You are on page 1of 11

SSOP NGĂN NGỪA NHIỄM CHÉO, NHIỄM BẨN.

Công ty Cổ phần
Joint Stock Company

Số hiệu tài liệu: 2SSOP002-QA


Ban hành lần
Ngày hiệu lực: tháng năm
Valid from :

Soạn thảo Prepared Xem xét Verified Phê duyệt Approved

Trưởng phòng QA Giám Đốc chất lượng Tổng Giám Đốc


SSOP NGĂN NGỪA NHIỄM CHÉO NHIỄM BẨN

1. MỤC ĐÍCH:

 Ngăn ngừa sự lây nhiễm chéo, nhiễm bẩn từ những vật thể không sạch vào sản phẩm và các bề mặt
tiếp xúc với sản phẩm.
 Ngăn ngừa sự lây nhiễm vật thể lạ, miểng vỡ thủy tinh…vào sản phẩm.

2. PHẠM VI:

 Áp dụng cho tất cả các khu vực sản xuất đối với sản phẩm của công ty
 3. TRÁCH NHIỆM:
 Giám đốc, Trưởng phòng các bộ phận liên quan (Sản xuất, Kho, Bảo trì, …) chịu trách nhiệm tổ chức
thực hiện SSOP này.
 Nhân viên QC có trách nhiệm giám sát thực hiện SSOP này.
 Ban ISO có trách nhiệm thẩm tra việc thực hiện SSOP này.

4. NỘI DUNG:

 Quy định chung: Bố trí quy trình sản xuất luôn đảm bảo một chiều từ nguyên liệu thô đến thành phẩm
cuối cùng trên một đường thẳng và có khoảng cách hợp lý hoặc ngăn cách vật lý phù hợp để tránh nhiễm
chéo.
 Bố trí đường đi của nhân viên đảm bảo không đi từ khu vực sạch ít ra khu vực sạch nhiều trừ khi thay
bảo hộ lao động hoặc có quy định cụ thể trong SSOP.
 Bố trí đường đi của rác thải phù hợp chống giao cắt gây nhiễm bẩn. Trong trường hợp giao cắt cần có
thùng chứa kín hoặc vận hành theo thời gian sạch trước bẩn sau.

Đối tượng Trách nhiệm


Thời gian
TT gây nhiễm Biện pháp ngăn ngừa nhiễm chéo vào sản phẩm thực hiện/
áp dụng
chéo Kiểm tra

01 Nguyên Vệ sinh phía ngoài bao bì. Đối với bao bì khi đưa vào phòng
liệu, vật sạch cấp 1, 2 yêu cầu phải có 2 lớp bao bì để loại bỏ lớp bao
liệu tiếp bì bên ngoài trước khi đưa vào phòng sạch cấp 1, 2. NV kho,Nhân
Khi đưa vào
xúc trực Đối với nguyên liệu không có 2 lớp bao bì yêu cầu vệ sinh viên sản xuất/
khu vực SX
tiếp với sản sạch trước khi chuyển vào phòng sạch cấp 2, khi chuyển vào QA/QC
phẩm khu vực sạch cấp 1 cần làm sạch lại một lần nữa bằng cồn
70 đến 75 độ trước khi đưa vào phòng sạch cấp 1.

Lấy từ kho một lượng vừa đủ cho một chu kỳ sản xuất và Khi nhập
phải để trên pallet (Chỉ được phép sử dụng pallet nhựa trong hàng, lưu Nhân viên sản
khu vực sản xuất hở). Mỗi pallet chỉ được xếp 1 loại sản trong khu xuất/QA/QC
phẩm theo quy định. vực sx

Khi dùng không hết cần phải bao bọc kín và để vào khu vực Trong quá Nhân viên sản
quy định. Kết thúc chu kỳ hoàn lại kho. Đối với sản phẩm trình sản xuất/QA/QC
không còn chứa đựng trong bao bì nguyên gốc thì yêu cầu xuất
phải ghi đầy đủ thông tin trên nhãn phụ như: tên, mã số lô,

P a g e |1 Document No. Edition by: Effective date:


Edit by Verified by Approved by
SSOP NGĂN NGỪA NHIỄM CHÉO NHIỄM BẨN

ngày sản xuất, hạn sử dụng, xuất xứ và thêm ngày mở bao


bì và yêu cầu sử dụng trước ngày (nếu có yêu cầu).

