Professional Documents
Culture Documents
SV - bai giang macro 2021-2022 kinh tế vĩ mô
SV - bai giang macro 2021-2022 kinh tế vĩ mô
• Email: hongocthuy@sgu.edu.vn
2
➢ Sinh viên nắm được các kiến thức tổng quát về kinh tế vĩ
mô.
➢ Sinh viên hiểu các nguyên lý vận hành nền kinh tế
➢ Cung cấp những công cụ căn bản về phân tích chính sách
kinh tế vĩ mô
➢ Phân tích và giải thích các các tình huống trong thực tiễn
1
17-Feb-22
Sinh viên cần làm quen với trang web với rất nhiều thông tin và vấn
đề kinh tế vĩ mô sau đây:
● Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: www.sbv.gov.vn ;
● Bộ Kế hoạch và Đầu tư Việt Nam: www.mpi.gov.vn;
● Bộ Tài chính Việt Nam: www.mof.gov.vn;
● Quỹ Tiền tệ Quốc tế: www.imf.org;
● Tổng cục thống kê Việt Nam: www.gso.gov.vn
● Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, Học liệu mở FETP OCW
(www.fetp.edu.vn), môn Macroeconomics qua các năm.
● Theo dõi tin tức kinh tế và tài chính, đặc biệt là các tin tức và sự kiện liên
quan đến nền kinh tế vĩ mô và chính sách kinh tế vĩ mô Việt Nam và thế
giới.
2
17-Feb-22
➢ Tự học: 90 tiết
3
17-Feb-22
YÊU CẦU
10
Chương 1 - 6T
KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
Kinh tế vĩ mô - 842105
11
Kinh tế học là môn khoa học xã hội, nghiên cứu cách sử dụng
nguồn tài nguyên khan hiếm như thế nào để sản xuất ra hàng
hoá và dịch vụ nhằm thõa mãn cao nhất nhu cầu cho các thành
viên trong xã hội.
12
4
17-Feb-22
1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC TRƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA KINH TẾ HỌC
Là một môn khoa học nghiên cứu về mặt lượng: phản ánh các kết
quả nghiên cứu bằng những con số.
Tính toàn diện và tổng hợp: nghiên cứu trong mối quan hệ tổng thể
Tính tương đối: Các kết quả nghiên cứu kinh tế chỉ xác định được ở
mức
13
độ tương đối
Quan sát thực tế, xây dựng lý thuyết rồi tiếp tục quan sát, điều
chỉnh lý thuyết
Phương pháp nghiên cứu: xây dựng mô hình kinh tế, suy diễn logic
và hình học, PP cân bằng bộ phận, cân bằng tổng thể….
14
Nghiên cứu sự lựa chọn của mỗi quốc gia trước những vấn
đề kinh tế và xã hội cơ bản như tăng trưởng kinh tế, lạm
phát, thất nghiệp, cán cân thanh toán, sự phân phối nguồn
lực và thu nhập cho các thành viên trong xã hội.
15
842105/832106 - Khái quát về kinh tế học vĩ mô
5
17-Feb-22
Nghiên cứu sự lựa chọn của mỗi quốc gia trước các vấn đề kinh tế xã
hội cơ bản như: tăng trưởng kinh tế, lạm phát, thất nghiệp…
Giải thích nguyên nhân nền kinh tế đạt được những thành công hay
thất bại và những chính sách có thể nâng cao sự thành công của
nền kinh tế.
16
842105/832106 - Khái quát về kinh tế học vĩ mô
6
17-Feb-22
19
842105/832106 - Khái quát về kinh tế học vĩ mô
•Đường AS là đường mô tả mối quan hệ giữa tổng sản phẩm với mức giá
chung đã cho khi mọi biến số khác được giữ nguyên
7
17-Feb-22
23
842105/832106 - Khái quát về kinh tế học vĩ mô
8
17-Feb-22
5) Ổn định tỷ giá hối đoái và cân bằng cán cân thanh toán
26
842105/832106 - Khái quát về kinh tế học vĩ mô
9
17-Feb-22
28 PHÍ, LỆ PHÍ
32 GV: ThS Hồ Ngọc Thuỷ
- BHXH, BHYT
CHI CHUYỂN - Trợ cấp thất nghiệp, trợ
cấp hưu trí
NHƯỢNG
- Bù lỗ cho XNQD
29
10
17-Feb-22
g= GDPti-1
x 100
11
17-Feb-22
34 Năm
25 GV: ThS Hồ Ngọc Thuỷ
35
•Như vậy, muốn cho tỷ lệ thất nghiệp không tăng thì GDP phải tăng nhanh
bằng GDP tiềm năng
842105/832106 - Khái quát về kinh tế học vĩ mô 36
12
17-Feb-22
Yp - Yt
→ x= x 100
37 Yp
16 GV: ThS Hồ Ngọc Thuỷ
38
13
17-Feb-22
Ví dụ:
40
41
842105/832106 - Khái quát về kinh tế học vĩ mô
Lạm phát (Inflation)là tình trạng mức giá chung của nền kinh tế tăng
liên tục trong một thời gian nhất định.
Giảm phát (Deflation)là tình trạng mức giá chung
của nền kinh tế giảm xuống liên tục trong một thời gian nhất định
14
17-Feb-22
Chỉ số giá
Chỉ số giá là chỉ tiêu phản ánh mức giá trung bình ở một thời
điểm nào đó bằng bao nhiêu phần trăm so với thời điểm trước
hay so với thời điểm gốc
◦Chỉ số giá tiêu dùng (CPI-Consumer Price Index)
◦CPI = (Giá của giỏ hàng năm hiện tại/Giá của giỏ hàng năm
gốc)*100 = (Pi*Qo/Po*Qo)*100
◦Chỉ số giá sản xuất (PPI-Producer Price Index)
◦Chỉ số giá toàn bộ (overall price index)
VD: Chỉ số giá năm 2000 so với năm trước bằng 99,4% có nghĩa là
giá trung bình của các loại hàng hoá và dịch vụ ở năm 2000 bằng
99,4% so với năm 1999.
