Professional Documents
Culture Documents
• Khác biệt (vd: quy mô, tiền tệ) à khó so sánh trực tiếp báo
cáo tài chính của 2 cty
§ Vd: Ford và GM; GM và Toyota
Ø Chuẩn hoá báo cáo tài chính (standardizing statements)
§ Một trong những cách hữu ích và phổ biến là chuyển
sang tỷ lệ % thay vì sử dung đơn vị tiền
§ Các báo cáo tài chính sau khi chuyển đổi được gọi là các
báo cáo tài chính theo tỷ trọng (common-size
statements)
Bảng cân đối kế toán vào
ngày 31/12 năm 2011 & 2012
(triệu $)
(1) Bảng cân đối kế
toán theo tỷ trọng
vào ngày 31/12
năm 2011 & 2012
(triệu $)
(2) Báo cáo thu nhập năm 2012 Báo cáo thu nhập theo tỷ trọng năm 2012
(triệu $) (triệu $)
Doanh thu
Giá vốn hàng bán
Khấu hao
Thu nhập trước thuế và lãi vay (EBIT)
Lãi vay
Thu nhập chịu thuế
Thuế (34%)
Lợi nhuận ròng
Cổ tức
Bổ sung lợi nhuận giữ lại
Các chỉ tiêu đo lường thu nhập
• Các tỷ số tài chính thường được nhóm thành các nhóm sau:
1. Các tỷ số thanh toán ngắn hạn (short-term solvency ratios),
hay thanh khoản (liquidity ratios)
2. Các tỷ số thanh toán dài hạn (long-term solvency ratios),
hay đòn bẩy tài chính (financial leverage ratios)
3. Các tỷ số quản trị tài sản (asset management ratios), hay
vòng quay (turnover ratios)
4. Các tỷ số khả năng sinh lợi (profitability ratios)
5. Các tỷ số giá trị thị trường (market value ratios)
3.2.1. Các chỉ tiêu đo lường thanh khoản
hoặc khả năng thanh toán ngắn hạn
(short-term solvency or liquidity measures)
3 Tỷ số tiền mặt
(Cash Ratio)
Tỷ số thanh toán hiện hành (current ratio)
Ø Cty có $1.31 tài sản hiện hành trên mỗi $1 nợ ngắn hạn;
hoặc chúng ta có thể nói rằng nợ ngắn hạn của cty được
đảm bảo bởi 1.31 lần tài sản ngắn hạn
• Trừ một vài trường hợp đặc biệt, chúng ta kỳ vọng tỷ số
thanh toán hiện hành (CR) ít nhất phải bằng 1
• CR < 1 à vốn luân chuyển ròng (NWC = tài sản ngắn hạn – nợ
ngắn hạn) âm
Tỷ số thanh toán hiện hành (current ratio)
• Hành tồn kho là tài sản ngắn hạn kém thanh khoản nhất;
cùng là loại tài sản mà giá trị sổ sách ít tin cậy nhất khi đo
lường bằng giá trị thị trường bởi k biết chắc về chất lượng
hàng tồn. Một số hàng tồn kho có thể bị hư hỏng …
• Hàng tồn kho nhiều thường là dấu hiệu của trục trặc trong
ngắn hạn do công ty ước tính quá cao doanh số nên đã sản
xuất quá nhiều
• Như đã đề cập, sd tiền mặt để mua hàng tồn kho không ảnh
hưởng đến CR, nhưng làm giảm QR à cho thấy hàng tồn
kho kém thanh khoản so với tiền mặt
Tỷ số thanh toán nhanh (quick ratio)
• Vd: theo các báo cáo tài chính gần đây, Walmart và
Manpower có các tỷ số thanh toán hiện hành (CR) lần lượt là
0.89 và 1.12. Bên cạnh đó, Manpower không có hàng tồn
kho, trong khi tài sản ngắn hạn của Walmart hầu hất là hang
tồn kho. Do vậy, tỷ số thanh toán nhanh (QR) của Walmart
là 0.27; trong khi tỷ số này của Manpower bằng tỷ số thanh
toán hiện hành là 1.12
Tỷ số tiền mặt (Cash ratio)
• Nhà cung cấp tín dụng ngắn hạn có thể rất quan tâm đến tỷ
số tiền mặt (cash ratio)
":ề% \ặW
Tỷ số tiền mặt =
,ợ %*ắ% #ạ% (>@)
3.2.2. Các chỉ tiêu đo lường khả năng thanh
toán dài hạn
(long-term solvency measures)
• Một chỉ số phổ biến khác đo lường khả năng thanh toán dài hạn
Tỷ số khả năng EBIT $691
thanh toán lãi vay = =
$141
= 4.9 lần
Lãi vay
(TIE)
Ø Tỷ số này đo lường khả năng đảm bảo chi trả chi phí lãi vay của
1 cty tối như thế nào
Ø Đối với Prufrock, chi phí lãi vay được đảm bảo chi trả đến
4.9 lần
Tỷ số đảm bảo tiền mặt
(cash coverage)
Tỷ số đảm bảo EBITDA EBIT + (khấu hao + chi phí trừ dần)
tiền mặt = =
lãi vay lãi vay
$691 + 276
= = 6.9 lần
$141
• Chỉ số này là thước đo cơ bản khả năng tạo ra dòng tiền từ hoạt động
kinh doanh của DN, và thường được dùng là thước đo đo lường dòng
tiền sẵn có để đáp ứng các nghĩa vụ tài chính
3.2.3. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả quản
lý tài sản hay quay vòng
(asset management or turnover measures)
365 ngày
Thời gian lưu kho =
Vòng quay hàng tồn kho
Câu hỏi:
Giả sử, cty mua mọi thứ bằng hình thức trả chậm (purchase on
credit) . Trung bình mất bao lâu để cty thanh toán hoá đơn của
mình?
