You are on page 1of 4

Mã TL: TM-QT.03/PL.

01
BẢNG ĐÁNH GIÁ RỦI RO NGUYÊN VẬT LIỆU Lần tu chỉnh: 02
CÔNG TY TNHH Ngày hiệu lực: 27/05/2020
JIMMY FOOD

1. Cách đánh giá và cách tính mức độ rủi ro.


a. Cách đánh giá rủi ro :
(1) Khả năng xảy ra có 2 mức : 1 là thấp ; 2 là cao
(2) Độ nghiêm trọng có 2 mức : 1 là thấp; 2 là cao
Kết quả của đánh giá rủi ro là biết nguyên liệu nào rủi ro cao, nguyên liệu nào rủi ro thấp .
b. Mức độ rủi ro tính như sau : lấy kết quả của (1) x (2) = (khả năng xảy ra) x (độ nghiêm trọng)
+ Nếu : (1)x(2) = 1 hoặc 2 => Mức độ rủi ro thấp
+ Nếu : (1)x(2) = 4 => Mức độ rủi ro Cao
- Nguyên liệu nào có ≥ 1 tiêu chí / 5 tiêu chí có rủi ro cao thì nguyên vật liệu đó là rủi ro cao
2. Quy định hình thức đánh giá NCC
- Nhà cung cấp của nguyên vật liệu rủi ro Cao thì ưu tiên đánh giá nhà cung cấp thực tế tại hiện trường, theo các tiêu chí đánh giá nhà cung cấp ở quy trình TM-QT.03/PL.01 và theo biểu mẫu
TM-QT.03/BM.04.

- Nhà cung cấp của nguyên liệu rủi ro Thấp thì chỉ cần đánh giá theo bảng câu hỏi dành cho nhà cung cấp như qui định tại quy trình TM-QT.03/BM.03.
3. Bảng phân tích và đánh giá
Khả năng xảy ra Độ nghiêm trọng nếu xảy ra Mức độ Mức độ rủi
Nguyên Biện pháp kiểm soát/
Mối nguy Nguồn gốc rủi ro cho ro cho
vật liệu phòng ngừa
Mức độ Diễn giải Mức độ Diễn giải mối nguy nguyên liệu

Vùng nguyên liệu và nhà máy chỉ sản xuất Gây ra các triệu chứng dị ứng từ nhẹ Nhà cung cấp cam kết về bảo quản hàng
Chất gây dị Để lẫn các chất có gây dị ứng. 1 và kinh doanh một loại/giống gạo. Trong 2 đến nặng, thậm chí đe dọa tính 2 hóa, kho bãi và phương tiện vận chuyển,
ứng vùng không có khu vực sản xuất các loại mạng không để lẫn các chất gây dị ứng
nông sản gây dị ứng.

Tạp chất nhiễm vào trong sản phẩm khi Quá trình kiểm tra nguyên liệu đầu vào của Tất cả nguyên liệu gạo được sàng tạp
bao bị rách trong quá trình lưu giữ, vận phòng QC chưa phát hiện tình trạng gạo bị chất trước khi sản xuất để loại bỏ
chuyển. nhiễm tạp chất. tạp chất nếu có.
Thực hiện theo kiểm tra nguyên liệu đầu
Vật lí 1 1 1 vào theo “ Hướng dẫn kiểm tra nguyên
Lẫn sỏi, đất, đá, cao su trong quá trình xay liệu đầu vào”
xát. Trong quá trình xay gạo thành bột,
Gạo được đóng gói hai lớp bao bì (bao PP có thao tác ngâm rửa gạo để loại bỏ
Bảo quản không đúng cách làm gạo dễ có bên ngoài và bao PE bên trong) tạp chất
con mọt, sâu gạo.
Thực hiện theo kiểm tra nguyên liệu đầu
vào theo “ Hướng dẫn kiểm tra nguyên
Vi sinh vật có sẵn trong nguyên liệu lây liệu đầu vào”
nhiễm từ quá trình thu hoạch, phơi sấy,
xay xát, bảo quản, vận chuyển như các Các lô hàng trước khi nhập kho được nhân Trong quá trình chế biến còn có các Quy định sắp xếp hàng hóa trong kho
Vi sinh vật loại: Bacillus cereus, Ecoli, colifrom, 1 viên QC kiểm tra từng bao nhưng không 1 điểm CCP như : Hấp, sấy để loại bỏ 1 nguyên vật liệu. và kiểm tra tình trạng
sanmonella, clostridium perfringen, phát hiện gạo bị mốc, ẩm, có màu, mùi lạ. vi sinh vật. hàng hóa trong kho hàng ngày
Staphylococcus aureus, nấm men, nấm
mốc. Có cam kết của nhà cung cấp.
Định 1 năm lấy mẫu kiểm tra vi sinh ít
nhất 1 lần

