You are on page 1of 66

KHẢ NĂNG

CẠNH TRANH
CỦA DOANH
NGHIỆP VIỆT
NAM TRÊN
THỊ TRƯỜNG
TRONG NƯỚC
THÀNH VIÊN NHÓM 6

TRÍ HIẾU MINH HOẠT MINH QUÂN PHƯƠNG THẢO VŨ THẮNG PHƯƠNG TRANG
OUTLINE

I. NHỮ NG VẤ N ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KHẢ


NĂNG CẠNH TRANH

II. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA


VIETTEL TRÊN THỊ TRƯỜ NG TRONG NƯỚ C
I.
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ
KHẢ NĂNG CẠNH TRANH
1.KHÁI NIỆM

KHẢ NĂNG CẠN H T R AN H KHẢ NĂNG CẠN H T R AN H CỦ A


DOANH NGH I ỆP
Mức độ huy động các nguồn lực sẵn có
Khả năng, năng lực mà doanh nghiệp có
của chủ thể kinh doanh để tạo lợi thế
thể tự duy trì vị trí của nó một cách lâu
trong nỗ lực thúc đẩy kinh doanh, phát
dài và có ý chí trên thị trường cạnh
triển thị trường của mình.
tranh

2. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG


CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP

CHỈ TIÊU CHỈ TIÊU


ĐỊNH LƯỢNG ĐỊNH TÍNH
CHỈ TIÊU ĐỊNH LƯỢNG

THỊ PHẦN VÀ
KHẢ NĂNG CHIẾM LĨNH THỊ TRƯỜNG
Thị phần và khả năng chiếm lĩnh thị
trường là tiêu chí quan trọng trong việc
đánh giá khả năng cạnh tranh.
Thị phần là thị trường mà doanh nghiệp
bán được sản phẩm của mình một cách
thường xuyên và có xu hướng phát triển.
DOANH THU

Dựa vào doanh thu có thể


đánh giá được khả năng tiêu
thụ của doanh nghiệp là tốt
hay không tốt.
HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG CỦA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
DOANH NGHIỆP

Nếu một doanh nghiệp kinh doanh
Năng suất = Đầu ra (hàng hóa và dịch vụ)
10 mặt hàng đều không có khả năng
Đầu vào (lao động, vốn,…)
cạnh tranh thì chắc chắn DN đó khó
có thể tạo được áp lực cho những
đối thủ khác.
CHỈ TIÊU ĐỊNH TÍNH
DANH TIẾNG VÀ
THƯƠNG HIỆU
Danh tiếng và thương hiệu chính là
những giá trị vô hình của doanh
nghiệp có được là do quá trình
phấn đấu bền bỉ theo định hướng
và chiến lược phát triển của doanh
nghiệp được xã hội, cộng đồng
trong và ngoài nước biết đến.
=> Danh tiếng và thương hiệu càng
cao, thì vị thế doanh nghiệp đó
càng được tôn trọng.
AN TOÀN KINH DOANH

Chỉ tiêu chủ yếu về an toàn trong kinh doanh là đa dạng hoá đầu
tư và sản phẩm với kết quả cuối cùng là bảo đảm và phát triển
nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
TRÁCH
NHIỆM
XÃ HỘI

Để có khả năng cạnh tranh


cao, sản phẩm làm ra không
được gây ô nhiễm môi
trường bao gồm ô nhiễm
không khí, ô nhiễm nguồn
nước và ô nhiễm sự yên tĩnh.
3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN KHẢ NĂNG CẠNH TRANH

CÁC YẾU TỐ B ÊN CÁC Y ẾU TỐ B ÊN


TR ONG DOA N H NGOÀI DOAN H
NGHI ỆP NGHI ỆP
CÁC YẾU TỐ
KHẢ NĂNG
BÊN TRONG CẠNH TRANH
CỦA DN
DOANH NGHIỆP
Áp dụng phương pháp quản lý hiện đại đã
được doanh nghiệp của nhiều nước áp
dụng thành công
Bản thân doanh nghiệp phải tự tìm kiếm
và đào tạo cán bộ quản lý cho chính mình.