Được thiết kế kho lưu trữ riêng biệt, được quy định những lối Khi nhập
vận chuyển riêng, tránh lây nhiễm chéo vào sản phẩm. kho và vận Nhân viên kho,
chuyển sản xuất
trong nhà /QA/QC
máy

02 Nguyên liệu Đối với nguyên liệu là chất gây dị ứng được nhận diện trong Khi có thông
chất gây dị mối nguy nguyên vật liệu, đảm bảo nhận diện ngay từ khâu tin nguyên
RD/QA/QC
ứng nhập nguyên liệu. liệu mới và
nhập hàng

Bảo quản trong kho: Khi nhập Kho/QA


Cần được bố trí một khu vực riêng biệt trong kho đảm bảo kho và bảo
tránh nhiễm chéo vào trong sản phẩm. Dán nhận diện có quản
màu tím trên thông tin có thể hiện chất gây dị ứng. Do đặc
thù của Công ty sản xuất Sữa nên sữa không quản lý theo
quy định này.

Kiểm soát trong quá trình chuyển vào sản xuất và sản xuất: Khi đưa vào SX,Kho/QC
Nguyên liệu là chất dị ứng cần bố trí dụng cụ chứa đựng, sản xuất và
phương tiện vận chuyển, địa điểm chứa đựng không lây sản xuất
nhiễm sang nguyên liệu thông thường. Trong trường hợp
đặc biệt không thể bố trí khu vực chứa đựng nguyên liệu
chứa chất dị ứng một khu riêng thì có thể áp dụng dùng
chung nhưng phải quản lý về mặt thời gian để đảm bảo
không gây lây nhiễm chéo như:
- Bố trí kế hoạch sản xuất sau cùng khi đã sản xuất
xong và di chuyển các sản phẩm, bán sản phẩm,
nguyên liệu thông thường ra ngoài.
- Hoặc sản xuất vào đầu chu kỳ khi các thiết bị còn
trống tuy nhiên cần phải đảm bảo vệ sinh thiết bị,
nhà xưởng, bên trong bên ngoài thiết bị đường ống
để đảm bảo không thôi nhiễm chất dị ứng vào sản
phẩm khác.
- Định kỳ kiểm tra hiệu quả CIP, đảm bảo không
nhiễm chất gây dị ứng sau quá trình CIP theo
phương pháp hiện hành của QC.
- Sử dụng dụng cụ cân riêng biệt cho từng nhóm chất
gây dị ứng tại phòng cân hương.

P a g e |2 Document No. Edition by: Effective date:


Edit by Verified by Approved by
SSOP NGĂN NGỪA NHIỄM CHÉO NHIỄM BẨN

Lưu ý để đảm bảo ATTP thì các quy định CIP và vệ sinh
khác phải được tuân thủ.

Việc thẩm tra lại để đảm bảo hoạch định kế hoạch kiểm soát
chất gây dị ứng trên là phù hợp đáp ứng yêu cầu được tiến
hành theo quy trình thẩm định thẩm tra riêng lẻ.

Toàn bộ cán bộ, công nhân viên, khách tham quan tuân thủ
đúng theo quy định SSOP sức khỏe nhân viên.
Công nhân viên khi đi vào khu vực sản xuất chỉ được vào
đúng khu vực làm việc của mình. Không được qua lại giữa
các khu vực sản xuất nếu không có sự điều động của cấp
trên. Công nhân viên làm việc tại các phòng sạch cấp 1 như
lên men, phòng rót được phép ra khu vực sạch cấp 2 vận
chuyển nguyên liệu vào phòng sạch cấp 1 mà không cần
thay bảo hộ lao động. Đối với khu vực sạch cấp 1 , thì việc
giao nhận này cần 2 nhân viên riêng biệt. Không cho phép
Toàn bộ nhân
nhân viên từ phòng sạch cấp 1 ra ngoài cấp 2 hoặc 3 để lấy
Khi vào khu viên nhà máy,
nguyên liệu.
vực sản nhà thầu và
Đối với nhân viên trộn được phép đi từ khu vực trộn ra thẳng
khu vực chứa nguyên liệu sạch cấp 3 để vận chuyển nguyên xuất khách tham
liệu vào khu vực trộn. quan/QC/QA

