You are on page 1of 5

CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 4: QUẢN LÝ DỰ TRỮ VẬT TƯ HÀNG HÓA TRONG

CHUỖI CUNG CẤP


Câu 1: Phân loại dự trữ theo vị trí của hàng hóa trên dây chuyền cung ứng không bao gồm:
A. Dự trữ nguyên vật liệu
B. Dữ trữ trong vận chuyển
C. Dự trữ thành phẩm trong sản xuất và lưu thông
D. Dự trữ bán thành phẩm trong sản xuất và lưu thông
Câu 2: Đặc tính nào không thuộc phương pháp dự báo định tính khi dự báo nhu cầu nguyên vật
liệu:
A. Tính chính xác cao
B. Không sử dụng phương pháp thống kê
C. Không cần nhiều số liệu
D. Tính chủ quan
Câu 3: Doanh nghiệp A dự trữ để đảm bảo việc bán hàng/ sản xuất hàng hóa được tiến hành liên
tục giữa các kỳ đặt hàng thuộc loại dự trữ nào sau đây :
A: Dự trữ trong quá trình vận chuyển
B: Dự trữ bổ sung trong Logistics
C: Dự trữ đầu cơ
D: Dự trữ định kỳ
Câu 4: Phân loại dự trữ theo vị trí của hàng hóa trên dây chuyền cung ứng không bao gồm
A: Dự trữ nguyên vật liệu
B: Dự trữ trong vận chuyển
C: Dự trữ thành phẩm trong sản xuất và lưu thông
D: Dự trữ bán thành phẩm trong sản xuất và lưu thông
Câu 5: Để đảm bảo cho quá trình logistics diễn ra liên tục thì dự trữ sẽ tồn tại trên suốt dây
chuyền cung ứng, ở tất cả các khâu. Chọn khâu còn thiếu trong chuỗi cung cấp : Nhà cung cấp –
thu mua, Thu mua – sản xuất, Sản xuất – (…), (….) – phân phối.
A: Vận chuyển
B: Marketing
C: Kho hàng
D: Trung gian phân phối
BÀI TẬP
Bài 1: Công ty E.V chuyên mua bán máy tính tay cá nhân. Mỗi lần đặt hàng công ty tốn chi phí
là 4.500.000 đồng/đơn hàng. Chi phí tồn trữ hàng năm là 1.700.000 đồng/sản phẩm/năm. Các
nhà quản trị hàng tồn kho của công ty ước lượng nhu cầu hàng năm là 1.200 sản phẩm. Xác định
lượng đặt hàng tối ưu để đạt tổng chi phí tồn trữ là tối thiểu.
Bài 2: Một nhà sản xuất nhận được bảng báo giá về chi tiết X của nhà cung ứng như sau:

Lượng đặt mua 1-199 200-599 trên 600

Đơn giá (đồng) 65.000 59.000 56.000

Biết mức sử dụng trung bình của chi tiết X hàng năm là 700 chi tiết, chi phí tồn trữ là 14.000
đồng/chi tiết/năm và mỗi lần đặt hàng nhà sản xuất tốn một khoản chi phí là 275.000 đồng. Hỏi
nhà sản xuất nên phải đặt hàng là bao nhiêu để được hưởng lợi ích nhiều nhất theo bảng chiết
khấu trên.
Bài 3: Khách sạn Sao đêm có chủ trương cung cấp cho khách hàng của họ các hộp xà bông tắm
mỗi khi khách thuê phòng. Lượng sử dụng hàng năm của loại xà bông tắm này là 2.000 hộp. Mỗi
lần đặt hàng, khách sạn phải chịu khoản chi phí là 10.000 đồng, bất kể số lượng đặt hàng mỗi lần
là bao nhiêu. Có khoảng 5% lượng xà bông bị thất thoát và hư hỏng mỗi năm do những điều kiện
khác nhau, thêm vào đó khách sạn còn chi khoản 15% đơn giá cho việc tồn trữ. Hãy xác định
lượng xà bông tối ưu cho mỗi lần đặt hàng, nếu biết đơn giá mỗi hộp xà bông là 5.000 đồng.
Bài 4: Một công ty chuyên sản xuất chuồng gà công nghiệp cho các nhà chăn nuôi gà trên toàn
quốc. Nhu cầu hàng năm của loại chuồng gà đẻ là 100.000 chuồng. Tuy cũng sản xuất các chi
tiết giống nhau nhưng khi chuyển đổi loạt sản xuất từ kiểu chuồng gà thịt sang kiểu chuồng gà đẻ
hoặc ngược lại thì tốn khoản chi phí là 100.000 đồng. Chi phí sản xuất (giá thành sản phẩm) mỗi
chuồng gà là 40.000 đồng, chi phí tồn trữ là 25% chi phí sản xuất cho mỗi chuồng/năm. Nếu
mức cung cấp của công ty hiện tại là 1.000 chuồng/ngày thì kích thước lô sản xuất tối ưu là bao
nhiêu, biết số ngày làm việc trong năm của công ty là 250 ngày.

