Professional Documents
Culture Documents
SLIDE BÀI GIẢNG BỆNH LÝ HỌC - MIỄN DỊCH
SLIDE BÀI GIẢNG BỆNH LÝ HỌC - MIỄN DỊCH
KHOA Y
BỘ MÔN Y HỌC CƠ SỞ
2
NỘI DUNG BÀI HỌC
1 Đại cương
3
ĐẠI CƯƠNG
Quan niệm về bệnh chi phối các nguyên tắc
chữa bệnh, phòng bệnh
Phụ thuộc: Trình độ văn minh xã hội đương thời
Thế giới quan của mỗi thời đại
Ví dụ: Thời nguyên thủy
Nền văn minh cổ đại (Trung Quốc, Hy Lạp
La Mã)
Thời Trung cổ
Hiện đại
ĐẠI CƯƠNG
1. Định nghĩa
- Là môn học nghiên cứu về cơ chế phát sinh
phát triển và kết thúc của bệnh, ở mức độ cơ
thể, cơ quan, mô và tế bào
- Nghiên cứu những trường hợp bệnh lý cụ thể
rút ra quy luật chung nhất chi phối mọi cơ
quan khi mắc các bệnh khác nhau
Ví dụ: Viêm
Rối loạn chuyển hóa
ĐẠI CƯƠNG
2. Nội dung môn học
- Sinh lý bệnh đại cương:
+ Khái niệm và quy luật chung nhất về bệnh
+ Các quá trình bệnh lý chung (viêm, sốt, lão
hóa, đói…), các rối loạn chuyển hóa
- Sinh lý bệnh cơ quan: tuần hoàn, hô hấp, tiêu
hóa…
VỊ TRÍ VÀ VAI TRÒ CỦA MÔN HỌC
1. Vị trí
- Là môn học cơ sở của lâm sàng
- Có nền tảng từ nhiều môn YHCS (sinh lý,
hóa sinh) và Khoa học khác
VỊ TRÍ VÀ VAI TRÒ CỦA MÔN HỌC
2. Tính chất và vai trò
- Tính chất tổng hợp: vận dụng kết quả nhiều
môn khoa học khác nhau
- Tính chất lý luận: giải thích cơ chế, quy luật
bệnh lý chẩn đoán, tiên lượng, chỉ định
CLS, phòng bệnh
- Là cơ sở của y học hiện đại:
BỆNH NGUYÊN
1. Định nghĩa
- Bệnh nguyên học là môn học nghiên cứu về nguyên
nhân gây bệnh và các điều kiện ảnh hưởng tới nguyên
nhân trong phát sinh bệnh
- Nguyên nhân là yếu tố quyết định gây ra bệnh.
- Nguyên nhân quyết định tính đặc hiệu của bệnh
- Nguyên nhân chỉ gây được bệnh khi có môi trường và
điều kiện thuận lợi
- Nguyên nhân của bệnh này lại đóng vai trò là điều kiện
của bệnh kia và ngược lại
BỆNH NGUYÊN
2. Quy luật nhân quả giữa nguyên nhân và bệnh
- Nguyên nhân có trước, bệnh có sau
- Có nguyên nhân nhưng không phải bao giờ cũng có bệnh
- Một nguyên nhân có thể gây nhiều bệnh khác nhau
- Một bệnh có thể do nhiều nguyên nhân gây ra
BỆNH SINH
1. Định nghĩa
- Bệnh sinh học là môn học nghiên cứu quy luật phát sinh,
phát triển và kết thúc của bệnh.
- Bệnh nguyên luôn có trước, bệnh sinh xuất hiện sau
- Bệnh nguyên chỉ đóng vai trò mở màn hoặc tồn tại trong
suốt quá trình bệnh sinh
BỆNH SINH
2. Diễn biến của quá trình bệnh sinh
- Thời kỳ khởi phát
- Thời kỳ toàn phát
- Thời kỳ kết thúc bệnh:
+ Khỏi bệnh: * khỏi hoàn toàn
* khỏi không hoàn toàn: di chứng/trạng thái bệnh lý
+ Tái phát/Tái nhiễm/Chuyển sang mạn tính
+ Chết
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2
NỘI DUNG BÀI HỌC
1 Đại cương
3
I. ĐẠI CƢƠNG
1. Khái niệm
- Là một quá trình phản ứng khá phức tạp của cơ
thể sống, nhằm đối phó lại với tác nhân gây
viêm.
- Có 2 mặt: + Yếu tố bệnh lý (phá hủy tổ chức).
+ Phản ứng có lợi sức đề kháng
của cơ thể (tiêu diệt nguyên nhân gây bệnh, hạn
chế tổn thương, phục hồi chức năng).
4
I. ĐẠI CƢƠNG
2. Diễn tiến quá trình viêm
Tổn thương tế bào
Lành/không lành
VK, bệnh tự miễn…
Viêm mạn tính
Tác nhân hóa lý…
Chết/suy kiệt 5
I. ĐẠI CƢƠNG
3. Phân loại viêm
- Nguyên nhân: viêm nhiễm khuẩn và viêm vô khuẩn
6
I. ĐẠI CƢƠNG
4. Nguyên nhân gây viêm
Nguyên nhân bên ngoài
- Cơ học: chấn thương phá hủy tế bào/mô
giải phóng chất gây viêm nội sinh
- Vật lý: + Nhiệt độ thoái hóa protid tế bào
+ Tia xạ tạo gốc oxy tự do
- Hóa học: hóa chất, thuốc, độc tố…
- Sinh học: vi khuẩn, virus, vi nấm, ký sinh trùng,…
7
I. ĐẠI CƢƠNG
4. Nguyên nhân gây viêm
Nguyên nhân bên trong
- Sản phẩm chuyển hóa: urê, acid uric
- Thiếu oxy tại chỗ, hoại tử tổ chức
- Xuất huyết
- Phản ứng tự miễn
- Rối loạn thần kinh dinh dưỡng (tắc mạch)
8
II. VAI TRÒ CỦA TẾ BÀO VÀ
HỆ THỐNG PROTEIN HUYẾT TƢƠNG
1. Tế bào
9
II. VAI TRÒ CỦA TẾ BÀO VÀ
HỆ THỐNG PROTEIN HUYẾT TƯƠNG
1. Tế bào
10
II. VAI TRÒ CỦA TẾ BÀO VÀ
HỆ THỐNG PROTEIN HUYẾT TƯƠNG
2. Hệ thống protein huyết tƣơng:
2.1. Hệ thống bổ thể:
- Vai trò quan trọng nhất
- Hoạt hóa theo đường cổ điển / đường tắt:
+ Diệt khuẩn
+ Gia tăng phản ứng viêm
11
II. VAI TRÒ CỦA TẾ BÀO VÀ
HỆ THỐNG PROTEIN HUYẾT TƯƠNG
2.2. Hệ thống đông máu
- Hoạt hóa bởi: collagen, protease, plasmin, nội
độc tố vi khuẩn
- Fibrin thoát mạch tạo mạng lưới bắt giữ dịch
viêm, VK, vật thể lạ
+ Ngăn phát tán VK
+ Giữ VK/vật lạ ở nơi thực bào mạnh nhất
+ Tạo khung cho sửa chữa/lành VT
12
II. VAI TRÒ CỦA TẾ BÀO VÀ
HỆ THỐNG PROTEIN HUYẾT TƯƠNG
2.3. Hệ thống kinin
- Bradykinin :
+ Dãn mạch
+ Gây đau (phối hợp PG)
+ Co thắt cơ trơn ngoài mạch máu
+ Tăng tính thấm thành mạch (phối hợp PG)
+ Tăng hóa hướng động
+ Khuyếch đại phản ứng viêm
13
III. NHỮNG BIẾN ĐỔI
CHỦ YẾU TRONG VIÊM
14
III. NHỮNG BIẾN ĐỔI
CHỦ YẾU TRONG VIÊM
1. Rối loạn tuần hoàn tại ổ viêm
1.1. Rối loạn vận mạch
Hưng phấn TK
Co mạch chớp nhoáng
Kích thích cơ trơn
Histamin (30p)
C3a, C5a, Sưng, nóng,
Bradykinin, Xung huyết ĐM đỏ, đau
LT, PG
Xung huyết TM
Tê liệt TKVM
RL chuyển hóa
Ứ máu
RL dinh dưỡng
15
III. NHỮNG BIẾN ĐỔI
CHỦ YẾU TRONG VIÊM
16
III. NHỮNG BIẾN ĐỔI
CHỦ YẾU TRONG VIÊM
17
III. NHỮNG BIẾN ĐỔI
CHỦ YẾU TRONG VIÊM
Phù nề chèn ép IL1-6-8, TNFα gây
thần kinh tại chỗ tăng nhạy cảm đau
ĐAU
Bradykinin
20
III. NHỮNG BIẾN ĐỔI
CHỦ YẾU TRONG VIÊM
1.3. Bạch cầu xuyên mạch
- Là hiện tượng BC bám dính vào thành mạch và
thoát ra khỏi lòng mạch ở vùng bị tổn thương
21
III. NHỮNG BIẾN ĐỔI
CHỦ YẾU TRONG VIÊM
Nội mạch
22
III. NHỮNG BIẾN ĐỔI
CHỦ YẾU TRONG VIÊM
1.4. Hiện tƣợng thực bào
- Là hiện tượng mà các tế bào thực bào nuốt, tiêu
hủy các sinh vật, các tế bào và các thể vật chất
khác
23
III. NHỮNG BIẾN ĐỔI
CHỦ YẾU TRONG VIÊM
Quá trình thực bào
24
IV. QUAN HỆ GIỮA
PHẢN ỨNG VIÊM VÀ CƠ THỂ
3. Nguyên tắc xử trí ổ viêm
- Không làm giảm phản ứng viêm cấp bằng
corticoid, chườm lạnh, chất ức chế chuyển hóa
glucid…
- Để viêm diễn biến và kết thúc tự nhiên cơ thể
tập chịu đựng tốt với hậu quả xấu
- Điều trị nguyên nhân gây viêm hơn là điều trị
triệu chứng viêm (dùng kháng sinh thích hợp
trong viêm nhiễm khuẩn)
25
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Trường Đại học Y Dược Huế (2017), Giáo trình
Sinh lý bệnh – Miễn dịch, NXB Đại học Huế.
