Professional Documents
Culture Documents
+ Hỗn hợp vật liệu rắn do trộn hai hay nhiều chất rắn với nhau.
+ Hỗn hợp bột nhão, dẻo do trộn chất rắn với chất lỏng.
-Sau khi học xong, sinh viên có thể triển khai vận hàng một số hệ thống thiết bị phối
trộn trong chế biến lương thực thực phẩm và các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình, xử
lý các yếu tố thường xảy ra trong quá trình vận hành thiết bị.
Khi trộn vật liệu, các hạt chịu tác dụng của lực cơ học có hướng khác nhau và dẫn
tới chuyển động của các hạt trong thể tích khối hạt. Quá trình chuyển động của các
hạt phụ thuộc và cấu tạo máy trộn, phương pháp trộn. Trong máy trộn có 5 quá trình
cơ bản xảy ra như sau:
- Tạo ra các lớp trượt với nhau theo các mặt phẳng trộn cắt.
- Chuyển dịch một nhóm hạt từ vị trí này đến vị trí khác.
- Thay đổi vị trí từng hạt riêng lẻ.
- Phân tán từng phân tử do va đập vào thành thiết bị.
- Biến dạng và nghiền nhỏ từng bộ phận.
Những cơ chế trộn nêu trên xảy ra riêng lẻ và đồng thời với những mức độ khác
nhau tùy thuộc vào loại máy trộn và vật liệu trộn.
Khi trộn một khối lượng a chất A và khối lượng b chất B để tạo thành hỗn hợp AB.
- Hỗn hợp lý tưởng AB: khi thời gian trộn tiến tới vô cùng và không có các
yếu tố chống lại quá trình trộn và C A, CB ở các phần thể tích khác nhau trong
hỗn hợp AB là như nhau. Lúc này ta có:
a
+Thành phần của chất A trong hỗn hợp AB là: CA ¿
a+b
b
+Thành phần của chất B trong hỗn hợp AB là: CB ¿
a+b
- Hỗn hợp AB thực: khi thời gian trộn bị giới hạn và CtA, CtB ở các phần thể
tích khác nhau trong hỗn hợp AB là khác nhau. Lúc này ta có:
at
+Thành phần của chất A trong hỗn hợp AB thực là: CtA ¿
at+ bt
bt
+Thành phần của chất B trong hỗn hợp AB thực là: CtB ¿
at+ bt
Độ sai lệch bình phương trung bình (S) của hỗn hợp thực AB:
√
N
SA ∑ (CA−CtA)2
i=1
¿
N−1
√
N
SB ∑ (CB−CtB)2
i=1
¿
N −1
σ=
√ C A.C B
α
σc
Is =
S
S = (SA + SB)/2
Cách 1: xác định “ chỉ số trộn” dựa vào độ sai lệch bình phương trung bình SA:
√
CA × CB ×(N−1)
Is = N
α ∑ (CA −CtA)
2
N −1
Cách 2: xác định “ chỉ số trộn” dựa vào độ sai lệch bình phương trung bình SB:
√
CA × CB ×(N−1)
Is = N
α ∑ ( CB−CtB)2
N−1
Cách 3: xác định “chỉ số trộn” dựa vào độ sai lệch bình phương trung bình:
σc 2 σc
Is = =
S SA +SB
Trong đó:
CA, CB: Thành phần của chất A và chất B trong hỗn hợp lý tưởng.
CtA, CtB: Thành phần của chất A và chất B trong hỗn hợp thực.
a và b: khối lượng của chất A và chất B trong hỗn hợp lý tưởng; g hoặc kg.
at và bt: khối lượng của chất A và chất B trong hỗn hợp thực; g hoặc kg.
SA, SB: độ sai lệch bình phương trung bình của chất A và chất B trong hỗn hợp.
2. Tính toán quá trình trộn trên máy trộn thùng quay:
2.1 Thời gian trộn (t1), phút:
1
1−
t1 = 1
ln
√α
k 1−Is
k = 200 – 300 : hằng số thực nghiệm đối với máy trộn thùng quay.
