You are on page 1of 16

CHƯƠNG 3

KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

BÀI 3.1
Tổng công ty H có các hoạt động đầu tư như sau:
 Hợp đồng liên kết với Công ty L khai thác dịch vụ Y, không hình thành pháp nhân
mới
 Góp vốn liên doanh vào công ty M (H 32% vốn, ngoài ra còn T 18% và N 60%).
Theo thỏa thuận, mọi quyết định phải do H và N thông qua mới có giá trị thực hiện.
 Mua cổ phiếu của công ty J 2.000 cổ phần (trong tổng số 100.000 cổ phần), nhằm
bán kiếm lời.
 Góp vốn liên doanh vào công ty K (H 70%, các đối tác khác 30%). Việc biểu quyết
do HĐQT quyết định, Số thành viên trong HĐQT tương ứng với vốn góp của mỗi
bên.
 Mua cổ phiếu của công ty R 200.000 cổ phần (trong tổng số 300.000 cổ phần).
Quyền biểu quyết theo tỷ lệ vốn góp.
 Góp vốn 25% vào công ty S, được tham gia HĐQT với nhân sự tương ứng.
Yêu cầu: Xác định các công ty con và công ty liên kết của H.
BÀI 3.2
1. Ngày 1/1/x, công ty Y đầu tư vào công ty K, tài sản mang đi đầu tư gồm:
- 200 trđ tiền mặt
- Một số hàng hóa có giá trị ghi sổ là 150trđ, được đánh giá là 120trđ.
- Một TSCĐ có nguyên giá 250trđ, giá trị hao mòn 100trđ, được đánh giá là 180trđ.
Với số vốn đầu tư này, Y chiếm 40% quyền biểu quyết trong K và có ảnh hưởng đáng kể.
2. Cuối năm, Y nhận thông báo được chia lợi nhuận là 30trđ.
Yêu cầu: định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
BÀI 3.3
1. 1/7/x, công ty cổ phần SC mua 10.000 cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết (tổng
số cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết đang lưu hành là 50.000cp, với tổng mệnh
giá 1.950.000.000) của công ty cổ phần BC, mệnh giá 39.000đ/cp, giá mua 40.000
đ/cp, chi phí môi giới 5.000.000đ, tất cả đã được thanh toán bằng tiền mặt:

1
TS Hồ Xuân Thủy
2. Giả sử cổ tức theo thông báo được nhận vào ngày 31/12 là 2000đ/cp. Công ty SC đã
nhận bằng tiền mặt:
3. Ngày 10/2/x+1, công ty SC bán toàn bộ số cổ phiếu đang nắm giữ với giá 39.500đ/cp
đã thu bằng chuyển khỏan, chi phí môi giới thanh toán bằng tiền mặt 3.000.000đ.
Yêu cầu: định khoản các nghiệp vụ trên
BÀI 3.4
1. Ngày 1/4/x, công ty H là doanh nghiệp độc lập không có công ty con mua 30% tài sản
thuần của công ty B với số tiền là 9.000trđ, trong đó (đơn vị tính: trđ):
- Trả bằng chuyển khoản: 2.000
- Chuyển đổi khoản cho vay dài hạn thành vốn góp: 3.000
- Góp bằng TSCĐ hữu hình: nguyên giá 4.000, hao mòn lũy kế 1.500, giá trị thỏa
thuận 3.000.
- Góp bằng hàng hóa: giá trị thỏa thuận 1.000, giá trị ghi sổ 900.
Đồng thời, công ty H đạt được những điều kiện thỏa thuận để có ảnh hưởng đáng kể đối
với công ty B.
2. Ngày 1/5/x+1, công ty B thông báo công ty H được chia 2.000 lợi nhuận của năm x.
3. Năm x +2, công ty H bán toàn bộ khoản vốn góp vào công ty B cho một công ty khác
với giá 10.000 thu bằng chuyển khoản.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
BÀI 3.5
A và B hợp đồng liên doanh thực hiện việc sản xuất sản phẩm X. Sản phẩm X được chia
mỗi bên 50% tự tiêu thụ hoặc sử dụng. Chi phí chung phân bổ cho mỗi bên 50%. Sản
phẩm được hoàn thành ở bên B. Thời hạn hợp đồng là trong quý 3/x. Chi phí phát sinh tập
hợp ở hai công ty như sau (đơn vị tính: 1.000đ):
Công ty A:
Yếu tố chi phí Trực tiếp SX Phục vụ SX
Phiếu XK Vật liệu 116.700 10.000
Bảng phân bổ tiền lương Tiền lương 70.000 20.000
Trích theo lương 13.300 3.800
Bảng phân bổ khấu hao Khấu hao - 12.000
HĐ GTGT (chưa tính thuế 10%) Điện, nước - 3.000
Phiếu chi (chưa tính thuế 10%) Sửa chữa máy móc - 1.200