2. Trường Đại học Y Hà Nội (2012), Giáo trình
Sinh lý bệnh học, NXB Y học.
3. Phạm Hoàng Phiệt và các giảng viên (2012),
Giáo trình Miễn dịch – Sinh lý bệnh, Trường Đại
học Y Dược TPHCM.
4. Lê Đình Roanh (2010), Bệnh học đại cương,
NXB Giáo dục Việt Nam.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
6. Granger, D. Neil; Senchenkova, Elena
(2010),"Leukocyte–EndothelialCell Adhesion“,
Inflammation and the Microcirculation, Morgan &
Claypool Life Sciences
7. Kumar, Rukmini, Clermont, Gilles, Vodovotz,
Yoram, Chow, Carson C. (2004), "The dynamics
of acute inflammation“, Journal of Theoretical
Biology.
8. Headland SE, Norling LV (2015). "The
resolution of inflammation: Principles and
challenges“, Seminars in Immunology.
Thank you !!!! 28
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA Y
TỔ BỘ MÔN Y HỌC CƠ SỞ
SINH LÝ BỆNH
ĐIỀU HÒA THÂN NHIỆT – SỐT
2
NỘI DUNG
3 Sốt
3
ĐẠI CƢƠNG
VỀ CÂN BẰNG THÂN NHIỆT
4
ĐẠI CƢƠNG
VỀ CÂN BẰNG THÂN NHIỆT
Chuyển hóa
Co cơ
Thyroxine
Noradrenaline
5
ĐẠI CƢƠNG
VỀ CÂN BẰNG THÂN NHIỆT
Trung tâm điều hòa thân nhiệt
- Nằm ở vùng dưới đồi trên sàn não thất III
- Gồm 2 vùng:
+ Vùng chỉ huy sinh nhiệt: bị kích thích tăng
chuyển hóa tạo nhiệt thông qua hệ giao cảm, tủy
thượng thận, tuyến giáp
+ Vùng chỉ huy thải nhiệt: bị kích thích tăng thải
nhiệt thông qua hệ phó giao cảm, dãn mạch, tiết mồ
hôi
6
ĐẠI CƢƠNG
VỀ CÂN BẰNG THÂN NHIỆT
Điểm điều nhiệt (set point)
- Là nhiệt độ mà TTĐHTN phải điều hòa giữa hai
quá trình sinh nhiệt và thải nhiệt, để thân nhiệt
được giữ ổn định ở nhiệt độ đó.
- Trong sốt, điểm điều nhiệt bị tác nhân gây sốt
“vặn” cho tăng lên. Tuy nhiên quá trình thải và tạo
nhiệt vẫn cân bằng.
7
RỐI LOẠN THÂN NHIỆT
- Là hậu quả của mất cân bằng giữa hai quá trình
sinh nhiệt và thải nhiệt sẽ đưa đến tình trạng tăng
hoặc giảm thân nhiệt.
- Do thay đổi bên ngoài, không do rối loạn TTĐHTN
- Nhiệt độ cơ thể tăng quá cao hoặc giảm quá thấp
rối loạn thứ phát chức năng TTĐHTN
8
RỐI LOẠN THÂN NHIỆT
1. Giảm thân nhiệt
- Khi nhiệt độ trung tâm giảm 1 – 20C
- Do giảm sinh nhiệt hoặc do tăng thải nhiệt, TTĐN
vẫn hoạt động bình thường
+ Giảm thân nhiệt sinh lý
+ Giảm thân nhiệt bệnh lý
+ Giảm thân nhiệt do tiếp xúc với môi trường lạnh
+ Giảm thân nhiệt nhân tạo
9
RỐI LOẠN THÂN NHIỆT
10
RỐI LOẠN THÂN NHIỆT
Giảm thân nhiệt do tiếp xúc với môi trường lạnh
Vỏ não và hệ giao cảm – tủy thượng thận hưng
phấn
• Chuyển hóa
• Đường huyết sinh nhiệt
• Tuần hoàn
• Hô hấp
Adrenaline • Co mạch
• Ngừng tiết mồ hôi Mất nhiệt
• Sởn gai ốc, dựng lông
• Run cơ cấp tốc sinh nhiệt
11
TTĐHTN chưa rối loạn, sinh nhiệt = mất nhiệt
RỐI LOẠN THÂN NHIỆT
12
RỐI LOẠN THÂN NHIỆT
13
RỐI LOẠN THÂN NHIỆT
14
RỐI LOẠN THÂN NHIỆT
18
SỐT
Các yếu tố gây sốt
(Chất gây sốt ngoại sinh
– Exogenous pyrogen)
20
SỐT
Pyrogenic cytokines (11 chất)
21
SỐT
3. Cơ chế phát sốt
22
SỐT
4. Các giai đoạn của quá trình sốt
4.1. Giai đoạn tăng thân nhiệt (sốt tăng)
- SN / TN >1 mất cân bằng nhiệt
- Tăng chuyển hóa, tăng hô hấp, tuần hoàn
- Co mạch ngoại vi ( da nhợt, giảm tiết mồ hôi)
- Rùng mình, ớn lạnh, run cơ
- Vỏ não đắp chăn, mặc ấm, tìm tư thế phù hợp
24
SỐT
4.2. Giai đoạn thân nhiệt ổn định ở mức cao (sốt
đứng)
- Sốt liên tục / sốt dao động/ sốt từng cơn
- Giảm hô hấp, giảm tuần hoàn
- Dãn mạch ngoại vi (da đỏ, nóng), không vã mồ hôi
25
SỐT
4.3. Giai đoạn thân nhiệt trở về bình thƣờng (sốt
lui)
- SN / TN <1 thân nhiệt về bình thường
- Giảm chuyển hóa về mức tối thiểu
- Dãn mạch ngoại vi, vã mồ hôi, tăng tiết niệu
- Biến chứng: hạ huyết áp, giảm thân nhiệt nhanh và
nhiễm lạnh….