Khách tham quan nhà máy, nhà thầu thực hiện theo sự
03 Con người hướng dẫn của người hướng dẫn.
Thực hiện tốt các SSOP khác như vệ sinh cá nhân, sử dụng
bảo hộ lao động.
Việc điều động nhân viên dựa trên nguyên tắc điều từ khu
vực sạch sang khu vực ít sạch hơn và không được điều theo
hướng ngược lại. Nhân viên muốn đi theo chiều ngược lại
phải thay toàn bộ bảo hộ lao động mới, phù hợp với quy định
của từng khu vực.

Khu vực rủi ro cao về an ninh: Chỉ những người có phận sự


trong khu vực này mới được phân quyền ra vào khu vực này.
Khu vực này được bố trí nhân sự đồng thời là người có trách Nhân viên làm
nhiệm quản lý xem xét sự xâm nhập bất hợp pháp. việc trong khu
Khu vực rủi
Bố trí cửa có khóa hợp lý để phòng chống sự xâm nhập bất vực này, nhân
ro cao
hợp pháp. viên QC và
Nhân viên QC và quản lý sản xuất có trách nhiệm kiểm tra giám sát SX.
việc tuân thủ ra vào khu vực này và giám sát việc khóa cửa
với tần suất tối thiểu 1 lần/ ca

04 Nhà xưởng Hiện nay nhà máy được xây dựng cách xa khu dân cư. Có Trong suốt Dự án, sản
tường rào bao quanh. Nhà xưởng được thiết kế đảm bảo quá trình xuất, bảo trì/
nguyên vật liệu từ đầu vào đến đầu ra trên một đường một hoạt động QA/QC
chiều.
sản xuất tại
P a g e |3 Document No. Edition by: Effective date:
Edit by Verified by Approved by
SSOP NGĂN NGỪA NHIỄM CHÉO NHIỄM BẨN

Các điểm xả thải, có khả năng ô nhiễm được xây dựng tại
cuối chiều gió tránh ô nhiễm.
Gió thổi vào khu vực sản xuất sạch cấp I được qua hệ thống
AHU class 100,000 và class 10,000.
Tường nền được làm bằng những vật liệu nhẵn dễ làm vệ
sinh.
Kính, cửa kính có dán keo chống vỡ vụn phân tán, được lắp
nhà máy.
cố định.
Đèn, bóng đèn trong khu vực sản xuất có chụp bảo vệ.
Các khu vực : Tiếp nhận, chế biến, phối trộn, lên men, rót
định kỳ được nhân viên QC, QA kiểm tra tình trạng (nguyên
ven, vệ sinh) kính, cửa kính, bóng đèn và ghi chép vào hồ
sơ.
Tuân thủ theo SSOP vệ sinh nhà xưởng.

Trang thiết bị tiếp xúc với sản phẩm được làm bằng thép
không rỉ dùng cho sản xuất thực phẩm.
Sản phẩm dạng lỏng chạy trong hệ thống ống kín hạn chế
việc nhiễm bẩn tạp chất mảnh vỡ vào sản phẩm.

Bao bì bao gói cấp một làm bằng giấy nhôm tráng PE. Các Trong suốt
Dự án, sản
loại dụng cụ bằng nhựa như: Ống nhựa HIPS, hộp nhựa PS, quá trình
xuất, bảo trì/
hộp nhựa PET…đạt yêu cầu về quy định thôi nhiễm. hoạt động
QA/QC
Các ống nối, gioăng làm bằng vật liệu dùng cho sản xuất sản xuất

thực phẩm.

Khóa hoặc niêm phong đóng kín các bồn chứa, các đường
ống nối hở ra phía bên ngoài hoặc nơi được đánh giá rủi ro
05 Thiết bị cao.

Việc vệ sinh trong và ngoài thiết bị thực hiện theo các hướng Theo quy
Nhân viên sản
dẫn vệ sinh thiết bị, SSOP vệ sinh thiết bị, theo hướng dẫn định của
xuất, Động lực,
CIP hiện hành. hướng dẫn,
BT/ QA/QC
SSOP, CIP.