2
TS Hồ Xuân Thủy
Cộng 200.000 50.000

Công ty B:
Yếu tố chi phí Trực tiếp SX Phục vụ SX
Phiếu XK Vật liệu 81.000 5.000
Bảng phân bổ tiền lương Tiền lương 100.000 10.000
Trích theo lương 19.000 1.900
Bảng phân bổ khấu hao Khấu hao - 21.100
HĐ GTGT (chưa tính thuế 10%) Điện, nước - 2.000
Phiếu chi (chưa tính thuế 10%) * Thuê kho - 60.000
Cộng 200.000 100.000
(* Chi phí chung của hợp đồng)
Giả sử kết thúc hợp đồng, hoàn thành 1.000sp X. Hai bên đã lập Bảng phân chia sản phẩm
và mỗi bên đã nhận phần của mình.
Yêu cầu:
- Lập các bảng phân bổ chi phí chung, Bảng phân chia sản phẩm
- Phản ánh vào sơ đồ tài khoản các nghiệp vụ trên ở cả hai công ty.
BÀI 3.6
Lấy lại số liệu bài tập 3.6, giả sử cuối quý sản phẩm hoàn thành không chia mà bên B đại
diện giao số sản phẩm cho công ty C theo hợp đồng mua bán đã ký kết và đã phát hành
hóa đơn với đơn giá bán chưa thuế 800/sp, thuế GTGT 10%. Công ty C đã nhận hàng và
thanh toán tiền hàng bằng chuyển khoản cho công ty B.
Các bên đã lập bảng phân chia doanh thu theo thỏa thuận công ty B 55%, A 45%.
Yêu cầu:
- Lập các bảng phân chia doanh thu
- Phản ánh vào sơ đồ tài khoản các nghiệp vụ trên ở cả hai công ty.
BÀI 3.7
 P và Q thỏa thuận bằng hợp đồng xây dựng một cầu cảng để cho thuê, trị giá 800
triệu đồng; trong đó P chịu 60%, Q chịu 40%. Tuy nhiên, mọi quyết định về việc
khai thác và chia lãi đều do hai bên đồng thỏa thuận. Tiền thuê do P thu và chia cho
Q 30% doanh thu. Chi phí bảo trì và vận hành hoàn toàn do P chịu.