26
SỐT
7. Ý nghĩa sinh học của sốt
Sốt có lợi cho cơ thể
- Là phản ứng thích nghi toàn thân mang tính chất
bảo vệ
- Tăng khả năng diệt khuẩn khi thân nhiệt tăng
- Tăng khả năng đề kháng của cơ thể (tăng thực
bào, tăng kháng thể, tăng sản xuất bổ thể)
- Hạn chế sự sinh sản của vi khuẩn ( giảm sắt/HT)
- Sốt giúp theo dõi hiệu quả việc điều trị
27
SỐT
7. Ý nghĩa sinh học của sốt
- Sốt cao, kéo dài, sốt ở cơ thể suy yếu rối loạn
chuyển hóa, rối loạn chức năng các cơ quan, cạn
kiệt dự trữ
suy kiệt, nhiễm độc thần kinh, suy tim, co giật ở
trẻ nhỏ
- Cần thiết hạ sốt khi: + Tiền căn động kinh
+ Thiếu máu cơ tim
+ Phụ nữ có thai
28
+ Sốt cao trên 410C
SỐT
7. Ý nghĩa sinh học của sốt
Thái độ xử trí
- Tôn trọng phản ứng sốt, không hạ nhiệt vô nguyên
tắc, duy trì phản ứng bảo vệ tự nhiên của cơ thể
giúp cơ thể chịu đựng các hậu quả xấu của sốt
- Khắc phục hậu quả hơn là cắt sốt (bù nước, trợ
tim, bổ sung vitamin)
- Chỉ can thiệp khi sốt cao, kéo dài
29
Tài liệu tham khảo
1. Trường Đại học Y Dược Huế (2017), Giáo trình
Sinh lý bệnh – Miễn dịch, NXB Đại học Huế.
2. Trường Đại học Y Hà Nội (2012), Giáo trình Sinh lý
bệnh học, NXB Y học.
3. GS. Phạm Hoàng Phiệt và các giảng viên(2012),
Giáo trình Miễn dịch – Sinh lý bệnh, Trường Đại học
Y Dược TPHCM.
4. Sullivan, JE; Farrar, HC (March 2011), "Fever and
antipyretic use in children“, p.127, Section on Clinical
Pharmacology and, Therapeutics.
5. Garmel, Gus M. (2012), "Fever in adults“, p.375,
Cambridge University Press.
30
L/O/G/O
Thank You!
31
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA Y
TỔ BỘ MÔN Y HỌC CƠ SỞ
1 Đại cương
3
ĐẠI CƢƠNG
1. Vai trò của protid
- Chức năng cấu trúc: là chất tạo nhân, nguyên sinh
chất và màng tế bào, xây dựng các mô (collagen,
elastin, keratin...)
- Chức năng điều hòa, cân bằng nội môi: enzyme
hoạt hóa và điều hòa các quá trình đông máu,
chảy máu,..
- Kiểm soát thông tin di truyền
- Vận chuyển các chất: hemoglobin vận chuyển O2
và CO2, lipoprotein vận chuyển lipid, albumin vận
chuyển bilirubin và FFA, transferin vận chuyển
Fe...
ĐẠI CƢƠNG
Protid huyết tƣơng
- 3 thành phần chính: Albumin, globulin, fibrinogen
- Vai trò:
Tạo Pk trong lòng mạch: chủ yếu do albumin quyết
định duy trì cân bằng V huyết tương với dịch ngoại bào
Điều hòa cân bằng acid-base
Tham gia đông máu
Protid dự trữ
Bảo vệ cơ thể chống nhiễm khuẩn (KT-BT)
Vận chuyển
ĐẠI CƢƠNG
2. Nhu cầu
- Người trưởng thành, nhu cầu 0,8 g/kg/ngày, đủ 9
axit amin cần thiết (histidin, isoleucin, leucin, lysin,
methionin, phenylalanin, threonin, tryptophan và
valin; riêng trẻ em cần thêm arginin).
- Nhu cầu protid giảm trong suy gan, suy thận và
tăng khi cơ thể đang phát triển, nữ mang thai và
cho con bú, sốt, nhiễm trùng, bỏng, chấn thương,
cường giáp, hội chứng thận hư,…
ĐẠI CƢƠNG
3. Chuyển hóa protid thức ăn
Thoái hóa
NH3
Glutamin / Urea
ĐẠI CƢƠNG
4. Cân bằng nitơ
- 6,25g protid giáng hóa tạo 1g nitơ
- N bài tiết chủ yếu dưới dạng ure/nước tiểu, 2g/phân,
khác: 20% ure/nước tiểu
Nitơ tiêu thụ (g/ngày) = [Nitơ thuộc ure nước tiểu(g)/ngày + 20% +2g
ĐẠI CƢƠNG
4. Cân bằng nitơ
Cân bằng nitơ dương tính: Nhận, tân tạo protid >
thoái hóa. Ở cơ thể trưởng thành, có thai, hồi phục
bệnh, dùng hormon tăng tổng hợp protid
Cân bằng nitơ âm tính: Thoái hóa > nhận. Khi đói,
SDD, sốt nặng kéo dài, rối loạn tiêu hóa, dùng
hormon tăng phân hủy protid
ĐẠI CƢƠNG
4. Tổng hợp protid
DNA bảo quản thông
tin di truyền, quy định
cấu trúc và chức năng
của từng loại protein
đặc hiệu.
Khi đột biến tại
DNA sai lệch quá
trình phiên mã và dịch
mã thay đổi cấu
trúc, chức năng
protein đó
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA PROTID
1. Thay đổi số lƣợng protid huyết tƣơng
1.1. Giảm protid huyết tƣơng
Giảm cung cấp:
- Không ăn được: hậu phẫu
- Không hấp thu: bệnh đường ruột
- Không tổng hợp được: bệnh gan mãn
Tăng thoái hóa: Sốt nhiễm khuẩn, ĐTĐ, K,..
Tăng mất ra ngoài: Tiêu chảy, phỏng, lỗ dò...
1.2. Tăng protid huyết tƣơng
- Tăng giả do máu cô đặc (mất nước, nhiễm khuẩn)
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA PROTID
2. Thay đổi thành phần protid huyết tƣơng
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA PROTID
2. Thay đổi thành phần protid huyết tƣơng
Albumin: giảm trong đói (giảm cung cấp), suy gan
(giảm tổng hợp), nhiễm khuẩn (tăng thoái hóa),
mất qua thận/tiêu hóa
α- globulin: tăng trong viêm, nhồi máu cơ tim,
thận nhiễm mỡ tăng VS, tăng độ nhớt máu
β- globulin: tăng khi có tăng lipid máu (ĐTĐ,
XVĐM, thận nhiễm mỡ, tắc mật)
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA PROTID
2. Thay đổi thành phần protid huyết tƣơng
Hậu quả
Phù: giảm protid/HT mất cân bằng Starling
tích nước gian bào
Tốc độ lắng máu tăng
Protid/HT dễ bị tủa: nhất là khi thêm muối kim
loại nặng nguyên lý của nhiều phản ứng huyết
thanh thăm dò chức năng gan
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA PROTID
3. Rối loạn tổng hợp protid về chất
- Nhóm ngoại: hème (protoporphyrin + 1Fe++)
- Phần protein: globulin (4 chuỗi polypeptid, mỗi
chuỗi kết hợp 1 hème, là 1 dưới đơn vị của Hb)
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA PROTID
3. Rối loạn tổng hợp protid về chất
- Hb bào thai: HbF (95%), công thức dưới đv α2γ2
- Hb người trưởng thành: HbA, công thức dưới đv
α2β2, chiếm lượng nhiều nhất và tồn tại lâu nhất
- Người trưởng thành: HbA1 (97%), HbA2 (α2δ2)
<2%, HbF <1%
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA PROTID
3. Rối loạn tổng hợp protid về chất
3.1. Rối loạn gen cấu trúc
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA PROTID
3. Rối loạn tổng hợp protid về chất
3.1. Rối loạn gen cấu trúc
Quá trình hình thành hồng cầu liềm (Hb S)
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA PROTID
3. Rối loạn tổng hợp protid về chất
3.1. Rối loạn gen cấu trúc
- Hồng cầu hình bia Hb C: Glu thay bằng Lys
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA PROTID
3. Rối loạn tổng hợp protid về chất
3.2. Rối loạn gen điều hòa
Thalassemia
-
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA PROTID
3. Rối loạn tổng hợp protid về chất
3.2. Rối loạn gen điều hòa
Thalassemia
- Hb F: α2γ2, Hb A: α2β2
- Khi ra đời, gen điều hòa kìm hãm chuỗi γ, giải
phóng gen tổng hợp chuỗi β
Rối loạn gen điều hòa tổng hợp nhiều Hb F
không đủ khả năng vận chuyển oxy đến tổ chức, HC
dễ vỡ thiếu máu
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA PROTID
3. Rối loạn tổng hợp protid về chất
3.2. Rối loạn gen điều hòa
Thalassemia
- Phân loại:
+ α- Thal: giảm hoặc mất hoàn toàn tổng hợp chuỗi α
* Bệnh Hb Barts (γ4): bệnh phù thai
* Bệnh Hb H (β4)
+ β- Thal: giảm hoặc mất hoàn toàn tổng hợp chuỗi β
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Trường Đại học Y Dược Huế (2017), Giáo
trình Sinh lý bệnh – Miễn dịch, NXB Đại học
Huế.