43
44
842105/832106 - Khái quát về kinh tế học vĩ mô
15
17-Feb-22
HẾT CHƯƠNG 1
46
Câu hỏi: Những nhận định sau thuộc kinh tế vi mô hay vĩ mô;
thực chứng hay chuẩn tắc?Giải thích
• a/ Cán bộ công chức viên chức không được hút thuốc trong cơ quan làm việc.
• b/ Bia Heineiken được nhập khẩu từ nước Pháp có giá cao hơn bia Heineiken
sản xuất tại Việt Nam..
• c/ Công ty ABC quyết định giảm lao động vì quy định về mức lương tối thiểu
mới.
• d/ Vì giá cả quá cao nên Lan quyết định tiết kiệm nhiều hơn
• e/ Giá điện thoại mới là quá cao.
• f/ Việc giảm thuế thu nhập cá nhân sẽ làm người lao động làm việc nhiều hơn.
• g/Chính phủ khuyến cáo người dân "Đã uống rượu bia thì không được lái xe".
47
• h/Chính phủ cần giải quyết vấn đề kẹt xe trên địa bàn TPHCM.
• e/ Chính phủ đề ra các giải pháp nhằm giảm tỷ lệ thất nghiệp
48
16
17-Feb-22
Chương 2 – 9T
49
2.1.1 Tổng quan về các chỉ tiêu trong hệ thống tài khoản quốc gia
(SNA)
•Nhóm chỉ tiêu tính theo lãnh thổ:
• Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
• Sản phẩm quốc nội ròng (NDP)
•Nhóm chỉ tiêu tính theo quyền sở hữu:
• Tổng sản phẩm quốc dân (GNP)
• Sản phẩm quốc dân ròng (NNP)
• Thu nhập quốc dân (NI)
• Thu nhập cá nhân (PI)
• Thu nhập khả dụng (Yd)
50 842105/842106- Đo lường sản lượng quốc gia
17
17-Feb-22
• sản phẩm cuối cùng là chiếc máy tính hoàn chỉnh tới tay người tiêu dùng
CÂU HỎI
18
17-Feb-22
Tiêu dùng hộ gia đình (C: Consumption) → tiêu dùng hàng hoá
và dịch vụ cuối cùng trong khu vực tư nhân.
Tiết kiệm (S: Saving) là phần thu nhập còn lại sau khi tiêu dùng.
S quốc gia = S cá nhân + S chính phủ
Đầu tư (của doanh nghiệp) (I: Investment) các khoản tiền mà
các nhà doanh nghiệp chi ra để mua: - tài sản tư bản mới : máy
móc, thiết bị, nhà xưởng.
- giá trị hàng tồn kho
Chi tiêu của chính phủ (G: Government spending) → + trả lương
cho những người làm việc (bộ đội, công an, GV, CB-CNV)
+ chi đầu tư
+ chi quốc phòng
Chi chuyển nhượng(Tr:Transfer payments)
Thuế (Tx: Taxes)
Thuế ròng (Net taxes – TN)
T = Thuế – Chi chuyển nhượng
T = Tx - Tr
57 842105/842106- Đo lường sản lượng quốc gia
19
17-Feb-22
o Xuất khẩu (X: Exports) là lượng tiền thu được do bán hàng và
dịch vụ ra nước ngoài
o Nhập khẩu (M: Import) là lượng tiền dùng để mua hàng hoá
và dịch vụ từ nước ngoài
o Xuất khẩu ròng (NX: Net Exports) (Cán cân thương mại)
oNX = X - M
Thu nhập khả dụng (YD:Disposable Income) là khoản thu nhập mà người
tiêu dùng có toàn quyền sử dụng
Tiền lương (W: Wage) là lượng thu nhập nhận được do cung cấp sức lao
động
Tiền thuê (R: Rental) → khoản thu nhập có được do cho thuê đất đai, nhà
cửa và các loại tài sản khác.
Tiền lãi (i: interest) là thu nhập nhận được do cho vay, tính theo một mức
lãi suất (interest rate) nhất định
Doanh lợi (Lợi nhuận- Pr: Profit) là khoản thu nhập còn lại sau khi trừ đi
chi phí sản xuất.
59
CÂU HỎI
Hãy xếp các giao dịch sau đây vào một trong 4 thành tố của chi tiêu?
1. Honda VN bán chiếc xe Wave cho một nữ sinh
2. Honda VN bán chiếc xe Dream cho Sở Công An HN
3. Honda VN bán chiếc xe Dream cho một sinh viên ở Phillipins
4. Honda VN bán chiếc ô tô Civic cho Petro VN
5. Honda VN chuyển chiếc xe Dream mới sản xuất vào hàng tồn kho
6. Honda VN lấy chiếc xe Dream trong kho ra bán cho người tiêu dùng
60
842105/842106- Đo lường sản lượng quốc gia
20
17-Feb-22
PP
PP PP
SẢN
THU CHI
XUẤT
NHẬP TIÊU
(GTGT)
63 842105/842106- Đo lường sản lượng quốc gia
21
17-Feb-22
Ví dụ 1: Năm 2010
HH Xe hơi Bánh mì
P $50.000 $10
Q 100 650.000
Tính GDP năm 2010 ?
GDPti – GDPti-1
g= x 100
GDPti-1
tốc độ tăng trưởng
65 842105/842106- Đo lường sản lượng quốc gia
22
17-Feb-22
Ví dụ
GDP bình quân 1900 usd = 158 2028 usd = 169 2109 usd 2215 usd
đầu người usd/người/tháng usd/người/tháng
CÂU HỎI
2010 2011
Pxe hơi $50.000 $60.000
Pbánh mì $10 $20
Qxe hơi 100 150
Qbánh mì 650.000 600.000
Tính GDP thực và GDP danh nghĩa năm 2010 và 2011.
Tính tốc độ tăng trưởng năm 2011 ?