2.2 Năng suất của máy trộn thùng quay (Q), kg/h:
60× V × ρ ×φ
Q=
t 1+ t 2
Vệ sinh máy
5. Kết quả thí nghiệm:
a. Khảo sát ảnh hưởng của kích thước vật liệu đến mức độ trộn
Kích thước các hạt:
Gạo
Trung
Số lần đo 1 2 3 4 5 bình
Chiều dài 6.71 6.03 5.84 5.48 5.98 6.008
Chiều rộng 1.6 1.55 1.69 1.57 1.75 1.632
3.82
Đậu xanh
Trung
Số lần đo 1 2 3 4 5 bình
Chiều dài 4.5 5.28 4.67 5.33 5.95 5.146
Chiều rộng 3.75 4.42 3,68 4.37 4.39 4.2325
4.68925
Đậu đỏ
Trung
Số lần đo 1 2 3 4 5 bình
Chiều dài 7.52 6.42 7.97 7.29 7.47 7.334
Chiều rộng 4.83 3.73 4.63 4.35 4.66 4.44
5.887
Đậu đen
Trung
Số lần đo 1 2 3 4 5 bình
Chiều dài 9.44 4.25 8.77 9.28 8.72 8.092
Chiều
rộng 5.64 6.2 6.73 6.35 6.27 6.238
7.165
Đậu phộng
Trung
Số lần đo 1 2 3 4 5 bình
Chiều dài 20.2 17 18.64 17.24 16.96 18.008
Chiều
rộng 8.33 9.05 10.6 8.67 10.06 9.342
13.675
- Thí nghiệm 1: 2kg gạo (A) + 2kg đậu đen (B) thời gian trộn (3 phút)
a và b: khối lượng của hạt gạo và hạt đậu đen trong hỗn hợp lý tưởng (g)
Kết quả qua 3 cân khối lượng của hạt gạo và đậu đen trong hỗn hợp thực:
Hạt gạo (at) Đậu đen (bt)
1 33,22 (g) 21,07 (g)
2 47,07 (g) 13,72 (g)
3 37,69 (g) 20,58 (g)
N−1
N: số mẫu (số lần lấy mẫu để xác định SA và SB) (N=3: do lấy mẫu 3 lần).
SA, SB: độ sai lệch bình phương trung bình của gạo và đậu đen trong hỗn hợp.
- Thí nghiệm 2: 2kg Đậu phộng (A) + 2kg Đậu đen (B) (3 phút)
a và b: khối lượng của đậu phộng và đậu đen trong hỗn hợp thực (g)
Kết quả qua 3 cân khối lượng của hạt gạo và đậu đen trong hỗn hợp thực:
Đậu phộng (at) Đậu đen (bt)
1 39,93(g) 33,65(g)
2 45,15(g) 31,38(g)
3 41,51(g) 33,04(g)
√
CA × CB×(N−1)
Is = N
0,106
α ∑ ( CB−CtB)
2
N−1
N: số mẫu (số lần lấy mẫu để xác định SA và SB) (N=3: do lấy mẫu 3 lần).
SA, SB: độ sai lệch bình phương trung bình của đậu phộng và đậu đen trong hỗn hợp.
Lưu ý: lấy a=b=2kg (tỷ lệ 1:1) và thời gian trộn 3 phút ở cả 2 thí nghiệm
ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG KÍCH THƯỚC ĐẾN ĐỘ SAI LỆCH BÌNH
PHƯƠNG TRUNG BÌNH CỦA 2 TN TRÊN
b. Khảo sát ảnh hưởng của thời gian trộn đến mức độ trộn
Kết quả qua 3 lần cân khối lượng của đậu phộng và đậu xanh tron hỗn hợp thực (g).
Số T.gian
CA CB CtA CtB SA SB σ Is
TN trộn
0,74 0,25
0,5
0,99 12.10-4 0,7 0,02
1 phút 0,5 0,5 0,72 0,71
0,99 2.10-4 2 8
TB 0,92 0,08
2 1 phút 0,5 0,5 0,99 2.10-4 0,7 0,76 0,02 0,71
0,99 3.10-4 6 8
0,99 3.10-4
TB 0,99 2.10-4
0,91 0.09
2 phút 0,87 0,13 0,5 0,03
3 0,5 0,5 0,58 0,54
0,88 0,11 8 2
TB 0,88 0,11
0,64 0,36
3 phút 0,51 0,48 0,0 0,02
4 0,5 0,5 0,08 0.029
0,52 0,47 8 1
TB 0,56 0,44
0,95 0,048
5 phút 0,84 0,162 0,6 0,03
5 0,5 0,5 0,63 0,57
0,96 0,036 3 6
TB 0,91 0,082
0,92 0,08
7 phút 0,88 0,12 0,5 0,03
6 0,5 0,5 0,59 0,54
0,89 0,11 9 4
TB 0,89 0,10
Đánh giá ảnh hưởng của thời gian trộn đến mức độ trộn
c. Khảo sát ảnh hưởng của hình dạng nguyên liệu đến mức độ trộn
d. Khảo sát ảnh hưởng của khối lượng riêng xốp đến mức độ trộn
- Thí nghiệm 6: 3kg Đậu phộng (A) + 3 kg Đậu Đen (B)
Nhận xét:
+Các tính chất của vật liệu:
- Sự phân bố cỡ hạt quá rộng sẽ ảnh hưởng đến quá trình trộn.