2. Trường Đại học Y Hà Nội (2012), Giáo trình
Sinh lý bệnh học, NXB Y học.
3. Phạm Hoàng Phiệt và các giảng viên (2012),
Giáo trình Miễn dịch – Sinh lý bệnh, Trường Đại
học Y Dược TPHCM.
Thank You!
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA Y
TỔ BỘ MÔN Y HỌC CƠ SỞ
1 Đại cương
3
ĐẠI CƢƠNG
Thoái
hóa
Hexokinase insulin
ATP G6P Glucokinase
tế bào glucose
Nhiễm
trùng da
ĐÁI THÁO ĐƢỜNG
6.1. Biến chứng cấp
Nhiễm trùng:
- Đường là môi trường thích hợp cho vi
trùng phát triển, và khả năng thực bào của
bạch cầu giảm cơ địa tốt cho nhiễm trùng.
ĐÁI THÁO ĐƢỜNG
6.1. Biến chứng cấp
Nhiễm toan: Tiểu đường type 1, do thiếu
insulin + tăng glucagon tăng acid béo ở
gan
Hôn mê tăng thẩm thấu: Là hội chứng kiệt
nước sâu sắc do tình trạng lợi tiểu thẩm
thấu, xảy ra trong những trường hợp bệnh
nhân không thể uống đủ nước bù nước mất.
Thường xảy ra ở người lớn tuổi bị tiểu
đường type 2.
ĐÁI THÁO ĐƢỜNG
6.2. Biến chứng mãn
Biến chứng mạch máu nhỏ: do tăng đường
huyết kéo dài, gây bệnh lí võng mạc, bệnh lí
thần kinh và bệnh lí thận. Cơ chế chưa rõ.
Biến chứng mạch máu lớn: liên quan đến
glucose huyết lúc đói và sau ăn, rối loạn lipid
huyết và cao huyết áp.
Biến chứng thần kinh: rối loạn tiêu hóa/ niệu
sinh dục, biến chứng chi dưới.
ĐÁI THÁO ĐƢỜNG
1 Đại cương
3
ĐẠI CƢƠNG
1. Ý nghĩa pH máu
Mọi phản ứng của CT: đòi hỏi pH thích hợp. Các
sản phẩm CH: có tính acid pH
pH được duy trì nhờ
- Hệ thống đệm huyết tương: HCO3-/H2CO3,
proteine/proteinate, H2PO4-/HPO42-
- Hệ thống đệm hồng cầu: Hemoglobinate/Hemoglobine,
HCO3-/H2CO3, phosphate hữu cơ
- Đào thải acid bay hơi (CO2) qua phổi
- Đào thải acid không bay hơi qua thận
pH máu
7,4 ± 0,05
ĐẠI CƢƠNG
3. Khái niệm về kiềm dƣ (BE: base excess)
- Là lượng kiềm chênh lệch giữa kiềm đệm đo
được và kiềm đệm bình thường, là lượng kiềm
thừa hoặc thiếu để máu BN có thể trở về trạng
thái CB acid - base bình thường.
- BE (mmol/l hoặc mEq/l) nhằm để đo sự thừa hoặc
thiếu bicarbonate.
ĐẠI CƢƠNG
3. Khái niệm về kiềm dƣ (BE: base excess)
BE máu:
- Là nồng độ base của máu được chuẩn độ với một
acid mạnh để pH bằng 7,4 (ở PCO2 40mmHg và
nhiệt độ 370C)
- BE (+) trong nhiễm toan HH và nhiễm kiềm CH
- BE (-) trong nhiễm toan CH và nhiễm kiềm HH
pH = pK +log [NaHCO3/H2CO3]
= 6,1 + log 27/1,35 = 6,1 + log 20/1
= 7,4
ĐIỀU HÒA CÂN BẰNG ACID - BASE
1.2. Hệ đệm phosphat
Na2HPO4/NaH2PO4 = NaHPO4-/NaHPO4-H+
- Hệ đệm của nội bào và nước tiểu (7% khả năng
đệm toàn cơ thể)
1.3. Hệ đệm proteine/proteinate
NH3+ - R – COO-
- 12% khả năng đệm toàn cơ thể
- Trong môi trường acid, protein thể hiện tính kiềm
và ngược lại
ĐIỀU HÒA CÂN BẰNG ACID - BASE
1.4. Hệ đệm hemoglobinate/Hemoglobine
- Hemoglobinat: Hb-/Hb-H+
- Oxy hemoglobinat: HbO-/HbO-H+
- 36% khả năng đệm toàn cơ thể
- Điều hòa pH máu nhờ sự bắt giữ và đào thải CO2
ở phổi
Hiệu quả đệm phụ thuộc chủ yếu vào hệ
bicarbonat
Sự hồi phục các thành phần của hệ đệm nhờ hoạt
động điểu hòa của phổi và thận
ĐIỀU HÒA CÂN BẰNG ACID - BASE
2. Điều hòa do hô hấp
- Khi HCO3- pH 7,33 (+)TTHH thông
khí thải CO2 cho tới khi tỉ H2CO3 /NaHCO3 = 1/20
- Khi HCO3- pH (-)TTHH thở chậm, CO2
tích lại cho đến khi tỷ H2CO3 /NaHCO3 1/20
Điều hòa HH là bảo vệ đầu tiên của cơ thể nhằm ổn
định pH máu
CO2 + H2O H2CO3(mmol/L)= a.pCO2 (mmHg)
pH phụ thuộc tỉ lệ HCO3-/a.pCO2
ĐIỀU HÒA CÂN BẰNG ACID - BASE
3. Điều hòa do thận
3.1. Thải H+ dƣới dạng acid chuẩn độ
MÁU TẾ BÀO ỐNG THẬN ỐNG THẬN
Na+
NaH2PO4
Tính acid chuẩn độ là lượng H+ bài xuất thay cho Na+ từ Na2HPO4.
Lượng H+ dưới dạng này chiếm 1/3 lượng H+ cần đào thải.
ĐIỀU HÒA CÂN BẰNG ACID - BASE
3.2. Thải H+ dƣới dạng ion amoni
MÁU TẾ BÀO ỐNG THẬN ỐNG THẬN
H2CO3 NaCl
Glutaminase NH4Cl
H+ H+
K+ K+
Na+ TB Na+
Ca++ Ca++
Mg++ Mg++
1
•Trình bày được quá trình tiêu hóa hấp thu,
vận chuyển lipid trong cơ thể
2 •.Trình bày được đặc điểm các type
lipoprotein
•.Trình bày được quá trình chuyển hóa lipid
3
nội sinh và ngoại sinh
Giải thích được cơ chế rối loạn chuyển
•.
4
hóa lipid trong các bệnh lý: béo phì, gan
nhiễm mỡ và xơ vữa động mạch
Nội dung bài học
Đại cương
Lipid máu
(600 - 800
mg/dl)
HC Prader-Willi HC Lauren-Moon-Biedl
Rối loạn chuyển hóa lipid
1.1. Béo phì
1.1.2. Vai trò của môi trường
- Ăn nhiều, ít vận động : thói quen ăn chế độ ăn
giàu năng lượng tăng các mẩu acetyl coA
thừa tăng hình thành mỡ dự trữ TG
- Bệnh lý:
+ Do thần kinh: tổn thương vùng dưới đồi
giảm hoạt động hệ giao cảm
+ Do nội tiết: nhược năng tuyến giáp
hội chứng Cushing
+ Nhiễm virus béo phì Adenovirus-36
Rối loạn chuyển hóa lipid
1.1.3. Hậu quả
Rối loạn chuyển hóa lipid
1.2. Gan nhiễm mỡ
- Bình thường, mỡ trong gan 4-6 %, chủ yếu TG
- Gan nhiễm mỡ khi mỡ trong gan > 13 %
Rối loạn chuyển hóa lipid
1.2.1. Do tăng tổng hợp TG trong tế bào gan
Ăn nhiều lipid
GAN
TG
Đói, ĐTĐ
Rối loạn chuyển hóa lipid
1.2.2. Do giảm vận chuyển TG khỏi gan
Suy dinh dưỡng
TG + Protein Ngộ độc CCL4, phospho
Cholesterol Kháng sinh
Phospholipid
Thiếu cholin,methionin,
lecithin
VLDL
Rối loạn chuyển hóa lipid
1.3. Xơ vữa động mạch
Rối loạn chuyển hóa lipid
1.3. Xơ vữa động mạch
Hậu quả:
Tổng kết
Lipid là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng
của cơ thể. Lipid tham gia cấu trúc cơ thể và là
bản chất của một số hoạt chất sinh học quan
trọng.
