Professional Documents
Culture Documents
TÍNH TOÁN ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
TÍNH TOÁN ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
Nội dung:
Tính toán nhiệt và xây dựng giản đồ công chỉ thị động cơ.
Nội dung bản vẽ:
Bản vẽ đồ thị công chỉ thị P – V, P - Phi
Góc đóng muộn của supap nạp (𝛼2 ) = 30° Sau ĐCD
1
2. Nhiệt độ không khí nạp mới (T0)
Chọn tkk = 29°C (Nhiệt độ trung bình của nước ta)
To = (29+ 273)°K = 302°K
3. Áp suất khí nạp trước xupap nạp (pk)
Động cơ bốn kỳ không tăng áp: pk = p0 = 0.1013 MN/m2
4. Nhiệt độ khí nạp trước xuppap nạp (Tk)
Đối với động cơ bốn kỳ không tăng áp:
Tk = T0 = 302°K
5. Áp suất cuối quá trình nạp (Pa)
Đối với động cơ không tăng áp:
Pa = (0.80 ÷ 0.95).P0 = 0.0912 MN/m²
6. Chọn áp suất khí sót Pr
Đối với động cơ xăng chọn: Pr= (0,11 ÷ 0,12) MPa = 0.11 Mpa = 0.11 MN/m²
7. Nhiệt độ khí sót (Tr)
Động cơ xăng: Tr = (900 ÷ 1000)°K = 1000°K
8. Độ tăng nhiệt độ khi nạp mới
Động cơ xăng: ΔT = ( 0 ÷ 20)°C = 15°C
9. Chọn hệ số nạp thêm λ1
λ1 = (1,02 ÷ 1,07) = 1,05
10. Chọn hệ số quét buồng cháy λ2
Không tăng áp λ2 =( 0.7 ÷ 0.9) = 0.8
11. Hệ số dư lượng không khí α
Động cơ xăng α = (0.85 ÷ 0.95) = 0.93
12. Chọn hệ số hiệu đính tỷ nhiệt λt
Chọn λt=1,15
2
13. Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm Z (ξZ)
Động cơ xăng ξZ = (0,75 ÷ 0,92) = 0.8
14. Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm b (ξb)
Động cơ xăng ξb = ( 0.85 ÷ 0.95) = 0.9
15. Chọn hệ số điền đầy đồ thị công φd
Động cơ xăng φd =(0.93 ÷ 0.97) = 0.94
16. Tỷ số tăng áp
Động cơ xăng: không chọn trước
III. TÍNH TOÁN NHIỆT
3.1 Quá trình nạp
3.1.1 Hệ số nạp (𝛈𝐯)
Chọn m = 1,45
1
1 Tk Pa Pr m
ηv = . . . [ε. λ1 − λt . λ2 . ( ) ]
ε−1 TK +∆T Pk Pa
1
1 302 0,0912 0,11 1,45
ηv = ∙ ∙ ∙ [10,5 ∙ 1,05 − 1,15 ∙ 0,8 ∙ ( ) ]
10,5 − 1 302 + 25 0,1013 0,0912
= 0,873
3
3.1.3 Nhiệt độ cuối quá trình nạp Ta
m−1
Pa m
(Tk +∆T)+λt .γr .Tr .( )
Pr
Ta =
1+γr
1,45−1
0,0912 1,45
(302+15)+1,15∙0,03∙1000∙( )
0,11
Ta = = 339,369 °K
1+0,03
3.2.3 Tỷ nhiệt mol đẳng tích trung bình của hỗn hợp khí trong quá trình nén:
𝑚𝑐
̅̅̅̅̅𝑣 + γr ⋅ 𝑚𝑐
̅̅̅̅̅′′
𝑣
𝑚𝑐
̅̅̅̅̅′
𝑣 =
1 + γr
4
−3
4.938 ∙ 10−3
= 19,845 + 2,469 ∙ 10 𝑇 = 19,845 + 𝑇
2
3.2.4 Tỷ số nén đa biến trung bình n1:
8,314
n1 − 1 =
(b ′ v)
(a′v )c + . Ta . (εn1 −1 + 1)
2
8,314
n1 − 1 =
4.938 ∙ 10−3
19,845 + ∙ 339,369 ∙ (10,5𝑛1−1 + 1)
