You are on page 1of 3

Tên: Vương Thị Lan Anh

Lớp: DHO1201
MSSV: 3120030003

BÀI BÁO CÁO SỐ 2: CHUẨN ĐỘ ACID-BASE


PHƯƠNG PHÁP ACID.
ST Tên thí Dụng cụ - hóa chất Các bước tiến hành Giải thích hiện tượng Kết quả
T nghiệm
1 Chuẩn hóa - Na2B4O7 0,1N Bước 1: Dùng pipet hút Hiện tượng : Trong erlen chuyển từ Thể tích HCl tiêu
nồng độ dd (0,05M); HCl chính xác 10,00ml dd màu vàng sang hồng cam. hao là:
HCl 0,1N; NH3 Na2B4O7 0,05M cho vào Nguyên nhân: V 1=¿ 11,7ml
0,1N theo chất 0,1N; erlen 100ml. Pứ chuẩn độ: V 2=¿ 11,8ml
−¿ ¿
gốc NH4Cl khan; Na2CO3 Thêm 1 giọt Methyl đỏ B4O2−¿¿
7 +5H2O→2H2BO3 +2H3BO3 V 3=¿ 11,5ml
Tetraborat. 0,5M; 0,2%. (1) ⇒ V HCl=11,67 ml
−¿ ¿
NaHCO3 0,03M; Bước 2: Từ buret nhỏ 2H2BO3 +2H+→2H3BO3 (2) Nồng độ đương
2−¿¿
phenolphtalein từng giọt dd HCl cần xác B4O7 +5H2O+2H →4 H3BO3 (3)
+ lượng của HCl là:
0,1%; metyl da cam C N (Na B O ) . V HCl 0,05 . 11
định nồng độ, lắc đều, cho C N (HCl)= 2 4 7
=
0,1%; metyl đỏ - Phản ứng trung hòa đơn base yếu V Na B O 10
đến khi dd trong erlen −¿ ¿
2 4 7

0,2%. H2BO3 bằng acid mạnh HCl ( pứ Nồng độ mol/l của


chuyển từ màu vàng sang
2)). dd HCl chuẩn:
- Erlen 100 ml; hồng cam.
- Acid Boric H3BO3 có pKa=9,24 do C N( HCl)
buret 25 ml; phễu Bước 3: Ghi lại thể tích −¿ ¿ C M (HCl) = =¿
đó base liên hợp H2BO3 có pKb= n
HCl tiêu tốn. (làm ít nhất
nhỏ; pipet 10 ml; 4,76. 0,058
= 0,058
3 lần, các lần không được 1
bình định mức 100 - Với các dd cỡ 0,1N của Borax và
sai quá 0,1ml) (mol/l)
ml; cốc thủy tinh HCl thì bước nhảy pH tính gần đúng
100 ml. là 6,24 – 4,0.
→ Do đó ta có thể dùng Metyl da
cam (pt= 4) làm chất chỉ thị để dd
chuyển từ màu vàng sang hồng cam.

2 Chuẩn độ dd Bước 1: Dùng pipet hút Hiện tượng : Trong erlen chuyển từ Thể tích HCl tiêu
NH3 bằng dd 10,00ml dd NH3 (ddA) màu vàng sang hồng cam. hao là:
HCl chuẩn pha thành 100ml trong Nguyên nhân : V1 = 6,6ml
Pứ chuẩn độ: V2 = 6,7ml
bình định mức, lắc đều
H+ + NH3→N H 4
+¿¿ V3 = 6,4 ml
(ddB). ⇒V HCl=6,57 ml
Bước 2: Dùng pipet hút - NH3 có pKb = 4,76
- Với các dd cỡ 0,1N của NH3 và Nồng độ đương
10,00ml ddB cho vào lượng của dd NH3:
HCl thì bước nhảy pH tính gần đúng
erlen 100ml; thêm 1 giọt C N (HCl) . V NH 0,058 . 10
là 6,25 – 4,0 C N (NH )= = = 3