U Ổ

T
N


Đ
H
Q
Ứ ÌN
À
CH TR

V
C
Nhân lực là một nguồn lực rất quan
trọng vì nó đảm bảo nguồn sáng tạo
trong mọi tổ chức

TR
LA ÌN
O H
Đ ĐỘ

N
G
ÍN C

H
IC LG
ĂN

H
N

Vốn là một nguồn lực liên quan trực tiếp


tới khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp
TRÌNH ĐỘ
CÔNG NGHỆ

Thiết bị, công nghệ sản xuất


là yếu tố rất quan trọng, ảnh
hưởng rất lớn đến khả năng
cạnh tranh của doanh nghiệp
NĂ K
M

NG TI
AR

LỰ
E

C
NG
Khả năng marketing
tác động trực tiếp tới
sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm, đáp ứng nhu cầu
khách hàng
CÁC YẾU TỐ
BÊN NGOÀI

CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI DOANH NGHIỆP

A. MÔI TRƯỜNG
NGÀNH
MÔI TRƯỜNG NGÀNH

NGUY CƠ XÂM ÁP LỰC CẠNH ÁP LỰC TỪ CÁC


NHẬP TỪ CÁC ĐỐI TRANH CỦA CÁC SẢN PHẨM THAY
THỦ TIỀM NĂNG ĐỐI THỦ HIỆN TẠI THẾ

-Phụ thuộc vào các -Cạnh tranh về giá -Hạn chế mức lợi

rào cản xâm nhập cả, sự khác biệt về nhuận tiềm năng
sản phẩm, hoặc sự của một ngành
đổi mới sản phẩm
MÔI TRƯỜNG NGÀNH

ÁP LỰC TỪ PHÍA ÁP LỰC CỦA NHÀ


KHÁCH HÀNG CUNG ỨNG

-Có hai dạng là đòi -Đe dọa tăng giá


hỏi giảm giá hay hay giảm chất


mặc cả để có chất lượng sản phẩm,
lượng phục vụ tốt dịch vụ cung ứng
hơn
CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI
DOANH NGHIỆP

B. MÔI
TRƯỜNG
VĨ MÔ
MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
Các yếu tố môi trường kinh Các yếu tố môi trường
tế công nghệ

Tác động mạnh mẽ


đến tính chất và giá
cả của sản phẩm,
nhà cung cấp, quy
trình sản xuất và vị
Ảnh hưởng quan trọng đến thách thế cạnh tranh trên
thức và ràng buộc, nhưng đồng thời thị trường
lại là nguồn khai thác các cơ hội
MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
Các yếu tố môi trường Các yếu tố môi trường
văn hoá xã hội – nhân khẩu chính trị – luật pháp
Nhân khẩu bao

gồm các yếu tố

như: dân số, cấu


trúc tuổi,… tạo
nên quy mô thị
trường tiêu thụ Các yếu tố này có tác động lớn
sản phẩm của đến mức độ của các cơ hội và đe
doanh nghiệp dọa từ môi trường.
II.
PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG CẠNH TRANH
CỦA VIETTEL TRÊN THỊ TRƯỜNG
TRONG NƯỚC
1.GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
GIÁ TRỊ CỐT LÕI
Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm
nghiệm chân lý.
Trưởng thành qua những thách
thức và thất bại.
Thích ứng nhanh là sức mạnh
cạnh tranh.
Sáng tạo là sức sống.
Tư duy hệ thống.
Kết hợp Đông - Tây.
Truyền thống và cách làm người
lính.
Viettel là ngôi nhà chung
LĨNH VỰC KINH DOANH
Những hoạt động kinh doanh chính
của Viettel bao gồm:
Cung cấp dịch vụ viễn thông và
CNTT.
Truyền dẫn
Bưu chính
Đầu tư tài chính.
Đầu tư bất động sản.
Dịch vụ kỹ thuật, công nghệ cao
......
1995: DN được cấp giấy
phép kinh doanh các
01/06/1989: TỔNG CÔNG TY dịch vụ viễn thông
ĐIỆN TỬ THIẾT BỊ THÔNG TIN
(SIGELCO) ĐƯỢC THÀNH LẬP

CHẶNG Năm 1999: Thành


lập Trung tâm Bưu
ĐƯỜNG PHÁT TRIỂN chính Viettel
Tháng 3/2003: Cung cấp
dịch vụ điện thoại cố
định (PSTN) tại Hà Nội
và TP.HCM

