You are on page 1of 50

LOGO

Trình bày: Ths.Trần Hoàng Trúc Linh


Các hình thức tổ chức doanh nghiệp

Doanh nghiệp tư nhân

Công ty hợp danh

Công ty TNHH

Công ty cổ phần

Các loại hình sở hữu DN khác

23/05/2019 2 Ths.Trần Hoàng Trúc Linh


Doanh nghiệp tư nhân
Không có tư cách pháp nhân
Chủ sở hữu duy nhất là 1 cá nhân, là đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp, chịu trách nhiệm vô hạn
đối với mọi món nợ của doanh nghiệp.
Chủ DNTN có toàn quyền quyết định đối với mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và
hưởng lợi nhuận sau khi đã thực hiện các nghĩa vụ
đối với nhà nước.
Chủ DNTN có thể trực tiếp quản lý hoặc thuê người
khác quản lý.

23/05/2019 3 Ths.Trần Hoàng Trúc Linh


Doanh nghiệp tư nhân
Thuận lợi Khó khăn
Đơn giản, dễ thành lập Mức độ rủi ro của
Chi phí thành lập thấp DNTN cao
Phù hợp với quy mô sản Khó khăn trong huy
xuất kinh doanh nhỏ động vốn
Nhận toàn bộ LN kiếm Kỹ năng quản lý hạn
được chế
Toàn quyền quyết định Chịu trách nhiệm cá
KD nhân vô hạn

23/05/2019 4 Ths.Trần Hoàng Trúc Linh


Công ty hợp danh
Có tư cách pháp nhân
Phải có ít nhất 2 thành viên hợp danh, ngoài ra có thể
có các thành viên góp vốn
Thành viên hợp danh:
 Phải là cá nhân, có trình độ chuyên môn và uy tín nghề
nghiệp, có quyền quản lý công ty.
 Chịu trách nhiệp bằng toàn bộ tài sản của mình về các
nghĩa vụ của công ty
Thành viên góp vốn
 Được quyền chia lợi nhuận theo tỷ lệ quy định tại Điều lệ
công ty
 Chịu trách nhiệm đối với các nghĩa vụ của công ty trong
phạm vi số vốn đã góp vào công ty
23/05/2019 5 Ths.Trần Hoàng Trúc Linh
Công ty hợp danh
Thuận lợi Khó khăn
Đơn giản, dễ thành lập Mức độ rủi ro cao đối
Được chia toàn bộ LN với các thành viên hợp
Chi phí thành lập thấp, danh: trách nhiệm vô
nhưng cao hơn DNTN. hạn
Trách nhiệm hữu hạn Khó trong việc huy
đối với các thành viên động vốn nhưng dễ hơn
góp vốn DNTN
Ít bị chi phối bởi các Khó trong việc chuyển
quy định pháp lý dịch vốn giữa các thành
viên
Không bị đánh thuế 2
lần
23/05/2019 6 Ths.Trần Hoàng Trúc Linh
Công ty TNHH
Có tư cách pháp nhân
Công ty TNHH không có quyền phát hành cổ phiếu
để huy động vốn.
Phân loại: Công ty TNHH Một thành viên, TNHH 2
thành viên trở lên.

23/05/2019 7 Ths.Trần Hoàng Trúc Linh


Công ty TNHH
Thành viên góp vốn chịu trách nhiệm đối với các
khoản nợ của công ty trong phạm vi vốn góp của
mình công ty.
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên phải có Hội đồng
thành viên, chủ tịch hội đồng thành viên, giám đốc.
Công ty TNHH có từ 11 thành viên trở lên phải có
ban kiểm soát

23/05/2019 8 Ths.Trần Hoàng Trúc Linh


Công ty TNHH
Thuận lợi Khó khăn
Ít gây rủi ro cho người Việc huy động vốn bị
góp vốn hạn chế do công ty
Trách nhiệm hữu hạn không được phát hành
đối với các thành viên cổ phiếu.
góp vốn Việc chuyển nhượng
Chế độ chuyển nhượng vốn cho nhà đầu tư khác
vốn được điều chỉnh không dễ dàng
chặt chẽ nên nhà đầu tư Đóng thuế 2 lần
dễ dàng kiểm soát được
việc thay đổi các thành
viên
23/05/2019 9 Ths.Trần Hoàng Trúc Linh
Công ty cổ phần

Có tư cách pháp nhân


Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau
được gọi là vốn cổ phần (share)
Cổ phiếu (stock) là loại chứng khoán xác nhận quyền
và lợi ích hợp pháp của chủ sở hữu đối với một phần
vốn cổ phần của tổ chức phát hành.