Methyl đỏ 0,2%. → Do đó ta dùng metyl đỏ làm chất


3
V HCl 6,57
Bước 3: Từ buret nhỏ chỉ thị để dd chuyển từ màu vàng 0,088N
từng giọt dd HCl cần xác sang màu hồng cam. Độ chuẩn dd NH3
định nồng độ, lắc đều, cho ban đầu là:
đến khi dd trong erlen C N (NH ) .100 .17 0,088.100 .17
¿ 3
= =
chuyển từ màu vàng sang 1000 1000
hồng cam.
Bước 4: Ghi lại thể tích
HCl tiêu tốn.
(làm ít nhất 3 lần, các lần
không được sai quá
0,1ml)
3 Xác định hàm Bước 1: Cân 0,90g Hiện tượng: Dung dịch chuyển từ Thể tích HCl tiêu
lượng NH4C1 khan, cho vào màu vàng sang màu hồng hao là:
ammoniac bình định mức 100ml qua Nguyên nhân: Thêm kiềm dư vào V1 = 4,5ml
trong muối dd muối amoni, đun nóng, muối V2 = 4,8ml
phễu, dùng một nước cất
amoni bị phân hủy. V3 = 4,6ml
amoni bằng tráng phễu. ⇒V HCl=4,63 ml
phương pháp NH4+ + (n+1)NaOH → NH3↑ + H2O
Nhấc phễu ra khỏi bình
chuẩn độ + Na+ + nNaOH Nồng độ đương
lắc tròn thân bình cho lượng của dd NH3:
ngược. Sau đó chuẩn độ lượng kiềm dư bằng
muối tan hoàn toàn. dd chuẩn HCl với chỉ thị Metyl đỏ. C N (HCl) . V NH 0,058 . 10
C N (NH )= = = 3

Bước 2: Thêm nước cất H+ + OH- → H2O


3
V HCl 4,63
đến vạch, dốc ngược và → Dùng Metyl đỏ làm chất chỉ thị để 0,125N
lắc đều bình thu được dd chuyển từ màu vàng sang hồng
cam. Nồng độ mol/l của
ddB. dd NH3:
Bước 3: Dùng pipet hút C N (NH )
C M (NH ) = 3
=¿
10,00ml ddB cho vào 3
n
erlen 100ml; thêm 0,125
= 0,125
25,00ml dd NaOH 0,1N 1
(mol/l)
(dùng pipet 25ml). Khối lượng NH3
Bước 4: Đặt erlen lên bếp trong mẫu muối
cát và đun sôi đến khi phân tích là:
NH3 thoát ra hết (kiểm tra C M (NH ) . M NH 0,125 . 17
mNH = 3 3
=
bằng giấy pH ẩm).
3
V NH3
10
Nhấc bình ra khỏi bếp, = 0,213 (g)
% khối lượng NH3
đậy bình bằng kính đồng trong mẫu muối
hồ và để nguội. 0,213
phân tích là:
Bước 5: Khi dd đã nguội, 0,90
thêm vào đó 1 giọt Metyl .100 = 23,67%
đỏ 0,2%, chuẩn độ bằng
dd chuẩn HCl 0,1N cho
đến khi dd chuyển từ màu
vàng sang hồng cam.
Bước 6: Làm nhiều lần để
lấy giá trị trung bình.
4 Chuẩn độ dd Dùng pipet hút 10,00ml Hiện tượng : Thể tích HCl (I)
Na2CO3 bằng dd Na2CO3 (ddA) pha Chuẩn độ dd HCl V I : Dung dịch có tiêu hao là:
dd HCl chuẩn. thành 100ml trong bình màu hồng chuyển sang màu chứng VI1 = 4,9 ml
Chuẩn độ dd HCl VII : Trong erlen VI2 = 5 ml
định mức, lắc đều (ddB).
chuyển từ màu vàng sang hồng nhạt VI3 = 5,2 ml
⁕ Lần chuẩn độ thứ ⇒V HCl (I) =5,03 ml
Giải thích :
nhất
Pứ chuẩn độ:
Bước 1: Dùng pipet hút −¿ ¿
Thể tích HCl (II)
Nấc I: CO2−¿¿
3 + H+→HCO3 tiêu hao là:
10,00ml ddB cho vào 2−¿¿
Nấc II: CO3 + 2H+→H2CO3 VII1 = 1,5ml
erlen 100ml.
- H2CO3 là một acid yếu có VII2 = 1,7ml
Thêm 1 giọt VII3 = 1,4ml
pKa1=6,35; pKa2=10,33. Vì 2 giá trị
phenolphtalein 0,1%. ⇒ V HCl (II) =1,53 ml
pKa1 và pKa2 khác nhau chưa quá 4
Bước 2: Chuẩn độ bằng đơn vị nên phép chuẩn độ ở nấc I chỉ So sánh thể tích
dd HCl (I) chuẩn đến đổi HCl đã dùng trong
đạt tới độ chính xác ~95%. hai lần chuẩn độ là:
màu chất chỉ thị giống với →Khoảng bước nhảy pH khá hẹp
màu của dd màu chứng. 8,30 – 8,35 (với dd cỡ 0,1M). Lần chuẩn độ thứ hai
Bước 3: Ghi lại thể tích → Do đó ta dùng chỉ thị ít tiêu hao hơn lần
HCl tiêu tốn. (làm ít nhất phenolphtalein (pT = 9) thì dd có chuẩn độ I: 3 lần
3 lần, các lần không được màu giống với màu của dd màu
sai quá 0,1ml) chứng.