3
TS Hồ Xuân Thủy
 Doanh thu trong kỳ là 200 triệu (chưa thuế, VAT 10%), chi phí bảo trì và vận hành
thực tế P chi trong năm là 40 triệu. Thời gian khai thác cầu cảng là 20 năm.
Yêu cầu: phản ánh tình hình trên
BÀI 3.8
Ngày 1/1/x, công ty I góp vốn thành lập công ty liên doanh JV.
Tài sản mà công ty mang đi góp gồm:
- 500.000 trđ TGNH
- Một số hàng hóa có giá trị ghi sổ là 150trđ, được đánh giá là 130trđ.
- Một TSCĐ có nguyên giá 300trđ, giá trị hao mòn 50trđ, được đánh giá là 280trđ.
Số vốn góp của I tương đương 45% vốn chủ sở hữu của JV và I đồng kiểm soát trong liên
doanh JV.
Yêu cầu: định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
BÀI 3.9
Trong năm x, có tài liệu về dự phòng như sau:
Số dư đầu năm x của các TK:
- TK 2291: 120.000.000đ
- TK 121: 1.350.000.000đ (chi tiết: 5.000cp công ty S, giá gốc 70.000đ/cp;
5.000cp công ty R, giá gốc 120.000đ/cp; 10.000cp công ty P, giá gốc
40.000đ/cp)
Yêu cầu: Xác định mức dự phòng cần lập và ghi nhận bút toán lập dự phòng trong hai
trường hợp:
a. Ngày 31/12/x, giá thị trường cổ phiếu từng loại như sau:
- CP công ty S: 65.000đ/cp
- CP công ty R: 140.000đ/cp
- CP công ty P: 30.000đ/cp
b. Ngày 31/12/x, giá thị trường cổ phiếu từng loại như sau:
- CP công ty S: 60.000đ/cp
- CP công ty R: 130.000đ/cp
- CP công ty P: 38.000đ/cp
BÀI 3.10
Số dư đầu tháng 01/x của một số TK như sau (đơn vị tính: 1.000đ):
- TK 121: 70.000 (7.000 cổ phiếu của công ty cổ phần ABC, mệnh giá 10.000đ/cp)

