You are on page 1of 25

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ – PHẦN 3

Câu 1: khi tính số nhân chi tiêu chính phủ, chúng ta


A. Giả thiết chi tiêu chính phủ là trung lập – chúng không ảnh hưởng đến chi tiêu tư nhân
B. Đã tự lừa dối mình vì chi tiêu chính phủ cần được tài trợ và thuế sẽ làm triệt tiêu bất
cứ ảnh hưởng kích thích nào từ tăng chi tiêu chính phủ
C. Đã ngầm định giả thiết rằng các khoản mục chính phủ mua sẽ có ích cho xã hội và
không phải là các dự án đơn thuần tạo việc làm
D. Cần phải biết giá trị của MPC
Đáp án D
Câu 2: Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, sự kiện nào sau đây sẽ làm cho
các hộ gia đình tăng tiết kiệm?
A Thu nhập khả dụng hiện tại giảm
B. Các hộ gia đình tin rằng thu nhập sẽ tăng mạnh trong tương lai
C. Chính phủ tăng thuế đánh vào thu nhập của các hộ gia đình
D. Các hộ gia đình tin rằng thu nhập sẽ giảm mạnh trong tương lai
Đáp án D
Câu 3: Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, sự kiện nào sau đây sẽ làm cho
các hộ gia đình giảm mức tiết kiệm?
A Thu nhập khả dụng hiện tại giảm
B. Các hộ gia đình tin rằng thu nhập sẽ tăng mạnh trong tương lai
C. Chính phủ tăng thuế đánh vào thu nhập của các hộ gia đình
D. Câu 1 và 3 đúng
Đáp án D
Câu 4: Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, sự kiện nào sau đây sẽ làm cho
các hộ gia đình giảm mức tiết kiệm?
A Thu nhập khả dụng hiện tại giảm
B. Các hộ gia đình tin rằng thu nhập sẽ tăng mạnh trong tương lai
C. Chính phủ tăng thuế đánh vào thu nhập của các hộ gia đình
D. Tất cả các đáp án trên đúng
Đáp án D
Câu 5: Yếu tố nào sau đây có thể làm dịch chuyển đường tiêu dùng xuống dưới?
A. Các hộ gia đình tin rằng thu nhập sẽ tăng mạnh trong tương lai
B. Các hộ gia đình tin rằng thu nhập sẽ giảm mạnh trong tương lai
C. Thu nhập khả dụng giảm
D. Câu 2 và 3 đúng
Đáp án B
Câu 6: Yếu tố nào sau đây có thể làm dịch chuyển đường tiêu dùng lên trên?
A. Các hộ gia đình tin rằng thu nhập sẽ tăng mạnh trong tương lai
B. Các hộ gia đình tin rằng thu nhập sẽ giảm mạnh trong tương lai
C. Thu nhập khả dụng tăng
D. Câu 1 và 2 đúng
Đáp án A
Câu 7: Độ dốc của đường tiết kiệm bằng ( chọn 2 đáp án đúng):
A. S/Yd B. 1 – MPC C. MPS D. MPC
Đáp án B, C
Câu 8: Độ dốc của đường C = ( chọn 2 đáp án đúng)
A. C = -25 + 0,4Yd B. C = 25 – 0,4Yd
C. C = 25 + 0,6Yd D. C = 25 – 0,4Yd
Đáp án C
Câu 9: Nếu hàm tiêu dùng là C = 50 + 0,8Yd, thì hàm tiết kiệm sẽ là:
A. S = 50 + 0,2Yd B. S = 50 – 0,2Yd
C. S = -50 + 0,2Yd D. S = -50 + 0,8Yd
Đáp án C
Câu 10: Trên phần đường tiêu dùng nằm bên dưới đường 45 độ, thì các hộ gia đình:
A. Chi tiêu tất cả phần thu nhập tăng thêm
B. Tiêu dùng nhiều hơn thu nhập khả dụng của họ
C. Đang tiết kiệm một phần thu nhập khả dụng của họ
D. Tiết kiệm tăng
Đáp án C
Câu 11: Trên phần đường tiêu dùng nằm phía trên đường 45 độ, các hộ gia đình:
A. Chi tiêu tất cả phần thu nhập tăng thêm
B. Tiêu dùng nhiều hơn thu nhập khả dụng của họ
C. Đang tiết kiệm một phần thu nhập khả dụng của họ
D. Tiết kiệm tăng
Đáp án B
Câu 12: Câu nào dưới đây là đúng khi đề cập đến mối quan hệ giữa MPC và MPS:
A. Nếu MPC tăng, thì MPS cũng tăng
B. Nếu MPS giảm, thì MPC cũng giảm
C. MPC – MPS = 1
D. MPC + MPS = 1
Đáp án D
Câu 13: Điều nào dưới đây được coi là nhân tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự
biến động của đầu tư?
