Professional Documents
Culture Documents
Chapter11 Lecture
Chapter11 Lecture
31/08/2020
Cơ sở trong • Các phương pháp vật lý, hóa học và cơ học để tiêu diệt hoặc giảm
thiểu các vi khuẩn không mong muốn trong một môi trường nhất định
Vi trùng học diện tích
Phiên bản thứ tám • Mục tiêu chính là các vi sinh vật có khả năng gây nhiễm trùng
hoặc hư hỏng: – tế bào vi khuẩn sinh dưỡng và nội bào tử –
bên dưới sợi nấm và bào tử, nấm men – thể tư dưỡng đơn bào và nang
chương 11
– giun
Vật lý và Hóa học
– virus
Đại lý cho vi sinh vật
– prion
Điều khiển
2
Bản quyền © The McGraw-Hill Companies, Inc. Cần có giấy phép để sao chép hoặc hiển thị.
1 2
(Bacillus/Clostridium)
– Pseudomonas, Acinetobacter
– Tụ cầu
– Mycobacterium – u
của vi khuẩn – bào tử nấm (trừ hợp tử) và sợi nấm, nấm
3 4
1
Machine Translated by Google
31/08/2020
• Tiệt trùng – một quy trình tiêu diệt tất cả các vi khuẩn còn trong máu và/hoặc các mô khác
sống, bao gồm cả vi rút và nội bào tử; diệt khuẩn (tiệt/diệt
trùng) Vô trùng: bất kỳ thực hành nào ngăn chặn sự xâm nhập
• Khử trùng – một quá trình tiêu diệt mầm bệnh thực vật, không của các tác nhân lây nhiễm vào các mô vô trùng và do
phải nội bào tử; vật vô tri (khử trùng) đó ngăn ngừa nhiễm trùng
• Sát trùng – chất khử trùng bôi trực tiếp lên bề mặt cơ thể
Kỹ thuật vô trùng: các phương pháp vô trùng thường được
tiếp xúc (sát trùng)
thực hiện loại trừ tất cả các vi khuẩn để sát trùng
• Vệ sinh – bất kỳ kỹ thuật làm sạch nào loại bỏ vi khuẩn một cách
cơ học (vệ sinh)
5 6
5 6
CFU
7 9
7 9
2
Machine Translated by Google
31/08/2020
Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ tử vong Mối quan tâm thực tế trong kiểm soát vi khuẩn
Hiệu quả của một tác nhân cụ thể được điều chỉnh bởi Lựa chọn phương pháp kiểm soát tùy thuộc vào hoàn cảnh: • Ứng dụng có yêu
• Số lượng vi khuẩn
• Bản chất của vi khuẩn trong quần thể • Nhiệt độ và • Món đồ đó có thể chịu được nhiệt, áp suất, bức xạ hoặc hóa chất
không?
pH của môi trường • Nồng độ hoặc liều lượng của tác
• Phương pháp có phù hợp không?
nhân • Phương thức hoạt động của tác nhân • Sự hiện
• Tác nhân sẽ thâm nhập ở mức độ cần thiết?
diện của dung môi, chất hữu cơ gây nhiễu hoặc chất ức
• Phương pháp này có tiết kiệm chi phí và lao động và có an toàn không?
chế
10 12
Mục tiêu tế bào của các tác nhân vật lý và hóa học: 1.
