Professional Documents
Culture Documents
Bài Giảng Vi Sinh Vật - 2022
Bài Giảng Vi Sinh Vật - 2022
BÀI GIẢNG
VI SINH VẬT
HÀ NỘI, 2022
10/23/2022 2
1
10/23/2022
2. Phương pháp nghiên cứu vi sinh vật học - sử dụng kinh hiển vi và chuẩn bị mẫu
4. Cấu tạo tế bào eukaryote 10. Điều hòa biểu hiện gene
10/23/2022 3
10/23/2022 4
2
10/23/2022
CHƯƠNG 1
5
10/23/2022
10/23/2022 6
3
10/23/2022
10/23/2022 7
10/23/2022 8
4
10/23/2022
2.2. Giai đoạn vi sinh vật học thực nghiệm với Pasteur
• Với thí nghiệm bình cổ cong, Pasteur đã chứng minh VSV không thể “tự
sinh” hay “ngẫu sinh”.
10/23/2022 10
5
10/23/2022
10/23/2022 11
• Petri (1852-1921) chế ra các dụng cụ để nghiên cứu VSV - đĩa Petri.
6
10/23/2022
10/23/2022 13
• 1892, I-va-nôp-xki chứng minh có sự tồn tại của loại VSV siêu hiển
vi gây ra bệnh khảm ở thuốc lá.
• 1897, Beijerinck gọi loại VSV này là Virus – nọc độc. Là người đầu
tiên phân lập được vi khuẩn nốt sần
• 1897, Eduard Buchner chứng minh vai trò của enzim trong quá
trình lên men rượu
10/23/2022 14
7
10/23/2022
10/23/2022 15
8
10/23/2022
- VSV trong tổng hợp sinh học các axit amin, các loại vitamin,
hoocmon sinh trưởng, các CKS…
- Sử dụng VSV diệt sâu hại, sản xuất các chế phẩm thuốc trừ sâu
sinh học, sử dụng làm sạch môi trường…
- Tạo ra những cơ thể chuyển gen với các đặc tính mới ưu việt…
- Ứng dụng sản xuất vaccine, sản xuất các protein tái tổ hợp…
10/23/2022 18
9
10/23/2022
- Nhóm các phương pháp nuôi cấy trên môi trường lỏng và
đặc: nghiên cứu đặc điểm sinh lý – sinh hóa, các hợp chất
mà chúng tiết ra
10/23/2022 19
- Các phương pháp cố định – nhuộm màu: để nghiên cứu hình dạng, kích
thước và một số cấu tạo trong TB VSV
10/23/2022 20
10
10/23/2022
10/23/2022 21
10/23/2022 22
11
10/23/2022
10/23/2022 23
10/23/2022 24
12
10/23/2022
• Năng lực hấp thu và chuyển hóa vượt xa các sinh vật bậc cao.
13
10/23/2022
10/23/2022 27
14
10/23/2022
• Số lượng enzym thích ứng chiếm tới 10% protein trong tế bào
30
15
10/23/2022
10/23/2022 31
• Hiện biết trên 100 ngìn loài, chiếm không quá 10% tổng số loài
VSV có sẵn trong tự nhiên.
10/23/2022 32
16
10/23/2022
10/23/2022 34
17
10/23/2022
10/23/2022 35
Nấm men
(Yeast)
10/23/2022 36
18
10/23/2022
10/23/2022 37
10/23/2022 38
19
10/23/2022
Chương 2
VI SINH VẬT NHÂN SƠ
(PROKARYOTES)
39
10/23/2022
2 Nhóm vi khuẩn cổ
20
10/23/2022
Nhóm VK
Vi vi khuẩn nguyên
khuẩn thật thủy
Xạ Vi
khuẩn khuẩn
lam
1. VI KHUẨN
• Vi khuẩn (bacterium, bacteria): đơn bào, nhân sơ, kích thước hiển vi
10/23/2022 42
21
10/23/2022
Staphylococcus
10/23/2022 44
22
10/23/2022
Pseudomonas aeruginosa
10/23/2022 45
10/23/2022 46
23
10/23/2022
10/23/2022 47
• 25 – 30% khối lượng, lớp ngoài cùng, duy trì hình dạng và bảo vệ TB
• Quan sát thành: phương pháp co nguyên sinh, nhuộm màu thành…
24
10/23/2022
10/23/2022 49
10/23/2022
Thành tế bào ở vi khuẩn Gram dương (B) và Gram âm (C) 50
25
10/23/2022
Peptidoglican 30 – 95 5 – 20
10/23/2022 51
10/23/2022 52
26
10/23/2022
• Peptidoglican: là mạng lưới polime xốp, dày, nhiều lớp, không tan,
khá cứng và bền vững, gồm: N-acetyl glucosamine (NAG) and N-
acetyl muramic acid (NAM) và tetrapeptide.
53
NAM chỉ có ở thành VK, liên kết với 1 chuỗi oligopeptide ngắn, thường là: L-
alanine, D-alanine, D-glutamic acid and diaminopimelic acid (DPA)
10/23/2022 54
27
10/23/2022
• Axit teicoic:
- chỉ có G+, là polime của ribitol photphat hoặc grixerol photphat, tích
điện âm, liên kết với PG hoặc CM,
- liên quan đến kháng nguyên bề mặt và tính gây bệnh của một số VK
G+, là thụ thể hấp phụ đối với một số thể thực khuẩn.
10/23/2022 55
10/23/2022 56
28
10/23/2022
- Protein:
+ Protein ngoài màng: vận chuyển phần tử lớn như Vitamin B12,
nucleotit . . .
- Lipoprotein: nhiều chủng loại, vai trò liên kết giữa lớp PG bên
trong với lớp màng ngoài ở vi khuẩn Gram âm.
57
- polisaccarit lõi
- kháng nguyên O: quyết định nhiều đặc tính huyết thanh của các
VK và là vị trí thụ thể của nhiều thực khuẩn thể.
58
29
10/23/2022
10/23/2022 59
Một số tính chất khác biệt giữa vi khuẩn Gram dương và Gram âm
Tính chất G+ G-
Nhuôm Gram Bắt màu tím hoặc tía nhuộm màu phụ đỏ
phucsin
Lớp Peptidoglican Dày, nhiều lớp, 30- Mỏng, chỉ có 1 lớp, 5-
95% khối lượng khô 20% khối lượng khô
của thành của thành
Axit teicoic Cao Không có
Lớp màng phía ngoài Không có Có
thành
Lớp Lipopolysaccarit Rất ít hoặc không có Nhiều, hàm lượng cao
Hàm lượng lipit và Thấp, hầu như Cao, tạo thành lớp
protein không có ngoài thành
Cấu trúc gốc tiên mao Hai vòng ở đĩa gốc Bốn vòng ở đĩa gốc
60
30
10/23/2022
Một số tính chất khác biệt giữa vi khuẩn Gram dương và Gram âm
Tính chất G+ G-
Tạo độc đố Chủ yếu là ngoại Chủ yếu là nội độc tố
độc tố
Chống chịu với tác nhân Khả năng chống Khả năng chống chịu
vật lý chịu cao thấp
Mẫn cảm với lyzozym Rất mẫn cảm, dễ Ít mẫn cảm, cần xử lý
bị tan, tạo thành phá vỡ lớp màng ngoài,
protoplast tạo sphaeroplast
Mẫn cảm với Cao Thấp
penicillin,sunfonamit
Mẫn cảm với Thấp Cao
streptomycin, tetracyclin,
cloram-phenicon
Kết hợp với thuốc nhuộm Cao, chặt chẽ Thấp, lỏng lẻo
kiềm
Chống chịu khô hạn, muối Cao Thấp
natri 61
• Giúp tế bào đề kháng với các lực tác động từ bên ngoài
• Cần thiết cho quá trình phân cắt bình thường của tế bào
• Cản trở sự xâm nhập vào tế bào của một số chất có hại (chất
kháng sinh, độc tố…).