A. Sự thay đổi lãi suất thực tế
B. Sự thay đổi kỳ vọng về triển vọng thị trường trong tương lai
C. Sự thay đổi lạm phát dự tính
D. Sự thay đổi lãi suất danh nghĩa
Đáp án B
Câu 14: Theo cách tiếp cận thu nhập – chi tiêu sự khác nhau giữa sản lượng thực tế
và tổng chi tiêu dự kiến:
A. Giống như sự khác nhau giữa sản lượng thực tế và sản lượng tiềm năng
B. Bằng với thâm hụt ngân sách của chính phủ
C. Bằng với cán cân thương mại
D. Phản ánh sự thay đổi hàng tồn kho ngoài kế hoachj của các doanh nghiệp
Đáp án D
Câu 15: Theo cách tiếp cận thu nhập – chi tiêu nếu sản lượng không ở trạng thái
cân bằng:
A. Sự can thiệp của chính phủ là cần thiết nhằm đảm bảo rằng sản lượng thay đổi theo
hướng hợp lý
B. Sản lượng sẽ thay đổi cho tới khi đạt trạng thái cân bằng ở mức sản lượng trong dài
hạn của nền kinh tế
C. Thất nghiệp phải quá nhiều trong nền kinh tế
D. Sản lượng luôn có xu hướng thay đổi cho tới khi cân bằng với tổng chi tiêu dự kiến
Đáp án D
Câu 16: Xét một nền kinh tế giản đơn. Theo cách tiếp cận thu nhập – chi tiêu tại
những vị trí trên đường tiết kiệm và nằm phía trên đường đầu tư chúng ta có thể
khẳng định rằng:
A. Tiết kiệm dự kiến nhỏ hơn đầu tư dự kiến và sản lượng sẽ giảm
B. Tiết kiệm dự kiến lớn hơn đầu tư dự kiến và sản lượng sẽ giảm
C. Tiết kiệm dự kiến nhỏ hơn đầu tư dự kiến và sản lượng sẽ tăng
D. Tiết kiệm dự kiến lớn hơn đầu tư dự kiến và sản lượng sẽ tăng
Đáp án B
Câu 17: : Xét một nền kinh tế giản đơn. Theo cách tiếp cận thu nhập – chi tiêu tại
những vị trí dưới đường tiết kiệm và nằm phía trên đường đầu tư chúng ta có thể
khẳng định rằng:
A. Tiết kiệm dự kiến nhỏ hơn đầu tư dự kiến và sản lượng sẽ giảm
B. Tiết kiệm dự kiến lớn hơn đầu tư dự kiến và sản lượng sẽ giảm
C. Tiết kiệm dự kiến nhỏ hơn đầu tư dự kiến và sản lượng sẽ tăng
D. Tiết kiệm dự kiến lớn hơn đầu tư dự kiến và sản lượng sẽ tăng
Đáp án C
Câu 18: Giả sử hàm tiết kiệm của một nền kinh tế đóng cso dạng S = -100 + 0,2Yd
và thuế suất biên là 25%. Ảnh hưởng đến thu nhập cân bằng của việc giảm tiêu
dùng dự định 50 là:
A. Thu nhập giảm 250 B. Thu nhập giảm 125
C. Thu nhập giảm 200 D. Thu nhập giảm 100
Đáp án B
Câu 19: Xét một nền kinh tế đóng có thuế độc lập với thu nhập. Giả sử chính phủ
giảm bớt cả thuế và chi tiêu cùng một lượng như nhau. Khi đó:
A. Cả thu nhập quốc dân và cán cân ngân sách đều không thay đổi
B. Thu nhập quốc dân sẽ không thay đổi
C. Cán cân ngân sách sẽ không thay đổi, nhưng thu nhập quốc dân sẽ tăng
D. Cán cân ngân sách sẽ không thay đổi, nhưng thu nhập quốc dân sẽ giảm
Đáp án D
Câu 20: Trong mô hình thu nhập – chi tiêu về nền kinh tế giản đơn, đầu tư tăng 20
sẽ làm cho sản lượng tăng 100, nếu
A. MPS = 1/5
B. MPC = 1/5
C. Tỉ lệ thu nhập so với đầu tư là 4/5
D. Nếu sự thay đổi tiêu dùng chia cho sự thay đổi thu nhập bằng 5/4
Đáp án A
Câu 21: Lý do mà sự gia tăng của chi tiêu dự định dẫn đến sự gia tăng lớn hơn của
thu nhập cân bằng:
A. Khi các doanh nghiệp tăng sản lượng để đáp ứng nhu cầu, điều này đến lượt nó sẽ làm
tăng tiêu dùng
B. Số nhân tăng lên cùng với sự gia tằng của chi tiêu dự định
C. Khi sản lượng tăng, giá cả tăng, và điều này làm sản lượng tiếp tục tăng
D. Khi sản lượng tăng, dân cư giảm tiết kiệm, do đố làm tăng tiêu dùng và tổng cầu
Đáp án A
Câu 22: Trong nền kinh tế đóng với thuế độc lập với thu nhập, nếu MPS = 0,25 giá
trị của số nhân thuế là:
A. -0,75 B. -1,5 C. -3,00 D. -4,00
Đáp án C
Câu 23: Trong nền kinh tế đóng với thuế độc lập với thu nhập, nếu MPS = 0,25 giá
trị của số nhân chi tiêu là:
A. 0,75 B. 1,5 C. 3,00 D. 4,00
Đáp án D
Câu 24: Nếu xu hướng tiêu dùng cận biên bằng 0,8; thuế suất bằng 0,2 và xu hướng
nhập khẩu cận biên bằng 0,3; thì khi xuất khẩu tăng thêm 66 tỉ đồng, sản lượng cân
bằng của nền kinh tế sẽ tăng thêm:
A. 66 tỉ B. 120 tỉ C. 16 tỉ D. 100 tỉ
Đáp án D
Câu 25: Nếu xu hướng tiêu dùng cận biên bằng 0,8; thuế suất bằng 0,2 và xu hướng
nhập khẩu cận biên bằng 0,3; thì khi đầu tư giảm bớt 132 tỉ đồng, sản lượng cân
bằng của nền kinh tế sẽ giảm bớt:
A. 132 tỉ B. 240 tỉ C. 32 tỉ D. 200 tỉ
Đáp án D
Câu 26: Giả sử đầu tư tăng thêm 250 và xuất khẩu tăng thêm 650. Với xu hướng
tiêu dùng cận biên tư thu nhập quốc dân (MPC = C/Y) là 0,8 và MPM bằng 0,05; thì
thu nhập quốc dấn sẽ tăng thêm
A. 900 B. 2025 C. 3600 D. 4500
Đáp án C
Câu 27: 2 điều nào dưới đây là ví dụ về chính sách tài khoá mở rộng?