4
TS Hồ Xuân Thủy
- 128: 150.000, chi tiết gồm:
 50 tờ kỳ phiếu ngân hàng đầu tư phát triển, mệnh giá mỗi tờ 1.000.000đ, thời
hạn 6 tháng, thu lãi khi đáo hạn, lãi suất 0,9%/tháng)
 50 trái phiếu của công ty cổ phần FN, thời hạn 10 năm, mệnh giá 1.000.000đ/tp
với giá phát hành bằng mệnh giá, lãi suất 10%/năm, lãi định kỳ vào ngày 1/1
và 1/7 hàng năm.
 1 tờ trái phiếu kho bạc, kỳ hạn 2 năm, ngày đáo hạn vào cuối năm x, lãi suất
9%/năm, mệnh giá 50.000.000, mua bằng mệnh giá.
Trong tháng 01/x có một số nghiệp vụ liên quan đến đầu tư chứng khoán như sau:
1- Ngày 1/1, nhận lãi nửa năm của trái phiếu công ty FN bằng chuyển khoản, đã nhận giấy
báo có của ngân hàng, GBC số 0903632.
2- Ngày 2, mua 5 tờ kỳ phiếu 3 tháng do ngân hàng nông nghiệp phát hành bằng chuyển
khoản, mệnh giá 5.000.000đ/tờ, lãi suất 0,65%/ tháng, lĩnh lãi khi đáo hạn.
3- Ngày 15, nhận thông báo cổ tức được chia 6 tháng cuối năm trước tương ứng với số cổ
phiếu công ty đang nắm giữ là 8.400.
4- Ngày 18, nhận cổ tức bằng tiền gửi ngân hàng. Giấy báo Có ngân hàng số 0908645.
5- Ngày 22, bán 200 cổ phiếu của công ty ABC cho doanh nghiệp G thu tiền mặt, giá bán
115/cổ phiếu. Phí giao dịch 0,02%, tất cả thanh toán bằng chuyển khoản.
6- Ngày 25, đáo hạn thanh toán 50 tờ kỳ phiếu ngân hàng, đã nhận vốn và lãi chuyển vào
TK của DN.
7- Ngày 30, mua 100 trái phiếu của công ty cổ phần XYZ, giá mua 990.000đ/tp, mệnh giá
1.000.000đ/tp, thời hạn 10 năm, lãi trả khi đáo hạn, thanh toán bằng chuyển khoản. Chi
phí môi giới thanh toán bằng tiền mặt 1.200 theo phiếu chi số 32.
8- Ngày 31, dùng trái phiếu kho bạc để trả nợ cho người bán A với giá thanh toán 48.700.
Yêu cầu: Định khoản và phản ánh tình hình trên vào sơ đồ TK.
BÀI 3.11
Tại một doanh nghiệp có tài liệu sau (đơn vị tính: 1.000đ):
Số dư đầu tháng 12/x của một số tài khoản:
- TK 121: 700.000 (10.000cp công ty A- 100.000, 40.000cp của công ty Z-
600.000)
- TK 128: 50.000 (50 tờ kỳ phiếu ngân hàng B, mệnh giá mỗi tờ 1.000.000đ, thời
hạn 6 tháng, thu li định kỳ hàng tháng, lãi suất 0,9%/tháng).
5
TS Hồ Xuân Thủy
Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. 1/12, chuyển khoản mua kỳ phiếu do ngân hàng Nông Nghiệp phát hành với giá phát
hành bằng mệnh giá 10.000, lãi suất 9%/năm, thu lãi một lần ngay khi mua.
2. Ngày 16/12, nhận thông báo của công ty A về cổ tức được chia là 12.000. Hai ngày
sau, doanh nghiệp đã thực nhận bằng chuyển khoản.
3. Bán 10.000cp công ty A cho doanh nghiệp X với giá 102.000, đã nhận tiền bằng
chuyển khoản qua ngân hàng. Chi phí bằng tiền mặt cho người môi giới 1.500.
4. Ngày 22/12, nhận sổ phụ ngân hàng báo đã chuyển lãi định kỳ 12/x của 50 tờ kỳ phiếu
vào TK tiền gửi của doanh nghiệp tại ngân hàng.
5. Ngày 25/12, đến hạn thu nợ khách hàng C 70.000. Khách hàng C đề nghị thanh toán
bằng một số công trái có mệnh giá 50.000, thời hạn 5 năm, lãi suất 10%/năm, lãnh lãi
một lần khi đáo hạn. Số công trái này đã có hiệu lực 4 năm. Doanh nghiệp đồng ý thu
nợ theo giải pháp trên.
6. Ngày 28/12, mua 1.000cp của công ty cổ phần K, mệnh giá 100/cp với giá phát hành là
120/cp nhằm mục đích kinh doanh. Chi phí bằng tiền mặt cho người môi giới 1.500.
7. Thị giá cổ phần công ty Z đang giảm sút. Ngày 31/12, căn cứ vào bằng chứng xác
thực, doanh nghiệp xác định thị giá cổ phiếu của công ty Z còn 14/cp. Doanh nghiệp
tiến hành lập dự phòng.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
BÀI 3.12
1. Chuyển khoản 500trđ mua cổ phiếu của công ty cổ phần X, số cổ phiếu này có mệnh
giá 300trđ, chi phí mua đã chi bằng tiền mặt 2trđ (tỷ lệ quyền biểu quyết tương đương
với tỷ lệ vốn góp 60%).
2. Chuyển khoản 400.000EUR và 50 lượng vàng SJC đầu tư vào công ty Y với tỷ lệ góp
vốn là 49% kèm thỏa thuận công ty A có quyền chi phối các chính sách tài chính và
hoạt động của công ty Y theo quy chế thỏa thuận (TGGD là 19.100đ/EUR, TGHĐ ghi
sổ theo phương pháp bình quân gia quyền ngày chuyển tiền là 19.080đ/EUR, giá vàng
thị trường ngày góp vốn là 33.080/lượng, giá vàng trên sổ kế toán ngày góp vốn là
33.980/lượng).
3. Công ty A góp thêm vốn vào công ty Z một số hàng hóa có giá gốc là 80trđ, vốn góp
thống nhất là 82trđ. Với lô hàng góp thêm này nâng tỷ lệ vốn góp vào công ty Z từ
25% (tương ứng vốn góp là 50trđ) lên 52%.