Nông dân không tuân thủ quy trình sản xuất


GẠO Có sẵn trong nguyên liệu, trong quá trình
trồng lúa sử dụng nhiều thuốc trừ sâu và hướng dẫn của kỹ sư nông nghiệp do
công ty cung cấp
CAO
Quá trình chế biến từ gạo thành bún Có cam kết của nhà cung cấp. Định kì 1
Hóa học Vùng đất bị nhiễm kim loại nặng 2 Nhiễm chéo từ các thửa ruộng khác có sử 2 không loại bỏ được các chất hóa học 4 năm lấy mẫu kiểm nghiệm ít nhất 1 lần.
dụng thuốc trừ sâu. nếu nguyên liệu gạo bị nhiễm
Định kì phòng QC gửi kết quả ra phòng thí
nghiệm bên ngoài kiểm nghiệm đều cho kết
quả không phát hiện.
Vùng nguyên liệu và nhà máy xay xát của
toàn vùng chủ yếu sản xuất giống lúa
TH6/41 do phù hợp thổ nhưỡng, khí hậu,
cho năng suất cao. Chưa từng phát hiện các
Xảy ra khi các thửa ruộng không thuộc hộ nông dângieo trồng giống lúa khác.
Nhiễm vùng nguyên liệu của công ty trồng các Ảnh hưởng đến chất lượng bún Thực hiện theo kiểm tra nguyên liệu đầu
1 1 1 vào theo “ Hướng dẫn kiểm tra nguyên
chéo loài giống lúa khác hoặc nông dân sử dụng thành phẩm về độ cứng, dai, dẻo….
giống lúa khác cho mỗi mùa vụ liệu đầu vào”.
Công ty hợp tác với một đơn vị chuyên cung
cấp giống lúa cho các hộ nông dân và có sự
kiểm soát để đảm bảo nông dân sử dụng
đúng giống lúa theo yêu cầu cho mỗi mùa
vụ.

Chưa từng xảy ra. Không hấp dẫn về kinh tế Thực hiện theo kiểm tra nguyên liệu đầu
Gian lận Trộn hoặc thay thế bằng loại gạo khác. do giống gạo TH6/41 có giá thấp nhất thị vào theo “ Hướng dẫn kiểm tra nguyên
thương 1 trường. Bản chất giống gạo này khô, cứng, 2 Ảnh hưởng đến chất lượng bún 2 liệu đầu vào”.Định kì hàng năm phòng
mại hàm lượng tinh bột cao phù hợp cho chế thành phẩm về độ cứng, dai, dẻo…. thu mua sẽ đến nhà cung cấp đánh giá.
biến bún. Đội HACCP cập nhật tin tức.

Giả mạo
nguyên
liệu

Gây ra các triệu chứng dị ứng từ nhẹ Nhà cung cấp cam kết về bảo quản hàng
Chất gây dị Nhiễm chéo các chât gây dị ứng 1 Nhà sản xuất có chứng nhận FSSC 22000. Có 2 đến nặng, thậm chí đe dọa tính 2 hóa, kho bãi và phương tiện vận chuyển,
ứng uy tín tại Châu Âu mạng không để lẫn các chất gây dị ứng

Quá trình kiểm tra nguyên liệu đầu vào của


phòng QC chưa phát hiện tình trạng nguyên
liệu bị nhiễm tạp chất.
Tạp chất nhiễm vào trong sản phẩm khi Ảnh hưởng đến chất lượng cảm quan Thực hiện theo kiểm tra nguyên liệu đầu
Vật lí bao bị rách trong quá trình lưu giữ, vận 1 1 1 vào theo “ Hướng dẫn kiểm tra nguyên
của bún thành phẩm.
chuyển. liệu đầu vào”
Nhà sản xuất có chứng nhận FSSC 22000.
Được đóng gói hai lớp bao bì