Thiết bị dụng cụ sửa chữa bảo trì dễ rơi vào thiết bị bồn Khi mang
chứa tuân thủ quy trình quản lý dụng cụ vật tư sửa chữa vật tư dụng
Nhân viên sản
(2PR03 – MT) cụ vào khu
xuất, Động lực,
vực tiếp
Bảo trì /
nhậnchế
QA/QC
biến, lên
men, rót.

06 Dụng cụ Tất cả dụng cụ, thiết bị bảo trì khi đưa vào phòng sạch phải Khi mang Nhân viên QA,
bảo trì, bảo quản, cất giữ trong tủ dụng cụ bảo trì được khóa lại. Chỉ vật tư dụng
P a g e |4 Document No. Edition by: Effective date:
Edit by Verified by Approved by
SSOP NGĂN NGỪA NHIỄM CHÉO NHIỄM BẨN

những người có trách nhiệm mới được sử dụng và ghi nhận


việc mang vào/mang ra.
Nghiêm cấm việc sử dụng: dao bẻ lưỡi, ghim bấm, kẹp giấy
trong khu vực sạch cấp 1, 2. (Đặc biệt không đem vào khu
vực trộn, khu vực cân hương, cấp mứt, lên men, kem, bơ,
dụng cụ
phomat.)
sắc nhọn,
Các thiết bị dùng để kiểm tra kiểm nghiệm như: kim tiêm, ống
dụng cụ cụ vào khu QC, Sản xuất.
nghiệm, bình định mức, đĩa peptri và các vật dụng sắc nhọn
thủy tinh dễ
như dao nhọn, kéo… cần phải đưa vào khu vực phối trộn,
vỡ,…
lên men, rót cần cập nhật vào phiếu kiểm soát vật nhọn vật
tư dễ vỡ (2SSOP02 – QA- F01).
Khi sử dụng kéo, dao nhọn trong khu vực nhạy cảm thường
xuyên cần chỉ rõ số lượng sử dụng tại nơi để dụng cụ trên.
Và quy định cụ thể nơi để dụng cụ trên.

Toàn bộ các vật liệu dễ vỡ như kính trong khu vực sản xuất Đầu ca sản Nhân viên QC
có nguy cơ bể vỡ rơi vào sản phẩm được sử dụng kính hai xuất kiểm
lớp hoặc nhựa cứng. Tất cả các tấm kính, nhựa cứng làm tra vệ sinh
vách kính đều được quản lý bằng cách đánh số và thiết lập và kính.
“Danh sách các tấm kính” để theo dõi. Các vật liệu dễ vỡ Định kỳ 3 Giám sát vệ
khác được quản lý bằng cách thống kê số lượng trong mỗi tháng/lần sinh.
khu vực và theo dõi tình trạng. giám sát vệ
Định kỳ hàng ca nhân viên QC các khu vực tiến hành kiểm sinh kiểm tra
07 Quản lý tra tình trang vệ sinh, sự nguyên vẹn của kính và cửa kính chéo tình
kính ghi chép vào biểu mẫu vệ sinh hàng ngày. trạng các

Khi có kính vỡ cần ghi rõ mã số tấm kính vỡ vào biểu mẫu để tấm kính.

theo dõi. Nhân viên QC sẽ đánh giá xem xét tình trạng nứt Giám sát vệ
Thiết lập
vỡ của tấm kính có nguy cơ ảnh hưởng đến ATTP không để sinh thực hiện.
danh sách
yêu cầu bộ phận liên quan có hành động thích hợp (tiếp tục
Đối với các
các tấm kính
theo dõi trong những lần đánh giá tới hay phải thay thế kính). tấm kính/nhựa
và dán số
Trong trường hợp các tấm kính bị nứt, chắp nối không ảnh dễ vỡ của máy
các tấm
hưởng đến ATTP thì chỉ ghi nhận vào báo cáo để lần kế tiếp móc: Sản xuất
kính.
đánh giá tiếp và chỉ thay thế khi có nguy cơ ảnh hưởng đến thực hiện dán
ATTP. số.

