You are on page 1of 26

1. Nhân học là ngành khoa học nghiên cứu tổng hợp về bản chất của con người.

2. Nền văn hóa sơ kỳ đồ đá cũ Núi Đọ, Thanh Hóa, Việt Nam được xếp vào giống người đứng thẳng.
3. Định nghĩa “dân tộc thiểu số” trong Bách khoa từ điển Mỹ (1962) nhấn mạnh nhóm người có đặc điểm riêng
về nhân chủng, tôn giáo so với nhóm chủ yếu trong xã hội.
4. Các tiêu chí xác định thành phần tộc người ngôn ngữ, văn hóa, ý thức tộc người.
5. Theo Herbert Spicer, ý thức và bản sắc tộc người được xây dựng trên những hiểu biết chung về ý nghĩa của
một hệ thống văn hóa.
6. Văn hóa có nhiều cách hiểu khác nhau.
7. Theo quan điểm nhân học, tôn giáo mang tính văn hóa, tính xã hội và tính cộng đồng.
8. Đa số các nhà nhân học hiện nay cho giả thuyết Sapir – Whorf về ngôn ngữ là quá nhấn mạnh tầm quan
trọng của ngôn ngữ trong việc quyết định cái mà con người sẽ nhìn về thế giới của họ.
9. Khác với các loài động vật khác, trong quá trình thích nghi với môi trường sống con người chủ yếu thông
qua văn hóa.
10. Có 3 loại thuật ngữ thân tộc.
11. Cấm kỵ loạn luân là cấm quan hệ tính giao giữa những người có chung quan hệ huyết thống.
12. Phương pháp nghiên cứu chủ đạo của các nhà nhân học là quan sát tham dự kết hợp phỏng vấn sâu.
13. Hành động không có trong tín ngưỡng thờ cúng người Việt đọc tên người đã mất trong gia đình trước
khi ngủ.
14. Phương pháp chuẩn bị bảng hỏi gợi ý với nhiều chủ đề khác nhau để hỏi thông tin viên và dựa trên câu trả
lời nhận được, liên tục mở rộng thêm các câu hỏi để thu thập được chiều sâu (not “chiều rộng”) của thông
tin gọi là phỏng vấn sâu.
15. Bronislaw Malinowski thuộc trường phái chức năng – tâm lý.
16. Quan điểm nghiên cứu của Nhân học toàn diện, so sánh – đối chiếu.
17. Màu da của chủng tộc Australoid da sẫm màu.
18. Chủ nghĩa Apartheid phân biệt chủng tộc đã từng tồn tại ở Nam Phi.
19. Người đầu tiên giải thích sự thích nghi của cơ thể với môi trường sống và khả năng di truyền những tập tính
đó, đưa ra nguyên lý về sự biến đổi các loài từ loài này thành loài khác trong tác phẩm Triết học động vật là
Lamarck.
20. Định nghĩa dân tộc thiểu số theo Bách khoa từ điển Việt Nam (1995) nhấn mạnh dân tộc ít người, có ý
thức tộc người và ý thức về quốc gia mình sinh sống.
21. Ngôn ngữ tộc người là tiếng mẹ đẻ của tộc người.
22. Bốn loại biểu tượng trong tộc người theo Hebert Spicer: tộc danh, địa danh, luật lệ thiêng liêng và ca vũ
(bài ca, điệu múa) của tộc người.
23. Tôn giáo dộc thần Thiên chúa giáo.
24. Đặc điểm của nguôn ngữ loài người mang tính tạo sinh (productivity), tính ngữ nghĩa (semanticity),
tính thay thế (displacement)
25. ứng xử ngôn từ của nam giới và nữ giới khác nhau.
26. Thuật ngữ thân tộc cơ bản bao gồm: cha, mẹ, con, cháu, anh, chị.
27. Qui tắc đòi hỏi 2 người kết hôn phải là thành viên của một nhóm thân tộc, nhóm xã hội hoặc nhóm địa
phương được gọi là qui tắc nội hôn.
28. Hình thức cư trú hôn nhân bên cậu nghĩa là ở cùng/gần nhà với anh, em trai của mẹ chồng.
29. Người chỉ quan tâm nghiên cứu công cụ lao động, đồ trang sức, dụng cụ con người tạo ra trong quá khứ gọi
là nhà sưu tầm đồ cổ.