• Có liên quan mật thiết đến tính kháng nguyên, tính gây bệnh
(sinh nội độc tố, tính mẫn cảm với thể thực khuẩn...)
10/23/2022 62
31
10/23/2022
Những trường hợp tế bào không quan sát thấy thành TB:
Vi khuẩn G+ Vi khuẩn G-
10/23/2022 64
32
10/23/2022
• Dày 4-5 nm
• Cấu tạo:
- Mô hình khảm lỏng của MSC: theo Singer và Nicholson
- Hầu hết không chứa các sterol (như colesterol), thay vào đó là các
phân tử hopanoit
- Cấu trúc mezoxom
10/23/2022 66
33
10/23/2022
10/23/2022 67
34
10/23/2022
• Khống chế sự vận chuyển trao đổi ra, vào tế bào của các chất dinh
dưỡng, các sản phẩm trao đổi chất.
• Duy trì một áp suất thẩm thấu bình thường bên trong tế bào.
• Là nơi sinh tổng hợp các thành phần của thành tế bào và các
polime của vỏ nhày.
• Là nơi tiến hành các quá trình photphoryl oxi hóa và photphoryl
quang hợp.
• Là nơi tổng hợp nhiều loại emzym, các protein của chuỗi hô hấp.
• 10/23/2022
Cung cấp năng lượng cho sự vận động của tiên mao. 69
• Khi còn non, đang sinh trưởng bắt màu giống nhau. Khi
trưởng thành, bắt màu không đồng đều và có tính chiết
quang khác nhau.
10/23/2022 70
35
10/23/2022
* Riboxom
10/23/2022 71
10/23/2022 72
36
10/23/2022
2. 4. Thể nhân
• Nucleoid (vùng nhân, thể giống nhân).
• Là 1 NST duy nhất cấu tạo bởi một sợii ADN xoắn kép - cơ sở vật
chất chứa đựng thông tin di truyền của vi khuẩn.
10/23/2022 73
* Plasmit
- Phân tử DNA vòng, kín, tồn tại và sao chép độc lập với NST của
tế bào
- Không cần thiết cho sự sinh trưởng của vật chủ
10/23/2022 74
37
10/23/2022
10/23/2022 75
10/23/2022 76
38
10/23/2022
2.5. Bào tử
- Thể nghỉ của 1 số loại VK, có dạng hình cầu hay hình bầu dục
- Mỗi VK chỉ tạo 1 bào tử, hình thành khi gặp điều kiện bất lợi
39
10/23/2022
10/23/2022 79
10/23/2022 80
40
10/23/2022
Bào tử hình thành một phần của chu kỳ cuộc sống của nhiều loài thực
vật, tảo, nấm và nguyên sinh. Tuy nhiên, ở vi khuẩn, bào tử là những
cấu trúc đề kháng sử dụng để tồn tại trong điều kiện không thuận lợi.
10/23/2022 82
41
10/23/2022
10/23/2022 83
Phân loại:
- Bao nhày mỏng (vi giáp mạc)
- Khối nhày (khuẩn giao đoàn): thực chất là các bao nhày liên kết
lại với nhau
Chức năng:
• Bảo vệ
• Dự trữ thức ăn
• Giúp cho vi khuẩn bám được vào bề mặt của một số giá thể.
10/23/2022 84
42
10/23/2022
10/23/2022 85
10/23/2022 86
43
10/23/2022
10/23/2022 88
44
10/23/2022
10/23/2022 89
MICROBIAL ART
45
10/23/2022
10/23/2022 91
2. XẠ KHUẨN
92
10/23/2022
46
10/23/2022
- Năm 1980 Woese và cộng sự chia sinh giới thành 3 giới, trong đó
vi khuẩn nhân nguyên thuỷ tách thành 2 giới:
10/23/2022 94
47
10/23/2022
10/23/2022 95
• Vi khuẩn thật, bắt màu Gr+, cấu tạo dạng sợi phân nhánh.
• Phần lớn là hiếu khí, một số kị khí hoặc vi hiếu khí; sống hoại sinh
hoặc một số cộng sinh trong nốt sần rễ cây không thuộc bộ đậu.
• Tổng hợp nhiều sản phẩm TĐC quan trọng: CKS, vitamin nhóm B,
một số axit amin và axit hữu cơ….
• Phân bố rộng rãi trong đất, trong nước, trong các cơ chất hữu cơ…
48
10/23/2022
• Hệ khuẩn ti (hệ sợi) phát triển, không vách ngăn và không tự đứt đoạn, có
màu sắc đa dạng
• Trong môi trường đặc, phát triển thành hai loại: khuẩn ti cơ chất và
khuẩn ti khí sinh.
• Khi trưởng thành, trên đỉnh KTKS hình thành các sợi bào tử (cuống
sinh bào tử)
98
49
10/23/2022
10/23/2022 99
• Bề mặt có thể nhẵn, có mấu lồi, có nếp nhăn hoặc sần sùi, thô ráp,
dạng phấn, dạng nhung tơ, không trong suốt, có các nếp tỏa ra theo
hình phóng xạ
50
10/23/2022
10/23/2022 101
• Không chứa xenllulose và kitin nhưng chứa nhiều enzym tham gia
vào quá trình trao đổi chất và quá trình vận chuyển vật chất qua
màng tế bào.
10/23/2022 102
51
10/23/2022
• Cấu trúc mezoxom, giúp làm tăng diện tích tiếp xúc của màng, là
nơi diễn ra quá trình hô hấp của tế bào.
• Vai trò: trao đổi chất, duy trì áp suất thẩm thấu, là nơi sinh tổng
hợp nhiều loại enzim và các thành phần của tế bào…, tham gia
vào quá trình hình thành bào tử.
10/23/2022 103
• Thể nhân: chưa có màng nhân, chỉ chứa nhiễm sắc chất phân
bố dọc theo các sợi hoặc các tế bào.
• Riboxom vai trò quan trọng trong tổng hợp protein của tế bào.
10/23/2022 104
52
10/23/2022
• Hình dạng: thẳng, xoắn, lượn sóng, mọc đơn hay mọc vòng... Các
cuống sinh bào tử (sporophore) và cuống sinh nang bào tử
(sporangiophorres) có thể riêng rẽ, có thể phân nhánh.