2
=> n1 = 1,367
3.2.5 Áp suất quá trình nén Pc
Pc = pa⋅ εn1
Pc = 0,0912 ∙ 10,51,367 = 2,27 MN/m²
3.2.6 Nhiệt độ cuối quá trình nén Tc
Tc = Ta⋅ εn1 −1
Tc = 339,369 ∙ 10,51,367−1 = 804,3570 K
3.3 Quá trình cháy.
3.3.1 Lượng không khí lý thuyết cần để đốt cháy 1kg nhiên liệu M0
- Lượng không khí lý thuyết để đốt cháy 1kg xăng:
M0 =0,516 kmol kk
3.3.2 Lượng khí nạp mới thực tế nạp vào xylanh M1
Đối với động cơ xăng:
1 1
M1 = α. M0 + = 0,9.0,516 + = 0,473 (kmol kk /kg.nl)
μn.l 110
Trong đó: 𝜇n.l – trọng lượng phân tử của xăng; 𝜇n.l = 110 kg/kmol
3.3.3 Lượng sản vật cháy M2
C H 0,855 0,145
M2 = + + 0.79. α. M0 = + + 0,79.0,9.0,516
12 2 12 2
5
= 0,511 kmol SCV/kg nl
3.3.4 Hệ số biến đổi phân tử khí lý thuyết β0
𝑴𝟐 𝟎,𝟓𝟏𝟏
𝜷𝟎 = = = 𝟏, 𝟎𝟖 kmolSCV/kgnl
𝑴𝟏 𝟎,𝟒𝟕𝟑
4,862
= 19,841 + 2,431. 10−3Tz=19,841 + ∙ 10−3𝑇𝑧
2
̅̅̅̅̅𝑣′ = 19,845 + 2,469 ∙ 10−3𝑇
Với: 𝑚𝑐
0,00419
𝑚𝑐
̅̅̅̅̅𝑣 = 19,806 + 𝑇
2
ξ𝑧
𝑋𝑧 =
ξ𝑏
6
ξ𝑧 (𝑄𝐻 − ∆𝑄𝐻 )
+ ̅̅̅̅̅̅̅̅
𝑚𝑐𝑣𝐶 ′𝑇𝐶 = 𝛽𝑍 . ̅̅̅̅̅̅̅
𝑚𝑐𝑣𝑍 ′′
𝑇𝑍
𝑀1 (1+ 𝛾𝑟 )
0,8(43960 − 6192)
⇔ + 21,831 ∙ 804,357 = 1,069(19,841 + 2,431. 10−3Tz)TZ
0,473(1+0,03)
𝑇𝑍 = 2794,837
{ ⇒ TZ = 2794,837°K
𝑇𝑍 = −10956,5
Trong đó:
̅̅̅̅̅̅̅̅
𝑚𝑐𝑣𝐶 ′ ∶ tỷ nhiệt mol đẳng tích trung bình tại điểm C của hỗn hợp khí nén
̅̅̅̅̅̅̅̅
𝑚𝑐𝑣𝐶 ′ = 19,845 + 2,469 ∙ 10−3. 𝑇𝐶 = 21,831
̅̅̅̅̅̅̅
𝑚𝑐𝑣𝑍 ′′
∶ tỷ nhiệt mol đẳng tích trung bình tại điểm Z của sản vật cháy