Lượng đặt mua (kg) 1-299 300-499 trên 500

Đơn giá (đồng/kg) 2.000 1.500 1.000

Bài 5: Một nhà cung ứng khoai tây gởi bảng chào hàng cho nhà hàng Bình Minh như sau:
Nhu cầu hiện tại của nhà hàng trên là 5 tấn/năm và được đặt hàng mỗi tuần là 100kg (nhà hàng
mở cửa 50 tuần/năm). Chi phí đặt hàng (chủ yếu là cước điện thoại) là 2.500 đồng cho mỗi lần
đặt hàng, không phụ thuộc lượng hàng đặt là bao nhiêu. Chi phí tồn trữ ước lượng là 20% giá
mua khoai tây.
Hỏi người ta nên đặt hàng là bao nhiêu để tối thiểu hóa chi phí tồn kho (giả sử khoai tây không
ảnh hưởng trong thời gian tồn trữ).
Bài 6: Một siêu thị có nhu cầu hàng năm về sản phẩm A là 40.000 sản phẩm. Chi phí đặt hàng là
250.000 đồng/đơn hàng, không kể số lượng đặt hàng là bao nhiêu; chi phí tồn trữ là 20% đơn giá
sản phẩm. Sản phẩm A được cung cấp với giá 100.000 đồng/sản phẩm. Hỏi người ta đặt hàng
mỗi lần là bao nhiêu sản phẩm để tối thiểu hóa tổng chi phí tồn kho?
Giả sử thời gian để thực hiện đơn hàng là 2 ngày, thời gian làm việc trong năm là 250 ngày. Xác
định điểm đặt hàng lại của sản phẩm trên?
Bài 7: Một công ty có nhu cầu sản xuất về sản phẩm C hàng năm là 5.000 sản phẩm. Đơn giá của
sản phẩm này là 100.000 đồng/sản phẩm và chi phí tồn trữ là 20% đơn giá của nó. Chi phí
chuyển đổi sản xuất là 200.000 đồng cho mỗi lần chuyển đổi lô sản xuất. Mức sản xuất hiện tại
là 20.000 sản phẩm/năm. Hỏi, nên sản xuất theo lô cỡ nào để tối thiểu hóa chi phí (mỗi năm làm
việc 250 ngày).
Bài 8: Nhà cung cấp dầu hỏa X gởi đến công ty Lửa Đỏ chuyên kinh doanh dầu hỏa bảng giá
chiết khấu như sau:

Lượng đặt mua (thùng) 1-999 1.000-2.999 trên 3.000

Đơn giá (1.000 đồng/thùng) 200 180 175

Nếu chi phí tồn trữ là 25% đơn giá và phải tốn 1 triệu đồng cho mỗi lần đặt hàng, không kể số
lượng đặt hàng mỗi lần là bao nhiêu. Theo bạn, công ty nên đặt hàng mỗi lần bao nhiêu thùng để
hưởng lợi ích do mức chiết khấu trên, nếu biết nhu cầu hàng năm là 10.000 thùng.
Bài 9: Công ty G sản xuất phân, một loại nguyên liệu thô cần được sử dụng với số lượng lớn cho
sản xuất ở năm tới theo dự báo là 2,5 triệu tấn. Nếu giá của nguyên liệu này là 1,225 triệu
đồng/tấn, chi phí tồn trữ là là 35% chi phí đơn vị nguyên liệu và chi phí đặt hàng là 15,95 triệu
đồng/đơn hàng. Yêu cầu:
a. Công ty nên mua với số lượng nào? Chi phí tồn kho hàng năm là bao nhiêu ?
b. Thời gian cách quảng giữa 2 lần đặt hàng ? nếu biết công ty làm việc 300 ngày trong năm.
Bài 10: Đơn vị A có nhu cầu về tiền mặt cho kho quỹ của họ để giao dịch hằng ngày. Nếu đơn vị
ước lượng 250 tỉ đồng được cần đến vào năm tới, chi phí cho từng lần rút tiền từ ngân hàng về
tiền mặt là 2,65 triệu đồng (bao gồm cả chi phí cho việc văn phòng, áp tải vận chuyển) và chi phí
cho việc bảo quản tiền mặt nhàn rổi không dùng đến là 0,008 (đồng/năm). Yêu cầu:
a) Lượng tiền mặt của đơn vị A cần cho từng lần rút là bao nhiêu ?
b) Tổng chi phí việc tồn kho hàng năm là bao nhiêu cho kết quả phần a ?
c) Thời gian cách quảng giữa 2 lần đặt hàng, biết thời gian làm việc trong năm là 260 ngày và
tiền mặt đặt ở mức Q*.
Bài 11: Doanh nghiệp tư nhân X bán lẻ hóa chất diệt côn trùng. Sản phẩm này được đặt từ nhà
buôn sỉ với giá 120.000 đồng/kg, nhu cầu cho năm tới ước lượng là 50 tấn. Nếu doanh nghiệp đặt
hàng dưới 7,5 tấn/đơn hàng, thì chi phí tồn trữ là 35% đơn giá mua/năm và chi phí đặt hàng là
15,05 triệu đồng/đơn hàng. Nếu doanh nghiệp đặt nhiều hơn 7,5 tấn thì chi phí tồn trữ giảm
xuống còn 25% đơn giá mua/năm, nhưng chi phí đặt hàng tăng thành 25,75 triệu đồng/đơn hàng
do chi phí vận chuyển phụ trội. Vậy doanh nghiệp nên đặt bao nhiêu hàng cho một đơn hàng ?
Bài 12: Mức sản xuất của dây chuyền lắp ráp thành phẩm là 800 đĩa CD/ngày. Sau khi lắp ráp
xong, các đĩa này đi thẳng vào kho thành phẩm. Biết nhu cầu của khách hàng trung bình là 400
đĩa CD/ngày và khoảng 50.000 đĩa CD/năm, nếu việc vận hành dây chuyền lắp ráp tốn 5 triệu
đồng và chi phí cho việc tồn trữ là 10.000đồng/đĩa CD/năm.
a) Nên sản xuất đĩa CD theo lô lớn cỡ bao nhiêu ở dây chuyền lắp ráp thành phẩm?
b) Tính tổng chi phí ở mức sản xuất tối ưu?
Bài 13: Một công ty tinh chế dầu mua dầu thô theo hợp đồng cung cấp dài hạn với giá 225.000
đồng/thùng. Việc vận chuyển dầu thô đến nhà máy được thực hiện với số lượng 10.000
thùng/ngày, nhà máy chỉ sử dụng ở mức 5.000 thùng/ngày và định mua 500.000 thùng dầu thô
vào năm tới. Nếu chi phí cho việc tồn trữ hàng là 25% đơn giá mua/năm và chi phí đặt hàng cho
một đơn hàng là 75 triệu đồng.
Tính lượng hàng tối ưu cho đơn hàng và tổng chi phí đơn hàng này là bao nhiêu?
Bài 14: Một nhà buôn sỉ cung cấp vật liệu xây dựng bán các loại cửa nhôm. Loại cửa thông dụng
hiện nay được ước lượng có nhu cầu ở năm tới là 50.000 cửa. Chi phí đặt và nhận hàng cho một
đơn hàng là 2 triệu đồng, chi phí cho việc tồn trữ là 30% đơn giá mua. Nhà cung cấp đưa ra bảng
giá chiết khấu loại cửa này như sau:

Lượng đặt mua (sản phẩm) 1-999 1.000-1.999 trên 2.000

Đơn giá (đồng/sản phẩm) 450.000 390.000 350.000

a. Tính lượng hàng tối ưu và tổng chi phí là bao nhiêu ?


b. Thời gian cách quảng giữa 2 lần đặt hàng, nếu biết thời gian làm việc trong năm là 300 ngày.
Bài 15: Nhu cầu hàng năm về loại sản phẩm A là 150.000 sản phẩm, chi phí đặt hàng cho mỗi
đơn hàng là 1 triệu đồng, chi phí cho việc tồn trữ hàng năm là 15% đơn giá, mức sản xuất sản
phẩm A là 600 sản phẩm/ngày và mức tiêu thụ là 300 sản phẩm/ngày. Nếu đơn vị nhận hàng từ
1-5.999 sản phẩm/đơn hàng thì bán giá 150.000 đồng/sản phẩm, nếu nhận từ 6.000-9.999 sản
phẩm thì bán với giá 130.000 đồng/ sản phẩm, nếu nhận trên 10.000 sản phẩm thì bán với giá
100.000 đồng/ sản phẩm . Xác định lượng đặt hàng tối ưu và tính tổng chi phí là bao nhiêu.
Bài 16: Một công ty có nhu cầu về sản phẩm A là 10.000 sản phẩm. Công ty phải đặt hàng từ nhà
cung cấp với chi phí đặt hàng là 1,0 triệu đồng/lần, chi phí cho việc lưu trữ hàng hoá là 120
đồng/tháng.
a. Tính lượng đặt hàng tối ưu và tổng chi phí tồn trữ phát sinh hàng năm.
b. Nếu nhu cầu giảm 20% thì lượng đặt hàng và tổng chi phí thay đổi như thế nào.
c. Nếu chi phí tồn trữ giảm 15% thì lượng đặt hàng và tổng chi phí thay đổi như thế nào.
d. Nếu chi phí đặt hàng giảm 15% thì lượng đặt hàng và tổng chi phí thay đổi như thế nào.
Bài 17: Nhu cầu về một loại sản phẩm của công ty C hàng năm là 42.000 sản phẩm. Chi phí đặt
hàng là 2,5 triệu đồng/đơn hàng, chi phí tồn trữ cho một sản phẩm mỗi tháng mất 2% giá mua
hàng hoá, biết giá mua mỗi sản phẩm là 30.000 đồng/sản phẩm. Thời gian đặt hàng mất trung
bình 12 ngày, thời gian làm việc mỗi năm là 300 ngày. Hiện tại công ty đang đặt hàng với số
lượng là 8.000 sản phẩm/đơn hàng.
a. Tính tổng chi phí tồn kho theo chính sách công ty đang áp dụng là bao nhiêu.
b. Hãy xác định lượng đặt hàng tối ưu và tổng chi phí tồn kho phát sinh hàng năm là bao nhiêu.
c. Xác định điểm đặt hàng lại và thời gian cách quảng giữa 2 lần đặt hàng.
Bài 18: Một công ty có nhu cầu về sản phẩm A là 3000 sản phẩm/năm với chi phí đặt hàng trung
bình là 100 USD/lần và chi phó dự trữ bình quân là 10 USD/sản phẩm/năm, giá sản phẩm là 50
USD/sản phẩm. Cho biết 1 năm doanh nghiệp sản xuất 300 ngày.
Hãy xác định:
A. Lượng đặt hàng tối ưu
B. Số lượng đơn hàng mong muốn
C. Khoảng cách trung bình giữa 2 lần đặt hàng
D. Tổng chi phí của hàng dự trữ

CÂU HỎI ÔN TẬP.


Trình bày và giải thích các quan điểm giải quyết vấn đề tồn kho.
Phân tích các khuynh hướng chi phí? Chỉ ra khả năng có được một hệ thống tồn kho tối ưu.
Nêu ý nghĩa và hạn chế của giả thiết trong mô hình EOQ.

You might also like