30. Chủng tộc là một (tập hợp)quần thể đặc trưng bởi các đặc điểm di truyền về hình thái, sinh lý mà nguồn
gốc và quá trình hình thành của những đặc điểm di truyền đó gắn với một vùng địa vực nhất định.
31. Tộc người là tập đoàn người ổn định hoặc tương đối ổn định được hình thành trong lịch sử, dựa trên những
mối liên hệ chung về ngôn ngữ, văn hóa và ý thức tự giác tộc người.
32. Văn hóa tộc người là tỏng thể những thành tựu văn hóa thuộc về tộc người đó, do tộc người đó sáng tạo
hay tiếp thu vay mượn của các tộc người khác trong quá trình lịch sử không nhất thiết dùng để phân
biệt giữa tộc người này với tộc người khác.
33. Người đưa ra khái niệm đầu tiên về văn hóa: Edward Bunett Tylor.
34. Loại hình tôn giáo tin vào mối liên hệ họ hàng thần bí giữa một nhóm người với một loài động vật, thực vật
tự nhiên: totem giáo.
35. Nguồn tài nguyên hữu hạn và nhu cầu sử dụng tài nguyên vô hạn của con người.
36. Theo thuyết sinh thái văn hóa, các đặc điểm văn hóa của cộng đồng người khác nhau giống nhau chủ yếu do
sự giống nhau về môi trường văn hóa.
37. Quan điêm của trường phái hình thức luận về hành vi kinh tế của con người là hành vi ở tất cả các xã hội
tính toán dựa trên lợi ích của cộng đồng.
38. Gia đình được thiết lập dựa trên cơ sở gắn bó với nhau bằng các mối quan hệ hôn nhân, sinh thành.
39. Nhân học hình thể gồm 3 phân ngành: Cổ nhân học, Linh trưởng học và Chủng tộc học.
40. Quan điểm “ sự thống nhất về mặt tâm lý của tất cả các dân tộc và tâm lý phát triển theo đường từ thấp đến
cao và sự thống nhất đó quyết định sự giống nhau về mặt văn hóa”. của Juliam Steward.
41. Màu da của chủng tộc người Europoid là da thay đổi từ màu sáng trắng tới nâu nhạt.
42. Văn hóa tộc người được hiểu là bao gồm tổng thể những yếu tố văn hóa vật thể và phi vật thể giúp cho
việc phân biệt tộc người này với tộc người khác.
43. Trong thế kỷ XIX, văn hóa được đồng nhất với văn minh.
44. Chính trị, hội nhập kinh tế, và giao lưu văn hóa là những yếu tố có thể tác động làm biến đổi ngôn ngữ
của tộc người.
45. Mô hình lý thuyết “Khảo tả dân tộc học về ngôn từ” nghiên cứu mối quan hệ giữa ngôn ngữ và kinh tế - văn
hóa – xã hội.
46. Hành vi kinh tế là hành vi hướng đến sự tiết kiệm và sinh tồn.
47. Tộc người còn lưu giữ thiết chế xã hội theo dòng mẫu hệ: Ê – đê.
48. Nhân học văn hóa gồm các phân ngành Nhân học ngôn ngữ, Nhân học văn hóa, Nhân học ứng dụng và
Khảo cổ học.
49. Cuốn sách Văn hóa nguyên thủy của tác giả Edward Tylor.
50. Ý thức tự giác tộc người là ý thức tự coi mình thuộc một tộc người nhất định được thể hiện qua việc sử
dụng tộc danh, có ý niệm chung về nguồn gốc lịch sử tộc người và vận mệnh lịch sử của tộc người.
51. Đặc điểm chung của tất cả mọi tôn giáo là đều mang tính siêu nhiên.
52. Con người trên thế giới sinh sống chủ yếu ở hệ sinh thái vùng rừng nhiệt đới và rừng ôn đới.
53. Theo Julian Steward, các nền văn hóa thuộc cùng một loại hình văn hóa khi chúng có cùng hạt nhân văn hóa.
54. Khái niệm “duy lý” của các nhà nhân học kinh tế theo trường phái hình thức luận là sự tính toán dựa trên
nguyên tắc tối đa hóa lới ích xã hội của cá nhân.