⁕ Lần chuẩn độ thứ hai - Đối với nấc II, cuối phản ứng tạo
Bước 1: Dùng pipet hút ra H2CO3, nếu không đun để đuổi hết
10,00ml ddB cho vào CO2 thì bước nhảy chuẩn độ khá hẹp.
erlen 100ml. → Do đó, khi gần kết thúc phép
Thêm 1 giọt methyl da chuẩn độ nên đun nhẹ dd để đuổi hết
cam. CO2 thì khoảng bước nhảy mới rộng.
Bước 2: Chuẩn độ bằng → Do đó ta sử dụng Metyl da cam
dd HCl đến xuất hiện màu thì dung dịch từ màu hồng nhạt sang
đỏ hồng.
hồng nhạt của chỉ thị.
Tiếp tục đun sôi dd 1 – 2
phút. Làm nguội.
Bước 3: Thêm từng giọt
HCl (II) đến xuất hiện
màu cam của chỉ thị.
Bước 4: Ghi lại thể tích
HCl tiêu tốn. (làm ít nhất
3 lần, các lần không được
sai quá 0,1ml)
5 Xác định độ Bước 1: Dùng ống đong Hiện tượng: Thể tích HCl tiêu
cứng tạm thời lấy 100,00ml mẫu nước - Ban đầu dd có màu cam sau khi hao là:
của nước cứng (Ca2+ và Mg2+) cho chuẩn độ mẫu nước cứng bằng HCl V1= 11,2ml
cứng bằng chuẩn thì có màu hồng nhạt. V2= 11,4ml
vào erlen 250ml, thêm 1
phương pháp - Sau cùng khi đem dd hồng nhạt đun V3= 11,5ml
chuẩn độ acid giọt Metyl da cam. ⇒ V HCl=11,37 ml
sôi, để nguội và chuẩn độ tiếp bằng
yếu – base Bước 2: Chuẩn độ bằng Nồng độ đương
HCl thì dd có màu đỏ hồng.
mạnh. dd HCl 0,1N đến xuất lượng của là:
Giải thích :
hiện màu hồng thật nhạt CN¿¿
Pứ chuẩn độ :
của chỉ thị. Đun sôi dd 1 – Nồng độ mol/l của
Ca(HCO3 ¿2 + 2 H +¿→ ¿ Ca 2+¿¿ + H 2 O
2 phút. Làm nguội. dd HCl chuẩn:
+ CO 2
Bước 3: Thêm cẩn thận 0,51
- Phản ứng tạo ra H2CO3 nên khi đun C M ¿¿ = 0,26
2
từng giọt HCl đến xuất nhẹ dd để đuổi hết CO2 thì khoảng (mol/l)
hiện màu da cam của chỉ bước nhảy mới rộng. Độ cứng tạm thời
thị. → Do đó khi sử dụng metyl da cam của mẫu nước máy
Bước 4: Ghi lại thể tích dd chuyển từ màu hồng thật nhạt phân tích là:
sang màu đỏ hồng . CM.1000 = 0,26.1000
HCl tiêu tốn. (làm ít nhất
= 260 (mmol/l)
3 lần, các lần không được
sai quá 0,1ml)

You might also like