3.3.10 Áp suất cuối quá trình cháy 𝐏Z
Đối với động cơ xăng:
𝑇𝑍 𝟐𝟕𝟗𝟒.𝟖𝟑𝟕
𝑃𝑧 = 𝛽𝑍 ∙ ∙ 𝑃𝐶 = 1,069 ∙ ∙ 2,27 = 8,432 𝐌𝐍/𝐦²
𝑇𝐶 804,357
𝑇𝑍
𝑉ớ𝑖 λ = 𝛽𝑍 ∙ = 3,714
𝑇𝐶
3.4 Quá trình giãn nở:
3.4.1 Tỷ số giãn nở đầu: 𝜌 = 1
3.4.2 Tỷ số giãn nở sau: 𝛿 = 𝜀 = 10,5
3.4.3 Xác định chỉ số giãn nở đa biến trung bình:
8.314
n2 -1= (ξ𝑏−ξ𝑧 ).𝑄𝐻 ′′
+𝑎 ′′ +𝑏 𝑣𝑧 .(𝑇 +𝑇 )
𝑀1 (1+𝛾𝑟 ).𝛽.(𝑇𝑧 −𝑇𝑏) 𝑣𝑧 2 𝑧 𝑏
8,314
n2 -1= (0,9−0,8).43960 4,862 𝟐𝟕𝟗𝟒.𝟖𝟑𝟕
+19,841+ ∙10−3 ∙(𝟐𝟕𝟗𝟒.𝟖𝟑𝟕+ )
𝟐𝟕𝟗𝟒.𝟖𝟑𝟕 2 10,5(𝑛2 −1)
0,473.(1+0,03)∙1,078∙(𝟐𝟕𝟗𝟒.𝟖𝟑𝟕− )
10,5(𝑛2 −1)
n2 = 1,218
7
3.4.4 Nhiệt độ cuối quá trình giãn nở Tb
𝑇𝑧 2794.837
Đối với động cơ xăng: 𝑇𝑏 = = = 1673,93 (oK)
𝜀 2 −1)
(𝑛 10,5(1,218−1)
3.5 Tính toán các thông số đặc trưng của chu trình
3.5.1 Áp suất chỉ thị trung bình tính toán
pc λ⋅ρ∙β 1 1 1
p′i = pa [λp (ρ − 1) + (1 − n −1) − (1 − n −1)]
ε−1 n2 − 1 δ 2 n1 − 1 ε 1
Thay ρ = 1 và δ = ε ta có áp suất chỉ thị trung bình lý thuyết đối với chu trình
cháy đẳng tích khi (v = const), công thức tính Pi' của động cơ xăng dưới đây:
pc λp 1 1 1
p′i = [ (1 − n −1) − (1 − n −1)]
ε − 1 n2 − 1 δ 2 n1 − 1 ε 1
2,27 3,714 1 1 1
p′i = [ (1 − ) − (1 − )]
10,5 − 1 1,218 − 1 10,51,218−1 1,367 − 1 10,51,367−1
= 1,256 𝑀𝑃𝑎
3.5.2 Áp suất chỉ thị trung bình thực tế
pi = φd ⋅ p′i = 0,94 ∙ 1,256 = 1,18 [MN/m2]
Trong đó : φd : hệ số điền đầy đồ thị.
