Professional Documents
Culture Documents
Rửa 1 – Giết cá
Sơ chế/Chế biến
Rửa 2
Fillet – Rửa 3
– Lạng da
Rửa 4 - Xếp cá
Chờ đông
Cấp đông
Cắt khúc
Mạ băng – Tái đông
Xuất hàng
1
QUY PHẠM SẢN XUẤT - GMP
Mã số tài liệu: SB-GMP-03
CÁ NƯỚC NGỌT NGUYÊN CON, NGUYÊN CON LÀM SẠCH, Ngày ban hành: 05/11/2022
Lần ban hành: 04
CẮT KHÚC, FILLET ĐÔNG LẠNH
Loại bỏ cá bệnh, cá dạt để đảm bảo tiêu chuẩn về nguyên liệu của công ty cũng như yêu cầu
của khách hàng.
3. Các quy định cần tuân thủ:
3.1. Yêu cầu chung:
- Nước sử dụng để vệ sinh, khử trùng tại công đoạn Tiếp nhận NL phải sạch, đáp ứng quy
định SPS 7.
- Công nhân được trang bị BHLĐ sạch, đầy đủ, đáp ứng theo SPS 11.
- Dụng cụ tiếp nhận, vận chuyển nguyên liệu sạch sẽ, được làm vệ sinh khử trùng theo quy
định SSOP 1.
- Khu vực Tiếp nhận phải sạch sẽ, đảm bảo không nhiễm bẩn vào sản phẩm.
- Công nhân tiếp nhận đã được đào tạo cách tiếp nhận, phân loại cá.
3.2. Chuẩn bị dụng cụ:
Sọt xúc cá, băng tải chuyển cá ngoài khu vực tiếp nhận, máng tiếp nhận, bàn tiếp nhận, bồn
chứa cá bệnh cá dạt.
3.3. Thao tác thực hiện:
3.1.1. Thu mua, thu hoạch và vận chuyển
a. Tại ao/bè nuôi:
Lô nguyên liệu được thu mua từ các cơ sở nuôi nằm trong danh sách nhà cung cấp được phê
duyệt của công ty.
Trước khi thu hoạch nhân viên của công ty đến tạo ao/bè nuôi cá kiểm tra điều kiện vệ sinh
ao/bè, tình hình sử dụng thuốc, thức ăn đảm bảo nằm trong danh mục cho phép theo quy định hiện
hành (kiểm tra nhật ký Ao nuôi) và size cá bình quân. Tiến hành lấy mẫu mổ cá để kiểm tra tình
trạng sức khỏe cá (màu sắc, có mang mầm bệnh, nấm da, ký sinh trùng,..). Sau đó lấy mẫu kiểm tra
các chỉ tiêu hóa chất, kháng sinh cấm, kháng sinh đã sử dụng (được phép) trong quá trình nuôi (nếu
có). Mỗi ao lấy lượng mẫu 10-15 con ở các vị trí khác nhau để đảm bảo tính đại diện. Mẫu được ướp
lạnh vận chuyển đến Phòng kiểm nghiệm phân tích các chỉ tiêu: (CAP (≤0.3 µg/kg), AOZ,
AMOZ, AHD, SEM (≤ 1 µg/kg), Sarafloxacin, EFX, CFX, Ofloxacin (≤ 1 µg/kg),
MG, LMG, CV, LCV (≤0.5 µg/kg), Flumequine, Oxolinic acid (≤ 5.0 µg/kg),
Sulfonamide, Oxytetracycline, Tetracycline, Florfenicol (≤ 10 µg/kg),
Trifluralin (≤ 1 µg/kg), Ivermectin (≤ 5.0 µg/kg), Fipronil, Fipronil
desulfinyl, Fipronil sulfide (≤ 0.003 mg/kg), Chlorpyrifos, Chlorpyrifos
methyl (≤ 0.02 mg/kg) ).
3
QUY PHẠM SẢN XUẤT - GMP
Mã số tài liệu: SB-GMP-03
CÁ NƯỚC NGỌT NGUYÊN CON, NGUYÊN CON LÀM SẠCH, Ngày ban hành: 05/11/2022
Lần ban hành: 04
CẮT KHÚC, FILLET ĐÔNG LẠNH
Kết quả kiểm tra đạt yêu cầu thì ký hợp đồng mua bán, tiến hành thu hoạch cá và vận chuyển
cá về nhà máy.
b. Thu hoạch:
Trước khi bắt cá cần kiểm tra dụng cụ thu hoạch, xe vận chuyển, đảm bảo vệ sinh sạch sẽ.
Dùng lưới lùa cá lại, dùng rổ hoặc vợt xúc cá vào sọt chuyển lên cân và cho vào bồn/khoang
chứa trên xe chuyên dụng, bổ sung oxy (nếu cần) để đảm bảo cá còn sống hoặc bổ sung thêm đá đối
với xe bảo ôn để vận chuyển đến nhà máy.
c. Vận chuyển:
Nguyên liệu được chuyển về công ty bằng xe chuyên dụng. Bề mặt khoang/ bồn chứa đựng
phải nhẵn, dễ làm vệ sinh và không thôi nhiễm các chất độc hại vào sản phẩm, thời gian vận chuyển
≤ 8 giờ.
Phương tiện vận chuyển, các dụng cụ chứa cá phải đảm bảo vệ sinh trong suốt quá trình vận
chuyển và được vệ sinh sạch sẽ trước và sau khi vận chuyển xong.