Thực hiện theo kiểm tra nguyên liệu đầu


Vi sinh vật có sẵn trong nguyên liệu lây vào theo “ Hướng dẫn kiểm tra nguyên
nhiễm từ quá trình thu hoạch, phơi sấy, Nhà sản xuất có chứng nhận FSSC 22000. liệu đầu vào”
chế biến, bảo quản, vận chuyển như các Các lô hàng trước khi nhập kho được nhân Trong quá trình chế biến còn có các
Vi sinh vật loại: Bacillus cereus, Ecoli, colifrom, 1 viên QC kiểm tra từng bao nhưng không 1 điểm CCP như : Hấp, sấy để loại bỏ 1 Quy định sắp xếp hàng hóa trong kho
sanmonella, clostridium perfringen, phát hiện nguyên liệu bị mốc, ẩm, có màu, vi sinh vật. nguyên vật liệu.
Staphylococcus aureus, nấm men, nấm mùi lạ. Có cam kết của nhà cung cấp.
mốc.
Định 1 năm lấy mẫu kiểm tra vi sinh ít
BỘT nhất 1 lần
BẮP Nông dân không tuân thủ quy trình sản xuất
CAO
Có sẵn trong nguyên liệu, trong quá trình
trồng trọt sử dụng nhiều trừ sâu và hướng dẫn của kỹ sư nông nghiệp do
công ty cung cấp
Quá trình chế biến không loại bỏ Có cam kết của nhà cung cấp. Định kì 1
Nhiễm chéo từ các thửa ruộng khác có sử năm lấy mẫu kiểm nghiệm ít nhất 1 lần.
Hóa học Vùng đất bị nhiễm kim loại nặng 2 dụng thuốc trừ sâu. 2 được các chất hóa học nếu nguyên 4
liệu bị nhiễm Mỗi lô hàng nhập có COA

Hàm lượng SO2 có trong bột bắp vượt quá Định kì phòng QC gửi kết quả ra phòng thí
giới hạn cho phép nghiệm bên ngoài kiểm nghiệm đều cho kết
quả không phát hiện.

Nhà cung cấp cam kết. Thực hiện theo kiểm tra nguyên liệu đầu
vào theo “ Hướng dẫn kiểm tra nguyên
Nhiễm Thu phấn giữa các giống khác nhau từ các 1 2 Ảnh hưởng đến chất lượng bún 2 liệu đầu vào”. Mỗi lô hàng nhập có COA.
chéo loài thửa ruộng khác ngoài vùng kiểm soát. thành phẩm về độ cứng, dai, dẻo…. Có cam kết của nhà cung cấp về sản
Nhà sản xuất có chứng nhận FSSC 22000 phẩm Non-GMO
Thực hiện theo kiểm tra nguyên liệu đầu
Gian lận Chưa từng xảy ra. Nhà sản xuất có chứng Ảnh hưởng đến chất lượng bún vào theo “ Hướng dẫn kiểm tra nguyên
thương Trộn hoặc thay thế bằng loại tinh bột khác 1
nhận FSSC 22000
2
thành phẩm về độ cứng, dai, dẻo….
2
liệu đầu vào”. Đội HACCP cập nhật tin
mại tức.

Gây ra các triệu chứng dị ứng từ nhẹ Nhà cung cấp cam kết về bảo quản hàng
Chất gây dị Nhiễm chéo các chât gây dị ứng 1 Nhà sản xuất có chứng nhận ISO 22000. 2 đến nặng, thậm chí đe dọa tính 2 hóa, kho bãi và phương tiện vận chuyển,
ứng mạng không để lẫn các chất gây dị ứng

Quá trình kiểm tra nguyên liệu đầu vào của


phòng QC chưa phát hiện tình trạng nguyên
liệu bị nhiễm tạp chất.
Tạp chất nhiễm vào trong sản phẩm khi Ảnh hưởng đến chất lượng cảm quan Thực hiện theo kiểm tra nguyên liệu đầu
Vật lí bao bị rách trong quá trình lưu giữ, vận 1 1 1 vào theo “ Hướng dẫn kiểm tra nguyên
của bún thành phẩm.
chuyển. liệu đầu vào”
Nhà sản xuất có chứng nhận ISO 22000.
Được đóng gói hai lớp bao bì

