You are on page 1of 27

3

Phân tích báo cáo


tài chính

McGraw-Hill/Irwin Copyright © 2008 by The McGraw-Hill Companies, Inc. All rights reserved.
Nội dung chính

 Ôn lại các báo cáo tài chính


 Phân tích tỷ số tài chính
 Phân tích DuPont
 Kỹ thuật phân tích chung
 Một số vấn đề cần lưu ý

3-1
Sample Balance Sheet
Numbers in millions
2007 2006 2007 2006
Cash 696 58 A/P 307 303
A/R 956 992 N/P 26 119

Inventory 301 361 Other CL 1,662 1,353


Other CA 303 264 Total CL 1,995 1,775
Total CA 2,256 1,675 LT Debt 843 1,091

Net FA 3,138 3,358 C/S 2,556 2,167

Total 5,394 5,033 Total Liab. 5,394 5,033


Assets & Equity

3-2
Sample Income Statement
Numbers in millions, except EPS & DPS
Revenues 5,000
Cost of Goods Sold (2,006)
Expenses (1,740)
Depreciation (116)
EBIT 1,138
Interest Expense (7)
Taxable Income 1,131
Taxes (442)
Net Income 689
EPS 3.61
Dividends per share 1.08
3-3
Nguồn tiền (Sources of Cash)
 Nguồn (Sources)
 Các hoạt động tạo ra tiền bán gì đó
 Giảm trong các tài khoản tài sản:
 Khoản phải thu (Accounts receivable), Tồn kho (inventory), và TS
cố định ròng (net fixed assets)
 Tăng trong các tài khoản nợ hay vốn
 Khoản phải trả (Accounts payable), các khoản nợ ngắn hạn khác
(other current liabilities), và cổ phiếu phổ thông (common stock)

Total Assets = Debt + Equity


Cash + A/R + Inv. + FA = A/P + Bonds + Stocks
Δ Cash + Δ A/R + Δ Inv. + Δ FA = Δ A/P + Δ Bonds + Δ Stocks
Δ Cash = Δ A/P + Δ Bonds + Δ Stocks - Δ A/R - Δ Inv. - Δ FA
3-4
Sử dụng tiền (Uses of Cash)
 Sử dụng (Uses)
 Các hoạt động chi tiêu  mua gì đó
 Tăng trong các tài khoản tài sản
 TS lưu động / ngắn hạn (current assets)

 Giảm trong các tài khoản nợ hay vốn


 Phiếu nợ phải trả (Notes payable) và nợ dài hạn (long-term debt)

Total Assets = Debt + Equity


Cash + A/R + Inv. + FA = A/P + Bonds + Stocks
Δ Cash + Δ A/R + Δ Inv. + Δ FA = Δ A/P + Δ Bonds + Δ Stocks
Δ Cash = Δ A/P + Δ Bonds + Δ Stocks - Δ A/R - Δ Inv. - Δ FA
3-5
Sample Balance Sheet
Sources of Cash  sell something Uses of cash buy something
Numbers in millions
2007 2006 2007 2006
Cash 696 58 A/P 307 303

A/R 956 992 N/P 26 119

Inventory 301 361 Other CL 1,662 1,353


Other CA 303 264 Total CL 1,995 1,775
Total CA 2,256 1,675 LT Debt 843 1,091

Net FA 3,138 3,358 C/S 2,556 2,167

Total 5,394 5,033 Total Liab. & 5,394 5,033


Assets Equity

3-6
Phân tích tỷ số tài chính

 5 nhóm tỷ số
 Thanh khoản (Liquidity)
 Đòn cân nợ (Debt / Leverage) Đo rủi ro
 Hoạt động (Activity / Efficiency)

 Khả năng sinh lợi (Profitability) Đo lợi nhuận

 TS giá thị trường (market value): Đo RR & LN

3-7
Common Financial Ratios

Tự học: Tính các tỷ số tài chính!!!