10/23/2022 105
53
10/23/2022
10/23/2022 107
2.4.2. Bào tử
• Là cơ quan sinh sản chủ yếu của XK, có nhiều hình dạng, kích
thước 0,7 ÷ 0,9 × 0,7 ÷ 1,9 µm.
• Bề mặt bào tử có thể nhẵn, có gai, khối u, nếp nhăn hay dạng tóc
• Hình dạng, kích thước của chuỗi bào tử và cấu trúc màng có thể
thay đổi khi nuôi cấy trên những môi trường khác nhau
108
54
10/23/2022
10/23/2022 110
55
10/23/2022
• Có khả năng hình thành chất kháng sinh. Dùng để sản xuất nhiều
enzym như proteaza, amylaza, xenlulaza… một số axit amin và
axit hữu cơ.
• Một số xạ khuẩn có thể tạo nốt sần trên rễ một số cây không thuộc
bộ Đậu và có khả năng cố định nitơ.
• Một số kị khí hoặc vi hiếu khi có thể gây ra các bệnh cho người,
động vật và một số cây trồng.
10/23/2022 111
10/23/2022 112
56
10/23/2022
10/23/2022 113
3. VI KHUẨN LAM
114
10/23/2022
57
10/23/2022
10/23/2022 115
• Sinh sản vô tính bằng các hạt sinh sản, bào tử hay tảo đoạn.
• Có mặt ở khắp mọi nơi, trong đất, trên đá, trong suối nước
nóng, trong nước ngọt và nước mặn.
• Một số loài có khả năng sống cộng sinh với các cơ thể khác
như Rêu, Dương xỉ, Tuế...Nhiều loài cộng sinh với nấm để
tạo ra Địa y
• Có giả thuyết cho rằng VKL có thể là sinh vật xuất hiện sớm
nhất trên Trái đất
10/23/2022 116
58
10/23/2022
10/23/2022 117
10/23/2022 118
59
10/23/2022
• Bao nhầy:
10/23/2022 119
- Có số lượng rất nhiều, dạng bản xếp song song hay có dạng uốn
khúc nằm ở gần màng tế bào chất.
- Trên màng chứa chất diệp lục a, β-caroten, caroteno và các thành
phần có liên quan đến chuỗi chuyển điện tử trong quang hợp.
10/23/2022 120
60
10/23/2022
- Mặt ngoài tilacoit có cấu trúc phicobilixom - protein dạng đĩa, gồm
các sắc tố: phicoxianin, phicoeritrin, allophicoxianin có chức năng hấp
thu ánh sáng.
- Sắc tố phicoxianin màu lam và phicoeritrin màu đỏ hấp thu và đưa
ánh sáng vào hệ thống quang hợp II, còn clorophin a thì lại phát huy
tác dụng trong hệ thống quang hợp I.
10/23/2022 121
• Bào tử nghỉ (hay bào tử tĩnh, akinete): nằm ở đầu hoặc ở giữa
sợi, có thành dày, màu thẫm và có tác dụng chống chịu cao đối
với các điều kiện bất lợi của môi trường sống.
10/23/2022 122
Dị hình bào Bào tử nghỉ
61
10/23/2022
• Tảo đoạn (hay đoạn sợi liền, hormogonia): là chuỗi các tế bào
ngắn được đứt ra từ sợi VK lam, có khả năng chuyển động trong
nước, có thể phát triển thành một sợi mới.
• Hạt sinh sản (gonidium): là một tế bào có màng nhầy được tách ra
từ sợi vi khuẩn lam và làm chức năng sinh sản.
10/23/2022 123
Tảo đoạn
3.3.1. Sự phân bố
• Phân bố rất rộng rãi trong tự nhiên
• Sống cộng sinh trong bèo hoa dâu, trong rễ các cây thuộc chi Cycas,
Gunera, cộng sinh với nấm trong địa y.
• Có khả năng cố định nitơ và có sức đề kháng cao với các điều kiện
bất lợi.
10/23/2022 124
62
10/23/2022
• Hiện tượng nước nở hoa: Gây ra do VK lam phát triển quá mạnh
10/23/2022 125
126
10/23/2022
63
10/23/2022
10/23/2022 127
10/23/2022 128
Mycoplasma gây bệnh viêm màng phổi ở trâu, bò
64
10/23/2022
• Năm 1967, các nhà khoa học Nhật Bản phát hiện ra các loại
Micoplatma gây bệnh cho thực vật, được gọi là VSV loại
Micoplatma (MLO)
10/23/2022 129
• Kích thước nhỏ bé (qua nến lọc VK):150 – 300nm, đa hình thái.
10/23/2022 130
65
10/23/2022
• Mẫn cảm với áp suất thẩm thấu, cồn, các chất hoạt động bề mặt,
các CKS ngăn cản quá trình sinh tổng hợp protein, các CKS thuộc
nhóm polien
10/23/2022 131
• Tạo khuẩn lạc nhỏ trên môi trường nuôi cấy nhân tạo
10/23/2022 132
66
10/23/2022
• Năm 1972, I.M. Windsor phát hiện Ricketxi kí sinh trên thực vật, gọi là
những cơ thể loại Ricketxi (RLO – Rickettsia-like organism).
10/23/2022 133
• Hình dạng thay đổi: hình que, hình cầu, hình song cầu, hình sợi… tụ
thành từng khối dày đặc trong tế bào cảm nhiễm.
10/23/2022 134
67
10/23/2022
• Có các chu trình trao đổi năng lượng không hoàn chỉnh
10/23/2022 135
- Thường được nuôi cấy trong phôi gà, trong các động vật mẫn cảm,
trong các tổ chức nuôi cấy (như dòng tế bào Hela).
- Vật chủ trung gian thường là các động vật có chân đốt như ve, bét,
bọ, rận…
10/23/2022 136
68
10/23/2022
HeLa cells
Tế bào hela được sử dụng trong việc bào chế vacxin bệnh bại liệt, SARS, nghiên
cứu các công thức về chống ung thư, AIDS, ảnh hưởng của chất phóng xạ, chất
độc lên tế bào, lập bản đồ gen và bào chế thuốc chống bệnh lậu, cúm,… Nhờ vào
dòng tế bào hela, mà các nhà khoa học đã phát hiện ra bệnh ung thư cổ tử cung
do virus papillomavirus gây nên
• Năm 1970, Hội nghị quốc tế về mắt hột tại Mĩ chính thức gọi
nhóm VSV này là Chlamydia
10/23/2022 138
69
10/23/2022
• VK Gram âm
• Có riboxom
10/23/2022 139
10/23/2022 140
70
10/23/2022
- Bám vào mặt ngoài của tế bào vật chủ và có tính cảm nhiễm cao.
- Xâm nhập vào trong tế bào. Nguyên thể lớn dần lên trong không
bào và biến thành thủy thể.