6
TS Hồ Xuân Thủy
4. Nhận thông báo chia cổ tức của công ty cổ phần P là 50trđ. Theo thỏa thuận, công ty A
đã chuyển toàn bộ số cổ tức này để góp vốn thêm (cho biết tỷ lệ quyền biểu quyết
tương đương tỷ lệ vốn góp thay đổi từ 52% lên 55%).
5. Nhượng lại một số cổ phiếu của công ty cổ phần M cho ông B với giá bán 200trđ, giá
gốc 202trđ, sau khi chuyển nhượng tỷ lệ quyền biểu quyết giảm từ 52% xuống còn
40%). Toàn bộ tiền bán cổ phiếu thu bằng chuyển khoản.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
BÀI 3.13
Doanh nghiệp ABC có tài liệu về đầu tư như sau:
Trong năm x có phát sinh các nghiệp vụ sau:
1. Chuyển khoản mua 50.000cp trong số 300.000cp do công ty X mới phát hành, giá mua
12.000đ/cp, mệnh giá 10.000đ/cp, chi phí môi giới, giao dịch thanh toán bằng tiền mặt
25.000.000đ.
2. Đem một thiết bị sản xuất có nguyên giá 200.000.000đ, hao mòn lũy kế 30.000.000đ,
góp vốn bổ sung vào công ty X. Giá trị vốn góp được đánh giá là 180.000.000đ (tỷ lệ
quyền biểu quyết tính đến thời điểm này là 21%). Chi phí vận chuyển tài sản đem đi
góp bằng tiền mặt 500.000đ.
3. Bán 10.000cp mua ở nghiệp vụ 1 với giá bán 18.000đ/cp, sau khi trừ chi phí môi giới
5%/giá bán, doanh nghiệp đã thu đủ bằng tiền mặt (tỷ lệ quyền biểu quyết tính đến thời
điểm này là 19%).
4. Mua lại 12.000cp của công ty X, giá mua 15.000đ/cp, mệnh giá 10.000đ/cp; chi phí
môi giới là 36.000.000đ, tất cả được thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng (tỷ lệ quyền
biểu quyết tính đến thời điểm này là 57%).
5. Nhận thông báo của công ty X về cổ tức được chia 30.000.000đ.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
BÀI 3.14
Trong tháng 11/x, phòng kế toán công ty A có tài liệu về đầu tư dài hạn:
Số dư đầu tháng TK 222: 310.000.000 (5.000cp của công ty cổ phần H, mệnh giá
60.000đ/cp, giá phát hành 62.000đ/cp- chiếm 26% tổng vốn đầu tư của công ty H)
1. Chuyển khoản mua 2.000cp thường, mệnh giá 100.000đ/cp, giá chuyển nhượng
120.000đ/cp của công ty cp BT, tỷ lệ quyền biểu quyết là 20%. Tiền mặt thanh toán
cho người môi giới là 2.000.000đ.