23
17-Feb-22
GDPmp = C +I +G +X –M
NX
Đầu tư
Chi tiêu của hộ gia Chi tiêu hàng hoá, DV của
đình chính phủ
GDPmp= De + W + R + i + Pr + Ti
Khấu hao
Tiền lãi
Lợi nhuận
Lương Tiền thuê
Thuế gián thu
61
GDPmp = Σ VAi
= IVA + AVA + SVA
IVA: GTGT của khu vực CN
AVA: GTGT của khu vực nông nghiệp
SVA: GTGT của khu vực dịch vụ
GTGT = giá trị sản lượng – CP trung gian
72 842105/842106- Đo lường sản lượng quốc gia
62
24
17-Feb-22
2.3 Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu tổng sản phẩm, thu nhập quốc dân và thu
nhập khả dụng
2.3.1. Tính GDP và GNP
GNP: Gross National Product: Tổng SP quốc dân
GNP = GDP+ TN từ yếu tố XK (FP nhận) – TN từ yếu tố nhập khẩu
(FP trả)
GNP = GDP + NFP
= GDP + NIA = GDP + NIR
FP: Factor payments
NFP: Net factor payments (NIA:Net Income from Abroad-
NIR: Net Income return): Thu nhập yếu tố ròng từ nước ngoài.
73 842105/842106- Đo lường sản lượng quốc gia
62
62
NDP = GDP - De
Sản phẩm quốc nội ròng
842105/842106- Đo lường sản lượng quốc gia
842105/842106- Đo lường sản lượng quốc gia
75
62
25
17-Feb-22
GDP DN
GDPthực =
Chỉ số giá
76 842105/842106- Đo lường sản lượng quốc gia
62
Chỉ tiêu quốc nội (Domestic) và Chỉ tiêu quốc dân (National)
62
Thu nhập quốc dân (NI: National Income) → mức thu nhập ròng
mà công dân một nước tạo ra
NI = NNPmp - Ti
= NNPfc
62
26
17-Feb-22
→ phần thu nhập quốc gia được chia cho các cá nhân trong nền kinh
tế
PI = NI – Prkc, nộp + Tr
Tr: chi chuyển nhượng
Prkc, nộp: phần doanh lợi không chia và phải nộp cho chính phủ
62
→ thu nhập cuối cùng mà dân chúng có toàn quyền sử dụng theo ý
thích cá nhân
Yd = PI – Thuế cá nhân
62
CÂU HỎI
Một nông dân trồng lúa mì và bán cho nhà máy xay xát với giá
100 usd. Nhà máy xay lúa mì thành bột và bán cho tiệm làm bánh
với giá 150 usd. Tiệm bánh chế biến bột thành bánh mì và bán cho
người tiêu dùng với giá 180 usd. Người tiêu dùng ăn bánh mì.
a.GDP của nền kinh tế là bao nhiêu?Giải thích.
b.Giá trị gia tăng được định nghĩa là giá trị đầu ra của nhà sản xuất trừ
đi giá trị hàng hoá trung gian mà nhà sản xuât mua để làm thành
phẩm đầu ra. Giả sử không có hàng hoá trung gian nào khác ngoài
những hàng hoá được mô tả ở trên, tính vía trị gia tăng cho từng
nhà sản xuất.
c.Tổng giá trị gia tăng của ba nhà sản xuất trong nền kinh tế này là
bao nhiêu?So với GDP của nền kinh tế thì như thế nào?Ví dụ này có
đề xuất một cách nào để tính GDP không?
81
27
17-Feb-22
Tìm một bài báo cáo gần đây nhất về chỉ số GDP của
Việt Nam năm 2021 (1 trang A4). Sau đó thảo luận về
những thay đổi của GDP danh nghĩa và GDP thực (1
trang A4)
82
Chương 3 – 6T
TỔNG CẦU VÀ CHÍNH
SÁCH TÀI KHÓA
Mục tiêu
Sau khi học xong chương 3, SV phải hiểu được :
- Các khái niệm tiêu dùng và tiết kiệm của dân cư, đầu tư
doanh nghiệp, chi tiêu của chính phủ và các hệ số biên tương
ứng (tiêu dùng biên, tiết kiệm biên, đầu tư biên…).
- Phân biệt thuế và thuế ròng.
- Biết các phương pháp xác định sản lượng cân bằng và sự điều
chỉnh sản lượng thực trở về sản lượng cân bằng.
- Hiểu mô hình số nhân và ứng dụng mô hình số nhân trong
việc xác định sự thay đổi của sản lượng khi tổng cầu thay đổi.
84
842105/832106 - Tổng cầu và chính sách tài khóa
28
17-Feb-22
NỘI DUNG
3.1 Tổng cầu và các yếu tố của tổng cầu
3.1.1. Các yếu tố của tổng cầu
3.1.1.1 Tiêu dùng và tiết kiệm của hộ gia đình
3.1.1.2 Đầu tư trong khu vực tư nhân
3.1.1.3 Ngân sách chính phủ
3.1.1.4 Xuất nhập khẩu và cán cân thương mại
3.1.2 Tổng cầu
3.1.2.1 Tổng cầu trong mô hình giản đơn
3.1.2.2 Tổng cầu trong nền kinh tế đóng có Chính phủ
3.1.2.3 Tổng cầu trong nền kinh tế mở
85
842105/832106 - Tổng cầu và chính sách tài khóa
NỘI DUNG
3.2 Sản lượng cân bằng
3.2.1 Phương pháp xác định sản lượng cân bằng
3.2.2 Những dao động của tổng chi tiêu
3.3 Chính sách tài khóa
3.3.1. Chính sách tài khóa trong lý thuyết
3.3.2. Chính sách tài khóa trong thực tế
3.3.3. Chính sách tài khóa
3.3.4. Thâm hụt ngân sách
3.3.5. Tài trợ thâm hụt ngân sách
86
29
17-Feb-22
→ S = YD - C
→ S = f (YD) = -C0 + (1-Cm)YD
→ S = -C0 + Sm . YD (0<Sm<1)
→ Cm + Sm = 1
88
842105/832106 - Tổng cầu và chính sách tài khóa
S=0 450 C
C,S Điểm vừa đủ
(Điểm trung hoà )
YD
89
APC và APS:
o APC: Average Propensity to Consume: khuynh hướng tiêu
dùng trung bình
→ APC = C/YD
o APS: Average Propensity to Save: khuynh hướng tiết
kiệm trung bình
→ APS = S/YD
→ APC + APS = 1
90
842105/832106 - Tổng cầu và chính sách tài khóa
30
17-Feb-22
VÍ DỤ
Nếu Yd của một hộ gia đình là 200 triệu đồng. Hộ gia đình
này tiêu dùng hết 150 triệu đồng,còn 50 triệu đồng gửi tiết
kiệm. Như vậy :
APC = 150/200=75% : Chiếm tỷ trọng 75%
APS=50/200=25%:Chiếm tỷ trọng 25%
=>Trung bình 1 đồng thu nhập khả dụng có được hộ gia đình
chi tiêu dùng 0,75 và tiết kiệm 0,25 đồng.