10/23/2022 141
10/23/2022 142
71
10/23/2022
10/23/2022 143
10/23/2022 144
72
10/23/2022
10/23/2022 146
73
10/23/2022
Axit nucleic
Ribosome
Nhuộm Gram
Thành tế bào
V - VI KHUẨN CỔ (ARCHAEA)
148
10/23/2022
74
10/23/2022
• Thích nghi với các môi trường có điều kiện cực đoan: nhiệt độ cao,
nơi lạnh giá, nồng độ muối cao hay độ acid cao…
• Khó phân lập và nuôi cấy trong điều kiện phòng thí nghiệm
• Được giả thiết là những SV sống đầu tiên xuất hiện trên trái đất.
10/23/2022 149
10/23/2022 150
75
10/23/2022
10/23/2022 151
10/23/2022 152
76
10/23/2022
77
10/23/2022
10/23/2022 155
Ribosom 70 S 70 S 80 S
78
10/23/2022
10/23/2022 157
10/23/2022 158
79
10/23/2022
10/23/2022 159
• Câu 2. Phân biệt các đối tượng VSV sau: vi khuẩn – VSV nguyên
thủy – virus
• Câu 3. Phân biệt các đối tượng VSV sau: vi khuẩn – xạ khuẩn – vi
khuẩn lam?
• Câu 4. Phân biệt giữa nguyên thể và thủy thể của Clamidia?
10/23/2022 160
80
10/23/2022
Chương 3
VI SINH VẬT NHÂN CHUẨN (EUKARYOTES)
161
10/23/2022
10/23/2022 162
81
10/23/2022
10/23/2022 163
10/23/2022 164
82
10/23/2022
10/23/2022 165
10/23/2022 166
83
10/23/2022
II – NẤM MEN
167
10/23/2022
• Sinh sản vô tính theo lối nảy chồi, phân cắt tế bào.
• Nhiều loại có khả năng lên men đường, thích nghi với môi trường
chứa đường cao, có tính axit cao.
10/23/2022 168
84
10/23/2022
• Khuẩn lạc trơn nhẵn, có những loại nấm men sinh các sắc tố đỏ,
vàng…
• Có loài có thể tạo thành váng khi nuôi trên môi trường dịch thể.
10/23/2022 169
170
85
10/23/2022
10/23/2022 171
86
10/23/2022
* Thành tế bào
- Dày 25nm, chiếm 25% khối lượng khô của tế bào.
10/23/2022 174
87
10/23/2022
* Tế bào chất
- Các bào quan:
- Không bào: xuất hiện ở TB nấm men già, chứa các
enzim thủy phân, ion kim loại, các sản phẩm trao đổi chất 175
10/23/2022
…
- Vi thể: đường kính 3 µm, gồm 1 lớp màng dày khoảng 7nm, vai trò
trong quá trình oxi hóa metanol.
- Plasmit: có 50 - 100 plasmit trong 1 tế bào, là 1 phân tử DNA
vòng kín, có khả năng sao chép độc lập, mang thông tin di truyền.
88
10/23/2022
* Nhân tế bào
- Màng nhân cấu trúc 2 lớp và có nhiều lỗ.
10/23/2022 177
10/23/2022 178
89
10/23/2022
- Khi tế bào chồi tách khỏi tế bào mẹ ở chỗ tách ra còn giữ lại một vết
sẹo của chồi, trên tế bào con cũng mang một vết sẹo.
10/23/2022 180
Sinh sản theo phương pháp Nảy chồi
90
10/23/2022
- Tế bào dài ra, ở giữa mọc ra vách ngăn chia tế bào thành 2 phần
tương đương nhau, mỗi tế bào sẽ có một nhân.
10/23/2022 182
91
10/23/2022
• Bào tử đốt
10/23/2022 183
- Hai TB khác giới (mang dấu + và -) đứng cạnh nhau, tiếp nối với
nhau tiến hành phối chất, phối nhân tạo tế bào lưỡng bội.
- TB lưỡng bội có thể nảy chồi tạo các TB sinh dưỡng lưỡng bội hoặc
phân chia giảm nhiễm tạo thành các bào tử đơn bội.
- TB hình thành các bào tử được gọi là nang, các bào tử trong nang
được gọi là nang bào tử. Số lượng bào tử trong nang thường là 4 – 8.
- Các bào tử này được giải phóng, nảy mầm tạo thành các TB đơn bội.
10/23/2022 184
92
10/23/2022
Bacillus subtilis
Cl. butyricum
93
10/23/2022
2. Bào tử vi nấm
- BT là cơ quan sinh sản vô tính hay hữu tính
- Số lượng và hình dạng phong phú
- Nằm trong hay ngoài TB
S. cerevisae
Aspergillus niger
94
10/23/2022
nang
Chu trình
đơn bội
10/23/2022 189
10/23/2022 190
95
10/23/2022
• Sử dụng trong công nghiệp sản xuất bia, rượu, bánh mỳ...
• Sản xuất sinh khối phục vụ chăn nuôi, sản xuất cao nấm men, các
enzim như amilaza, lactaza, axit ribonucleic, riboflavin (vitamin B2),
các axit amin như lizin, metionin…
• Công cụ đắc lực để mang các DNA tái tổ hợp phục vụ cho việc sản
xuất các sản phẩm thế hệ mới của kĩ thuật di truyền.
Tiêu cực:
• Nấm men có hại, gây ra hiện tượng làm hư hỏng thực phẩm, gây bệnh
cho người và cho động vật chăn nuôi.
10/23/2022 192
96
10/23/2022
193
10/23/2022
• Đời sống dị dưỡng, một số cộng sinh với thực vật, một số kí sinh trên
người, động vật, thực vật và gây ra các bệnh nấm khá nguy hiểm.
• Nhiều nấm sợi sinh ra các độc tố nấm có thể gây ra bệnh ung thư và
nhiều bệnh tật khác (VD: Aflatoxin…).
• Phân bố rộng rãi và tham gia tích cực vào vòng tuần hoàn vật chất.
• Sử dụng rộng rãi trong đời sống và công nghiệp sản xuất….
10/23/2022 194
97
10/23/2022
10/23/2022 195
10/23/2022 196
98
10/23/2022
- Thành tế bào
- Tế bào chất
- Thể màng biên: nằm ở giữa thành
TB và màng tế bào chất, bao bọc bởi
một lớp màng đơn và có hình dạng
biến hóa.
197
- Trên môi trường đặc, tạo 2 loại khuẩn ti: khuẩn ti cơ chất và
khuẩn ti khí sinh.
10/23/2022 198
99
10/23/2022
• Một số loại nấm khuẩn ti không có vách ngăn nên trong khuẩn ti có
nhiều nhân (tế bào đa nhân).
• Một số loại nấm có vách ngăn thì do khả năng di chuyển của nhân mà
từng tế bào có thể chứa 1, 2… nhân hoặc không có nhân nào.
10/23/2022 199
10/23/2022 200
100
10/23/2022
- Màu sắc khuẩn lạc đa dạng, kích thước khuẩn lạc lớn
10/23/2022 201
10/23/2022 202
101
10/23/2022
- Dạng chóp nón, không tăng trưởng, ít chứa cơ quan tử, tác dụng che
chở và bảo vệ.