- Khối lượng riêng của vật liệu càng khác nhau càng khó trộn.
- Hình dạng càng khác biệt nhau về kích thước càng khó trộn.
- Thao tác lấy mẫu không chính xác không đảm bảo một cách đều đặn trong thùng
trộn
+ IS càng lớn thì hỗn hợp ta thu được càng đều và càng dần tiến về lý tưởng
BÀI 2
MẠCH LƯU CHẤT
Mục đích:
- Khảo sát sự lưu chuyển của chất lỏng ở nhiệt độ phòng thí nghiệm trong hệ thống
thiết bị với nhiều đường ống có nhiều đường kính khác nhau, trên đường ống có
lắp bơm, ống đo cột áp, van, co nối và các dụng cụ đo áp suất, lưu lượng.
- Khả năng vận hành được hệ thống máy bơm và xác định được các thông số của
bơm đồng thời tính toán được các trở lực bơm và hệ số ma sát và cục bộ của bơm.
Thí nghiệm 1:
Kiểm tra các van và Mở van 2 (van hồi lưu)
dụng cụ đo ở trạng thái và van 3 (van điều chỉnh
sẵn sàng làm việc lưu lượng)
LƯU Ý: Lặp lại thí nghiệm trên 3 lần, ta lấy giá trị của các thông số lưu lượng, áp
suất hút, áp suất đẩy, hiệu điện thế U và Ampe kế I ghi vào bảng
Kết quả thí nghiệm 1:
TN Số Độ Kết quả
lần mở Lưu Z (m) Áp Áp suất Hiệu Amp Công Hiệu suất
thực van 3 lượng suất đẩy (Pa) điện e kế I suất ŋ (%)
hiện % m3/s hút thế U (A) bơm
(Pa) (V) (N)
1 8l/p 0,96 105 1,02.105 212 1,53 324,36 0.044935
2 0,96 105 1,02.105 211 1,55 327,05 0.044565
3 0,96 105 1,02.105 211 1,53 322,83 0.045148
Trung bình 1,33.10-4 0,96 105 1,02.105 211 1,54 325,4 0.044882
1 13l/p 0,975 105 1,03.105 211 1,39 293,29 0.081917
2 0,975 105 1,02.105 211 1,40 295,4 0.080612
3 0,975 105 1,021.105 210 1,37 287,7 0.082843
Trung bình 2,17.10-4 0,975 105 1,024.105 210 1,386 291,89 0.081791
1 16l/p 0,995 105 1,02.105 212 1,31 277,72 0.105692
2 0,995 105 1,04.105 212 1,33 281,96 0.105959
3 0,995 105 1,02.105 210 1,29 270,9 0.108352
Trung bình 2,67.10-4 0,995 105 1,027.105 211 1,31 276,8 0.106668
1 19l/p 1,01 105 1,036.105 211 1,26 265,86 0.133131
2 1,01 105 1,04.105 211 1,23 259,53 0.136857
3 1,01 105 1,035.105 210 1,22 256,2 0.138029
Trung bình 3,17.10-4 1,01 105 1,037.105 210 1,237 260,51 0.136006
1 22l/p 1,03 105 1,044.105 211 1.21 255,31 0.016191
2 1,03 105 1,050.105 209 1,18 246,62 0.016849
3 1,03 105 1,05.105 211 1,20 253,2 0.016411
Trung bình 3,67.10-4 1,03 105 1,048.105 220 1,197 251,72 0.016484
1 25l/p 1,03 105 1,07.105 211 1,16 244,76 0.212752
2 1,03 105 1,024.105 210 1,16 243,6 0.215461
3 1,03 105 1,06.105 211 1,18 248,98 0.21293
Trung bình 4,17.10-4 1,03 105 1,051.105 210 1,16 244,3 0.213714
Ta thấy khi cùng một loại vật liệu ở cùng một lưu lượng ống nào có đường kính lớn
thì tổn thất dọc đường kính dọc đường càng nhỏ và khi lưu lượng tăng thì tổn thất
