Professional Documents
Culture Documents
Các tỷ số 5 nhóm tỷ
thanh toán Các tỷ số giá trị
ngắn hạn số tài chính thị trường
(thanh khoản) phổ biến
(1) Tỷ số thanh toán ngắn hạn
▪ Cung cấp thông tin về khả năng thanh khoản
của một công ty → đôi khi được gọi là tỷ số
đo lường khả năng thanh khoản.
▪ Tập trung vào tài sản ngắn hạn (có thể
chuyển thành tiền trong vòng 12 tháng tới)
và nợ phải trả ngắn hạn (phải thanh toán
trong vòng 12 tháng tới).
(1) Tỷ số thanh toán ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn
Tỷ số thanh toán hiện hành=
Nợ ngắn hạn
Tiền mặt
Tỷ số tiền mặt=
Nợ ngắn hạn
Ví dụ của Prufrock Corporation
$708
Tỷ số thanh toán hiện hành= =1.31 lần
$540
Tổng nợ 𝑻𝑫
Tỷ số nợ trên VCSH = =
Tổng VCSH 𝑻𝑬
$997
Tỷ số nợ trên VCSH = =0.39 lần
$2,5𝟗𝟏
$3,588
Bội số VCSH (EM) = = 1+0.39 = 1.39
$2,591
$691
Các tỷ số thanh TIE = =4.9 lần
$141
toán dài hạn
$967
Tỷ số đảm bảo tiền mặt= =6.9 lần
141$
$196+457
Khả năng thanh toán nợ DH = =0.68lần
$𝟗𝟔𝟕
(3) Tỷ số quản trị tài sản
▪ Mục đích của những tỷ số này là mô tả xem
các doanh nghiệp sử dụng tài sản của mình
hiệu quả hay thâm dụng như thế nào trong
việc tạo ra doanh thu.
▪ Còn được gọi là các tỷ số hữu dụng hóa tài
sản, vòng quay tài sản.
(3) Tỷ số quản trị tài sản
Thời gian tồn kho
Giá vốn hàng bán = 365/Vòng quay
Vòng quay HTK=
Hàng tồn kho HTK
Kỳ thu tiền =
Vòng quay KPThu = 365/Vòng quay
Tỷ số quản Doanh thu/KPThu KPThu
trị tài sản
Kỳ thanh toán=
Vòng quay KPTrả = Giá 365/Vòng quay
vốn hàng bán/KPTrả KPTrả
Doanh thu TR
Vòng quay tổng tài sản (TAT) = =
Tổng tài sản TA
Ví dụ của Prufrock Corporation
▪ Hàng tồn kho:
$1,344
Vòng quay hàng tồn kho = = 3.2 lần
$422
→ DN bán hết (quay vòng) toàn bộ hàng tồn
kho 3,2 lần trong một năm. Số vòng quay
càng lớn → Quản lý HTK càng hiệu quả.
365
Thời gian tồn kho = = 114 ngày
3.2
EBITDA
Biên EBITDA =
Doanh thu
Tỷ số khả
năng sinh lợi
Lợi nhuận ròng
TSSL trên tổng TS (ROA)=
Tổng tài sản
EV
Bội số GTDN =
EBITDA
(5) Tỷ số giá trị thị trường
▪ Lưu ý:
o Tỷ số PE đo lường mức giá mà các nhà đầu
tư sẵn lòng trả để có được 1 đôla thu nhập
hiện hành. Nhà đầu tư THƯỜNG chấp nhận
mức P/E cao với kỳ vọng DN có triển vọng
tăng trưởng cao trong tương lai.
o Tỷ số P/BV so sánh GTTT của các dự án đầu
tư của DN với giá gốc của nó. P/BV < 1 có
thể có ý nghĩa rằng DN đã không thành công
trong việc tạo ra giá trị cho các cổ đông.
(5) Tỷ số giá trị thị trường
▪ Lưu ý:
o Khi tính EV, nếu không tính được GTTT của
nợ phải chịu lãi, người ta thường tính ≈ bằng
cách sử dụng GTSS của nợ phải chịu lãi.
o EV cho biết phải mất bao nhiêu tiền để có thể
mua toàn bộ CP đang lưu hành của DN và trả
hết nợ vay. Trừ đi tiền mặt là để ghi nhận
rằng, nếu DN bị mua lại thì tiền mặt có thể
được người mua sử dụng ngay lập tức để
mua lại nợ hoặc chi trả cổ tức.