Giá vốn hàng bán (COGS): $1,344
Khoản phải trả (payable) : $344
- Câu hỏi: Giả sử bạn thấy rằng cty A tạo ra $0.4 doanh số hàng
năm từ $1 tổng tài sản bình quân. Cty A quay vòng tài sản của
mình thường xuyên ntn?
à cty A mất 1/0.4 = 2.5 năm để quay vòng toàn bộ tài sản
3.2.4. Các chỉ tiêu đo lường khả năng sinh
lợi (profitability measures)
- Nếu các yếu tố khác không đổi, một biên lợi nhuận khá cao hiển
nhiên là điều đáng mang đợi
- Các biên lợi nhuận của các ngành khác nhau thì khác nhau
- Vd: Các cửa hàng rau: 2%; ngành dược: 13%
3.2.4. Các chỉ tiêu đo lường khả năng sinh
lợi (profitability measures)
- ROE: Là thước đo chủ sở hữu được hưởng thành quả ntn trong năm
Ø Trên phương diện kế toán: Với $1 vốn cổ phần, cty tạo ra bnh lợi nhuận
- Theo chuyên môn, chúng ta có thể nói rằng cổ phần của cty bán
với giá gấp 8 lần thu nhập
- Tỷ số PE đo lường các nhà đầu tư sẵn sàng trả bao nhiêu cho $1
thu nhập hiện hành
• PE cao thường hàm ý DN có triển vọng tăng trưởng đáng kể trong tương lai
3.2.5. Các chỉ tiêu đo lường giá trị thị
trường (market value measures)
Tỷ số giá trị thị trường trên giá trị sổ sách (Market-to-book ratios)
Tỷ số giá trị Giá trị thị trường mỗi cổ phần (market value per share)
thị trường =
trên sổ sách Giá trị sổ sách mỗi cổ phần (book value per share)
$88
= =8
$2,591/33
tổng vốn cổ phần (k chỉ cổ phần thường)
- Lưu ý: giá trị sổ sách mỗi cổ phần =
số lượng cổ phần đang lưu hành
- Giá trị sổ sách một cổ phần là một con số kế toán phản ánh chi phí
lịch sử; qua đó phản ánh giá trị thị trường của các dự án đầu tư của DN
so với giá gốc của nó
- Giá trị < 1 à có thể có ý nghĩa DN đã không thành công trong việc tạo
ra giá trị cho cổ đông của mình
3.2.5. Các chỉ tiêu đo lường giá trị thị
trường (market value measures)
• Bội số này đặc biệt hữu ích vì cho phép so sánh cty này với cty
khác khi có sự khác biệt về cấu trúc vốn (chi phí lãi vay), thuế
hay chi tiêu vốn
• Bội số càng cao thì công ty càng đc kỳ vọng tăng trưởng cao
3.3 Đồng nhất thức Dupont
(The Dupont Identity)
= Biên lợi nhuận ∗ Vòng quay tổng tài sản∗ Bội số vốn cổ phần
= 15.7% * 0.64 * 1.39 = 14%
- Đồng nhất thức Dupont cho chúng ta biết rằng ROE chịu ảnh
hưởng bởi 3 nhân tố:
1. Hiệu quả hoạt động (đo lường bằng biên lợi nhuận)
2. Hiệu quả sd tài sản (đc đo lường bằng vòng quay tài sản)
3. Đòn bẩy tài chính (đo lường bằng bội số vốn chủ sở hữu
- Sự yếu kém trong hiệu quả hoạt động hoặc sd tài sản (hoặc cả 2)
sẽ làm cho tỷ suất sinh lợi trên tài sản giảm gần; do vậy làm ROE
giảm theo
- Việc chia tách ROE giúp tiếp cận báo cáo tài chính một cách có
hệ thống.