- Cấu trúc dạng mạng lưới, phần quyết định sự tăng trưởng và phân
nhánh của sợi nấm
- Chứa nguyên sinh chất với nhiều nhân, cơ quan tử, enzim, a. nucleic
- Thành tế bào gồm các sợi ngang được tăng cường bởi các sợi dọc.
- Bắt đầu từ phần này trở xuống sự tăng trưởng của sợi nấm ngừng lại.
10/23/2022 203
Cấu tạo tế bào đỉnh sợi nấm Fusarium (theo Howard R J & Heist J R., 1979)
(Chú thích: MT: vi ống, M: ty thể, SC: bộ Golgi, V: bọng(túi) đỉnh, P: màng
10/23/2022 sinh chất 4 lớp) 204
102
10/23/2022
• Rễ giả: giúp nấm bám chặt và hấp thụ chất dinh dưỡng từ cơ chất.
• Sợi bò hay thân bò: phát sinh từ các sợi nấm cơ chất, phát triển thành
các rễ giả để bám chắc vào cơ chất.
• Sợi hút: có ở nấm kí sinh bắt buộc, giúp hút chất dinh dưỡng từ cơ thể
của vật chủ.
10/23/2022 205
Rễ giả (rhizoid) và Sợi bò (stolon) Sợi hút (haustoria)
• Sợi áp: có ở nấm kí sinh thực vật, phần sợi nấm tiếp xúc với vật chủ
phồng to ra, các mô của vật chủ dưới tác dụng của enzim do nấm sinh
ra sẽ bị phá hủy từng phần hay hoàn toàn.
• Vòng nấm hay mạng nấm: Khi con mồi tiếp xúc với chất dính, vòng
nấm sẽ gắn chặt lại và mọc ra một nhánh đâm xuyên qua vỏ ngoài của
con vật.
10/23/2022 206
Sợi áp (appressoria) Vòng nấm hay mạng nấm
103
10/23/2022
3.3.2. Biến hóa theo hướng thực hiện chức năng sinh sản
• Đầu bào tử trần: cơ quan sinh sản vô tính, có thể tỏa tròn ra hình
phóng xạ, cũng có thể hướng cả về một phía tạo thành hình trụ.
10/23/2022 207
Đầu bào tử trần
• Nang bào tử kín (sporangia): mọc lên từ cuống nang. Mỗi nang bào tử
kín có một nang trụ nối tiếp với cuống nang và nằm bên trong của nang
bào tử kín. Các bào tử kín được sinh ra bên trong nang này.
104
10/23/2022
• Đĩa giá: Gặp ở các nấm kí sinh trên thực vật, gồm 1 đĩa phẳng cấu tạo
bởi các sợi nấm quấn chặt lấy nhau trên đó có các cuống bào tử trần
mọc thẳng đứng.
• Túi giá: hình cầu hay hình chai, vỏ cấu tạo bởi các lớp sợi quấn chặt
lại với nhau. Thành trong của vỏ mang các cuống bào tử trần. Các bào
tử trần sinh ra từ đỉnh các cuống này.
10/23/2022 209
Đĩa giá (trái) và túi giá (phải) được gắn với những cuống bào tử dính..
• Đảm: Là cơ quan sinh sản hữu tính do tế bào song nhân ở đỉnh phình
to ra mà tạo thành. Trên đảm sẽ mọc ra bốn cuống nhỏ đầu phình to
ra. Các nhân đơn bội sẽ đi vào 4 cuống nhỏ này và về sau phát triển
thành 4 bào tử đảm.
Đảm (basidia)
10/23/2022 210
105
10/23/2022
• Cụm giá: một khối dày gồm các cuống bào tử trần ngắn xếp liền với
nhau. Bào tử trần sinh ra trên đỉnh cuống, tạo thành một cái đệm gồm
nhiều cuống dính với nhau một phần hoặc tất cả.
• Bó giá: Là nhiều cuống bào tử trần dài, xếp song song với nhau ở trên
phần gốc hoặc suốt dọc cuống, mang các bào tử trần ở phần ngọn
hoặc suốt dọc thân.
10/23/2022 211
Cụm giá (sporodochium) Bó giá (synnema, coremium)
• Thể đệm: = đệm nấm, là một khối sợi nấm có thành tế bào dính liền
nhau theo nhiều hướng tạo các mô giả. Trên hoặc trong đều có mang
các cơ quan sinh sản.
• Quả túi: Là loại thể đệm gặp ở nấm túi. Có dạng túi hình cầu có loại
quả túi hình chai, có loại quả túi hình đĩa.
10/23/2022 212
Đệm nấm (stroma) Quả túi (fruit - bodes)
106
10/23/2022
• Phân giải chất hữu cơ trả lại độ mầu mỡ cho đất trồng.
• Những loài nấm sống cộng sinh với thực vật giúp cho rễ cây hút được
nhiều hơn lượng phân vô cơ khó tan và cung cấp cho nhu cầu phát
triển của cây trồng.
• Gây thiệt hại lương thực, thực phẩm, gây hư hại vật dụng, quần áo... ,
gây bệnh cho người, động vật khác và cây trồng.
10/23/2022 213
Vị trí phân
loại
Kích thước
tế bào
Đơn bào/
Đa bào
Vách ngăn
tế bào
Khuẩn lạc
Màu sắc
khuẩn lạc
10/23/2022 214
107
10/23/2022
Yeast
10/23/2022 215
Chủ đề:
ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO, ĐỜI SỐNG, PHÂN BỐ, VAI TRÒ
CỦA 1 LOẠI VI SINH VẬT
Yêu cầu:
- Trình bày power point không quá 15 slide
- Nộp cho cán bộ lớp trước thứ 4
- Cán bộ lớp gửi file nén gồm tất cả các file nộp qua email
trước 12h thứ 4 ngày 28.9
10/23/2022 216
108
10/23/2022
Chương IV –
DINH DƯỠNG CỦA VI SINH VẬT
MÀNG TẾ BÀO
10/23/2022 217
• Quá trình dinh dưỡng: quá trình hấp thụ các chất dinh
dưỡng để thoả mãn mọi nhu cầu dinh trưởng và phát triển
10/23/2022 218
109
10/23/2022
10/23/2022 219
10/23/2022 220
110
10/23/2022
Thành phần các nguyên tố cấu tạo nên sinh khối tế bào
KHÁI NIỆM
10/23/2022 221
10/23/2022 222
111
10/23/2022
10/23/2022 224
112
10/23/2022
10/23/2022 225
-Tinh bột: phải hồ hoá (hoặc đường hóa) trước khi sử dụng
10/23/2022 226
113
10/23/2022
10/23/2022 227
10/23/2022 228
114
10/23/2022
Sự cố tràn dầu
10/23/2022 230
115
10/23/2022
10/23/2022 231
10/23/2022 232
116
10/23/2022
10/23/2022 233
• NH3 :
• Ure: (NH)2CO
10/23/2022 234
117
10/23/2022
10/23/2022 235
10/23/2022 236
118
10/23/2022
Lưu ý: Các VSV thường không hấp thụ được các đồng
phân aa dãy D
10/23/2022 237
119
10/23/2022
10/23/2022 240
120
10/23/2022
10/23/2022 241
• Những chất được coi là chất sinh trưởng của loại VSV
này hoàn toàn có thể không phải là chất sinh trưởng
đối với một loại VSV khác.