23/05/2019 10 Ths.Trần Hoàng Trúc Linh


Công ty cổ phần
Người sở hữu cổ phần của công ty được gọi là cổ
đông
 Cổ đông chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản
khác của công ty trong phạm vi góp vốn vào công ty.
 Cổ đông được quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của
mình cho người khác, trừ một số trường hợp không được
chuyển nhượng theo quy định.
CTCP phài có Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản
trị, Giám đốc và Ban kiểm soát.

23/05/2019 11 Ths.Trần Hoàng Trúc Linh


Công ty cổ phần
Ở Việt Nam, theo luật doanh nghiệp
Cổ đông có thể là cá nhân hay tổ chức, số lượng cổ
đông tối thiểu là 3, không hạn chế tối đa.
CTCP phải có Đại hội đồng cổ đông , Hội đồng quản
trị, Giám đốc. CTCP có từ 11 cổ đông trở lên phải có
ban kiểm soát.

23/05/2019 12 Ths.Trần Hoàng Trúc Linh


Công ty cổ phần

Cổ phần

Cổ phần Cổ phần
ưu đãi phổ thông
23/05/2019 13 Ths.Trần Hoàng Trúc Linh
Cổ phần ưu đãi
Cổ phần ưu đãi biều quyết:
 Có số cổ phiếu biểu quyết nhiều hơn cổ phần phổ thông.
Số phiếu biểu quyết của cổ phần ưu đãi biểu quyết do các
cổ đông sáng lập thỏa thuận và ghi lại vào điều lệ công ty.
 Chỉ có cổ đông sáng lập công ty hoặc tổ chức được chính
phủ ủy quyền mới được nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu
quyết.
 Tuy nhiên cổ phần ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập
chỉ có hiệu lực trong thời hạn 3 năm kể từ ngày công ty
được cấp Giáy chứng nhận ĐKKD, sau thời hạn này, cổ
phần ưu đãi biểu quyết sẽ chuyển thành cổ phần phổ
thông (theo Luật doanh nghiệp Việt Nam)

23/05/2019 14 Ths.Trần Hoàng Trúc Linh


Cổ phần ưu đãi
Cổ phần ưu đãi cổ tức: được trả cổ tức không phụ
thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty
Cổ phần ưu đãi hoàn lại: được ưu tiên hoàn lại trước
trong thủ tục giải quyết phá sản
Cổ phần ưu đãi khác do điều lệ công ty quy định

23/05/2019 15 Ths.Trần Hoàng Trúc Linh


Cổ phần ưu đãi
Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi không có quyền bầu
cử, hạn chế trong việc tham gia điều hành công ty (trừ
trường hợp cổ phần ưu đãi biểu quyết)
Cổ đông ưu đãi có khả năng thu hồi phần tài sản của
công ty lớn hơn cổ đông thường
Cổ phần ưu đãi có thể chuyển thành cổ phần phổ
thông theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông.

23/05/2019 16 Ths.Trần Hoàng Trúc Linh


Cổ phần phổ thông (CP thường)
 Cổ đông sở hữu cổ phần thường (được gọi là cổ đông thường)
có quyền biểu quyết đối với các quyết định lớn của công ty tại
Đại hội cổ đông, được quyền bầu cử và ứng cử vào Hội đồng
quản trị
 Được hưởng lợi từ kết quả HĐKD theo giá trị cổ phần mà họ
nắm giữ thông qua cổ tức và/hoặc giá trị phần tài sản tăng
thêm của công ty theo giá thị trường.
 Sẽ có các quyền lợi đối với tài sản của công ty sau quyền lợi
của người nắm giữ trái phiếu, những người nắm giữ những
khoản nợ khác và người nắm giữ cổ phiếu ưu đãi
 Được quyền ưu tiên mua cổ phần phát hành mới để tăng vốn