A. Tăng chi tiêu chính phủ B. Tăng thuế
C.Tăng trợ cấp cho các hộ gia đình D. Giảm chi tiêu chính phủ
Đáp án A, C
Câu 28: 2 yếu tố nào được coi là cơ chế tự ổn định của nền kinh tế:
A. Thuế thu nhập luỹ tiến B. Xuất khẩu
C. Trợ cấp thất nghiệp D. Thuế thu nhập cá nhân
Đáp án A,C
Câu 29: Yếu tố nào dưới đây được coi là cơ chế tự ổn định của nền kinh tố?
A. Thuế không phụ thuộc vào thu nhập B. Xuất khẩu
C. Trợ cấp thất nghiệp D. Câu 1 và 3 đúng
Đáp án D
Câu 30: Thâm hụt ngân sách phát sinh khi nền kinh tế ở trạng thái toàn dụng nhân
công được gọi là:
A. Thâm hụt thực tế b. Thâm hụt chu kỳ
C. Thâm hụt cơ cấu D. Thâm hụt dự kiến
Đáp án C
Câu 31: Chính phủ có thể khắc phục thâm hụt ngân sách cơ cấu bằng cách:
A. TĂng chi tiêu chính phủ vì nó làm tăng thu nhập và tổng doanh thu từ thuế
B. Tăng trợ cấp thất nghiệp nhằm kích thích tiêu dùng của các hộ gia đình
C. Giảm chi tiêu và tăng thuế
D. Không thể khắc phục được bởi vì đây là hiện tượng cố hữu của nền kinh tế
Đáp án C
Câu 32: Cán cân ngân sách chính phủ là:
A. Luôn thâm hụt trong thời kỳ suy thoái
B. Luôn thặng dư trong thời kỳ bùng nổ
C. Có phụ thuộc vào những biến động kinh tế trong ngắn hạn
D. Luôn thâm hụt ở tất cả các nước
Đáp án C.
Câu 33: Tăng chi tiêu chính phủ sẽ:
A. Không ảnh hưởng đến tổng cầu trừ khi được tài trợ bằng thuế
B. Không ảnh hưởng đến tổng cầu trừ khi được tài trợ bằng phát hành tiền
C. Không ảnh hưởng đến tổng cầu nếu nó được sử dụng cho quốc phòng
D. Làm tổng cầu tăng nhiều hơn so với giảm thuế cùng một lượng
Đáp án D
Câu 34: Xét một nền kinh tế đóng có thuế độc lập với thu nhập và hàm tiết kiệm là
S = -100 + 0,2Yd. Số nhân chi tiêu chính phủ là:
A. 0,8 B. 1,25 C. 4 D.5
Đáp án D
Câu 35: Xét một nền kinh tế đóng có thuế độc lập với thu nhập và hàm tiêu dùng là
C = 100 + 0,8Yd. Số nhân thuế là:
A. -0,8 B. -1,25 C. -4 D. -5
Đáp án C
Câu 36: Xét một nền kinh tế đóng có thuế độc lập với thu nhập và hàm tiêu dùng là
C = 100 + 0,8(Y – T). Nếu chính phủ tăng chi tiêu 1 tỉ đồng , thì thu nhập cân bằng
sẽ:
A. Giảm 5 tỉ đồng B, Giảm 4 tỉ đồng
C. Tăng 5 tỉ đồng D. Tăng 4 tỉ đồng
Đáp án C
Câu 37: Xét một nền kinh tế đóng có thuế độc lập với thu nhập và hàm tiêu dùng là
C = 100 + 0,8(Y – T). Nếu thuế giảm 1 tỉ đồng , thì thu nhập cân bằng sẽ:
A. Giảm 5 tỉ đồng B, Giảm 4 tỉ đồng
C. Tăng 5 tỉ đồng D. Tăng 4 tỉ đồng
Đáp án D
Câu 38: : Xét một nền kinh tế đóng có thuế độc lập với thu nhập và hàm tiêu dùng
là C = 100 + 0,8(Y – T). Nếu thuế tăng 1 tỉ đồng , thì thu nhập cân bằng sẽ:
A. Giảm 5 tỉ đồng B, Giảm 4 tỉ đồng
C. Tăng 5 tỉ đồng D. Tăng 4 tỉ đồng
Đáp án B
Câu 39: : Xét một nền kinh tế đóng có thuế độc lập với thu nhập và hàm tiêu dùng
là C = 100 + 0,8(Y – T). Nếu cả thuế và chi tiêu chính phủ đều tăng 1 tỉ đồng , thì thu
nhập cân bằng sẽ:
A. Không thay đổi B, Giảm 4 tỉ đồng
C. Tăng 3 tỉ đồng D. Tăng 1 tỉ đồng
Đáp án D
Câu 40: Xét một nền kinh tế đóng có thuế độc lập với thu nhập và hàm tiêu dùng là
C = 100 + 0,8(Y – T). Nếu cả thuế và chi tiêu chính phủ đều giảm 1 tỉ đồng , thì thu
nhập cân bằng sẽ:
A. Không thay đổi B, Giảm 4 tỉ đồng
C. Tăng 3 tỉ đồng D. Giảm 1 tỉ đồng
Đáp án D
Câu 41: Nếu đầu tư tăng 100, và chi tiêu chính phủ giảm 100, điều nào dưới đây sẽ
đúng?
