Professional Documents
Culture Documents
Chương 1 PLDC - GV - PH M Đ C Chung
Chương 1 PLDC - GV - PH M Đ C Chung
Một số •
•
http://www.quochoi.vn
http://chinhphu.vn
• http://www.moj.gov.vn
trang web • http://www.vietlaw.gov.vn
tham khảo
Phương pháp đánh giá
II. Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
I. Những vấn đề lý luận cơ bản về Nhà nước
Nhà nước xuất hiện một cách khách quan, nhưng không phải là
hiện tượng xã hội vĩnh cửu và bất biến
Nhà nước luôn vận động, phát triển và tiêu vong khi những điều
kiện khách quan cho sự tồn tại và phát triển của chúng không
còn nữa
Nhà nước chỉ xuất hiện khi xã hội loài người đã phát triển đến
một giai đoạn nhất định
1.2. Chế độ cộng sản nguyên thủy
Nguyên nhân kinh tế: Sự xuất hiện và phát triển của chế độ tư
hữu về tư liệu sản xuất;
Nguyên nhân xã hội: Sự phân chia giai cấp và mâu thuẫn giai cấp
không thể điều hòa được
Khi xã hội đã phát triển đến một giai đoạn nhất định, thị tộc
Nhà nước là một tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị,
các chức năng quản lý đặc biệt nhằm duy trì trật tự xã hội
với mục đích bảo về địa vị của giai cấp thống trị trong xã
hội.
2. Bản chất của nhà nước
NHÀ NƯỚC
Về cơ sở xã hội:
Nhiều giai cấp như chủ nô, nông dân, nô lệ và ngoài ra còn có
Hình thức nhà nước là cách thức tổ chức Bộ máy Nhà nước,
trình tự thành lập các cơ quan Nhà nước, xác định vị trí, vai trò
của mỗi cơ quan Nhà nước đối với việc thực hiện quyền lực
chính trị, quy định mối quan hệ giữa các cơ quan Nhà nước đối
chúng với nhau cũng như mức độ tham gia của nhân dân
Chính thể quân chủ quyền lực tối cao của nhà nước tập
trung toàn bộ hoặc một phần vào tay người đứng đầu
nhà nước (nguyên thủ quốc gia) hình thành theo
nguyên tắc truyền ngôi (thế tập).
Vua, hoàng đế, quốc trưởng là nguyên thủ quốc
gia của các nước theo chính thể này.
Quân chủ tuyệt đối
quân chủ chuyên chế
Đức
Nghị viện có vị trí, vai trò
rất lớn trong cơ chế thực thi
quyền lực nhà nước.
Nguyên thủ quốc gia (Tổng
thống) do nghị viện bầu ra,
chịu trách nhiệm trước nghị
viện.
Chính phủ do Nghị viện
thành lập và chịu trách
nhiệm trước nghị viện
Quyền hành pháp trong tay
Thủ tướng chính phủ
Cộng hòa tổng thống
quốc hội: lập
tam quyền phân lập pháptổng thống: hành
pháptoà án: tư pháp
Tổng thống có vị trí và vai trò
rất quan trọng.
Tổng thống vừa là nguyên thủ
quốc gia, vừa là người đứng đầu
chính phủ.
Chính phủ không phải do nghị
viện thành lập. Các thành viên
chính phủ do Tổng thống bổ
nhiệm, chịu trách nhiệm trước
Tổng thống
Cộng hòa lưỡng tính = CH đại nghị + CH
tổng thống
pháp
Hình thức cấu trúc nhà nước là sự cấu tạo nhà nước
thành các đơn vị hành chính - lãnh thổ và xác lập các
mối quan hệ giữa các đơn vị ấy với nhau cũng như
giữa các cơ quan nhà nước ở trung ương với các cơ
quan nhà nước ở địa phương.
Có hai hình thức cấu trúc nhà nước chủ yếu:
Nhà nước đơn nhất
Nhà nước liên bang
Nhà nước đơn nhất
Nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam là nhà nước pháp quyền khoản 1 điều 2
XHCN
Tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân. Nhà nước được tổ khoản 2 điều 2
chức và hoạt động trên nguyên tắc đề cao quyền nhân dân
Nhà nước Việt Nam thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự khoản 12 điều 2
chủ, hòa bình hữu nghị và hợp tác với tất cả các nước.
Nhà nước pháp quyền XHCN được xây dựng dưới sự lãnh đạo
của Đảng CSVN. khoản 1 điều 4
Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp,
kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các khoản 3 điều 2
quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.
2. Bản chất của nhà nước CHXHCN Việt Nam
2 bản chất: bản chất xã hội và bản chất giai cấp
Nguyên tắc tập trung dân chủ mọi qđ của cơ quan đều dựa trên
ý kiến tập thể
Nguyên tắc bình đẳng đoàn kết giữa các dân tộc
ht cơ quan ...