23/05/2019 17 Ths.Trần Hoàng Trúc Linh


Các loại công ty cổ phần
CTCP nội bộ
 Thường là CTCP mới thành lập
 Đầu tiên các cổ phần được nắm giữ bởi 1 nhóm nhỏ
các nhà đầu tư.
 Cổ phần không được mua bán, giao dịch rộng rãi
trong công chúng.
CTCP đại chúng
 Khi CTCP nội bộ bắt đầu tăng trưởng, thêm nhiều cổ
phần được phát hành nhằm bổ sung vốn -> Cổ phần
được mua bán rộng rãi trên thị trường.

23/05/2019 18 Ths.Trần Hoàng Trúc Linh


Thuận lợi
Dễ huy động vốn
Chuyển nhượng vốn dễ dàng
Dễ thu hồi lượng cổ phiếu đã phát hành
Ít gây rủi ro cho cổ đông
Khả năng hoạt động rộng
Tách biệt giữa quyền sở hữu và quyền quản lý
-> được điều hành chuyên nghiệp, đời sống vô hạn

23/05/2019 19 Ths.Trần Hoàng Trúc Linh


Khó khăn
Thành lập phức tạp và tốn kém
Đóng thuế 2 lần
Phát sinh chi phí đại diện do đặc điểm tách biệt giữa
quyền sở hữu và quyền quản lý
 Chi phí để cổ đông kiểm soát ban quản lý
 Chi phí để nhà quản lý cấp cao động viên, khuyến khích
các nhà quản lý cấp thấp và các nhân viên khác trong công
ty nỗ lực làm việc để đạt được mục tiêu của chủ sở hữu
 Chi phí thông tin cho các đối tượng có liên quan đến hoạt
động kinh doanh của công ty

23/05/2019 20 Ths.Trần Hoàng Trúc Linh


Thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế TNDN = Thu nhập chịu thuế x thuế suất thuế TNDN

Doanh thu,
TRỪ Chi phí hợp lý
Thu nhập - CP Khấu hao
- CP lãi vay
- CP kinh doanh khác

23/05/2019 21 Ths.Trần Hoàng Trúc Linh


Lá chắn thuế
Lá chắn thuế của khấu hao
Lá chắn thuế của lãi vay

23/05/2019 22 Ths.Trần Hoàng Trúc Linh


Môi trường tài chính

Đơn vị thặng Đơn vị thiếu


dư vốn Thị trường
hụt vốn
 Hộ gđ tài chính  Hộ gđ
 Các NĐT  Các NĐT
tổ chức tổ chức
 Các DN Huy động vốn Phân bổ vốn
 Các DN
 Chính phủ  Chính phủ
 NĐT nước Các tổ chức tài
 NĐT nước
ngoài chính trung gian ngoài

23/05/2019 23 Ths.Trần Hoàng Trúc Linh


Hệ thống tài chính
Gồm 3 bộ phận:
 Thị trường tài chính

 Các tổ chức tài chính

 Các công cụ tài chính

23/05/2019 24 Ths.Trần Hoàng Trúc Linh


Thị trường tài chính
Các doanh nghiệp có quan hệ thường xuyên với thị
trường tài chính
Thị trường tài chính: bao gồm tất cả các định chế và
các thủ tục cho việc mua bán các tài sản tài chính
(công cụ tài chính)
Mục đích của thị trường tài chính nhằm phân phối
cho các khoản tiết kiệm một cách hiệu quả cho những
người sử dụng cuối cùng

23/05/2019 25 Ths.Trần Hoàng Trúc Linh


Thị trường tài chính

Thị trường sơ cấp

Thị trường thứ cấp Thị trường cổ phiếu

Thị trường trái phiếu

Thị trường chứng khoán phái sinh


Thị trường Thị trường
chứng chứng
khoán tập khoán phi
trung tập trung

23/05/2019 26 Ths.Trần Hoàng Trúc Linh


Thị trường tài chính
Căn cứ vào sự luân chuyển các nguồn tài chính
Thị trường sơ cấp (primary markets): những tài sản
tài chính được phát hành lần đầu tiên
Thị trường thứ cấp (secondary markets):là nơi giao
dịch mua bán các tài sản tài chính đã được phát hành
trên thị trường sơ cấp.
Thị trường đảm bảo tính thanh khoản cho các tài sản
tài chính đã phát hành và không làm ảnh hưởng đến
lượng tiền mặt, tài sản và các hoạt động khác của
công ty phát hành tài sản tài chính.