8
3.5.3 Áp suất tổn thất cơ khí Pm
pm = a + b. Vp + (pr − pa ) = 0,048 + 0,01512.17,934 + (0,11 − 0.0912) =
0,338 [MN/m2 ]
S.n 85,4.6300
Trong đó Vp = = = 17,934 (m/s). Vận tốc trung bình của piston và các
30 1000.30
9
30.𝜏.𝑁𝑒 30.4.97
𝑉ℎ = = = 0,5486 (𝑙í𝑡)
𝑝𝑒 .𝑛𝑒 .𝑖 0,842 .6300.4
Trong đó:
τ – số chu kỳ của động cơ
𝑖 – số xilanh động cơ
𝑛e – số vòng quay của động cơ ở công suất thiết kế
𝑁e – công suất động cơ thiết kế, kW
𝑝e – áp suất có ích trung bình, MN/m2
- Thể tích buồng cháy:
𝑉ℎ 0,5486
𝑉𝑐 = = = 0,058 (𝑙í𝑡)
𝜀−1 9,5
10
11 ξz 0,8
13 γr 0,03
14 ηv % 92,72
15 ηm % 71,4
16 ηi % 36,04
17 ηe % 25,72
18 n1 1,367
19 n2 1,218
0
20 T0 K 302
0
21 Tk K 302
0
22 Tr K 1058,969
0
23 Ta K 339,369
0
24 Tb K 1673,93
0
25 Tc K 804,357
0
26 Tz K 2794,837
0
27 ΔT K 15
28 p0 MN/m2 0,1013
29 pa MN/m2 0,0913
30 Pb MN/m2 0,481
31 Pc MN/m2 2,27
32 pz MN/m2 8,432
33 Pr MN/m2 0,11
34 pk MN/m2 0,1013
35 pi MN/m2 1,18
36 pm MN/m2 0,338
37 pe MN/m2 0,842
11
38 gi Kg/kW.h 0,2272
39 ge Kg/kW.h 0,3184
12
+ Nhiệt độ Tr = 1058,969 °K
Dựng đường cong nén
Trong quá trình nén, khí trong xilanh bị nén với chỉ số đa biến trung bình 𝑛1 , từ
phương trình:
n n
Pa . Va 1 = Pxn. Vxn1 = const
Trong đó: 𝑃𝑎 , 𝑉𝑎 là áp suất và thể tích khí tại điểm a
𝑃𝑥𝑛 , 𝑉𝑥𝑛 là áp suất và thể tích tại một điểm bất kì trên đường cong nén
Va n1
Pxn = Pa . ( )
Vxn
Bằng cách cho các giá trị 𝑉𝑥𝑛 đi từ 𝑉𝑎 đến 𝑉𝑐 ta lần lượt xác định được các giá trị 𝑃𝑥𝑛 .
Dựng đường cong giãn nở
Trong quá trình giãn nở, khí cháy được giãn nở theo chỉ số đa biến n2 .
Tương tự ta có:
n n
Pz . Vz 2 = Pxg . Vxg2 = const
n2
Vz
Pxg = Pz . ( )
Vxg
Pxg , Vxg là áp suất và thể tích tại một điểm bất kì trên đường cong giãn nở.
Dựng và hiệu chỉnh đồ thị công
Xác định tọa độ các điểm r’ (điểm đóng muộn của supap thải), c’ (điểm phun nhiên liệu
sớm), z’ (điểm có áp suất cực đại), b’ (điểm mở sớm của supap thải), c’’, z’’, b’’.
Điểm r’:
λ
xr′ = R. (1 − cos(β2 ) + . (1 − cos(2. β2 )))
4
xr′ . π. D2
Vr′ = ( ) + Vc
4000
Pr′ = Pa
Điểm c’:
13
λ
xc′ = R. (1 − cos(θ) + . (1 − cos(2. θ)))
4
xc′ . π. D2
Vc′ = ( ) + Vc
4000
Va n1
Pc′ = Pa . ( )
Vc
Điểm c’’:
Pz′ − Pc
Pc′′ = (Với Pz′ = 0,85Pz )
3
Vc′′ = Vc
Điểm z’: Điểm z’ có tọa độ là (Vz , Pz )
Điểm z’’:
λ
xz′′ = R. (1 − cos 375° + (1 − cos(2.375°)))
4
Điểm b’:
λ
xb′ = R. (1 − cos(β1 ) + . (1 − cos(2. β1 )))
