Professional Documents
Culture Documents
Câu 1 (2đ): Công ty A và B cùng tiến hành đàm phán mua bán phân bón. Hãy cho biết
trong giai đoạn chuẩn bị đàm phán, hai bên cần làm những công việc gì? Mô tả, phân
tích.
--------------------
Những công việc mà hai bên cần làm trong giai đoạn chuẩn bị đàm phán là cần chuẩn
bị tốt các yếu tố sau:
1. Ngôn ngữ
Để đàm phán thành công thì công ty A và B cần nắm vững và sử dụng thành
thạo những ngôn ngữ thích hợp (tiếng Việt và tiếng Nhật, đặc biệt là tiếng Anh). Trong
giao dịch ngoại thương, sự bất đồng ngôn ngữ là trở ngại lớn nhất. Để khắc phục khó
khắn này đòi hỏi công ty cần phải có những chuyên viên đàm phán giỏi ngoại ngữ.
Trong trường hợp sử dụng phiên dịch, đây là vấn đề không đơn giản. Để sử
dụng phiên dịch tốt thì cần phải:
- Nói sơ qua trước về chủ đề với người phiên dịch.
- Nói rõ và chậm.
- Tránh dùng những từ ngữ ít được biết đến, tiếng lóng, thành ngữ, tiếng địa
phương,...
- Giải thích ý chính theo 2 - 3 cách khác nhau.
- Nói ngắn, không nói lâu hơn 1 - 2 phút.
- Cho phép phiên dịch ghi chú những điều đang nói.
- Không ngắt lời phiên dịch.
- Tránh dùng câu dài.
- Khi nói nên nhìn vào đối tác.
- Nên viết ra những điểm chính cần thảo luận...
2. Thông tin
Trong thời đại ngày nay - thờì đại của thông tin và bùng nổ thông tin, thì dù
hoạt động trong lĩnh vực ngoại thương hay bất kỳ lĩnh vực nào, người nắm bắt thông
tin nhanh chóng nhất và chính xác nhất sẽ luôn là người chiến thắng.
2.1. Thông tin về hàng hóa
Trước hết phải nghiên cứu, tìm hiểu kỹ những mặt hàng phân bón dự định kinh
doanh về tên gọi, về khía cạnh thương phẩm học để hiểu rõ giá trị, công dụng, các tính
chất cơ lý hóa,... của nó, cùng những yêu cầu của thị trường đối với phân bón đó, như:
qui cách, phẩm chất, bao bì, cách trang trí bên ngoài, cách lựa chọn, phân loại,...
Bên cạnh đó, để chủ động trong giao dịch mua bán, còn cần phải nắm vững tình hình
sản xuất các phân bón đó như: thời vụ, khả năng về nguyên vật liệu, tay nghề công
nhân, công nghệ sản xuất,...
Ngiên cứu chu kỳ sống của phân bón để lựa chọn thời điểm và đối pháp kinh
doanh hợp lý.
Nghiên cứu giá cả của các công ty phân bón cạnh tranh.
Để lựa chọn phân bón kinh doanh cần xem xét đến tỷ suất ngoại tệ của các phân
bón đó.
2.2. Thông tin về thị trường
Các thông tin đại cương về đất nước, con người, tình hình về chính trị, xã hội:
diện tích, dân số, ngôn ngữ, địa lý và khí hậu, các trung tâm nông nghiệp và trồng trọt
chủ yếu, chế độ chính trị, hiến pháp, các chính sách kinh tế và xã hội, thái độ chính trị
đối với quốc gia của mình,...
Những thông tin kinh tế cơ bản: đồng tiền trong nước, tỷ giá hối đoái và tính ổn
định của chúng, cán cân thanh toán, dự trữ ngoại tệ: tình hình nợ nần, tổng sản phẩm
quốc dân (GNP), thu nhập quốc dân bình quân (GNI), các chỉ số về bán buôn, bán lẻ,
tập quán tiêu dùng, dung lượng thị trường,...
Cơ sở hạ tầng: đường sá, cầu cống, bến phà, bến cảng, sân bay, các phương tiện
giao thông, hệ thống thông tin liên lạc, bưu chính,...
Chính sách ngoại thương: nước đó có là thành viên của các Tổ chức Thương
mại Quốc tế (WTO), khu vực mậu dịch tự do (AFTA)... không? Đặc biệt xem xét các
hiệp định chung giữa hai nước như Hiệp định đối tác kinh tế giữa Việt Nam và Nhật
Bản (VJEPA) và Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản
(FTA ASEAN – Nhật Bản). Các mối quan hệ buôn bán đặc biệt, chính sách kinh tế nói
chung, chính sách ngoại thương nói riêng (chế độ hạn ngạch xuất nhập khẩu, hàng rào
thuế quan, các chế độ ưu đãi đặc biệt,...)