23/05/2019 27 Ths.Trần Hoàng Trúc Linh


Thị trường thứ cấp
Theo tính chất tổ chức của thị trường
 Thị trướng chứng khoán tập trung (Thị trường chứng khoán
có tổ chức): Thực hiện mua bán các loại chứng khoán niêm
yết được tổ chức một cách chặt chẽ. Hình thái điển hình
của TTCK tập trung là Sở giao dịch chứng khoán. Tại sở
giao dịch, các giao dịch được tập trung tại 1 địa điểm, các
lệnh được chuyển đến sàn giao dịch và giá giao dịch được
xác định theo phương thức khớp lệnh tập trung.
 Thị trường chứng khoán phi tập trung (OTC – over the
counter market): là thị trường giao dịch các chứng khoán
chưa niêm yết được các Công ty chứng khoán thực hiện
qua mạng thông tin.

23/05/2019 28 Ths.Trần Hoàng Trúc Linh


Thị trường thứ cấp
Theo loại hàng hóa giao dịch trên thị trường:
 Thị trường cổ phiếu
 Thị trường trái phiếu
 Thị trường chứng khoán phái sinh

23/05/2019 29 Ths.Trần Hoàng Trúc Linh


Thị trường tài chính
Căn cứ vào thời gian sử dụng nguồn tài chính huy
động được:
Thị trường vốn: là thị trường diễn ra việc mua bán
các công cụ nợ dài hạn như cổ phiếu, trái phiếu. Thị
trường vốn được phân chia thành ba bộ phận là thị
trường cổ phiếu, các khoản cho vay thế chấp và trái
phiếu.
Thị trường tiền tệ: là một thị trường tài chính chỉ có
các công cụ ngắn hạn (kỳ hạn thanh toán dưới 1
năm);

23/05/2019 30 Ths.Trần Hoàng Trúc Linh


Các tổ chức tài chính trung gian
Tổ chức nhận tiền gửi Tổ chức không nhận tiền gửi
Nhận tiền từ các đơn vị Không huy động vốn bằng
thặng dư vốn và cung hình thức tiền gửi.
cấp tín dụng cho các Huy động vốn bằng cách
đơn vị thiếu hụt vốn phát hành cổ phiếu, trái
hoặc đầu tư bằng cách phiếu, tín phiếu.
mua chứng khoán. Bao gồm: Công ty tài
Bao gồm: NHTM, Tổ chính, quỹ đầu tư, công ty
chức tiết kiệm, Hiệp hội chứng khoán , công ty bảo
tín dụng. hiểm, quỹ lương hưu.

23/05/2019 31 Ths.Trần Hoàng Trúc Linh


Công cụ tài chính giao dịch trên thị trường
tiền tệ
Các công cụ tài chính trên thị trường tiền tệ là những
tài sản tài chính có thời hạn không quá 1 năm; bao
gồm các chứng khoán nợ có rủi ro thấp, thanh khoản,
ngắn hạn, có thể mua bán nhanh trên thị trường.

Các công cụ thị trường tiền tệ đôi khi còn được gọi là
các tài sản tương đương tiền mặt, hay chỉ gọi ngắn
gọn là tiền mặt.

23/05/2019 32 Ths.Trần Hoàng Trúc Linh


Công cụ tài chính giao dịch trên thị trường
tiền tệ
Tín phiếu kho bạc: (Treasury Bill): do Kho bạc phát
hành để bù đắp vốn do thiếu hụt trong ngân sách.
Chứng chỉ tiền gửi (Certificate of Deposit): do tổ
chức nhận tiền gửi phát hành có nêu rõ số tiền gửi,
thời hạn và lãi suất.
Tín phiếu công ty (Commercial Paper): do các công
ty rất uy tín phát hành để huy động vốn ngắn hạn.
Hối phiếu có ngân hàng chấp nhận (Banker’s
Acceptance) là lệnh của khách hàng yêu cầu ngân
hàng thanh toán một số tiền vào một ngày trong
tương lai.