10/23/2022 242
121
10/23/2022
10/23/2022 244
122
10/23/2022
1. Nhập bào
-2 hình thức:
-Thực bào
-Ẩm bào
-Cơ chế
-Chức năng
-Khởi đầu quá trình tiêu hóa
-Tạo cử động dạng amib
123
10/23/2022
124
10/23/2022
Xuất bào
125
10/23/2022
126
10/23/2022
• Hình thức:
– Khuếch tán đơn giản
• Qua lớp lipid kép
• Qua kênh protein
– Khuếch tán có gia tốc
127
10/23/2022
128
10/23/2022
• Khái niệm:
– Dung dịch: dung môi, chất tan
– Dung môi: ASTT thấp đến ASTT cao
• Luật Van’t Hoff: P=RTC
• Đơn vị của C: osmol
– Osmolality: số osmol/kg dung dịch
– Osmolarity: số osmol/lít dung dịch
• C của dịch cơ thể: 282-285 mosmol/L
• Ý nghĩa
129
10/23/2022
Ví dụ:
- Vận chuyển nước giữa hệ mạnh và mô
- Lọc của cầu thận
130
10/23/2022
Hỗn hợp protein: 5, 10, 30, 55, 60, 80 kDa, các chất hòa
tan, ion
• Khái niệm:
– Ngược hướng gradient
– Cần cung cấp năng lượng ATP
– Cần chất mang
• Hình thức:
– Vận chuyển chủ động sơ cấp
– Vận chuyển chủ động thứ cấp
131
10/23/2022
132
10/23/2022
Đặc điểm
Thụ động Chủ động Bằng túi
Chương V –
TRAO ĐỔI CHẤT VÀ TRAO ĐỔI NĂNG
LƯỢNG Ở VI SINH VẬT
10/23/2022 266
133
10/23/2022
Trao đổi chất là tổng các phản ứng hóa học do tế bào
thực hiện, gồm 2 quá trình cơ bản: đồng hóa và dị hóa.
Trao đổi năng lượng: Các quá trình oxi hóa – phân hủy
kèm theo sự giải phóng năng lượng cần thiết cho hoạt
động sống
Nguồn cung cấp năng lượng từ đâu?
- Năng lượng hóa học của các chất trong thức ăn
hoặc các chất dự trữ
10/23/2022
- Nguồn năng lượng ánh sáng. 267
Chu kỳ trao đổi chất chung của thế giới sinh vật
10/23/2022 268
134
10/23/2022
10/23/2022 269
- ATP là một hợp chất cao năng, là đồng tiền năng lượng của TB,
cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của TB.
ATP
Năng lượng
dùng cho
E E quá trình
Năng lượng
từ quá trình đồng hóa
dị hóa và các hoạt
động sống
khác của
TB.
ADP + P
i
135
10/23/2022
271
10/23/2022
• Phân biệt sự oxi hóa sinh học và sự oxi hóa phi sinh học (sự cháy)
136
10/23/2022
-2 ATP
G3P
Tích lũy năng lượng C-C-C-P
4 ATP
Năng suất
- Giai đoạn đầu: các hợp chất cao phân tử bị thủy phân
thành các chất đơn giản có phân tử nhỏ hơn.
- Giai đoạn thứ hai: biến những chất đơn giản thành
những chất 2, 3 carbon (acetyl CoA).
- Giai đoạn thứ ba: Acetyl CoA bị oxy hóa hoàn toàn
trong chu trình Krebs để hình thành CO2, H2O và giải phóng
năng lượng.
10/23/2022 274
137
10/23/2022
10/23/2022 275
10/23/2022 276
138
10/23/2022
• Phân giải glucose thành pyruvate trong giai đoạn hai của dị
hóa.
10/23/2022 277
10/23/2022 278
139
10/23/2022
10/23/2022 279
-2 ATP
G3P like $$
Tích lũy năng lượng C-C-C-P in the
bank
4 ATP
140
10/23/2022
• Như vậy, so với năng lượng dự trữ của phân tử glucose thì
quá trình này chỉ giải phóng 1 phần nhỏ năng lượng. Phần
lớn năng lượng vẫn còn tàng trữ trong sản phẩm cuối cùng.
Glycolysis
glucose + 2ADP + 2Pi + 2 NAD+ 2 pyruvate + 2ATP + 2NADH
10/23/2022 281
10/23/2022 282
Vai trò của con đường đường phân
141
10/23/2022
• VSV hiếu khí: đây là giai đoạn đầu tiên trong quá trình phân
giải hoàn toàn đường glucose thành sản phẩm cuối cùng là
CO2 và H2O, giúp khai thác triệt để năng lượng trong glucose.
• Cung cấp các tiền chất dùng tổng hợp các đơn vị kiến trúc:
glucose-6-P, fructose-6-P, 3-P-glixeraldehit, 3-P-glixerat, PEP,
piruvat, ribose-5-P, eritrose-4-P, axetyl-CoA, ….
10/23/2022 283
10/23/2022 284
142
10/23/2022
10/23/2022 285
• Kết quả:
Nếu 3 – phosphate – glixeraldehyde đi vào con đường EMP và
chuyển thành pyruvate ta sẽ có:
10/23/2022 286
143
10/23/2022
• Hiệu quả:
Glucose 2 Pyruvate + NADPH2 + NADH2 + ATP
10/23/2022 287
10/23/2022 288
144
10/23/2022
NADH NAD+?
145
10/23/2022
Glycolysis
glucose + 2ADP + 2Pi + 2 NAD+ 2 pyruvate + 2ATP + 2NADH
Con đường ED
146
10/23/2022
10/23/2022 293
10/23/2022 294
147
10/23/2022
10/23/2022 295
- Chức năng:
+ Oxi hóa tận cùng axetat
thành CO2 và giải phóng [H]
+ Về năng lượng: Cung
cấp 1 ATP/1 phân tử acetyl-
CoA ở mức độ photphoryl
hóa cơ chất
+ Cung cấp cho tế bào 1 số
tiền chất quan trọng
10/23/2022 296
148
10/23/2022
10/23/2022 297
149
10/23/2022
- Các điện tử được mang bởi NADH đi vào chuỗi vận chuyển điện tử tại điểm
flavin (FMN, FAD)
- Các điện tử được mang bởi FADH2 được đưa vào chuỗi qua ubiquinon (CoQ)
10/23/2022 299
- Kết thúc chuỗi vận chuyển, chất nhận điện tử cuối cùng
thường là các nguyên tử O2, kết hợp với các ion H+ sẽ tạo
ra H2O (hô hấp hiếu khí).