A. Thu nhập sẽ tăng 100
B. Thu nhập sẽ tăng một lượng bằng tích của số nhân với 100
C. Thu nhập sẽ không thay đổi
D. Thu nhập sẽ tăng, nhưng chúng ta không biết chính xác là bao nhiêu
Đáp án C
Câu 42: Nếu hàm tiết kiệm có dạng S = -200 + 0,1Yd và thuế suất biên là 0,2; khi đó
tăng thu nhập 200 sẽ làm tăng tiêu dùng:
A. 144 B. 200 C. 288 D. Không phải các kết quả trên
Đáp án A
Câu 43: Nếu hàm tiết kiệm có dạng S = -200 + 0,1Yd và thuế suất biên là 0,2; khi đó
thu nhập giảm 200 sẽ làm tiêu dùng giảm:
A. 144 B. 200 C. 288 D. Không phải các kết quả trên
Đáp án A
Câu 44: Xét một nền kinh tế đóng. Hàm tiêu dùng: C = 400 + 0,5Yd, đầu tư: I = 600; chi
tiêu chính phủ G=300, thuế ròng T =200. Khi thuế tăng thêm 150, thì sản lượng cân
bằng:
A. Giảm bớt 75 B. Giảm bớt 150
C. Giảm bớt 120 D. Không phải các kết quả trên
Đáp án D
Câu 45: Xét một nền kinh tế đóng. Hàm tiêu dùng: C = 400 + 0,6Yd, đầu tư: I = 500.
Muốn tăng sản lượng cân bằng 50 và giữ cho cán cân thương mại cân bằng thì sản lượng
cân bằng sẽ:
A. Tăng thêm 20 B. Giảm bớt 50
C. Tăng thêm 50 D. Không phải các kết quả trên
Đáp án C
Câu 46: Tiền:
A. Là một phương tiện có thể sử dụng để thực hiện các giao dịch
B. Bao gồm những đồng tiền giấy trong tay công chúng
C. Là một phương tiện có thể sử dụng để chuyển sức mua sang tương lai và là đơn vị hạch toán
D. Tất cả các điều trên
Đáp án D
Câu 47: Chức năng bảo tồn giá trị của tiền có thể được mô tả một cách cụ thể là:
A. Một thước đo quy ước để ấn định giá cả
B. Sự đảm bảo cho sự trùng hợp về nhu cầu
C. Một phương tiện có thể được giữ lại và sau đó đem đi trao đổi với hàng hoá khác
D. Một phương tiện được chấp nhận chung để thực hiện các giao dịch
Đáp án C
Câu 48: Chức năng phương tiện trao đổi của tiền có thể được mô tả một cách cụ thể là:
A. Một thước đo quy ước để ấn định giá cả
B. Sự đảm bảo cho sự trùng hợp về nhu cầu
C. Một phương tiện có thể được giữ lại và sau đó đem đi trao đổi với hàng hoá khác
D. Một phương tiện được chấp nhận chung để thực hiện các giao dịch
Đáp án D
Câu 49: Chức năng đơn vị hạch toán của tiền có thể được mô tả một cách cụ thể là:
A. Một thước đo quy ước để ấn định giá cả
B. Sự đảm bảo cho sự trùng hợp về nhu cầu
C. Một phương tiện có thể được giữ lại và sau đó đem đi trao đổi với hàng hoá khác
D. Một phương tiện được chấp nhận chung để thực hiện các giao dịch
Đáp án A
Câu 50: Khoản mục nào dưới đây thuộc M2, nhưng không thuộc M1:
A. Tiền mặt
B. Tiền gửi có thể viết séc tại các NHTM
C. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn của cá nhân tại các NHTM
D. Câu 2 và 3 đúng
Đáp án C
Câu 51: Một người chuyển 1 triệu đồng từ sổ tiết kiệm có kỳ hạn sang tài khoản tiền gửi
có thể viết séc. Khi đó:
A. Cả M1 và M2 đều không đổi B. Cả M1 và M2 đều tăng
C. M1 giảm, còn M2 không thay đổi D. M1 tăng, còn M2 không thay đổi
Đáp án D
Câu 52: Một người chuyển 1 triệu đồng từ tài khoản tiền gửi có thể viết séc sang sổ tiết
kiệm có kỳ hạn. Khi đó:
A. Cả M1 và M2 đều không đổi B. Cả M1 và M2 đều tăng
C. M1 giảm, còn M2 không thay đổi D. M1 tăng, còn M2 không thay đổi
Đáp án C
Câu 53: Một NHTM có thể tạo tiền bằng cách:
A. Bán trái phiếu cho chính phủ B. Tăng mức dự trữ
C. Cho vay một phần số tiền huy động được D. Bán trái phiếu cho NHTW
Đáp án C
Câu 54: Điều nào sau đây không thể làm thay đổi cơ sở tiền tệ?