3-8
Phân tích tỷ số tài chính
 Tỷ số thanh khoản (Liquidity): đo lường khả năng thanh
toán nợ khi đến hạn.
 Tỷ số đòn cân nợ (Debt / Leverage): cho thấy lượng tiền
của người khác đang được sử dụng để tạo ra lợi nhuận.
 Tỷ số hoạt động (Activity / Efficiency): đo lường tốc độ
chuyển đổi các hạng mục khác nhau thành doanh thu /
tiền mặt.
 Tỷ số khả năng sinh lợi (Profitability): đo lường khả năng
chuyển đổi thành lợi nhuận thực từ doanh thu / tài sản.
 Tỷ số giá thị trường (Market ratios): phản ánh giá trị thi
trường của cty, vd được đo bởi giá cổ phiếu hiện tại so
với giá trị bút toán, … 3-9
1. Tỷ số thanh khoản (Liquidity Ratios)

Tỷ số thanh toán hiện thời (Current ratio) = TS ngắn hạn (CA)


Nợ ngắn hạn (CL)
 Measures ability to meet current liabilities with current assets (eg. = 1.31 times)

Tỷ số thanh toán nhanh (Quick ratio) = TS lưu động (CA) – Tkho


Nợ ngắn hạn (CL)
 Measures the ability to meet current liabilities with liquid current assets (0.53 times)

Tỷ số thanh toán tiền mặt (Cash ratio) = TM (Cash) + (~ TM)


Nợ ngắn hạn (CL)
 It is an extreme liquidity ratio. It measures the ability of a business to repay its current
liabilities by only using its cash and cash equivalents and nothing else (0.18 times)

VLĐ ròng/Tổng TS = TS lưu động (CA) – Nợ ngắn hạn (CL)


(NWC to TA) Tổng TS (TA)
 Measures the degree that working capital should meet daily obligations in relation to
business volume (0.047)

Thời gian vận hành (Interval measure) = TS lưu động (CA)


CP hoạt động TB hàng ngày
 Determine the length of time a firm can continue everyday business with using
current assets in the event of a halt of inflow (192 days) 3-10
2. Tỷ số đòn cân nợ (Debt / Leverage Ratios)
Tỷ số nợ (Debt ratio) = Tổng nợ (Debt =TA-E)
Tổng TS (TA)
 Indicates the extent of debt financing relative to total assets (0.28 times)

Tỷ số nợ/Vốn CSH (Debt-equity ratio) = Tổng nợ (D)


Vốn CSH (E)
 Indicates the extent of debt financing relative to equity financing (0.39 times)

Tổng TS trên Vốn (Equity multiplier) = Tổng TS (TA)


Vốn CSH (E)
 Shows how much leverage a company is using to fund its assets (1.39 times)

Tỷ số nợ dài hạn = Nợ dài hạn


(Long-term debt ratio) Nợ dài hạn + Vốn CSH
 Indicates the extent of debt financing relative to capitalization (permanent financing)
(0.15 times)
Tỷ số khả năng trả lãi = LN hoạt động (EBIT)
(Time interest earned ratio) CP lãi (I)
 Indicates the ability to cover interest expenses with the given level of earnings (4.9 t)
Tỉ số khả năng trả lãi bằng tiền = LN hoạt động (EBIT) + Khấu hao
(Cash coverage ratio) CP lãi (I)
 Indicates the ability to cover interest expenses with the given level of cash available
3-11
(6.9 times)
3. Tỷ số hoạt động (Activity / Efficiency):
Vòng quay tồn kho = Giá vốn hàng bán (COGS)
(Inventory Turnover) Tồn kho bình quân
 Measures number of times the inventory has been turned over into sales (3.2 times)
Vòng quay tồn kho theo ngày = 365 ngày
(Inventory Turnover in Days) Vòng quay tồn kho
 Measures number of days the inventory is held before turned into sales (114 days)
Vòng quay khoản phải thu = Doanh thu
(Receivables Turnover) Khoản phải thu
 Measures the number of times,on average, receivables are collected during the period(12.3)
Kỳ thu tiền bình quân = Khoản phải thu
(Average Collection Period) Doanh thu tín dụng / 365
 Measures the number of days taken to collect the receivables (30 days)

Vòng quay VLĐ (NWC Turnover) = Doanh thu


Vốn lưu động
 Shows how efficiently the firm is using the working capital to generate sales (13.8 times)
Vòng quay TS cố định = Doanh thu
(Fixed Asset Turnover) TS cố định ròng
 Measures of how efficiently a company uses its fixed assets to generate sales (0.8 times)
Vòng quay tổng TS = Doanh thu
(Total Asset Turnover) Tổng TS
3-12
 Measure of how efficiently and effectively a company uses its assets to generate sales(0.64)
4. Tỷ số khả năng sinh lợi (Profitability):

Tỷ lệ LN ròng trên DT (Profit Margin) = LN ròng


Doanh thu
 Measures overall profitability with respect to sales; the amount of profits
available to shareholders after interest and taxes (15.7%)

