thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc
tiền chất do không sử dụng hoặc sử dụng không hết.
1
2
Không sử dụng
hoặc sử dụng 3
Lập biên bản
không hết nhận lại theo Nhận lại để
Phụ lục số 07, riêng, bảo quản
lập thành 02 bản và xử lý theo
đúng quy định
13. LƯU ĐƠN, TÀI LIỆU VỀ THUỐC
THUỐC GN,
HTT,TC
Trong 1 năm kể
từ ngày kê đơn
13. LƯU ĐƠN, TÀI LIỆU VỀ THUỐC
Khi hết thời hạn lưu tài liệu về thuốc GN, thuốc
HT và TC, cơ sở thành lập Hội đồng hủy tài
liệu theo quy định tại Thông tư số 20/2017/TT-
BYT ngày 10 tháng 5 năm 2017 quy định quản
lý thuốc phải kiểm soát đặc biệt.
13. LƯU ĐƠN, TÀI LIỆU VỀ THUỐC
- Giấy xác nhận người bệnh cần tiếp tục điều trị giảm
đau bằng thuốc gây nghiện của Trạm y tế xã (nếu có).
Điều 14. Tổ chức thực hiện
• Tham khảo
HIỆU LỰC THI HÀNH
Theo danh mục mới thì các thành phần hoạt chất
Bismuth dạng muối, Cimetidin được chỉ định cụ thể
điều trị chứng ợ nóng và Desloratadin có thể uống với
liều tối đa 5mg/ngày.
TT cũ 23/2014/TT-BYT
NỘI DUNG
1. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH
2. NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG DANH MỤC
VÀ TIÊU CHÍ LỰA CHỌN THUỐC
▪ Thuốc kê đơn:
Sử dụng không theo đúng chỉ định thì có thể nguy hiểm
tới tính mạng, sức khoẻ.
Khi cấp phát, bán lẻ, sử dụng cho bệnh nhân ngoại trú
phải theo đơn thuốc.
93
94
R = Registered
Rx = Jupiter
96
2. NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG VÀ TIÊU
CHÍ LỰA CHỌN THUỐC
1. Nguyên tắc xây dựng
b) Bảo đảm việc tiếp cận thuốc kịp thời cho người dân;
c) Phù hợp với thực tế sử dụng, cung ứng thuốc của Việt
Nam;
d) Hòa hợp với các nguyên tắc, quy định phân loại thuốc
không kê đơn của các nước trong khu vực và trên thế giới.
2. TIÊU CHÍ LỰA CHỌN
101
a) Thuốc có độc tính thấp, không tạo ra các sản phẩm phân hủy có độc
tính, không có những phản ứng có hại nghiêm trọng đã được biết hoặc
được Tổ chức Y tế thế giới, cơ quan quản lý có thẩm quyền của Việt Nam
hoặc nước ngoài khuyến cáo có phản ứng có hại dẫn đến một trong những
hậu quả sau đây:
- Tử vong;
- Buộc người bệnh phải nhập viện để điều trị hoặc kéo dài thời gian
nằm viện của người bệnh;
- Bất kỳ phản ứng có hại khác gây hậu quả nghiêm trọng về mặt
lâm sàng cho người bệnh do người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đánh
giá, nhận định.
2. TIÊU CHÍ LỰA CHỌN
104
2. TIÊU CHÍ LỰA CHỌN
105
3. Danh mục thuốc không kê đơn
4. MỤC ĐÍCH BAN HÀNH
107
4. MỤC ĐÍCH BAN HÀNH
Là cơ sở để cơ quan quản lý nhà
nước xây dựng và ban hành các quy định,
hướng dẫn đối với thuốc không kê đơn trong
đăng ký thuốc, sản xuất, xuất khẩu, nhập
khẩu, lưu thông phân phối thuốc, thông tin
quảng cáo thuốc, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi
phạm và các hoạt động khác có liên quan.
108
NỘI DUNG
1. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH
2. NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG DANH MỤC
VÀ TIÊU CHÍ LỰA CHỌN THUỐC
114
KÊ ĐƠN KHÔNGKÊ ĐƠN
KHÔNGKÊ ĐƠN
117