Xử lý khi có Lập biên bản và báo ngay cho nhân viên QC. Khi cán bộ Nhân viên gây
kính dụng công nhân ra sự cố hoặc
cụ thủy tinh viên làm bộ phận nơi có
bể vỡ. việc trong sự cố/QC
nhà máy
làm vỡ kính,
P a g e |5 Document No. Edition by: Effective date:
Edit by Verified by Approved by
SSOP NGĂN NGỪA NHIỄM CHÉO NHIỄM BẨN

các dụng cụ
thủy tinh,
nhựa cứng.

Định kỳ nhân viên QC kiểm tra tình trang vệ sinh kính cũng
như nguyên vẹn của kính. Khi phát hiện kính bị vỡ hay nhận
được thông tin từ các bộ phận tổ chức thực hiện xử lý như
sau:

+ Đối với khu vực có thể gây mất an toàn cho sản phẩm như:
khu vực phối trộn, khu vực cân hương, khu vực rót, khu vực

- Đánh giá tình hình và tiến hành tách lô sản phẩm từ lần
Nhân viên vệ
kiểm tra trước đến thời điểm phát hiện hoặc lô có nguy
Hàng ca sinh, bảo trì,
cơ mất an toàn.
hoặc khi có sản
- Trường phòng QLCL tiến hành chỉ đạo thu thập thông tin
sự cố xuất/QC/QA
như: Kiểm tra lọc, kiểm tra ngoại quan khu vực có sự cố,
lấy mẫu kiểm tra và các thông tin cần thiết khác sau đó
đánh giá tình hình và quyết định thông qua lô hàng hoặc
hủy bỏ.
- Xử lý vệ sinh và sửa chữa tại hiện trường:

Ngay khi có thông tin QC yêu cầu bộ phận liên quan như sản
xuất, kho, đội vệ sinh có trách nhiệm vệ sinh khu vực xẩy ra
sự cố, bao gồm tường, bề mặt thiết bị, bề bặt bên ngoài của
vật chứa đựng nguyên liệu, cống rãnh.

Yêu cầu nhân viên làm việc ở khu vực trên ra ngoài tiến
hành giũ bảo hộ lao động, vệ sinh ủng, giày, dép.

Giám sát QC đánh giá tình hình nếu cần thực hiện lại CIP
thiết bị. Khi xét thấy đảm bảo ATTP thì cho sản xuất trở lại.

Bộ phận có sự hư hỏng lập phiếu yêu cầu sửa chữa hoặc


mua mới thiết bị.

+ Đối với khu vực còn lại:


Bộ phận liên
- Xử lý vệ sinh và sửa chữa tại hiện trường:
quan
Ngay khi có thông tin QC yêu cầu bộ phận liên quan như sản
xuất, kho, đội vệ sinh có trách nhiệm vệ sinh khu vực xẩy ra
sự cố, bao gồm tường, bề mặt thiết bị, bề mặt bên ngoài của
vật chứa đựng nguyên liệu, cống rãnh. Hàng ca

Yêu cầu nhân viên làm việc ở khu vực trên ra ngoài tiến hoặc khi có

hành giũ bảo hộ lao động, vệ sinh ủng, giầy, dép. sự cố

Giám sát QC đánh giá tình hình nếu đảm bảo ATTP thì cho
sản xuất trở lại.

P a g e |6 Document No. Edition by: Effective date:


Edit by Verified by Approved by
SSOP NGĂN NGỪA NHIỄM CHÉO NHIỄM BẨN

Bộ phận có sự hư hỏng lập phiếu yêu cầu sửa chữa hoặc


mua mới thiết bị.

Lưu ý trong trường hợp các vách kính chỉ bị rạn hoặc nứt
nhân viên QAC ghi chép vào nhật ký kiểm tra tình trạng của
vết nứt, nếu chưa đến mức phải thay mới thì ghi thông tin
vào biểu mẫu và tiếp tục theo dõi đánh giá trong các lần kiểm
tra tiếp theo.