Thực hiện theo kiểm tra nguyên liệu đầu


Vi sinh vật có sẵn trong nguyên liệu lây vào theo “ Hướng dẫn kiểm tra nguyên
nhiễm từ quá trình thu hoạch, phơi sấy, Nhà sản xuất có chứng nhận ISO 22000. Các liệu đầu vào”
chế biến, bảo quản, vận chuyển như các lô hàng trước khi nhập kho được nhân viên Trong quá trình chế biến còn có các
Vi sinh vật loại: Bacillus cereus, Ecoli, colifrom, 1 QC kiểm tra từng bao nhưng không phát 1 điểm CCP như : Hấp, sấy để loại bỏ 1 Quy định sắp xếp hàng hóa trong kho
TINH sanmonella, clostridium perfringen, hiện nguyên liệu bị mốc, ẩm, có màu, mùi vi sinh vật. nguyên vật liệu.
BỘT Staphylococcus aureus, nấm men, nấm lạ. Có cam kết của nhà cung cấp.
BIẾN
mốc. CAO Định 1 năm lấy mẫu kiểm tra vi sinh ít
nhất 1 lần
TÍNH
Có sẵn trong nguyên liệu do quá trình sản Định kỳ nhà cung cấp gửi kết quả kiểm
xuất sử dụng hóa chất bảo quản nghiệm đạt chuẩn Có cam kết của nhà cung cấp. Định kì 1
Quá trình chế biến không loại bỏ năm lấy mẫu kiểm nghiệm ít nhất 1 lần.
Hóa học Vùng đất bị nhiễm kim loại nặng 2 2 được các chất hóa học nếu nguyên 4
Mỗi lô hàng nhập có COA
liệu bị nhiễm
Hàm lượng SO2 có trong tinh bột vượt
quá giới hạn cho phép

Nhà cung cấp cam kết. Thực hiện theo kiểm tra nguyên liệu đầu
Nhiễm Nhiễm chéo trong quá trinh thu hoạch/ Ảnh hưởng đến chất lượng bún vào theo “ Hướng dẫn kiểm tra nguyên
1 2 2 liệu đầu vào”. Mỗi lô hàng nhập có COA.
chéo loài thu mua của nhà sản xuất thành phẩm về độ cứng, dai, dẻo….
Có cam kết của nhà cung cấp về sản
Nhà sản xuất có chứng nhận FSSC 22000 phẩm Non-GMO

Gian lận Thực hiện theo kiểm tra nguyên liệu đầu
thương Trộn hoặc thay thế bằng loại tinh bột khác 1 Chưa từng xảy ra. Nhà sản xuất có chứng 2 Ảnh hưởng đến chất lượng bún 2 vào theo “ Hướng dẫn kiểm tra nguyên
mại nhận ISO 22000 thành phẩm về độ cứng, dai, dẻo…. liệu đầu vào”. Đội HACCP cập nhật tin
tức.

Chất gây dị Nhiễm chéo các chất gây dị ứng Gây ra các triệu chứng dị ứng từ nhẹ Nhà cung cấp cam kết về bảo quản hàng
1 2 đến nặng, thậm chí đe dọa tính 2 hóa, kho bãi và phương tiện vận chuyển,
ứng
mạng không để lẫn các chất gây dị ứng

Bụi bẩn do quá trình bảo quản, vận


chuyển. Quá trình kiểm tra nguyên liệu đầu vào của Nhiễm vào sản phẩm cuối, không thể Thực hiện theo kiểm tra nguyên liệu đầu
Vật lí 1 phòng QC chưa phát hiện tình trạng bao bì 2 1 vào theo “ Hướng dẫn kiểm tra nguyên
Côn trùng nhiễm trong quá trình sản xuất, loại bỏ
lưu kho bị rách, nhiễm tạp chất/côn trùng liệu đầu vào”

Thực hiện theo kiểm tra nguyên liệu đầu


Vi sinh vật có sẵn từ trong nguyên liệu, E Chưa bao giờ phát hiện có bao bì, thùng bị vào theo “ Hướng dẫn kiểm tra bao bì,
BAO BÌ coli, S.aureus, Cl perfingens, Salmonela, rách khi nhập hàng. thùng carton đầu vào”
PE, Vi sinh vật nấm men, nấm mốc. Các loại bao PA/PE không phải là điều kiện Nhiễm vào sản phẩm cuối, không thể