Lipid thức ăn được tiêu hóa thành chylomicron
và được hấp thu vào tuần hoàn chung
Phospholipid và cholesterol được vận chuyển
trong máu dưới dạng lipoprotein
Có 5 type lipoprotein theo tỷ trọng: CM, VLDL,
LDL, IDL, HDL. Hạt có tỉ trọng càng cao càng ít
triglycerid, nhiều protein và kích thước càng
nhỏ
Tổng kết
Béo phì là hậu quả của sự gia tăng số lượng và
kích thước tế bào mỡ, có liên quan đến yếu tố
di truyền và môi trường
Gan nhiễm mỡ do tăng tổng hợp TG trong gan
và giảm vận chuyển TG khỏi gan
Xơ vữa động mạch là sự tích đọng cholesterol
ở lớp nội mạch làm vách mạch dày lên, cản trở
tuần hoàn máu
Tăng lipoprotein máu do di truyền hoặc trong
các bệnh lí như ĐTĐ, suy giáp
Câu hỏi lượng giá
Câu 1. Phospholipid và cholesterol được vận
chuyển trong máu dưới dạng:
A. triglycerid
B. lipoprotein
C. FFA
D. chylomicron
Câu hỏi lượng giá
Câu 2. Vai trò của LDL :
A.Vận chuyển tryglycerid từ gan vào máu.
B. Vận chuyển cholesterol đến tế bào ngoại vi
tiêu thụ.
C. Vận chuyển cholesterol từ tế bào ngoại vi về
gan.
D. Gây đục huyết thanh.
Câu hỏi lượng giá
Câu 3. Về béo phì, các nhận định sau đây đúng,
trừ:
A. Là tình trạng tích mỡ quá mức bình thường
trong cơ thể.
B. Mỡ tích lại chủ yếu dưới dạng tryglycerid trong
mô mỡ.
C. Được đánh giá theo công thức không phụ
thuộc lâm sàng.
D. Công thức tính chỉ số khối cơ thể giúp đánh
giá béo phì.
Câu hỏi lượng giá
Câu 4. Hormon nào sau đây có vai trò kích thích
tổng hợp TG:
A. Insulin
B. Andrenalin
C. Glucorcoticoid
D. GH
Câu hỏi lượng giá
Câu 5. Thông số về máu có giá trị lâm sàng lớn
nhất trong tiên lượng tăng nguy cơ xơ vữa động
mạch là:
A. Tăng triglycerid .
B. Tăng cholesterol.
D. Tăng cholesterol trong LDL.
E. Tăng lipid.
Tài liệu tham khảo
1. Giáo trình Sinh lý bệnh – Miễn dịch, Trường Đại học
Y Dược Huế, NXB Đại học Huế, 2017.
2. Cơ bản về bệnh nội tiết và chuyển hóa, TS.BS Trần
Bá Thoại, 2017.
3. Giáo trình Miễn dịch – Sinh lý bệnh, GS. Phạm
Hoàng Phiệt và các giảng viên, Trường Đại học Y
Dược TPHCM, 2012.
4. Humanphisiology and Mechanisism of desease, Sixth
edition, Arthur C. Guyton, Join E. Hall, W.B. Saunders
Company, 1997.
5. Basic Pathology, Sixth edition, Vinay Kumar, Ramzi
S,Cotran, Stanlay L. Robbins, W.B. Saunders
Company, 1997.
Thank You!
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA Y
TỔ BỘ MÔN Y HỌC CƠ SỞ
BỔ THỂ
1 Trình bày được các tác nhân hoạt hoá và ức chế bổ thể
2 Hiểu được tác dụng sinh học của hoạt hoá bổ thể
Hệ thống kinin
Hệ thống bổ thể
ĐẠI CƯƠNG
HUYẾT THANH DÊ PHẨY KHUẨN TẢ
Huyết thanh chứa kháng thể VK bị ngưng kết và bị vỡ
kháng phẩy khuẩn tả
Huyết thanh/đun nóng 560C VK bị ngưng kết nhưng không
bị vỡ
Huyết thanh/560C + Huyết VK bị ngưng kết và bị vỡ
thanh bình thường
Yếu tố 1: xuất hiện sau khi tiếp xúc KN, bền với nhiệt, làm
vi khuẩn ngưng kết gọi là kháng thể
Yếu tố 2: có sẵn trong huyết thanh, không bền với nhiệt,
làm tan vi khuẩn sau khi bị KT ngưng kết gọi là bổ thể
(complement: C)
ĐẠI CƯƠNG
1. Đặc điểm
Bổ thể là một hệ thống phức tạp:
- Gồm > 25 loại protein (chiếm 10% lượng protein huyết
tương) tồn tại trong máu dưới dạng chưa hoạt động
- Không có tính đặc hiệu loài, không có tính đặc hiệu KN
là thành phần của MD không đặc hiệu
- Hoạt tính bổ thể khác nhau giữa các loài khác nhau
- Nơi sản xuất: gan là cơ quan sản xuất mọi thành phần bổ
thể cho máu, trừ C1 do biểu mô đường tiêu hoá và tiết niệu
sản xuất
ĐẠI CƯƠNG
2. Các thành phần và ký hiệu quy ước
Thành phần chính: gồm có 9 thành phần:
C1,C2,C3,C4,C5,C6,C7,C8 và C9. Trong đó C1 gồm 3
thành phần: C1q, C1r, C1s.
ĐẠI CƯƠNG
2. Các thành phần và ký hiệu quy ước
Khi thành phần nào được phân cắt để cho các mảnh
peptid thì các mảnh được ghi thêm 1 ký tự ở sau theo
thứ tự a, b, nhỏ hơn nữa là c, d, …
- Mảnh a (activated) nhỏ, có hoạt tính sinh học, được
phóng thích vào môi trường
- Mảnh b (binding) lớn, gắn trên bề mặt tế bào
Khi một thành phần được hoạt hoá thì đánh dấu gạch
ngang ở phía trên.
Ví dụ: C1,4,2
Khi bị ức chế, bất hoạt thì thêm chữ i (inactivated) phía trước.
Ví dụ: iC3b
HOẠT HOÁ BỔ THỂ
HOẠT HOÁ BỔ THỂ
1. Con đường cổ điển
1.1. Tác nhân hoạt hoá
- Phức hợp KN-KT trên màng tế bào hoặc dạng mạng lưới
- IgG, IgM, IgA ở dạng vón tụ
- Virus, vi khuẩn, các chất khác,…
HOẠT HOÁ BỔ THỂ
1. Con đường cổ điển
1.2. Các bước hoạt hoá
B1: hình thành phức hợp
KN-KT
B2: C1q gắn vào phức
hợp KN-KT
- 2 C1r và 2 C1s gắn vào
1q C1qrs (C1-esterase)
HOẠT HOÁ BỔ THỂ
1. Con đường cổ điển
1.2. Các bước hoạt hoá
B3: Hoạt hoá C4 và C2:
- Phức hợp KN-KT-C1qrs
cắt C4 thành C4a và C4b
- Phức hợp KN-KT-C1,4b
cắt C2 thành C2a và C2b
KN-KT-C1,4b,2b
(C3-convertase)
HOẠT HOÁ BỔ THỂ
1. Con đường cổ điển
1.2. Các bước hoạt hoá
B4: Hoạt hoá C3
- C3-convertase cắt C3
thành C3a và C3b
KN-KT-C1,4b,2b,3b
(C5-convertase)
B5: Hoạt hoá C5
- C5-convertase cắt C5 thành
C5a và C5b
HOẠT HOÁ BỔ THỂ
HOẠT HOÁ BỔ THỂ
1. Con đường cổ điển
1.2. Các bước hoạt hoá
B6: Hoạt hoá C6,7,8,9
- C6,7,8,9 tự động gắn vào phức hợp
phức hợp tấn công màng (MAC) làm thủng tế bào
HOẠT HOÁ BỔ THỂ
2. Con đường alternative
Vòng thường trực C3
Hình thành C5-convertase
Hình thành MAC chọc thủng tế bào
HOẠT HOÁ BỔ THỂ
3. Con đường lectin gắn mannose
HOẠT HOÁ BỔ THỂ
ĐIỀU HOÀ HOẠT HOÁ BỔ THỂ
1. Con đường cổ điển
- C1 INH (C1 inhibitor): bất hoạt C1qrs.