4
xz′′ . π. D2
Vb′ = ( ) + Vc
4000
Vz′′ n2
Pb = Pz′′ . ( )
Vb′
Điểm b’’:
Pb − Pr
Pb′′ = + Pr
3
Vb′′ = Va
Nối các điểm trên lại với nhau bằng các lệnh trong MATLAB ta được đồ thị công chỉ thị
P-V như sau:
14
4.1 Đồ thị công P – V
15
4.2 Đồ thị công P - Phi
16
BẢNG SỐ LIỆU
5.1 Trị số áp suất của quá trình nén và giãn nở tính toán
17
5.2 Bảng giá trị của đồ thị P – Phi
18
19
CODE MATLAB
>> clearvars;
%% Cac thong so ban dau
S = 0.854; %don vi dm
D = 0.77;
R = S/2; %dm
lambda = 0.25; %thong so ket cau
% rho = 1;
Fp = (pi*(D^2))/4;
Va = 0.6066; %Don vi the tich: lit
Vc = 0.058;
Vz = Vc;
Vb = Va;
Vr = Vc;
n1 = 1.367; %Chi so nen da bien trung binh
n2 = 1.218; %Chi so dan no da bien trung binh
P0 = 0.1013; %Don vi ap suat: MN/m^2
Pa = 0.0913;
Pc = 2.27;
Pz = 8.432;
Pb = 0.481;
Pr = 0.11;
n = 6300; %vong/phut
w = (pi*n)/30; %rad/s
%% ve do thi cong chi thi
% hieu chinh rr'
a1hc = linspace (0,5,100); % dong muon xupap thai = 5
x1hc = R.*((1-cosd(a1hc))+(lambda/4).*(1-cosd(2.*a1hc)));
V1hc = x1hc*Fp + Vc;
Vr1 = max (V1hc);
Prr1 = linspace (Pr,Pa,100); % khoang ap suat trong doan hieu chinh
Vrr1 = linspace (Vc,Vr1,100); % khoang the tich trong doan hieu chinh
P1hc = interp1 (Vrr1,Prr1,V1hc,'spline');
% qua trinh nap
a1 = linspace (5,180,100);
x1 = R.*((1-cosd(a1))+(lambda/4).*(1-cosd(2.*a1)));
Fp = (pi*(D^2))/4;
20
V1 = x1*Fp + Vc;
P1 = linspace (Pa,Pa,100);
% qua trinh nen (goc danh lua som = 15)
% doan 1
a2 = linspace (180,345,100);
x2 = R.*((1-cosd(a2))+(lambda/4).*(1-cosd(2.*a2)));
V2 = x2*Fp + Vc;
P2 = Pa.*(Va./V2).^n1;
% qua trinh chay - gian no
% hieu chinh doan c'-c"
a2hc = linspace (345,360,100);
x2hc = R.*((1-cosd(a2hc))+(lambda/4).*(1-cosd(2.*a2hc)));
V2hc = x2hc*Fp + Vc;
Pchc = Pa.*(Va./V2hc).^n1;
% xac dinh toa do diem c'
Vc1 = max (V2hc);
Pc1 = min (Pchc);
% xac dinh toa do diem c"
Pz1 = 0.85*Pz; % z1 la diem z'
Pcz1 = Pz1 - Pc;
Pc2 = Pcz1/3 + Pc;
Vc2 = Vc;
% ve doan c'-c"
Vc1c2 = linspace (Vc1,Vc2,100);
Pc1c2 = linspace (Pc1,Pc2,100);
P2hc = interp1(Vc1c2,Pc1c2,V2hc,'spline');
% hieu chinh c"-z"
a3hc = linspace(360,375,100);
x3hc = R.*((1-cosd(a3hc))+(lambda/4).*(1-cosd(2.*a3hc)));
VZ = x3hc*Fp + Vc;
PZ= Pz.*(Vz./VZ).^n2;
% xac dinh diem z"
Vz2 = max (VZ);
Pz2 = min (PZ);
% xac dih diem zhc
azhc = 374;
