Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ TÀI
Nhóm_Lớp: 08_A03
Thành viên:
Họ và tên MSSV
1
LỜI MỞ ĐẦU
Tetradecene hay còn được gọi là dầu khô có ứng dụng rộng rãi trong ngành công nghệ
hóa chất và công nghệ ô tô; là chất hoạt động bề mặt, chất kết dính có trong chất tẩy rửa
và xà phòng; nó thường được sử dụng làm dung môi sản xuất nước hoa, hương liệu,
thuốc, thuốc nhuộm, dầu và nhựa; nó cải thiện tính chất của polime như độ mềm, tính
linh hoạt; phụ gia cho quá trình làm khô cho các sản phẩm như sơn và vecni phủ bề mặt.
Việc sử dụng dụng dầu khô giảm đi trong vài thập kỉ gần đây vì chúng bị thay thế bằng
việc sử dụng nhựa alkyd và các chất kết dính khác. Tuy nhiên, tetradecene vẫn đóng một
vai trò khá quan trọng trong công nghiệp với nhiều ứng dụng rộng rãi, việc sản xuất một
cách quy mô nó là điều cần thiết.
Vì vậy, mục đích của đồ án này là thực hiện tính toán và thiết kế một quy trình công nghệ
hóa học để sản xuất tetradecene (DO) từ hexadecanoic (ACO) với các điều kiện tối ưu,
đảm bảo an toàn.
2
LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình học môn ‘Thiết kế hệ thống quy trình công nghệ hóa học’, chúng em đã
được trang bị những kiến thức, nguyên lý cơ bản của việc thiết kế một quy trình, đó là
nền tảng vững chắc cho công việc trong tương lai của chúng em. Bên cạnh đó thông qua
bài tiểu luận này chúng em còn được tìm hiểu sâu hơn để tối ưu hóa quy trình, qua đó
củng cố kiến thức và nâng cao hiểu biết của mình.
Để có thể hoàn thành bài báo cáo này, nhóm chúng em gửi lời cảm ơn chân thành đến
thầy đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báu tạo
tiền đề để hoàn thành tốt bài tiểu luận.
Bài tiểu luận là kết quả của quá trình nỗ lực của tất cả các thành viên trong nhóm. Tuy
nhiên vẫn không thể tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Rất mong nhận được sự góp
ý của thầy để bài tiểu luận được hoàn thiện hơn.
3
MỤC LỤC
4
5
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ VÀ BẢNG
Hình 1. Cấu trúc 2D của ACO …………………………………………………………...6
Hình 2. Cấu trúc 3D của ACO …………………………………………………………...7
Hình 3. Hình ảnh về ứng dụng sản xuất xà phòng của ACO……………………………..7
Hình 4. Hình ảnh về ứng dụng sản xuất thuốc của ACO…………………………………8
Hình 5. Cấu trúc 2D của drying oil……………………………………………………….8
Hình 6. Cấu trúc 3D của drying oil……………………………………………………….8
Hình 7. Cấu trúc 2D và 3D của acetic acid……………………………………………….9
Hình 8. Hình ảnh về ứng dụng của acetic acid…………………………………………..10
Hình 21. Các thông số dùng thiết lập thiết bị hòa trộn MIX-100……………………….24
Hình 22. Các thông số dùng thiết lập thiết bị truyển nhiệt E-100………………………25
Hình 23. Các thông số dùng thiết lập thiết bị truyển nhiệt E-101………………………25
Hình 24. Các thông số dùng thiết lập thiết bị truyển nhiệt E-102………………………26
Hình 25. Các thông số dùng thiết lập thiết bị phản ứng CRV-100……………………..26
Hình 26. Các thông số dùng thiết lập tháp chưng cất T-100……………………………27
6
Hình 27. Các thông số dùng thiết lập tháp chưng cất T-101……………………………27
Sơ đồ 1. Cấu trúc vào ra của quy trình sản xuất drying oil……………………………..13
Sơ đồ 2. Cấu trúc hoàn lưu của quy trình sản xuất drying oil…………………………..13
7
A. PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: SƠ LƯỢC PHẢN ỨNG, DÒNG NHẬP LIỆU VÀ SẢN PHẨM
1.1 Phản ứng và thông số động học liên quan
- Đầu vào: Acetylated castor oil (ACO) hay còn được gọi là haxandecanoid acid (
C 15 H 31 COOH )
- Đầu ra: Dying oil (DO) hay tetradecene (C 14 H 28 ); Acetic acid (C H 3 COOH ); Gum (
C 28 H 56)
Đơn vị của tốc độ phản ứng r i là kmol/m3s, và năng lượng hoạt hóa là cal/mol.
1.2 Nguyên liệu
1.2.1 Acetylated castor oil (ACO)
Acetylated castor oil (ACO) thường được tìm thấy trong các loại thịt, pho mát, bơ và các
sản phẩm từ sữa.