Sản phẩm Tách riêng và được xử lý theo quy trình xử lý sản phẩm Khi có sản
Bộ phận có
08 không phù không phù hợp. Có quy định về việc tách lô dán nhãn. Quản phẩm không
liên quan
hợp lý số lượng tránh sử dụng nhầm lẫn hoặc cố ý sử dụng. phù hợp

Công ty có quy định 7hug om rác thải được 7hug om theo Trong suốt
Nhân viên vệ
Rác thải, SSOP kiểm soát chất thải. Rác thải được thiết kế hệ thống quá trình
09 sinh công
rác độc hại 7hug om theo giờ và hệ thống 7hug om phù hợp để không hoạt động
nghiệp/QA/QC
gây lây nhiễm chéo vào sản phẩm. Nhà máy

Việc tuân thủ vệ sinh môi trường xung quanh Nhà máy, nhà Trong suốt
Môi trường Nhân viên vệ
vệ sinh, khu vực văn phòng, phòng thay quần áo bảo hộ lao quá trình
10 xung quanh sinh công
động được tuân thủ theo HDCV vệ sinh khu vực văn phòng, hoạt động
Nhà máy nghiệp/QA/QC
SSOP Vệ sinh nhà xưởng. Nhà máy

Kiểm soát Việc kiểm soát côn trùng động vật gây hại được tuân thủ Trong suốt
côn trùng, theo SSOP kiểm soát động vật gây hại. Nhà xưởng được quá trình
11 Nhân viên QA
động vật thiết kế phù hợp ngăn ngừa côn trùng động vật gây hại xâm hoạt động
gây hại nhập, trú ngụ và phát triển. nhà máy

Kiểm soát Trong suốt


nguồn Việc kiểm soát nguồn nước sản xuất được tuân thủ theo quá trình Nhân viên
12
nước sản SSOP kiểm soát nguồn nước sản xuất. hoạt động QC/QA/ĐL
xuất nhà máy

Nhân viên
Khi nhập
Đối với Pallet gỗ chứa đựng thành phẩm, nguyên liệu: yêu nhập nguyên
nguyên liệu,
cầu phải sử dụng Pallet nhập khẩu từ nhà cung cấp hoặc liệu, kiểm tra
khi nhập
Pallet gỗ đã qua xử lý chống mốc, mọt. nhập nguyên
Pallet gỗ.
liệu/QC/QA
Kiểm soát
13 Khi đưa
pallet Nhân viên kho,
Tất cả pallet phải được vệ sinh sạch sẽ trước khi sử dụng. pallet vào
nhân viên sản
Đảm bảo không sử dụng các pallet bị hư hỏng, xước, gãy phòng rót,
xuất kiểm tra.
tạo ra các móc nhọn, đinh lòi ra... gây mất ATTP. chế biến
Nhân viên QC
Không để pallet nơi ẩm ướt. chuẩn bị sản
giám sát.
xuất, DE.

P a g e |7 Document No. Edition by: Effective date:


Edit by Verified by Approved by
SSOP NGĂN NGỪA NHIỄM CHÉO NHIỄM BẨN

Pallet chứa đựng bao bì phục vụ máy rót phải được vệ sinh Khi đưa bao Nhân viên sản
và loại bỏ bao bì cấp I trước khi chuyển vào phòng rót. Chỉ bì vào xuất thực hiện.
sử dụng xe vận chuyển trong khu vực phòng rót. phòng rót. QC giám sát.

Khi chuyển
pallet tới nơi
Nhân viên kho,
Kiểm tra đảm bảo không hư hỏng gãy, xước…có nguy cơ sử dụng. Khi
nhân viên sản
mất ATTP. chất nguyên
xuất, QC giám
Vệ sinh trước khi sử dụng. liệu, thành
sát.
phẩm lên
Pallet.

Vệ sinh sạch pallet, phân loại pallet sử dụng được và pallet


hỏng, chuyển đến vị trí để Pallet theo quy định. Các pallet Nhân viên

gãy hỏng phải được phân loại và chất xếp để ra khu vực khu vực
Nhân viên phối
riêng biệt. phối trộn
trộn, Nhân viên
Nghiêm cấm việc chuyển pallet gỗ Loscam, pallet tái sử dụng sau khi lấy
Quy định kho, bộ phận
ra khu vực cắt hủy sữa, khu vực nhà rác. hết nguyên
chung về liên quan.
14 Kho có trách nhiệm quản lý, bố trí khu vực để Pallet sử dụng liệu.
pallet sử QC/Quản lý
được và pallet hư hỏng. Pallet phải được bảo quản dưới mái Nhân viên
dụng lại SX, Kho có
che, đảm bảo không ẩm thấp, bẩn, rác thải và không có phân kho sau khi
trách nhiệm
chim, côn trùng hoặc sự nhiễm bẩn từ động vật gặm nhấm. xuất hàng.
giám sát việc
Không để nơi ẩm ướt, dưới mưa, gần khu vực cắt hủy sữa Bộ phận có
thực hiện.
nhà rác, trừ khi đó là pallet hỏng hủy, hoặc pallet sử dụng sử dụng
một lần hủy. pallet.

