Professional Documents
Culture Documents
Cach Ghi So Do Rang
Cach Ghi So Do Rang
18 17 16 15 14 13 12 11 21 22 23 24 25 26 27 28
48 47 46 45 44 43 42 41 31 32 33 34 35 36 37 38
Ký hiệu quốc tế trên răng sữa của trẻ em
Ký hiệu quốc tế trên răng sữa của trẻ em
55 54 53 52 51 61 62 63 64 65
85 84 83 82 81 71 72 73 74 75
- Chúng ta chú ý hệ răng sữa chỉ có 20 răng, chỉ có răng hàm
(cối) mà không có răng tiền hàm sữa (cối nhỏ), các răng hàm
có ký hiệu 4 và 5
- Cách đọc tên răng theo ký hiệu:
Răng số 54 là răng hàm sữa thứ I hàm trên bên phải
Răng số 72 là răng cửa sữa bên cạnh hàm dưới bên trái
Răng số 83 là răng nanh sữa hàm dưới bên phải
- Khi thay răng vĩnh viễn thì răng hàm sữa số 4 và 5 sẽ được
thay thế bằng răng tiền hàm 4, 5 vĩnh viễn ở người lớn
Qui định không chia theo phần hàm mà đếm từ bên phải
hàm trên qua bên trái hàm trên, xuống bên trái hàm dưới và qua
bên phải hàm dưới. Như vậy ký hiệu răng ghi theo chiều kim
đồng hồ và theo thứ tự của 32 răng như sau:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32
Theo cách ghi nầy khó nhớ hơn và phải làm quen với ký
hiệu mới biết được chính xác vị trí răng trên hàm
1. Phần hành chánh:
• Họ tên bệnh nhân, tuổi, phái.
• Địa chỉ gia đình, nghề nghiệp.
• Địa chỉ cơ quan, ngày khám đầu tiên.
2. Phần tiền sử bệnh:
• Hỏi tiền sử bệnh, đạc biệt là 9 lọai bệnh lý (có
ghi trong phiếu) cần lưu ý nhất khi điều trị răng
miệng.
• Đánh dấu chéo x vào cột có (nếu bệnh nhân có
bệnh), vào cột không (nếu không có bệnh) trong
bảng có / không.
• Nếu còn bệnh lý khác mà trong phần liệt kê
không có ghi thì ghi thhêm vào bên dưới và đánh
chéo vào phần có.
• Họ tên bệnh nhân, tuổi, phái.
• Địa chỉ gia đình, nghề nghiệp.
• Địa chỉ cơ quan, ngày khám đầu tiên.
• Hỏi tiền sử bệnh, đạc biệt là 9 lọai bệnh lý (có ghi trong phiếu)
cần lưu ý nhất khi điều trị răng miệng.
• Đánh dấu chéo x vào cột có (nếu bệnh nhân có bệnh), vào cột
không (nếu không có bệnh) trong bảng có / không.
• Nếu còn bệnh lý khác mà trong phần liệt kê không có ghi thì
ghi thêm vào bên dưới và đánh chéo vào phần có.
Khám ghi vào sơ đồ răng:
- Hệ răng vĩnh viễn
- Hệ răng sữa nếu còn răng sữa trên cung răng.
Ghi kí hiệu:
- X: răng mất, thiếu
- O: răng cần theo dõi
- / : răng cần nhổ
- V : chân răng
- ∙ : sâu răng chấm điểm vị trí so với đường giữa
- O: sâu răng cần trám mặt nhai
Ghi vật liệu nơi răng đã trám:
- A: Amalgam.
- Co: Composite hóa trùng hợp, quang trúng hợp
- Ce: cement
- GIC: Glass Ionomer Cement
- Eu : Eugénate.
Ghi lọai phục hình cố định nếu đã có :
- Răng chốt
- Mão (Kim loại hoặc sứ)
- Cầu răng (cần ghi kí hiệu X ở răng mất)
Phục hình tháo lắp : bệnh nhân phải tháo hàm ra lúc khám răng miệng
- Ghi kí hiệu X trên răng đã nhổ
- Không ghi PHTL ở sơ đồ răng
Ghi chữ nơi răng :
- Vị trí răng : xoay, nghiêng N-T-G-X, lệch, di, trồi.
- Răng dị dạng.
- Răng dư, thiếu.
- Răng đang mọc, chưa mọc.
- Vỡ
- Mòn
- Lung lay
- Lỗ dò
- Tụt nướu
- Túi nha chu
- ...
• Tình trạng thay đổi của một răng hay chung của nhiều răng.
Ví dụ : vôi răng, răng nhiễm sắc tétracycline...
• Tình trạng thay đổi của niêm mạc miệng
• Biến dạng thông thường vùng miệng
• Các triệu chứng, dấu hiệu lâm sàng của bệnh lý.
Các bệnh lý
Đánh dấu chéo X vào cột tương ứng với các mục cần điều trị.