23/05/2019 33 Ths.Trần Hoàng Trúc Linh


Công cụ tài chính giao dịch trên thị trường vốn
Bao gồm các chứng khoán dài hạn hơn và rủi ro hơn
chứng khoán giao dịch trên thị trường tiền tệ
3 loại chứng khoán giao dịch phổ biến trên thị trường
vốn
Trái phiếu: là chứng nhận nợ dài hạn do công ty hay
Chính phủ phát hành để huy động vốn tài trợ cho hoạt
động của mình.
Chứng khoán cầm cố bất động sản: là chứng nhận nợ
dài hạn được tạo ra nhằm tài trợ cho việc mua bất
động sản.
Cổ phiếu: là chứng nhận đầu tư và sở hữu một phần
trong công ty cổ phần.
23/05/2019 34 Ths.Trần Hoàng Trúc Linh
Phấn phối ngân quỹ
Sự phân phối ngân quỹ trong nền kinh tế chủ yếu dựa
trên cơ sở giá cả, hay đó chính là lợi nhuận kỳ vọng
tốt nhất (rủi ro được cố định).
Trong thế giới thuần lý, công ty nào chấp nhận giá
cao nhất (LN kỳ vọng cao nhất) sẽ có nhựng cơ hội
đầu tư có triển vọng nhất
-> tiết kiệm sẽ có xu hướng được phân phối cho những
công dụng hữu hiệu nhất

23/05/2019 35 Ths.Trần Hoàng Trúc Linh


Lợi nhuận kỳ vọng cho các chứng khoán
khác nhau

CP thường có tính đầu cơ


Lợi nhuận kỳ vọng (%)

CP thường bảo thủ


CP ưu đãi
TP Công ty bậc trung
TP công ty xếp hạn đầu tư
TP chính phủ dài hạn
Chứng từ thương mại xếp hạn
TP kho bạc (CK không có rủi ro)

Rủi ro

23/05/2019 36 Ths.Trần Hoàng Trúc Linh


Các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận kỳ vọng
Rủi ro thanh toán: phản ánh khả năng thanh toán các
khoản nợ và lãi khi đến hạn
Tính thanh khoản: là khả năng bán lại các chứng koán
trong 1 thời gian ngắn trên thị trường thứ cấp với một
giá hợp lý
Thời hạn: có liên quan đến tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng
hay lãi suất của một chứng khoán, tương quan đó
chính là cơ cấu kỳ hạn của lãi suất

23/05/2019 37 Ths.Trần Hoàng Trúc Linh


Phân loại các chứng khóan theo rủi ro
thanh toán

MOODY’S INV SERVICE STANDARD & POOR’S

Aaa Chất lượng tốt nhất AAA Chất lượng tốt nhất
Aa Chất lượng cao AA Chất lượng cao
A Chất lượng trung bình khá A Chất lượng trung bình khá
Baa Chất lượng trung bình BBB Chất lượng trung bình

Ba Có yếu tố đầu cơ BB Có yếu tố đầu cơ


. . . .
. . . .
C Chất lượng thấp nhất D Rủi ro về thanh toán

23/05/2019 38 Ths.Trần Hoàng Trúc Linh


Chức năng của thị trường tài chính
Đóng vai trò là kênh dẫn vốn từ người tiết kiệm đến
người kinh doanh
Giúp cho việc sử dụng vốn có hiệu quả hơn
Giúp đa dạng hóa rủi ro
Cung cấp khả năng thanh khoản cho các chứng khoán
Cung cấp thông tin thị trường

23/05/2019 39 Ths.Trần Hoàng Trúc Linh


Khấu hao TSCĐ
Khấu hao TSCĐ sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh
doanh là việc phân bổ 1 cách có hệ thống nguyên giá
TSCĐ vào chi phí sản xuất trong kỳ thông qua thời
gian trích khấu hao.
Nguyên giá TSCĐ:
Toàn bộ chi phí để có TSCĐ ở trạng thái sẵn sàng sử
dụng.