(5) Tỷ số giá trị thị trường
▪ Lưu ý:
EV
o Bội số GTDN ( ) đặc biệt hữu ích
EBITDA
bởi vì nó cho phép so sánh DN này với DN
khác khi có sự khác biệt về cấu trúc vốn (chi
phí lãi vay), thuế hay chi tiêu vốn. Bội số này
không trực tiếp bị ảnh hưởng bởi những khác
biệt đó.
Ví dụ của Prufrock Corporation
▪ Giả sử Prufrock có 33 triệu CP đang lưu
hành và CP được bán với giá 88$/CP vào
cuối năm. Ta có:
$2,591 triệu
BV = = 78.5$/CP
33 triệu cổ phiếu
$363 triệu
EPS = = 11$/CP
33 triệu cổ phiếu
MC = 33 x 88 = $2,904 triệu
Ví dụ của Prufrock Corporation
88
Tỷ số PE = = 8 lần
11
88
Tỷ số P/BV = = 1.12 lần
78.5
$3,459
Bội số GTDN = = 3.58 lần
$967
1.2 Phân tích tỷ số tài chính
▪ Kết luận: Các tỷ số tài chính tự bản thân nó
không có nhiều ý nghĩa, nó phải được sử
dụng kết hợp với:
o Phân tích xu hướng: So sánh trong nhiều
năm với nhau để thấy được xu hướng biến
động của các tỷ số.
o Phân tích, so sánh giữa các DN trong cùng
ngành với nhau hoặc so với mức bình quân
của ngành mà DN hoạt động.
1.3 Phân tích Dupont
▪ Sử dụng để xác định các yếu tố ảnh hưởng
đến ROE → Biết nguồn gốc hình thành ROE
và sự khác biệt ROE giữa các DN là do đâu
và có thể biết được những giải pháp để cải
thiện ROE.
▪ Nghiên cứu mối quan hệ giữa hai tỷ số ROA
và ROE.
1.3 Phân tích Dupont
EAT TA
ROE= 𝒙 = ROA x EM
TA TE
EAT TR TA
ROE = x x
TR TA TE
o ROE = PM x TAT x EM
Vòng quay
tổng tài sản
Các yếu tố
tác động đến
tăng trưởng
ổn định
3. EFN & TĂNG TRƯỞNG
Biên lợi nhuận (PM): PM tăng sẽ làm tăng
khả năng tạo ra nguồn vốn nội bộ → tăng tỷ
lệ tăng trưởng ổn định (gs).
Chính sách cổ tức: Giảm tỷ lệ lợi nhuận chi
trả cổ tức sẽ làm tăng tỷ lệ LNGL → tăng
nguồn tài trợ nội bộ → gs tăng.
Chính sách tài trợ: Tăng tỷ số nợ/VCSH sẽ
làm tăng đòn bẩy tài chính → có thêm
nguồn tài trợ bằng nợ → gs tăng.
3. EFN & TĂNG TRƯỞNG
Vòng quay tổng tài sản: Tăng vòng quay
TTS sẽ làm cho mỗi đôla tài sản tạo ra nhiều
doanh thu hơn → giảm nhu cầu tài sản mới
khi doanh thu tăng → tăng gs.
Tóm lại, gs là một con số rất hữu ích trong
lập KHTC. Nó thể hiện mối quan hệ giữa 4
lĩnh vực quan tâm chính của DN: hiệu quả
hoạt động (PM), hiệu quả sử dụng tài sản
(vòng quay TTS), chính sách cổ tức (b), và
chính sách tài trợ (tỷ số nợ/VCSH).
3. EFN & TĂNG TRƯỞNG
Nếu một DN không muốn phát hành cổ
phần mới và biên lợi nhuận ròng, chính
sách cổ tức, chính sách tài trợ, vòng quay
tổng tài sản (hoặc mức độ thâm dụng vốn)
là cố định, thì chỉ có thể có một tỷ lệ tăng
trưởng.
4. HẠN CHẾ CỦA MH LẬP KHTC
Các mô hình lập KHTC không phải lúc nào
cũng đặt những câu hỏi đúng. Vì:
- Chúng có xu hướng dựa vào mối quan hệ kế
toán chứ không phải các mối quan hệ tài
chính (quy mô dòng tiền, rủi ro và thời điểm
thường bị bỏ qua).
- Các mô hình dựa trên những giả định nhằm
đơn giản hóa thực tế, nhưng thực tế có thể
thay đổi theo những cách bất ngờ.
- KHTC phải linh hoạt, ko thể máy móc.
thaoluong@ueh.edu.vn