LN trên tổng TS (Return on Assets - ROA) = LN ròng


Tổng TS
 Measures the overall effectiveness in generating profits with the given
investment in assets (ROA = 10.12%)

LN trên vốn (Return on Equity - ROE) = LN ròng


Vốn
 Measures the overall effectiveness in generating profits with the given equity
(ROE = 14%)

The Dupont Analysis ROE = Profit Margin X Total Assets Turnover


X Equity multiplier
 Measures relationship of other important ratios with the ROE
3-13
5. Tỷ số giá thị trường (market value):

LN ròng
Tỷ số EPS (Earnings Per Share) =
Số CP phổ thông lưu hành
 Measures earnings capability of an ordinary share (EPS = 11$)

Giá thị trường của CP


Tỷ số PE (Price Earnings Ratio) =
EPS
 Measures the amount the investors are willing to pay for each dollar of
earnings (PE = 8 times)

Tỷ số giá thị trường trên giá bút toán = Giá thị trường của CP
(Market-to-Book ratio) Giá bút toán của CP
 Measures market price of share relative to book value (1.12 times)

3-14
Phân tích DuPont

 Phân tích Dupont là kỹ thuật tách ROE thành các


thành phần (chỉ tiêu tài chính), từ đó hiểu rõ hơn
các nhân tố đã ảnh hưởng lên hiệu quả hoạt động
chung của DN

 ROE = LN ròng / Vốn = NI / TE


 ROE = (NI / TA) (TA / TE) = ROA * EM
 ROE = (NI / TA) (TA / TE) (Sales / Sales)
 ROE = (NI / Sales) (Sales / TA) (TA / TE)
 ROE = PM * TAT * EM

3-15
Phân tích DuPont

 ROE = ROA * EM
= (PM * TAT) * EM

 Làm sao tăng ROE


 Tăng PM
 Tăng TAT
 Tăng EM

3-16
Aeropostale Extended DuPont Chart

ROE = 29.49%

ROA = 16.66%
x EM = 1.77

PM = 6.97%
x TAT = 2.39

NI = 83.96  Sales = 1,204.35 Sales = 1,204.35  TA = 503.96

Total Costs = - 1,120.39 Sales = 1,204.35 Fixed Assets = 164.62 Current Assets = 339.34
+ +

COGS = - 841.87 SG&A = - 227.04 Cash = 225.27 Inventory = 91.91

Interest = - (3.67) Taxes = - 55.15 Other CA = 22.16

3-17
3-18
Các kỹ thuật PT tỷ số

 Phân tích xu hướng (Trend or Time-Series Analysis):


 So sánh các tỷ số của cty theo thời gian

 Phân tích so sánh ngang (Cross-Sectional Analysis):


 So sánh các tỷ số của cty với tỷ số trung bình ngành.
 Hoặc so sánh với tỷ số của các cty tương đương trong
ngành (benchmarking)

 Phân tích kết hợp (Combined Analysis):


 Sử dụng kết hợp cả 2 phân tích trên

3-19
Các kỹ thuật PT tỷ số

3-20
EXAMPLE

3-21
3-22
3-23
Ai sử dụng PT tỷ số tài chính?

 Sử dụng nội bộ (Internal uses)


 Đánh giá hoạt động chung – Đối chiếu kết quả
giữa các bộ phận phòng ban và mục tiêu
 Lên kế hoạch - nhận ra điểm mạnh yếu, hỗ trợ
ước tính các dòng tiền tương lai

 Sử dụng bên ngoài (External uses)


 Chủ nợ (Creditors)
 Nhà cung cấp (Suppliers)
 Khách hàng (Customers)
 Cổ đông (Stockholders)
3-24
Các lưu ý khi PT tỷ số
 Không có lý thuyết cụ thể cho phân tích tỷ số, nên
không biết được tỷ số nào là quan trọng nhất
 Các tỷ số không cung cấp giải pháp, chỉ giúp định
hướng để tìm ra giải pháp
 Việc so sánh chéo (Benchmarking) là khó chính xác
cho các cty đa ngành nghề
 Khác biệt trong các nguyên tắc kế toán như FIFO,
LIFO, cách khấu hao,…
 Nền kinh tế cạnh tranh toàn cầu làm cho việc so sánh
các con số trở nên khó chính xác vì sự khác biệt trong
các qui định kế toán quốc tế, tỷ giá, năm tài chính,…
3-25
3
End of Chapter

McGraw-Hill/Irwin Copyright © 2008 by The McGraw-Hill Companies, Inc. All rights reserved.

You might also like