Năm 2002: Cung 2007: Thành lập


cấp dịch vụ truy Tổng công ty Công
nhập Internet nghệ Viettel
05/01/2018: CHÍNH
THỨC ĐỔI TÊN THÀNH
TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP
– VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI

Năm 2020 và 2021,


Viettel trở thành doanh
nghiệp Việt Nam có
2013: Doanh thu
sức ảnh hưởng nhất về
đầu tư nước ngoài
đổi mới sáng tạo
cán mốc 1 tỷ USD
2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KHẢ
NĂNG CẠNH TRANH
SẢN PHẨM, DV
VIỄN THÔNG
CHẤT LƯỢNG
SẢN PHẨM

SẢN PHẨM
VÀ DỊCH VỤ

DV SỐ
SẢN PHẨM, DV
BƯU CHÍNH
DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
Di động
Độ sẵn sàng của mạng vô tuyến gần như
đạt tỷ lệ tuyệt đối (99.99%), tỷ lệ cuộc
gọi thành công (99,91%) và chất lượng
thoại (99.55%).
DỊCH VỤ VIỄN THÔNG

Mạng Internet
Viettel hiện đang
sở hữu mạng 4G
rộng nhất Việt
Nam với 42.000
trạm phát sóng, độ
phủ 97% dân số
DỊCH VỤ BƯU CHÍNH
Viettel phủ sóng khắp 63
tỉnh thành trong cả nước
trên toàn bộ lãnh thổ Việt
Nam.
Lần thứ ba liên tiếp được
xếp ở vị trí dẫn đầu nhóm
ngành chuyển phát
nhanh, giao hàng chặng
cuối của chương trình
đánh giá “Top 10 Công ty
uy tín ngành logistics”
SẢN PHẨM
DỊCH VỤ SỐ

Y Tế
Số

Viettel Cybe-
Money rBot

ePass
THỊ PHẦN
THỊ PHẦN
HIỆU QUẢ KINH DOANH

Doanh thu 274.000 tỉ


đồng (khoảng 12 tỉ USD)
– tăng trưởng 3,3% và lợi
nhuận 40.100 tỉ đồng –
tăng 2% so với năm 2020
GIÁ TRỊ
THƯƠNG HIỆU

Năm 2021, giá trị thương hiệu


Viettel tăng 32 bậc với giá trị
6,061 tỷ USD, đứng thứ 325
toàn cầu
GIÁ TRỊ
THƯƠNG HIỆU

Năm 2022, giá trị


thương hiệu Viettel
vừa được Brand
Finance định giá
8,758 tỷ USD
Chất lượng dịch vụ của CHẤT LƯỢNG PHỤC VỤ VÀ
nhân viên chăm sóc CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG
khách hàng của Viettel
cũng được đánh giá cao

Mạng lưới cửa hàng bao


phủ rộng khắp trên mọi
địa bàn của cả nước
giúp Viettel có thể đáp
ứng một cách nhanh
chóng nhất những yêu
cầu của khách hàng
TRÌNH ĐỘ CÔNG NGHỆ
Ngày 30/6/2022, Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội (Viettel) và Tập
đoàn NVIDIA tổ chức lễ ký kết Biên bản ghi nhớ thiết lập quan hệ đối tác chiến lược
về Trí tuệ nhân tạo (AI)
TRÌNH ĐỘ CÔNG NGHỆ

Viettel đang phát triển và cung cấp hệ sinh


thái Viettel AI gồm 6 dòng sản phẩm
3.ĐÁNH GIÁ KHẢ
NĂNG CẠNH
TRANH THEO
MÔ HÌNH SWOT
S W O T

ĐIỂM ĐIỂM CƠ THÁCH


MẠNH YẾU HỘI THỨC
NGUỒN TÀI CHÍNH ỔN ĐỊNH
Tập đoàn công nghệ và viễn
thông lớn nhất Việt Nam
Sở hữu 100% vốn nhà nước với