91
842105/832106 - Tổng cầu và chính sách tài khóa
92
Y
842105/832106 - Tổng cầu và chính sách tài khóa
Y
93
842105/832106 - Tổng cầu và chính sách tài khóa
31
17-Feb-22
Hàm thuế
T = T0 + Tm.Y
Thuế tự định Thuế suất biên
Tm = ΔT/ΔY
94 842105/832106 - Tổng cầu và chính sách tài khóa
Tình trạng ngân sách: chênh lệch giữa tổng chi tiêu và tổng thu
nhập của khu vực công.
B=T-G
Thu ngân sách > Chi ngân sách:→Ngân sách thặng dư
Thu ngân sách < Chi ngân sách:→Ngân sách thâm hụt
Thu ngân sách = Chi ngân sách:→Ngân sách cân bằng
32
17-Feb-22
97
842105/832106 - Tổng cầu và chính sách tài khóa
→ AD = C + I +G +X-M
→ AD = C0 + I0+ G0- Cm.T0+X0-M0 +[Cm.(1-Tm) +Im - Mm ]. Y
AD = AD0 + ADmY
Chi tiêu tự định Chi tiêu ứng dụ
Với, AD0= C0 + I0+ G0- Cm.T0+X0-M0
ADm = Cm(1-Tm) + Im – Mm
33
17-Feb-22
AD
AD
Chi tiêu
ứng dụ
AD0
Chi tiêu tự định
100
0 Y
Ví dụ:
34
17-Feb-22
AD 450 AD
* Y < AD: DN đánh giá
Cân bằng kinh tế thấp nhu cầu của thị
trường → thiếu hụt tồn
kho ngoài dự kiến → DN
sẽ phải tăng sản lượng
Y2 AD2 sản xuất
AD1
Y1 Y
Y <AD ADt = Yt Y >AD
* Y > AD: DN đánh giá quá nhu cầu của thị trường → tăng tồn kho ngoài dự
kiến
103
→ DN sẽ phải giảm sản lượng sản xuất
842105/832106 - Tổng cầu và chính sách tài khóa
Ví dụ:
C = 0,75YD+60 TN = 0,4Y
I = 600 G = 3260
X = 2000 M = 0,25Y
YP = 7600 un = 5%
Xác định sản lượng cân bằng, tỷ lệ thất nghiệp thực
tế?
104
842105/832106 - Tổng cầu và chính sách tài khóa
Xác định sản lượng cân bằng bằng phương pháp rò rỉ & bơm vào
Trong nền kinh tế mở
35
17-Feb-22
Ví dụ:
Kết quả khảo sát cho các hàm:
C = 200 + 0,8Yd I = 100 + 0,1Y
G = 294 T = 30 + 0,2Y
X = 300 M = 50 + 0,15Y
Hãy xác định sản lượng cân bằng bằng phương
pháp rò rỉ & bơm vào.
106
842105/832106 - Tổng cầu và chính sách tài khóa
62
2.4.2 Phương trình tiết kiệm, đầu tư và mối quan hệ với các
dòng vốn quốc tế
NỀN KINH TẾ MỞ
Y = C + I + G + NX
S = I : Điều kiện cân bằng sản lượng quốc gia
“Tại điểm cân bằng tiết kiệm đưa hết vào đâu tư”
62
36
17-Feb-22
NX = NCO
109 842105/842106- Đo lường sản lượng quốc gia
62
CÂU HỎI
Vì nền kinh tế là một tổng thể nên tiết kiệm phải bằng
với đầu tư ( chứng minh phương trình S=I?). Có cơ chế
nào nằm sau đồng nhất thức này?
AD1
Y1 Y
Y2
111
842105/832106 - Tổng cầu và chính sách tài khóa
37
17-Feb-22
3.2.2.2 Số nhân
112
842105/832106 - Tổng cầu và chính sách tài khóa
→ mức thay đổi trong sản lượng khi chi tiêu chính
phủ thay đổi 1 đơn vị
Số nhân thuế
→ mức thay đổi trong sản lượng khi thuế thay đổi
1 đơn vị
114
r
842105/832106 - Tổng cầu và chính sách tài khóa
38
17-Feb-22
115
842105/832106 - Tổng cầu và chính sách tài khóa
Y
Y2 Y1
116
842105/832106 - Tổng cầu và chính sách tài khóa
Ví dụ
C = 520 + 0.5Yd ; T = 400 + 0.1 Y ;
M = 200 + 0.21Y ; I = 100 + 0.2 Y ;
G = 200 ; X = 700
a. Tìm hàm tổng cầu?
b. Sản lượng cân bằng?
c. Vẽ đồ thị hàm tổng cầu?