- I (inactivator): bất hoạt C3b thành C3i.
- C4bp (C4 binding protein): gắn với C4b, cạnh tranh với C2.
C4b2b C4b và C2b
I
C4b C4c và C4d (inactived)
- DAF: yếu tố tăng nhanh thoái hoá, bất hoạt C4b
- MCP: protein đồng yếu tố màng
ĐIỀU HOÀ HOẠT HOÁ BỔ THỂ
2. Con đường alternative
- P (C1 inhibitor): ổn định C3-convertase và C5-convertase.
- H: tan rã BbC3b
- DAF, MCP: bất hoạt BbC3b
2
ĐÁP ỨNG TẠO KHÁNG THỂ
1. Sự sắp xếp các gen mã cho kháng thể trên tế
bào mầm
Những gene cần cho sự sản xuất kháng thể được
khu trú trên 3 nhiễm sắc thể khác nhau:
- Gene tổng hợp chuỗi nặng (H) nằm trên nhiễm sắc
thể số 14.
- Gene tổng hợp chuỗi nhẹ (L) type kappa nằm trên
nhiễm sắc thể số 2.
- Gene tổng hợp chuỗi nhẹ type lamda nằm trên nhiễm
sắc thể số 22
ĐÁP ỨNG TẠO KHÁNG THỂ
1. Sự sắp xếp các gen mã cho kháng thể trên tế bào mầm
Vùng thay đổi chuỗi L: đoạn V (variable), đoạn J (Joining)
Vùng thay đổi chuỗi H: đoạn V, đoạn D (diversity), đoạn J
Vùng gen hằng định C
ĐÁP ỨNG TẠO KHÁNG THỂ
2. Sự tái sắp xếp các gen qua các giai đoạn tiền B sớm
và tiền B muộn
Tổng hợp chuỗi nặng H:
- Ở tế bào tiền B sớm : tái sắp xếp D-J trên cả 2 NST
- Ở tế bào tiền B muộn: tái sắp xếp V-D-J trên NST thứ 1
hoặc NST thứ 2 Tế bào B bị hủy
Tổng hợp chuỗi μ trong bào tương
(chưa nhận diện được KN)
ĐÁP ỨNG TẠO KHÁNG THỂ
3. Sự sắp xếp gen ở tế bào
tiền B đến tế bào lympho B
non
- Sự tái tổ hợp đoạn gen VJ
trên NST 1/NST 2 tổng
hợp chuỗi κ
- Sự tái tổ hợp đoạn gen VJ
trên NST 1/NST 2 tổng
hợp chuỗi λ
- Nếu mọi tái tổ hợp thất bại
tế bào B bị hủy
ĐÁP ỨNG TẠO KHÁNG THỂ
4. Sự sắp xếp gen ở tế bào lympho B trưởng thành
- Có IgM và IgD trên bề mặt.
- Nếu không gặp KN hủy tế bào
- Nếu gặp KN biệt hóa thành tương bào
ĐÁP ỨNG TẠO KHÁNG THỂ
Các giai đoạn biệt hóa của tế bào lympho B
1. Khi chưa gặp kháng nguyên
ĐÁP ỨNG TẠO KHÁNG THỂ
Các giai đoạn biệt hóa của tế bào lympho B
1. Khi chưa gặp kháng nguyên
- Tế bào mầm tạo máu phát triển thành tiền tế bào B ở gan
thai nhi và tủy xương, chỉ tổng hợp chuỗi H μ chưa
nhận diện KN
Phát triển thành tế bào lympho B non, có IgM bề mặt
Biệt hóa thành tế bào lympho B chín, có thêm IgD bề mặt,
bị hủy sau 3-4 ngày nếu không gặp KN
2. Khi gặp kháng nguyên
- Hầu hết phát triển thành một dòng tương bào sản xuất
kháng thể có vai trò quyết định trong đáp ứng miễn dịch
dịch thể
- Một số ít tế bào lympho B được kích thích khác chuyển
thành tế bào lympho B nhớ có đời sống lâu
ĐÁP ỨNG TẠO KHÁNG THỂ
MIỄN DỊCH QUA TRUNG GIAN TẾ BÀO
Lympho T non tăng sinh và biệt hóa thành tế bào lympho T hiệu
lực, tham gia vào ĐƯMD
Có 3 loại tế bào T hiệu lực:
- Loại 1: (1) Protein nội sinh được MHC I trình diện cho TCD8 gây
độc để nó trực tiếp diệt tế bào nhiễm. (2) Protein ngoại sinh được
MHC II trình diện cho TCD4 và biệt hóa thành:
+ Loại 2: Th1 (lympho T gây viêm): hoạt hóa ĐTB
+ Loại 3: Th2 (lympho T hỗ trợ): kích thích lympho B sản xuất KT
MIỄN DỊCH QUA TRUNG GIAN TẾ BÀO
1. Tế bào lympho TCD4 và sự khởi động đáp ứng
miễn dịch
1.1. Miễn dịch trung gian tế bào
- Tế bào lympho TCD4 gây viêm (Th1) nhận diện
phức hợp KN-MHC lớp II trên đại thực bào nhiễm để
hoạt hóa đại thực bào nhiễm, tiêu diệt tác nhân gây
bệnh
- Tế bào lympho TCD4 hỗ trợ (Th2) nhận diện phức
hợp KN-MHC lớp II trên tế bào trình diện kháng
nguyên, tiết ra cytokin (IL2, IL6, INFγ) để kích thích
tiền Tc thành tế bào Tc. Từ đó tế bào Tc mới có khả
năng ly giải tế bào đích
MIỄN DỊCH QUA TRUNG GIAN TẾ BÀO
1. Tế bào lympho TCD4 và sự khởi động đáp ứng
miễn dịch
1.2. Miễn dịch dịch thể
- Nhận diện phức hợp KN–MHC II trên tế bào B và
hoạt hóa tế bào B tạo KT
- TCD4 kích thích các tế bào không đặc hiệu bằng
cách tiết các cytokin:
TNF- α và LT: hoạt hóa bạch cầu đa nhân trung
tính và tế bào nội mạc mạch máu.
IL5 : hoạt hóa bạch cầu ái toan.
IFN-γ :hoạt hóa bạch cầu đơn nhân.
IL2: hoạt hóa tế bào NK, tế bào T và cả tế bào B
MIỄN DỊCH QUA TRUNG GIAN TẾ BÀO
2. Quá trình xử lý kháng nguyên
Sự biến đổi một kháng nguyên từ dạng không
liên kết MHC thành dạng liên kết MHC sẽ được
coi là quá trình xử lý kháng nguyên, gồm 4 giai
đoạn:
- Sự nhập nôi bào của kháng nguyên / tế bào thực
bào
- Sự phân cắt kháng nguyên bởi enzym tiêu protide
trong các túi nội bào (endosome).
- Sự liên kết các mảnh peptide lên protein MHC lớp
II trong túi nội bào (endosome).