A. Chính phủ bán trái phiếu cho các NHTM
B. NHTW mua trái phiếu chính phủ từ các NHTM
C. NHTW mua trái phiếu chính phủ từ công chúng
D. NHTW bán trái phiếu chính phủ cho một NHTM
Đáp án A
Câu 55: Sự cắt giảm tỉ lệ dự trữ bắt buộc do NHTW quy định sẽ:
A. Không tác động đến nhưng NHTM không có dự trữ dôi ra
B. Dẫn tới mở rộng các khoản tiền gửi
C. Làm giảm dự trữ thực tế của các NHTM và làm tăng các khoản cho vay ( giả định các
NHTM luôn dự trữ đúng bằng tỉ lệ dự trữ bắt buộc )
D. Không phải các điều nêu trên
Đáp án C
Câu 56: Nếu tất cả các NHTM đều không cho vay số tiền huy động được, thì số nhân tiền
sẽ là:
A. 0 B. 1 C. 10 D.100
Đáp án B
Câu 57: Giá trị của số nhân tiền tăng khi:
A. Các NHTM cho vay nhiều hơn và dự trữ ít hơn
B. Tỉ lệ dự trữ bắt buộc giảm và các NHTM luôn dự trữ đúng bằng mức bắt buộc
C. Tỉ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng so với tiền gửi giảm
D. Tất cả các câu trên
Đáp án D
Câu 58: Biện pháp tài trợ cho tăng chi tiêu chính phủ nào dưới sẽ làm tăng cung tiền
mạnh nhất?
A. Chính phủ bán trái phiếu cho công chúng
B. Chính phủ bán trái phiếu cho NHNW
C. Chính phủ bán trái phiếu cho các NHTM
D. Câu 2 và 3
Đáp án B
Câu 59: Hoạt động thị trường mở:
A. Liên quan đến việc NHTW mua và bán các trái phiếu công ty
B. Liên quan đến việc NHTW mua và bán các trái phiếu chính phủ
C. Liên quan đến việc NHTW cho các ngân hàng thương mại vay tiền
D. Liên quan đến việc NHTW kiểm soát tỉ giá hối đoái
Đáp án B
Câu 60: Dưới đây là ba kênh mà NHTW có thể sử dụng để giảm cung tiền
A. Bán trái phiếu chính phủ, giảm tỉ lệ dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu
B. Bán trái phiếu chính phủ, tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc và giảm lãi suất chiết khấu
C. Bán trái phiếu chính phủ, tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu
D. Mua trái phiếu chính phủ, tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu
Đáp án B
Câu 61: Quá trình mở rộng tiền tệ còn có thể tiếp tục cho tới khi
A. Các NHTW không còn dự trữ bắt buộc
B. NHTW bãi bỏ quy định về dự trữ bắt buộc
C. Lãi suất chiết khấu thấp hơn lãi suất thị trường
D. Các NHTM không còn dự trữ dôi ra
Đáp án D
Câu 62: Hoạt động nào dưới đây không phải là chức năng của NHTW?
A. Đóng vai trò là “ người cho vay cuối cùng trong nền kinh tế” đối với các NHTM
B. Giữ tiền gửi của các NHTM
C. Giữ tiền gửi của công chúng
D. Điều tiết lãi suất thị trường
Đpá án C
Câu 63: Các nền kinh tế không sử dụng tiền đòi hỏi
A. Sử dụng tiền pháp định
B. Sử dụng tiền hàng hoá
C. Sự trùng lặp kép về sở thích trong các giao dịch
D. Tiền đóng vai trò là phương tiện cất trữ giá trị nhưng không phải là phương tiện trao đổi
Đáp án C
Câu 64: Tiền pháp định là:
A. Được bảo chứng bằng vàng
B, Được sử dụng với tư cách là tiền bởi một doanh nghiệp sản xuất ô tô ở Ý
C. Bao gồm tiền vàng được giữ trong két của các ngân hàng
D. Là một loại tiền mà không có giá trị thực
Đáp án D
Câu 65: Cung tiền tăng khi:
A/ Chính phủ tăng chi tiêu
B. NHNN mua trái phiếu chính phủ từ công chúg
C. Một người dân mua trái phiếu của FPT
D. FPT bán cổ phiếu cho công chúng và sử dụng doanh thu để xây dựng một nhà máy mới
Đáp án B
Câu 66: Khoản mục nào dưới đây không thuộc M1
A. Tiền mặt ngoài ngân hàng C. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
B. Tiền gửi không thời hạn D. Séc cá nhân
Đáp án C
Câu 67: Lượng tiền M1 xấp xỉ bằng lượng tiền mặt được giữ bởi:
A. Người dân
B. Người dân và tiền gửi có thể rút theo yêu cầu
C. Người dân và dự trữ của các ngân hàng
D. Người dân và các khoản ngân hàng cho vay
Đáp án B
Câu 68: Trong hệ thống ngân hàng dự trữ 100%, nếu một ngân hàng nhận 500 nghìn
đồng tiền gửi mới gửi thì:
A. Bên có của ngân hàng sẽ tăng 500 nghìn đồng
B. Bên nợ của ngân hàng sẽ tăng 500 nghìn đồng
C. Khoản tiền ngân hàng cho vay sẽ vẫn bằng không
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Đáp án D
Câu 69: Cơ sở tiền tệ bằng:
A. Tiền mặt ngoài ngân hàng cộng với dự trữ của các ngân hàng
B. Tiền mặt ngoài ngân hàng cộng với tiền gửi ngân hàng
C. M1
D. Tổng tiền gửi ngân hàng
Đáp án A
Câu 70: Khoản mục nào dưới đây được coi là một khoản mục nợ đối với một NHTW?