7
TS Hồ Xuân Thủy
2. Góp vốn vào công ty AP một nhà kho, nguyên giá 500trđ, khấu hao lũy kế đến thời
điểm góp vốn là 110, vốn góp được tính 400trđ. Tỷ lệ vốn góp là 18% và thỏa thuận có
ảnh hưởng đáng kể.
3. Chuyển khoản mua thêm 5.000cp của công ty H với tổng giá thanh toán 380.000.000đ
nâng tỷ lệ vốn góp của A là 52%.Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trên.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
BÀI 3.15
Vào ngày 31/12/x, công ty cổ phần MA hiện đang sở hữu một số cổ phiếu đầu tư dài hạn
như sau (đơn vị tính: 1000đ):
Tên công ty Số lượng cổ phiếu Tổng Giá gốc Tỷ lệ
Nắm giữ Đang lưu mệnh giá quyền biểu
hành cp đang quyết
lưu hành
Công ty cổ phần CC 60.000 150.000 1.500.000 900.000 40%
Công ty cổ phần PC 50.000 140.000 980.000 450.000 35,7%
Công ty cổ phần SC 15.000 80.000 120.000 30.000 18,75%
Trong năm x+1 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Ngày 1/7, nhận thông báo chia cổ tức nửa năm của công ty cổ phần PC, cổ tức một cổ
phiếu là 10.
2. Ngày 5/7, nhận cổ tức của công ty cổ phần PC bằng chuyển khoản.
3. Ngày 1/8, nhận thông báo chia cổ tức của công ty cổ phần CC, cổ tức một cổ phiếu
được hưởng là 5/cp.
4. Ngày 3/8, nhận cổ tức của công ty cổ phần CC bằng chuyển khoản.
5. Ngày 1/9, bán 25.000 cổ phiếu của công ty cổ phần PC với giá bán 80/cp. Chi phí môi
giới thanh toán bằng chuyển khoản 0,02%.
6. Ngày 1/10, bán 8.000 cổ phiếu của công ty cổ phần CC, giá bán 170/cp, chi phí môi
giới thanh toán bằng chuyển khoản 0,02%.
7. Ngày 1/11, mua thêm cổ phiếu của công ty cổ phần SC, số lượng 20.000 cổ phiếu,
mệnh giá 10/cp, giá mua 30/cp (tổng số cổ phiếu đang lưu hành của công ty SC là
140.000cp, tổng mệnh giá 1.400.000). Chi phí môi giới thanh toán bằng chuyển khoản
0,02%.
8
TS Hồ Xuân Thủy
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
BÀI 3.16
Hoạt động tham gia liên doanh của công ty X có tài liệu như sau (đơn vị tính: 1.000đ):
Số dư đầu tháng của một số tài khoản:
- TK 222: 254.000.000 (góp vốn liên doanh thành lập cơ sở kinh doanh đồng
kiểm soát với công ty K).
Trong tháng có phát sinh tình hình sau :
1. Ngày 3/12, doanh nghiệp góp vốn liên doanh thành lập cơ sở kinh doanh đồng kiểm
soát với công ty F, thời hạn 20 năm bằng 200.000USD và quyền sử dụng nhà nước cấp
cho doanh nghiệp. Theo đánh giá của hội đồng liên doanh thì tổng số vốn góp của
doanh nghiệp là 10.000.000 (vốn góp bằng ngoại tệ 4.160.000, quyền sử dụng đất
5.840.000). TG xuất ngoại tệ 20.750đ/USD.
2. Ngày 25/12, doanh nghiệp đã được thông báo về lãi liên doanh được chia năm trước
của công ty K là 36.800.000.
3. Ngày 28/12, nhận vốn góp được chuyển nhượng từ công ty J trong cơ sở liên doanh
đồng kiểm soát giữa công ty J và S, giá chuyển nhượng 500.000.000, doanh nghiệp đã
thanh toán cho công ty J bằng chuyển khoản, đã nhận báo Nợ của ngân hàng.
4. Ngày 30/12, kết thúc hợp đồng liên doanh với công ty K, doanh nghiệp nhận lại số vốn
đã góp trước đây gồm một thiết bị sản xuất với giá HĐLD xác định tại thời điểm hoàn
vốn là 202.000.000. Thiết bị này có nguyên giá ghi trên sổ kế toán trước thời điểm góp
vốn là 280.000.000, giá trị hao mòn 20.000.000 và giá do HĐLD xác định lúc đánh giá
là 254.000.000. Tiền lãi liên doanh năm vừa qua doanh nghiệp nhận bằng chuyển
khoản.
5. Ngày 31/12, bán một tài sản cố định cho cơ sở liên doanh đồng kiểm soát với công ty
F, nguyên giá 200.000.000, hao mòn lũy kế 10.000.000, giá bán 150.000.000, đã thu
bằng chuyển khoản. Chi phí bảo dưỡng trước khi bán thanh toán bằng chuyển khoản
11.000 (bao gồm cả thuế GTGT 1.000).
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
BÀI 3.17
Tại một doanh nghiệp có vốn tạm thời nhàn rỗi cho vay. Số dư đầu tháng 8/200x của một
số tài khoản như sau:
- TK 128: 500.000.000đ, chi tiết như sau:

9
TS Hồ Xuân Thủy
 Cho công ty X vay, lãi suất 1,2%/ tháng, lãi định kỳ hàng tháng, thời hạn vay
là 3 năm. Tài sản thế chấp là giấy tờ quyền sử dụng đất
 Cho công ty Y vay, lãi suất 1,5%/ tháng, thời hạn 6 tháng, thu lãi một lần khi
đáo hạn. Tài sản thế chấp là xe Toyota trị giá 300.000.000đ
Trong tháng 8/x có tình hình như sau:
1. Cho công ty Z vay 10.000USD bằng ngoại tệ mặt, tỷ giá xuất ngoại tệ 20.820đ/USD,
tỷ giá giao dịch 20.830đ/USD, thời hạn vay 6 tháng, lãi suất 0,5%/ tháng, lãi thanh
toán hàng tháng.
2. Đến hạn thanh toán nhưng công ty Y không có khả năng thanh toán nên đồng ý để
doanh nghiệp phát xe Toyota đã thế chấp với giá 350.000.000đ. Người mua đã thanh
toán tiền vào tài khoản của đơn vị tại ngân hàng (đã nhận giấy báo Có). Đơn vị đã
thanh toán tiền còn lại cho công ty Y sau khi thu đủ vốn, tiền lãi và khoản phạt vi
phạm khế ước vay 500.000đ.
3. Thu lãi định kỳ của công ty Z bằng chuyển khoản.
4. Đáo hạn khoản vay của công ty X, công ty X đã thanh toán đủ tiền gốc vay và lãi vay
cho doanh nghiệp bằng chuyển khoản.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
BÀI 3.18
Tại công ty cổ phần XYZ có các tài liệu sau (đơn vị tính: 1.000 đồng):
Tồn kho đầu kỳ ngày 01/01/N:
- Thành phẩm A tồn kho: 200.000 kg, đơn giá: 100/kg.
- Các tài khoản khác giả định có số dư hợp lý.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh năm N tại công ty cổ phần XYZ:
1. Công ty cổ phần XYZ thỏa thuận mua lại toàn bộ 3.000.000 cổ phiếu HBC từ công ty
MMM với giá thỏa thuận 47.500.000 (biết rằng: Tổng số cổ phiếu công ty HBC phát
hành là 10.000.000 cổ phiếu).
2. Công ty cổ phần XYZ thanh toán cho công ty MMM như sau:
- Dùng tiền trong tài khoản ngân hàng chuyển khoản thanh toán công ty MMM:
20.000.000.
- Thanh toán bằng 100.000 kg thành phẩm A, giá thỏa thuận (đã bao gồm 10% thuế
GTGT) là 275/kg.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty cổ phần XYZ.

10
TS Hồ Xuân Thủy
Biểu số 01
Hợp đồng hợp tác kinh doanh: Mẫu số 01 – HTKD
…………………………………. (Ban hành theo TT số 23 /2005/TT-BTC
ngày 30/03/2005 của Bộ Tài chính)

BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ CHUNG


(Phát sinh tại bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh là: …)
1. Tên hợp đồng: . . . . . ………………………………………………….
2. Thời gian thực hiện hợp đồng: . . . . …………………………………...
3. Các bên tham gia hợp đồng: . . . . ……………………………………...
4. Nội dung của hợp đồng: . . . . ………………………………………….
5. Thời gian phát sinh chi phí chung cần phân bổ: Từ: .... Đến: …...
Đơn vị tính:........
Chứng từ Tổng Phân chia cho các bên Ghi
S số tiền Bên góp vốn A Bên góp vốn B … chú
Số, ngày,
T Nội
tháng,

T năm dung Thuế Tổng Thuế Thuế


GTGT chi phí GTGT Chi phí GTGT Chi phí
(nếu có) (nếu có) (nếu có)

A B C 1 2 3 4 5 6 … D

Tổng cộng:
…, Ngày ... tháng ... năm ...

Bên góp vốn A Bên góp vốn B ...