117
842105/832106 - Tổng cầu và chính sách tài khóa
39
17-Feb-22
o Mục tiêu: giảm dao động của chu kỳ kinh doanh, duy trì
nền KT ở mức sản lượng tiềm năng
o Công cụ: thuế (T), chi của chính phủ (G), trợ cấp (Tr)
o Chính sách tài khoá mở rộng (Expansion Fiscal Policy):
G↑, T↓
o Chính sách tài khoá thu hẹp (Contraction Fiscal Policy):
G ↓, T ↑
118
842105/832106 - Tổng cầu và chính sách tài khóa
Các yếu tố ảnh hưởng thu ngân sách: Thu nhập GDP bình
quân đầu người; hiệu quả đầu tư phát triển kinh tế; tiềm năng
đất nước về tài nguyên thiên nhiên; Mức độ trang trãi các
119
khoản chi phí của nhà nước; tổ chức bộ máy thu nộp ; trình
độ hiêu biết của người dân, .... 842105/832106 - Tổng cầu và chính sách tài khóa
40
17-Feb-22
Nhận xét:
-Chính phủ có thể thay đổi B bằng cách thay đổi T và G.
-T và G thay đổi => Tổng cầu AD thay đổi.
-AD thay đổi =>Sản lượng cân bằng Y thay đổi theo.
-Khi chính phủ thay đổi B=>CP có thể chọn lựa 1 trong 3 biện
pháp : Tác động của G, T và Tr.
121
842105/832106 - Tổng cầu và chính sách tài khóa
o G↑→ AD ↑→ Y ↑
o T↓→ YD↑→ C↑→ AD ↑→ Y ↑
CS Tài khoá thu hẹp (khi Yt > Yp):
o G ↓ → AD ↓ → Y ↓
o T↑→ YD↓→C↓→AD ↓ →Y↓
122
842105/832106 - Tổng cầu và chính sách tài khóa
1.Định tính: 1.Định tính :Nếu chính phủ 1.Định tính: Nếu chính phủ
T không đổi, Nếu G thay đổi tăng T, Tr giữ nguyên=> tăng Tr, T giữ nguyên=>
=> ❖T↑→Yd↓→C↓→AD↓→Y↓ ❖Tr↑→T↓→Yd↑→ C↑→
❖ G↑→ AD↑→ Y↑ ❖T↓→Yd↑→C↑→AD↑→Y↑ AD↑→Y↑.
❖G↓ →AD↓ →Y↓ 2.Định lượng: Khi CP thay đổi ❖Tr ↓→ T↑→ Yd↓→ C↓→
2.Định lượng: nguồn thu ΔT=>AD thay đỗi AD↓→ Y↓.
Khi CP thay đổi chi tiêu ΔAD.=>sản lượng cân bằng 2.Định lượng
ΔG=>AD thay đổi ΔAD. thay đổi ΔY=> Tương tự :
=> sản lượng cân bằng thay ΔT=-ΔAD/Cm ΔAD= Cm.ΔTr
đổi ΔY
=> ΔG=ΔAD
123
41
17-Feb-22
124
MỤC TIÊU:
1.Tăng sản lượng quốc gia.
2.Cải thiện cán cân thương mại.
3.Tạo thêm công ăn việc làm trong
nước.
4.Giảm tình trạng nhập siêu.
CÔNG CỤ:
125 M và X.
842105/832106 - Tổng cầu và chính sách tài khóa
X,M M = Mo+MmY
X M M = Mo+MmY
X=X0
X=M X<M
X>M
X0 X=X0
Y Y y
NX cán cân thương mại
X là một biến ngoại sinh M theo sản lượng quốc gia Y
126
842105/832106 - Tổng cầu và chính sách tài khóa
42
17-Feb-22
-Khi gia tăng xuất khẩu một lượng ΔX thì sản lượng quốc gia
sẽ thay đổi một lượng ΔY.
•ΔY=k. ΔX.
-Khi gia tăng nhập khẩu một lượng ΔM thì sản lượng quốc
gia sẽ thay đổi một lượng ΔY.
•ΔM=Mm. ΔY=Mm(k. ΔX)=(Mm.k).ΔX
Biện pháp :
+ Miễn, giảm thuế xuất khẩu
+Trợ giá hàng hóa xuất khẩu (thận trọng cam
kết WTO).
+ Phá giá trị tiền tệ trong nước.
128
842105/832106 - Tổng cầu và chính sách tài khóa
-Khi gia tăng nhập khẩu một lượng ΔM thì sản lượng quốc
gia sẽ thay đổi một lượng ΔY.
•ΔY=k. (-ΔM)
Biện pháp :
+ Gián tiếp: Tăng thuế nhập khẩu.
+Trực tiếp: sử dụng hạn ngạch nhập khẩu (hạn chế
nhập khẩu - có thể bị trả đủa tương tự ở các quốc gia có
giao thương),tăng cường kiểm tra ở cửa khẩu, biên giới…
129
842105/832106 - Tổng cầu và chính sách tài khóa
43
17-Feb-22
Chương 4 – 6T
TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
● VD:
132
842105/832106 - Tiền tệ và chính sách tiền tệ
44
17-Feb-22
133 2/2/17
● Cho biết quy mô hoạt động của công ty, giá trị của một lô hàng…
45
17-Feb-22
4.2. Mức cung tiền và vai trò kiểm soát tiền tệ của
NHTW
4.2.1. Tiền cơ sở (MB)
Cơ sở của tiền (lượng tiền mạnh – Money Base (MB) – High
powered Money (H))
MB = H = CM+RM
lượng tiền trong lưu thông Tiền dự trữ
(Currency) (Reserves)
137
4.2. Mức cung tiền và vai trò kiểm soát tiền tệ của NHTW
4.2.2. Hoạt động của ngân hàng thương mại (NHTM)
46
17-Feb-22
• Giả sử ngân hàng để lại dự trữ 10%, và cho vay hết phần còn lại
• Ngân hàng 1 sẽ cho vay $900 = L
47
17-Feb-22
L: 656,1
143
48
17-Feb-22
(CM/DM+1) (c+1)
MS = MB X (CM/DM+RM/DM) = MB X
(c+d)
(c+1)
m
M
= k
M = MS = MB.kM
(c+d)
Trong đó: c = CM/DM Là tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng
d = RM/DM là tỷ lệ dự trữ chung (thực tế) = db + dty
145
49
17-Feb-22
M1 = CM +DM
Số lượng tiền gửi trong ngân hàng
(Demand Deposits)
Khối tiền tệ
Lượng tiền trong lưu thông
148
(Currency)
r
(M/P)S
149
M/P
842105/832106 - Tiền tệ và chính sách tiền tệ
M2 = M1 + SD
50
17-Feb-22
● NHTW giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc → tỷ lệ dự trữ tại các NHTM giảm xuống → số nhân
tiền m m tăng → cung tiền tăng.