Tìm hiểu hệ thống ngân hàng, tín dụng.
Bên cạnh đó cần nắm vững những điều kiện có liên quan đến chính loại phân
bón dự định kinh doanh của mình, trên thị trường ngoài nước như: dung lượng thị
trường, tập quán và thị hiếu của người tiêu dùng, sự biến động giá cả,...
2.3. Tìm hiểu đối tác
Tìm hiểu về văn hóa của đối tác: văn hóa kinh doanh, văn hóa giao tiếp, sự khác
biệt trong suy nghĩ,...
Tìm hiểu thực lực của đối tác: lịch sử công ty, ảnh hưởng của công ty trong xã
hội, uy tín, tình hình tài chính, mức độ trang bị kỹ thuật, số lượng, chất lượng, chủng
loại sản phẩm, định hướng phát triển trong tương lai...
Tìm hiểu nhu cầu và ý định của đối tác: vì sao họ muốn hợp tác với ta? Mục
đích hợp tác của họ? Nguyện vọng hợp tác có chân thành không? Mức độ bức thiết của
sự hợp tác đối với họ? Họ có nhiều đối tác khác không?...
Tìm hiểu lực lượng đàm phán của họ: Đoàn đàm phán gồm những ai? Địa vị, sở
thích, tính cách của từng người? Ai là người có quyền quyết định trong số đó? Tìm
hiểu thật kỹ về người này...
Bên cạnh đó cần phải:
- Nắm vững thông tin về bản thân công ty mình;
- Thông tin về cạnh tranh trong và ngoài nước: quy mô, chiến lược kinh doanh,
tiềm lực, điểm mạnh, điểm yếu,...
3. Chuẩn bị năng lực
3.1 Chuẩn bị năng lực cho từng chuyên gia đàm phán
Chuẩn bị về kiến thức: chuyên gia đàm phán cần có kiến thức và khả năng toàn
diện, chuyên gia đàm phán giỏi đồng thời phải là: Nhà thương mại (trong nước và
quốc tế); luật gia; nhà ngoại giao; nhà tâm lý; giỏi ngoại ngữ tiếng Viêt, tiếng Nhật
(đặc biệt là tiếng Anh), có khả năng sử dụng mạng internet như một công cụ đắc lực
phục vụ cho công việc đàm phán.
Chuẩn bị về phẩm chất tâm lý: chuyên gia đàm phán cần có tư duy nhạy bén,
biết suy nghĩ và hành động đúng, có nghị lực, nhẫn nại, không nóng vội, hấp tấp, biết
kiềm chế cảm xúc, không tự ti, không tự kiêu.
Có kỹ năng đàm phán tốt:
- Có năng lực sử dụng ngôn ngữ tốt, bao gồm những kỹ năng: diễn đạt được ý
kiến của mình, trình bày vấn đề rõ ràng, dùng từ chuẩn xác. Sử dụng tốt tiếng mẹ đẻ và
các ngoại ngữ thích hợp (tiếng Việt, tiếng Nhật hoặc tiếng Anh).
- Có kỹ năng giao tiếp tốt, bao gồm những kỹ năng: kỹ năng lắng nghe; kỹ năng
đặt câu hỏi; kỹ năng diễn thuyết; kỹ năng giao dịch bằng thư; kỹ năng xã giao thông
thường (chào hỏi, giao nhận danh thiếp, gọi điện thoại,...)
3.2. Tổ chức đoàn đàm phán
Vấn đề nhân sự trong đàm phán có vị trí đặc biệt quan trọng, đòi hỏi phải có sự
chuẩn bị chu đáo. Thành phần của đoàn đàm phán hợp đồng ngoại thương cần hội đủ
chuyên gia ở ba lĩnh vực: pháp luật; kỹ thuật; thương mại, trong đó chuyên gia thương
mại giữ vị trí quan trọng nhất – thường làm trưởng đoàn. Việc phối hợp nhịp nhàng
của ba loại chuyên gia là cơ sở quan trọng đảm bảo cuộc đàm phán được thành công.
Nhưng nếu thiếu một trong ba loại chuyên gia thì tùy điều kiện mà xem xét một trong
các cách giải quyết sau: Thuê chuyên gia bên ngoài; nghiên cứu sau.