- Công thức hóa học: C 15 H 31 COOH
- Công thức cấu tạo:
8
Hình 2. Cấu trúc 3D của ACO
-Tính chất vật lý:
• Khối lượng phân tử: 256.43 g/mol
• Tồn tại ở dạng tinh thể màu trắng
• Khối lượng riêng: 0.852 g/cm 3 (25⁰C)
• Nhiệt độ nóng chảy: 62.65⁰C
• Nhiệt đô sôi: 167.4°C (1 mmHg), 215⁰C (15 mmHg), 271.5⁰C (100 mmHg),
351.5⁰C.
• Độ tan trong nước: 0.46 mg/L (0⁰C), 0.719mg/L (20°C), 0.826 mg/L (30⁰C),
0.99mg/L (45⁰C), 1.18mg/L (60⁰C)
• Tan được trong amyl acetate, alcohol, C Cl 4 , C 6 H 6 , rất tan trong C HCl3 .
• Độ axit: 4.75
-Ứng dụng:
• Sản xuất xà phòng, mỹ phẩm, và chất chống nấm mốc trong công nghiệp; Dùng
làm phụ gia trong các loại thức ăn nhanh.
C 15 H 31 COOH + NaOH → C 15 H 31 COONa+ H 2 O
Hình 3. Hình ảnh về ứng dụng sản xuất xà phòng của ACO
• Sản xuất thuốc chống loạn thần, điều trị bệnh tâm thần phân liệt
9
Hình 4. Hình ảnh về ứng dụng sản xuất thuốc của ACO
1.3 Sản phẩm
1.3.1 Drying oil (Dầu khô)
- Công thức hóa học: CH2=CH-C12H25 (C 14 H 28 ).
- Danh pháp: tetradecene.
- Là một anken gồm 14 C không phân nhánh, có một liên kết đôi giữa C-1 và C-2.
- Cấu trúc 2D:
11
- Tính chất vật lý:
12
Hình 8. Hình ảnh về ứng dụng của acetic acid
1.3.3 Gum
• Là chất rắn
• Không tan trong nước , tan nhiều trong các dung môi hữu cơ
- Một trong các ứng dụng của gum là sản suất nến.
13
CHƯƠNG 2: LỰA CHỌN QUY TRÌNH VÀ CÂN BẰNG VẬT CHẤT
2.1 Lựa chọn quy trình giai đoạn hay liên tục
So sánh những ưu nhược điểm mà nó mang lại thì sử dụng công nghệ liên tục là tối ưu
nhất. Vì:
• Quy mô lớn với năng suất 8000 tấn/năm, chi phí nhân công và vận hành
thấp hơn, giảm thất thoát năng lượng.
• Phụ phẩm được tạo ra gồm axit acetic và C28H56 có thể tồn trữ tái chế.
• Hoàn lưu tác chất và tích hợp năng lượng dễ hơn. Dễ điều khiển hơn.
• Có thể sản xuất liên tục cả năm, không bị ràng buộc về nguyên liệu và đầu
ra sản phẩm theo mùa.
• Dầu khô có độc tính thấp nên công nghệ liên tục đảm bảo an toàn hơn,
tránh phơi nhiễm hóa chất do sai sót khi vận hành.
- Tuy nhiên, công nghệ liên tục vẫn mang những mặt hạn chế so với theo mẻ như
chi phí đầu tư cao hơn, vận hành không mềm dẻo bằng, tùy vào tốc độ phản ứng mà đòi
hỏi một thời gian lưu cần thiết nên không thích hợp với các phản ứng chậm, làm sạch
thiết bị đóng cặn bẩn khó khăn.
2.2 Cân bằng vật chất
2.2.1 Sơ đồ cấu trúc
2.2.1.1 Cầu trúc vào ra
Sơ đồ 1. Cấu trúc vào ra của quy trình sản xuất drying oil
2.1.2 Cấu trúc hoàn lưu
15
Hình 11. Thông số và suất lượng dòng 1**
2.2.2.2 Suất lượng tổng và thành phần các dòng ra
- Dòng ra số 12
Dòng 12 là dòng tách DO ra khỏi quy trình với độ tinh khiết của DO là 98.7% và suất
lượng đầu ra là 5.204 kmol/h.
Suất lượng này được được tính theo dữ kiện đề bài là 8000 tấn DO trên một năm với
7900 giờ sản xuất.
m 8000000
t 7900
F= =
M DO . 0.987+ M Acetic acid . ( 1−0.987 ) 196,37.0,987+60,052.0,013
1012,7
¿ =5,204( kmol . h−1 )
194,6
16
Hình 12. Thông số và suất lượng dòng 12
17
- Dòng ra số 8
Dòng 8 (theo sơ đồ quy trình công nghệ ở chương 5) là dòng tách hoàn toàn gum ra khỏi
quy trình.