23/05/2019 40 Ths.Trần Hoàng Trúc Linh


Các phương pháp khấu hao
1. Khấu hao theo đường thẳng
2. Khấu hao theo tổng số năm
3. Khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh

23/05/2019 41 Ths.Trần Hoàng Trúc Linh


Ví dụ:
Một TSCĐ hữu hình A có giá mua là 50 triệu
đồng, chi phí vận hành là 5 triệu đồng, chi phí
lắp đặt là 5 triệu, chi phí sơn sau khi thiết bị đưa
vào sử dụng là 5 triệu; thời gian sử dụng hữu ích
của TSCĐ A là 6 năm. Xác định mức khấu hao
năm theo từng phương pháp.

23/05/2019 42 Ths.Trần Hoàng Trúc Linh


Ví dụ:
Một TSCĐ hữu hình A có giá mua là 60 triệu
đồng, chi phí vận hành là 10 triệu đồng, chi phí
sơn sau khi thiết bị đưa vào sử dụng là 5 triệu;
thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ A là 7 năm.
Xác định mức khấu hao năm theo từng phương
pháp.

23/05/2019 43 Ths.Trần Hoàng Trúc Linh


Khấu hao theo PP đường thẳng
Nguyên giá
Mức KH năm =
Thời gian sử dụng

1
= Nguyên giá ×
Thời gian sử dụng

= Nguyên giá × Tỷ lệ khấu hao


1
= 70 ×
7

23/05/2019 44 Ths.Trần Hoàng Trúc Linh


Khấu hao theo số năm sử dụng
Tính tổng số năm = 1+2+3+4+5+6+7 = 28
Tính tỷ lệ khấu hao năm i = số năm sử dụng còn lại
cho đến khi hết hạn sử dụng/ tổng số năm
Tính mức khấu hao từng năm
Năm 1 2 3 4 5 6 7
Tỷ lệ 7/28 6/28 5/28 4/28 3/28 2/28 1/28
Mức 17,5 15 12,5 10 7,5 5 2,5
KH

23/05/2019 45 Ths.Trần Hoàng Trúc Linh


Khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh
Tính tỷ lệ khấu hao theo PP đường thẳng = 1/7
Xác định hệ số điều chỉnh

Thời gian sử dụng Hệ số điều chỉnh


của TSCĐ
3-4 năm 1,5 Ở một số quốc gia
5-6 năm 2,0
> 6 năm 2,5
<4 năm 1,5 Ở Việt Nam
4-6 năm 2,0
> 6 năm 2,5

23/05/2019 46 Ths.Trần Hoàng Trúc Linh


Khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh
Tính mức khấu hao năm i
= Giá trị còn lại tính đến đầu năm i x Tỷ lệ khấu hao
theo PP đường thẳng x Hệ số điều chỉnh

23/05/2019 47 Ths.Trần Hoàng Trúc Linh


Khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh
Chuyển sang phương pháp khấu hao theo đường
thẳng ở những năm cuối (thường là 2 năm cuối):
Khi mức khấu hao năm xác định theo phương pháp số
dư giảm dần bằng (hoặc thấp hơn) mức khấu hao
tính bình quân giữa giá trị còn lại và số năm sử dụng
còn lại của tài sản cố định, thì kể từ năm đó mức khấu
hao được tính bằng giá trị còn lại của tài sản cố định
chia cho số năm sử dụng còn lại của tài sản cố định.

23/05/2019 48 Ths.Trần Hoàng Trúc Linh


Khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh
Tính khấu hao của TSCĐ A theo hệ số điều chỉnh của
Việt Nam
Năm GTCL đến Cách tính mức Mức KH
đầu năm KH năm năm

1 70 =70*(1/7)*2,5 25
2 45 =45*(1/7)*2,5 16,07
3 28.93 =28,93*(1/7)*2,5 10,33
4 18.6 =18,6*(1/7)*2,5 6,64
5 11.96 11,96*(1/7)*2,5 4,27
6 7.69 7,69/2 3,845
7 3.845 7,69/2 3,845

23/05/2019 49 Ths.Trần Hoàng Trúc Linh


LOGO

You might also like