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) …
đóng dấu đóng dấu …

11
TS Hồ Xuân Thủy
C¸ch ghi mét sè néi dung trong b¶ng:
Cột B: Ghi số hiệu; ngày, tháng, năm của chứng từ;
Cột C; Ghi nội dung của chứng từ;
Cột 1,2: Ghi số Thuế GTGT và tổng chi phí chung của Hợp đồng;
Cột 3,4: Ghi số Thuế GTGT và chi phí phân bổ cho đối tác A;
Cột 5,6: Ghi số Thuế GTGT và chi phí phân bổ cho đối tác B;
…..

12
TS Hồ Xuân Thủy
Biểu số 02
Hợp đồng hợp tác kinh doanh: Mẫu số 02 – HTKD
…………………………….... (Ban hành theo TT số 23/2005/TT-BTC
ngày 30/03/2005 của Bộ Tài chính)

BẢNG PHÂN CHIA SẢN PHẨM


(Tại bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh là: …)

1. Tên hợp đồng: . . . . . ………………………………………………


2. Thời gian thực hiện hợp đồng: . . . . ……………………………….
3. Các bên tham gia hợp đồng: . . . . ………………………………….
4. Nội dung của hợp đồng: . . . . ……………………………………...
5. Thời gian phát sinh sản phẩm cần phân chia: Từ: ... Đến: ...
Đơn vị tính:…
S Loại Tổng Phân chia cho các bên Ghi
T sản sản Bên góp Bên góp … chú
T phẩm phẩm vốn A vốn B
A B 1 2 3 … C

..., Ngày ... tháng ... năm ...

Bên góp vốn A Bên góp vốn B ...


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) …
đóng dấu đóng dấu …

13
TS Hồ Xuân Thủy
Cách ghi một số nội dung trong bảng:
Cột B: Ghi tên, quy cách sản phẩm;
Cột 1: Ghi tổng giá trị sản phẩm;
Cột 2: Ghi số sản phẩm phân chia cho đối tác A theo quy định của hợp đồng;
Cột 3: Ghi số sản phẩm phân chia cho đối tác B theo quy định của hợp đồng;
…..

14
TS Hồ Xuân Thủy
Biểu số 03
Hợp đồng hợp tác kinh doanh: Mẫu số 03 – HTKD
………………………………… (Ban hành theo TT số 23/2005/TT-BTC
ngày 30 /03/2005 của Bộ Tài chính)

BẢNG PHÂN CHIA DOANH THU


(Ghi nhận tại bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh là:…)

1. Tên hợp đồng: . . . . ………………………………………………..


2. Thời gian thực hiện hợp đồng: . . . . ………………………………..
3. Các bên tham gia hợp đồng: . . . . ………………………………….
4. Nội dung của hợp đồng: . . . . ……………………………………...
5. Thời gian phát sinh doanh thu cần phân chia: . . . . ……………….
Đơn vị tính:……
Chứng từ Ghi nhận Phân chia cho các bên Ghi
S tổng số tiền Bên góp vốn A Bên góp vốn B … chú
Số, ngày,
T Nội
tháng,

T năm dung Thuế Doanh Thuế Doanh Thuế Doanh


GTGT thu GTGT thu GTGT thu
(nếu có) (nếu có) (nếu có)

A B C 1 2 3 4 5 6 … D

Tổng cộng:

..., Ngµy ... th¸ng ... n¨m ...

Bªn gãp vèn A Bªn gãp vèn B ...


(Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn)
®ãng dÊu ®ãng dÊu

15
TS Hồ Xuân Thủy
C¸ch ghi mét sè néi dung trong b¶ng:
Cột B: Ghi số hiệu; ngày, tháng, năm của chứng từ;
Cột C; Ghi nội dung của chứng từ;
Cột 1,2: Ghi số Thuế GTGT và tổng doanh thu chung của Hợp đồng;
Cột 3,4: Ghi số Thuế GTGT và doanh thu phân chia cho đối tác A;
Cột 5,6: Ghi số Thuế GTGT và doanh thu phân chia cho đối tác B;
…..

16
TS Hồ Xuân Thủy

You might also like