- Sự vận chuyển phức hợp peptide - MHC lớp II lên
màng tế bào để trình diện kháng nguyên
MIỄN DỊCH QUA TRUNG GIAN TẾ BÀO
4. Độc tế bào trung gian qua tế bào lympho T
Để loại bỏ các tế bào nhiễm hoặc tế bào lạ mà không hủy
hoại tế bào lành, tế bào Tc chỉ giết chết một cách có chọn
lựa những tế bào đích đã bộc lộ kháng nguyên đặc hiệu
Cơ chế ly giải của Tc: Chết tế bào có chương trình hóa /
Hiện tượng Apoptose
Fragmentin /
lymphotoxin
MIỄN DỊCH QUA TRUNG GIAN TẾ BÀO
5. Tế bào diệt tự nhiên (NK)
- Là dưới nhóm của lympho T từ tủy xương
- Có khả năng diệt một số tế bào u hoặc tế bào nhiễm vi rút, không bị giới hạn
bởi phân tử MHC I
- Có khả năng ly giải tế bào đích bằng hiện tượng ADCC (antibody dependent
cellular cytotoxicity) thông qua thụ thể dành cho mảnh Fc của IgG
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
Câu 1. Trong đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu
A. không có sự tham gia của kháng thể, vì kháng thể là một yếu
tố của đáp ứng miễn dịch thể dịch đặc hiệu (với khả năng kết
hợp đặc hiệu với kháng nguyên tương ứng)
B. có thể có sự tham gia của kháng thể, nhưng không có sự kết
hợp đặc hiệu của kháng thể với kháng nguyên tương ứng
C. có thể có sự tham gia của kháng thể, trong đó nhất thiết phải
có sự kết hợp đặc hiệu của kháng thể với kháng nguyên tương
ứng
D. có sự tham gia của kháng thể với vai trò là yếu tố hoạt hoá
trực tiếp một số cơ chế đáp ứng không đặc hiệu như hiện tượng
thực bào, sản xuất bổ thể, sản xuất interferon
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
Câu 2. Tế bào NK:
A. là một yếu tố của đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu, vì tế
bào này có thể “tấn công” nhiều loại tế bào đích với các kháng
nguyên bề mặt khác nhau
B. là một yếu tố của đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu, vì hoạt
động của tế bào này không có sự tham gia của các cơ chế đáp
ứng miễn dịch đặc hiệu
C. là một yếu tố của đáp ứng miễn dịch đặc hiệu, vì tế bào này
tác động lên tế bào đích thông qua sự kết hợp đặc hiệu của
kháng thể với kháng nguyên tương ứng
D. là một yếu tố của đáp ứng miễn dịch đặc hiệu, vì hoạt động
của tế bào này mang tính đặc hiệu với loại tế bào đích mà nó
tấn công
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
Câu 3. Tế bào NK:
A. là một dưới nhóm của lympho bào T
B. là một loại tế bào làm nhiệm vụ thực bào
C. có khả năng tiêu diệt một số loại tế bào
ung thư một cách không đặc hiệu
D. có khả năng gây độc một số tế bào nhiễm
virut một cách không đặc hiệu
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
Câu 4. Đáp ứng tạo kháng thể và hiện
tượng thực bào :
A. hoạt động cạnh tranh với nhau trên cùng
một đối tượng, trong đó hiện tượng nào xuất
hiện trước có tác dụng ngăn cản hiện tượng
kia
B. hoạt động một cách hợp tác với nhau
C. hoạt động một cách độc lập với nhau
D. chỉ hoạt động một cách hợp tác với nhau
khi có sự hỗ trợ của lympho bào T
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
Câu 5. Quá trình nhận diện quyết định
kháng nguyên của lympho bào T trong đáp
ứng miễn dịch tế bào kiểu gây độc tế bào:
A. mang tính đặc hiệu kháng nguyên, nhưng
không mang tính đặc hiệu loài
B. mang tính đặc hiệu loài, nhưng không
mang tính đặc hiệu kháng nguyên
C. vừa có tính đặc hiệu loài, vừa có tính đặc
hiệu kháng nguyên
D. cần có sự tham gia của kháng thể
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Trường Đại học Y Dược Huế (2017), Giáo
trình Sinh lý bệnh – Miễn dịch, NXB Đại học
Huế.
2. Trường Đại học Y Hà Nội (2012), Giáo trình
Sinh lý bệnh học, NXB Y học.
3. Phạm Hoàng Phiệt và các giảng viên (2012),
Giáo trình Miễn dịch – Sinh lý bệnh, Trường Đại
học Y Dược TPHCM.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
4. Gardner, David G, Shoback, Dolores (2011),
Greenspan's basic & clinical endocrinology (9th
ed.), chapter 17: Pancreatic hormones &
diabetes mellitus, McGraw-Hill Medical.
5. Shane Bullock, Majella Hales (2012),
Principles of Pathophysiology, Pearson
Thank You!
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA Y
TỔ BỘ MÔN Y HỌC CƠ SỞ
Trình bày được đặc điểm của đáp ứng miễn dịch
1
tự nhiên
Trình bày được đặc điểm của đáp ứng miễn dịch
2 thu được
3
GIỚI THIỆU VỀ MIỄN DỊCH HỌC
GIỚI THIỆU VỀ MIỄN DỊCH HỌC
Miễn dịch học là môn học nghiên cứu tính miễn dịch đối
với các hoạt động phân tử và tế bào xảy ra sau khi các vi
sinh vật và đại phân tử xâm nhập vào cơ thể.
Trong cơ thể, tất cả các tế bào và phân tử hoá học chịu
trách nhiệm về tính miễn dịch hợp thành hệ thống miễn
dịch, và toàn bộ những đáp ứng của chúng tạo ra đối với
những chất lạ xâm nhập vào cơ thể được gọi là đáp ứng
miễn dịch.
Gồm: Đáp ứng MD tự nhiên và Đáp ứng MD thu được
ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH TỰ NHIÊN
Miễn dịch tự nhiên/ miễn dịch bẩm sinh/ miễn dịch không
đặc hiệu
1. Đặc điểm
- Là miễn dịch sẵn có từ khi mới sinh ra
- Không để lại trí nhớ, khá ổn định, ít bị sai sót
- Có tính di truyền, khác nhau giữa các loài và các cá thể
cùng loài
- Là phương tiện chung chống lại sự xâm nhiễm của VSV
gây bệnh
ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH TỰ NHIÊN
2. Thành phần tham gia
2.1. Da và niêm mạc
ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH TỰ NHIÊN
2.1. Da và niêm mạc
ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH TỰ NHIÊN
2.2. Các tế bào
2.2.1. Thực bào
- Tiểu thực bào: BCTT
- Đại thực bào, hay còn gọi APC
- Trên bề mặt
có nhiều thụ
thể HHĐ, thụ
thể bám dính,
thụ thể với Fc
hay C3
ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH TỰ NHIÊN
2.2. Các tế bào
2.2.2. Bạch cầu ái kiềm và tế bào mast
- Trên bề mặt có thụ thể với Fc của IgE
- Nguyên sinh chất có heparin, histamine… dãn mạch,
co thắt cơ trơn trong viêm, dị ứng
- BCAK tiết PAF tiểu cầu giải phóng serotonin
- Tế bào mast tiết PG, LT… vận mạch trong viêm
2.2.3. Bạch cầu ái toan
- Nguyên sinh chất có MBP, MCP
Gây độc tế bào ấu trùng KST
ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH TỰ NHIÊN
2.2. Các tế bào
2.2.4. Tế bào diệt tự nhiên
- Natural killer cell: NK
- Bề mặt không có thụ thể với tế bào T và B
- Bào tương có hạt perforin và granzym còn gọi LGL
ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH TỰ NHIÊN
2.2. Các tế bào
2.2.4. Tế bào diệt tự nhiên
Chức năng:
- Tiêu diệt tế bào nhiễm virus, tế bào ung thư
- Có thụ thể với Fc của IgG tham gia ADCC
- Khi được hoạt hoá bởi IL2 biến thành tế bào LAK tiêu
diệt một số tế bào u.
ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH TỰ NHIÊN
2.3. Các phân tử
2.3.1. Hệ thống bổ thể
- Là hệ thống protein enzyme hoạt động theo dây chuyền
- Khi được hoạt hoá tạo MAC chọc thủng màng tế bào đích
- Các mảnh bổ thể có nhiều tác dụng sinh học khác: hoá
hướng động BC, tăng tính thấm mạch, opsonin….
2.3.2. Protein phản ứng C (CRP)
- Tăng cao trong viêm, là một trong những protein pha cấp
2.3.3. Interferon (IFN)
- Là sản phẩm của hoạt hoá tế bào có vai trò chống virus
xâm nhập tế bào cùng loài
ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH THU ĐƯỢC
Miễn dịch thu được / Miễn dịch đặc hiệu
1. Đặc điểm
- Là trạng thái miễn dịch xuất hiện do kháng thể đặc hiệu
tương ứng với từng KN được tạo ra sau khi cơ thể tiếp
xúc với KN
- Sản phẩm chủ yếu của MDTD là các KT đặc hiệu và
cytokines
- Có khả năng nhận dạng được hầu hết KN và có trí nhớ
miễn dịch
- Hai phương thức: MD dịch thể và MD qua trung gian tế
bào
ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH THU ĐƯỢC
1. Đặc điểm
KHÁNG NGUYÊN VÀ
PHỨC HỢP HÒA HỢP TỔ CHỨC CHÍNH
1 Kháng nguyên
Quyết định KN
Protein tải Hapten
Kháng thể kháng hapten
- KN càng lạ với cơ thể khả năng kích thích tạo KT càng mạnh
- Tự kháng nguyên
- Các cơ thể khác nhau đáp ứng ở nhiều mức độ khác nhau
với cùng 1 KN
Tính sinh miễn dịch = Tính KN + khả năng đáp ứng của cơ thể
KHÁNG NGUYÊN
2. Đặc tính của KN
2.1. Tính sinh miễn dịch (immunogenycity)
Cấu tạo hóa học của KN:
- Epitop:
+ Kích thích cơ thể tạo đáp ứng miễn dịch đặc hiệu với KN
+ Là vị trí gắn KT/lympho T
Kháng nguyên đơn giá: Kháng nguyên, trên phân tử chỉ
chứa một loại quyết định kháng nguyên.