dọc đường tăng. Khi chuyển động trong ống lưu chất tiếp xúc với tiết diện mặt
trong dọc đường ống sẽ làm cản tốc độ dòng chảy của lưu chất.Từ công thức: ω =
4Q/πd2 ta thấy vận tốc dòng lưu chất trong ống dẫn tỉ lệ thuận với lưu lượng dòng
chảy và tỉ lệ nghịch với đường kính trong ống dẫn. Vậy đường kính ống càng nhỏ
thì vận tốc dòng lưu chất càng lớn. Như: d= 21mm có ω= 1,2 > d= 27mm có ω=
0,73 > d= 34mm có ω= 0,46
So sánh kết quả thực nghiệm với các loại trở lực khác nhau:
Ta thấy tại co 90° gây ra tổn thất cục bộ nhiều hơn co 60° và tại đột thu tổn thất
cục bộ là lớn nhất.
Lưu lượng tăng thì tổn thất tăng và tổn thất phụ thuộc nhiều vào dạng trở lực của
ống.
P( đầu ống co 60° ) > P(đầu ống đột thu)>P(đầu ống co 90°)
P (cuối ống co 60⁰ ) >P( cuối ống đột thu)>P(cuối ống co 90°)
hcb ((TT đột thu) > hcb (TT co 60°) >hcb (TT co 90⁰)
Bài 3
TRUYỀN NHIỆT ỐNG LỒNG ỐNG
I. Cơ sở lý thuyết
Quá trình truyền nhiệt trong thiết bị dạng ống lồng ống là một ví dụ của
sự truyền nhiệt phức tạp. Ở đây diễn ra sự trao đổi nhiệt giữa hai lưu chất
được ngăn cách bởi vách ngăn kim loại, bao gồm truyền nhiệt đối lưu từ
dòng nóng đến vách, dẫn nhiệt qua thành ống kim loại và đối lưu nhiệt
giữa dòng lạnh với thành ống.
II. Sơ đồ nguyên lý thiết bị thực hành:
Chú thích
B2: Khảo sát quá trình truyền nhiệt trong ống chảy dọc
- Mở các van 8, van 6 và van 2; đóng các van 9, van 1, van 3, van 4 và van 5.
Mở công tắc bơm nước lạnh
- Chỉnh lưu lượng dòng lạnh bằng Van 8 (lấy 4 mức giá trị Q: 2 lít/p, 4 lít/p,
6lít/p và 8lít/p).
Đo nhiệt độ các dòng: tại thời điểm mỗi giá trị lưu lượng trên:
- Xoay công tắc của gia nhiệt ngược chiều kim đồng hồ. Đèn hoạt động (màu
đỏ) tắt. Cụm gia nhiệt ngưng hoạt động.
- Xoay công tắc của bơm. Bơm nóng ngưng hoạt động.
Nóng Lạnh
Đại lượng
Lưu lượng (kg/s) 0.03
tN
tN1 tL1 tL2
2
63 60 32 42
Nhiệt độ vào và ra của mỗi dòng 66 60 34 45
(°C) 66 60 32 44
43.6
65 60 32.67
7
62.5 38.17
QN QL
Tính Q cân bằng cho 2 dòng lưu
chất: Q= GNCN(tN1-tN2)=
710.56 1561.08
GLCL(tN2-tN1), (W)
0.068 0.10
tL tL
tN1 tN2 tL1 tN1 tN2 tL1
2 2
65 60 32 40 66 62 32 #
66 60 33 41 66 62 34 #
66 61 33 46 66 61 34 #
60. 61.6
65.67 32.67 42 66 33.33 #
3 7
63 37.5 63.84 37.5
QN QL QN QL
1517.60 2741.82 1846.05 3551.02
1224.22 1704.97
63 63.835
37.5 37.5
25.5 26.335
23.34 24.33
27.66 28.34
22.62 1.43
0.36 0.08 0.56 0.14
30.50 45.50 29.33 35.01
16.90 24.22 16.31 19.16
4427.88 1626.56 2405.64 1543.85
1.29 1.34
85.02 81.59 88.68 87.18
2.82 2.98
63.82 4.26
BÀI 4
Mục đích
Sau khi học sinh viên có năng lực:
Hiểu biết bản chất của quá trình của quá trình nghiền, cấu tạo và nguyên lý
làm việc của máy nghiền.
