You are on page 1of 17

04/04/2018

Học phần CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ


(Electronic Government, E-Government)
1. Thời lượng: 2 t/c (24 tiết lý thuyết, 6 tiết thảo luận)
ChÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ 2. Kết cấu:
(Electronic Government, E-Government) Chương 1: Tổng quan về bộ máy nhà nước và chính phủ điện tử
Chương 2: Công nghệ và khung kiến trúc chính phủ điện tử
Chương 3: Ứng dụng chính phủ điện tử
Chương 4: Một số góc độ chính trị, văn hóa, đạo đức và pháp luật trong chính
phủ điện tử
Chương 5: Chiến lược và các nguyên tắc triển khai chính phủ điện tử
3. Tài liệu học tập,
a, Tài liệu chính: Bài giảng Chính phủ điện tử
b, Tài liệu tham khảo
1. Nguyễn Đăng Hậu, Nguyền Hoài Anh, Ao Thu Hoài (2010), Chính phủ điện tử, NXB Thông tin
& Truyền thông
2. Lưu Đức Văn (2006), Chính phủ điện tử, NXB Bưu điện
3. Kuno Schedler, Lukas Summermatter, Bernhard Schmidt (2004), Managing the Electronic
Government: From Vision to Practice, Information Age Publishing
4. Arib-Veikko Anttiroiko, (2008), Electronic Government: Concepts, methodologies, tools and
applications, Information Science Reference, Hershey, NewYork,

1 2

1
04/04/2018

NỘI DUNG CHƯƠNG 1

Chương 1 1.1 Sơ lược về bộ máy nhà nước

1.2 Khái niệm, các cấp độ phát triển và mô hình CPĐT

1.3 Sự cần thiết, lợi ích và trở ngại đối với CPĐT
TỔNG QUAN VỀ BỘ MÁY NHÀ NƯỚC 1.4 CPĐT một cửa, yêu cầu đối với CPĐT
VÀ CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ

3 4

2
04/04/2018

1.1 Sơ lược về bộ máy nhà nước 1.1 Sơ lược về bộ máy nhà nước
1.1.1 Khái niệm bộ máy NN, cơ quan NN và cơ quan hành chính NN 1.1.2 Hệ thống cơ quan hành chính NN
– Bộ máy nhà nước
– Cơ quan nhà nước
– Cơ quan hành chính nhà nước
Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Việt Nam

5 6

3
04/04/2018

1.1 Sơ lược về bộ máy nhà nước 1.1 Sơ lược về bộ máy nhà nước
1.1.2 Hệ thống cơ quan hành chính NN 1.1.2 Hệ thống cơ quan hành chính NN

1.1.2.1 Các cơ quan hành chính nhà nước ở trung ương 1.1.2.1 Các cơ quan hành chính nhà nước ở trung ương
* Chính phủ, cơ quan hành chính nhà nước cao nhất
* Chính phủ, cơ quan hành chính nhà nước cao nhất
Chức năng của Chính phủ: Cơ cấu tổ chức của Chính phủ:
- Thực hiện quyền sáng kiến lập pháp - Hội đồng Chính phủ: bao gồm Thủ tướng, các Phó Thủ tướng,
- Thực hiện quyền lập quy các Bộ trưởng và Thủ trưởng các cơ quan ngang bộ.
- Ban hành nghị quyết, nghị định.
- Trực thuộc Hội đồng Chính phủ có các bộ và cơ quan ngang bộ:
- Quản lý và điều hành toàn bộ hoạt động quản lý nhà nước
- Xây dựng và lãnh đạo toàn bộ hệ thống tổ chức + Các Bộ: quản lý nhà nước theo ngành hay đối với lĩnh vực trên
- Tổ chức và lãnh đạo những đơn vị sản xuất, kinh doanh, dịch phạm vi toàn quốc.
vụ trực thuộc chính phủ
+ Các cơ quan ngang bộ

7 8

4
04/04/2018

1.1 Sơ lược về bộ máy nhà nước 1.1 Sơ lược về bộ máy nhà nước
1.1.2 Hệ thống cơ quan hành chính NN 1.1.2 Hệ thống cơ quan hành chính NN
Cơ cấu tổ chức của Bộ 1.1.2.2 Các cơ quan hành chính NN ở địa phương
* Các cơ quan hành chính NN ở địa phương được chia thành ba
cấp:

- Cơ quan hành chính NN cấp tỉnh (và ngang tỉnh);

- Cơ quan hành chính NN cấp huyện (và ngang huyện );

- Cơ quan hành chính NN cấp xã (và ngang xã)

* Tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc song trùng trực thuộc

* Trực thuộc cơ quan hành chính địa có các đơn vị cơ sở

9 10

5
04/04/2018

Các cơ quan hành chính NN ở địa phương Các cơ quan hành chính NN ở địa phương

Cơ cấu tổ chức tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Cơ cấu tổ chức huyện, quận, thị xã trực thuộc tỉnh

11 12

6
04/04/2018

1.2 Khái niệm, các cấp độ phát triển và mô hình CPĐT


1.2 Khái niệm, các cấp độ phát triển và mô hình CPĐT
1.2.1 Sự ra đời, khái niệm CPĐT 1.2.1 Sự ra đời, khái niệm CPĐT

Sự ra đời của CPĐT (E-government):  Các quan điểm tiếp cận k/n CPĐT (E-government):
• Xuất hiện vào nửa sau thập kỷ 90 (thế kỷ 20) • Theo quan điểm của quyết định luận kỹ thuật (technical
determinism).
• Máy tính đã được sử dụng trong các tổ chức chính phủ từ
• Theo quan điểm của quyết định luận xã hội (social determinism),
những năm 70 (thế kỷ 20)
Theo quan điểm của các phương tiện phát triển kinh tế
• Bắt đầu như là một lĩnh vực thực tiễn  Một số định nghĩa CPĐT (E-government):
• Của Liên Hiệp quốc
• Từ phục vụ bộ máy nhà nước sang cung cấp dịch vụ cho công
• Của Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD
dân và doanh nghiệp, thúc đẩy dân chủ trong xã hội. • Của Ngân hàng Thế giới
• Từ thực tiễn sang nền tảng khoa học. • Của Tập đoàn Gartner
• Của Nhóm công tác về CPĐT trong các nước đang phát triển
• Của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
13 14

7
04/04/2018

1.2 Khái niệm, các cấp độ phát triển và mô hình CPĐT


1.2.1 Sự ra đời, khái niệm CPĐT
Định nghĩa chung về CPĐT
Theo nghĩa hẹp
 Chia sẻ thông tin và cung cấp các dịch vụ công
 Qua các phương tiện truyền thông điện tử
 Để biến đổi các mối quan hệ
Theo nghĩa rộng
 Cải thiện quy trình chính phủ (eAdministration):
 Kết nối công dân và dịch vụ điện tử (e - citizen)
 Xây dựng các tương tác bên ngoài (e - society)
Phân biệt CPĐT (E-government) và QTĐT (E-governance)
- Chính phủ điện tử: chuyển đổi các mối quan hệ nội bộ -bên ngoài,
- Quản trị điện tử (QTĐT):, triển khai và thực thi các chính sách,
pháp luật và các quy định cần thiết
- QTĐT rộng hơn CPĐT; Thực tế hai thuật ngữ thay thế cho nhau. 15 16

8
04/04/2018

1.2 Khái niệm, các cấp độ phát triển và mô hình CPĐT 1.2 Khái niệm, các cấp độ phát triển và mô hình CPĐT
1.2.1 Sự ra đời, khái niệm CPĐT 1.2.1 Sự ra đời, khái niệm CPĐT
So sánh CPĐT và TMĐT: những điểm tương tự và khác biệt nhất định:
So sánh CPĐT và TMĐT: những điểm tương tự và khác biệt nhất
- Trên phương diện động lực
định: + Khác biệt: TMĐT: lợi nhuận, CPĐT: phục vụ
+ Tương đồng: tăng tốc độ, tăng sự thuận tiện, giảm chi phí.
- Trên phương diện động lực
- Trên phương diện công nghệ
+ Khác biệt: TMĐT: lợi nhuận, CPĐT: phục vụ + Khác biệt: TMĐT chú trọng nhiều hơn vào đổi mới công nghệ
+ Tương đồng: nền tảng công nghệ giống nhau
+ Tương đồng: tăng tốc độ, tăng sự thuận tiện, giảm chi phí.

