You are on page 1of 3

Giống nhau:

 Cơ sở hình thành: Thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đều hình
thành trên cơ sở thỏa thuận, thống nhất ý chí của các bên.
 Chủ thể: Giữa một bên là người lao động và bên kia là người sử dụng lao
động.
 Nội dung: Sau khi các bên thỏa thuận, nội dung thể hiện sự ràng buộc về mặt
pháp lý giữa các bên
 Hiệu lực: Do sự thỏa thuận của các bên trong thỏa ước lao động (hợp đồng
lao động). Nếu không có sự thỏa thuận, thì ngày có hiệu lực là ngày các bên
giao kết hợp đồng.
Khác nhau:

  Thoả ước lao động tập thể Hợp đồng lao động

Thỏa ước lao động tập thể là văn


Hợp đồng lao động là sự thoả
bản thoả thuận giữa tập thể lao
thuận giữa người lao động và
động và người sử dụng lao động
người sử dụng lao động về việc
Khái về các điều kiện lao động mà hai
làm có trả lương, điều kiện làm
niệm bên đã đạt được thông qua
việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi
thương lượng tập thể (Khoản
bên trong quan hệ lao động (Điều
1 Điều 73 Bộ luật Lao động
15 Bộ luật Lao động 2012)
2012)

- Hợp đồng lao động có thời hạn


- Thoả ước lao động tập thể
 
doanh nghiệp
- Hợp đồng lao động không xác
- Thoả ước lao động tập thể
Phân định thời hạn
ngành
loại  
- Thỏa ước lao động tập thể khác
- Hợp đồng thời vụ
(Khoản 1 Điều 73 Bộ luật Lao
 
động 2012)
(Điều 22 Bộ luật Lao động 2012)

Chủ - Đại diện tập thể người lao động - Cá nhân hoặc đại diện theo pháp
thể luật của cá nhân trong truờng hợp
tham nguời lao động từ đủ 13 đến duới
 
gia 15 tuổi
- Người sử dụng lao động hoặc
ký  
đại diện nguời sử dụng lao động
kết - Người sử dụng lao động

- Đối với thoả ước lao động tập


thể doanh nghiệp đuợc lập thành
5 bản (Khoản 2 Điều 83 Bộ luật
Lao động 2012) Thoả thuận bằng văn bản được lập
Hình
  thành 2 bản (Khoản 1 Điều 16 Bộ
thức
- Đối với thoả ước lao động tập luật Lao động 2012)
thể ngành đuợc lập thành 4 bản
(Khoản 2 Điều 87 Bộ luật Lao
động 2012)

Ngày có hiệu lực đuợc ghi rõ


Hiệu
trong thoả ước; trường hợp thoả Hợp đồng có hiệu lực từ ngày các
lực
ước không ghi rõ thì thoả ước có bên giao kết (Điều 25 Bộ luật Lao
hợp
hiệu lực từ ngày các bên ký kết động 2012)
đồng
(Điều 76 Bộ luật Lao động 2012)

Thoả ước lao động tập thể có thời


hạn từ 1 năm đến 3 năm; đối với
Thời
các doanh nghiệp lần đầu tiên ký
hạn
thoả ước lao động tập thể doanh Tuỳ vào loại hợp đồng
hợp
nghiệp thì thoả ước duới  1 năm
đồng
(Điều 85, 89 Bộ luật Lao động
2012)

Thủ Sau thời hạn 10 ngày kể từ ngày Không quy định


tục ký kết, người sử dụng lao động
hoặc đại diện nguời sử dụng lao
động gửi thoả ước đến các cơ
quan sau:
 
- Cơ quan quản lý nhà nước về
lao động cấp tỉnh đối với thoả
đăng ước lao động tập thể doanh
ký nghiệp
 
- Bộ Lao động Thương binh và
Xã hội đối với thoả ước tập thể
ngành
 
(Điều 75 Bộ luật Lao động 2012)

You might also like