Biết tổ chức vận hành máy nghiền búa và xử lý một số sự cố thường gặp
trong quá trình làm việc.
Hiểu biết mối quan hệ của các yếu tố tác động đến chất lượng sản phẩm thực
phẩm.
Biết tổ chức và quản lý sản xuất công nghiệp đối với quá trình nghiền thực
phẩm.
b. Lưới nghiền
- Lưới nghiền: ϕ = 3mm
- Lưới nghiền: ϕ = 1,5mm
- Bộ sàng tay: (ϕ = 50 mesh, ϕ = 70 mesh, ϕ =100mesh)
c. Dụng cu đo lường
- Cốc thủy tinh 100 ml
- Đũa thủy tinh
- Cân điện tử
- Đồng hồ đo điện đa năng
- Thước kẹp, thước kéo, cân 2 số lẻ.
d. Thông số do lường
- Trọng lượng búa nghiền (m), dùng cân 2 số lẻ
- Chiều dài rotor (L), dùng thước kéo
- Đường kính đĩa nghiền (D), dùng thước kéo
- Kích thước vật liệu trước nghiền (Dh), (tất cả kích cở hạt thực hiện)
Bước 2:
- Khảo sát kích thước hạt với lưới 3mm và 1,5mm
- Khối lượng riêng xốp (ρ)
Bước 3:
- Thành phẩm
- Tính toán
Trung bình
Hạt gạo
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Chiều dài
(mm)
6,62 6,5 6,73 6,63 5,91 6,12 6,17 7,1 6,8 6,83 6.54
Chiều rộng
(mm)
2,2 2,06 2,05 1,9 2,17 2,22 2,2 2,26 1,98 1,78 2.08
Chiều dày
(mm)
1,84 1,82 1,63 1,83 1,79 1,68 2,15 2,24 2,24 2,06 1.92
Dh 3,514 mm = 0,003514 m
d(ϕ =1,5mm) =
( 0,297 ×30,24 )+ ( 0,21×159,28 )+ ( 0,149× 277,23 ) +(0,1 ×51,21)
=0,172 mm
30,24 +159,28+277,23+51,21
d(ϕ =3mm) =
( 0,297 ×30,24 )+ ( 0,21×159,28 )+ ( 0,149× 277,23 ) +(0,1 ×51,21)
=0,195 mm
30,24 +159,28+277,23+51,21
√
sàng ϕ −4 2
212x14,11x 0,06 ×1,7. 10 × 1105,6 ×0,15606120×
×0.09861
2991 ×1500=0,0406
=1,5mm =2,44
1=2991 0,16× 0,085 ×1500 ×20,43
với hạt
gạo (W) −3
×10 tấn /h =29,35m/s
Lưới N= Q= V=
sàng ϕ
√
212x14,37x 0,06 ×1,7. 10 × 1089,2× 0,15606120
−4 2
× 0.09861×
× 3046 1500=0,040 k
=3,0mm i=18,02 1500
với hạt 1= =4 0,16× 0,085 ×1500 ×18,02
gạo 3046(W) ×10−5 tấn /h =31.53 m/s
6. Nhận xét:
- Kết quả trên cho ta thấy được, kích thước và hình dạng của vật liệu là 2 yếu tố
ảnh hưởng rõ nét quá trình nghiền. Kích thước vật nghiền lớn hay nhỏ sẽ xác
định phương pháp nghiền và cấu tạo cảu bộ phận nghiền, cũng như chất lượng
nghiền. Những vật liệu có kích thước lớn sẽ đòi hỏi cấu tạo của bộ phần nghiền
phức tạp. Còn kích thước quả nhỏ sẽ gây ra nhiều bụi trong quá trình nghiền làm
năng suất nghiền bị giảm.