- Trên phương diện công nghệ

+ Khác biệt: TMĐT chú trọng nhiều hơn vào đổi mới công nghệ Giao thoa giữa
TMĐT CPĐT
CPĐT và TMĐT
+ Tương đồng: nền tảng công nghệ giống nhau

17 18

9
04/04/2018

1.2 Khái niệm, các giai đoạn phát triển và mô hình CPĐT
1.2 Khái niệm, các cấp độ phát triển và mô hình CPĐT
1.2.1 Sự ra đời, khái niệm CPĐT 1.2.2 Các giai đoạn phát triển, mô hình CPĐT

So sánh CPĐT và TMĐT  Các giai đoạn phát triển của CPĐT
- Trên phương diện quy trình kinh doanh (quy trình công việc): Phổ biến nhất là mô hình phát triển bốn giai đoạn:
+ Giống nhau:
– Giai đoạn 1- giai đoạn thông tin
 Tái cấu trúc các quy trình kinh doanh (công việc)
 Áp dụng chế độ "một cửa". – Giai đoạn 2: giai đoạn tương tác
+ Khác biệt: – Giai đoạn 3- giai đoạn giao dịch
 Khu vực tư nhân: mục tiêu đơn giản hóa các quy trình, nâng cao – Giai đoạn 4- giai đoạn chuyển đổi:
chất lượng, tiết kiệm chi phí
– Một số nghiên cứu đề xuất giai đoạn thứ 5:giai đoạn hoàn thiện liên tục.
 Khu vực chính phủ: trách nhiệm pháp lý, cân bằng lợi ích, hài hòa
các mối quan hệ...
- Một số vấn đề khác:
+ Giống nhau: bảo vệ bí mật riêng tư, đạo đức, văn hóa và ngôn ngữ,
dãn cách số...
+ Khác biệt: CPĐT dành mối quan tâm lớn hơn tới các vấn đề này
19 20

10
04/04/2018

 Mô hình 5 giai đoạn phát triển CPĐT


SMG’s E-government Policy
Độ phức tạp
Development Cung cấp dịch vụ Cao
qua đối tác công-tư Hoàn thiện liên tục
Tích hợp liền mạch
các dịch vụ qua các
cơ quan nhà nước
Chuyển đổi
Hỗ trợ các giao dịch
tài chính và pháp lý
Giao dịch
Tương tác với cơ sở
dữ liệu hoặc/ và
Tương tác
nhân viên
Phân phối thông Hiện diện Lợi ích
tin công cộng
Thấp Cao

21
Hình 1.7: 5 giai đoạn phát triển của chính phủ điện tử 22

11
04/04/2018

1.2 Khái niệm, các cấp độ phát triển và mô hình CPĐT


1.2.2 Các giai đoạn phát triển, mô hình CPĐT
Mô hình Lĩnh vực Tư tưởng Sự tham gia Mức độ XH
 Các mô hình CPĐT của công dân dân sự

–Mô hình quản lý quan liêu


Mô hình Tổ chức quan liêu và Hiệu quả bên trong Rất thấp Rất thấp
–Mô hình quản lý thông tin quan liêu công chức CP
–Mô hình công dân tham gia Mô hình CP tới công dân với Mối liên kết hiệu Thấp Thấp
–Mô hình quản trị quản lý dịch vụ công hạn chế quả giữa CP và công
thông tin dân
Mô hình Sự tham gia của công Sự tham gia dân sự, Trung bình, Mạnh
công dân chúng trong tất cả các dân chủ và minh nhưng tương
tham gia dịch vụ CP với tương bạch còn yếu tác hai chiều
tác hai chiều mạnh
Mô hình Tất cả tham gia và Dân chủ và minh Mạnh Rất mạnh
quản trị tham gia dân chủ bạch mạnh
23 24

12
04/04/2018

8 mối quan hệ trong CPĐT


1.2 Khái niệm, các cấp độ phát triển và mô hình CPĐT G2G
1.2.3 Các loại hình quan hệ tương tác trong CPĐT
• Có 4 cộng đồng tham gia: Cơ quan CP, Nhân viên CP, Công
dân và Doanh nghiệp, tạo nên 8 mối quan hệ tương tác
(G2C, G2B và G2G được nói tới nhiều hơn cả).
– G2G B2G: Chi phí
G2C: giao dịch, Quản
– G2B Dịch vụ công lí nguồn lực
– G2C C2G: Ra QĐ G2B: Pháp luật,
Tham gia thuế, hỗ trợ