A. Khoản tiền mà ngân hàng cho các cá nhân vay
B. Khoản tiền mà ngân hàng cho các ngân hàng khác vay
C. Trái phiếu mà ngân hàng mua
D. Tiền gửi tại ngân hàng
Đáp án D
Câu 71: Với giả thiết tỉ lệ dự trữ bắt buộc là 20%, một ngân hàng nhận được khoản tiền
gửi 100 triệu đồng sẽ có thể:
A. Cho vay thêm 500 triệu đồng B. Cho vay thêm 100 triệu đồng
C. Cho vay thêm 80 triệu đồng D. Cho vay thêm 20 triệu đồng
Đáp án C
Câu 72: Xét một nền kinh tế không có rò rỉ tiền mặt ngoài ngân hàng. Nếu cung tiền tăng
400 triệu đồng khi NHTW mua 100 triệu đồng trái phiếu chính phủ, thì tỉ lệ dự trữ thực
tế của các NHTM phải là:
A. 40% B. 25% C. 4% D. 2,5%
Đáp án B
Câu 73: Nếu như bạn tìm thấy một người có thể đổi những thứ bạn có lấy những thứ bạn
muốn thì:
A. Cần phải có tiền để tiến hành trao đổi
B. Việc chuyên môn hoá là điều không thể trong xã hội bạn đang sống
C. Xuất hiện sự trùng hợp ngẫu nhiên về nhu cầu
D. Xuất hiện hệ thống trao đổi bằng tiền
Đáp án C
Câu 74: Chức năng cất trữ giá trị của tiền có thể được mô tả một cách cụ thể là:
A. Là một thước đo quy ước để định giá cả
B. Là sự đảm bảo cho sự trùng hợp ngẫu nhiên về nhu cầu
C. Là một thứ có thể được giữ lại và sau đó đem trao đổi với hàng hoá khác
D. Là một đơn vị trao đổi có thể được chấp nhận chung
Đáp án C
Câu 75: Khoản mục nào dưới đây không nằm trong lượng cung tiền M2?
A. Tiền lưu hành ngoài hệ thống ngân hàng
B. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn của các cá nhân tại các NHTM
C. Trái phiếu chính phủ
D. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn của các cá nhân tại các NHTM
Đáp án C
Câu 76: Nếu như giá cả của hàng hoá và dịch vụ được tính bằng số kg muối thì lúc đó
muối sẽ là:
A. Đơn vị hạch toán B. Phương tiện cất trữ giá trị
C. Phương tiện trao đổi D. Tất cả các câu trên
Đáp án A
Câu 77: Tiền do NHNN Việt Nam phát hành hiện nay là một ví dụ về:
A. Tiền pháp định B. Tiền hàng hoá
C. Tiền có thể chuyển đổi tự do D. Câu 1 và 3 đúng
Đáp án A
Câu 78: Khoản mục nào dưới đây kém hiệu quả nhất để chuyển đổi sức mua từ hiện tại
đến tương lai:
A. Tiền mặt B. Tiền gửi không kỳ hạn
C. Tiền gửi có kỳ hạn D. Trái phiếu chính phủ
Đáp án A
Câu 79: Một người chuyển 10 triệu đồng từ sổ tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng sang sổ tiết kiệm
không kỳ hạn, khi đó:
A. M1 và M2 giảm B. M1 giảm và M2 tăng lên
C. M1 giảm và M2 không thay đổi D. M1 tăng và M2 không thay đổi
Đáp án D
Câu 80: Tỷ lệ dự trữ của một NHTM là:
A. Tỉ lệ dự trữ dôi ra so với tổng tiền gửi
B. Tỉ lệ giữa tổng lượng tiền được giữ trong két và được gửi tại NHTW so với tổng tiền gửi
C. Tỉ lệ giữa tổng tiền dự trữ bằng tiền mặt được giữ trong két của ngân hàng đó so với tổng
tiền gửi
D. Tỉ lệ giữa tổng tiền dự trữ được gửi tại NHTW so với tổng tiền gửi
Đáp án B
Câu 81: Tài khoản tiền gửi có thể phát séc của bạn là:
A. Tài sản nợ của bạn và là tài sản có của ngân hàng
B. Tài sản có của bạn và là tài sản nợ của ngân hàng
C. Là tài sản nợ của bạn và cũng là tài sản nợ của ngân hàng
D. Là tài sản có của bạn và cũng là tài sản có của ngân hàng
Đáp án B
Câu 82: Khoản mục nào dưới đây có tính thanh khoản cao nhất
A. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
B. Cổ phiếu
C. Trái phiếu chính phủ
D. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Đáp án A
Câu 83: Giả sử bạn vừa gửi 2000 USD vào một ngân hàng. Ngân hàng đó muốn giữ dự
trữ bằng 20% số tiền đó. Hỏi ngân hàng đó có thể vay thêm bao nhiêu tiền?
A. 200 USD B. 400 USD C. 1800 USD D. 1600 USD
Đáp án D
Câu 84: Bất kỳ khi nào dự trữ mong muốn lớn hơn so với dự trữ thực tế, ngân hàng:
A. Có thể cho vay nhiều hơn
B. Sẽ hạn chế cho khách hàng vay tiền
C. Phá sản
D. Có dự trữ dôi ra
Đáp án B
Câu 85: Bất kỳ khi nào dự trữ thực tế lớn hơn so với dự trữ mong muốn, ngân hàng:
A. Có thể khuyến khích khách hàng vay nhiều tiền hơn
B. Sẽ đi đến phá sản
C. Sẽ phải vay tiền ở ngân hàng khác
D. Đang trong thời điểm thu nhiều lợi nhuận
Đáp án A
Câu 86: Khoản mục nào dưới đây có tính thanh khoản thấp nhất?