- Đối với các sinh vật kị khí, sử dụng các phân tử vô cơ
khác (SO42-, NO3-, CO32-) làm chất nhận điện tử cuối cùng
(hô hấp kị khí)
10/23/2022 300
150
10/23/2022
10/23/2022 301
151
10/23/2022
10/23/2022 303
10/23/2022 304
152
10/23/2022
10/23/2022 305
6 NADH
2 NADH 2 NADH 2FADH2
Đường phân
Chuỗi truyền
2 Chu
2 Axít Êlectrôn
Axetyl Trình
Glucozơ Hô hấp
Piruvic Co.A crep
2 2
34
ATP ATP
ATP
38ATP 306
153
10/23/2022
Sản lượng của ATP trong đường phân và hô hấp hiếu khí
10/23/2022 307
Vị trí
Nguyên
liệu
Sản phẩm
Năng
lượng
308
154
10/23/2022
310
10/23/2022
155
10/23/2022
311
10/23/2022
Lên men
• Vi khuẩn, nấm
pyruvate ethanol + CO2
3C 2C 1C
NADH NAD+
back to glycolysis
beer, wine, bread
156
10/23/2022
• Là quá trình phân giải hidrat cacbon trong điều kiện kị khí
• Sản phẩm cuối cùng: CO2, các hợp chất chưa được oxi hóa
hoàn toàn…
10/23/2022 313
157
10/23/2022
10/23/2022 315
recycle
pyruvate ethanol + CO2 NADH
3C 2C 1C
NADH NAD+ back to glycolysis
158
10/23/2022
- Chủng giống:
+ Saccharomyces: S.cerevisiae, S.carlsbergensis….
+ Shizosaccharomyces pombe
+ Kluyveromyces
Cơ chế:
159
10/23/2022
- Nguyên liệu:
- Phân loại: tùy theo nguyên liệu và quy trình lên men, tinh
chế mà có các sản phẩm từ lên men etilic như: rượu, bia, cồn
và glixerin…
10/23/2022 319
10/23/2022 320
160
10/23/2022
10/23/2022
Quy trình lên men sản xuất bia 322
161
10/23/2022
Ứng dụng lên men etilic trong sản xuất rượu vang
10/23/2022 323
10/23/2022 324
162
10/23/2022
10/23/2022 325
163
10/23/2022
10/23/2022 328
164
10/23/2022
10/23/2022 329
10/23/2022 330
165
10/23/2022
10/23/2022 331
166
10/23/2022
=> Sinh trưởng quần thể = sinh trưởng cá thể + sinh sản cá thể
167
10/23/2022
Log Phase
168
10/23/2022
2. Một VSV yêu cầu thời gian 6h để phân chia 2 TB thành 64 TB, thời
gian thế hệ của chủng VSV này là bao nhiêu?
3. Nếu 11 TB vi khuẩn mất 3 giờ để tạo ra 176 TB thì thời gian thế hệ
trung bình là bao nhiêu?
4. Một vi khuẩn đã tiến hành 5 lần phân chia trong hai giờ. Thời gian
thế hệ của loại vi khuẩn này là bao nhiêu?
5. Bắt đầu thí nghiệm với một quần thể VSV có mật độ 400CFU/ml,
những VSV này có thời gian thế hệ là 20 phút. Sau hai giờ quần thể
VSV này đạt mật độ bao nhiêu?
169
10/23/2022
- Quần thể VSV sống trong hệ thống kín: bị giới hạn bởi không
gian và các điều kiện sống: dinh dưỡng, nhiệt độ, sự thông khí…
Nuôi cấy VSV trên môi trường đặc Nuôi cấy VSV trên môi trường dịch thể
- Tuân theo Quy luật đường cong sinh trưởng: đồ thị biểu
diễn tốc độ tăng trưởng của số lượng TB VSV trong hệ lên
men kín:
Number of bacteria
Lag phase
Time
Bacterial Growth Curve
170
10/23/2022
- Tuân theo Quy luật đường cong sinh trưởng: đồ thị biểu
diễn tốc độ tăng trưởng của số lượng TB VSV trong hệ lên
men kín:
Number of bacteria
Log
Phase
- Tuân theo Quy luật đường cong sinh trưởng: đồ thị biểu
diễn tốc độ tăng trưởng của số lượng TB VSV trong hệ lên
men kín:
Number of bacteria
Stationary
Phase
171
10/23/2022
- Tuân theo Quy luật đường cong sinh trưởng: đồ thị biểu
diễn tốc độ tăng trưởng của số lượng TB VSV trong hệ lên
men kín:
Number of bacteria
Death
Phase
- Tuân theo Quy luật đường cong sinh trưởng: đồ thị biểu
diễn tốc độ tăng trưởng của số lượng TB VSV trong hệ lên
men kín:
172
10/23/2022
• TB chưa phân chia nhưng thể tích và khối lượng tăng lên rõ rệt
do quá trình tổng hợp các chất diễn ra mạnh mẽ.
173
10/23/2022
+ Lượng cấy giống: Lượng cấy giống nhiều thì pha lag ngắn và
ngược lại.
+ Thành phần môi trường: Thành phần dinh dưỡng phong phú,
dễ hấp thu thì cho pha lag ngắn.
• Kích thước, thành phần hóa học, trạng thái sinh lý… của TB không
thay đổi theo thời gian (tế bào tiêu chuẩn).
174
10/23/2022
Log Growth
• Ba thông số quan
trọng của pha log:
- thời gian thế hệ
- tốc độ phân chia
- hằng số tốc độ sinh
trưởng.
175
10/23/2022
• Việc chuyển từ pha logarit sang pha ổn định diễn ra dần dần.
176
10/23/2022
177
10/23/2022
Trong pha suy vong, một số TB còn sống sót và có thể nhân lên
vài lần nữa nhờ sử dụng nguồn cơ chất do những TB tự thủy
phân giải phóng ra.
* Lưu ý:
• Ngoài khả năng sống ta còn cần bảo quản cả các đặc tính
di truyền của vi khuẩn.
178
10/23/2022
Bài tập. Một số đặc điểm sinh trưởng của VK trong nuôi cấy không
liên tục:
1. Quá trình TĐC diễn ra mạnh mẽ nhất
1
2. Số TB sinh ra tương đương với số TB bị phân huỷ
2
3. VK đang thích nghi với môi trường
3
4.4Thành TB bị hư hại, số lượng TB giảm
5.5VK phân chia với tốc độ lớn nhất
6.6Enzim cảm ứng được hình thành để phân giải cơ chất
7.7Số lượng TB tăng theo luỹ thừa
8.8Mật độ TB không đổi theo thời gian
9.9Tổng hợp mạnh ADN, enzim. Số TB không tăng
10Số lượng tế bào chết nhiều hơn số tế bào sinh ra.