3.3.2. Tiếp nhận nguyên liệu tại nhà máy
Khi nguyên liệu về đến nhà máy, QC kiểm tra: Tờ cam kết xuất của chủ ao nuôi về: Xứ lô
nguyên liệu (đối chiếu với vùng kiểm soát dư lượng các chất độc hại của Nafiqad), cam kết không sử
dụng hóa chất kháng sinh cấm trong quá trình nuôi theo thông tư ban hành số 15/2009/TT-BNN
ngày 17/03/2009, thông tư 20/2010/TT-BNNPTNT ngày 02/04/2010 và thông tư 03/2012/TT-
BNNPTNT ngày 16/01/2012, cam kết ngưng sử dụng kháng sinh hạn chế sử dụng ít nhất 4 tuần
trước khi thu hoạch, không sử dụng thức ăn bị mốc và hết hạn sử dụng; Kết quả kiểm đạt các chỉ tiêu
hóa chất, kháng sinh cấm trước khi thu hoạch và phù hợp với lô hàng.
QC kiểm tra điều kiện vệ sinh xe vận chuyển, chất lượng cảm quan nguyên liệu, nếu điều
kiện vệ sinh không đảm bảo gây ảnh hưởng đến an toàn vệ sinh cho sản phẩm thì từ chối nhận lô
nguyên liệu.
Sau khi kiểm tra đạt, QC tại công đoạn tiếp nhận có quyết định nhận nguyên liệu hay không.
Nếu nhận nguyên liệu, công nhân cho mở van bồn chứa trên xe để cá chạy vào băng tải tiếp nhận và
đổ vào bàn tiếp nhận (cá sống) hoặc dùng rổ xúc cá lên băng chuyền tiếp nhận chạy vào bàn tiếp
nhận (cá ướp đá).
Tại bàn tiếp nhận, công nhân tiến hành phân loại cá: loại bỏ cá bị bệnh (lở loét, nấm da, dị
tật,..) cho vào bồn chứa phụ phẩm có nắp đậy và nhãn nhận diện, không nhận cá không đủ trọng
lượng (theo hợp đồng mua bán), các loại cá khác bị lẫn vào.
4
QUY PHẠM SẢN XUẤT - GMP
Mã số tài liệu: SB-GMP-03
CÁ NƯỚC NGỌT NGUYÊN CON, NGUYÊN CON LÀM SẠCH, Ngày ban hành: 05/11/2022
Lần ban hành: 04
CẮT KHÚC, FILLET ĐÔNG LẠNH
Cách nhận biết cá bệnh: Quan sát bằng mắt thường bên ngoài cá các dấu hiệu: lở loét, nấm
da, dị tật,..). Lúc bắt đầu nhận NL và định kỳ 2 giờ/lần, lấy một số cá thể cá để fillet, quan sát đánh
giá màu sắc, tỉ lệ đốm đỏ, ký sinh trùng..
Cá bệnh, cá dạt được cho vào bồn phế liệu, có nhãn nhận diện và vận chuyển ra khỏi khu vực
Tiếp nhận tần suất 2 giờ/lần.
✡ Lưu ý:
- Không để nguyên liệu, thùng chứa nguyên liệu ko kín đáy tiếp xúc trực tiếp dưới
nền.
- Khu vực bên trong và bên ngoài khu TNNL luôn trong tình trạng sạch sẽ.
4. Phân công trách nhiệm và biểu mẫu giám sát:
- Quản đốc chịu trách nhiệm tổ chức việc thực hiện và duy trì quy phạm này.
- Bộ phận thu mua chịu trách nhiệm thực hiện đúng quy phạm này.
- Tổ trưởng tổ tiếp nhận chịu trách nhiệm quản lý và triển khai đến công nhân thực hiện đúng
quy định trong quá trình làm việc.
- Công nhân tiếp nhận nguyên liệu có trách nhiệm thực hiện đúng quy phạm này.
- QC phụ trách công đoạn tiếp nhận giám sát tiếp nhận cá theo từng lô, kiểm tra hồ sơ, ghi
biểu mẫu giám sát tần suất: ≤ 2 giờ/lần.
STT Công việc Chu kỳ thực hiện Trách nhiệm thực hiện
1 Tổ chức thực hiện Thu mua, thu hoạch, vận Quản lý sản xuất, Tổ trưởng
chuyển, tiếp nhận tại nhà tổ thu mua, quản đốc nhà
máy máy, tổ trưởng TNNL
2 Tuân thủ đúng quy phạm Trong quá trình Thu mua, Nhân viên thu mua, công
thu hoạch, vận chuyển, tiếp nhân thu hoạch, vận chuyển,
nhận tại nhà máy tiếp nhận
3 Giám sát, kiểm tra hồ sơ Mỗi lô nguyên liệu QC, cán bộ thu mua, cán bộ
và ghi các thông tin, số giám sát vận chuyển, tổ
liệu trên biểu mẫu giám trưởng tổ TNNL
sát
5
QUY PHẠM SẢN XUẤT - GMP
Mã số tài liệu: SB-GMP-03
CÁ NƯỚC NGỌT NGUYÊN CON, NGUYÊN CON LÀM SẠCH, Ngày ban hành: 05/11/2022
Lần ban hành: 04
CẮT KHÚC, FILLET ĐÔNG LẠNH
của Nafiqad, kết quả kiểm kháng sinh không đạt yêu cầu… thì từ chối nhận lô nguyên liệu và báo
lên trưởng phòng QLCL để kịp thời giải quyết.