Bản chất: Khi db tăng -> thiếu hụt dự trữ trong các NHTM -> các NH phải giảm tổng số cho
vay ->( M/P)S giảm.
152
●NHTW tăng lãi suất chiết khấu → NHTM không muốn vay → NHTM có xu hướng tăng dự
trữ để đảm bảo không bị cạn kiệt dự trữ (giảm cho vay)→ số nhân tiền giảm → cung tiền
giảm và ngược lại.
51
17-Feb-22
156
842105/832106 - Tiền tệ và chính sách tiền tệ
52
17-Feb-22
157
●Mọi người muốn nắm giữ tiền (loại tài sản không sinh lãi hoặc sinh lãi rất thấp)
vì:
● Động cơ dự phòng (L1 - precautionary): đáp ứng các khoản chi tiêu bất thường
● Động cơ đầu cơ (L2 - speculative): một loại tài sản cất trữ giá trị
53
17-Feb-22
●Cầu tiền danh nghĩa phụ thuộc trực tiếp vào các nhân tố sau:
(M/P)d = L (Y,r)
DM
(M/P)D
54
17-Feb-22
DM = SM Hay
(M/P)S = (M/P)D Caân baèng
rCB
(M/P)d
163
các loại tài sản sinh lãi → lãi suất giảm dần
xuống ro → lượng cầu tiền tăng lên DM0 r1
DM0
ro
→ thị trường tiền tệ cân bằng
(M/P)d
(M/P)d
165
842105/832106 - Tiền tệ và chính sách tiền tệ Lượng tiền thực tế
55
17-Feb-22
• Khái niệm:
56
17-Feb-22
Phân loại:
●CS tiền tệ mở rộng (expasion monetary policy): (M/P) S và làm tăng GDP thực tế
●CS tiền tệ thu hẹp (thắt chặt - Contraction monetary Policy): (M/P)S làm giảm GDP thực tế
(M/P)s → r →I → AD →Y→…
( P không đổi)
r r
(M/P)S1 (M/P)S2 AD 450
AD2
r1
AD1
r2
(M/P)d
I
M/P I1 I2 Y1 Y2 Y
171 842105/832106 - Tiền tệ và chính sách tiền tệ
57
17-Feb-22
r2
AD2
r1
(M/P)d
172 842105/832106 - Tiền tệ và chính sách tiền tệ I
M/P I2 I1 Y2 Y1 Y
Nền kinh tế trong tình trạng như thế nào thì NHTW nên thực thi chính sách tiền
tệ mở rộng?
Nền kinh tế trong tình trạng như thế nào thì NHTW nên thực thi chính sách tiền
tệ thắt chặt?
AD3
r2
AD1
r1
(M/P)d1 (M/P)d2
I Y
M I2 I1 Y1 Y3 Y2
174 842105/832106 - Tiền tệ và chính sách tiền tệ
58
17-Feb-22
r r 450
(M/P)S1 AE
AD1
AD3
r1
AD2
r2
(M/P)d2 (M/P)d1
175 842105/832106 - Tiền tệ và chính sách tiền tệ 2/2/17
I Y
M I1 I2 Y2 Y3 Y1
59
17-Feb-22
+ Chính sách thu nhập là chính sách của chính phủ tác động trực
tiếp đến tiền công, giá cả với mục đích chính là để kiềm chế lạm
phát.
+ Chính sách này sử dụng nhiều loại công cụ, từ các công cụ có
tính chất cứng rắn như giá, lương, những chỉ dẫn chung để ấn
định tiền công và giá cả, những quy tắc pháp lý ràng buộc sự
thay đổi giá cả và tiên lương.
+ Đến những công cụ mềm dẻo hơn như việc hướng dẫn khuyến
khích bằng thuế thu nhập.
CHƯƠNG 5
(6T)
180
60
17-Feb-22
NÔI DUNG
5.1 Mô hình IS – LM
5.1.1. Đường IS
5.1.2. Đường LM
5.2. Chính sách tài khoá-chính sách tiền tệ trong mô hình IS-LM
181
5.1 MÔ HÌNH IS – LM
(IS: Investment equals savings – LM: Liquidity Preference and
Money Supply)
5.1.1. Đường IS
*IS: → tập hợp các điểm (r, Y) sao cho thị trường hàng hóa cân bằng
Thị trường hàng hoá cân bằng:
Y = AD
→ ĐƯỜNG (IS): Y = f(r)
182
Ví dụ
183
153
61
17-Feb-22
+ - -
…→ Δr→ Δ I→ ΔAD → ΔY
- + +
→…
Y0 Y1 Y
r
r0
r1
IS
184
Y0 Y1 Y
• Các yếu tố khác với lãi suất làm tăng tổng cầu sẽ làm đường IS
dịch chuyển sang phải.
• Các yếu tố khác với lãi suất làm giảm tổng cầu sẽ làm đường
IS dịch chuyển sang trái.