Kháng nguyên đa giá: Kháng nguyên, trên phân tử chứa
nhiều loại quyết định kháng nguyên.
Phản ứng chéo (Cross-reaction): 2 KN khác nhau có thể có
phản ứng chéo với nhau do chúng có 2 epitop tương tự hoặc
giống nhau
KHÁNG NGUYÊN
2. Đặc tính của KN
2.3.Các đặc tính khác
Tính gây dị ứng
Tính gây dung nạp: khả năng gây mẫn cảm khác nhau giữa
các loài
Tính tá chất: giúp tăng cường độ đáp ứng MD của KN
lipopolysaccarid
polysaccarid
protein
protein
protein
KHÁNG NGUYÊN
4. Đường xâm nhập của KN
Đường xâm nhập tự nhiên:
- qua da (dị ứng với thuốc bôi ngoài da),
- niêm mạc tiêu hoá (nhiễm khuẩn tiêu hoá, dị ứng thức ăn,
thuốc uống),
- niêm mạc hô hấp (nhiễm khuẩn hô hấp, dị ứng với phấn hoa),
- niêm mạc tiết niệu - sinh dục (nhiễm khuẩn)
Đường nhân tạo:
- tiêm dưới da, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch (dị ứng với thuốc
tiêm, )...
Đường xâm nhập của kháng nguyên có ảnh hưởng đến đáp
ứng miễn dịch:
- Nếu qua da thì ban đầu đi đến hạch bạch huyết ngoại vi
tương ứng (sưng hạch)
- Nếu qua đường tĩnh mạch thì ảnh hưởng đến lách (lách to)
- Trong tiêm chủng hoặc gây miễn dịch thực nghiệm, thường
tiêm trong da hoặc dưới da, hiếm khi dùng đường tĩnh mạch
vì kháng nguyên bị thải nhanh
PHỨC HỢP HÒA HỢP TỔ CHỨC CHÍNH (MHC)
MHC ở người là cụm gen HLA trên cánh ngắn NST 6,
gồm 3 lớp: lớp I, lớp II, lớp III. Trong đó lớp III là các gen
nằm giữa lớp I và II, là gen của bổ thể không liên quan
đến tính chất hòa hợp tổ chức
Vai trò:
- Phản ứng thải ghép
- Tương tác giữa các tế bào lympho khác nhau
- Tương tác giữa các lympho bào với các tế bào trình diện
kháng nguyên
Nếu thiếu 1 vài gen của hệ MHC suy giảm miễn dịch
PHỨC HỢP HÒA HỢP TỔ CHỨC CHÍNH (MHC)
1. MHC LỚP 1
Chuỗi alpha Khe gắn
peptid Có mặt ở tất cả các tế bào
có nhân của cơ thể (tb
lympho, gan, phổi, thận)
Cấu tạo bởi chuỗi alpha và
β2-microglobulin. Nếu thiếu
β2 thì quyết định KN của
lớp I không thể hiện được
Danh pháp:
phân tử HLA-A
phân tử HLA-B
phân tử HLA-C
Đa dạng (người này khác
người kia)
PHỨC HỢP HÒA HỢP TỔ CHỨC CHÍNH (MHC)
1. MHC lớp 1
Chức năng
- Trình diện KN trên bề mặt tế bào đích cho tế bào T CD8
+ Protein lạ bị thoái hóa trong nguyên sinh chất tế bào bởi
proteasom kết hợp với α1 và α2 của MHC I bị trình diện
trên bề mặt tế bào nhiễm
+ TCR trên T CD8 nhận diện phức hợp KN-MHC I hoạt hóa
T CD8 tiết perforin ly giải tế bào nhiễm
KN-MHC I
TCR
PHỨC HỢP HÒA HỢP TỔ CHỨC CHÍNH (MHC)
2. MHC LỚP II
Khe gắn peptid Có trên bề mặt tế bào B, tế
bào T, ĐTB… liên quan
đến đáp ứng MD nhiều nhất
Cấu tạo bởi chuỗi alpha và
KHÁNG THỂ
KN A
SỰ TẠO KHÁNG THỂ DỊCH THỂ
4. Kháng thể đơn dòng
Là KT được tạo ta từ một dòng tương bào do một QĐKN
kích thích tạo thành
Chỉ kết hợp đặc hiệu với QĐKN đó
Tất cả các kháng thể đơn dòng cùng một dòng thì giống
hệt nhau và được sản xuất bởi cùng một dòng tương bào
Cơ sở cho nhiều kỹ thuật miễn dịch
CẤU TRÚC KHÁNG THỂ
1. Cấu trúc tổng quát
Là phân tử đối xứng, hình chữ Y, gồm 4 chuỗi polypeptid
Các chuỗi nối với nhau bằng cầu nối disunfua liên chuỗi
CẤU TRÚC KHÁNG THỂ
1. Cấu trúc tổng quát
1.1. Chuỗi nhẹ L
- Chuỗi polypeptid gồm 214 acid amin, có 2 vùng:
+ Vùng hằng định C: nằm ở sau, trình tự a.a không đổi
+ Vùng thay đổi V: nằm ở trước, trình tự a.a thay đổi tuy
loại KT.
+ Vùng siêu biến: trình tự a.a rất hay thay đổi
- 2 loại: Kappa (κ) hoặc Lamda (λ)
CẤU TRÚC KHÁNG THỂ
1. Cấu trúc tổng quát
1.2. Chuỗi nặng H
- Chuỗi polypeptid gồm 440 acid amin, gồm 3 hoặc 4 vùng:
+ Vùng hằng định C: CH1, CH2, CH3, (CH4)
+ Vùng thay đổi V
+ Vùng siêu biến
- 5 loại: Gamma γ, Alpha α, Muy μ, Delta δ, Epsilon ε
Vùng
bản lề
v v
Kháng nguyên
Epitop
Epitop
Cầu nối
-S-S-
Thụ thể
3 CDR của chuỗi nặng kết hợp với 3 CDR của chuỗi nhẹ
tạo thành paratop
Paratop (của KT) kết hợp Epitop (của KN)
ĐẶC ĐIỂM KHÁNG THỂ
1. Tính kháng thể
- Là khả năng kết hợp đặc hiệu với kháng nguyên tương
ứng quan trọng nhất
- Phản ứng chéo: do 2 KN có cấu trúc gần giống nhau
- Kháng thể hóa trị 2 trở lên tạo nên mạng lưới Marrack
2
ĐẠI CƢƠNG VỀ CÂN BẰNG NƢỚC
1. Phân bổ nƣớc
- % trọng lượng cơ thể: nữ 50% , nam 60%, trẻ em
75%, người già 50%
- Khu vực:
+ Ngoại bào (25-45%)
+ Nội bào (55-75%)
3
ĐẠI CƢƠNG VỀ CÂN BẰNG NƢỚC
4
ĐẠI CƢƠNG VỀ CÂN BẰNG NƢỚC
5
ĐẠI CƢƠNG VỀ CÂN BẰNG ĐIỆN GIẢI
1. Natri
6
RỐI LOẠN CÂN BẰNG NƢỚC-ĐIỆN GIẢI
3. Phù thủng
Phù: là tình trạng tích nước quá mức bình thường
trong khoảng gian bào
Thủng: là tình trạng tích nước quá mức trong các
khoang tự nhiên
7
RỐI LOẠN CÂN BẰNG NƢỚC-ĐIỆN GIẢI
11
RỐI LOẠN CÂN BẰNG NƢỚC-ĐIỆN GIẢI
12
RỐI LOẠN CÂN BẰNG NƢỚC-ĐIỆN GIẢI
13
RỐI LOẠN CÂN BẰNG NƢỚC-ĐIỆN GIẢI
14
RỐI LOẠN CÂN BẰNG NƢỚC-ĐIỆN GIẢI
15
RỐI LOẠN CÂN BẰNG NƢỚC-ĐIỆN GIẢI
Đa niệu
ALTT nước tiểu
16
giảm
RỐI LOẠN CÂN BẰNG NƢỚC-ĐIỆN GIẢI
19
L/O/G/O
Thank You!
20