QC TNNL chịu trách nhiệm kiểm tra thao tác công nhân, nếu không đạt yêu cầu phải báo cho
tổ trưởng TNNL biết để chấn chỉnh những công nhân vi phạm.
Trưởng hợp phát hiện sót cá bệnh, cá dạt vào sản xuất: phải cô lập sản phẩm từ lần kiểm tra
trước, tiến hành kiểm tra lại lượng sản phẩm cô lập để loại bỏ cá bệnh, cá dạt. Xử lý công nhân vi
phạm và thực hiện đào tạo lại.
6. Thẩm tra:
Hồ sơ ghi chép thực hiện quy phạm được đội trưởng hoặc đội phó đội HACCP thẩm tra hàng
tuần.
7. Lưu hồ sơ:
Tất cả các hồ sơ liên quan đến quy phạm này, được thẩm tra và lưu trữ tại Phòng QLCL của
công ty 3 năm.
3 Kết quả kiểm nghiệm hóa chất kháng sinh Theo phòng KN 3 năm P. QLCL
6 Biểu mẫu giám sát Tiếp nhận nguyên liệu BM.GMP.05 3 năm P. QLCL
6
QUY PHẠM SẢN XUẤT - GMP
Mã số tài liệu: SB-GMP-03
CÁ NƯỚC NGỌT NGUYÊN CON, NGUYÊN CON LÀM SẠCH, Ngày ban hành: 05/11/2022
Lần ban hành: 04
CẮT KHÚC, FILLET ĐÔNG LẠNH
7
QUY PHẠM SẢN XUẤT - GMP
Mã số tài liệu: SB-GMP-03
CÁ NƯỚC NGỌT NGUYÊN CON, NGUYÊN CON LÀM SẠCH, Ngày ban hành: 05/11/2022
Lần ban hành: 04
CẮT KHÚC, FILLET ĐÔNG LẠNH
STT Công việc Chu kỳ thực hiện Trách nhiệm thực hiện
1 Tổ chức thực hiện Khi Rửa 1 - giết lạnh, bảo Quản lý sản xuất, quản đốc
quản nguyên liệu chờ chế
biến
2 Tuân thủ đúng quy phạm Trong quá trình Rửa 1 - giết QC, công nhân
lạnh, bảo quản nguyên liệu
chờ chế biến.
3 Giám sát, kiểm tra, ghi biểu 2 giờ/lần QC, tổ trưởng bộ phận, nhiên viên
mẫu giám sát được phân công
8
QUY PHẠM SẢN XUẤT - GMP
Mã số tài liệu: SB-GMP-03
CÁ NƯỚC NGỌT NGUYÊN CON, NGUYÊN CON LÀM SẠCH, Ngày ban hành: 05/11/2022
Lần ban hành: 04
CẮT KHÚC, FILLET ĐÔNG LẠNH
7. Lưu hồ sơ:
Tất cả các hồ sơ liên quan đến quy phạm này, được thẩm tra và lưu trữ tại Phòng QLCL của
công ty 3 năm.
STT Tên hồ sơ/biểu mẫu Số hiệu Thời gian Trách
lưu nhiệm lưu
1 Biểu mẫu giám sát Rửa 1 - Giết lạnh – Phân BM.GMP.07 3 năm P. QLCL
size
9
QUY PHẠM SẢN XUẤT - GMP
Mã số tài liệu: SB-GMP-03
CÁ NƯỚC NGỌT NGUYÊN CON, NGUYÊN CON LÀM SẠCH, Ngày ban hành: 05/11/2022
Lần ban hành: 04
CẮT KHÚC, FILLET ĐÔNG LẠNH
- Tùy theo yêu cầu của khách hàng mà cá được bỏ mạng hoặc không bỏ mang, bỏ kỳ hoặc
không bỏ kỳ.
- Cá sau khi chế biến xong được chuyển qua máy Rửa 2 để loại bỏ tạp chất, máu và vi sinh
vật trên bề mặt, tần suất thay nước ≤ 2 giờ/lần, nhiệt độ nước rửa ≤ 9 oC.
- Bán thành phẩm sau khi rửa sạch được đắp đá để đảm bảo nhiệt độ ≤ 15oC.
Đối với sản phẩm cắt khúc: BTP sẽ được cắt thành từng khúc theo yêu cầu của khách hàng
sau khi đã cấp đông xong.
3.3.3 Đối với sản phẩm cá fillet:
a. Đánh vảy:
- Công nhân lấy cá từ các bồn chứa cho vào rổ chuyển đến bàn Sơ chế - chế biến, khối lượng
mỗi rổ ≤ 15 kg.
- Tại bàn sơ chế - chế biến, công nhân dùng dụng cụ đánh vảy đánh sạch vảy cá, thao tác nhẹ
nhàng tránh làm rách cơ thịt cá.
- Cá sau khi đánh vảy xong được chuyển qua máy Rửa 2 để loại bỏ tạp chất, máu và vi sinh
vật trên bề mặt, tần suất thay nước ≤ 2 giờ/lần, nhiệt độ nước rửa ≤ 9 oC.
- Bán thành phẩm sau khi rửa sạch được đắp đá để đảm bảo nhiệt độ ≤ 15oC.
✡ Lưu ý:
- Trong quá trình xử lý, không để nguyên liệu, BTP rơi xuống nền. Nếu NL, BTP rơi xuống
nền thì xem như phế liệu, dùng cây gắp bỏ vào sọt chứa phế liệu.