10.
a. Hãy sắp xếp những đặc điểm trên theo các pha:
Tiềm phát, luỹ thừa, cân bằng, suy vong
179
10/23/2022
180
10/23/2022
Schematic of chemostat
Fresh medium with
a limiting amount Flow-rate
of a nutrient regulator
Sterile air
of other
gas
Culture
vessel
Culture Overflow
tube
Dạ dày
và ruột
ở người
là hệ thống
nuôi cấy
liên tục
đối với vi
sinh vật
181
10/23/2022
182
10/23/2022
183
10/23/2022
Đa số các yếu tố môi trường có đặc tính tác dụng chung biểu
hiện ở ba điểm hoạt động: tối thiểu, tối thích và cực đại
184
10/23/2022
Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường lên VSV có thể là thuận lợi hoặc bất lợi, và chịu
ảnh hưởng của một số điều kiện như: tính chất và cường độ tác dụng của yếu tố, đặc
tính của cơ thể và tính chất của môi trường
Cơ chế tác dụng của các yếu tố bên ngoài lên vi khuẩn
185
10/23/2022
Độ ẩm
Nhiệt độ: phân chia các nhóm VSV
Âm thanh
Sức căng bề mặt
Các tia bức xạ và ánh sáng Mặt trời…
Figure 6.5 Four categories of microbes based on temperature ranges for growth
Thermophiles
Mesophiles Hyperthermophiles
Growth rate
Psychrophiles
Temperature (°C)
186
10/23/2022
187
10/23/2022
pH môi trường
pH 7.3 pH 5.6
188
10/23/2022
Figure 6.6
189
10/23/2022
• CO2-packet
Figure 6.7
Các chất diệt khuẩn (sát trùng): phenol, etanol, ancohol, các
halogen, iot, bạc, thủy ngân, đồng, peoxit hidro, KMnO4, xà phòng,
các chất hóa trị liệu…
190
10/23/2022
Kháng thể
Chất kháng sinh
191
10/23/2022
Figure 6.19
192
10/23/2022
193
10/23/2022
Figure 620
Chương VII –
DI TRUYỀN HỌC VI SINH VẬT
10/23/2022 388
194
10/23/2022
10/23/2022 389
10/23/2022 390
195
10/23/2022
2. Quá trình
phiên mã
10/23/2022
391
10/23/2022 392
196
10/23/2022
10/23/2022 393
10/23/2022 394
197
10/23/2022
7. Sự biến nạp
- Là sự chuyển gen qua DNA giải phóng từ một vi khuẩn cho hoặc
được chiết rút từ vi khuẩn này sang một vi khuẩn nhận
- Các tế bào ở trạng thái có thể được biến nạp bởi DNA trong môi
trường được gọi là tế bào khả nạp.
+ Hệ thống biến nạp tự nhiên: Vi khuẩn có sẵn gen đọc mã quy định
khả năng khả nạp và được kích thích bởi điều kiện môi trường.
VD: Azotobacter, Bacillus, Pseudomonas, Streptococus…
+ Hệ thống biến nạp nhân tạo: Vi khuẩn thu đặc tính khả nạp bằng
việc xử lí nhân tạo như: ủ tế bào trong dung dịch các cation hóa trị II
với nồng độ cao…
10/23/2022 395
10/23/2022 396
198
10/23/2022
10/23/2022 397
8. Sự tải nạp
10/23/2022 398
199
10/23/2022
10/23/2022 399
9. Sự tiếp hợp
10/23/2022 400
200
10/23/2022
401
10/23/2022
What is a Virus?
201
10/23/2022
Virut
Cảnh sát tại thành phố Seattle (Mỹ) đeo khẩu trang do Tổ chức
Bệnh
BệnhSars
Chữ thập đỏ sản xuất để đối phó với đại dịch cúm 1918. Ảnh:
AIDS
Các bệnh nhân được điều trị trong dịch cúm năm 1918
Reuters.
tại một khu ở Fort Riley Kansas.
WHAT IS A VIRUS?
202
10/23/2022
Virus là một trong những sinh vật nhỏ nhất, cấu tạo đơn giản
tính di truyền cơ bản của sinh vật. Virus không có cấu tạo tế
bào, không có quá trình trao đổi chất và không tự sinh sản
được.
Một virus hoàn chỉnh được gọi là một virion. Virus được phát
hiện lần đầu năm 1892 bởi Ivanopski. Năm 1940 quan sát
10/23/2022 405
10/23/2022 406
203
10/23/2022
10/23/2022 407
10/23/2022 408
204
10/23/2022
• Chỉ chứa một loại axit nucleic: hoặc DNA hoặc RNA.
• Không có hệ thống trao đổi chất và năng lượng riêng => kí sinh bắt
buộc trong các tế bào sống.
• Ở ngoài cơ thể sống, tồn tại ở trạng thái đại phân tử hóa học không
sống và có hoạt tính truyền nhiễm.
10/23/2022 409
• ở khoảng giữa tế bào nhỏ nhất và phân tử hợp chất hóa học lớn nhất.
10/23/2022 410
Sơ đồ so sánh kích thước của một vài virus so với các nhóm VSV khác
205
10/23/2022
kích thước
Hình dạng:
• Hình cầu: Virus cúm, virus quai bị, virus gây bệnh bạch hầu…
• Hình nòng nọc: 2 phần: phần đầu và phần đuôi. VD: phage T2, T4….
Hình 1.1: a) hình khối cầu nhiều mặt ; (b) hình nòng nọc và (c) hình que
10/23/2022 412
206
10/23/2022
10/23/2022 413
• Thể bao hàm: một đám lớn các hạt virus tập hợp lại với nhau trong tế bào
vật chủ, có thể thấy ở cả tế bào thực vật và động vật.
207
10/23/2022
Vỏ Protein
(capsit)
+
Capsid
protein
208
10/23/2022
Vỏ capsit của
virut được cấu
Capsôme
tạo như thế
nào?
• Chịu nhiệt, pH và các yếu tố ngoại cảnh, chức năng bảo vệ.
• Mang các thụ thể đặc hiệu, các kháng nguyên kích thích cơ thể tạo
(ĐƯMD).
• Có kích thước và cách sắp xếp khác nhau nên virut có nhiều hình
dạng khác nhau.
10/23/2022 418
209
10/23/2022
- Đặc trưng cho các virus hình ống, que hay hình sợi.
- VD: virut đốm thuốc lá (TMV), dại, quai bị, sởi, cúm…
10/23/2022 419
- Dạng hình khối đa diện với 20 mặt tam giác đều, 30 cạnh và 12 đỉnh.
10/23/2022 420
210
10/23/2022
- VD: Phage T4 cấu tạo 3 phần: đầu, cổ và đuôi. Đầu có cấu trúc đối
xứng 20 mặt, đuôi có đối xứng xoắn .
10/23/2022 Hình 1.2. Cấu trúc của thực khuẩn thể (Phage T4) 421
Hệ gen của virut có gì khác so với hệ gen của sinh vật nhân thực ?
211
10/23/2022
10/23/2022 423
Chu trình sinh tan lên làm tan và giết chết tế bào.
Toàn bộ quần thể virus mới được
giải phóng ra khỏi tế bào.
212
10/23/2022
Chu trình tiềm tan gây tan bào và không tạo ra thế hệ
virus mới. Genome virus gắn xen vào
NST của TB (tạo provirus hoặc
prophage) hoặc tồn tại như một
plasmid. Có thể tạo thêm đặc điểm
mới cho TB chủ
213
10/23/2022
10/23/2022 427
214