Vị trí:
Thẩm quyền
Lập hiến và số lượt đồng ý:
+ hiến pháp: > =2/3
(Điều 70 HP
Lập pháp + luật: >=1/2
2013) -> được ban hành
quan trọng nhất
Chức
năng
Giám sát tối cao Quyết định các
hoạt động vấn đề quan trọng
của Nhà nước của đất nước
Chế độ thành lập
4 cơ quan
hành
chính
quốc hội
Ủy ban thường vụ quốc hội
Vị trí:
Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của
Quốc hội.
(Theo điều 94 Hiến pháp 2013)
Chính phủ
Chức năng:
quốc hội nghĩ ra luật -> chính phủ thực hiện "hành pháp":
hướng dẫn, quản lý nhân dân(Chính phủ biến lý thuyết
của quốc hội thành thực tiễn)
Chế độ thành lập
1. Ban Quản lý
Lăng Chủ tịch 2. Bảo hiểm xã 3. Thông tấn xã
Hồ Chí Minh hội Việt Nam Việt Nam
6. Ủy ban quản
4. Đài Tiếng nói 5. Đài Truyền
lý vốn Nhà nước
Việt Nam hình Việt Nam
tại Doanh nghiệp
Toà Hành chính (tòa kiện quan) dân kiện hành vi của người trong bộ máy nhà nước
Toà Dân sự tranh chấp giữa các chủ thể pháp nhân
Toà Hình sự KHÔNG giải quyết tranh chấp mà qđ xem người đó có phạm tội hay không
Toà gia đình và người chưa thành niên tranh chấp trong nội bộ gia đình
Cơ cấu tổ chức Tòa án nhân dân
Hội đồng Thẩm phán, gồm Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, các
Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao và một số Thẩm phán Tòa
án nhân dân tối cao. Tổng số không được quá 17 người.
Tòa hình sự, Tòa dân sự, Tòa kinh tế, Tòa lao động, Tòa hành
chính
Bộ máy giúp việc gồm: Ban Thanh tra, Ban Thư ký, Vụ tổ chức
Tòa án nhân dân cấp cao
có 3 tòa ở 3 miền
Có hội thẩm tham gia hội đồng xét xử (số lẻ người): thẩm phán, hội thẩm
Thẩm phán và Hội thẩm độc lập và chỉ tuân theo pháp luật
Toà án xét xử công khai, (trừ trường hợp cần xét xử kín)
Toà án xét xử theo nguyên tắc mọi công dân đều bình đẳng trước
pháp luật
Toà án bảo đảm quyền bào chữa của bị cáo, quyền bảo vệ quyền và
lợi ích hợp pháp của đương sự.
Toà án bảo đảm cho những người tham gia tố tụng quyền dùng
tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình trước Toà án.
Hình thức hoạt động
Tố tụng Dân sự: nguyên đơn, bị đơn -> nguyên đơn đc rút đơn
Tố tụng Hình sự: nguyên cáo, bị cáo -> người bị hại rút đơn thì vẫn tiếp tục xét xử
bản án cuối cùng, có hiệu
lực thi hành ngày sau khi khi phát hiện cơ quan tố tụng
đọc lên có hành vị vi phạm PL
Bản án chung
thẩm
thủ tục
1 trong 2 bên nguyên/bị k đồng tòa cấp trên trực tiếp của
ý, muốn kháng cáo-> làm đơn sơ thẩm sẽ xử phúc
trong 15 ngày -> phúc thẩmVD: sơ thẩm: tòa án
thẩmNếu k kháng cáo -> thực nhân dân cấp tỉnh-> phúc thủ tục
hiện theo buổi sơ thẩm thẩm: tòa án nhân dân cấp
cao(slide 73)
cấp tỉnh 5 63
cấp huyện
cấp xã
Hội đồng nhân dân
1. Phân tích Nguồn gốc, Bản chất và Đặc điểm cơ bản của Nhà nước
2. Phân tích các Khái niệm: Nhà nước, Kiểu Nhà nước, Hình thức Nhà
nước, Hình thức chính thể và Hình thức cấu trúc, chế độ chính trị.
3. Phân tích Bản chất, Đặc điểm, Chức năng của Nhà nước CHXHCN
Việt nam
4. Phân tích Vị trí, chức năng, thẩm quyền, cơ cấu tổ chức của các cơ
quan trong Bộ máy Nhà nước: Quốc hội, Chính phủ, Bộ và cơ quan
ngang Bộ, UBND và HĐND, TAND và VKSND?
5. Nêu hình thức hoạt động chủ yếu của Quốc hội?
Câu hỏi ôn tập Chương I
9. Các chức danh cao cấp sau được hình thành thế
nào?
Chủ tịch nước
Chủ tịch QH
Thủ tướng CP
Chánh án TAND tối cao
Viện trưởng VKSND tối cao
Thẩm phán
Phó thủ tướng CP
Bộ trưởng
Câu hỏi ôn tập Chương I
10. Nêu mối quan hệ pháp lý giữa các cơ quan Nhà nước
sau:
QH – CP
QH – TAND
CP – TAND
QH – Chủ tịch nước (CTN)
CTN – CP
CTN – TAND