S
số vốn điều lệ 50.000 tỷ đồng

VĂN HÓA CÔNG TY


Thể hiện ở 8 giá trị cốt lõi trong văn
hóa doanh nghiệp Viettel:
Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý
Trưởng thành qua những thử
thách và thất bại
.......
CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA VÀ DỊCH
VỤ TỐT
Slogan “Hãy nói theo cách của bạn”,
Viettel luôn luôn biết cách quan tâm,
lắng nghe và cảm nhận, coi trọng

S
những ý kiến của khách hàng
DANH TIẾNG THƯƠNG HIỆU DOANH
NGHIỆP
Định giá thương hiệu lên tới 5,8
tỷ USD
CƠ CẤU TỔ CHỨC

S
Viettel là nhóm công tу gồm công
tу mẹ, công tу con, các doanh
nghiệp thành ᴠiên ᴠà công tу liên
kết
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
Viettel đã có những hiệu quả hoạt
động nổi bật đáng ngưỡng mộ
S NGUỒN NHÂN LỰC TRẺ VÀ
NĂNG ĐỘNG
Độ tuổi trung bình của
nhân sự tuyển mới là
khoảng 24 – 25 tuổi
THAM GIA VÀO THỊ TRƯỜNG MUỘN

THIẾU VỐN KINH DOANH


Đầu tư nhiều lĩnh vực nên mắt sự

W
tập trung nguồn vốn.

CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM


Nhiều hạng mục, bộ phận hoạt động
không hiệu quả, phát sinh lỗ gây khó
khăn cho công ty khi thị trường ngày
càng cạnh tranh gay gắt.
CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN CỦA CHÍNH
PHỦ
Chính phủ đang khích các doanh
nghiệp trong nước có tiềm lực kinh tế
nên mở rộng việc đầu tư hợp tác ra

O
nước ngoài
Quyết định hạn chế việc thành lập mới
các hãng viễn thông di động
TỐC ĐỘ PHÁT TRIỂN NHANH VỀ CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN
Ngành Công nghệ thông tin và Viễn
thông vẫn bật lên như một điểm sáng
của nền kinh tế trong mùa dịch bệnh
SỰ KHỐC LIỆT CỦA THỊ TRƯỜNG
CẠNH TRANH

TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC KINH

T
DOANH PHÙ HỢP VỚI THỊ TRƯỜNG
Hạ thấp giá thành sản phẩm –
dịch vụ của mình
THAY ĐỔI CỦA HỆ THỐNG PHÁP
LUẬT
Chính phủ triển khai sửa đổi điều
luật giảm khả năng cạnh tranh
của các doanh nghiệp
SWOT ANALYSIS

S W
-Nguồn tài chính ổn định
-Tham gia thị trượng muộn
-Thương hiệu, văn hoá DN tốt
-Thiếu vốn kinh doanh
-Chất lượng sản phẩm tốt
-Nhiều hạng mục không hiệu
-Cơ cấu, kinh doanh hiệu quả
quả, lạc hậu
Nguồn nhân lực trẻ

O T
-Chính sách phát triển của -Sự khốc liệt của thị trường
chính phủ -Triển khai chiến lược kinh
-Tốc độ phát triển nhanh về doanh phù hợp với thị trường
công nghệ thông tin -Thay đổi của hệ thống pháp
luật
4.CÁC GIẢI PHÁP
NÂNG CAO KHẢ
NĂNG CẠNH TRANH
NHẬN DIỆN ĐƯỢC GIÁ TRỊ CỦA MÌNH

Viettel cần xác định


và nhận thức được
những giá trị mà
mình tạo ra
CHÚ TRỌNG ĐÀO
TẠO NHÂN SỰ

Viettel cần sở hữu một đội ngũ nhân


sự chuyên nghiệp. Doanh nghiệp cần
có những biện pháp cụ thể để quản
lý nguồn nhân sự tốt hơn.
THIẾT LẬP
CHIẾN LƯỢC
QUẢN LÝ RỦI
RO PHÙ HỢP

Viettel cần có một chiến lược


rủi ro phù hợp để tối ưu khả
năng cạnh tranh
ĐẶT KHÁCH HÀNG LÀM
TRỌNG TÂM PHÁT TRIỂN
Tập trung vào mối quan hệ giữa doanh nghiệp với khách hàng, cải thiện và duy trì
mối quan hệ lâu dài
THANK YOU !

You might also like