Thành tế bào – vách tế bào trở nên mỏng manh và ly giải
tế bào: một số loại thuốc chống vi trùng, chất tẩy
rửa và rượu
2. Màng tế bào - mất tính toàn vẹn: chất hoạt động bề mặt tẩy rửa
3. Quá trình tổng hợp tế bào (DNA, RNA) – ngăn chặn sao chép,
phiên mã: một số thuốc kháng sinh, phóng xạ, formaldehyde, ethylene
oxide 4. Protein – can thiệp vào ribosome để ngăn chặn
dịch mã, phá vỡ hoặc làm biến tính protein: rượu, phenol, axit,
nhiệt
13 14
13 14
3
Machine Translated by Google
31/08/2020
1. Nhiệt – ẩm và khô 2.
4. Bức xạ
5. Lọc
15 16
15 16
17 18
17 18
4
Machine Translated by Google
31/08/2020
nghiệm ở nhiệt độ xác định nước phải chạm tới bề mặt vật phẩm được tiệt trùng
• Sản phẩm không được nhạy cảm với nhiệt độ hoặc độ ẩm
• Điểm chết nhiệt (TDP) – thấp nhất
nhiệt độ cần thiết để tiêu diệt tất cả vi khuẩn • Phương thức hành động
19 20
19 20
Nước sôi
hơi nước không áp suất
• Đun sôi ở 100oC trong 30 phút để phá hủy non
• Tyndallization – khử trùng gián đoạn (gián đoạn) đối mầm bệnh sinh bào tử
với các chất không chịu được hấp khử trùng • Các vật
• Khử trùng
phẩm tiếp xúc với hơi nước chảy tự do trong 30 – 60 phút,
ủ trong 23-24 giờ rồi lại hấp • Chu kỳ lặp lại trong 3
ngày. • Dùng cho một số loại thực phẩm đóng hộp và môi
23 24
23 24
5
Machine Translated by Google
31/08/2020
hỏng hương vị hoặc giá trị của thực phẩm • 65°C trong
• Thiêu đốt – ngọn lửa hoặc cuộn dây đốt nóng bằng
30 phút (phương pháp theo mẻ) (LTLT) • 70°C trong 15 giây
điện – đốt cháy và làm giảm vi khuẩn và các chất
(phương pháp chớp nhoáng) (HTST) • Không khử trùng - giết khác
chết không hình thành bào tử • Tủ sấy khô – 150-180oC- đông tụ protein
mầm bệnh và làm giảm tổng số vi khuẩn; không giết
25 26
25 26
Lạnh
• Kìm hãm vi sinh làm chậm hoạt động sinh học của tế
27 29
27 29
6
Machine Translated by Google
31/08/2020
hút ẩm Sự bức xạ
30 31
30 31
Sự bức xạ
33 34
33 34
7
Machine Translated by Google
31/08/2020
• Loại bỏ vật lý vi khuẩn dựa trên kích thước của Chất khử trùng, chất khử trùng, chất khử trùng, chất khử trùng
chúng và chất bảo quản • Chất lượng mong muốn của hóa chất:
37 39
37 39
Mức độ khử nhiễm hóa chất Các yếu tố ảnh hưởng đến diệt khuẩn
sử dụng để khử trùng các thiết bị tiếp xúc với màng nhầy
nhưng không xâm lấn
40 41
40 41
số 8
Machine Translated by Google
31/08/2020
3. Clohexidin
4. Rượu
5. Hydrogen peroxide 6.
Aldehyt 9. Khí
42 43
42 43
Phenolics •
halogen
Phá vỡ thành và màng tế bào và kết
• Chlorine - Cl2 , hypochlorite (thuốc tẩy clo), chloramines – làm
biến tính protein bằng cách phá vỡ liên kết disulfide – làm hỏng
tủa protein • Mức độ thấp đến trung
cấu trúc của DNA, RNA và axit béo – mức độ trung bình – không ổn bình - diệt khuẩn, diệt nấm, diệt
định dưới ánh sáng mặt trời, bị bất hoạt bởi chất hữu cơ – nước,
virut, không diệt bào tử
nước thải, nước thải, vật vô tri vô giác
– Benzalkonium clorua (Lysol)
44 47
44 47
9
Machine Translated by Google
31/08/2020
clorhexidin rượu
• Chất hoạt động bề mặt và chất biến tính • Ethyl, isopropyl trong dung dịch 50-95% •
protein có đặc tính diệt khuẩn rộng
Làm chất hoạt động bề mặt hòa tan màng
• Trình độ từ thấp đến trung cấp
lipid và protein đông tụ của tế bào vi khuẩn sinh
49 52
49 52
hydroxyl có hoạt tính cao gây tổn hại cho protein và hoạt động bề mặt làm thay đổi tính thấm của màng tế
DNA đồng thời phân hủy thành khí O2 – độc hại đối bào của một số vi khuẩn và nấm.
55 56
55 56
10
Machine Translated by Google
31/08/2020
Bạc nitrat, Bạc sulfadiazine • dạng dung dịch 2% (Cidex) được dùng làm chất khử
trùng dụng cụ nhạy cảm với nhiệt
Merbromin/Mercurochrom
• Formaldehyde - chất khử trùng, chất bảo quản, chất độc
giới hạn sử dụng
62 65
62 65
Chất alkyl hóa mạnh • Mức độ cao • Tiệt Malachite green hoạt động
mạnh nhất đối với vi khuẩn
trùng và khử trùng nhựa và các thiết bị
gram dương
đóng gói sẵn, thực phẩm
• Methylene blue: có hoạt
tính kháng cả vi khuẩn Gram+/-,
nấm, virus • Chèn vào axit
nucleic và
gây đột biến
67 69
67 69
11