185
Y0 Y1 Y Y1 Y0 Y
r r
r0 r0
G↑ T↑
186
IS0 IS1 IS1 IS0
Y0 Y1 Y Y1 Y0 Y
62
17-Feb-22
5.1.2. ĐƯỜNG LM
*LM: tập hợp các điểm (Y, r) sao cho thị trường tiền tệ cân
bằng
→ (M/P)d = f(Y,r)
→ Thị trường tiền tệ cân bằng:
(M/P)S = (M/P)d
→ (LM): r= f(Y)
187
Ví dụ
188
r1 r1
r0
r0
(M/P)d (Y0) Y↑
189 M/P Y0 Y1 Y
63
17-Feb-22
r0
r0
r1
r1
(M/P)d
190
160
M/P Y0 Y
rcb
IS
191 Ycb Y
161
CS tài khoá MR ↑ ↓ •
CS tài khoá TH ↓ ↑ •
CS tiền tệ MR ↑ •
CS tiền tệ TH ↓ •
192
64
17-Feb-22
G↑ IS1
IS0
193 Y0 Y1
LM0
r
→r↓, Y↓
A
r0
r1 A’
G↓ IS0
IS1
194 Y’ Y1 Y0
CS TIỀN TỆ MỞ RỘNG
(M/P)S↑→r↓→I↑→AD↑→Y↑→…
r LM0 LM1
Ms↑
A
r0
r1
A’ →r↓, Y↑
IS0
195
Y0 Y1 Y
65
17-Feb-22
r LM1 LM0
Ms ↓
A’
r1
r0
→r ↑, Y ↓
A
IS0
196
Y1 Y0 Y
A
r0
r1 A’
G↓ IS0
197
IS1
Y
Y0
r0 A
IS0 G↑ IS1
198
Y0 Y1 Y
66
17-Feb-22
CHƯƠNG 6 – 6T
199
832106/842105 - Lạm phát & Thất nghiệp
Chỉ số giá
Chỉ số giá là chỉ tiêu phản ánh mức giá trung bình ở một thời điểm
nào đó bằng bao nhiêu phần trăm so với thời điểm trước hay so với
thời điểm gốc
◦Chỉ số giá tiêu dùng (CPI-Consumer Price Index)
◦CPI = (Giá của giỏ hàng năm hiện tại/Giá của giỏ hàng năm
gốc)*100
◦Chỉ số giá sản xuất (PPI-Producer Price Index)
◦Chỉ số giá toàn bộ (overall price index)
VD: Chỉ số giá năm 2000 so với năm trước bằng 99,4% có nghĩa là
giá trung bình của các loại hàng hoá và dịch vụ ở năm 2000 bằng
99,4% so với năm 1999.
201
67
17-Feb-22
vôùi
Cách 2:
TD: Tính LP10, biết CPI09=1,75; năm gốc là 2005 và các số liệu sau:
1 Gạo
400Kg 8 3.200 10 4.000
2 Thịt
200Kg 50 10.000 100 20.000
3 Rau 1.200 8
300Kg 4 2.400
4 Dịch vụ
40.000 80.000
204
Σ 54.400 106.400
68
17-Feb-22
>0 : LP
= 11,42% <0 : GP
LPt<LP(t-1) : GLP
205
LP2000: -0,6%
LPT<LPdk (do AD↓,Y↓) : TP
69
17-Feb-22
• Do cầu kéo
Do cầu kéo
• Nếu Yt>Yp, AD tiếp tụctăng (dotăng M hoặctăng G) sẽ dẫn đến LP do cầu kéo
(demand pull inflation)
• Y, Ptăng: đây là loại lạm phát ngoài dự đoán
832106/842105 - Lạm
210
phát & Thất nghiệp
70
17-Feb-22
Do cầu kéo AS 2
P AS1
P3 ③
P2
②
AD2
P1 ①
AD1
832106/842105 - Lạm
Y
211
Y2
phát & Thất nghiệp
Yp
832106/842105 - Lạm
212
phát & Thất nghiệp
AS2 AS1
P
P3 ③
P2 ②
P1 ① AD2
AD1
213
Yp Y
832106/842105 - Lạm phát & Thất nghiệp
Y2
71
17-Feb-22
Mức thất nghiệp – Mức nhân dụng – Lực lượng lao động
2013 2014
Trong đó:
Khu vực nông nghiệp 46,8% 46,6%
72
17-Feb-22
Mức thất nghiệp – Mức nhân dụng – Lực lượng lao động
2013 2014
trong đó:
832106/842105 - Lạm
218
phát & Thất nghiệp
73
17-Feb-22
Tính chất Un
• Un > 0 khi thị trường lao động cân bằng vẫn có những người thất nghiệp.
• Mức thất nghiệp ở tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên thì lạm phát ổn định
832106/842105 - Lạm
221
phát & Thất nghiệp
“Nếu tỷ lệ tăng của sản lượng thực tế lớn hơn tỷ lệ tăng của sản lượng
tiềm năng là 2,5% thì tỷ lệ thất nghiệp thực tế sẽ giảm bớt 1%”.
Ký hiệu:
y là tỷ lệ tăng của sản lượng thực tế ở năm i so với năm (i-1).
p là tỷ lệ tăng của sản lượng tiềm năng ở năm i so với năm (i-1).
u là tỷ lệ tăng của thất nghiệp ở năm i so với năm (i-1)
222
GV: ThS Hồ Ngọc Thuỷ
74
17-Feb-22
Yti – Yt(i-1)
Ta có : y = ---------------x100%
Yt(i-1)
Ypi – Yp(i-1)
p = ---------------x 100% Yp(i-
1)
Với: Ypi là sản lượng tiềm năng ở năm i; Yp(i-1) là sản lượng tiềm năng ở
năm (i-1)
u = uti – ut(i-1)
223
GV: ThS Hồ Ngọc Thuỷ
Với:
uti là tỷ lệ thất nghiệp ở năm i; ut(i-1) là tỷ lệ thất nghiệp ở năm (i-1).
Tổng quát:
Nếu tỷ lệ tăng của sản lượng thực tế lớn hơn tỷ lệ tăng của sản lượng tiềm
năng là (y – p)% thì thất nghiệp sẽ thay đổi một lượng là: u = 0,4(p – y)
224
GV: ThS Hồ Ngọc Thuỷ
• Dài hạn
832106/842105 - Lạm
225
phát & Thất nghiệp
75
17-Feb-22
cao töông öùng vôùi tyû leä laïm phaùt -2.5 0. 1.8 3.5 5.3 7. 8.8
thaáp, vôùi moät tyû leä thaát nghieäp Tyû leä thaát nghieäp(%)
thaáp töông öùng vôùi tyû leä laïm phaùt
cao.