- Phế liệu được đựng trong thùng kín, không để nước tràn ra ngoài. Phế liệu được chuyển ra
ngoài định kỳ 2 giờ/lần hoặc khi cần thiết.
- Thường xuyên đắp đá để đảm bảo nhiệt độ BTP ≤ 15oC.
4. Phân công trách nhiệm và biểu mẫu giám sát:
- Quản đốc chịu trách nhiệm tổ chức việc thực hiện và duy trì quy phạm này.
- Tổ trưởng tổ Sơ chế/chế biến – Rửa 2 chịu trách nhiệm quản lý và triển khai đến công nhân
thực hiện đúng quy định trong quá trình làm việc.
- Công nhân tổ Sơ chế/chế biến – Rửa 2 có trách nhiệm thực hiện đúng quy phạm này.
- QC phụ trách công đoạn Sơ chế/chế biến – Rửa 2 kiểm tra, giám sát thao tác công nhân,
nhiệt độ BTP, tần suất thay nước và ghi vào biểu mẫu giám sát tần suất: ≤ 2 giờ/lần.
11
QUY PHẠM SẢN XUẤT - GMP
Mã số tài liệu: SB-GMP-03
CÁ NƯỚC NGỌT NGUYÊN CON, NGUYÊN CON LÀM SẠCH, Ngày ban hành: 05/11/2022
Lần ban hành: 04
CẮT KHÚC, FILLET ĐÔNG LẠNH
STT Công việc Chu kỳ thực hiện Trách nhiệm thực hiện
1 Tổ chức thực hiện Khi sơ chế/chế biến – Rửa 2 Quản lý sản xuất, quản đốc
2 Tuân thủ đúng quy phạm Trong quá trình sơ chế/chế Công nhân
biến – Rửa 2
3 Giám sát, kiểm tra, ghi biểu 2 giờ/lần QC, tổ trưởng bộ phận, nhiên viên
mẫu giám sát được phân công
1 Biểu mẫu giám sát Sơ chế/ chế biến – Rửa 2 BM.GMP.08 3 năm P. QLCL
12
QUY PHẠM SẢN XUẤT - GMP
Mã số tài liệu: SB-GMP-03
CÁ NƯỚC NGỌT NGUYÊN CON, NGUYÊN CON LÀM SẠCH, Ngày ban hành: 05/11/2022
Lần ban hành: 04
CẮT KHÚC, FILLET ĐÔNG LẠNH
13
QUY PHẠM SẢN XUẤT - GMP
Mã số tài liệu: SB-GMP-03
CÁ NƯỚC NGỌT NGUYÊN CON, NGUYÊN CON LÀM SẠCH, Ngày ban hành: 05/11/2022
Lần ban hành: 04
CẮT KHÚC, FILLET ĐÔNG LẠNH
- Phụ phẩm đầu xương cá được chuyển xuống máng phế liệu, không được để tồn đọng trên
bàn. Phụ phẩm đựng trong thùng phế liệu và được chuyển ra khu phụ phẩm, định kỳ 2 giờ/lần hoặc
khi cần thiết.
3.3.3. Rửa 3:
- Chuẩn bị nước sạch cho máy rửa, nhiệt độ ≤ 9oC.
- Bán thành phẩm sau fillet xong được chuyển qua máy rửa cá để làm sạch máu trên miếng
cá.
- Tần suất thay nước rửa ≤ 2 giờ/ lần hoặc nhiều hơn khi cần thiết.
- Thường xuyên đắp đá để đảm bảo nhiệt độ BTP ≤ 15oC.
✡ Lưu ý:
- Vết cắt thẳng, nhẵn, bề mặt miếng cá láng không có vết trầy xước. Không làm rách thịt
hoặc phạm thịt miếng fillet, không sót xương.
- Đối với sản phẩm cá fillet còn da: sau khi Rửa 2 chuyển qua công đoạn định hình.
- Đối với sản phẩm cá fillet không còn da: sau khi Rửa 2 chuyển qua công đoạn lạng da.
4. Phân công trách nhiệm và biểu mẫu giám sát:
- Quản đốc chịu trách nhiệm tổ chức việc thực hiện và duy trì quy phạm này.
- Tổ trưởng tổ Fillet – Rửa 2 chịu trách nhiệm quản lý và triển khai đến công nhân thực hiện
đúng quy định trong quá trình làm việc.
- Công nhân tổ Fillet – Rửa 2 có trách nhiệm thực hiện đúng quy phạm này.
- QC phụ trách công đoạn Fillet – Rửa 2 kiểm tra, giám sát thao tác công nhân, nhiệt độ BTP,
tần suất thay nước máy rửa và ghi vào biểu mẫu giám sát tần suất ≤ 2 giờ/lần.
STT Công việc Chu kỳ thực hiện Trách nhiệm thực hiện
1 Tổ chức thực hiện Khi Fillet – Rửa 3 Quản lý sản xuất, quản đốc
2 Tuân thủ đúng quy phạm Trong quá trình Fillet – Rửa 3 Công nhân
3 Giám sát, kiểm tra, ghi 2 giờ/lần QC, tổ trưởng bộ phận, nhiên viên
biểu mẫu giám sát được phân công
Trường hợp nhiệt độ BTP, nhiệt độ nước rửa không đạt quy định, QC yêu cầu công nhân bổ
sung thêm đá để đáp ứng quy định trong GMP.