xzhc = R.*((1-cosd(azhc))+(lambda/4).*(1-cosd(2.*azhc)));
Vzhc = xzhc*Fp + Vc;
21
Pzhc = Pz.*( Vz./Vzhc).^n2;
% ve doan c"-z"
Vz1z2 = [Vc2,Vzhc,Vz2];
Pz1z2 = [Pc2,Pzhc,Pz2];
V3hc = linspace(Vc2,Vz2,100);
P3hc = interp1(Vz1z2,Pz1z2,V3hc,'spline');
% gian no
a3 = linspace (375,490,100);
x3 = R.*((1-cosd(a3)+(lambda/4).*(1-cosd(2.*a3))));
V3 = x3*Fp + Vc;
P3 = Pz.*(Vz./V3).^n2;
% qua trinh thai
% hieu chinh b'b"
a4hc = linspace (490,540,100); %mo som xupap thai = 50
x4hc = R.*((1-cosd(a4hc))+(lambda/4).*(1-cosd(2.*a4hc)));
V1b = x4hc*Fp + Vc;
P1b = Pz.*(Vz./V1b).^n2;
% xac dinh diem b'
Vb1 = min (V1b);
Pb1 = max (P1b);
% xac dinh diem b"
Pb2 = ((Pb-Pr)/3)+Pr;
Vb2 = Va;
% xac dinh bhc1
abhc1 = 500;
xbhc1 = R.*((1-cosd(abhc1))+(lambda/4).*(1-cosd(2.*abhc1)));
Vbhc1 = xbhc1*Fp + Vc;
Pbhc1 = Pz.*(Vz./Vbhc1).^n2;
% ve doan b'b"
Vb1b2 = [Vb1,Vbhc1,Vb2];
Pb1b2 = [Pb1,Pbhc1,Pb2];
V4hc = linspace(Vb1,Va,100);
P4hc = interp1(Vb1b2,Pb1b2,V4hc,'spline');
% hieu chinh b"
a5hc = linspace(540,570,100);
x5hc = R.*((1-cosd(a5hc))+(lambda/4).*(1-cosd(2.*a5hc)));
V2b = x5hc*Fp + Vc;
%xac dinh diem b'''
22
Pb3 = Pr;
Vb3 = min(V2b);
%xac dinh diem bhc2
abhc2 = 550;
xbhc2 = R.*((1-cosd(abhc2))+(lambda/4).*(1-cosd(2.*abhc2)));
Vbhc2 = xbhc2*Fp + Vc;
Pbhc2 = 0.12;
% ve doan cong sau b"
Vb2b4 = [Vb2,Vbhc2,Vb3];
Pb2b4 = [Pb2,Pbhc2,Pb3];
V5hc = linspace(Vb2,Vb3,100);
P5hc = interp1(Vb2b4,Pb2b4,V5hc,'spline');
% doan cuoi
a4 = linspace (570,720,100);
x4 = R.*((1-cosd(a4))+(lambda/4).*(1-cosd(2.*a4)));
V4 = x4*Fp + Vc;
P4 = linspace (Pr,Pr,100);
%%%%%%%%%%%%%%%%%%%%%%%%%%%%%%%
% do thi cong P-V
atong = [a1hc,a1,a2,a2hc,a3hc,a3,a4hc,a5hc,a4];
jtong = R*(w^2).*(cosd(atong)+lambda.*cosd(2.*atong));
Vtong = [V1hc,V1,V2,V2hc,VZ,V3,V1b,V2b,V4];
Ptong = [P1hc,P1,P2,P2hc,P3hc,P3,P4hc,P5hc,P4];
% ve do thi P-V
figure(1);
plot (Vtong,Ptong);
title('DO THI CONG CHI THI P-V');
xlabel('The tich V (lit)');
ylabel('Ap suat P (MN/m2)');
grid on
hold on
figure(2)
% DO THI P-PHI
plot(atong,Ptong);
title('Do thi cong P-phi');
23
xlabel('Goc quay truc khuyu (Do)');
ylabel('Ap suat P (MN/dm2)');
grid on
24
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TS. Nguyễn Văn Trạng. “Động cơ đốt trong 1,2”. Trường Đại học Sư phạm Kỹ Thuật
TP. Hồ Chí Minh.
[2]. Kolchin – Demidov. “DESIGN OF AUTOMOVIE ENGINES”
25