Ñöôøng Phillips xaây döïng treân nhöõng soá lieäu
treân theå hieän moái quan heä tyû leä nghòch giöõa
tyû leä laïm phaùt vaø tyû leä thaát nghieäp.
18.8
9.4
0.
0. 1.8 3.5 5.3 7.
-9.4
ty le that nghiep(%)
832106/842105 - Lạm phát & Thất nghiệp 227
Ñöôøng thaúng khôùp nhaát caùc ñieåm phaân taùn bieåu dieãn cho giai ñoaïn 1970 – 2000
laø : 228 832106/842105 - Lạm phát & Thất nghiệp
76
17-Feb-22
Ngắn hạn
• Giữa LP và TN trong ngắn hạn có mối quan hệ nghịch biến được thể
hiện trên đồ thị Phillips.
832106/842105 - Lạm
229
phát & Thất nghiệp
%LP
%TN
832106/842105 - Lạm
230
ĐỒ THỊ PHILLIPS TRONG NGẮN HẠN
phát & Thất nghiệp
Ý nghĩa:
Trong ngắn hạn, có sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp
832106/842105 - Lạm
231
phát & Thất nghiệp
77
17-Feb-22
Dài hạn
Không có sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp, tỷ lệ thất nghiệp
sẽ trở về tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên cho dù lạm phát là bao nhiêu
832106/842105 - Lạm
232
phát & Thất nghiệp
Un %TN
832106/842105 - Lạm
Chương 7 – 6T
CHÍNH SÁCH VĨ MÔ
TRONG KINH TẾ MỞ
234
78
17-Feb-22
Brazil USA
Cafe 5đ 9đ
Sắt 10 đ 6đ
* Ý nghĩa: Nếu các quốc gia đầu tư phần lớn nguồn lực vào mặt
hàng có lợi thế tuyệt đối và tham gia vào TMQT→ của cải các
quốc gia sẽ tăng lên
235
Phương án 1 Phương án 2
236
79
17-Feb-22
Phương án 1 Phương án 2
Câu hỏi: Các quốc gia đều có lợi khi tham gia vào
thương mại quốc tế?
238
Ví dụ :
C = 0,9Yd; I = 300 + 0,3Y; G = 200;
• X = 50; M = 0,4 Y; T = 0,2Y.
80
17-Feb-22
1/ C = 0,9(Y-0,2Y)
C= 0,72Y
I = 300 + 0,3 Y
G = 200
X = 50
-M = - 0,4 Y
AD = 550 + 0,62Y
X1 = 50
M1 = 0,4x1.447≈579
NX1= X1-M1 = -529
=> NX2 = 80-610,5 = -530,5
△NX = NX2-NX1= -1,5
241
2/ △NX = △X - △M
= △X – Mm.K. △X
= △X (1 – Mm.K)
>1
<0
242
b/ ↓k
→↓ADm Cm↓
Im↓
243
Tm↑
81
17-Feb-22
244
245
X X X
Tên quốc gia Tên đơn vị
tiền tệ của
quốc gia
VÍ DỤ: USD, VND, CAD, CNY, TWD, SGD, THB, JPY…
246
82
17-Feb-22
e S
e0
D
248 N0 Löôïng ngoaïi hoái
83
17-Feb-22
250
•
251
84
17-Feb-22
Nhận xét
• + Nếu er↑→ Sức cạnh tranh ↑
+ Dùng er đánh giá sức cạnh tranh của quốc gia
trên thị trường thế giới bằng cách điều chỉnh theo
lạm phát
253
• Một quốc gia có mức LP cao hơn các nước khác, NHTW lại cố
định tỷ giá. Hãy đề ra các biện pháp làm tăng sức cạnh tranh
của quốc gia này trên thị trường thế giới?
254
255
85
17-Feb-22
• - Tỷ giá cố định.
BOP
• a.Cán cân vãng lai (Current Account: CA) <0
• Xuất khẩu ròng (NX) = X – M <0
• Thu nhập ròng (NIA) =TNYTSXXK–TNYTSXNK <0
• Chuyển nhượng ròng (viện trợ, kiều hối, quà biếu ...) >0
• b. Cán cân vốn (Capital Account: KA) >0
• Đầu tư ròng (tài sản hữu hình, tài sản tài chính) >0
• Giao dịch tài chính ròng (tiền gửi NH, vay mượn..)
>0
• c. Hạn mục cân đối (Balancing Item: BI) ≈0
• Khoản điều chỉnh những sai, sót trong TK chính thức.
• BOP = CA + KA +BI
• d. Tài trợ chính thức (Change in Reserver: CR).
• Phần NHTW
258
dùng dự trữ ngoại tệ để cân bằng BOP
• CA + KA +BI + CR = 0
86
17-Feb-22
* Kết luận :
Trong cơ chế TGCĐ, vốn di chuyển tự do
• - Ngắn hạn: CSTK có hiệu quả.
• - Dài hạn: CSTK giảm hiệu quả
• Vì dài hạn dùng CSTK mở rộng i
LM
P↑→ SCT của hàng trong nước ↓
→XK↓, AD↓
→ IS dịch trái về vị trí cũ.
• Y không ↑, chỉ THCCNS ↑
IS2
260 IS1
Y
b. CSTT
• CSTTMR → LM dịch phải (xuống dưới)
LM1
• → i < i* →Vốn ra
• →Cung ngoại tệ• LM2
• mua nội tệ i2
• Kết luận:
261
Trong cơ chế TGCĐ, vốn di chuyển tự do CSTT kém hiệu quả
87
17-Feb-22
• Kết263luận: Trong cơ chế TG linh hoạt , vốn di chuyển tự do, CSTK không có
hiệu quả
b. CSTT
• CSTTMR → LM dịch phải (xuống dưới)
LM1
• → i < i* →Vốn ra
• →Cung ngoại tệ• LM2
• → IS dịch phải i2
i= i* →Y2 IS2
IS1
Y1 Y2
• Kết luận:
264 Trong cơ chế TG linh hoạt , vốn di chuyển tự do, CSTT có hiệu quả
88
17-Feb-22
89