QC giám sát công đoạn này chịu trách nhiệm kiểm tra thao tác công nhân, nếu không đạt yêu
cầu phải báo cho tổ trưởng biết để chấn chỉnh những công nhân vi phạm. Trường hợp công nhân vi
phạm QC ghi nhận báo cáo Quản đốc và TP. Chất lượng để hướng dẫn đào tạo lại.
6. Thẩm tra:
Hồ sơ ghi chép thực hiện quy phạm được đội trưởng hoặc đội phó đội HACCP thẩm tra hàng
tuần.
7. Lưu hồ sơ:
Tất cả các hồ sơ liên quan đến quy phạm này, được thẩm tra và lưu trữ tại Phòng QLCL của
công ty 3 năm.
STT Tên hồ sơ/biểu mẫu Số hiệu Thời gian Trách
lưu nhiệm lưu
15
QUY PHẠM SẢN XUẤT - GMP
Mã số tài liệu: SB-GMP-03
CÁ NƯỚC NGỌT NGUYÊN CON, NGUYÊN CON LÀM SẠCH, Ngày ban hành: 05/11/2022
Lần ban hành: 04
CẮT KHÚC, FILLET ĐÔNG LẠNH
16
QUY PHẠM SẢN XUẤT - GMP
Mã số tài liệu: SB-GMP-03
CÁ NƯỚC NGỌT NGUYÊN CON, NGUYÊN CON LÀM SẠCH, Ngày ban hành: 05/11/2022
Lần ban hành: 04
CẮT KHÚC, FILLET ĐÔNG LẠNH
STT Công việc Chu kỳ thực hiện Trách nhiệm thực hiện
1 Tổ chức thực hiện Khi lạng da, định hình Quản lý sản xuất, quản đốc
2 Tuân thủ đúng quy phạm Trong quá trình Lạng da – Công nhân
Định hình
3 Giám sát, kiểm tra, ghi biểu 2 giờ/lần QC, tổ trưởng bộ phận, nhiên viên
mẫu giám sát được phân công
17
QUY PHẠM SẢN XUẤT - GMP
Mã số tài liệu: SB-GMP-03
CÁ NƯỚC NGỌT NGUYÊN CON, NGUYÊN CON LÀM SẠCH, Ngày ban hành: 05/11/2022
Lần ban hành: 04
CẮT KHÚC, FILLET ĐÔNG LẠNH
Nếu có vấn đề nghiêm trọng xảy ra, ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng, cô lập, chế biến
riêng, hạ loại sản phẩm.
QC giám sát công đoạn này chịu trách nhiệm kiểm tra thao tác công nhân, nếu không đạt yêu
cầu phải báo cho tổ trưởng biết để chấn chỉnh những công nhân vi phạm. Trường hợp công nhân vi
phạm QC ghi nhận báo cáo Quản đốc và TP. Chất lượng để hướng dẫn đào tạo lại.
6. Thẩm tra:
Hồ sơ ghi chép thực hiện quy phạm được đội trưởng hoặc đội phó đội HACCP thẩm tra hàng
tuần.
7. Lưu hồ sơ:
Tất cả các hồ sơ liên quan đến quy phạm này, được thẩm tra và lưu trữ tại Phòng QLCL của
công ty 3 năm.
STT Tên hồ sơ/biểu mẫu Số hiệu Thời gian Trách
lưu nhiệm lưu
1 Biểu mẫu giám sát Lạng da – định hình BM.GMP.10 3 năm P. QLCL
18
QUY PHẠM SẢN XUẤT - GMP
Mã số tài liệu: SB-GMP-03
CÁ NƯỚC NGỌT NGUYÊN CON, NGUYÊN CON LÀM SẠCH, Ngày ban hành: 05/11/2022
Lần ban hành: 04
CẮT KHÚC, FILLET ĐÔNG LẠNH
STT Công việc Chu kỳ thực hiện Trách nhiệm thực hiện
1 Tổ chức thực hiện Khi Kiểm KST, tạp chất – Quản lý sản xuất, quản đốc
Rửa 4, xếp cá
2 Tuân thủ đúng quy phạm Trong quá trình Kiểm KST, Công nhân
tạp chất – Rửa 4, xếp cá
3 Giám sát, kiểm tra, ghi biểu 1 giờ/lần QC, tổ trưởng bộ phận, nhiên viên
mẫu giám sát được phân công
20
QUY PHẠM SẢN XUẤT - GMP
Mã số tài liệu: SB-GMP-03
CÁ NƯỚC NGỌT NGUYÊN CON, NGUYÊN CON LÀM SẠCH, Ngày ban hành: 05/11/2022
Lần ban hành: 04
CẮT KHÚC, FILLET ĐÔNG LẠNH
Trường hợp nhiệt độ BTP, nhiệt độ nước rửa không đạt quy định, QC yêu cầu công nhân bổ
sung thêm đá để đáp ứng quy định trong GMP.
Nếu có vấn đề nghiêm trọng xảy ra, ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng, cô lập, chế biến
riêng, hạ loại sản phẩm.
QC giám sát công đoạn này chịu trách nhiệm kiểm tra thao tác công nhân, nếu không đạt yêu
cầu phải báo cho tổ trưởng biết để chấn chỉnh những công nhân vi phạm. Trường hợp công nhân vi
phạm QC ghi nhận báo cáo Quản đốc và TP. Chất lượng để hướng dẫn đào tạo lại.
6. Thẩm tra:
Hồ sơ ghi chép thực hiện quy phạm được đội trưởng hoặc đội phó đội HACCP thẩm tra hàng
tuần.