A. Tiền gửi có thể rút theo yêu cầu B. Bất động sản
C. Trái phiếu chính phủ D. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Đáp án B
Câu 87: Việc NHTW bán trái phiếu chính phủ sẽ làm cho:
A. Lãi suất giảm xuống
B. Dự trữ của các NHTM giảm xuống
C. Lượng cung tiền tăng lên
D. Lượng tiền mà các NHTM cho dân cư vay tăng lên
Đáp án B
Câu 88: Việc NHTW mua trái phiếu chính phủ sẽ làm cho:
A. Lãi suất tăng lên
B. Dự trữ của các NHTM giảm xuống
C. Các khoản cho vay của các NHTM giảm xuống
D. Tổng cầu tăng lên
Đáp án D
Câu 89: Việc NHTW mua trái phiếu chính phủ sẽ
A. Làm cho dự trữ của các NHTM giảm
B. Làm cho các khoản cho vay của các NHTM tăng lên
C. Là công cụ tốt để chống lại lạm phát
D. Thắt chặt điều kiện tín dụng
Đáp án B
Câu 90: Nếu NHTW bán trái phiếu chính phủ với trị giá là 1 triệu USD thì lượng cung tiền
sẽ:
A. Giảm đi 1 triệu USD B. Tăng thêm 1 triệu USD
C. Giảm nhiều hơn 1 triệu USD D. Tăng nhiều hơn 1 triệu USD
Đáp án C
Câu 91: Biện pháp nào trong số các biện pháp dưới đây được coi là công cụ của chính sách
tiền tệ thu hẹp?
A. Giảm giá đồng nội tệ trên thị trường ngoại hối
B. NHTW khuyến khích các NHTM cho vay
C. NHTW bán trái phiếu chính phủ
D. NHTW mua trái phiếu chính phủ
Đáp án C
Câu 92: Một chính sách tiền tệ mở rộng có thể bao gồm:
A. Tăng lãi suất chiết khấu
B. Các hoạt động thị trường mở làm giảm lãi suất
C. Việc ngân hàng NHTW thuyết phục các NHTM thu hẹp các khoản cho vay
D. Việc NHTW bán trái phiếu chính phủ
Đáp án B
Câu 93: Để kích thích tổng cầu, NHTW có thể:
A. Mua trái phiếu chính phủ B. Giảm lãi suất chiết khấu
C. Nới lỏng điều kiện tín dụng D. Tất cả các câu trên
Đáp án D
Câu 94: Nhằm hạn chế đầu tư, NHTW có thể ( chọn 2 đáp án đúng):
A. Tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc B. Giảm lãi suất chiết khấu
C. Thắt chặt điều kiện tín dụng D. Giảm tỉ lệ dự trữ bắt buộc
Đáp án A, C
Câu 95: Để hạ thấp lãi suất, NHTW có thể:
A. Mua trái phiếu chính phủ B. Giảm tỉ lệ dự trữ bắt buộc
C. Giảm lãi suất chiết khấu D. Tất cả các câu trên
Đáp án D
Câu 96: Để giảm tổng cầu, NHTW có thể:
A. Thu hẹp lượng cung tiền và tăng lãi suất
B. Mở rộng cung tiền và giảm lãi suất
C. Thu hẹp cung tiền và giảm lãi suất
D. Mở rộng cung tiền và tăng lãi suất
Đáp án A
Câu 97: Điều nào sau đây không xảy ra nếu NHTW mua trái phiếu chính phủ:
A. Dự trữ của các ngân hàng tăng lên
B. Lượng cung tiền tăng
C. Lãi suất ngân hàng tăng lên
D. Điều kiện tín dụng được nới lỏng
Đáp án C
Câu 98: Dự trữ của các NHTM giảm xuống có thể là do:
A. Các hộ gia đình quyết định giữ ít tiền mặt hơn
B. NHTW bán trái phiếu chính phủ
C. Lãi suất ngân hàng giảm
D. NHTW mua trái phiếu chính phủ
Đáp án B
Câu 99: Số nhân tiền tệ có thể được tính bằng
A. Thay đổi của lượng cung tiền chia cho thay đổi của lượng tiền cơ sở
B. Thay đổi của lượng tiền giấy có thể chuyển đổi chia cho thay đổi của lượng tiền cơ sở
C. Thay đổi của lượng tiền cơ sở chia cho thay đổi của lượng tiền mựt nằm trong tay các hộ gia
đình
D. Thay đổi của lượng tiền cơ sở chia cho thay đổi của lượng cung tiền
Đáp án A
Câu 100: Nhân tố nào sau đây không gây ảnh hưởng đến lượng tiền cơ sở?
A. Một NHTM chuyển số tiền mặt nằm trong két của họ vào tài khoản tiền gửi tại NHTW
B. NHTW mua trái phiếu chính phủ từ một NHTM
C. NHTW mua trái phiếu chính phủ từ công chúng
D. NHTW bán trái phiếu chính phủ cho một NHTM
Đáp án A
Câu 101: Nhân tố nào dưới đây có tác động đến lượng tiền cơ sở?