55. Gia đình có chức năng kinh tế, giáo dục, tái sản xuất con người.
56. Hình thức đơn hôn: hôn nhân một vợ một chồng.
57. Ngành Nhân học ra đời vào thời gian nửa cuối thế kỷ XIX.
58. Văn hóa là sự thích nghi với môi trường tự nhiên và môi trường xã hội.
59. Phật giáo Hòa Hảo ở Việt Nam được xem là tôn giáo bản địa.
60. Lakoff nhận định nữ giới nói chuyện mềm mỏng, lịch sự, phát âm chuẩn do yếu tố giáo dục.
61. Các nhà nhân học khi nghiên cứu các loại hình săn bắt, hái lượm và đánh bắt cá còn tồn tại đến ngày nay
đều cho rằng đây không phải là một loại hình bất biến từ trong quá khứ mà trải qua nhiều quá trình biến
đổi.
62. Phân ngành Nhân học ngôn ngữ chuyên nghiên cứu vai trò của ngôn ngữ và các hình thức trao đổi thông tin.
63. Cách phân loại văn hóa bao gồm văn hóa sản xuất ban đầu, văn hóa đảm bảo đời sống và văn hóa định
chuẩn là của Markarian.
64. Loại hình tôn giáo tin vào thực thể siêu nhiên và cho rằng mọi vật đều có linh hồn: vạn vật hữu linh.
65. Công cụ được sử dụng để giao tiếp trên phạm vi toàn quốc: ngôn ngữ quốc gia.
66. Theo Lakoff phụ nữ nói một cách nữ tính (mềm mỏng, lịch sự, phát âm chuẩn) sẽ bị đánh giá là thiếu năng
lực. thiếu tự tin và yếu đuối.
67. Đời sống du cư của các dân tộc sống bằng hình thức săn bắt, hái lượm là do di chuyển theo mùa vụ của các
loài động thực vật.
68. Phân ngành Nhân học văn hóa xã hội chuyên nghiên cứu tính đa dạng về đời sống văn hóa – xã hội của các
tộc người trên thế giới.
69. Trong phương pháp ghi chép hệ thống thân tộc bằng dấu hiệu, mối quan hệ trực hệ được biểu thị bằng đoạn
thẳng theo chiều dọc.
70. Claude Levi Strauss là nhà lý thuyết thuộc trường phái cấu trúc.
71. Quan điêm của trường phái hình thức luận về hành vi kinh tế của con người là hành vi kinh tế của con
người ở tất cả các xã hội đều duy lý.
72. Hành động có trong tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên của người Việt: thờ cúng linh hồn của người đã mất, cúng
giỗ hàng năm, tảo mộ hàng năm.
73. Các loài động vật khác con người chủ yếu thích nghi với môi trường sống thông qua yếu tố sinh học, di
truyền và chọn lọc tự nhiên.
74. Tộc người đến nay không còn lưu giữ thiết chế xã hội theo dòng mẫu hệ: người Kinh.
75. Không phải thuật ngữ thân tộc cơ bản: ông nội, cha của cha, cháu trai, mẹ vợ, cha chồng, chị dâu, anh rể.
76. Các tiêu chí không dùng để xác định thành phần tộc người: lãnh thổ, tôn giáo, văn hóa – lịch sử tộc người.
77. Tôn giáo được xem là tôn giáo đa thần: Shaman giáo, đạo Mẫu.
78. Hình thức phức hôn: hôn nhân anh chị em họ chéo/song song.
79. Theo quan điểm Nhân học, tôn giáo không mang tính kinh tế, tính chính trị.
80. Gia đình không được thiết lập trên cơ sở gắn với nhau bằng quan hệ kinh tế, đạo đức, pháp lý.
81. Trong phương pháp ghi chép hệ thống thân tộc bằng ký hiệu, mối quan hệ bàng hệ được biểu thị bằng đoạn
thẳng theo chiều ngang.
82. Màu da của chủng người Negroid là màu đen sậm.
83. Một nhà khoa học chỉ quan tâm nghiên cứu nguồn gốc, quá trình hình thành con người trong quá khứ: nhà
khảo cổ học.
84. Màu da của chủng người Mongoloid là sáng màu, có ánh vàng
85. Một nhà khoa học chỉ quan tâm nghiên cứu chủng tộc, sự đa dạng của các chủng tộc con người: nhà nhân
chủng học.

You might also like