7. Lưu hồ sơ:
Tất cả các hồ sơ liên quan đến quy phạm này, được thẩm tra và lưu trữ tại Phòng QLCL của
công ty 3 năm.
STT Tên hồ sơ/biểu mẫu Số hiệu Thời gian Trách
lưu nhiệm lưu
1 Biểu mẫu giám sát Kiểm KST, tạp chất – Rửa 3 BM.GMP.11 3 năm P. QLCL
21
QUY PHẠM SẢN XUẤT - GMP
Mã số tài liệu: SB-GMP-03
CÁ NƯỚC NGỌT NGUYÊN CON, NGUYÊN CON LÀM SẠCH, Ngày ban hành: 05/11/2022
Lần ban hành: 04
CẮT KHÚC, FILLET ĐÔNG LẠNH
22
QUY PHẠM SẢN XUẤT - GMP
Mã số tài liệu: SB-GMP-03
CÁ NƯỚC NGỌT NGUYÊN CON, NGUYÊN CON LÀM SẠCH, Ngày ban hành: 05/11/2022
Lần ban hành: 04
CẮT KHÚC, FILLET ĐÔNG LẠNH
trước. BTP trong kho chờ đông được theo dõi thời gian vào, ra, có dán phiếu theo dõi. Thời gian chờ
đông ≤ 4 giờ.
3.3.2. Cấp đông:
a. Cấp đông băng chuyền:
- Cá sau khi Rửa 4 hoặc lấy từ bồn bảo quản để cho ráo nước.
- Trước khi xếp sản phẩm lên băng chuyền thì phải cho chạy tủ băng chuyền đạt nhiệt độ
≤ -35oC.
- Xếp từng miếng cá lên đầu nạp liệu của băng chuyền theo từng cỡ loại. Cá được xếp rời rạc,
không dính nhau, trải đều khắp bề mặt băng tải.
- Thời gian cấp đông từ 20÷60 phút tùy theo từng cỡ, nhưng ≤ 60 phút, nhiệt độ tủ ≤ -35 0C,
đảm bảo nhiệt độ tâm sản phẩm ≤ -180C.
b. Cấp đông hầm đông:
- BTP được đưa vào hầm đông sau khi xếp vào kết hoặc từ kho chờ đông.
- Khi bắt đầu cấp đông: điều chỉnh nhiệt độ Hầm đông ≤ -35 0C, thời gian cấp đông 4÷6 giờ,
nhiệt độ tâm sản phẩm sau cấp đông ≤ -180C.
- Trường hợp sản phẩm sau Cấp đông đạt yêu cầu nhưng chưa thể ra Hầm để mạ băng thì
hầm được chạy với chế độ bảo quản sản phẩm (nhiệt độ hầm ≤ -200C ± 2oC).
4. Phân công trách nhiệm và biểu mẫu giám sát:
- Quản đốc chịu trách nhiệm tổ chức việc thực hiện và duy trì quy phạm này.
- Tổ trưởng tổ Chờ đông, Cấp đông chịu trách nhiệm quản lý và triển khai đến công nhân
thực hiện đúng quy định trong quá trình làm việc.
- Công nhân tổ chờ đông, cấp đông có trách nhiệm thực hiện đúng quy phạm này.
- QC phụ trách công đoạn chờ đông, cấp đông kiểm tra, giám sát thao tác công nhân, nhiệt độ
BTP, nhiệt độ hầm tiền đông, hầm đông, băng chuyền, thời gian chờ đông, cấp đông và ghi vào biểu
mẫu giám sát, tần suất: 2 giờ/lần.
STT Công việc Chu kỳ thực hiện Trách nhiệm thực hiện
1 Tổ chức thực hiện Khi chờ đông, cấp đông Quản lý sản xuất, quản đốc
Giám sát, kiểm tra, ghi biểu QC, tổ trưởng bộ phận, nhiên viên
3 2 giờ/lần
mẫu giám sát được phân công
23
QUY PHẠM SẢN XUẤT - GMP
Mã số tài liệu: SB-GMP-03
CÁ NƯỚC NGỌT NGUYÊN CON, NGUYÊN CON LÀM SẠCH, Ngày ban hành: 05/11/2022
Lần ban hành: 04
CẮT KHÚC, FILLET ĐÔNG LẠNH
1 Biểu mẫu giám sát Chờ đông, Cấp đông – Băng BM.GMP.12 3 năm P. QLCL
chuyền
2 Biểu mẫu giám sát Chờ đông, Cấp đông – Hầm BM.GMP.13 3 năm P. QLCL
đông
24
QUY PHẠM SẢN XUẤT - GMP
Mã số tài liệu: SB-GMP-03
CÁ NƯỚC NGỌT NGUYÊN CON, NGUYÊN CON LÀM SẠCH, Ngày ban hành: 05/11/2022
Lần ban hành: 04
CẮT KHÚC, FILLET ĐÔNG LẠNH
STT Công việc Chu kỳ thực hiện Trách nhiệm thực hiện
1 Tổ chức thực hiện Khi cắt khúc, mạ băng, tái Quản lý sản xuất, quản đốc
đông
2 Tuân thủ đúng quy phạm Trong quá trình cắt khúc, Công nhân
mạ băng, tái đông
3 Giám sát, kiểm tra, ghi biểu 1 giờ/lần QC, tổ trưởng bộ phận, nhiên viên
mẫu giám sát được phân công
26
QUY PHẠM SẢN XUẤT - GMP
Mã số tài liệu: SB-GMP-03
CÁ NƯỚC NGỌT NGUYÊN CON, NGUYÊN CON LÀM SẠCH, Ngày ban hành: 05/11/2022
Lần ban hành: 04
CẮT KHÚC, FILLET ĐÔNG LẠNH
6. Thẩm tra:
Hồ sơ ghi chép thực hiện quy phạm được đội trưởng hoặc đội phó đội HACCP thẩm tra hàng
tuần.