CARTO
VSV nhiễm vào trong quá trinh vận
chuyển, bảo quản do rách bao bì
1
thích hợp cho VSV phát triển.
Độ ẩm của giấy thùng carton rất thấp không
2
loại bỏ
2
THẤP Có cam kết của nhà cung cấp.
phải là điểu kiện VSV phát triển.
N
phải là điểu kiện VSV phát triển.
N Quy định sắp xếp hàng hóa trong kho
nguyên vật liệu.
Định kỳ nhà cung cấp gửi kết quả kiểm Không có bước loại bỏ
Hóa học Các loại hóa chất cadimi, chì, kim loại nặng 1 nghiệm đạt chuẩn 2 2 Lựa chọn nhà cung cấp uy tín. Có cam
thôi nhiễm từ vỏ bao bì ra ngoài sản phẩm kết của nhà cung cấp
Chưa từng xảy ra

Nhiễm Không có 1 1 Không có 1


chéo loài

Gian lận
thương Sử dụng thành phần không đảm bảo an 1 Chưa từng xảy ra. 2 Ảnh hưởng đến sự ản toàn của sản 2 Lựa chọn nhà cung cấp uy tín. Đội HACCP
mại toàn vệ sinh thực phẩm để sản xuất bao bì phẩm cập nhật tin tức.

Gây ra các triệu chứng dị ứng từ nhẹ


Chất gây dị Nhiễm chéo các chất gây dị ứng 1 Nguồn nhiễm chéo chấT gây dị ứng rất hạn 2 đến nặng, thậm chí đe dọa tính 2
ứng chế mạng

Kiểm tra vệ sinh hàng ngày hệ thống


cung cấp nước và bể chứa.
Còn cặn bẩn do hệ thống lọc hỏng, không Kết quả kiểm tra mẫu nước hàng ngày của Theo dõi tần xuất vệ sịnh bể chứa nước
thay đúng thời gian. QC chưa từng phát hiện nước có cặn và Nhiễm vào sản phẩm cuối, không thể và đường ống dẫn nước.
Vật lí 1 màu đục. 2 2
Đường ống, bể chứa bẩn, không vệ sinh. loại bỏ Kiểm tra mẫu nước hàng ngày theo
Bể chứa nước và hệ thống bơm lọc nước “hướng dẫn kiểm tra mẫu nước hàng
được kiểm tra hàng ngày. ngày”
Theo dõi mẫu nước khi sử dụng

Giám sát công việc vệ sinh hệ thống bể,


Vi sinh vật còn sót lại vượt quá giới hạn Các kết quả kiểm nghiệm định mẫu nước đường ống theo quy định.
QCVN 01/BYT” phòng QC kiểm tra bên ngoài đều không Kiểm tra chất lượng nước đầu vào.
Không thay lọc đúng định kỳ. phát hiện vi sinh vật vượt quá quy định. Kiểm tra xem xét kết quả của nhà cung
Đường ống dẫn nước bẩn, không vệ sinh Trong quá trình chế biến còn có các
NƯỚC Vi sinh vật đầy đủ.
Không tuân thủ quy trình vận hành xử lý
1 Đơn vị cung cấp nước độc quyền của Nhà
nuóc
1 công đoạn hấp, sấy để loại bỏ mối
nguy VSV.
1 THẤP cấp gửi.

nước. Định kỳ nhà cung cấp phải gửi kết quả kiểm
Lượng vi sinh trong nguyên liệu nước cấp tra.
vào vượt mức cho phép. Có cam kết của nhà cung cấp.

Chưa có khiếu nại của khách hàng. Không có bước loại bỏ


Tồn tại mối nguy hóa học có sẵn trong Tuân thủ SSOP.01 An toàn nguồn
nước nguồn vượt quá quy chuẩn QCVN nước.Hàng tháng lấy kết quả kiểm
Hóa học 01:2009 do: hệ thống lọc bị hỏng, không 1 Kết quả kiểm nghiệm định kì của phòng QC 2 2 nghiệm từ nhà cung cấp nước.
thay chất lọc đúng thời gian khi gửi mẫu nước kiểm nghiệm bên ngoài Định kì lấy mẫu nước kiểm tra ít nhát 1
Không tuân thủ quy trình vận hành xử lý đều không phát hiện tồn dư hóa chất theo năm một lần.
nước. QCVN 1:2009

Nhiễm Không có 1 1 Không có 1


chéo loài

Gian lận Đơn vị cung cấp của Nhà nước. Không hấp
thương Cung cấp nguồn nước không đảm bảo 1 dẫn về lợi ích kinh tế. Các ràng buộc pháp lý 2 Ảnh hưởng đến sự an toàn của sản 2
mại chất lượng. cao đối với nhà cung cấp phẩm

You might also like