- Nếu cty có ROE thấp, bởi một chỉ tiêu nào đó, thì đồng nhất
thức Dupont sẽ cho bạn biết bắt đầu xem xét ở đâu để tìm lý
do
BVN
• Lập kế hoạch tài chính là một công cụ quan trọng khác của báo
cáo tài chính. Kết quả của hầu hết các mô hình lập kế hoạch tài
chính là các báo cáo tài chính dự phóng (pro forma financial
statemtns)
• “báo cáo tài chính dự phóng”: tóm lược tình trạng tài chính
dự kiến trong tương lai của một cty
Mô hình lập kế hoạch tài chính đơn giản
(Simple financial planning model)
Giả định cho mô hình :
tất cả các hạng mục tăng trưởng
chính xác cùng một tỷ lệ với tăng
trưởng doanh số
Vd:
3.4.2. Phương pháp tỷ lệ phần trăm
của doanh số ( the % of sales approach)
Giả sử:
- Cty dự phóng tăng trưởng doanh số 25%
(doanh thu: 1000 à 1250)
- Chi phí giữ ở mức 80% (= 800/1000) của
doanh số à biên lợi nhuận k đổi
- Cty duy trì chính sách chi trả cổ tức tiền
mặt là tỷ lệ k đổi của lợi nhận dòng (NI)
cổ tức 44
Tỷ lệ chi trả cổ tức = = = 33.33%
lợi nhuận ròng 132
(dividend payout ratio)
Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại = 1- tỷ lệ chi trả cổ tức
(retention ratio)
Giả sử tỷ lệ chi trả k đổi:
à cổ tức chi trả cho cổ đông dự phóng: 165 * 33.33% = 55
à lợi nhuận giữ lại tăng thêm dự phóng: 165*(1-33.33%)=110
Bảng cân đối kế toán
Nhắc lại:
- Chúng ta giả định rằng một số hạng mục thay đổi trực tiếp theo
doanh thu và một số hạng mục thì không
• Khi hạng mục k thay đổi trực tiếp theo doanh thu, chúng ta
viết “n/a” – không áp dụng cho thay đổi
- Tỷ số này cho biết giá trị tài sản cần thiết để tạo ra $1 doanh thu;
Ø Tỷ số càng cao, mức độ thâm dụng vốn càng cao
Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán dự phóng 1 phần
Bảng cân đối kế toán dự phóng 1 phần
- Có 3 nguồn khả thi để đáp ứng nhu cầu tài trợ bên ngoài (EFN) là $565,
cty có 3 nguồn khả thi: (1) vay ngắn hạn, (2) vay dài hạn, (3) phát hành
cổ phiếu
- Giả sử: cty quyết vay nợ cả ngắn hạn và dài hạn
• Do: Tài sản ngắn hạn: tăng 300; Nợ ngắn hạn: tăng 75
Ø Để vốn luân chuyển ròng (NWC) k đổi, cty đã quyết định tăng thêm:
300 - 75 = $225 nợ ngắn hạn
Ø nợ dài hạn tăng: 565 – 225 = $340
• Nhu cầu tài trợ từ bên ngoài và tăng trưởng hiển nhiên có
liên quan đến nhau
§ Nếu mọi thứ khác không đổi, tỷ lệ tăng trưởng doanh
thu hoặc tài sản càng cao thì nhu cầu tài trợ từ bên
ngoài càng cao
§ Vd: như trong phần trc, chúng ta đưa ra mức tăng
trưởng dự phóng trước; sau đó, xác định nhu cầu tài
trợ cần thiết từ bên ngoài để hỗ trợ cho tỷ lệ tăng
trưởng đó
• Ngoài ra, chúng ta cũng có thể làm ngược lại bằng
cách đi từ chính sách của cty; kiểm tra mqh giữa
chính sách đó và khả năng tài trợ cho đầu tư mới
của cty; cuối cùng, xác định tăng trưởng
3.5.1 Chính sách tài chính và tăng trưởng
(Financial policy and Growth)
𝑹𝑶𝑨 ∗ 𝒃
Tỷ lệ tăng trưởng nội tại =
𝟏 − 𝑹𝑶𝑨 ∗ 𝒃
(ROA: tỷ suất sinh lợi trên tài sản; b: tỷ lệ lợi nhuận giữ lại)
Thực hành: Tính tỷ lệ tăng trưởng nội tại của Hoffman
Sanda Co có: tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu là 0.5; biên lợi nhuận: 3%; tỷ
lệ chi trả cổ tức: 40%; tỷ số thâm dụng vốn: 1
1. Tỷ lệ tăng trưởng vốn ổn định của cty là bnh?
2. Nếu cty muốn tăng trưởng ổn định 10% và lập kế hoạch để đạt được
mục tiêu này bằng cách tang biên lợi nhuận thì có khả khi không?
1. ROE = biên lợi nhuận * vòng quay tổng tài sản * bội số vốn cổ phần
= biên lợi nhuận * 1/thâm dụng vốn * (1+ nợ/vốn chủ sở hữu)
= 3% * 1 * 1.5. = 4.5%
-³´∗µ
2. Tỷ lệ tăng trưởng ổn định = ; b = 0.6
£ V -³´∗ µ
¶·∗£∗£.P∗N.²
à 10% = à Biên lợi nhuận: PM = 10.1%
£ V (¶·∗£∗£.P∗N.²)
BVN