7. Lưu hồ sơ:
Tất cả các hồ sơ liên quan đến quy phạm này, được thẩm tra và lưu trữ tại Phòng QLCL của
công ty 3 năm.
STT Tên hồ sơ/biểu mẫu Số hiệu Thời gian Trách
lưu nhiệm lưu
2 Biểu mẫu giám sát mạ băng, tái đông BM.GMP.15 3 năm P. QLCL
27
QUY PHẠM SẢN XUẤT - GMP
Mã số tài liệu: SB-GMP-03
CÁ NƯỚC NGỌT NGUYÊN CON, NGUYÊN CON LÀM SẠCH, Ngày ban hành: 05/11/2022
Lần ban hành: 04
CẮT KHÚC, FILLET ĐÔNG LẠNH
29
QUY PHẠM SẢN XUẤT - GMP
Mã số tài liệu: SB-GMP-03
CÁ NƯỚC NGỌT NGUYÊN CON, NGUYÊN CON LÀM SẠCH, Ngày ban hành: 05/11/2022
Lần ban hành: 04
CẮT KHÚC, FILLET ĐÔNG LẠNH
- Trong trường hợp bao bì trực tiếp của sản phẩm vừa là bao bì vận chuyển, thông tin quy
định (bao gồm thông tin bắt buộc ghi trên nhãn bao bì trực tiếp, thông tin bắt buộc ghi trên bao bì
vận chuyển) phải được thể hiện đầy đủ trên bao bì.
- Nếu nhãn sản phẩm có công bố thông tin đặc biệt như “ hoàn toàn tự nhiên”, không chất
bảo quản”… mẫu nhãn này phải được đăng ký và phê duyệt bởi Cơ quan Thanh tra và An toàn thực
phẩm (FSIS) thuộc Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ.
- Khi bao gói xong 1 đơn hàng, kết thúc ca sản xuất hay mỗi khi chuyển sang bao gói đơn
hàng khác thì bao bì còn lại của đơn hàng trước đó phải được loại bỏ và trả về kho chứa trước khi
tiến hành đưa bao bì mới vào khu vực bao gói.
3.3.3. Đóng thùng:
- Sản phẩm sau khi cân, bao gói PE/PA chuyển qua đóng thùng carton. Từng túi sản phẩm
cho vào thùng carton theo đúng quy cách đơn hàng. Dán băng keo kín các mối ghép, đai 2 dây
ngang, 2 dây dọc.
- Thùng carton phải có đầy đủ thông tin theo quyết định 1802: Tên sản phẩm/tên thương mại,
tên khoa học, kích cỡ, trọng lượng tịnh, ngày sản xuất, hạn sử dụng, hướng dẫn sử dụng, sản phẩm
của Việt Nam, tên, địa chỉ công ty, mã số lô.
3.3.4. Đóng thùng tạm:
- Đối với sản phẩm chưa có bao bì chính thức, được tiến hành bao gói tạm, nhưng phải kín và
đầy đủ thông tin: Ngày sản xuất, khối lượng tịnh, loại sản phẩm, mã số nguyên liệu. Sản phẩm sau
khi bao gói được chuyển vào kho bảo quản. Từng lô hàng phải lưu một nhãn mẫu của từng lô hàng
sản xuất.
3.3.5. Đối với sản phẩm bao gói lại – thay thùng chính:
- Hàng thành phẩm lấy trong kho ra một lượng vừa đủ, lấy ra bao nhiêu phải thay thùng ngay
tới đó không được để hàng chờ bên ngoài quá 30 phút để tránh mất nhiệt.
- Đối với hàng có bao gói lại:
+ Cân chia ra theo yêu cầu khách hàng.
+ Cho sản phẩm vào túi PA/PE.
+ Hàn kín miệng túi hoặc theo yêu cầu khách hàng
+ Chuyển sang công đoạn đóng thùng.
30
QUY PHẠM SẢN XUẤT - GMP
Mã số tài liệu: SB-GMP-03
CÁ NƯỚC NGỌT NGUYÊN CON, NGUYÊN CON LÀM SẠCH, Ngày ban hành: 05/11/2022
Lần ban hành: 04
CẮT KHÚC, FILLET ĐÔNG LẠNH
1 Tổ chức thực hiện Khi Cân - Bao gói PE/PA – Quản lý sản xuất, quản đốc
đóng thùng – ghi nhãn
2 Tuân thủ đúng quy phạm Trong quá trình Cân - Bao Công nhân
gói PE/PA – đóng thùng –
ghi nhãn
3 Giám sát, kiểm tra, ghi biểu 2 giờ/lần QC, tổ trưởng bộ phận, nhiên viên
mẫu giám sát được phân công
31
QUY PHẠM SẢN XUẤT - GMP
Mã số tài liệu: SB-GMP-03
CÁ NƯỚC NGỌT NGUYÊN CON, NGUYÊN CON LÀM SẠCH, Ngày ban hành: 05/11/2022
Lần ban hành: 04
CẮT KHÚC, FILLET ĐÔNG LẠNH
QC giám sát công đoạn này chịu trách nhiệm kiểm tra thao tác công nhân, nếu không đạt yêu
cầu phải báo cho tổ trưởng biết để chấn chỉnh những công nhân vi phạm. Trường hợp công nhân vi
phạm QC ghi nhận báo cáo Quản đốc và TP. Chất lượng để hướng dẫn đào tạo lại.