18
Hình 15. Thông số và suất lượng dòng 11
19
2.2.2.3 Suất lượng tổng và thành phần dòng hòan lưu
- Dòng hoàn lưu 14*
20
CHƯƠNG 3: HỆ THỐNG TÁCH
3.1 Tính CES
Tên chất Tỉ lệ mol Nhiệt độ sôi (oC) ∆T
DO 0.1571 252
B 0.1503
CES 1= ∗∆ T = ∗133.8=23.67
D 0.8497
B 0.3074
CES 2= ∗∆ T = ∗99=43.94
D 0.6926
Chú thích: CES1 là hệ số dễ tách của acetic acid ra khỏi hỗn hợp
Vì CES2 > CES1 nên ta sẽ tách ACO ra khỏi hỗn hợp trước
21
Sơ đồ 4. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất DO từ ACO
22
Tên dòng 1 1** 2 3 4 4*
Nhiệt độ (oC) 25 147.1 147.2 380 334.4 334.4
Áp suất (kPa) 110 110 320 195 195 195
Tỉ lệ mol pha hơi 0 0 0 0 1 0
Suất lượng dòng (kg/h) 1309 7446 7446 7446 1863 5583
Suất lượng dòng (kmol/h) 5.105 29.09 29.09 8.454 11.53 6.402
Thành phần dòng
(kmol/h)
0.403
Acetic acid 0 0 0 0 0.0218
5
0.259
1- Tetradecene (drying oil) 0 0.0082 0.0082 0.0082 0.1052
2
0.337
Hexadecanoic acid (ACO) 1 0.9918 0.9918 0.9918 0.8728
4
Gum 0 0 0 0 0 0.0002
Tên dòng 5 6 7 8 9 10
Nhiệt độ (oC) 334.4 180 175 175 133.5 362.6
Áp suất (kPa) 195 148 136 136 122.2 136
Tỉ lệ mol pha hơi 0.3367 0 0 0 0 0
Suất lượng dòng (kg/h) 7446 7446 7445 1.48 1318 6127
Suất lượng dòng (kmol/h) 34.24 34.24 34.23 3.77*10-3 10.28 23.95
Thành phần dòng
(kmol/h)
0.500
Acetic acid 0.1503 0.1503 0.1503 0 0
3
0.499
1- Tetradecene (drying oil) 0.1571 0.1571 0.1571 0 0.01
6
Hexadecanoic acid (ACO) 0.6269 0.6926 0.6926 0 0 0.99
Gum 0.0001 0 0 1 0 0
Tên dòng 11 12 13 14 14*
Nhiệt độ (oC) 119.4 251.6 170 170 170
Áp suất (kPa) 108.5 122.2 135.5 144.8 144.8
Tỉ lệ mol pha hơi 0 0 0 0 0
Suất lượng dòng (kg/h) 305.1 1013 6127 6127 6137
Suất lượng dòng (kmol/h) 5.078 5.204 23.95 23.95 23.99
Thành phần dòng
(kmol/h)
Acetic acid 0.9998 0.013 0 0 0
1- Tetradecene (drying oil) 0.0002 0.987 0.01 0.01 0.01
Hexadecanoic acid (ACO) 0 0 0.99 0.99 0.99
Gum 0 0 0 0 0
23
Bảng 1. Thành phần và thông số các dòng
24
Hình 20. Các thông số dùng thiết lập bơm P-101
Dòng vào P-101 là dòng số 13 và dòng ra là 14.
4.3.2 Thiết bị khuấy trộn
Hình 21. Các thông số dùng thiết lập thiết bị hòa trộn MIX-100
25
4.3.3 Thiết bị truyền nhiệt
Thiết bị truyền nhiệt dung để gia nhiệt hoặc làm lạnh dòng lưu chất.
Hình 22. Các thông số dùng thiết lập thiết bị truyển nhiệt E-100
Hình 23. Các thông số dùng thiết lập thiết bị truyển nhiệt E-101
26
Hình 24. Các thông số dùng thiết lập thiết bị truyển nhiệt E-102
4.3.4 Thiết bị phản ứng
Thiết bị phản ứng CRV-100 dạng ống là nơi phản ứng được thực hiên.
Hình 25. Các thông số dùng thiết lập thiết bị phản ứng CRV-100
27
4.3.5 Tháp chưng cất
Các tháp dùng để tinh chế sản phẩm để loại các chất lẫn thu đc DO có có độ tinh khiết
cao
Hình 26. Các thông số dùng thiết lập tháp chưng cất T-100
Hình 27. Các thông số dùng thiết lập tháp chưng cất T-101
28
CHƯƠNG 5: HỆ THỐNG TRAO ĐỔI NHIỆT
29
CHƯƠNG 6: TÍNH TOÁN KINH TẾ
Gum 50 $/MT
Bảng 2. Bảng liệt kê giá thành nguyên liệu và sản phầm (thao khảo)
487500∗24
∑ thiết bị /ngày= 7900.10
=148 $ /ngày
- Tổng chi phí vận hành nhà mày: bao gồm chi phí sửa chữa, bảo trì thiết bị,
nhiên liệu, một số chi phí khác.
31
KẾT LUẬN
Nhìn chung, quy trình đã đạt được mục tiêu của đề bài, lượng DO trong dòng sản phẩm
chiếm 98.7% nhưng bên cạnh có một vài hạn chế.
Quy trình sẽ tối ưu hơn, nếu ta set up hệ thống pinch để tận dụng nguồn nhiệt trong quá
trình.
33