4. Chuẩn bị thời gian và địa điểm
4.1. Chuẩn bị thời gian
Phụ thuộc vào sự thỏa thuận giữa hai bên trên cơ sở tính toán sự khác biệt múi
giờ giữa hai nước cũng như sự thuận tiện giữa các bên. Trong thương mại, thời gian
hết sức quý báu, nên trước khi đàm phán, hai bên cần lập và thống nhất với nhau lịch
làm việc cụ thể, cẩn thận hơn nên lập luôn cả phương án dự phòng để đề phòng trường
hợp hết thời gian mà vấn đề thương lượng vẫn chưa được giải quyết xong.
4.2. Chuẩn bị địa điểm
Quan điểm chung là địa điểm đàm phán phải đảm bảo tâm lý thoải mái tiện
nghi và phù hợp cho cả hai bên.
Câu 2 (5đ): Trong bản dự thảo hợp đồng mua bán phân bón, một số điều khoản được
ghi như sau:
- Commodity: Fertilizer
- Quality: Import standard
- Quantity: 2,000 MTS
- Price: 250 USD/MT FOB
- Payment: DA 30 days
- Shipment: 20/10/2021
Hãy soạn hợp đồng xuất khẩu phân bón hoàn chỉnh về cả hình thức lẫn nội dung bằng
tiếng Việt hoặc tiếng Anh trên cơ sở sửa đổi những thiếu sót bất lợi trong các điều
khoản trên (nếu có), bổ sung thêm một số điều khoản cần thiết khác như: Packing and
Marking, Claim, Penalty, Arbitration.
--------------------
Hợp đồng này xác nhận việc mua và bán mặt hàng phân bón được sản xuất tại Việt
Nam.
GIỮA: CÔNG TY B
Địa chỉ: 1-6 Kanda Surugadai, Chiyoda City, Tokyo 101-8309, Nhật Bản.
Điện thoại: (123) 456-7890 Telex:
Fax: (123) 456-7890
Được đại diện bởi Ông: Tokuda
Dưới đây được gọi là Bên mua.
VÀ: CÔNG TY A
Địa chỉ: Tân Hiệp - Tân Bình - Dĩ An - Bình Dương – Việt Nam.
Điện thoại: (822) 899-9999 Telex:
Fax: (822) 899-9999
Được đại diện bởi Ông: Lê Quốc Việt
Dưới đây được gọi là Bên bán.
Hai bên mua và bán trên đây đồng ý mua và bán mặt hàng dưới đây theo những
điều kiện sau:
ĐIỀU 1. TÊN HÀNG: phân NPK 20 - 20 - 15.
ĐIỀU 5. BAO BÌ ĐÓNG GÓI: 50Kgs không kể bao PP có lớp trong bằng PE; 2%
tổng số bao dùng làm bao dự phòng (bao không) được cung cấp miễn phí.
ĐIỀU 8. THANH TOÁN: thanh toán bằng thư tín dụng trả trước không hủy ngang.
Người mua sẽ mở 1 thư tín dụng trả ngay không hủy ngang vào tài khoản của Ngân
hàng Vietcombank.
8.1. Người thụ hưởng L/C: Công ty A
8.2. Địa chỉ: Tân Hiệp - Tân Bình - Dĩ An - Bình Dương - Việt Nam.
8.3. Ngân hàng thông báo L/C: VIETCOMBANK
8.4. Ngân hàng mở L/C: THE BANK OF TOKYO-MITSUBISHI UFJ LTD.
8.5. Thời hạn mở L/C: 10/10/2021 - 10/4/2022.
8.6. Giá trị L/C: USD500.000
8.7. Những chứng từ thanh toán:
- 3/3 chứng từ xếp hàng lên tàu, hoàn hảo, có ghi cước trả trước;
- Hóa đơn thương mại 03 bản;
- Phiếu liệt kê hàng hóa 03 bản;
- Chứng nhận của người sản xuất 03 bản.
- Chứng nhận số lượng/ chất lượng của JAS - Tiêu chuẩn nông nghiệp hữu cơ
Nhật Bản.
- Một bản telex của tàu về thời gian khởi hành/phiếu thông báo gửi hàng.
- 1/3 bộ vận đơn đường biển, bản gốc và những chứng từ vận tải được gửi đến
bên mua bằng DHL (thư trực tiếp trao tay).
8.8. Thời hạn thanh toán: 30 ngày (kể từ ngày giao hàng).
Ghi chú: Chứng từ vận tải của bên thứ ba được chấp nhận.