A. Một NHTM mua trái phiếu chính phủ từ một khách hàng
B. Một NHTM chuyển tiền mựt từ két sang tài khoản tiền gửi tại NHTW
C. Một cá nhân mua trái phiếu chính phủ tài NHTW
D. Chính phủ bán trái phiếu cho một NHTM và sau đó sử dụng số tiền đó chi cho quốc phòng
Đáp án C
Câu 102: Việc NHTW bán trái phiếu chính phủ trên thị trường mở sẽ làm:
A Dự trữ của NHTM tăng lên và vì thế mà làm tăng lượng tiền cơ sở
B. Dự trữ của NHTM giảm xuống và vì thế mà làm giảm lượng tiền cơ sở
C. Dự trữ của NHTM tăng lên và vì thế mà làm giảm lượng tiền cơ sở
D. Dự trữ của NHTM giảm đi và vì thế mà làm tăng lượng tiền cơ sở
Đáp án B
Câu 103: Việc giảm tỉ lệ dự trữ/ tiền gửi sẽ làm tăng cung ứng tiền tệ thông qua:
A. Tăng cơ sở tiền B. Tăng số nhân tiền
C. Giảm tỉ lệ tiền mặt/ tiền gửi D. Giảm lãi suất chiết khấu
Đáp án B
Câu 104: Số nhân tiền sẽ tăng nếu:
A. Ngân hàng trung ương quyết định mua trái phiếu chính phủ
B. NHTW bán trái phiếu chính phủ
C. Người dân quyết định giữ ít tiền mặt hơn so với tiền gửi
D. Tất cả các câu trên
Đáp án C
Câu 105: Các ngân hàng có xu hướng giảm tỉ lệ dự trữ đến mức tối thiểu vì:
A. Dự trữ không có lãi suất
B. Dự trữ lớn hơn có nghĩa khả năng thanh khoản thấp hơn
C. Tiền gửi là tài sản của ngân hàng, còn dự trữ thì không
D. Tỉ lệ dự trữ càng lớn thì vị thế của ngân hàng càng yếu
Đáp án A
Câu 106: Giá trị của số nhân tiền:
A. Chỉ phụ thuộc vào tỉ lệ tiền mặt so với tiền gửi
B. Chỉ phụ thuộc vào tỉ lệ dự trữ
C. Do NHTW trực tiếp điều tiết
D. Tăng khi tỉ lệ dự trữ giảm
Đáp án D
Câu 107: Trong điều kiện các nhân tố khác không đổi, tỉ lệ tiền mặt càng nhỏ thì:
A. Tỉ lệ dự trữ càng lớn B. Số nhân tiền càng nhỏ
C. Số nhân tiền càng lớn D. Cơ sở tiền càng nhỏ
Đáp án C
Câu 108: Thước đo chi phí cơ hội của việc giữ tiền là:
A. Lãi suất thực tế B. Tiền mặt không được trả lãi
C. Tỉ lệ lạm phát D. Lãi suất danh nghĩa
Đáp án D
Câu 109: Động cơ chủ yếu để mọi người giữ tiền là:
A. Để giao dịch
B. Để dự phòng
C. Để chuyển sức mua sang tương lai
D. Giảm rủi ro cho danh mục đầu tư
Đáp án A
Câu 110: Nếu bạn mang tiền khi đến lớp để phòng trường hợp giáo viên yêu cầu phải mua
ngay tài liệu, thì các nhà kinh tế sẽ xếp hành vi đó vào:
A. Cầu dự phòng về tiền B. Cầu đầu cơ về tiền
C. Cầu giao dịch về tiền D. Không phải các động cơ trên
Đáp án A
Câu 111: Cân bằng thị trường tiền tệ xuất hiện khi:
A. Lãi suất không thay đổi B. GDP thực tế không thay đổi
C. Cung tiền bằng với cầu tiền D. Câu 1 và 3 đúng
Đáp án C
Câu 112: Nếu GDP thực tế tăng lên, đường cầu tiền sẽ dịch chuyển sang:
A. Trái và lãi suất sẽ tăng lên B. Trái và lãi suất sẽ giảm đi
C. Phải và lãi suất sẽ tăng lên D. Phải và lãi suất sẽ giảm xuống
Đáp án C
Câu 113: Nhân tố nào sau đây không ảnh hưởng đến vị trí của đường cung tiền?
A. Quyết định chính sách của NHTW B. Lãi suất
C. Quyết định cho vay của các NHTM D. Hoạt động thị trường mở
Đáp án B
Câu 114: Với các yếu tố khác không đổi, lượng cầu về tiền lớn hơn khi:
A. Chi phí cơ hội của việc giữ tiền thấp hơn
B. Thu nhập cao hơn
C. Mức giá cao hơn
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Đáp án D
Câu 115: Lý thuyết ưa thích thanh khoản về lãi suất của Keynes cho rằng lãi suất được
quyết định bởi:
A. Cung và cầu vốn B. Cung và cầu tiền
C. Cung và cầu lao động D. Tổng cung và tổng cầu
Đáp án B
Câu 116: Khi cầu tiền được biểu diễn bằng một đồ thị với trục tung là lãi suất còn trục
hoành là lượng tiền, việc cắt giảm lãi suất:
A. Làm tăng lượng cầu tiền
B. Làm dịch chuyển đường cầu tiền sang trái
C. Làm giảm lượng cầu tiền
B. Làm dịch chuyển đường cầu tiền sang phải
Đáp án C
Câu 117: Khi cung tiền và cầu tiền được biểu diễn bằng một đồ thị với trục tung là lãi suất
và trục hoành là lượng tiền, mức giá chung:
A. Làm dịch chuyển đường cầu tiền sang phải và làm tăng lãi suất
B. Làm dịch chuyển đường cầu tiền sang trái và làm tăng lãi suất
C, Làm dịch chuyển đường cầu tiền sang phải và làm giảm lãi suất
D. Làm dịch chuyển đường cầu tiền sang trái và làm giảm lãi suất
Đáp án D

You might also like