Không sử dụng pallet gỗ sử dụng lại trong khu vực ẩm ướt.


Khi đưa
Trong trường hợp sử dụng không được để trực tiếp lên sàn
nguyên liệu
nhà. Nhân viên sản
vào khu vực
Sử dụng pallet nhựa trong khu vực sản xuất hở như khu vực xuất/QC/QA
trộn, ẩm
phối trộn, các khâu sản xuất hở của khu vực sản xuất bơ,
ướt.
kem, xay hạt.

Trong quá
Nhân viên sản
NVL và Các nguyên vật liệu cũng như thành phẩm không được để trình sản
15 xuất, lưu xuất,
thành phẩm trực tiếp xuống sàn nhà.
kho, vận Kho/QC/QA/
chuyển.

16 Không khí Đối với khu vực tiệt trùng như buồng rót, bồn chứa tiệt trùng Trong suốt Nhân viên sản
thì công ty cung cấp khí tiệt trùng cho hệ thống này thông quá trình xuất, bảo trì,
qua hệ thống cung cấp đảm bảo áp dương và khí được lọc hoạt động Động lực/
qua lọc khí tiệt trùng hoặc gia nhiệt thành khí tiệt trùng. Định sản xuất tại
P a g e |8 Document No. Edition by: Effective date:
Edit by Verified by Approved by
SSOP NGĂN NGỪA NHIỄM CHÉO NHIỄM BẨN

kỳ thay lưới lọc đúng quy định và khuyến cáo của nhà cung
cấp hoặc kiểm soát nhiệt độ khí tiệt trùng.
Đối với phòng sạch cấp 1 công ty cung cấp hệ thống khí
sạch đạt tiêu chuẩn class 100.000 hoặc 10.000 thông qua hệ
thống lọc khí và AHU. Nhiệt độ phòng ≤ 28 0C và áp suất
dương luôn được kiểm soát.
 Tất cả các lọc khí sạch trước khi cung cấp khí sạch được
kiểm tra vệ sinh thay theo khuyến cáo của nhà cung cấp
được thể hiện trong hướng dẫn vận hành AHU.
 Tất cả các đầu hút khí tươi từ môi trường cung cấp cho nhà máy. QA/QC/
AHU định kỳ 6 tháng/lần được kiểm tra vệ sinh.
 Đối với phòng sạch cấp 2, 3 thì công ty đang áp dụng cấp
khí theo hình thức đối lưu tự nhiên. Nhà máy được thiết
kế xa khu dân cư. Xa khu xử lý rác. Nhà rác, nhà vệ sinh
đặt ngoài khu vực sản xuất và cuối hướng gió chính.
 Định kỳ nhân viên QC lấy mẫu kiểm tra vi sinh vật trong
không khí tại các phòng này để thẩm tra lại kết quả thực
hiện. Đối với bồn vô trùng thực hiện thẩm tra bằng cách
theo dõi thành phẩm và kiểm tra thành phầm.

5. Phân phối tài liệu:


- Bản gốc: ISO
- Bản copy: Dự án, Kỹ thuật, Sản xuất, Quản lý chất lượng, Phòng R&D, Kho

BẢNG THEO DÕI NỘI DUNG SỬA ĐỔI

TT Trang Nội dung sửa đổi Ngày sửa đổi


No. Page Content of modification Date of modification

1 -

P a g e |9 Document No. Edition by: Effective date:


Edit by Verified by Approved by
SSOP NGĂN NGỪA NHIỄM CHÉO NHIỄM BẨN

2
3 1
4 2 -

5 3
6 5 -
7 8

P a g e | 10 Document No. Edition by: Effective date:


Edit by Verified by Approved by

You might also like