6. Thẩm tra:
Hồ sơ ghi chép thực hiện quy phạm được đội trưởng hoặc đội phó đội HACCP thẩm tra hàng
tuần.
7. Lưu hồ sơ:
Tất cả các hồ sơ liên quan đến quy phạm này, được thẩm tra và lưu trữ tại Phòng QLCL của
công ty 3 năm.
STT Tên hồ sơ/biểu mẫu Số hiệu Thời gian Trách
lưu nhiệm lưu
1 Biểu mẫu giám sát Cân, bao gói, đóng thùng BM.GMP.16 3 năm P. QLCL
2 Biểu mẫu giám sát hút chân không BM.GMP.17 3 năm P. QLCL
3 Biểu mẫu giám sát bao gói đóng lại – đóng thùng BM.GMP.18 3 năm P. QLCL
32
QUY PHẠM SẢN XUẤT - GMP
Mã số tài liệu: SB-GMP-03
CÁ NƯỚC NGỌT NGUYÊN CON, NGUYÊN CON LÀM SẠCH, Ngày ban hành: 05/11/2022
Lần ban hành: 04
CẮT KHÚC, FILLET ĐÔNG LẠNH
- QC kho có trách nhiệm theo dõi kiểm tra việc thực hiện quy phạm này. Kết quả được ghi
vào Biểu mẫu giám sát với tần suất 2 giờ/lần.
STT Công việc Chu kỳ thực hiện Trách nhiệm thực hiện
1 Tổ chức thực hiện Khi nhập kho bảo quản và Quản lý sản xuất, quản đốc
bảo quản sản phẩm.
2 Tuân thủ đúng quy phạm Trong quá trình nhập kho và Công nhân, QC
bảo quản sản phẩm trong
kho.
3 Giám sát, kiểm tra, ghi biểu 2 giờ/lần hoặc từng lần nhập QC, tổ trưởng bộ phận, nhiên viên
mẫu giám sát hàng được phân công
1 Biểu mẫu báo cáo nhập kho thành phẩm BM.GMP.20 3 năm P. QLCL
34
QUY PHẠM SẢN XUẤT - GMP
Mã số tài liệu: SB-GMP-03
CÁ NƯỚC NGỌT NGUYÊN CON, NGUYÊN CON LÀM SẠCH, Ngày ban hành: 05/11/2022
Lần ban hành: 04
CẮT KHÚC, FILLET ĐÔNG LẠNH
35
QUY PHẠM SẢN XUẤT - GMP
Mã số tài liệu: SB-GMP-03
CÁ NƯỚC NGỌT NGUYÊN CON, NGUYÊN CON LÀM SẠCH, Ngày ban hành: 05/11/2022
Lần ban hành: 04
CẮT KHÚC, FILLET ĐÔNG LẠNH
- Thời gian xuất hàng không quá 2 giờ, yêu cầu xuất hàng càng nhanh càng tốt. Nếu trong
quá trình xuất hàng gặp sự cố hàng lấy từ kho lâu thì tiến hành đóng cửa xe lạnh/ container lại để
chạy lạnh cho đến khi có hàng để xuất tiếp.
- Trong quá trình xuất hàng phải kiểm tra đầy đủ các thông tin theo lệnh xuất kho, kiểm tra
tình trạng thùng thành phẩm. Lấy số lượng từng lớp trong xe lạnh, ghi vào sơ đồ cont.
- Trong quá trình vận chuyển container, xe lạnh phải đảm bảo nhiệt độ sản phẩm ≤-180C.
4. Phân công trách nhiệm và biểu mẫu giám sát:
- Quản đốc chịu trách nhiệm tổ chức việc thực hiện và duy trì quy phạm này.
- Tổ Trưởng, công nhân đóng cont có trách nhiệm thực hiện đúng theo quy phạm này.
- QC công đoạn xuất hàng kiểm tra hồ sơ trước khi xuất hàng, kiểm tra điều kiện vệ sinh và
nhiệt độ xe lạnh trước khi xuất hàng, theo dõi quá trình xuất hàng và ghi vào biểu mẫu giám sát.
STT Công việc Chu kỳ thực hiện Trách nhiệm thực hiện
1 Tổ chức thực hiện Khi xuất hàng Quản lý sản xuất, quản đốc
2 Tuân thủ đúng quy phạm Trong quá trình xuất hàng Công nhân, QC
3 Giám sát, kiểm tra, ghi biểu ≤ 2 giờ/lần hoặc từng lần QC, tổ trưởng bộ phận, nhiên viên
mẫu giám sát xuất hàng được phân công
1 Biểu mẫu kiểm tra trước khi xuất hàng BM.GMP.22 3 năm P. QLCL
36
QUY PHẠM SẢN XUẤT - GMP
Mã số tài liệu: SB-GMP-03
CÁ NƯỚC NGỌT NGUYÊN CON, NGUYÊN CON LÀM SẠCH, Ngày ban hành: 05/11/2022
Lần ban hành: 04
CẮT KHÚC, FILLET ĐÔNG LẠNH
37