25
C2C B2C B2B

13
04/04/2018

1.3 Sự cần thiết, lợi ích và trở ngại đối với CPĐT 1.3 Sự cần thiết, lợi ích và trở ngại đối với CPĐT
1.3.1 Sự cần thiết đối với CPĐT 1.3.2 Lợi ích và trở ngại đối với CPĐT
Lợi ích của CPĐT
Sứ mệnh của các cơ quan chính phủ
- Lợi ích chung
- Phục vụ: hiện đại hóa dịch vụ • Tính minh bạch và niềm tin
– Dân chủ
- Gắn kết: hiện đại hóa cách thức gắn kết • Phần thưởng môi trường
• Tốc độ, hiệu quả và tiện lợi
- Quản lý: hiện đại hóa quản lý
• Sự chấp thuận của công chúng
- Bảo vệ: hiện đại hóa nhiệm vụ bảo vệ - Lợi ích cụ thể
– Cải thiện hiệu quả của các cơ quan chính phủ
– Cải thiện các dịch vụ
– Chia sẻ thông tin và ý tưởng giữa các cơ quan chính phủ
– Hỗ trợ các mục tiêu chính sách kinh tế của chính phủ
– Nâng cao tính minh bạch, chính xác
27 28

14
04/04/2018

1.3 Sự cần thiết, lợi ích và trở ngại đối với CPĐT
1.4. CPĐT một cửa, yêu cầu đối với CPĐT
1.3.2 Lợi ích và trở ngại đối với CPĐT
1.4.1 CPĐT một cửa
 Các trở ngại đối với CPĐT
- Trở ngại kỹ thuật Khái niệm CPĐT một cửa
– Cơ sở hạ tầng CTTT-TT - Khái niệm
– Bí mật riêng tư - Mô hình cung cấp dịch vụ chính phủ một cửa trực tuyến đơn giản
– An ninh
- Trở ngại tổ chức
– Sự hỗ trợ của quản lý cấp cao
– Sự phản kháng lại các thay đổi hướng tới phương tiện điện tử
– Hợp tác
– Thiếu nhân sự có trình độ và đào tạo
- Các rào cản xã hội
• Dãn cách (hay khoảng cách) số
• Văn hóa
- Các rào cản tài chính: tốn kém, chi phí cao
29 30

15
04/04/2018

1.4. CPĐT một cửa, yêu cầu đối với CPĐT 1.4. CPĐT một cửa, yêu cầu đối với CPĐT
1.4.1 CPĐT một cửa 1.4.1 CPĐT một cửa
Khái niệm CPĐT một cửa Tiếp cận truyền thống qua bàn dịch Quan niệm một cửa qua bàn
vụ hoặc cổng thông tin địa phương một điểm tiếp xúc duy nhất
- Khái niệm
- Mô hình cung cấp dịch vụ chính phủ một cửa trực tuyến đơn giản Khách hàng của cơ
quan nhà nước

Công dân Công chức Công dân Công chức


Chính quyền
Chính quyền
Chính quyền
Chính quyền
Cổng thông tin
và tiền diện

Hậu diện của các cơ


quan nhà nước
Chính quyền Chính quyền Chính quyền Chính quyền

Tiếp cận truyền thống tới các dịch vụ công so sánh với chính phủ một cửa
31 32

16
04/04/2018

1.4. CPĐT một cửa, yêu cầu đối với CPĐT 1.4. CPĐT một cửa, yêu cầu đối với CPĐT
1.4.1 CPĐT một cửa 1.4.2 Các yêu cầu đối với CPĐT
2 góc độ (2 mặt) cần lưu tâm : Các yêu cầu về dịch vụ (yêu cầu nghiệp vụ)
- Bên ngoài: theo định hướng khách hàng  Các yêu cầu chung
- Bên trong: quan điểm quản lý công  Các yêu cầu đối với dịch vụ định hướng công dân
 Các yêu cầu đối với dịch vụ định hướng doanh nghiệp
 Các yêu cầu đối với dịch vụ người dùng trong tổ chức nhà nước
Các yêu cầu thông tin và kỹ thuật
 Các yêu cầu thông tin
 Các yêu cầu kỹ thuật
Các yêu cầu quản lý
 Các yêu cầu tổ chức
 Các yêu cầu về phương pháp luận
 Các yêu cầu về pháp lý

Khuôn khổ cho mô hình hóa quá trình tích hợp


33 34

17

You might also like